Sách bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 là bài giảng trực tuyến tiếp theo của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển và bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Các bạn học viên chú ý xem lại nhanh kiến thức từ vựng tiếng Trung HSK và từ vựng tiếng Trung HSK trong các bài giảng hôm trước ngay và luôn nhé trong link dưới đây.
- Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 1
- Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 2
- Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 3
Sau khi các bạn đã xem xong các bài giảng trên rồi thì chúng ta sẽ tiếp tục đi sang chương trình đào tạo trực tuyến hôm nay là Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4. Các bạn chú ý đọc thật kỹ các bài tập ứng dụng thực tế bên dưới và có chỗ nào các bạn chưa hiểu bài thì hãy đăng câu hỏi ở ngay bên dưới bài giảng này hoặc các bạn nêu câu hỏi trong chuyên mục hỏi đáp của forum diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.
Tài liệu Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4
Thầy Vũ đưa ra ba Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 để các bạn học viên có thêm nhiều tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 4 hơn với nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 hơn và nhiều từ vựng tiếng Trung HSK 4 hơn.
Giáo án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 phần 1.
语法考试 (TEST)
班级(class):
姓名(name):
一、根据拼音写汉字:(Hãy viết chữ Hán dựa vào các phiên âm cho sẵn)
- Fēngfù
- rèqíng
- biànhuà
- měilì
- jìjié
- bǎohù
- kěshì
- sànbù
- xīnwén
- kànjiàn
- xiǎngshòu
- shōushi
二、选择填空:(Hãy lựa chọn đáp án chính xác từ A, B, C, D)
- 我不想买这件大衣,我觉得它_______瘦。A.点儿 B.有点儿 C.有瘦一点 D一点儿
- 他进来的时候,我们正在_____晚饭呢。A.吃了 B.吃一吃 C.吃 D吃了吃
- 今天晚上,他喝了很多的酒,不 开车。A.能 B.会 C.在 D.开
- 我们学校大概有_____外国留学生。A.九、十个 B.八、九十个 C.八十个、九十个 D八十、九十个
- 今天我们家来了_______多的客人,我很高兴。A.怎么 B.这么 C.什么 D多么
- 马克的父母_________我非常热情。 A.和 B.跟 C.对 D向
- 你们先在这儿玩儿________吧,我去那边看看。A.一点儿 B 有一点儿 C 有一会儿 D一会儿
- 我刚刚起床,他__ __给我打电话了。 A.就 B才. C.还 D再
- 下面哪句话是对的?A.我去了邮局寄给他一封信 B.我去邮局给他寄了一封信 C.我去邮局寄一封信给了他 D我去邮局给他寄一封信了
- 昨天课间,他_____我们说了很多有意思的事情。 A.从 B.离 C.跟 D往
- 我不知道这个照相机是玛丽的______麦克的。A.或者 B.或 C.还是 D也许
- 从邮局_ ___东拐,你就能看见那个大红楼。 A.往 B.对 C.就 D在
- 今天上午妈妈给我买了一______新床。 A.张 B.把 C.台 D条
- 我下个月去上海,想 去看看我的大学同学。A.方便 B.随便 C.顺便 D方面
- 他刚来中国,__ ___汉语说得不太好。 A.因为 B.所以 C.但是 D就
- 我很想大家,真想早 出院。A 一点儿 B 有点儿 C 一会儿 D一下儿
- 服务员每天都起得很早,_____今天起得很晚。A.但是 B.所以 C.因为 D总是
- 北京 上海远不远? A.往 B.从 C.在 D离
- 公园的南边儿 北京图书馆。 A.有 B.是 C.在 D往
- 请问,你们班谁____英语水平最高? A.的 B.得 C.是 D有
三、.选择合适的位置填词:(Hãy tìm vị trí thích hợp cho từ trong ngoặc)
- A明天同学们都B学校C西门D出发去参加比赛。 (从)
- 他们A明天B五分C八点就开始D考试。 (差)
- A请你B去商店时,C帮我D买支钢笔。 (顺便)
- 我A怎么B知道C王老师的电话号码D? (不)
- A我们B喜欢C的食堂吃饭D。 (在学校)
- 王校长A打算B去C美国一所大学参观D。 (坐飞机)
- 礼堂里大概A有B二十C个D人。 (多)
- 天气太冷,我A想B跟同学C一起D去郊游。 (不)
- 这个问题A你B不问C我 D? (怎么)
- A你知道B书店C饭馆有D多远吗? (离)
- A他们B会说C汉语D吗? (不)
- 今天38度,A让人B觉得C不D舒服了。 (太)
- A我们学习B非常C忙D。 (最近)
- A我B头C疼D,可能感冒了。 (很)
- 我A看见B马克C在操场锻炼D身体呢。 (正)
四、组句子 (Sắp xếp câu sao cho có ý nghĩa)
- 八点 晚上 今天 开始 的 电影
- 同学 那个人 打球 的 我 是
- 正在 新闻 收音机 广播 里 呢
- 公园 六 到 的时候 点钟 我 才
- 你 韩国 这 她 给 做 菜 是 的
- 就 北京 马克 的 下星期 要 了 父母 来
五、选择正确的词语 (Hãy lựa chọn ra từ thích hợp cho các câu bên dưới)
变化 热情 情况 保护 了解 怎么样 正好 关心 方便 正在
- 这几年,农村的 很快。
- 我们去他家的时候,他对我们很 。
- 我想了解一下儿这个学校的 。
- 鸟是我们朋友,我们应该好好儿地 它们。
- 我很想 一下儿城市人的生活。
- 那家饭馆儿的菜 ?
- 他到教室的时候, 我也到了。
- 谢谢老师和同学们对我的 。
- 从北京到上海坐飞机才两个小时,很 。
- 我和妈妈 准备晚饭呢。
六、填空 (Hãy điền từ thích hợp)
我到公园的时候才六点钟,这时候,马 上的行人很少,可是公 里人很多,非常热 。小路上许多人正在跑 ,大树下边,大概有几十个人在 太极拳,这些人里有老人,有中年人,也有 轻人。路边的亭子里,几个人在练习唱 ,路上还有人一边散步,一边 收音机,收音机里正在广播新 呢。
Giáo án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 phần 2.
语法考试 (TEST)
班级(class):
姓名(name):
一、给下列汉字组词 (Hãy điền nốt chữ Hán trong ngoặc)
参( )( ) 发( )( ) 地( )( )
便( )( ) 风( )( ) 动( )( )
二、选择填空
- 到中国以前,我只在国内学习了 汉语,因此,刚到这里时我什么也听不懂。A两个半月 B两个月半 C两半个月 D两月半个
- 上午的考试只考了 。A一个小时半 B半一个小时 C一个半小时 D一半个小时
- 今天他感冒了,不 和你们去游泳了。 A可以 B会 C要 D能
- 你告诉他,明天到我这儿来一下。 A让 B派 C叫 D请
- 银行 学校不太远,走五分钟就到了。 A离 B从 C在 D往
- 我过生日那天,妈妈 我寄来了很多礼物。 A对 B向 C给 D往
- 今天中午,我宿舍的钥匙忘在教室 了。 A中 B上 C里 D下
- 我 学习电脑,对一些电脑的操作还不太熟。 A又 B再 C还 D刚
- 你在学校 在公司工作? A或者 B还是 C不是 D还
- 这一课的生词很多, 难预习。A很 B太 C非常 D多
- 我 上完中国文学课,还没回宿舍呢。A又 B再 C刚 D刚才
- 这个作家 去国外访问,所以他了解外国。A不 B没 C常 D多
- 如果你们有时间,欢迎你们 到我们宿舍来玩儿。 A又 B再 C也 D更
- 他觉得那个电影很有意思,今天 去看了一遍。 A又 B再 C也 D还
- 这个地方太美了,以后 要来。 A又 B也 C还 D再
- 他的病好了,可是 需要休息几天。A又 B还 C再 D就
- 早上这孩子喝了 坏了的牛奶,中午就开始拉肚子了。A有点儿 B一点儿 C有点儿 D一会儿
- 这家饭店的饭菜不错,就是 远。 A一下儿 B一点儿 C有点儿 D一会儿
- 这件衣服太长了,那件红的 。 A短一点儿 B有点儿短 C短一短 D短了短
- 昨天零下三度,今天零下五度,今天比昨天 。A冷一点儿 B一点儿冷 C有点儿冷 D冷一冷
- 对不起,我还有事,不 和大家一起去了,让小王陪你们去吧。A会 B要 C能 D应该
- 今年六月,我打算去韩国看世界杯比赛,你去 ? A吧 B吗 C呢 D呀
- 我爱人不 做饭,我家的饭都是我做。 A能 B会 C要 D可以
- 我去他家的时候,他正在看电视 。 A了 B着 C啊 D呢
- 你没有告诉过我们,这里的景色这么美 ! A呢 B吧 C啊 D吗
三、.选择合适的位置填词 (Hãy chọn vị trí thích hợp cho từ trong ngoặc)
- 今天晚上我洗A澡B就和你一起预习C下一课的生词D。 (了)
- 人们A都知道,晚上睡觉B吃东西C对身体没有好处D。 (以前)
- 有A一个人B学校外边已经C等你D很长时间了。 (在)
- 我常常去A中国朋友B那儿玩儿,C他们用汉语谈话D。 (跟)
- 天气冷了,出门的时候A要B穿C点儿衣服D。 (多)
- 我朋友昨天晚上去A电影院B看C电影D。 (了)
- A请你B去商店时,C帮我D买支钢笔。 (顺便)
- 你A怎么B现在C下班D? (才)
- 这儿真A不错,B有时间的话,我C想D来。 (还)
- 暑假的时候,王校长A打算B去C美国一所大学参观D。 (坐飞机)
- A我们班的老师B马上C到D。 (就)
- 礼堂里大概A有B二十C个D人。 (多)
- 我想A一下B课C就去超市买东西D。 (了)
- 这个问题A你B不懂C不问D我? (怎么)
- A你知道B书店C饭馆有D多远吗? (离)
- 我A想B吃C一个苹果,D可以吗? (再)
- 昨天A我同屋B听了C录音D? (三小时)
- A北京B春天C刮D风。 (经常)
- 他告诉A我,昨天下午他买B两张C电影票。 (了)
- 我们A学校B学习C环境D不错。 (很)
四、选择正确的词语 (Hãy lựa chọn ra từ chính xác cho các câu bên dưới)
对 正好 必须 特别 更 虽然 正在 方便 可能 热情
- 你想买汉语词典, 我也想买一本,我们一起去吧。
- 他学习很努力,但是考试成绩还是不太好。
- 咖啡和茶,你 喜欢喝哪个?
- 我头疼有点儿, 感冒了。
- 来中国以前,我就 中国书法很感兴趣。
- 展览馆的工作人员 地回答我们的问题。
- 你给我打电话的时候,我 吃饭呢。
- 我家周围有四个大超市,买东西非常 。
- 我生日的时候,朋友送给我一件很 的礼物。
- 为了父母,我 好好学习。
五、组句子 (Hãy sắp xếp thành câu có ý nghĩa)
- 去 学习 他 吃 就 图书馆 了 饭
- 两年 毕业 了 大学 他
- 的 我 三个 汉语 学习 每天 小时
- 一遍 请 再 吧 你 说
- 去 他们 周末 飞机 了 上海 坐
- 以前 听 我 睡觉 半个 录音 每天 小时
- 贺卡 我 时间 了 一天 写 花
- 的 方法 每个人 有 自己 学习 都
Giáo án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 phần 3.
语法考试 (TEST)
班级(class):
姓名(name):
一、选择合适的位置:(Hãy lựa chọn vị trí thích hợp cho từ trong ngoặc)
- 我吃A药B就睡C觉D。 (了)
- 他们坐A飞机B去C香港D。(了)
- 你预习A生词B没有C? (了)
- 我已经A复习B第C二十五课D了。(到)
- A我不B知道C用D这种手机。 (怎么)
- 我A买B了C一双D新鞋。(刚才)
- 我买A两盒B磁盘C。 (了)
- 昨天A我同屋B听了C的D录音? (三小时)
- 昨晚,她吃完A晚饭B就到C办公室去D。(了)
- 这种菜的味道很好,A你B吃C一点儿D吧。(多)
- 昨天晚上,A他B看了C的电影D。(两个小时)
- 昨天晚上,A我B看C电视看了D。(三个小时)
- A我都等B你C了D。(半个小时)
- 最近工作太忙了,一天A只能B睡C觉D。(四五个小时)
- 我A小王一会儿再B给我C打电话D。(让)
- 你A怎么B给我C回D电话?(没)
- A我跟我的中国朋友每天B练习C口语D。(一个小时)
- 虽然他是外国人,但是A汉语B说得C好D。(非常)
- 这个汉字我A写得B对C对D?(不)
- 她跳舞A跳得B不C好D。 (太)
- 金京爱A会B弹C钢琴D?(是不是)
- 他汉语A说B得C流利D。(很)
- 我们A吃了晚饭B去C跳舞D吧。(就)
- 我写了A一B个C小时D汉字。(多)
- 这个电影没意思,A我B不C想D看了。(再)
二、选择题:(Hãy chọn ra đáp án chính xác từ A, B, C, D)
- 他上课的时候 。A一会儿了睡觉 B 睡觉了一会儿 C 一会儿睡觉了 D 睡了一会儿觉
- 我家有各种各样的饮料,你 喝吧。 A随便 B 方便 C 顺便
- 他们上午 出发了,你怎么现在 来? A才 B就 C都 D刚
- 他排了一个小时的队,终于买 了一张音乐会的票。A 好 B到 C 完 D见
- 复习了一个月,他已经 了。A复习得很好 B复习得很 C很复习得好 D好复习得很
- 不知道为什么,我 现代城市的生活不太感兴趣。 A对 B向 C跟 D和
- 这次考试,他考得 ?A什么样 B什么 C怎么 D怎么样
- 新年晚会, 的同学和老师都参加了。A全 B都 C一切 D所有
- 明天下午,他不 来上课。A一定 B必须 C肯定 D一定
- 你去邮局,能 帮我买两个信封吗? A随便 B 方便 C 顺便
- 这本书我看了两遍了,写得 好。A一定 B肯定 C确实 D必须
- 下面的话哪句是对的?A他唱歌得很好 B他很好得唱歌 C他歌唱得很好 D他歌很好得唱
- 下面的话哪句是对的?A他汉字快不快写得 B他写得汉字快不快 C他快不快写得汉字 D他汉字写得快不快
- 下面的话哪句是对的?A他汉语说得怎么样 B他说得汉语怎么样 C他怎么样说得汉语 D汉语怎么样他说得
- 明天我们想去中国美术馆 。 A参加 B参观 C旅行 D旅游
- 明天下雨,我们 别去爬山了。A要是 就 B不但 而且 C虽然 但是 D一 就
- 同学们在学校生活 很高兴。 A的 B地 C得 D不
- 来中国以前,我就 中国书法感兴趣。 A对 B向 C和 D跟
- 明天下午,他 。A和朋友在咖啡馆见面 B见面和朋友在咖啡馆 C在咖啡馆见面和朋友 D见面在咖啡馆和朋友
- 下面的话正确的是: 。A他大学毕业十年了 B他毕业大学十年了 C他十年大学毕业了 D他大学十年毕业了
- 周末的时候,他在宿舍里 。A玩了一天的电脑 B玩了电脑一天 C一天玩了电脑 D一天电脑玩了
- 上个星期 。A他跟爱人离婚了 B他离婚了爱人 C他离了爱人婚了 D离婚了他跟他爱人
- 长城太美了,今年暑假我还想 去一次。 A再 B又 C就 D才
- 飞机十点就起飞了,你怎么 来呀? A再 B又 C就 D才
三、组句子:(Hãy sắp xếp thành câu có ý nghĩa)
- 晚上 比赛 我 昨天 去 看 了 体育场 足球
- 常常 看书 我 在 的 椅子上 坐 花园
- 我 小时 工作 要 八个 每天
- 昨天 我 看了 三个 电视 小时 的 晚上
- 小时 我 在 等了 一个 公园 他
- 好 我 还 修 没有 自行车 的
- 不快 他 写 快 汉字 得
- 他 流利 说 汉语 得 很
- 不太好 她 弹 得 钢琴
- 跑 小林 得 很 是不是 快
Bên dưới là hình ảnh các bạn học viên đang chăm chú lắng Thầy vũ giảng bài lớp luyện thi HSK miễn phí được tổ chức khai giảng hàng tháng tại trung luyện thi HSK miễn phí ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Các bạn học viên nên tham khảo một số bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nữa nhé để bổ sung thêm kiến thức ngày càng toàn diện hơn. Đó là các bộ sách giáo trình sau đây.
- Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế
- Bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng
- Bộ giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại
- Bộ giáo trình phiên dịch tiếng Trung thương mại
- Bộ giáo trình dịch thuật tiếng Trung thương mại
- Bộ giáo trình tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu
- 999 mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại thông dụng
Đó là những bộ sách giáo trình Thầy Vũ viết ra để làm tài liệu giảng dạy cho các bạn học viên trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn. Các bạn có thể đến trực tiếp địa chỉ các cơ sở ChineMaster Hà Nội và ChineMaster TP HCM Sài Gòn để mua các bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nhé.
- Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK miễn phí ChineMaster Cơ sở 1 Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Hà Nội thuộc khu vực Ngã Tư Sở rất gần với Royal City.
- Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK miễn phí ChineMaster Cơ sở 2 Quận 10 TPHCM Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK miễn phí ChineMaster Cơ sở 3 Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội.
Các bạn học viên muốn cải thiện kỹ năng biên phiên dịch tiếng Trung thì cần phải nắm vững phương pháp luyện dịch tiếng Trung hiệu quả của Thầy Vũ chia sẻ ngay trong link bên dưới nhé.
Phương pháp luyện dịch tiếng Trung Thầy Vũ
Ngoài ra, các bạn nên đọc thêm các tài liệu bài giảng khác của Thầy Vũ để bổ trợ thêm kiến thức cho giáo án bài giảng Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 nhé. Đó là một số tài liệu quan trọng sau đây.
Bạn nào muốn download giáo trình luyện dịch tiếng Trung pdf thì tải xuống theo link dưới.
- Download giáo trình tiếng Trung pdf mp3
- Download giáo trình luyện dịch tiếng Trung pdf
- Download giáo trình tiếng Trung thương mại pdf mp3
Các bạn cần đọc thêm nhiều tài liệu tiếng Trung miễn phí của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ để không ngừng bổ sung thêm kiến thức cho bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 nhé.
Đầu tiên là bộ tài liệu tổng hợp mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại thông dụng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được chia sẻ miễn phí ngay trong link dưới.
- Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại phần 1
- Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại phần 2
- Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại phần 3
- Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại phần 4
- Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại phần 5
- Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại phần 6
- Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại phần 7
Sau đó các bạn đọc thêm các tài liệu luyện dịch tiếng Trung thương mại sau đây nhé.
- Tài liệu luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng
- Tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng
- Tổng hợp mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại
Tiếp theo các bạn nên tìm đọc các tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế và tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 6 ứng dụng thực tế nữa để bổ sung thêm kiến thức cho bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 được toàn diện hơn.
- Tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 5 bài tập 1
- Tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 5 bài tập 2
- Tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 6 bài tập 1
- Tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 6 bài tập 2
- Tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 6 bài tập 3
Ngoài các tài liệu học tiếng Trung HSK miễn phí và tài liệu luyện dịch tiếng Trung thương mại miễn phí trên ra, các bạn cần nhanh chóng nắm vững toàn bộ hệ thống kết cấu ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 đến tiếng Trung HSK 6 nhé. Thầy Vũ đã tổng kết rất chi tiết toàn bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 cấp trong các link bên dưới. Các bạn chú ý bổ sung thêm kiến thức càng sớm càng tốt nhé. Những kiến thức dưới dây sẽ giúp các bạn nâng cao vượt bậc trình độ tiếng Trung HSK 9 cấp chỉ trong thời gian ngắn.
Đầu tiên là bộ bài giảng tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 được chia sẻ ngay bên dưới.
Tiếp theo là phần tổng kết ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 các bạn chú ý học luôn và ngay nhé.
Sau đó là phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 được Thầy Vũ tổng kết rất chi tiết và tường tận trong các link dưới.
Bên dưới là phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 được Thầy Vũ đặc biệt chú ý tới cho nên riêng phần ngữ pháp HSK cấp 4 các bạn sẽ được học ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 và từ vựng tiếng Trung HSK 4 một cách toàn diện nhất, rất bài bản và chuyên nghiệp.
- Tổng hợp ngữ pháp HSK 4
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 1
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 2
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 3
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 4
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 5
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 6
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 7
Sau khi các bạn đã nắm vững được toàn bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 rồi thì các bạn hãy bứt phá tốc độ học luôn cả kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 và từ vựng tiếng Trung HSK 5 luôn và ngay trong link dưới nhé.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
Sau đó các bạn nên tranh thủ thời gian bổ sung thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 và từ vựng tiếng Trung HSK 6 luôn nhé.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6
Kiến thức Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 rất quan trọng để chúng ta tiếp tục học nâng cao lên các bài giảng tiếp theo về sau.
Các bạn học viên cần hết sức lưu ý việc tập viết chữ Hán mỗi ngày nhé. Đó là nhiệm vụ hàng ngày Thầy Vũ đưa ra cho các bạn học viên, ngoài ra, các bạn hãy tập trung luyện kỹ năng gõ tiếng Trung thành thạo trên máy tính windows bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé. Ngay bên dưới chính là link download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin về máy tính chạy hệ điều hành windows.
Ngay sau đây chúng ta sẽ cùng bổ sung thêm kiến thức cho Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 thông qua bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK nâng cao vừa được Thầy Vũ thiết kế xong.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK nâng cao bên dưới sẽ giúp học viên nhanh chóng biết cách vận dụng linh hoạt kiến thức Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 vào ứng dụng thực tế.
灵活的工作时间让这家公司的员工可以适应他们的生活。
数以百万计的美国人正在辞去工作,并重新思考他们想要什么来实现工作和工作与生活的平衡。公司正在做出回应,满足员工在远程工作、灵活工作时间、每周工作四天、薪酬等方面的需求。这个故事是关于“大洗牌”和目前正在发生的工作场所文化转变的系列文章的一部分。
艾莉森·格林沃尔德 (Allison Greenwald) 拥有许多美国人渴望的工作福利——灵活性。
作为信息技术和服务公司 Alley 的高级产品经理,她可以在远程工作中处理她生活中可能出现的其他事情——从跑腿和看医生到锻炼和旅行。
虽然公司没有规定时间,但每个团队决定何时举行会议。对于格林沃尔德来说,这意味着在东部时间上午 11 点每天登录 15 分钟,并在下午举行一些会议。她会在适合她的时候完成剩下的工作。
“我已经做了非常不可思议的事情,”29 岁的格林沃尔德说,他住在纽约布鲁克林。
“你不必每周都在同一个地方。”
到目前为止,她在去年 5 月加入的 Alley 时间的亮点是 8 月前往阿拉斯加荷马的为期五周的旅行。她在工作日的下午花了很多空闲时间步行和探索该地区。在周末,她前往该州的不同地区进行团体徒步旅行。
从那时起,她还在奥斯汀、拉斯维加斯和犹他州度过了一段时间。她还定期访问佛蒙特州。
“在一天开始之前,我从 8 点到 11 点进行了冬季徒步旅行,”她说。 “我在中午进行了长时间的散步。”
然而,灵活性并不意味着员工会懈怠。工作正在完成。
“我们有小型紧密的团队,所以当一些事情没有完成时,你会让自己失望,你让你的团队失望,你让公司失望,”格林沃尔德解释说。
“这是一个非常有效的系统。”
拥有约 74 名员工的 Alley 自十多年前成立以来一直实行远程优先政策。该公司的合伙人兼首席运营官布里奇特·麦克纳尔蒂 (Bridget McNulty) 表示,其总体理念是工人是成年人并且可以自我管理。
“这归结为信任,”她说。 “我们信任我们雇佣的人加入我们的团队。
“双方达成合作协议,我们非常重视这一点。”
在这个“大辞职”(也称为“大洗牌”)时代,灵活性是工人的一项抢手福利。
根据 Bankrate 的 2022 年求职者调查,足有 55% 的美国成年人表示,与大流行之前相比,在家工作或拥有更灵活的日程安排的能力对他们来说更为重要。相比之下,52% 的人认为更高的薪酬更为重要。该调查对近 2,500 名成年人进行了调查,其中 1,416 人已就业或正在寻找工作。
这一趋势在其他调查中也很明显。在 LinkedIn 的 2022 年全球人才趋势中,64% 的求职者称工作与生活的平衡是选择新工作时的重中之重。与此同时,60% 的人提到了薪酬和福利。
这导致了公司文化的转变,越来越多的企业提供灵活的工作安排并投资于员工的福祉。
FlexJobs 的职业服务经理兼职业教练 Brie Reynolds 表示:“虽然员工确实从灵活的日程安排中受益匪浅,但聪明的雇主知道,提供灵活的日程安排对他们也有好处。”
“灵活的时间表可以提高保留率、吸引顶尖人才、提高生产力、推动员工敬业度等等。”
格林沃尔德不排除有一天会回到办公环境,但她不想放弃灵活性,她说这有助于她的幸福感。
“我不会在会议间隙跑腿或跑去杂货店感到压力,”她说。
“在办公室环境中,或者真正缺乏信任的环境中,我想我会对做所有这些事情感到非常焦虑。”
降低速度限制和周日无车:IEA 制定了减少石油使用的 10 点计划。
许多组织都在呼吁减少化石燃料的使用,实际上实现这样的目标是一项艰巨的任务。
“法国和所有欧洲国家都必须摆脱对化石燃料的依赖,”法国政府部长芭芭拉·庞皮利 (Barbara Pompili) 说。
IEA 的最新报告是继发布另一项以减少欧洲对俄罗斯天然气依赖为中心的 10 点计划之后发布的。
国际能源署周五表示,应将高速公路的限速至少降低 10 公里/小时(6.2 英里/小时),以帮助降低石油需求。
该建议是总部位于巴黎的组织发布的更广泛的 10 点计划的一部分。
Thầy Vũ vừa thêm cả phần chú thích phiên âm tiếng Trung cho bài giảng bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK nâng cao để bổ trợ thêm kiến thức cho Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4.
Línghuó de gōngzuò shíjiān ràng zhè jiā gōngsī de yuángōng kěyǐ shìyìng tāmen de shēnghuó.
Shù yǐ bǎi wàn jì dì měiguó rén zhèngzài cíqù gōngzuò, bìng chóngxīn sīkǎo tāmen xiǎng yào shénme lái shíxiàn gōngzuò hé gōngzuò yǔ shēnghuó de pínghéng. Gōngsī zhèngzài zuò chū huíyīng, mǎnzú yuángōng zài yuǎnchéng gōngzuò, línghuó gōngzuò shíjiān, měi zhōu gōngzuò sì tiān, xīnchóu děng fāngmiàn de xūqiú. Zhège gùshì shì guānyú “dà xǐ pái” hé mùqián zhèngzài fāshēng de gōngzuò chǎngsuǒ wénhuà zhuǎnbiàn de xìliè wénzhāng de yībùfèn.
Ài lì sēn·gélín wò ēr dé (Allison Greenwald) yǒngyǒu xǔduō měiguó rén kěwàng de gōngzuò fúlì——línghuó xìng.
Zuòwéi xìnxī jìshù hé fúwù gōngsī Alley de gāojí chǎnpǐn jīnglǐ, tā kěyǐ zài yuǎnchéng gōngzuò zhōng chǔlǐ tā shēnghuó zhōng kěnéng chūxiàn de qítā shìqíng——cóng pǎotuǐ hé kàn yīshēng dào duànliàn hé lǚxíng.
Suīrán gōngsī méiyǒu guīdìng shíjiān, dàn měi gè tuánduì juédìng hé shí jǔ háng huìyì. Duìyú gélín wò ēr dé lái shuō, zhè yìwèizhe zài dōngbù shíjiān shàngwǔ 11 diǎn měitiān dēnglù 15 fēnzhōng, bìng zài xiàwǔ jǔxíng yīxiē huìyì. Tā huì zài shìhé tā de shíhòu wánchéng shèng xià de gōngzuò.
“Wǒ yǐjīng zuòle fēicháng bùkěsīyì de shìqíng,”29 suì de gélín wò ēr dé shuō, tā zhù zài niǔyuē bùlǔkè lín.
“Nǐ bùbì měi zhōu dōu zài tóng yīgè dìfāng.”
Dào mùqián wéizhǐ, tā zài qùnián 5 yuè jiārù de Alley shíjiān de liàngdiǎn shì 8 yuè qiánwǎng ālāsījiā hé mǎ de wéiqí wǔ zhōu de lǚxíng. Tā zài gōngzuò rì de xiàwǔ huāle hěnduō kòngxián shíjiān bùxíng hé tànsuǒ gāi dìqū. Zài zhōumò, tā qiánwǎng gāi zhōu de bùtóng dìqū jìnxíng tuántǐ túbù lǚxíng.
Cóng nà shí qǐ, tā hái zài àosītīng, lā sī wéi jiā sī hé yóutā zhōu dùguòle yīduàn shíjiān. Tā hái dìngqí fǎngwèn fúméngtè zhōu.
“Zài yītiān kāishǐ zhīqián, wǒ cóng 8 diǎn dào 11 diǎn jìnxíngle dōngjì túbù lǚxíng,” tā shuō. “Wǒ zài zhōngwǔ jìnxíngle cháng shíjiān de sànbù.”
Rán’ér, línghuó xìng bìng bù yìwèizhe yuángōng huì xièdài. Gōngzuò zhèngzài wánchéng.
“Wǒmen yǒu xiǎoxíng jǐnmì de tuánduì, suǒyǐ dāng yīxiē shìqíng méiyǒu wánchéng shí, nǐ huì ràng zìjǐ shīwàng, nǐ ràng nǐ de tuánduì shīwàng, nǐ ràng gōngsī shīwàng,” gélín wò ēr dé jiěshì shuō.
“Zhè shì yīgè fēicháng yǒuxiào de xìtǒng.”
Yǒngyǒu yuē 74 míng yuángōng de Alley zì shí duō nián qián chénglì yǐlái yīzhí shíxíng yuǎnchéng yōuxiān zhèngcè. Gāi gōngsī de héhuǒ rén jiān shǒuxí yùnyíng guān bù lǐ qítè·màikè nà ěr dì (Bridget McNulty) biǎoshì, qí zǒngtǐ lǐniàn shì gōngrén shì chéngnián rén bìngqiě kěyǐ zìwǒ guǎnlǐ.
“Zhè guījié wéi xìnrèn,” tā shuō. “Wǒmen xìnrèn wǒmen gùyōng de rén jiārù wǒmen de tuánduì.
“Shuāngfāng dáchéng hézuò xiéyì, wǒmen fēicháng zhòngshì zhè yīdiǎn.”
Zài zhège “dà cízhí”(yě chēng wèi “dà xǐ pái”) shídài, línghuó xìng shì gōngrén de yī xiàng qiǎngshǒu fúlì.
Gēnjù Bankrate de 2022 nián qiúzhí zhě diàochá, zú yǒu 55% dì měiguó chéngnián rén biǎoshì, yǔ dà liúxíng zhīqián xiāng bǐ, zàijiā gōngzuò huò yǒngyǒu gèng línghuó de rìchéng ānpái de nénglì duì tāmen lái shuō gèng wéi zhòngyào. Xiāng bǐ zhī xià,52% de rén rènwéi gèng gāo de xīnchóu gèng wéi zhòngyào. Gāi diàochá duì jìn 2,500 míng chéngnián rén jìnxíngle diàochá, qízhōng 1,416 rén yǐ jiùyè huò zhèngzài xúnzhǎo gōngzuò.
Zhè yī qūshì zài qítā diàochá zhōng yě hěn míngxiǎn. Zài LinkedIn de 2022 nián quánqiú réncái qūshì zhōng,64% de qiúzhí zhě chēng gōngzuò yǔ shēnghuó de pínghéng shì xuǎnzé xīn gōngzuò shí de zhòng zhōng zhī zhòng. Yǔ cǐ tóngshí,60% de rén tí dàole xīnchóu hé fúlì.
Zhè dǎozhìle gōngsī wénhuà de zhuǎnbiàn, yuè lái yuè duō de qǐyè tígōng línghuó de gōngzuò ānpái bìng tóuzī yú yuángōng de fúzhǐ.
FlexJobs de zhíyè fúwù jīnglǐ jiān zhíyè jiàoliàn Brie Reynolds biǎoshì:“Suīrán yuángōng quèshí cóng línghuó de rìchéng ānpái zhōng shòuyì fěi qiǎn, dàn cōngmíng de gùzhǔ zhīdào, tígōng línghuó de rìchéng ānpái duì tāmen yěyǒu hǎochù.”
“Línghuó de shíjiān biǎo kěyǐ tígāo bǎoliú lǜ, xīyǐn dǐngjiān réncái, tígāo shēngchǎnlì, tuīdòng yuángōng jìngyè dù děng děng.”
Gélín wò ēr dé bù páichú yǒu yītiān huì huí dào bàngōng huánjìng, dàn tā bùxiǎng fàngqì línghuó xìng, tā shuō zhè yǒu zhù yú tā de xìngfú gǎn.
“Wǒ bù huì zài huìyì jiànxì pǎotuǐ huò pǎo qù záhuò diàn gǎndào yālì,” tā shuō.
“Zài bàngōngshì huánjìng zhōng, huòzhě zhēnzhèng quēfá xìnrèn de huánjìng zhōng, wǒ xiǎng wǒ huì duì zuò suǒyǒu zhèxiē shìqíng gǎndào fēicháng jiāolǜ.”
Jiàngdī sùdù xiànzhì hé zhōu rì wú chē:IEA zhìdìngle jiǎnshǎo shíyóu shǐyòng de 10 diǎn jìhuà.
Xǔduō zǔzhī dōu zài hūyù jiǎnshǎo huàshí ránliào de shǐyòng, shíjì shang shíxiàn zhèyàng de mùbiāo shì yī xiàng jiānjù de rènwù.
“Fàguó hé suǒyǒu ōuzhōu guójiā dōu bìxū bǎituō duì huàshí ránliào de yīlài,” fàguó zhèngfǔ bùzhǎng bā bā lā·páng pí lì (Barbara Pompili) shuō.
IEA de zuìxīn bàogào shì jì fābù lìng yī xiàng yǐ jiǎnshǎo ōuzhōu duì èluósī tiānránqì yīlài wéi zhōngxīn de 10 diǎn jìhuà zhīhòu fābù de.
Guójì néngyuán shǔ zhōu wǔ biǎoshì, yīng jiāng gāosù gōnglù de xiàn sù zhìshǎo jiàngdī 10 gōnglǐ/xiǎoshí (6.2 Yīnglǐ/xiǎoshí), yǐ bāngzhù jiàngdī shíyóu xūqiú.
Gāi jiànyì shì zǒngbù wèiyú bālí de zǔzhī fǎ bù de gèng guǎngfàn de 10 diǎn jìhuà de yībùfèn.
Đáp án bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK nâng cao sau đây sẽ giúp bạn mau chóng nắm bắt được toàn bộ kiến thức của Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4.
Giờ giấc linh hoạt cho phép nhân viên tại công ty này phù hợp với công việc xung quanh cuộc sống của họ.
Hàng triệu người Mỹ đang bỏ việc và suy nghĩ lại xem họ muốn gì khi cân bằng giữa công việc và công việc – cuộc sống. Các công ty đang đáp ứng, đáp ứng nhu cầu của nhân viên trong các lĩnh vực như làm việc từ xa, giờ làm việc linh hoạt, tuần làm việc bốn ngày, lương thưởng và hơn thế nữa. Câu chuyện này là một phần của loạt bài về “Cuộc cải tổ vĩ đại” và sự thay đổi trong văn hóa công sở đang diễn ra ngay bây giờ.
Allison Greenwald có một đặc quyền công việc mà nhiều người Mỹ đang khao khát – sự linh hoạt.
Với tư cách là giám đốc sản phẩm cấp cao của công ty dịch vụ và công nghệ thông tin Alley, cô ấy có thể thực hiện công việc từ xa của mình xung quanh những việc khác có thể nảy sinh trong cuộc sống của cô ấy – từ việc vặt và các cuộc hẹn với bác sĩ đến tập thể dục và đi du lịch.
Mặc dù không có giờ do công ty quy định, nhưng mỗi nhóm sẽ quyết định thời điểm tổ chức các cuộc họp. Đối với Greenwald, điều đó có nghĩa là đăng nhập để đăng ký 15 phút hàng ngày lúc 11 giờ sáng theo giờ miền Đông và một số cuộc họp vào buổi chiều. Cô ấy làm phần còn lại của công việc khi nó phù hợp với cô ấy.
Greenwald, 29 tuổi và sống ở Brooklyn, New York, cho biết: “Tôi đã phải làm những điều thực sự đáng kinh ngạc.
“Bạn không cần phải ở cùng một nơi mỗi tuần.”
Cho đến nay, điểm nổi bật của cô ấy tại Alley, mà cô ấy đã tham gia vào tháng 5 năm ngoái, là một chuyến đi 5 tuần đến Homer, Alaska, vào tháng 8. Cô dành nhiều thời gian rảnh vào các buổi chiều trong tuần để đi dạo và khám phá khu vực. Vào cuối tuần, cô đi đến các vùng khác nhau của tiểu bang để thực hiện các chuyến đi bộ đường dài theo nhóm.
Kể từ đó, cô cũng dành thời gian ở Austin, Las Vegas và Utah. Cô ấy cũng định kỳ đến thăm Vermont.
“Tôi đã đi bộ đường dài mùa đông, từ 8 đến 11, trước khi một ngày bắt đầu,” cô nói. “Tôi đã đi bộ dài vào buổi trưa.”
Tuy nhiên, sự linh hoạt không có nghĩa là nhân viên sẽ chùn bước. Công việc đang được hoàn thành.
Greenwald giải thích: “Chúng tôi có các nhóm nhỏ gắn bó chặt chẽ với nhau và vì vậy khi có điều gì đó không hoàn thành, bạn đang khiến bản thân thất vọng, bạn đang làm cho nhóm của mình thất vọng và bạn đang khiến công ty thất vọng”.
“Đó là một hệ thống thực sự hiệu quả.”
Alley, có khoảng 74 nhân viên, đã có chính sách ưu tiên từ xa kể từ khi nó được thành lập hơn một thập kỷ trước. Triết lý chung của công ty là người lao động là người trưởng thành và có thể tự quản lý, Bridget McNulty, đối tác và giám đốc điều hành của công ty cho biết.
“Nó đi xuống để tin tưởng,” cô nói. “Chúng tôi tin tưởng những người mà chúng tôi thuê để tham gia vào đội của chúng tôi.
“Có một thỏa thuận chung để làm việc cùng nhau và chúng tôi thực hiện điều đó rất nghiêm túc.”
Tính linh hoạt là một đặc quyền được săn lùng cho người lao động trong thời đại “Từ chức tuyệt vời”, còn được gọi là “Cuộc cải tổ vĩ đại”.
Hoàn toàn 55% người trưởng thành ở Hoa Kỳ nói rằng khả năng làm việc tại nhà hoặc có một lịch trình linh hoạt hơn quan trọng hơn đối với họ bây giờ so với trước đại dịch, theo Khảo sát Người tìm việc năm 2022 của Bankrate. Trong khi đó, 52% cho rằng việc trả lương cao hơn có tầm quan trọng hơn. Cuộc khảo sát đã thăm dò gần 2.500 người trưởng thành, 1.416 người trong số họ đã đi làm hoặc đang tìm kiếm việc làm.
Xu hướng này cũng rõ ràng trong các cuộc khảo sát khác. Trong Xu hướng nhân tài toàn cầu năm 2022 của LinkedIn, 64% người tìm việc gọi cân bằng công việc và cuộc sống là ưu tiên hàng đầu khi chọn một công việc mới. Trong khi đó, 60% viện dẫn các khoản bồi thường và lợi ích.
Điều đó gây ra sự thay đổi trong văn hóa công ty, với nhiều doanh nghiệp cung cấp các sắp xếp công việc linh hoạt và đầu tư vào hạnh phúc của công nhân của họ.
Brie Reynolds, giám đốc dịch vụ nghề nghiệp và huấn luyện viên nghề nghiệp tại FlexJobs cho biết: “Mặc dù đúng là nhân viên được hưởng lợi rất nhiều từ lịch trình linh hoạt, nhưng các nhà tuyển dụng thông minh biết rằng việc đưa ra lịch trình linh hoạt cũng mang lại lợi ích cho họ”.
“Lịch trình linh hoạt có thể cải thiện khả năng giữ chân, thu hút nhân tài hàng đầu, tăng năng suất, thúc đẩy sự tham gia của nhân viên và hơn thế nữa”.
Greenwald sẽ không loại trừ việc quay lại môi trường văn phòng một ngày nào đó, nhưng cô ấy không muốn từ bỏ sự linh hoạt, điều mà cô ấy nói sẽ giúp ích cho cô ấy.
“Tôi không căng thẳng về việc chạy việc vặt hay chạy đến cửa hàng tạp hóa giữa các cuộc họp,” cô nói.
“Trong bối cảnh văn phòng, hoặc thực sự là một bối cảnh nơi có ít sự tin tưởng hơn, tôi nghĩ rằng tôi sẽ cảm thấy thực sự lo lắng khi làm tất cả những thứ đó.”
Giảm giới hạn tốc độ và những ngày Chủ nhật không có ô tô: IEA có kế hoạch cắt giảm lượng dầu sử dụng 10 điểm.
Nhiều tổ chức đang kêu gọi cắt giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thực sự đạt được mục tiêu như vậy là một nhiệm vụ to lớn.
Barbara Pompili, một bộ trưởng chính phủ Pháp, nói: “Pháp và tất cả các nước châu Âu phải thoát khỏi sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
Báo cáo mới nhất của IEA dựa trên việc công bố một kế hoạch 10 điểm khác xoay quanh việc giảm sự phụ thuộc của châu Âu vào khí đốt tự nhiên của Nga.
Cơ quan Năng lượng Quốc tế cho biết giới hạn tốc độ trên đường cao tốc nên được cắt giảm ít nhất 10 km một giờ (6,2 dặm / giờ) để giúp giảm nhu cầu dầu, Cơ quan Năng lượng Quốc tế cho biết hôm thứ Sáu.
Khuyến nghị là một phần của kế hoạch 10 điểm rộng hơn do tổ chức có trụ sở tại Paris công bố.
Giáo án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 vừa cung cấp cho chúng ta một loạt kiến thức thiết yếu về từ vựng tiếng Trung HSK 4 và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 4.
Trên đây là toàn bộ giáo án Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4, các bạn học viên về nhà chú ý thường xuyên ôn tập lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 và từ vựng tiếng Trung HSK 4 mỗi ngày nhé.
Để bổ trợ thêm kiến thức cho Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 thì các bạn nên mở rộng thêm kiến thức thông qua các bài giảng lớp tiếng Trung thương mại văn phòng nhé.
- Tài liệu tiếng Trung thương mại văn phòng bài 1
- Tài liệu tiếng Trung thương mại văn phòng bài 2
- Tài liệu tiếng Trung thương mại văn phòng bài 3
Tiếp theo các bạn chú ý bổ sung thêm kiến thức Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 thông qua tích lũy thêm kiến thức trong bài giảng luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế nữa nhé.
- Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế bài 1
- Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế bài 2
- Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế bài 3
Nội dung bài giảng Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc rồi. Thầy Vũ chào tạm biệt các bạn học viên và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình đào tạo trực tuyến tiếp theo vào ngày mai.