Giáo trình tiếng Trung Thương mại 8 Tập ChineMaster
Giáo trình tiếng Trung Thương mại 8 Tập ChineMaster Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ Chủ biên và Biên soạn theo giáo án bài giảng đào tạo kiến thức thương mại tiếng Trung bài bản và cực kỳ chuyên nghiệp chỉ duy nhất được bán tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Đây chính là bộ giáo trình giảng dạy tiếng Trung Thương mại tốt nhất và uy tín nhất của Thầy Vũ đã dành ra rất nhiều tâm huyết cũng như thời gian và công sức mới có thể hoàn thiện được bộ tác phấm KINH ĐIỂN này.
Khóa học tiếng Trung Thương mại online của Th.S Nguyễn Minh Vũ liên tục khai giảng các lớp mới theo thời gian linh động và linh hoạt. Các bạn có thể đăng ký lớp học tiếng Trung Thương mại online qua Skype cùng Thầy Vũ lớp chỉ 1 học viên 1 lớp.
Học tiếng Trung online qua Skype
Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster liên tục được cập nhập thêm nhiều kiến thức mới bao gồm:
- Ngữ pháp tiếng Trung thương mại
- Từ vựng tiếng Trung thương mại
- Thuật ngữ tiếng Trung thương mại
- Mẫu câu tiếng Trung thương mại
- Hội thoại tiếng Trung thương mại
- Đàm thoại tiếng Trung thương mại
- Luyện dịch tiếng Trung thương mại
- Nghe nói tiếng Trung thương mại
- Hợp đồng tiếng Trung thương mại
- Tiếng Trung thương mại văn phòng
- Tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu
- Tiếng Trung thương mại công xưởng
Đó là 12 trọng điểm kiến thức của khóa học tiếng Trung thương mại online mà các bạn học viên sẽ được đào tạo và trang bị trong từng bài giảng trực tuyến qua Skype của Thầy Vũ.
Bên dưới là video clip giới thiệu một buổi học lớp thương mại tiếng Trung cơ bản từ đầu cho người mới bắt đầu. Không khí lớp học rất sôi nổi và có khí thế hăng hái. Học viên ChineMaster ai ai cũng đều rất chú tâm và từng kiến thức quan trọng mà Thầy Vũ đưa ra trên lớp. Đã học là phải như vậy thì mới thu hoạch được nhiều kiến thức nhất với hiệu quả học cực kỳ cao.
Các bạn chú ý liên hệ Thầy Vũ sớm để đăng ký và đóng học phí khóa học tiếng Trung Thương mại online qua Skype nhé. Cách đăng ký khóa học tiếng Trung thương mại trực tuyến cùng Thầy Vũ qua Skype như thế nào?
Khóa học tiếng Trung thương mại
Chương trình đào tạo kiến thức lớp tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ đi theo lộ trình chuyên biệt rất bài bản và hệ thống theo thiết kế của Th.S Nguyễn Minh Vũ sao cho phù hợp với mỗi bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn.
Trước khi vào học, bao giờ Thầy Vũ cũng sẽ kiểm tra sơ qua trình độ tiếng Trung hiện tại của các bạn học viên. Sau đó mới đưa ra lộ trình phù hợp nhất gồm những bài học nào, bắt đầu học từ đâu và giảng dạy theo nhu cầu thiết thực của từng bạn học viên. Ví dụ, có những khóa học mà nhiều bạn học viên bị hổng rất nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, họ không phân biệt được các khái niệm cơ bản về thành phần câu, trật tự câu trong tiếng Trung gồm chủ ngữ, vị ngữ, danh từ, động từ, tính từ, định ngữ, trạng ngữ, trung tâm ngữ, giới từ, kết cấu giới từ, phương vị từ, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng đơn, bổ ngữ xu hướng kép, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ khả năng, động lượng từ, lượng từ cơ bản, số từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ, cụm động tân, động từ ly hợp, động từ kết cấu động tân .v.v. và rất nhiều vấn đề khác liên quan đến cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hiện đại.
Do đó, để có thể theo học được khóa học tiếng Trung thương mại theo bộ sách giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster, các bạn học viên sẽ được Thầy Vũ hệ thống lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản đến nâng cao một cách toàn diện nhất. Khi đó, các bạn học viên sẽ cảm thấy học tiếng Trung thương mại thật sự không hề khó một chút nào, học tiếng Trung thương mại vô cùng đơn giản và nhẹ nhàng theo phương pháp đào tạo và giảng dạy chuyên nghiệp của Th.S Nguyễn Minh Vũ.
Phương pháp giảng bài của Thầy Vũ rất độc đáo và vô cùng thu hút học viên. Đó chính là kỹ năng nghiệp vụ sư phạm đặc biệt mà không ai có thể làm được như Thầy Vũ. Kỹ năng nghiệp vụ sư phạm đẳng cấp kết hợp với bộ sách Giáo trình tiếng Trung Thương mại 8 Tập KINH ĐIỂN ChineMaster đã khiến cho rất nhiều bạn học viên học hết khóa này lại muốn học tiếp thêm khóa nữa. Rất nhiều bạn học viên đã theo học Thầy Vũ tới 3 năm liền, những bạn khác thì 1 năm đến 2 năm. Vậy thì rốt cuộc phương pháp truyền thụ kiến thức tiếng Hoa thương mại của Thầy Vũ có gì đặc biệt mà đã thu hút tới được hàng nghìn học viên theo học như vậy?
Bí quyết đó chính là LINH HỒN của Thầy Vũ đã được khéo léo thổi hồn vào từng bài giảng trên lớp, từng trang sách giáo trình thương mại tiếng Trung đều chứa đựng sự nhiệt huyết và tâm huyết của Thầy Vũ. Thầy Vũ giảng bài trên lớp không chỉ là trách nhiệm với công việc, mà hơn bao giờ hết đó chính là sự tận tâm và sự nhiệt tình và điều quan trọng nhất chính là TÌNH YÊU THƯƠNG mà Thầy Vũ đã gửi gắm dành cho mỗi bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster.
Chính bởi vì những điều trên mà Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster của Thầy Vũ đã ngày càng được cộng đồng khán giả và các bạn độc giả hoan nghênh và đón nhận. Ngày càng nhiều người hơn biết tới tên tuổi của thương hiệu nổi tiếng ChineMaster gắn liền với từng video giảng dạy của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Sau đây chúng ta hãy cùng thưởng thức và trải nghiệm điều này thông qua các video bài giảng dạy học lớp tiếng Trung thương mại online uy tín của Thầy Vũ nhé.
Video học tiếng Trung thương mại cơ bản
Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản đi theo những tập đầu tiên của bộ sách Giáo trình tiếng Trung Thương mại tập 1, Giáo trình tiếng Trung Thương mại tập 2 là tiền đề rất quan trọng để các bạn học viên có thể đi những bước tiếp theo của chương trình đào tạo kiến thức tiếng Hoa thương mại.
Các bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ đều rất chi tiết và tường tận, đặc biệt là về hệ thống kết cấu ngữ pháp tiếng Trung thương mại được trình bày cực kỳ cặn kẽ. Học viên ChineMaster đều biết cách vận dụng những mẫu câu tiếng Trung thương mại ứng dụng vào trong môi trường làm việc thực tế, từ đó thúc đẩy được sự thuận lợi trao đổi và mụa bán giữa doanh nghiệp với các đối tác nhà xưởng Trung Quốc. Đây chính là điều mà rất nhiều người mong muốn đạt được mà chưa tìm được người thầy hướng dẫn thích hợp nhất.
Video dạy học tiếng Trung thương mại nâng cao
Đến với khóa học đào tạo kiến thức thương mại tiếng Trung này, học viên sẽ được đào tạo rất bài bản, kiến thức được hệ thống rất mạch lạc và giữa các bài học trước sau đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Do đó, học viên sẽ cảm nhận được rõ rệt trình độ tiếng Trung thương mại của bản thân được nâng cao lên từng buổi học. Các buổi học sau họ đều tiến bộ hơn trước rất nhiều và có lẽ chính vì điều này mà học viên không ngừng gia hạn đóng học phí cho các khóa học tiếp theo để có thể học thêm được ngày càng nhiều kiến thức tiếng Trung thương mại từ Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Giáo trình tiếng Trung Thương mại 8 tập ChineMaster sẽ giúp chúng ta tăng tốc độ tiếp thu được nhiều kiến thức hơn mà lại cực kỳ hiệu quả. Nếu chúng ta kết hợp với phương pháp đào tạo trực tuyến của Thầy Vũ thì thật đúng như diều được gặp gió, hổ được mọc thêm cánh. Các bạn hãy xem video ngay bên trên để cảm nhận luôn điều đó nhé.
Video khóa học tiếng Trung thương mại công xưởng
Lớp học tiếng Trung công xương online đều có thể sử dụng những kiến thức thiết yếu trong bộ sách Giáo trình tiếng Trung Thương mại 8 tập ChineMaster gồm các từ từ Tập 1, Tập 2 đến Tập 8.
Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster gồm:
- Giáo trình tiếng Trung Thương mại Tập 1
- Giáo trình tiếng Trung Thương mại Tập 2
- Giáo trình tiếng Trung Thương mại Tập 3
- Giáo trình tiếng Trung Thương mại Tập 4
- Giáo trình tiếng Trung Thương mại Tập 5
- Giáo trình tiếng Trung Thương mại Tập 6
- Giáo trình tiếng Trung Thương mại Tập 7
- Giáo trình tiếng Trung Thương mại Tập 8
Trong đó Tập 1 và Tập 2 là phần vỡ lòng dành cho người mới bắt đầu chương trình đào tạo thương mại trực tuyến.
Tập 3 và Tập 4 là phần cơ bản dành cho các bạn học viên đã nắm vững được những kiến thức nền tảng nhất của khóa học tiếng Hoa thương mại.
Tập 5 và Tập 6 là phần cơ bản ứng dụng thực tế nhiều dành cho các bạn học viên thường xuyên phải làm việc với rất nhiều đối tác Trung Quốc, ví dụ như đàm phán giá cả, đàm phán phí vận chuyển, thương lượng địa điểm giao hàng .v.v.
Tập 7 và Tập 8 là phần nâng cao dành cho các bạn học viên muốn phát huy hết tối đa kiến thức thương mại tiếng Trung được học vào trong công việc thực tế. Đây chính là đích đến của rất nhiều bạn học viên đã học xong khóa cơ bản là chỉ muốn học ngay lên các khóa tiếp theo để có thể học hết toàn bộ kiến thức trong 8 tập của bộ sách Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster.
Video đào tạo kiến thức tiếng Trung chuyên ngành thương mại
Trong bộ sách Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster Thầy Vũ có xen kẽ vào rất nhiều từ vựng tiếng Trung thương mại và các thuật ngữ tiếng Trung thương mại để các bạn học viên có thể vận dụng được vào trong các tình huống giao tiếp thực tế và phục vụ cho nhu cầu công việc hàng ngày. Chúng ta phải hiểu được các thuật ngữ thương mại tiếng Trung thì công việc giao dịch và trao đổi với đối tác Trung Quốc mới có thể diễn ra thuận lợi nhất và nhanh nhất cũng như đạt được hiệu quả tối ưu nhất.
Kiến thức tiếng Hoa thương mại trong 8 tập của bộ Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster đều chú trọng tới phát triển 6 kỹ năng gồm nghe nói đọc viết gõ dịch tiếng Trung cơ bản đến nâng cao. Do đó, các bạn học viên của Thầy Vũ đều rất hào hứng và có khí thế mỗi khi đến lịch học tiếng Trung thương mại trực tuyến qua Skype.
Video giảng bài lớp học tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu
Các bạn học viên hay làm về lĩnh vực thương mại xuất nhập khẩu hải quan thì sẽ rất cần được trang bị những kiến thức đó trong bộ sách Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster. Ví dụ, các bạn cần phải hiểu rõ được FOB là gì, CIF là gì, giá rời bờ là gì, giá tới bờ là gì, CO là gì, CQ là gì .v.v. và rất nhiều từ vựng khác nữa có liên quan tới kiểm kê hàng hóa hải quan.
Kiến thức trong bộ sách Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster này còn có rất nhiều mẫu câu tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế chứ không chỉ đơn thuần là học từ vựng và ngữ pháp. Nếu chỉ có như vậy thì chúng ta không cần thiết phải sử dụng bộ sách giáo trình này là gì. Phương châm làm việc của Thầy Vũ chính là học là phải đi đôi với hành, nghĩa là những gì chúng ta được học trên lớp đều phải được ứng dụng và vận dụng luôn và ngay vào thực tế công việc hàng ngày.
Video lớp học tiếng Trung thương mại dành cho nhân viên văn phòng
Nhiều bạn học viên muốn dần dần tìm hiểu về kiến thức tiếng Hoa thương mại dành cho nhân viên văn phòng. Chính vì vậy mà Thầy Vũ cũng đã đan xen thêm khá nhiều chủ đề giao tiếp tiếng Trung thương mại dành cho nhân viên văn phòng. Đó là những bài hội thoại tiếng Trung thương mại giao tiếp văn phòng cơ bản mỗi ngày mà ai cũng phải nắm được.
Sách tiếng Trung thương mại văn phòng ChineMaster nằm ở Tập 3 và Tập 4 trong phần ứng dụng thực tế rất nhiều. Các bạn đang có nhu cầu học tiếng Trung giao tiếp văn phòng thương mại tiếng Trung thì hãy liên hệ Thầy Vũ để đóng học phí nhé. Bạn nào làm xong trước sẽ được ưu tiên thu xếp lịch học và thời gian.
Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster 8 tập chính là sự lựa chọn tốt nhất của chúng ta để chinh phục những kiến thức lĩnh vực tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao.
Dưới đây là một phần nội dung giáo án giảng dạy chương trình đào tạo kiến thức thương mại tiếng Trung trực tuyến của Thầy Vũ dành cho học viên lớp cơ bản.
STT | Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster 8 tập nội dung giáo án bài giảng khóa học tiếng Trung thương mại online được Thầy Vũ thiết kế chương trình dạy học dành cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster uy tín Hà Nội và Trung tâm học tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn |
1 | 这样的人社会里很多 zhèyàng de rén shèhuì lǐ hěn duō |
2 | 过程 guòchéng |
3 | 贸易往来 màoyì wǎnglái |
4 | 谈判后双方达成了一致 tánpàn hòu shuāngfāng dáchéng le yízhì |
5 | 该公司没有履行双方的合同 gāi gōngsī méiyǒu lǚxíng shuāngfāng de hétóng |
6 | 解决问题的时候我她常比我更理智 jiějué wèntí de shíhou tā cháng bǐ wǒ gèng lǐzhì |
7 | 编号 biānhào |
8 | 秘书写了报告并发给我邮件 mìshū xiě le bàogào bìng fā gěi wǒ yóujiàn |
9 | 知道这个消息后大家纷纷来到我的房间 zhīdào zhège xiāoxi hòu dàjiā fēnfēn lái dào wǒ de fángjiān |
10 | 目前公司遇到巨大的纠纷问题 mùqián gōngsī yùdào jùdà de jiūfēn wèntí |
11 | 目前 mùqián |
12 | 现在你要完成下列项目 xiànzài nǐ yào wánchéng xiàliè xiàngmù |
13 | 清单里有下列货物 qīngdān lǐ yǒu xiàliè huòwù |
14 | 清单 qīngdān |
15 | 每天她都为我而失眠 měitiān tā dōu wèi wǒ ér shīmián |
16 | 本合同被双方确认 běn hétóng bèi shuāngfāng quèrèn |
17 | 最近你还跟她往来吗?zuìjìn nǐ hái gēn tā wǎnglái |
18 | 最近你还跟她往来吗?zuìjìn nǐ hái gēn tā wǎnglái |
19 | 昨天她一连工作两个小时 zuótiān tā yìlián gōngzuò liǎng gè xiǎoshí |
20 | 指数 zhǐshù |
21 | 我这样都是为你好 wǒ zhèyàng zuò dōu shì wèi nǐ hǎo |
22 | 我这样做对吗?wǒ zhèyàng zuò duì ma |
23 | 我觉得她的态度不明确 wǒ juéde tā de tàidù bù míngquè |
24 | 我的老师为此很头疼 wǒ de lǎoshī wèi cǐ hěn tóu téng |
25 | 我的朋友常理智地解决问题 wǒ de péngyǒu cháng lǐzhì de jiějué wèntí |
26 | 我并没有跟该公司合作的意向 wǒ bìng méiyǒu gēn gāi gōngsī hézuò de yìxiàng |
27 | 我不知道怎么劝她 wǒ bù zhīdào zěnme quàn tā |
28 | 往来 wǎnglái |
29 | 并没有 bìng méiyǒu |
30 | 客户常提出这样那样的要求 kèhù cháng tí chū zhèyàng nàyàng de yāoqiú |
31 | 客户反馈产品质量是很正常的 kèhù fǎnkuì chǎnpǐn zhìliàng shì hěn zhèngcháng de |
32 | 如果你的证件不够,检验局将不予办理手续 rúguǒ nǐ de zhèngjiàn bú gòu, jiǎnyàn jú jiāng bù yǔ bànlǐ shǒuxù |
33 | 如何解决双方的纠纷?rúhé jiějué shuāngfāng de jiūfēn |
34 | 她表示很明确的立场 tā biǎoshì hěn míngquè de lìchǎng |
35 | 她给我启发了很多想法 tā gěi wǒ qǐfā le hěn duō xiǎngfǎ |
36 | 她给了我很多启发 tā gěi le wǒ hěn duō qǐfā |
37 | 她是很不理智的人 tā shì hěn bù lǐzhì de rén |
38 | 她对待我很好 tā duìdài wǒ hěn hǎo |
39 | 她去超市买东西,并且给我打电话,叫我开车到超市。Tā qù chāoshì mǎi dōngxi, bìngqiě gěi wǒ dǎ diànhuà, jiào wǒ kāi chē dào chāoshì |
40 | 她劝我别打官司 tā quàn wǒ bié dǎ guānsī |
41 | 她不认真学习 tā bú rènzhēn xuéxí |
42 | 大家签了合同并去吃饭 dàjiā qiān le hétóng bìng qù chīfàn |
43 | 在双方贸易往来的过程中很容易发生纠纷问题 zào shuāngfāng wǎnglái de guòchéng zhōng hěn róngyì fāshēng jiūfēn wèntí |
44 | 听了她的故事后我觉得很受启发 tīng le tā de gùshì wǒ juéde hěn shòu qǐfā |
45 | 合同编号 hétōng biānhào |
46 | 受启发 shòu qǐfā |
47 | 双方的看法很不一致 shuāngfāng de kànfǎ hěn bù yízhì |
48 | 劝说 quànshuō |
49 | 到底什么环节出了问题?dàodǐ shénme huánjié chū le wèntí |
50 | 保兑的信用证 bǎoduì de xìnyòngzhèng |
51 | 保兑、不可撤销的信用证 bǎoduì, bù kěchèxiāo de xìnyòngzhèng |
52 | 你要理智地处理问题 nǐ yào lǐzhì de chǔlǐ wèntí |
53 | 你的公司增多了什么指数?nǐ de gōngsī zēngduō le shénme zhǐshù |
54 | 你方要履行合同条款 nǐ fāng yào lǚxíng hétóng tiáokuǎn |
55 | 你想发展什么方面?nǐ xiǎng fāzhǎn shénme fāngmiàn |
56 | 你应该理智地对待这个事 nǐ yīnggāi lǐzhì de duìdài zhège shì |
57 | 你在为谁担心?nǐ zài wèi shuí dānxīn |
58 | 你在为什么头疼?nǐ zài wèi shénme tóu téng |
59 | 你去开导她吧 nǐ qù kāidǎo tā ba |
60 | 你别这样说 nǐ bié zhèyàng shuō |
61 | 你们要认真写报告 nǐmen yào rènzhēn xiě bǎogào |
62 | 你不应该这样做?nǐ bù yīnggāi zhèyàng zuò |
63 | 你不应该跟她往来 nǐ bù yīnggāi gēn tā wǎnglái |
64 | 会议上她表示不合作的态度 hùyì shàng tā biǎoshì bù hézuò de tàidù |
65 | 会议上发生了纠纷 huìyì shàng fāshēng le jiūfēn |
66 | 为了解决这个事,她考虑到打官司的方式 wèile jiějué zhège shì, tā kǎolǜ dào dǎ guānsī de fāngshì |
67 | 不予办理手续 bù yǔ bànlǐ shǒuxù |
68 | 不一会儿黑云纷纷飞来 bù yí huìr hēiyún fēn fēn fēi lái |
69 | 一连几天我没有收到满意的结果 yì lián jǐ tiān wǒ méiyǒu shōu dào mǎnyì de jiéguǒ |
70 | 一连几天她没有休息 yì lián jǐ tiān tā méiyǒu xiūxi |
71 | 一连几个晚上我都没有睡好觉 yì lián jǐ gè wǎnshàng wǒ dōu méiyǒu shuì hǎo jiào |
72 | V1 + O1 + 并 + V2 + O2 |
Trên đây là phần giới thiệu tổng quan về bộ sách Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster KINH ĐIỂN của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Các bạn hãy liên hệ ngay với Thầy Vũ 090 468 4983 để sở hữu ngay bộ sách giáo trình giảng dạy tiếng Trung thương mại này nhé.
Tiếp theo mình sẽ chia sẻ với các bạn thêm về một phần nội dung giáo án lớp luyện dịch tiếng Trung thương mại nhé.
Văn bản tiếng Hoa thương mại Thầy Vũ hướng dẫn học viên luyện tập kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung thương mại và kỹ năng dịch thuật tiếng Trung thương mại. Chúng ta cùng theo dõi chi tiết ở ngay bên dưới nhé.
偶尔担心健康、金钱、人际关系和其他事情是很自然的,也是生活的正常组成部分。但对于患有广泛性焦虑症 (GAD) 的人来说,这些担忧会变得无所适从。
即使没有明显的担忧原因,GAD 患者也会担心日常事务。在某些情况下,仅仅考虑度过一天就会引发焦虑。
这种过度担心会导致某些身体症状,并会干扰日常生活。
根据美国国家心理健康研究所 (NIMH) 的数据,在任何给定年份,广泛性焦虑症都会影响 2.7% 的美国成年人口。女性的发病率比男性高约 50%。
意识到自己并不孤单可能是您应对焦虑的第一步。 “我做的第一件事就是告诉患者,治疗就在那里,而且确实有效。然后我告诉他们,我已经看到了很多,这让他们感觉好多了,”华盛顿特区焦虑和相关疾病罗斯中心的医学主任、前任董事会主席贝丝·萨尔塞多 (Beth Salcedo) 说。美国焦虑和抑郁协会。
年龄可能会影响您所经历的症状类型。根据 2018 年 2 月发表在《北欧精神病学杂志》上的一项研究,65 岁以上的广泛性焦虑症患者比 45 岁以下的患者更容易出现睡眠问题和抑郁症。
怀孕的女性也可能会经历广泛性焦虑症——并且可能比一般人群经历更高的发生率。根据 2015 年 9 月发表在《妇女健康杂志》上的一项研究,估计有 8.5% 至 10.5% 的女性会在怀孕期间患有 GAD,而 4.4% 至 10.8% 的女性会在产后患有 GAD。
如果您觉得在此期间您患有广泛性焦虑症,请务必与您的医生讨论症状以及您是否需要治疗。如果有必要,您的医生会讨论服药的风险和益处。
GAD 的两种主要治疗方法是心理治疗和药物治疗。您的医生可能会开多种治疗方法。
治疗师经常使用一种称为认知行为疗法或 CBT 的方法来治疗广泛性焦虑症。
根据全国心理健康联盟 (NAMI) 的说法,这种流行的治疗形式可用于治疗各种心理障碍,可帮助人们识别、理解和改变导致其状况的思想和行为。
NAMI 首席医疗官兼精神病学助理教授 Ken Duckworth 医学博士说,您的医生可能会首先让您服用抗抑郁药来帮助缓解您的症状,并告诉您可能需要四到六周的时间才能开始感受到效果在波士顿的哈佛医学院。
您的医生也可能会与您一起确定是增加剂量还是添加第二种药物;通常,一种药物可以增强另一种药物的作用或减轻其副作用。
萨尔塞多博士说,您还可以通过冥想等基于正念的练习来获得一些缓解。根据国家补充和综合健康中心 2020 年 8 月发表的一篇文章,研究表明,这些疗法可能在缓解焦虑症状方面有所帮助。
锻炼对于治疗和控制焦虑也很重要,即使焦虑可能会让你不太想锻炼。美国焦虑和抑郁协会指出,根据一些研究,定期锻炼和药物治疗一样可以减轻某些人的焦虑症状。
根据哈佛医学院的说法,其中的好处是:移动你的身体可以减少肌肉紧张;提高你的心率可以改变你的大脑化学物质,增加抗焦虑神经化学物质的可用性;锻炼会激活大脑中负责执行功能的部分,帮助控制杏仁核,即大脑对恐惧做出反应的部分。
吉兰-巴雷综合征 (GBS) 是一种罕见的神经疾病,您身体的免疫系统会攻击周围神经系统。
周围神经系统包括将大脑和脊髓连接到四肢的神经,以及神经覆盖物,称为髓鞘,使周围神经绝缘。这些神经有助于控制肌肉运动,并将感觉信号从身体传送到大脑。
吉兰-巴雷综合征(发音为 GHEE-yan ba-RAY)可以影响任何人。幸运的是,大多数人都能够完全康复。
吉兰-巴雷综合征的最初症状通常包括脚和腿的刺痛感或虚弱感。这些感觉可能会蔓延到手臂和面部。
在非常严重的情况下,GBS 患者可能会失去所有肌肉功能和运动,从而暂时瘫痪。
吉兰-巴雷综合征的症状可能因类型而异。
Bài tâp chú thích phiên âm tiếng Trung thương mại cho các đoạn văn bản trên sau khi học viên đã được trang bị những kiến thức ngữ pháp thương mại tiếng Trung cơ bản.
Ǒu’ěr dānxīn jiànkāng, jīnqián, rénjì guānxì hé qítā shìqíng shì hěn zìrán de, yěshì shēnghuó de zhèngcháng zǔchéng bùfèn. Dàn duìyú huàn yǒu guǎngfàn xìng jiāolǜ zhèng (GAD) de rén lái shuō, zhèxiē dānyōu huì biàn dé wúsuǒshìcóng.
Jíshǐ méiyǒu míngxiǎn de dānyōu yuányīn,GAD huànzhě yě huì dānxīn rìcháng shìwù. Zài mǒu xiē qíngkuàng xià, jǐnjǐn kǎolǜ dùguò yītiān jiù huì yǐnfā jiāolǜ.
Zhè zhǒng guòdù dānxīn huì dǎozhì mǒu xiē shēntǐ zhèngzhuàng, bìng huì gānrǎo rìcháng shēnghuó.
Gēnjù měiguó guójiā xīnlǐ jiànkāng yánjiū suǒ (NIMH) de shùjù, zài rènhé gěi dìng niánfèn, guǎngfàn xìng jiāolǜ zhèng dūhuì yǐngxiǎng 2.7% Dì měiguó chéngnián rénkǒu. Nǚxìng de fǎ bìng lǜ bǐ nánxìng gāo yuē 50%.
Yìshí dào zìjǐ bìng bù gūdān kěnéng shì nín yìngduì jiāolǜ de dì yī bù. “Wǒ zuò de dì yī jiàn shì jiùshì gàosù huànzhě, zhìliáo jiù zài nàlǐ, érqiě quèshí yǒuxiào. Ránhòu wǒ gàosù tāmen, wǒ yǐjīng kàn dàole hěnduō, zhè ràng tāmen gǎnjué hǎoduōle,” huáshèngdùn tèqū jiāolǜ hé xiāngguān jíbìng luósī zhōngxīn de yīxué zhǔrèn, qiánrèn dǒngshìhuì zhǔxí bèi sī·sà ěr sāi duō (Beth Salcedo) shuō. Měiguójiāolǜ hé yìyù xiéhuì.
Niánlíng kěnéng huì yǐngxiǎng nín suǒ jīnglì de zhèngzhuàng lèixíng. Gēnjù 2018 nián 2 yuè fābiǎo zài “běi’ōu jīngshénbìng xué zázhì” shàng de yī xiàng yánjiū,65 suì yǐshàng de guǎngfàn xìng jiāolǜ zhèng huànzhě bǐ 45 suì yǐxià de huànzhě gèng róngyì chūxiàn shuìmián wèntí hé yìyù zhèng.
Huáiyùn de nǚxìng yě kěnéng huì jīnglì guǎngfàn xìng jiāolǜ zhèng——bìngqiě kěnéng bǐ yībān rénqún jīnglì gèng gāo de fǎ shēng lǜ. Gēnjù 2015 nián 9 yuè fābiǎo zài “fùnǚ jiànkāng zázhì” shàng de yī xiàng yánjiū, gūjì yǒu 8.5% Zhì 10.5% De nǚxìng huì zài huáiyùn qíjiān huàn yǒu GAD, ér 4.4% Zhì 10.8% De nǚxìng huì zài chǎnhòu huàn yǒu GAD.
Rúguǒ nín juédé zài cǐ qíjiān nín huàn yǒu guǎngfàn xìng jiāolǜ zhèng, qǐng wùbì yǔ nín de yīshēng tǎolùn zhèngzhuàng yǐjí nín shìfǒu xūyào zhìliáo. Rúguǒ yǒu bìyào, nín de yīshēng huì tǎolùn fúyào de fēngxiǎn hé yìchu.
GAD de liǎng zhǒng zhǔyào zhìliáo fāngfǎ shì xīnlǐ zhìliáo hé yàowù zhìliáo. Nín de yīshēng kěnéng huì kāi duō zhǒng zhìliáo fāngfǎ.
Zhìliáo shī jīngcháng shǐyòng yī zhǒng chēng wèi rèn zhī xíngwéi liáofǎ huò CBT de fāngfǎ lái zhìliáo guǎngfàn xìng jiāolǜ zhèng.
Gēnjù quánguó xīnlǐ jiànkāng liánméng (NAMI) de shuōfǎ, zhè zhǒng liúxíng de zhìliáo xíngshì kěyòng yú zhìliáo gè zhǒng xīnlǐ zhàng’ài, kě bāngzhù rénmen shìbié, lǐjiě hé gǎibiàn dǎozhì qí zhuàngkuàng de sīxiǎng hé xíngwéi.
NAMI shǒuxí yīliáo guān jiān jīngshénbìng xué zhùlǐ jiàoshòu Ken Duckworth yīxué bóshì shuō, nín de yīshēng kěnéng huì shǒuxiān ràng nín fúyòng kàng yìyù yào lái bāngzhù huǎnjiě nín de zhèngzhuàng, bìng gàosù nín kěnéng xūyào sì dào liù zhōu de shíjiān cáinéng kāishǐ gǎnshòu dào xiàoguǒ zài bōshìdùn de hāfó yīxué yuàn.
Nín de yīshēng yě kěnéng huì yǔ nín yīqǐ quèdìng shì zēngjiā jìliàng háishì tiānjiā dì èr zhǒng yàowù; tōngcháng, yī zhǒng yàowù kěyǐ zēngqiáng lìng yī zhǒng yàowù de zuòyòng huò jiǎnqīng qí fùzuòyòng.
Sà ěr sāi duō bóshì shuō, nín hái kěyǐ tōngguò míngxiǎng děng jīyú zhèngniàn de liànxí lái huòdé yīxiē huǎnjiě. Gēnjù guó jiā bǔchōng hé zònghé jiànkāng zhōngxīn 2020 nián 8 yuè fābiǎo de yī piān wénzhāng, yánjiū biǎomíng, zhèxiē liáofǎ kěnéng zài huǎnjiě jiāolǜ zhèngzhuàng fāngmiàn yǒu suǒ bāngzhù.
Duànliàn duìyú zhìliáo hé kòngzhì jiāolǜ yě hěn zhòngyào, jíshǐ jiāolǜ kěnéng huì ràng nǐ bù tài xiǎng duànliàn. Měiguó jiāolǜ hé yìyù xiéhuì zhǐchū, gēnjù yīxiē yánjiū, dìngqí duànliàn hé yàowù zhìliáo yīyàng kěyǐ jiǎnqīng mǒu xiē rén de jiāolǜ zhèngzhuàng.
Gēnjù hāfó yīxué yuàn de shuōfǎ, qízhōng de hǎochù shì: Yídòng nǐ de shēntǐ kěyǐ jiǎnshǎo jīròu jǐnzhāng; tígāo nǐ de xīnlǜ kěyǐ gǎibiàn nǐ de dànǎo huàxué wùzhí, zēngjiā kàng jiāolǜ shénjīng huàxué wùzhí de kěyòngxìng; duànliàn huì jīhuó dànǎo zhōng fùzé zhíxíng gōngnéng de bùfèn, bāngzhù kòngzhì xìngrén hé, jí dànǎo duì kǒngjù zuò chū fǎnyìng de bùfèn.
Jí lán-bā léi zònghé zhēng (GBS) shì yī zhǒng hǎnjiàn de shénjīng jíbìng, nín shēntǐ de miǎnyì xìtǒng huì gōngjí zhōuwéi shénjīng xìtǒng.
Zhōuwéi shénjīng xìtǒng bāokuò jiāng dànǎo hé jǐsuǐ liánjiē dào sìzhī de shénjīng, yǐjí shénjīng fùgài wù, chēng wèi suǐ qiào, shǐ zhōuwéi shénjīng juéyuán. Zhèxiē shénjīng yǒu zhù yú kòngzhì jīròu yùndòng, bìng jiāng gǎnjué xìnhào cóng shēntǐ chuánsòng dào dànǎo.
Jí lán-bā léi zònghé zhēng (fāyīn wèi GHEE-yan ba-RAY) kěyǐ yǐngxiǎng rènhé rén. Xìngyùn de shì, dà duōshù rén dōu nénggòu wánquán kāngfù.
Jí lán-bā léi zònghé zhēng de zuìchū zhèngzhuàng tōngcháng bāokuò jiǎo hé tuǐ de cì tòng gǎn huò xūruò gǎn. Zhèxiē gǎnjué kěnéng huì mànyán dào shǒubì huò miànbù.
Zài fēicháng yánzhòng de qíngkuàng xià,GBS huànzhě kěnéng huì shīqù suǒyǒu jīròu gōngnéng hé yùndòng, cóng’ér zhànshí tānhuàn.
Jí lán-bā léi zònghé zhēng de zhèngzhuàng kěnéng yīn lèixíng ér yì.
Bài giảng Thầy Vũ hướng dẫn học viên làm bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng vào thực tế để vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học.
Đôi khi lo lắng về sức khỏe, tiền bạc, các mối quan hệ và những thứ khác là điều tự nhiên và là một phần bình thường của cuộc sống. Nhưng đối với những người bị rối loạn lo âu tổng quát (GAD), những lo lắng này trở nên tiêu cực.
Những người bị GAD lo lắng về những điều hàng ngày ngay cả khi không có lý do rõ ràng để lo lắng. Trong một số trường hợp, chỉ nghĩ về việc vượt qua cả ngày cũng có thể gây ra lo lắng.
Sự lo lắng quá mức này có thể gây ra một số triệu chứng thể chất nhất định và có thể cản trở cuộc sống hàng ngày.
Theo Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia (NIMH), rối loạn lo âu tổng quát ảnh hưởng đến 2,7% dân số trưởng thành Hoa Kỳ trong bất kỳ năm nào. Và nó phổ biến hơn ở phụ nữ khoảng 50% so với nam giới.
Nhận ra bạn không đơn độc có thể là một trong những bước đầu tiên bạn thực hiện để đối phó với sự lo lắng của mình. “Điều đầu tiên tôi làm là nói với bệnh nhân rằng liệu pháp điều trị đã sẵn sàng và nó có hiệu quả. Và sau đó tôi nói với họ rằng tôi đã thấy điều này rất nhiều, điều này khiến họ cảm thấy dễ chịu hơn ”, Beth Salcedo, MD, giám đốc y tế của Trung tâm Lo lắng và Rối loạn Liên quan The Ross ở Washington, DC, và là chủ tịch hội đồng quản trị trước đây của Hiệp hội Lo lắng và Trầm cảm Hoa Kỳ.
Tuổi tác có thể ảnh hưởng đến loại triệu chứng bạn gặp phải. Theo một nghiên cứu được công bố vào tháng 2 năm 2018 trên Tạp chí Tâm thần học Bắc Âu, những bệnh nhân mắc chứng rối loạn lo âu tổng quát trên 65 tuổi có xu hướng khó ngủ và trầm cảm hơn những bệnh nhân dưới 45 tuổi.
Phụ nữ mang thai cũng có thể bị rối loạn lo âu tổng quát – và có thể mắc chứng này với tỷ lệ cao hơn dân số chung. Theo một nghiên cứu được công bố vào tháng 9 năm 2015 trên Tạp chí Sức khỏe Phụ nữ, ước tính có 8,5 đến 10,5 phần trăm phụ nữ sẽ bị GAD khi mang thai và 4,4 đến 10,8 phần trăm phụ nữ sẽ mắc chứng này sau khi sinh.
Nếu bạn cảm thấy rằng bạn đang bị rối loạn lo âu toàn thể trong thời gian này, điều quan trọng là phải nói chuyện với bác sĩ về các triệu chứng và liệu bạn có cần điều trị hay không. Bác sĩ của bạn sẽ thảo luận về những rủi ro và lợi ích của việc dùng thuốc, nếu điều đó trở nên cần thiết.
Hai phương pháp điều trị chính cho GAD là liệu pháp tâm lý và thuốc. Bác sĩ có thể kê đơn kết hợp nhiều phương pháp điều trị.
Các nhà trị liệu thường sử dụng một phương pháp được gọi là liệu pháp hành vi nhận thức, hoặc CBT, để điều trị chứng rối loạn lo âu tổng quát.
Theo Liên minh Quốc gia về Sức khỏe Tâm thần (NAMI), hình thức trị liệu phổ biến này, được sử dụng cho nhiều loại rối loạn tâm lý, giúp mọi người xác định, hiểu và thay đổi những suy nghĩ và hành vi gây ra tình trạng của họ, theo Liên minh Quốc gia về Sức khỏe Tâm thần (NAMI).
Ken Duckworth, MD, giám đốc y tế của NAMI và là trợ lý giáo sư tâm thần học, cho biết bác sĩ có thể bắt đầu cho bạn dùng thuốc chống trầm cảm trước tiên để giúp giảm các triệu chứng của bạn và nói với bạn rằng có thể mất từ 4 đến 6 tuần để bắt đầu cảm nhận được tác dụng. tại Trường Y Harvard ở Boston.
Bác sĩ cũng có thể làm việc với bạn để tìm ra liệu có nên tăng liều lượng của bạn hoặc thêm loại thuốc thứ hai hay không; thông thường, một loại thuốc có thể nâng cao tác dụng của thuốc kia hoặc giảm nhẹ tác dụng phụ của nó.
Bạn cũng có thể tìm thấy sự nhẹ nhõm thông qua các bài tập dựa trên chánh niệm như thiền định, Tiến sĩ Salcedo nói. Nghiên cứu cho thấy rằng những liệu pháp này có thể hữu ích trong việc giảm bớt các triệu chứng lo âu, theo một bài báo được xuất bản vào tháng 8 năm 2020 bởi Trung tâm Quốc gia về Sức khỏe Bổ sung và Tích hợp.
Tập thể dục cũng rất quan trọng trong việc điều trị và kiểm soát chứng lo âu, ngay cả khi lo lắng có thể khiến bạn ít muốn tập luyện hơn. Hiệp hội Lo lắng và Trầm cảm Hoa Kỳ lưu ý rằng theo một số nghiên cứu, tập thể dục thường xuyên cũng có tác dụng như thuốc giảm các triệu chứng lo lắng ở một số người.
Trong số những lợi ích, theo Trường Y Harvard: di chuyển cơ thể làm giảm căng cơ; tăng nhịp tim của bạn có thể thay đổi chất hóa học trong não của bạn, làm tăng sự sẵn có của các hóa chất thần kinh chống lo âu; và tập thể dục sẽ kích hoạt phần não chịu trách nhiệm điều hành, giúp kiểm soát hạch hạnh nhân, phần não phản ứng với sự sợ hãi.
Hội chứng Guillain-Barré (GBS) là một chứng rối loạn thần kinh hiếm gặp, trong đó hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn tấn công hệ thống thần kinh ngoại vi.
Hệ thống thần kinh ngoại vi bao gồm các dây thần kinh kết nối não và tủy sống với các chi, cũng như các lớp phủ thần kinh, được gọi là myelin, có chức năng cách ly các dây thần kinh ngoại vi. Các dây thần kinh này giúp kiểm soát chuyển động của cơ và mang tín hiệu cho các cảm giác từ cơ thể đến não.
Hội chứng Guillain-Barré (phát âm là GHEE-yan ba-RAY) có thể ảnh hưởng đến bất kỳ ai. May mắn thay, hầu hết mọi người đều có thể hồi phục hoàn toàn.
Các triệu chứng đầu tiên của hội chứng Guillain-Barré thường bao gồm cảm giác ngứa ran hoặc yếu ở bàn chân và chân. Những cảm giác này có thể lan ra cánh tay và mặt.
Trong những trường hợp rất nghiêm trọng, những người bị GBS có thể mất tất cả chức năng cơ và cử động, trở nên tê liệt tạm thời.
Các triệu chứng của hội chứng Guillain-Barré có thể khác nhau tùy thuộc vào loại.
Chúng ta cùng luyện tập thêm một chút về kỹ năng dịch văn bản thương mại nhé.
Văn bản luyện dịch thương mại tiếng Hoa Thầy Vũ thiết kế giáo án bài tập cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster.
谷氨酸是一种神经递质,可在大脑和全身神经中发送信号。
谷氨酸在大脑发育过程中起着重要作用。正常水平的谷氨酸也有助于学习和记忆。
大脑中过多的谷氨酸盐与神经系统疾病有关,例如帕金森氏病、多发性硬化症、阿尔茨海默氏病、中风和 ALS(肌萎缩侧索硬化症或 Lou Gehrig 病)。
制造或使用谷氨酸的问题也与许多精神健康障碍有关,包括自闭症、精神分裂症、抑郁症和强迫症 (OCD)。
除了将化学信息从一个神经细胞传递到另一个神经细胞之外,谷氨酸在大脑中还有许多重要的功能。
过多的谷氨酸可能会损害神经细胞和大脑。
谷氨酸可以通过两种方式造成损害:大脑中可能存在过多的谷氨酸,或者接收神经细胞的谷氨酸受体可能过于敏感,这意味着需要较少的谷氨酸分子来激发它们。
在高浓度下,谷氨酸会过度刺激神经细胞,导致它们死亡。长时间的兴奋对神经细胞是有毒的,随着时间的推移会造成损害。这被称为兴奋性毒性。
研究人员正在研究试图抑制谷氨酸活性以治疗 ALS 的疗法。
谷氨酸是一种天然存在的氨基酸,存在于许多不同类型的食物中。氨基酸是蛋白质的组成部分。
谷氨酸盐最广为人知的可能是食品添加剂味精(MSG)。
味精被用作美式中餐、罐头汤和蔬菜以及加工肉类中常见的增味剂。
味精也天然存在于许多食物中,包括西红柿、奶酪、蘑菇、海藻和大豆。
虽然有些人报告了对味精的不良反应,例如头痛、恶心或心悸,但研究人员发现味精与这些症状之间没有明确的联系。
根据食品和药物管理局 (FDA) 的说法,味精在典型美国饮食中常见的水平下通常是安全的。
根据他们的背景,一些妇科医生还为患者提供初级保健服务。
一些妇科医生只专攻妇科,而另一些专攻产科。
产科涉及孕妇及其未出生婴儿的护理,以及分娩和妇女分娩后不久的健康。
既是妇科医生又是产科医生的医生通常被称为 OB/GYN、O&G 或 OBG。
完成医学院学业后,他们必须完成妇产科住院医师计划,这通常是在监督下再进行四年的带薪工作。
妇科医生可以在亚专业领域寻求额外的培训(通常为三到四年),包括母胎医学、妇科肿瘤学(治疗生殖道癌症)、生殖内分泌学和女性重建手术。
美国的所有医生都必须在所有州获得许可。这意味着他们必须从经认可的医学院毕业并通过美国医学执照考试的三个步骤。
与其他医生一样,妇科医生不必在其专业领域获得委员会认证。
但这样做意味着他们已经完成了严格的考试和其他年度继续医学教育 (CME),以保持他们对该专业的了解。
生殖器疣是感染某些类型的人乳头瘤病毒 (HPV) 的症状。尖锐湿疣在医学上被称为尖锐湿疣,是一种常见的性传播疾病 (STD)。
根据疾病控制和预防中心 (CDC) 的说法,生殖器疣是由 HPV 引起的,HPV 是美国最常见的性传播感染。
如果您与感染了导致生殖器疣的 HPV 类型的人有亲密的皮肤接触,即使他们没有任何可见的疣,您也可能患上生殖器疣。
生殖器疣通常通过其外观来诊断,但在某些情况下,医生或皮肤科医生可能会进行活检以确保确定。活组织检查包括去除部分或全部疣并将其送到实验室进行进一步检测。
在女性中,子宫颈抹片检查异常(在显微镜下检查从子宫颈中取出的细胞的程序)可能会促使您的医生进行称为阴道镜检查的程序,这使医生能够仔细观察您的子宫颈。
阴道镜看起来有点像安装在支架上的显微镜或双筒望远镜。检查的方法是将窥器插入女性的阴道,用类似醋的溶液冲洗子宫颈,然后放置阴道镜,使明亮的光线照射到子宫颈上。 Planned Parenthood 指出,阴道镜本身并没有插入阴道,也根本不需要接触女性的身体。
Bài tập hướng dẫn cách chú thích phiên âm tiếng Trung cho các đoạn văn ở trên để nâng cao thêm vốn từ vựng tiếng Trung.
Gǔ ān suān shì yī zhǒng shénjīng dì zhì, kě zài dànǎo hé quánshēn shénjīng zhōng fāsòng xìnhào.
Gǔ ān suān zài dànǎo fāy.Guòchéng zhōng qǐ zhuó zhòngyào zuòyòng. Zhèngcháng shuǐpíng de gǔ ān suān yěyǒu zhù yú xuéxí hé jìyì.
Dànǎo zhōngguò duō de gǔ ān suān yán yǔ shénjīng xìtǒng jíbìng yǒuguān, lìrú pà jīnsēn shì bìng, duōfā xìng yìnghuà zhèng, ā’ěr cí hǎi mò shì bìng, zhòngfēng hé ALS(jī wěisuō cè suǒ yìnghuà zhèng huò Lou Gehrig bìng).
Zhìzào huò shǐyòng gǔ ān suān de wèntí yě yǔ xǔduō jīngshén jiànkāng zhàng’ài yǒuguān, bāokuò zì bì zhèng, jīngshén fēnliè zhèng, yìyù zhèng hé qiǎngpò zhèng (OCD).
Chúle jiāng huàxué xìnxī cóng yīgè shénjīng xìbāo chuándì dào lìng yīgè shénjīng xìbāo zhī wài, gǔ ān suān zài dànǎo zhōng hái yǒu xǔduō chóng yào de gōngnéng.
Guò duō de gǔ ān suān kěnéng huì sǔnhài shénjīng xìbāo hé dànǎo.
Gǔ ān suān kěyǐ tōngguò liǎng zhǒng fāngshì zàochéng sǔnhài: Dànǎo zhōng kěnéng cúnzàiguò duō de gǔ ān suān, huòzhě jiēshōu shénjīng xìbāo de gǔ ān suān shòu tǐ kěnéng guòyú mǐngǎn, zhè yìwèizhe xūyào jiào shǎo de gǔ ān suān fēnzǐ lái jīfā tāmen.
Zài gāo nóngdù xià, gǔ ān suān huì guòdù cìjī shénjīng xìbāo, dǎozhì tāmen sǐwáng. Cháng shíjiān de xīngfèn duì shénjīng xìbāo shì yǒudú dí, suízhe shíjiān de tuīyí huì zàochéng sǔnhài. Zhè bèi chēng wèi xīngfèn xìng dúxìng.
Yánjiū rényuán zhèngzài yánjiū shìtú yìzhì gǔ ān suān huóxìng yǐ zhìliáo ALS de liáofǎ.
Gǔ ān suān shì yī zhǒng tiānrán cúnzài de ānjīsuān, cúnzài yú xǔduō bùtóng lèixíng de shíwù zhòng. Ānjīsuān shì dànbáizhí de zǔchéng bùfèn.
Gǔ ān suān yán zuì guǎngwéirénzhī de kěnéng shì shípǐn tiānjiājì wèijīng (MSG).
Wèijīng bèi yòng zuò měishì zhōngcān, guàntóu tāng hé shūcài yǐjí jiāgōng ròu lèi zhōng chángjiàn de zēng wèi jì.
Wèijīng yě tiānrán cúnzài yú xǔduō shíwù zhòng, bāokuò xīhóngshì, nǎilào, mógū, hǎizǎo hé dàdòu.
Suīrán yǒuxiē rén bàogàole duì wèijīng de bùliáng fǎnyìng, lìrú tóutòng, ěxīn huò xīnjì, dàn yánjiū rényuán fāxiàn wèijīng yǔ zhèxiē zhèngzhuàng zhī jiān méiyǒu míngquè de liánxì.
Gēnjù shípǐn hé yàowù guǎnlǐ jú (FDA) de shuōfǎ, wèijīng zài diǎnxíng měiguó yǐnshí zhōng chángjiàn de shuǐpíng xià tōngcháng shì ānquán de.
Gēnjù tāmen de bèijǐng, yīxiē fùkē yīshēng huán wéi huànzhě tígōng chūjí bǎojiàn fúwù.
Yīxiē fùkē yīshēng zhǐ zhuāngōng fùkē, ér lìng yīxiē zhuāngōng chǎnkē.
Chǎnkē shèjí yùnfù jí qí wèi chūshēng yīng’ér de hùlǐ, yǐjí fēnmiǎn hé fùnǚ fēnmiǎn hòu bùjiǔ de jiànkāng.
Jìshì fùkē yīshēng yòu shì chǎnkē yīshēng de yīshēng tōngcháng bèi chēng wèi OB/GYN,O&G huò OBG.
Wánchéng yīxué yuàn xuéyè hòu, tāmen bìxū wánchéng fù chǎn kē zhùyuàn yīshī jìhuà, zhè tōngcháng shì zài jiāndū xià zài jìnxíng sì nián de dài xīn gōngzuò.
Fùkē yīshēng kěyǐ zài yà zhuānyè lǐngyù xúnqiú éwài de péixùn (tōngcháng wèi sān dào sì nián), bāokuò mǔtāi yīxué, fùkē zhǒngliú xué (zhìliáo shēngzhí dào áizhèng), shēngzhí nèifēnmì xué hé nǚxìng chóngjiàn shǒushù.
Měiguó de suǒyǒu yīshēng dōu bìxū zài suǒyǒu zhōu huòdé xǔkě. Zhè yìwèizhe tāmen bìxū cóng jīng rènkě de yīxué yuàn bìyè bìng tōngguò měiguó yīxué zhízhào kǎoshì de sān gè bùzhòu.
Yǔ qítā yīshēng yīyàng, fùkē yīshēng bùbì zài qí zhuānyè lǐngyù huòdé wěiyuánhuì rènzhèng.
Dàn zhèyàng zuò yìwèizhe tāmen yǐjīng wánchéngle yángé de kǎoshì hé qítā niándù jìxù yīxué jiàoyù (CME), yǐ bǎochí tāmen duì gāi zhuānyè de liǎojiě.
Shēngzhíqì yóu shì gǎnrǎn mǒu xiē lèixíng de rén rǔtóu liú bìngdú (HPV) de zhèngzhuàng. Jiānruì shīyóu zài yīxué shàng bèi chēng wèi jiānruì shīyóu, shì yī zhǒng chángjiàn dì xìng chuánbò jíbìng (STD).
Gēnjù jíbìng kòngzhì hé yùfáng zhōngxīn (CDC) de shuōfǎ, shēngzhíqì yóu shì yóu HPV yǐnqǐ de,HPV shì měiguó zuì chángjiàn dì xìng chuánbò gǎnrǎn.
Rúguǒ nín yǔ gǎnrǎnle dǎozhì shēngzhíqì yóu de HPV lèixíng de rén yǒu qīnmì de pífū jiēchù, jíshǐ tāmen méiyǒu rènhé kějiàn de yóu, nín yě kěnéng huàn shàng shēngzhíqì yóu.
Shēngzhíqì yóu tōngcháng tōngguò qí wàiguān lái zhěnduàn, dàn zài mǒu xiē qíngkuàng xià, yīshēng huò pífū kē yīshēng kěnéng huì jìnxíng huójiǎn yǐ quèbǎo quèdìng. Huó zǔzhī jiǎnchá bāokuò qùchú bùfèn huò quánbù yóu bìng jiāng qí sòng dào shíyàn shì jìnxíng jìnyībù jiǎncè.
Zài nǚxìng zhòng, zǐ gōngjǐng mǒ piàn jiǎnchá yìcháng (zài xiǎnwéijìng xià jiǎnchá zòng zǐ gōngjǐng zhōng qǔchū de xìbāo de chéngxù) kěnéng huì cùshǐ nín de yīshēng jìnxíng chēng wèi yīndào jìng jiǎnchá de chéngxù, zhè shǐ yīshēng nénggòu zǐxì guānchá nín de zǐ gōngjǐng.
Yīndào jìng kàn qǐlái yǒudiǎn xiàng ānzhuāng zài zhījià shàng de xiǎnwéijìng huò shuāng tǒng wàngyuǎnjìng. Jiǎnchá de fāngfǎ shì jiāng kuī qì chārù nǚxìng de yīndào, yòng lèisì cù de róngyè chōngxǐ zǐ gōngjǐng, ránhòu fàngzhì yīndào jìng, shǐ míngliàng de guāngxiàn zhàoshè dào zǐ gōngjǐng shàng. Planned Parenthood zhǐchū, yīndào jìng běnshēn bìng méiyǒu chārù yīndào, yě gēnběn bù xūyào jiēchù nǚxìng de shēntǐ.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế để giúp học viên có thể vận dụng được các kiến thức thương mại được học vào trong công việc thực tiễn mỗi ngày.
Glutamate là chất dẫn truyền thần kinh giúp gửi tín hiệu trong não và khắp các dây thần kinh trong cơ thể.
Glutamate đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển trí não. Mức độ bình thường của glutamate cũng giúp ích cho việc học tập và ghi nhớ.
Có quá nhiều glutamate trong não có liên quan đến các bệnh thần kinh như bệnh Parkinson, bệnh đa xơ cứng, bệnh Alzheimer, đột quỵ và ALS (bệnh xơ cứng teo cơ một bên hoặc bệnh Lou Gehrig).
Các vấn đề trong việc sản xuất hoặc sử dụng glutamate cũng có liên quan đến một số rối loạn sức khỏe tâm thần, bao gồm chứng tự kỷ, tâm thần phân liệt, trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD).
Glutamate có nhiều chức năng quan trọng trong não, ngoài việc truyền các thông điệp hóa học từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh khác.
Quá nhiều glutamate có thể làm hỏng các tế bào thần kinh và não.
Có hai cách mà glutamate có thể gây hại: Có thể có quá nhiều glutamate trong não hoặc các thụ thể đối với glutamate trên các tế bào thần kinh tiếp nhận có thể quá nhạy cảm, có nghĩa là cần ít phân tử glutamate hơn để kích thích chúng.
Ở nồng độ cao, glutamate có thể kích thích quá mức các tế bào thần kinh, khiến chúng chết. Kích thích kéo dài gây độc cho tế bào thần kinh, gây tổn thương theo thời gian. Điều này được gọi là độc tính kích thích.
Các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu các liệu pháp cố gắng ức chế hoạt động của glutamate để điều trị ALS.
Glutamate là một axit amin tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm khác nhau. Axit amin là các khối xây dựng của protein.
Glutamate có lẽ được biết đến nhiều nhất là bột ngọt phụ gia thực phẩm (MSG).
Bột ngọt được sử dụng như một chất tăng hương vị thường thấy trong món ăn Trung Quốc kiểu Mỹ, súp và rau đóng hộp, và thịt chế biến.
MSG cũng có thể được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm cà chua, pho mát, nấm, rong biển và đậu nành.
Trong khi một số người báo cáo các phản ứng bất lợi với MSG, chẳng hạn như đau đầu, buồn nôn hoặc tim đập nhanh, các nhà nghiên cứu không tìm thấy mối liên hệ chắc chắn giữa MSG và các triệu chứng này.
Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA), bột ngọt thường an toàn ở mức độ thường thấy trong chế độ ăn uống điển hình của người Mỹ.
Tùy thuộc vào nền tảng của họ, một số bác sĩ phụ khoa cũng cung cấp các dịch vụ chăm sóc ban đầu cho bệnh nhân.
Một số bác sĩ phụ khoa chỉ chuyên về phụ khoa, trong khi những bác sĩ khác chuyên về sản khoa.
Sản khoa liên quan đến việc chăm sóc phụ nữ mang thai và thai nhi của họ, cũng như quá trình sinh nở và sức khỏe của phụ nữ ngay sau khi sinh.
Một bác sĩ vừa là bác sĩ phụ khoa vừa là bác sĩ sản khoa thường được gọi là OB / GYN, O&G, hoặc OBG.
Sau khi hoàn thành trường y, họ phải hoàn thành chương trình nội trú về sản phụ khoa, thường là bốn năm làm việc được trả lương dưới sự giám sát.
Các bác sĩ phụ khoa có thể học thêm khóa đào tạo (thường từ ba đến bốn năm) trong các lĩnh vực chuyên môn phụ, bao gồm y học cho bà mẹ và thai nhi, ung thư phụ khoa (điều trị ung thư đường sinh dục), nội tiết sinh sản và phẫu thuật tái tạo phụ nữ.
Tất cả các bác sĩ y tế ở Hoa Kỳ bắt buộc phải được cấp phép ở tất cả các tiểu bang. Điều này có nghĩa là họ phải tốt nghiệp từ một trường y khoa được công nhận và vượt qua ba bước của Kỳ thi Cấp phép Y tế Hoa Kỳ.
Các bác sĩ phụ khoa, giống như các bác sĩ khác, không cần phải trở thành hội đồng được chứng nhận về chuyên môn của họ.
Nhưng làm như vậy có nghĩa là họ đã hoàn thành một kỳ thi nghiêm ngặt và giáo dục y tế thường xuyên hàng năm khác (CME) để duy trì kiến thức của họ về chuyên khoa.
Mụn cóc sinh dục phát triển như một triệu chứng của việc nhiễm một số loại virus gây u nhú ở người (HPV). Về mặt y học, được biết đến với cái tên Condyloma acuminata, mụn cóc sinh dục là một loại bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD) phổ biến.
Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), mụn cóc sinh dục do virus HPV gây ra, đây là bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến nhất ở Hoa Kỳ.
Bạn có thể bị mụn cóc sinh dục nếu tiếp xúc thân mật, da kề da với người bị nhiễm loại HPV gây mụn cóc sinh dục, ngay cả khi họ không có bất kỳ mụn cóc nào.
Mụn cóc sinh dục thường được chẩn đoán thông qua sự xuất hiện của chúng, nhưng trong một số trường hợp, bác sĩ hoặc bác sĩ da liễu có thể thực hiện sinh thiết để chắc chắn. Sinh thiết bao gồm việc loại bỏ một phần hoặc toàn bộ mụn cóc và gửi đến phòng thí nghiệm để kiểm tra thêm.
Ở phụ nữ, xét nghiệm Pap smear bất thường (một thủ tục trong đó các tế bào bị loại bỏ khỏi cổ tử cung được kiểm tra dưới kính hiển vi) có thể khiến bác sĩ của bạn thực hiện một thủ thuật gọi là soi cổ tử cung, cho phép bác sĩ quan sát kỹ cổ tử cung của bạn.
Kính soi cổ tử cung trông giống như một kính hiển vi hoặc một cặp ống nhòm được gắn trên giá đỡ. Kiểm tra được thực hiện bằng cách đưa một mỏ vịt vào âm đạo của phụ nữ, rửa cổ tử cung bằng dung dịch giấm và định vị máy soi cổ tử cung để nó chiếu ánh sáng vào cổ tử cung. Bản thân ống soi cổ tử cung không được đưa vào âm đạo, cũng như không cần chạm vào cơ thể của người phụ nữ, Planned Parenthood lưu ý.
ChineMaster trân trọng xin dừng bài chia sẻ tại đây và hẹn gặp lại tất cả các bạn trong chương trình tiếp theo sẽ được phát sóng vào ngày gần đây nhất.
ChineMaster kính chúc tất cả quý vị khán giả và các bạn độc giả thân mến một ngày làm việc hiệu quả với tâm trạng làm việc tốt nhất.
ChineMaster xin chào tạm biệt các bạn!