Thứ Sáu, Tháng 2 14, 2025

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Edu - Master Edu

Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Ngã Tư Sở)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7 là một phần giáo án quan trọng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ trong quá trình huấn luyện các bạn học viên học tiếng Trung online để ôn thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp theo lộ trình của bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.

5/5 - (1 bình chọn)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7 Thầy Vũ

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7 tiếp tục giáo án hệ thống bài giảng trực tuyến lớp luyện thi HSK online miễn phí của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu và khám phá thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp HSK cấp 4 trong bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp HSK 4 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nhé. Trước khi vào bài học hôm nay thì chúng ta cần nhanh chóng ôn tập lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 từ bài 1 đến bài 6 trong các link bài giảng dưới đây.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P1

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P2

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6

Các bạn tham khảo khóa học luyện thi tiếng Trung HSK online và luyện thi tiếng Trung HSKK online ở ngay link dưới.

Khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK online

Khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSKK online

Toàn bộ giáo án tài liệu giảng dạy ngữ pháp HSK cấp 4 của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đều được trích dẫn từ nguồn của bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển. Bộ giáo trình này được bán rất HOT tại các cơ sở của Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.

Trung tâm học tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Hà Nội thuộc khu vực Ngã Tư Sở.

Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn Cơ sở 2 tại thành phố Hồ Chí Minh.

Trung tâm tiếng Trung luyện thi chứng chỉ HSK 9 cấp ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội Cơ sở 3.

Ngay sau đây chúng ta cùng vào xem chi tiết giáo án bài giảng hôm nay Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7 nhé. Chỗ nào các bạn xem mà cảm thấy chưa hiểu bài hoặc chưa biết cách sử dụng ngữ pháp HSK cấp 4 trong phần trình bày dưới đây thì hãy tương tác trực tuyến cùng Thầy Vũ bằng cách để lại bình luận ở ngay bên dưới bài giảng này hoặc các bạn nêu ra câu hỏi trong chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn forum tiếng Trung ChineMaster nhé.

Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7

Giáo án Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7

63. 偶尔 (Thỉnh thoảng)

Phó từ 偶尔 chỉ tình huống xảy ra với tần suất rất thấp. Ví dụ:

  • 我常常跟着电视学唱京剧,然后一遍一遍地练习,偶尔跟中国人一起唱上几句。/ Wǒ chángcháng gēnzhe diànshì xué chàng jīngjù, ránhòu yībiàn yī biàndì liànxí, ǒu’ěr gēn zhōngguó rén yīqǐ chàng shàng jǐ jù.
  • 我们调查的近7000名上班族中,有64% 的人经常加痹, 28%偶尔加班,而每次加班时间超过两小时的竟然有59% 。/ Wǒmen diàochá de jìn 7000 míng shàngbān zú zhōng, yǒu 64% de rén jīngcháng jiā bì, 28%ǒu’ěr jiābān, ér měi cì jiābān shíjiān chāoguò liǎng xiǎoshí de jìngrán yǒu 59% .
  • 三叶草的叶子一般为三个,但偶尔也会出现四个叶子的,这种四个叶子的叫“四叶草”,因为j民少见,所以有川、说,找到这种“四叶草”的人会得到幸福。/ Sānyècǎo de yèzi yībān wèi sān gè, dàn ǒu’ěr yě huì chūxiàn sì gè yèzi de, zhè zhǒng sì gè yèzi de jiào “sì yè cǎo”, yīnwèi j mín shǎojiàn, suǒyǐ yǒuchuān, shuō, zhǎodào zhè zhǒng “sì yè cǎo” de rén huì dédào xìngfú.

64. 由 (Do)

Giới từ 由 cho biết người đảm nhận công việc nào đó. Ví dụ:

  • 按照规定,这件事情应该由王大夫负责。/ Ànzhào guīdìng, zhè jiàn shìqíng yīnggāi yóu wáng dàfū fùzé.
  • “幽默”这个句最早是由林语堂先生翻译过来的。/ “Yōumò” zhège jù zuìzǎo shì yóu línyǔtáng xiānshēng fānyì guòlái de.
  • 上次的春游活动你们办得非常有趣,大家都玩儿得很开心,这次活动继续由你们负责,相信也一定会很成功。/ Shàng cì de chūnyóu huódòng nǐmen bàn dé fēicháng yǒuqù, dàjiā dōu wán er dé hěn kāixīn, zhè cì huódòng jìxù yóu nǐmen fùzé, xiāngxìn yě yīdìng huì hěn chénggōng.

65. 进行 (Tiến hành)

Động từ 进行 có nghĩa là thực hiện hoạt động hay công việc nào đó. 进行 thường dùng trước động từ có 2 âm tiết diễn tả hành động mang tính chính thức, nghiêm túc. Thông thường, những động từ diễn tả hành động tạm thời hoặc liên quan đến cuộc sống hàng ngày không được dùng với 进行. Ví dụ:

  • 大家请注意,现在休息十五分钟,十点半会议继续进行。/ Dàjiā qǐng zhùyì, xiànzài xiūxí shíwǔ fēnzhōng, shí diǎn bàn huìyì jìxù jìnxíng.
  • 有人在互联网上专门进行过调查,结果发现每六个中国人中就有一个使用筷子的方法是错误的。/ Yǒurén zài hùliánwǎng shàng zhuānmén jìnxíngguò diàochá, jiéguǒ fāxiàn měi liù gè zhōngguó rén zhōng jiù yǒu yīgè shǐyòng kuàizi de fāngfǎ shì cuòwù de.
  • 成功的语言学习者,在学习方面往往都是积极主动的,他们会主动与他人进行交流,并且请别人帮助他们改错。/ Chénggōng de yǔyán xuéxí zhě, zài xuéxí fāngmiàn wǎngwǎng dōu shì jījí zhǔdòng de, tāmen huì zhǔdòng yǔ tārén jìnxíng jiāoliú, bìngqiě qǐng biérén bāngzhù tāmen gǎi cuò.

66. 随着 (Cùng với)

Giới từ 随着 chỉ một sự việc là điều kiện để một sự việc khác xảy ra. Theo sau 随着 thường là động từ hai âm tiết kèm từ bổ nghĩa. Ví dụ:

  • 随着社会的发展,京剧也在改变,以适应不同年龄观众的需要。/ Suízhe shèhuì de fǎ zhǎn, jīngjù yě zài gǎibiàn, yǐ shìyìng bùtóng niánlíng guānzhòng de xūyào.
  • 有些人喜欢为自己的生活做长远的计划。但是,随着年龄的增长,他们会发现生活总是在不停地变化,生活往往不会按照我们的计划来进行。/ Yǒuxiē rén xǐhuān wèi zìjǐ de shēnghuó zuò chángyuǎn de jìhuà. Dànshì, suízhe niánlíng de zēngzhǎng, tāmen huì fāxiàn shēnghuó zǒng shì zài bù tíng de biànhuà, shēnghuó wǎngwǎng bù huì ànzhào wǒmen de jìhuà lái jìnxíng.
  • 最早的时候,茶只是被当作一种药,而不是饮料。后未,随着人们对茶的认识的加深,慢慢开始把它当作解渴的饮料,这才慢慢有了中国的茶文化。/ Zuìzǎo de shíhòu, chá zhǐshì bèi dàng zuò yī zhǒng yào, ér bùshì yǐnliào. Hòu wèi, suízhe rénmen duì chá de rènshí de jiāshēn, màn man kāishǐ bǎ tā dàng zuò jiěkě de yǐnliào, zhè cái màn man yǒule zhōngguó de chá wénhuà.

67. 够 (Đủ)

Động từ 够 có nghĩa là đủ về số lượng. Ví dụ:

  • 客人来了,中国人一定要把家里最好吃的东西拿出来请客人吃,并且让客人吃够、吃饱。/ Kèrén láile, zhōngguó rén yīdìng yào bǎ jiālǐ zuì hào chī de dōngxī ná chūlái qǐng kèrén chī, bìngqiě ràng kèrén chī gòu, chī bǎo.
  • 医生提醒我们,睡觉时间太长并不好,有时甚至会引起头疼,一般睡够八小时就可以了。/ Yīshēng tíxǐng wǒmen, shuìjiào shíjiān tài zhǎng bìng bù hǎo, yǒushí shènzhì huì yǐnqǐ tóuténg, yībān shuì gòu bā xiǎoshí jiù kěyǐle.

Phó từ 够 có nghĩa là mức độ đã đạt đến một tiêu chuẩn nhất định. Cấu trúc “够 + Tính từ ” được dùng trong câu khẳng định, theo sau tính từ thường có 的

  • 不用拿这些,宾馆都会免费提供的。再说,箱子已经够重的了!/ Bùyòng ná zhèxiē, bīnguǎn dūhuì miǎnfèi tígōng de. Zàishuō, xiāngzi yǐjīng gòu zhòng dele!
  • 有的人害怕失败,无法接受失败。这不仅是因为他们不够勇敢, 还因为他们对自己要求太高。/ Yǒu de rén hàipà shībài, wúfǎ jiēshòu shībài. Zhè bùjǐn shì yīnwèi tāmen bùgòu yǒnggǎn, hái yīnwèi tāmen duì zìjǐ yāoqiú tài gāo.

68. 以 (Lấy)

Giới từ 以 có nghĩa là dựa vào, bằng, lấy và thường được dùng trong cấu trúc “以 + động từ”. Ví dụ:

  • 经理您放心,我一定以最快的速度完成。/ Jīnglǐ nín fàngxīn, wǒ yīdìng yǐ zuì kuài de sùdù wánchéng.
  • 事情做到“差不多”就觉得满意的人往往不会成功,只有以严格的标准来要求自己才会让自己变得更优秀。/ Shìqíng zuò dào “chàbùduō” jiù juédé mǎnyì de rén wǎngwǎng bù huì chénggōng, zhǐyǒu yǐ yángé de biāozhǔn lái yāoqiú zìjǐ cái huì ràng zìjǐ biàn dé gèng yōuxiù.

Cấu trúc 以 có nghĩa là xem…như…, xem…là… Ví dụ:

我们应该以那些敢说真话的人为镜子,这样才能及时发现自己的缺点。/ Wǒmen yīnggāi yǐ nàxiē gǎn shuō zhēn huà de rénwéi jìngzi, zhèyàng cáinéng jíshí fāxiàn zìjǐ de quēdiǎn.

Liên từ 以 chỉ mục đích, có nghĩa là để, nhằm. 以 thường được dùng ở đầu vế câu sau và chủ ngữ của hai vế câu phải giống nhau. Ví dụ:

如果是十分重要的朋友,中国人往往会请他们去饭店或餐厅吃饭,以表示对客人的尊重和礼貌。/ Rúguǒ shì shí fèn zhòngyào de péngyǒu, zhōngguó rén wǎngwǎng huì qǐng tāmen qù fàndiàn huò cāntīng chīfàn, yǐ biǎoshì duì kèrén de zūnzhòng hé lǐmào.

69. 既然 (Khi đã, một khi đã, nếu đã)

Liên từ 既然 được dùng ở vế đầu của câu để diễn tả ý vì sự thật đã là như vậy. Vế câu sau thường có các từ như 就,也,还… được dùng để kết hợp với 既然 để chỉ kết luận được rút ra dựa vào tình huống được đề cập trước đó. Ví dụ:

A:你既然不愿意打球,为什么还要打? / Nǐ jìrán bù yuànyì dǎqiú, wèishéme hái yào dǎ?

B:我是不得不打啊,因为这些天我又胖了好几斤。/ Wǒ shì bùdé bù dǎ a, yīnwèi zhèxiē tiān wǒ yòu pàngle hǎojǐ jīn.

A:真抱歉,明天我得出差,不能参加明天的会议了。/ Zhēn bàoqiàn, míngtiān wǒ dé chūchāi, bùnéng cānjiā míngtiān de huìyìle.

B:既然这样,就只好安排在下周了。/ Jìrán zhèyàng, jiù zhǐhǎo ānpái zàixià zhōule.

既然明天晚上公司会关灯停电,那么我们肯定不用加班了。/ Jìrán míngtiān wǎnshàng gōngsī huì guān dēng tíngdiàn, nàme wǒmen kěndìng bùyòng jiābānle.

70. 于是 (Thế là)

Liên từ 于是 được dùng ở vế câu sau để chỉ sự việc xảy ra ngay sau sự việc được đề cập ở vế câu trước đó. 于是 thường bao hàm quan hệ tiếp nối. Ví dụ:

  • 听爷爷奶奶说,我妹妹出生那天,正好下了一场大雪,于是我爸妈就给她取名叫夏雪。/ Tīng yéyé nǎinai shuō, wǒ mèimei chūshēng nèitiān, zhènghǎo xiàle yī chǎng dàxuě, yúshì wǒ bà mā jiù gěi tā qǔ míng jiào xià xuě.
  • 他是一位芳名的记者,五年里,他去了亚洲许多国家,尝遍了各地的美食。回国后,他用一年的时间整理材料,于是就有了这本关于亚洲美食的书。/ Tā shì yī wèi fāngmíng de jìzhě, wǔ nián lǐ, tā qùle yàzhōu xǔduō guójiā, cháng biànle gèdì dì měishí. Huíguó hòu, tā yòng yī nián de shíjiān zhěnglǐ cáiliào, yúshì jiù yǒule zhè běn guānyú yàzhōu měishí de shū.
  • 可是, 它的大量使用也带未了严重的环境污染问题。于是,一些国家规定,超市、商场不能为顾客提供免费塑料袋,并且鼓励大家购买可以多次使用的购物袋。/ Kěshì, tā de dàliàng shǐyòng yě dài wèiliǎo yánzhòng de huánjìng wūrǎn wèntí. Yúshì, yīxiē guójiā guīdìng, chāoshì, shāngchǎng bùnéng wéi gùkè tígōng miǎnfèi sùliào dài, bìngqiě gǔlì dàjiā gòumǎi kěyǐ duō cì shǐyòng de gòuwù dài.

71. 什么的 (Cái gì đó, gì gì đó)

Trợ từ 什么的 được dùng sau sự vật được liệt kê để chỉ còn có những trường hợp khác. 什么的 thường được sử dụng trong văn nói. Ví dụ:

既然你不喜欢新闻专业,那就考虑考虑其他专业吧,中文、国际关系什么的,我和你爸都不反对。/ Jìrán nǐ bù xǐhuān xīnwén zhuānyè, nà jiù kǎolǜ kǎolǜ qítā zhuānyè ba, zhōngwén, guójì guānxì shénme de, wǒ hé nǐ bà dōu bù fǎnduì.

A:我们去趟超市吧,明天出去玩儿得买点儿饼干和面包。/ Wǒmen qù tàng chāoshì ba, míngtiān chūqù wán er dé mǎidiǎn er bǐnggān huò miànbāo.

B:,还有矿泉水、果汁什么的。/ Hǎo, hái yǒu kuàngquán shuǐ, guǒzhī shénme de.

实际上,我们只需注意一下身边的小事就可以。例如,夏天把空调的温度开得高一些,出门时记得关空调和电脑,这样可以节约用电;少开车,多骑车或者乘坐地铁和公共汽车,这样能降低空气污染;还有养成把垃圾丢进垃圾桶的习惯什么的。/ Shíjì shang, wǒmen zhǐ xū zhùyì yīxià shēnbiān de xiǎoshì jiù kěyǐ. Lìrú, xiàtiān bǎ kòngtiáo de wēndù kāi dé gāo yīxiē, chūmén shí jìdé guān kòngtiáo hé diànnǎo, zhèyàng kěyǐ jiéyuē yòng diàn; shǎo kāichē, duō qí chē huòzhě chéngzuò dìtiě hé gōnggòng qìchē, zhèyàng néng jiàngdī kōngqì wūrǎn; hái yǒu yǎng chéng bǎ lèsè diū jìn lèsè tǒng de xíguàn shénme de.

72. 想起来 (Nhớ ra)

Động từ 起来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng, hoặc bổ ngữ chỉ khả năng, diễn tả hướng của hành động là từ dưới đi lên. Ví dụ:

  • 你这样躺着看书对眼睛不好,快坐起未!/ Nǐ zhèyàng tǎngzhe kànshū duì yǎnjīng bù hǎo, kuài zuò qǐ wèi!
  • 需要长时间坐着工作的人,一小时左右一定要站起来活动活动。/ Xūyào cháng shíjiān zuòzhe gōngzuò de rén, yī xiǎoshí zuǒyòu yīdìng yào zhàn qǐlái huódòng huódòng.

Kết cấu 想起来 có nghĩa là nhớ lại người hoặc sự việc nào đó trong quá khứ. Ví dụ:

  • 我突然想起来得去银行,所以不能陪你去大使馆了。/ Wǒ túrán xiǎngqǐ láidé qù yínháng, suǒyǐ bùnéng péi nǐ qù dàshǐ guǎnle.
  • 我想起来了,这孩子又聪明又可爱,你们教育得真好!/ Wǒ xiǎng qǐláile, zhè háizi yòu cōngmíng yòu kě’ài, nǐmen jiàoyù dé zhēn hǎo!

73.弄 (Làm)

Động từ 弄 có nghĩa là làm, thường được dùng trong văn nói, có thể thay thế một số động từ khác. Ví dụ:

A:关于那个新闻的材料你准备好了吗?我们开会时要用。/ Guānyú nàgè xīnwén de cáiliào nǐ zhǔnbèi hǎole ma? Wǒmen kāihuì shí yào yòng.

B:都弄(准备)好了,马上给您送过去。/ Dōu nòng (zhǔnbèi) hǎole, mǎshàng gěi nín sòng guòqù.

A:一会儿搬沙发的时候要小心点儿,别弄(碰)坏了。/ Yīhuǐ’er bān shāfā de shíhòu yào xiǎoxīn diǎn er, bié nòng (pèng) huàile.

B:没问题,我会注意看着脚下的。/ Méi wèntí, wǒ huì zhùyì kànzhe jiǎoxià de.

每天因为这些小事批坪她,弄(批评)得我俩心情都不好。/ Měitiān yīnwèi zhèxiē xiǎoshì pīpíng tā, nòng (pī píng) dé wǒ liǎ xīnqíng dōu bù hǎo.

74 . 千万 (Vạn nhất, nhất thiết, tuyệt đối, nhất định)

Phó từ 千万 có nghĩa là nhất định, nhất thiết phải. Theo sau 千万 thường là cấu trúc phủ định. Ví dụ:

  • 不过表扬也是一门艺术,表扬千万不要太多,过多的表扬可能会给孩子带来压力。/ Bùguò biǎoyáng yěshì yī mén yìshù, biǎoyáng qiān wàn bùyào tài duō,guò duō de biǎoyáng kěnéng huì gěi háizi dài lái yālì.
  • 我要等她生日那天再送给她这个礼物,你现在千万别告诉她。/ Wǒ yào děng tā shēngrì nèitiān zàisòng gěi tā zhège lǐwù, nǐ xiànzài qiān wàn bié gàosù tā.
  • 每个人都应该记住这句话: “开车千万别喝酒,喝酒千万别开车。” / Měi gèrén dōu yīnggāi jì zhù zhè jù huà: “Kāichē qiān wàn bié hējiǔ, hējiǔ qiān wàn bié kāichē.”

75. 来 (Đến, lấy, để)

Động từ 来 được đặt trước một động từ khác để diễn tả ý sắp thực hiện việc gì đó, thường được sử dụng trong văn nói. Nếu ta không dùng 来 thì nghĩa của câu vẫn không thay đổi. Ví dụ:

  • 这个沙发这么大,你们两个肯定抬不动,我来帮你们一起抬。/ Zhège shāfā zhème dà, nǐmen liǎng gè kěndìng tái bù dòng, wǒ lái bāng nǐmen yīqǐ tái.
  • 小王经验比较丰富,并且做事认真,这次就让他来负责吧。/ Xiǎo wáng jīngyàn bǐjiào fēngfù, bìngqiě zuòshì rènzhēn, zhè cì jiù ràng tā lái fùzé ba.
  • 有的孩子在得不到自己想要的东西的时候,会通过哭、扔东西或者故意敲打来引起父母的注意。/ Yǒu de háizi zài dé bù dào zìjǐ xiǎng yào de dōngxī de shíhòu, huì tōngguò kū, rēng dōngxī huòzhě gùyì qiāodǎ lái yǐnqǐ fùmǔ de zhùyì.

76. 左右 (Trái phải, loanh quanh)

Danh từ 左右 chỉ được dùng sau các từ chỉ số lượng để diễn tả ý nhiều hơn, hoặc hơi ít hơn một số lượng nào đó. Ví dụ:

  • 网上买的那本书估计三天左右就能到,你收到了记得给我打个电话说一声。/ Wǎngshàng mǎi dì nà běn shū gūjì sān tiān zuǒyòu jiù néng dào, nǐ shōu dàole jìdé gěi wǒ dǎ gè diànhuà shuō yīshēng.
  • 这儿不能停车,前方500 米左右有个免费停车场,您可以把车停到那儿。/ Zhè’er bùnéng tíngchē, qiánfāng 500 mǐ zuǒyòu yǒu gè miǎnfèi tíngchē chǎng, nín kěyǐ bǎ chē tíng dào nà’er.
  • 七岁左右的儿童普遍好动,坐不住,所以老师在教这个年龄段的孩子时,一定要想办法引起他们的兴趣。/ Qī suì zuǒyòu de értóng pǔbiàn hǎo dòng, zuò bù zhù, suǒyǐ lǎoshī zài jiào zhège niánlíng duàn de hái zǐ shí, yīdìng yào xiǎng bànfǎ yǐnqǐ tāmen de xìngqù.

77. 可 (rất, nhưng, giờ, có thể, …)

Phó từ 可 được dùng để nhấn mạnh, 可 cũng có thể được sử dụng trong câu hỏi để làm cho ngữ khí trở nên mạnh hơn. Ví dụ:

  • 这可是个大问题,我也不太清楚。/ Zhè kěshì gè dà wèntí, wǒ yě bù tài qīngchǔ.
  • 下个星期就要去使馆办签证了,这可怎么办?/ Xià gè xīngqí jiù yào qù shǐguǎn bàn qiānzhèngle, zhè kě zěnme bàn?
  • 我办了一张那个理发店的会员卡,理发可节约了不少钱。/ Wǒ bànle yī zhāng nàgè lǐfǎ diàn de huìyuán kǎ, lǐfǎ kě jié yuē liǎo bù shǎo qián.

78. 恐怕 (E là, sợ là)

Động từ 恐怕 có nghĩa là lo lắng. Ví dụ:

  • 我的工作经验还比较少,那份工作我恐怕完成不了。/ Wǒ de gōngzuò jīngyàn hái bǐjiào shǎo, nà fèn gōngzuò wǒ kǒngpà wánchéng bùliǎo.
  • 这几个动作我恐怕做得不标准,所以比赛前要多多练习。/ Zhè jǐ gè dòngzuò wǒ kǒngpà zuò dé bù biāozhǔn, suǒyǐ bǐsài qián yào duōduō liànxí.

Động từ 恐怕 diễn tả ý phỏng đoán và có phần lo lắng. Ví dụ:

  • 这个会议室的座位恐怕不够,还是换到旁边那个大的吧。/ Zhège huìyì shì de zuòwèi kǒngpà bùgòu, háishì huàn dào pángbiān nàgè dà de ba.
  • 有些事情如果你一定要找一个正确答案,恐怕会让简单的生活变得复杂。/ Yǒuxiē shìqíng rúguǒ nǐ yīdìng yào zhǎo yīgè zhèngquè dá’àn, kǒngpà huì ràng jiǎndān de shēnghuó biàn dé fùzá.

Phó từ 恐怕 cũng được dùng để chỉ sự phỏng đoán hay suy đoán với nghĩa là “có lẽ, có thể”. Ví dụ:

  • 听完我的回答,恐怕你已经知道我的答案了吧。/ Tīng wán wǒ de huídá, kǒngpà nǐ yǐjīng zhīdào wǒ de dá’ànle ba.
  • 京剧演出7点就开始了,现在恐怕已经结束了。/ Jīngjù yǎnchū 7 diǎn jiù kāishǐle, xiànzài kǒngpà yǐjīng jiéshùle.

79. 到底 (Cuối cùng, rốt cuộc)

Động từ 到底 có nghĩa là đến cùng. Ví dụ:

  • 今天我一定陪你逛街逛到底,保证让你买到合适的衣服。/ Jīntiān wǒ yīdìng péi nǐ guàngjiē guàng dàodǐ, bǎozhèng ràng nǐ mǎi dào héshì de yīfú.
  • 要是你觉得情人节只送巧克力还不够浪漫,那就再带她看《将爱情进行到底》这个爱情电影吧。/ Yàoshi nǐ juédé qíngrén jié zhǐ sòng qiǎokèlì hái bùgòu làngmàn, nà jiù zài dài tā kàn “jiāng àiqíng jìnxíng dàodǐ” zhège àiqíng diànyǐng ba.

Phó từ 到底 được dùng trong câu hỏi hoặc câu có đại từ nghi vấn để diễn tả ý tìm tòi, xem xét thêm nữa. 到底 không được dùng trong câu hỏi yêu cầu cho biết có/không (đúng/sai) có từ 吗. Ví dụ:

  • 你不是已经买好火车票了吗?你到底怎么打算的呀?/ Nǐ bùshì yǐjīng mǎihǎo huǒchē piàole ma? Nǐ dàodǐ zěnme dǎsuàn de ya?
  • 我给他打了好几次电话了,可是一直没人接,也不知道他到底是怎么回事。/ Wǒ gěi tā dǎle hǎojǐ cì diànhuàle, kěshì yīzhí méi rén jiē, yě bù zhīdào tā dàodǐ shì zěnme huí shì.

Khi được dùng trong câu hỏi hoặc câu có đại từ nghi vấn, 到底 chỉ có thể được đặt trước chủ ngữ nếu chủ ngữ là đại từ nghi vấn.

  • 到底谁去参加比赛,大家还没决定。/ Dàodǐ shéi qù cānjiā bǐsài, dàjiā hái méi juédìng.
  • 每个人都希望自己健康,那么到底什么是健康呢? 不同的人有不同的理解。/ Měi gèrén dōu xīwàng zìjǐ jiànkāng, nàme dàodǐ shénme shì jiànkāng ne? Bùtóng de rén yǒu bùtóng de lǐjiě.

80. 拿 … 来说 (Lấy … mà nói)

Trong cấu trúc trên, 拿 là giới từ, được dùng để đưa ra sự vật hay tình huống được nói rõ. Ví dụ:

  • 这次招聘很多人符合公司的要求,拿他来说,他不仅专业符合职业要求,而且还有工作经验。/ Zhè cì zhāopìn hěnduō rén fúhé gōngsī de yāoqiú, ná tā lái shuō, tā bùjǐn zhuānyè fúhé zhíyè yāoqiú, érqiě hái yǒu gōngzuò jīngyàn.
  • 如果一个汉字中有“氵”这个部分,说明这个字的意思很可能和水有关系,拿“河、流、洗、汁”这几个字来说,它们都跟水有关。/ Rúguǒ yīgè hànzì zhōng yǒu “shui” zhège bùfèn, shuōmíng zhège zì de yìsi hěn kěnéng hé shuǐ yǒuguānxì, ná “hé, liú, xǐ, zhī” zhè jǐ gè zì lái shuō, tāmen dōu gēn shuǐ yǒu guān.
  • 所以不要把什么事情都推到“明天”,一切从现在做起。就拿学汉语来说吧,首先要注意课前预习,找出第二天要学习的重点。/ Suǒyǐ bùyào bǎ shénme shìqíng dōu tuī dào “míngtiān”, yīqiè cóng xiànzài zuò qǐ. Jiù ná xué hànyǔ lái shuō ba, shǒuxiān yào zhùyì kè qián yùxí, zhǎo chū dì èr tiān yào xuéxí de zhòngdiǎn.

81. 敢 (Dám)

Động từ năng nguyện 敢 được dùng trước các động từ để diễn tả ý tự tin làm việc gì. Ví dụ:

  • 我们应该把那些敢说真话的人当成“镜子”,这样才能及时发现自己的缺点。/ Wǒmen yīnggāi bǎ nàxiē gǎn shuō zhēn huà de rén dàngchéng “jìngzi”, zhèyàng cáinéng jíshí fāxiàn zìjǐ de quēdiǎn.
  • 小时候我总喜欢躺在床上看书,结果眼睛越来越不好,所以从那儿以后我就不敢再躺着看书了。/ Xiǎoshíhòu wǒ zǒng xǐhuān tǎng zài chuángshàng kànshū, jiéguǒ yǎnjīng yuè lái yuè bù hǎo, suǒyǐ cóng nà’er yǐhòu wǒ jiù bù gǎn zài tǎngzhe kànshūle.
  • 如果你敢诚实地说出自己对哪方面不了解,并不说明自己比别人差,相反,这样做更能得到别人的尊重。/ Rúguǒ nǐ gǎn chéngshí dì shuō chū zìjǐ duì nǎ fāngmiàn bù liǎojiě, bìng bù shuōmíng zìjǐ bǐ biérén chà, xiāngfǎn, zhèyàng zuò gèng néng dédào biérén de zūnzhòng.

82. 倒 (Đổ, rót, nào ngờ, lại …)

Động từ 倒 có nghĩa là đổ/rót thứ gì ra khỏi vật chứa. Ví dụ:

  • 麻烦你给我倒杯咖啡吧,因死我了。/ Máfan nǐ gěi wǒ dào bēi kāfēi ba, yīn sǐ wǒle.
  • 你怎么咳嗽得这么厉害?我给你倒杯水吧。/ Nǐ zěnme késòu dé zhème lìhài? Wǒ gěi nǐ dào bēi shuǐ ba.

Phó từ 倒 diễn tả ý trái ngược với dự đoán, hàm chứa ngữ khí trách móc hoặc chỉ sự nhượng bộ. Đôi lúc người ta dùng 倒是 thay vì 倒. Ví dụ:

  • 我以为坐出租车会快些,没想到倒比骑车还慢。(跟意料相反)/ Wǒ yǐwéi zuò chūzū chē huì kuài xiē, méi xiǎngdào dào bǐ qí chē hái màn.(Gēn yìliào xiāngfǎn)
  • 你说得倒是容易,做起未可就难了! (责怪语气)/ Nǐ shuō dé dǎoshì róngyì, zuò qǐ wèi kě jiù nánle! (Zéguài yǔqì)
  • 去长城倒是一个好主意,就是太远了。(让步)/ Qù chángchéng dǎoshì yīgè hǎo zhǔyì, jiùshì tài yuǎnle.(Ràngbù)

Ghi chú: (biểu thị sự trái ngược với dự tính)。副词,表示跟意料相反。

a. Nào ngờ; lại; không ngờ。相反的意思较明显。

本想省事,没想倒费事了。/ cứ tưởng đơn giản, không ngờ lại quá nhiêu khê.

你太客气,倒显得见外了。/ anh khách khí quá, lại tỏ ra là người ngoài rồi.

b. Nhưng; lại (ý trái ngược nhưng nhẹ hơn)。相反的意思较轻微。

屋子不宽绰,收拾得倒干净(没想到)。/ căn phòng không rộng, nhưng dọn dẹp rất sạch đẹp.

你有什么理由,我倒要听听(我还以为你没有什么可说了呢)。/ anh có lý do gì, tôi đang muốn nghe đây (tôi cho rằng anh chẳng có gì để nói).

说起他来,我倒想起一件事来了(你不说我不会想起)。/ nhắc đến anh ấy, tôi lại nghĩ đến một chuyện (anh không nhắc thì tôi không nghĩ đến).

Ghi chú: (biểu thị sự trái ngược với dự tính)。副词,表示跟意料相反。

Chú ý: loại a) có thể dùng ‘反倒’, nhưng loại b) không được. 注意:a类可以改用’反倒’,b类不能。

Nhưng (biểu thị sự việc không phải như vậy, có ý phản bác)。副词,表示事情不是那样,有反说的语气。

你说得倒容易,可做起来并不容易。/ anh nói nghe dễ quá, nhưng làm thì không dễ chút nào.

Nhưng (biểu thị nhượng bộ)。副词,表示让步。

我跟他认识倒认识,就是不太熟。/ tôi với anh ấy quen thì có quen nhưng không thật thân.

Đi chứ; hay không (biểu thị sự gạn hỏi, tỏ ý sốt ruột)。表示催促或追问,有不耐烦的语气。

你倒说呀! / anh nói đi chứ!

你倒去不去呀! / anh có đi hay không!

83. 干 (Làm)

Động từ 干 (gàn) (làm) diễn tả ý dấn thân vào sự nghiệp, công việc hay hoạt động nào đó. Ví dụ:

每次你让它干什么,它就像能听懂你的话一样去做。/ Měi cì nǐ ràng tā gànshénme, tā jiù xiàng néng tīng dǒng nǐ dehuà yīyàng qù zuò.

A:你这篇报道写得很好,以后要继续努力。/ Nǐ zhè piān bàodào xiě dé hěn hǎo, yǐhòu yào jìxù nǔlì.

B:谢谢您,我一定会好好儿干的。/ Xièxiè nín, wǒ yīdìng huì hǎohǎo er gàn de.

干工作的时候一定要认真、仔细,要注意到计划上的每一个地方,否则就很容易出问题。/ Gàn gōngzuò de shíhòu yīdìng yào rènzhēn, zǐxì, yào zhùyì dào jìhuà shàng de měi yīgè dìfāng, fǒuzé jiù hěn róngyì chū wèntí.

Lưu ý: Khi đọc là gān, 干 là tính từ, có nghĩa là khô. 干(儿) (gānr) là danh từ, có nghĩa là thực phẩm khô. Ví dụ:

A:妈,帮我拿条毛巾,外面雨真大啊!/ Mā, bāng wǒ ná tiáo máojīn, wàimiàn yǔ zhēn dà a!

B:又忘记带伞了吧?头发都湿了,先把头发擦干,别感冒了。/ Yòu wàngjì dài sǎnle ba? Tóufǎ dōu shīle, xiān bǎ tóufǎ cā gān, bié gǎnmàole.

A:这牛肉干味道真不错,在哪儿买的?/ Zhè niúròu gān wèidào zhēn bùcuò, zài nǎ’er mǎi de?

B:不是我买的,是我男朋友从老家寄过来的。/ Bùshì wǒ mǎi de, shì wǒ nán péngyǒu cóng lǎojiā jì guòlái de.

84. 趟 (Chuyến)

Lượng từ 趟 chỉ số lần đi lại. Ví dụ:

  • 上个月我去了趟北京动物园,那里约有500 多种动物。/ Shàng gè yuè wǒ qùle tàng běijīng dòngwùyuán, nàlǐ yuē yǒu 500 duō zhǒng dòngwù.
  • 我要出趟差,你能帮我照顾一下我的小狗吗?/ Wǒ yào chū tàng chà, nǐ néng bāng wǒ zhàogù yīxià wǒ de xiǎo gǒu ma?

A:马上就要放暑假了,你有什么安排吗?/ Mǎshàng jiù yào fàng shǔjiàle, nǐ yǒu shé me ānpái ma?

B:我打算先回一趟家,看看我奶奶,然后回学校准备研究生考试。/ Wǒ dǎsuàn xiān huí yī tàng jiā, kàn kàn wǒ nǎinai, ránhòu huí xué jiào zhǔnbèi yánjiūshēng kǎoshì.

85. 为了 … 而 …

Trong cấu trúc “为了… 而…”, vế câu trước chỉ mục đích của hành động hay hoạt động trong vế câu sau. Theo sau 为了 là từ hoặc cụm từ. Ví dụ:

  • 植物会为了阳光、空气和水而竞争。/ Zhíwù huì wèile yángguāng, kōngqì hé shuǐ ér jìngzhēng.
  • 北风与南风为了比谁更有能力而吵了起来。它们决定,谁能把人们身上的大衣脱掉,谁就赢了。/ Běi fēng yǔ nán fēng wèile bǐ shéi gèng yǒu nénglì ér chǎole qǐlái. Tāmen juédìng, shéi néng bǎ rénmen shēnshang de dàyī tuō diào, shéi jiù yíngle.
  • 自然界中,不少动物和植物为了保护自己而改变身体的颜色或样子,使自己成为周围环境的一部分。/ Zìránjiè zhōng, bù shǎo dòngwù hé zhíwù wèile bǎohù zìjǐ ér gǎibiàn shēntǐ de yánsè huò yàngzi, shǐ zìjǐ chéngwéi zhōuwéi huánjìng de yībùfèn.

86. 仍然 (Vẫn)

Phó từ 仍然 chỉ tình huống như cũ, không có sự thay đổi.

  • 就算在几公里深的海底也仍然能看到东西。/ Jiùsuàn zài jǐ gōnglǐ shēn dì hǎidǐ yě réngrán néng kàn dào dōngxī.
  • 人比动物聪明,但动物仍然有很多值得人学习的地方。/ Rén bǐ dòngwù cōngmíng, dàn dòngwù réngrán yǒu hěnduō zhídé rén xuéxí dì dìfāng.
  • 足球决赛时, 如果90分钟后仍然是0比0 ,按照规定, 可以进行加时赛来决定输赢。/ Zúqiú juésài shí, rúguǒ 90 fēnzhōng hòu réngrán shì 0 bǐ 0, ànzhào guīdìng, kěyǐ jìnxíng jiā shí sài lái juédìng shūyíng.

87. 是否 (Phải hay không)

Phó từ 是否 có nghĩa là “hay không” , thường được dùng trong văn viết. Ví dụ:

  • 不过她这么小,这本书我不知道她是否能读懂。/ Bùguò tā zhème xiǎo, zhè běn shū wǒ bù zhīdào tā shìfǒu néng dú dǒng.
  • 有人认为有“夫妻相”的夫妻家庭生活幸福,实际上,婚姻是否幸福跟这个没有关系。/ Yǒurén rènwéi yǒu “fūqī xiāng” de fūqī jiātíng shēnghuó xìngfú, shíjì shang, hūnyīn shìfǒu xìngfú gēn zhège méiyǒu guānxì.
  • 现在,如果要问人们选择职业时主要考虑的是什么,不少人会以收入多少作为标准。当然,也有人主要看自己是否喜欢这份工作。/ Xiànzài, rúguǒ yào wèn rénmen xuǎnzé zhíyè shí zhǔyào kǎolǜ de shì shénme, bù shǎo rén huì yǐ shōurù duōshǎo zuòwéi biāozhǔn. Dāngrán, yěyǒu rén zhǔyào kàn zìjǐ shìfǒu xǐhuān zhè fèn gōngzuò.

88. 受不了 (Không chịu được)

受不了 có nghĩa là chịu không nổi (sự đau đớn, nỗi đau khổ, áp lực, điều bất hạnh, thái độ, tính khí…), thường được dùng trước danh từ hay cụm danh từ. Ví dụ:

A:我们再去对面的商店看看吧。/ Wǒmen zài qù duìmiàn de shāngdiàn kàn kàn ba.

B:我真的受不了你了,你到底还要逛多久?/ Wǒ zhēn de shòu bùliǎo nǐle, nǐ dàodǐ hái yào guàng duōjiǔ?

不过天天对着电脑看,眼睛实在受不了。/ Bùguò tiāntiān duìzhe diànnǎo kàn, yǎnjīng shízài shòu bùliǎo.

A:真受不了这样的老师!一个简单的动作让我们练二三十遍。/ Zhēn shòu bùliǎo zhèyàng de lǎoshī! Yīgè jiǎndān de dòngzuò ràng wǒmen liàn èrsānshí biàn.

B:他对你们严格些好,这样可以让你们打好基础。/ Tā duì nǐmen yángé xiē hǎo, zhèyàng kěyǐ ràng nǐmen dǎ hǎo jīchǔ.

89. 接着 (Tiếp theo)

Phó từ 接着 có nghĩa là ngay sau đó (về thời gian), chỉ tình huống khác xảy ra ngay sau tình huống được đề cập trước đó.

Ví dụ:

  • 这本书的内容非常有趣,你看完以后先不要还,我接着看。/ Zhè běn shū de nèiróng fēicháng yǒuqù, nǐ kàn wán yǐhòu xiān bùyào hái, wǒ jiēzhe kàn.
  • 我昨天晚上做了一个特别奇怪的梦,梦到自己正在一座桥上走,走着走着,突然开过来一辆车,非常危险,接着又梦见我跳到车上, 跟警察一起抓住了一个坏人。/ Wǒ zuótiān wǎnshàng zuòle yīgè tèbié qíguài de mèng, mèng dào zìjǐ zhèngzài yīzuò qiáo shàng zǒu, zǒuzhe zǒuzhe, túrán kāi guòlái yī liàng chē, fēicháng wéixiǎn, jiēzhe yòu mèng jiàn wǒ tiào dào chē shàng, gēn jǐngchá yīqǐ zhuā zhùle yīgè huàirén.
  • 妻子问:“老公,怎么不见你和老王打网球了呢?”丈夫说: “你愿意和一个赢了就得意,输了就不高兴的人打球吗?”“当然不愿意。我明白了,”妻子接着说, “老王也不愿意跟这样的人打。”/ Qīzi wèn:“Lǎogōng, zěnme bùjiàn nǐ hé lǎo wáng dǎ wǎngqiúle ne?” Zhàngfū shuō: “Nǐ yuànyì hé yīgè yíngle jiù déyì, shūle jiù bù gāoxìng de rén dǎqiú ma?”“Dāngrán bù yuànyì. Wǒ míngbáile,” qīzi jiēzhe shuō, “lǎo wáng yě bù yuànyì gēn zhèyàng de rén dǎ.”

90. 除此以外 (Ngoài cái này ra)

除此以外 thường được dùng trong văn viết, có nghĩa là ngoài điều này (chỉ nội dung được đề cập trước đó) ra. Ví dụ:

  • 他和弟弟同一天出生,兄弟俩长得很像,但除此以外几乎再找不到其他共同点。 北方人过年时爱吃饺子。/ Tā hé dìdì tóngyī tiān chūshēng, xiōngdì liǎ zhǎng dé hěn xiàng, dàn chú cǐ yǐwài jīhū zài zhǎo bù dào qítā gòngtóng diǎn. Běifāng rén guònián shí ài chī jiǎozi.
  • 是因为饺子味道鲜美,除此以外,还因为人们忙了一年,过年时全家人坐在一起包饺子,是很好的交流机会。/ Shì yīnwèi jiǎozi wèidào xiānměi, chú cǐ yǐwài, hái yīn wéi rénmen mángle yī nián, guònián shí quánjiā rén zuò zài yīqǐ bāo jiǎozi, shì hěn hǎo de jiāoliú jīhuì.
  • 打电话、发短信已经成了人们普遍使用的联系方法。除此以外,你还可以用它来听音乐、看电影、阅读、玩儿游戏、付款购物等,这大大方便了人们的生活。/ Dǎ diànhuà, fā duǎnxìn yǐjīng chéngle rénmen pǔbiàn shǐyòng de liánxì fāngfǎ. Chú cǐ yǐwài, nǐ hái kěyǐ yòng tā lái tīng yīnyuè, kàn diànyǐng, yuèdú, wán er yóuxì, fùkuǎn gòuwù děng, zhè dàdà fāngbiànliǎo rénmen de shēnghuó.

91. 把 … 叫作 … (Gọi cái gì là …)

Trong cấu trúc “把 …叫作 …” thành phần đứng sau là tên gọi của thành phần đứng trước. Theo sau 把 thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Ví dụ:

  • 现代科学技术的发展让世界变得越来越小,所以现在人们都把地球叫作“地球村”。/ Xiàndài kēxué jìshù de fǎ zhǎn ràng shìjiè biàn dé yuè lái yuè xiǎo, suǒyǐ xiànzài rénmen dōu bǎ dìqiú jiào zuò “dìqiúcūn”.
  • 黄河是中国第二大河,从中国西部流向东部,全长5464公里, 人们把它叫作“母亲河”。/ Huánghé shì zhōngguó dì èr dàhé, cóng zhōngguó xībù liúxiàng dōngbù, quán zhǎng 5464 gōnglǐ, rénmen bǎ tā jiào zuò “mǔqīn hé”.
  • 中国人搬了新家后,一般都会邀请亲戚朋友到家里来吃顿饭,热闹一下。人们把这个习惯叫作“暖房”。/ Zhōngguó rén bānle xīnjiā hòu, yībān dūhuì yāoqǐng qīnqī péngyǒu dào jiālǐ lái chī dùn fàn, rènào yīxià. Rénmen bǎ zhège xíguàn jiào zuò “nuǎnfáng”.

92. 疑问代词活用表示任指 Đại từ nghi vấn phiếm chỉ

Các đại từ nghi vấn 什么 cái gì, 谁 ai, 哪 nào, 哪儿 đâu, 哪里 đâu, 怎么 thế nào …là các đại từ nghi vấn phiếm chỉ, có thể được dùng để chỉ bất kỳ người nào hoặc bất kỳ vật gì; chẳng hạn 什么 chỉ bất kỳ thứ gì, 谁 chỉ bất kỳ ai. Những đại từ này thường kết hợp với 都/也 trong câu. Hãy xem các ví dụ sau:

  • 没关系,不用道歉,谁都有粗心填错的时候。/ Méiguānxì, bùyòng dàoqiàn, shéi dōu yǒu cūxīn tián cuò de shíhòu.
  • 昨天我做了一个奇怪的梦,但是早上起来怎么想都想不起来。/ Zuótiān wǒ zuòle yīgè qíguài de mèng, dànshì zǎoshang qǐlái zěnme xiǎng dōu xiǎng bù qǐlái.
  • “世界上没有免费的午餐”这句话是说,什么东西都要通过努力才能得到。/ “Shìjiè shàng méiyǒu miǎnfèi de wǔcān” zhè jù huà shì shuō, shénme dōngxī dū yào tōngguò nǔlì cáinéng dédào.

93. 上 (Được, đậu, khép, vào …)

Động từ 上 được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng hoặc bổ ngữ chỉ khả năng. Trong trường hợp làm bổ ngữ chỉ phương hướng, 上 có nghĩa mở rộng là mục đích của hành động/hoạt động đã đạt được. Trong trường hợp làm bổ ngữ chỉ khả năng, 上 diễn tả ý người ta có đạt được mục đích hay không khi thực hiện hành động/hoạt động nào đó. Ví dụ:

  • 看来今天吃不上羊肉饺子了。/ Kàn lái jīntiān chībùshàng yángròu jiǎozile.
  • 现在堵车这么厉害,看来今天坐不上8点那趟去上海的飞机了。/ Xiànzài dǔchē zhème lìhài, kàn lái jīntiān zuò bù shàng 8 diǎn nà tàng qù shànghǎi de fēijīle.
  • 一听到哥哥考上了经济专业的博士,我们全家都特别高兴。/ Yī tīng dào gēgē kǎo shàngle jīngjì zhuānyè de bóshì, wǒmen quánjiā dōu tèbié gāoxìng.

94. 出来 (Ra ngoài, đi ra, ra)

Động từ 出来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng, diễn tả hành động/hoạt động nào đó làm cho sự vật thay đổi trạng thái từ không tồn tại sang hiện hữu, từ bị che khuất sang lộ rõ. Ví dụ:

  • 有的人心里有什么看法或意见,嘴上就会直接说出来。/ Yǒu de rén xīn li yǒu shé me kànfǎ huò yìjiàn, zuǐ shàng jiù huì zhíjiē shuō chūlái.
  • 你要的那篇文章我已经翻译出来了,你方便的时候就来取吧。/ Nǐ yào dì nà piān wénzhāng wǒ yǐjīng fānyì chūláile, nǐ fāngbiàn de shíhòu jiù lái qǔ ba.
  • 刚才我在旁边看到你跳中国舞了,没看出来你跳得这么好!/ Gāngcái wǒ zài pángbiān kàn dào nǐ tiào zhōngguó wǔle, méi kàn chūlái nǐ tiào dé zhème hǎo!

95. 总的来说 (Nói tóm lại)

总的来说 thường được dùng làm thành phần xen kẽ để diễn tả rằng người nào đó đưa ra nhận xét dựa trên tổng thể hay các tình huống chủ yếu. Ví dụ:

  • 广告上说房子交通方便,周围很安静,厨房很大。总的来说,这套房子他很满意,于是他就记下了房东的手机号码。/ Guǎnggào shàng shuō fáng zǐ jiāotōng fāngbiàn, zhōuwéi hěn ānjìng, chúfáng hěn dà. Zǒng de lái shuō, zhè tào fángzi tā hěn mǎnyì, yúshì tā jiù jì xiàle fángdōng de shǒujī hàomǎ.
  • 这个公司的工资虽然不算很高,但是奖全很多,所以总的来说收入还不错。/ Zhège gōngsī de gōngzī suīrán bù suàn hěn gāo, dànshì jiǎng quán hěnduō, suǒyǐ zǒng de lái shuō shōurù hái bùcuò.
  • 很多人问去丽江旅游怎么样,总的来说,丽江景色不错,那里的人也很热情,去那里旅游是个不错的选择。/ Hěnduō rén wèn qù lìjiāng lǚyóu zěnme yàng, zǒng de lái shuō, lìjiāng jǐngsè bùcuò, nàlǐ de rén yě hěn rèqíng, qù nàlǐ lǚyóu shìgè bùcuò de xuǎnzé.

96. 在于 (Ở tại)

Động từ 在于 thường được dùng trong văn viết để chỉ bản chất của sự vật, có nghĩa là ở chỗ, chính là. Chủ ngữ của 在于 thường là cụm danh từ; ta phải dùng danh từ, động từ hay câu ngắn sau 在于 để làm tân ngữ của hành động này. Ví dụ:

  • 人们常说“生命在于运动”,所以很多人一到周末就会到体育馆打几场球。/ Rénmen cháng shuō “shēngmìng zàiyú yùndòng”, suǒyǐ hěnduō rén yī dào zhōumò jiù huì dào tǐyùguǎn dǎ jǐ chǎng qiú.
  • 选择职业的关键在于兴趣,当你喜欢做一件事情的时候,你会带着热情去工作,就不会感到累,更不会觉得有太大的压力。/ Xuǎnzé zhíyè de guānjiàn zàiyú xìngqù, dāng nǐ xǐhuān zuò yī jiàn shìqíng de shíhòu, nǐ huì dài zháo rèqíng qù gōngzuò, jiù bù huì gǎndào lèi, gèng bù huì juédé yǒu tài dà de yālì.
  • 没有人能一生都顺顺利利、没有失败。区别在于有的人能接受失败,找到失败的原因并继续努力;而有的人却在失败面前停下了脚步。/ Méiyǒu rén néng yīshēng dōu shùn shùnlì lì, méiyǒu shībài. Qūbié zàiyú yǒu de rén néng jiēshòu shībài, zhǎodào shībài de yuányīn bìng jìxù nǔlì; ér yǒu de rén què zài shībài miànqián tíng xiàle jiǎobù.

97. 动词着动词着 (V + 着 + V + 着)

Trong cấu trúc “Động từ + 着 + động từ được lặp lại + 着”, động từ thường chỉ có một âm tiết. Người ta thường sử dụng một động từ khác sau cấu trúc này để chỉ hành động khác xảy ra khi hành động được đề cập phía trước đang tiếp diễn. Ví dụ:

  • ,那我就放心了, 开着开着没油了。/ Hǎo, nà wǒ jiù fàngxīnle, bié kāizhe kāizhe méi yóule.
  • 她讲着讲着自己就先笑了,而大家却不明白她到底为什么笑。/ Tā jiǎng zhuó jiǎngzhe zìjǐ jiù xiān xiàole, ér dàjiā què bù míngbái tā dàodǐ wèishéme xiào.
  • 晚上躺在草地上看星星的感觉非常棒,有时候躺着躺着就安静地睡着了。/ Wǎnshàng tǎng zài cǎodì shàng kàn xīngxīng de gǎnjué fēicháng bàng, yǒu shíhòu tǎngzhe tǎngzhe jiù ānjìng de shuìzhele.

98. 一 … 就 … (Vừa … thì)

Cấu trúc “一 ….就…” (vừa… thì/đã…) có thể được dùng để chỉ hai sự việc xảy ra nối tiếp nhau. Chủ ngữ của 2 sự việc này có thể giống hoặc không giống nhau. Ví dụ:

  • 100年前,塑料一出现就受到人们的普遍欢迎。/ 100 Nián qián, sùliào yī chūxiàn jiù shòudào rénmen de pǔbiàn huānyíng.
  • 等女儿一回来我就告诉她这个好消息。/ Děng nǚ’ér yī huílái wǒ jiù gàosù tā zhège hǎo xiāoxī.

Cấu trúc “一 ….就…” còn mang nghĩa là hễ…thì/là…Theo sau là điều kiện, theo sau là tình huống sẽ xảy ra trong điều kiện đó. Chủ ngữ của hai thành phần này có thể giống hoặc khác nhau. Ví dụ:

  • 儿子小时候一说话就脸红,回答老师问题的时候声音也很小,我当时很为他担心。/ Érzi xiǎoshíhòu yī shuōhuà jiù liǎnhóng, huídá lǎoshī wèntí de shíhòu shēngyīn yě hěn xiǎo, wǒ dāngshí hěn wèi tā dānxīn.
  • 父母必须让孩子从小就知道,不是所有的东西一哭就能得到。/ Fùmǔ bìxū ràng háizi cóngxiǎo jiù zhīdào, bùshì suǒyǒu de dōngxī yī kū jiù néng dédào.
  • 妈妈一进房间,他就把手机装了起来。/ Māmā yī jìn fángjiān, tā jiù bǎ shǒujī zhuāngle qǐlái.

99. 究竟 (Cuối cùng, rốt cuộc)

Phó từ 究竟 được dùng trong câu hỏi hay câu có đại từ nghi vấn để chỉ sự truy vấn và làm mạnh thêm ngữ khí nghi vấn.

  • 究竟哪个季节去丽江旅游比较好呢?/ Jiùjìng nǎge jìjié qù lìjiāng lǚyóu bǐjiào hǎo ne?
  • 随着科学技术的发展,很多问题已经得到解决。但有些问题我们仍然无法回答,例如,生命究竟从哪里来?/ Suízhe kēxué jìshù de fǎ zhǎn, hěnduō wèntí yǐjīng dédào jiějué. Dàn yǒuxiē wèntí wǒmen réngrán wúfǎ huídá, lìrú, shēngmìng jiùjìng cóng nǎlǐ lái?
  • 学习时,不仅要知道答案是什么,还要弄清楚答案究竟是怎么得来的,只有这样,才能把问题真正弄懂。/ Xuéxí shí, bùjǐn yào zhīdào dá’àn shì shénme, hái yào nòng qīngchǔ dá’àn jiùjìng shì zěnme dé lái de, zhǐyǒu zhèyàng, cáinéng bǎ wèntí zhēnzhèng nòng dǒng.

100. 起来 (Lên)

Động từ 起来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng, diễn tả hướng của hành động là từ dưới lên trên. 起来 cũng có thể có nghĩa mở rộng là diễn tả hành động bắt đầu và tiếp diễn hoặc cho biết người nói đánh giá người/sự vật từ phương diện nào đó. Ví dụ:

  • 你先把桌子上的东西拿起来,我擦完之后你再放下来。/ Nǐ xiān bǎ zhuōzi shàng de dōngxī ná qǐlái, wǒ cā wán zhīhòu nǐ zài fàng xiàlái.
  • 邻居小王最近一定遇到了很多开心的事,你听,他又唱起来了。/ Línjū xiǎo wáng zuìjìn yīdìng yù dàole hěnduō kāixīn de shì, nǐ tīng, tā yòu chàng qǐláile.
  • 比如你跟上海人对话时,会发现上海话听起来就像外语一样。/ Bǐrú nǐ gēn shànghǎi rén duìhuà shí, huì fāxiàn shànghǎi huà tīng qǐlái jiù xiàng wàiyǔ yīyàng.

101. 动词 + 起 (V + 起)

Cấu trúc “Động từ + 起” chỉ hành động liên quan đến sự vật nào đó; thường thì động từ này nằm trong số ít động từ có tân ngữ đi kèm như: 说, 谈, 讲, 问, 提, 聊, 回忆 …Theo sau cấu trúc trên thường là danh từ. Ví dụ:

  • 说起吃的东西,给我印象最深的是湖南菜。/ Shuō qǐ chī de dōngxī, gěi wǒ yìnxiàng zuìshēn de shì húnán cài.
  • 聊起那场网球比赛,他们俩就兴奋得停不下来了。/ Liáo qǐ nà chǎng wǎngqiú bǐsài, tāmen liǎ jiù xīngfèn dé tíng bù xiàláile.
  • 要是有人问起那件事,你就告诉他你还没接到通知,也不清楚怎么回事。/ 要是有人问起那件事,你就告诉他你还没接到通知,也不清楚怎么回事。

Giáo trình mà Thầy Vũ sử dụng trên lớp chính là bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển, ngoài ra các bạn nên tham khảo thêm bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 quyển nữa nhé.

Sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster

Sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster

Bài giảng hôm nay Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7 đã cung cấp cho chúng ta rất nhiều kiến thức quan trọng, trong đó đặc biệt là vấn đề ngữ pháp HSK 4 và cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 4. Các bạn học viên chú ý download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính để hỗ trợ tốt nhất cho việc học từ vựng HSK cấp 4 nhé. Bên dưới chính là link download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin về máy tính windows.

Download bộ gõ tiếng Trung sogou

Ngoài khóa học luyện thi HSK online và luyện thi HSKK online ra Thầy Vũ còn chuyên luyện thi TOCFL online cho các bạn học viên. Thông tin chi tiết về chương trình đào tạo trực tuyến lớp luyện thi TOCFL online các bạn xem ngay tại link bên dưới.

Lớp luyện thi TOCFL online

Bên cạnh các chương trình đào tạo trên Thầy Vũ còn mở thêm rất nhiều lớp học tiếng Trung thương mại online để đáp ứng thêm nhu cầu học tiếng Trung nhập hàng kinh doanh xuất nhập khẩu và học tiếng Trung để order taobao 1688 tmall pinduoduo.

Khóa học tiếng Trung thương mại

Trong năm 2022 này thì tình hình dịch bệnh CORONA vẫn còn đang diễn biến vô cùng phức tạp và Việt Nam vẫn chưa kiểm soát được dịch bệnh. Do đó trước mắt Thầy Vũ chỉ nhận đào tạo theo hình thức của khóa học tiếng Trung online qua skype.

Lớp học tiếng Trung online qua skype

Các bạn nên tham khảo thêm một số tài liệu học tiếng Trung online miễn phí và luyện thi HSK online miễn phí cùng với rất nhiều tài liệu khác được chia sẻ trên website này.

Quy tắc đặt câu trong tiếng Trung

Học từ vựng HSK online mỗi ngày

Bí ẩn sự thành công của taobao

Kiến thức của bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7 chính là tiền đề quan trọng để chúng ta học tiếp sang bài giảng tiếp theo. Các bạn chú ý học thật chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK cấp 4 nhé.

Giáo án bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7 của chúng ta đến đây là kết thúc rồi. ChineMaster trân trọng kính chào quý vị và hẹn gặp lại các vị vào ngày mai trên website học tiếng Trung online miễn phí và luyện thi HSK online miễn phí này.

ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ

Chất lượng Nội dung
Chất lượng Giáo án
Chất lượng Bài giảng
Chất lượng Đào tạo & Giảng dạy
Kỹ năng Truyền đạt Kiến thức

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN

Thông qua kiến thức ngữ pháp HSK 4 của bài giảng này chúng ta đã biết cách được vận dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK cấp 4 vào trong thực tiễn. Bên cạnh đó Thầy Vũ còn hướng dẫn các bạn học viên luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp online dựa trên những trọng điểm ngữ pháp HSK 4 trong bài giảng này để củng cố thêm cho học viên càng nắm vững hơn và nắm sâu hơn hệ thống ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 cấp. Bài giảng này rất hay và thú vị, nhiều người đã thu hoạch được nhiều kiến thức chỉ thông qua việc theo dõi Thầy Vũ mỗi ngày trên trang web học tiếng Trung online miễn phí và luyện thi HSK online miễn phí này. Bài giảng này rất xứng đáng được nhận đánh giá 5 sao.
BÀI GIẢNG LIÊN QUAN

Khóa học - Học phí

Tài liệu học tiếng Trung thiết yếu

  1. Giáo trình tiếng Trung Công sở
  2. 999 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại ChineMaster
  3. Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
  4. Giáo trình tiếng Trung Thương mại
  5. Giáo trình tiếng Trung thương mại Xuất Nhập Khẩu ChineMaster
  6. Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  7. Sách tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  8. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  9. Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  10. Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
  11. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  12. Giáo trình dịch thuật tiếng Trung thương mại ChineMaster
  13. Giáo trình phiên dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  14. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster
  15. Giáo trình tiếng Trung Thương mại cơ bản
  16. Giáo trình tiếng Trung Thương mại nâng cao
  17. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  18. Download Giáo trình tiếng Trung PDF MP3
  19. Download Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  20. Download sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  21. Download bộ gõ tiếng Trung Sogou
  22. Từ vựng tiếng Trung Thương mại
  23. Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại
  24. Từ vựng Quần Áo Taobao 1688
  25. Hợp đồng tiếng Trung Thương mại
  26. Tài liệu tiếng Trung thương mại PDF
  27. Mẫu câu tiếng Trung thương mại
  28. Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại
  29. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 1
  30. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 2
  31. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 3
  32. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4
  33. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5
  34. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6
  35. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 7
  36. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 8
  37. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9
  38. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
  39. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
  40. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3
  41. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
  42. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
  43. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6
  44. Bài tập luyện dịch tiếng Trung
  45. Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng
  46. Tài liệu luyện dịch tiếng Trung PDF
  47. Luyện dịch tiếng Trung thương mại
  48. Từ điển tiếng Trung ChineMaster

Từ vựng tiếng Trung

Bài giảng mới nhất

Thông qua kiến thức ngữ pháp HSK 4 của bài giảng này chúng ta đã biết cách được vận dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK cấp 4 vào trong thực tiễn. Bên cạnh đó Thầy Vũ còn hướng dẫn các bạn học viên luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp online dựa trên những trọng điểm ngữ pháp HSK 4 trong bài giảng này để củng cố thêm cho học viên càng nắm vững hơn và nắm sâu hơn hệ thống ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 cấp. Bài giảng này rất hay và thú vị, nhiều người đã thu hoạch được nhiều kiến thức chỉ thông qua việc theo dõi Thầy Vũ mỗi ngày trên trang web học tiếng Trung online miễn phí và luyện thi HSK online miễn phí này. Bài giảng này rất xứng đáng được nhận đánh giá 5 sao.Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P7

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!