Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5 Thầy Vũ
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5 tiếp tục hệ thống giáo án chương trình đào tạo và giảng dạy trực tuyến của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ chuyên luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK điểm cao từ HSK cấp 1 cho đến HSK cấp 9 và từ HSKK sơ cấp cho đến HSKK cao cấp theo lộ trình được thiết kế rất bài bản và chuyên nghiệp trong bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
Các bạn học viên chú ý cần nhanh chóng ôn tập lại kiến thức ngữ pháp HSK cấp 4 trong các link bên dưới trước khi vào học bài hôm nay nhé.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P1
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P2
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4
Các lớp luyện thi HSK online và lớp luyện thi HSKK online cùng với lớp luyện thi TOCFL online đang ngày càng nhiều người gọi điện liên hệ Thầy Vũ để được tham gia khóa đào tạo trực tuyến của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ. Thông tin chi tiết về bộ ba chương trình đào tạo này các bạn xem ngay tại link dưới đây.
Khóa học luyện thi HSKK online
Khóa học luyện thi TOCFL online
Ngay sau đây chúng ta sẽ đi vào trọng điểm ngữ pháp HSK 4 của bài giảng hôm nay Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5. Các bạn học viên chú ý theo dõi chi tiết phần trình bày bên dưới và chỗ nào các bạn chưa hiểu bài thì hãy để lại bình luận ở ngay bên dưới bài học này nhé.
Các bạn chú ý cần chuẩn bị đầy đủ bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển để có thể theo học ba khóa trên. Ngoài ra Thầy Vũ còn chuyên đào tạo các lớp tiếng Trung thương mại online theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Các bạn xem chi tiết về khóa học tiếng Trung thương mại online ngay link bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại online
Giáo án điện tử Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5
Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
41. 往往 (Luôn luôn, thường xuyên)
Phó từ 往往 chỉ tình huống nào đó thường xảy ra trong điều kiện nhất định, thường được dùng để nói về những sự việc có tính quy luật. Ví dụ:
- 女孩子对衣服颜色的选择往往与他们的性格有关。/ Nǚ háizi duì yīfú yánsè de xuǎnzé wǎngwǎng yǔ tāmen dì xìnggé yǒuguān.
- 有经验的出租车司机往往对道路情况都非常熟悉,他们知道一天的每个时段什么地方可能堵车。/ Yǒu jīngyàn de chūzū chē sījī wǎngwǎng duì dàolù qíngkuàng dōu fēicháng shúxī, tāmen zhīdào yītiān de měi gè shíduàn shénme dìfāng kěnéng dǔchē.
- 除了正式的名字,中国人一段都有一个小名,在家里,父母往往只叫孩子的小名。/ Chúle zhèngshì de míngzì, zhōngguó rén yīduàn dōu yǒu yīgè xiǎo míng, zài jiālǐ, fùmǔ wǎngwǎng zhǐ jiào háizi de xiǎo míng.
42. 难道 (Chẳng lẽ, chẳng nhẽ, lẽ nào)
Phó từ 难道 nhấn mạnh ngữ khí của câu hỏi tu từ. Khi 难道 được dùng trong câu hỏi tu từ khẳng định, cả câu mang nghĩa phủ định và ngược lại, chẳng hạn câu 难道汉语真的这么难吗?có hàm ý người nói nhấn mạnh tiếng Trung Quốc không khó. Ví dụ:
怎么又买了这么多饼干和巧克力?难道你不减肥了?/ Zěnme yòu mǎile zhème duō bǐnggān hé qiǎokèlì? Nándào nǐ bù jiǎnféile?
A:喂,都十点了,你怎么还没来?/ Wèi, dōu shí diǎnle, nǐ zěnme hái méi lái?
B:难道你没有看短信?我今天有事去不了了。/ Nándào nǐ méiyǒu kàn duǎnxìn? Wǒ jīntiān yǒushì qù bùliǎole.
A: 你不是两点就出发了吗?难道路上花了两个多小时?/ Nǐ bùshì liǎng diǎn jiù chūfāle ma? Nándào lùshàng huāle liǎng gè duō xiǎoshí?
B: 我那辆车出了点儿问题,刚才把车送去修了。/ Wǒ nà liàng chē chūle diǎn er wèntí, gāngcái bǎ chē sòng qù xiūle.
43. 通过 (Thông qua)
通过 có thể được dùng làm giới từ để diễn tả ý đạt được mục đích nhất định nhờ người nào đó hay bằng phương tiện/cách thức nào đó. Ví dụ:
- 任何成功都要通过努力才能得到。/ Rènhé chénggōng dōu yào tōngguò nǔlì cáinéng dédào.
- 这个节目我一直在看,它介绍了很多生活中的小知识。 很多以前我没有注意到的问题,现在通过它了解了不少。/ Zhège jiémù wǒ yīzhí zài kàn, tā jièshàole hěnduō shēnghuó zhōng de xiǎo zhīshì. Hěnduō yǐqián wǒ méiyǒu zhùyì dào de wèntí, xiànzài tōngguò tā liǎo jiě liǎo bù shǎo.
通过 cũng có thể được dùng làm động từ để chỉ việc đi qua nơi nào đó từ đầu này/phía này đến đầu kia/phía kia. Ví dụ:
这条街只能步行通过。/ Zhè tiáo jiē zhǐ néng bùxíng tōngguò.
Động từ 通过 cũng mang nghĩa là phù hợp với một tiêu chuẩn nhất định hay đạt được yêu cầu nào đó. Ví dụ:
我通过那家公司的面试了,经理贵我印象不错,他要我明天就正式去上班。/ Wǒ tōngguò nà jiā gōngsī de miànshìle, jīnglǐ guì wǒ yìnxiàng bùcuò, tā yào wǒ míngtiān jiù zhèngshì qù shàngbān.
44. 可是 (Nhưng mà)
Liên từ 可是 được dùng ở vế câu sau của câu phức để chỉ sự chuyển ý. 虽然 thường được dùng ở vế câu trước để kết hợp với 可是. Ví dụ:
A: 你怎么又想换工作了,这儿的收入不是挺高的吗?/ Nǐ zěnme yòu xiǎng huàn gōngzuòle, zhèr de shōurù bùshì tǐng gāo de ma?
B:虽然收入高,可是经常要加班,很少有时间和家人在一起。/ Suīrán shōurù gāo, kěshì jīngcháng yào jiābān, hěn shǎo yǒu shíjiān hé jiārén zài yīqǐ.
- 小时候,他家都说我像我妈,尤其是性格。可是长大后,他们说我更像爸爸。/ Xiǎoshíhòu, tā jiā dōu shuō wǒ xiàng wǒ mā, yóuqí shì xìnggé. Kěshì zhǎng dà hòu, tāmen shuō wǒ gèng xiàng bàba.
- 当时她的父母和亲戚都不支持她,可是她坚持自己的选择,现在终于向所有人证明了她的选择是正确的。/ Dāngshí tā de fùmǔ hé qīnqī dōu bù zhīchí tā, kěshì tā jiānchí zìjǐ de xuǎnzé, xiànzài zhōngyú xiàng suǒyǒu rén zhèngmíngliǎo tā de xuǎnzé shì zhèngquè de.
45. 结果 (Kết quả)
结果 có thể được dùng làm danh từ để chỉ trạng thái cuối cùng trong diễn biến của sự việc,
Ví dụ:
- 小张,你这份计划书写得不错,就按照这个计划去做市场调查吧。下个月把调查结果交上来。/ Xiǎo zhāng, nǐ zhè fèn jìhuà shūxiě dé bùcuò, jiù ànzhào zhège jìhuà qù zuò shìchǎng tiáo chá ba. Xià gè yuè bǎ diàochá jiéguǒ jiāo shànglái.
- 如果你想做什么事情,那就勇敢地去做,不要担心结果,不要考虑会不会失败。/ Rúguǒ nǐ xiǎng zuò shénme shìqíng, nà jiù yǒnggǎn de qù zuò, bùyào dānxīn jiéguǒ, bùyào kǎolǜ huì bù huì shībài.
结果 cũng có thể được sử dụng làm liên từ chỉ quan hệ nhân quả. Người ta dùng 结果 ở vế câu sau để diễn tả kết quả của tình huống được đề cập ở vế câu trước.
Ví dụ:
- 我妻子想减肥,所以她每天早上都去骑马。结果马竟然在一个月之内瘦了二十斤。/ Wǒ qīzi xiǎng jiǎnféi, suǒyǐ tā měitiān zǎoshang dōu qù qímǎ. Jiéguǒ mǎ jìngrán zài yīgè yuè zhī nèi shòule èrshí jīn.
- 有些人爱说“差不多”。例如,每天的工作都是完成得差不多,结果,积累下来,就变成差很多了。 / Yǒuxiē rén ài shuō “chàbùduō”. Lìrú, měitiān de gōngzuò dōu shì wánchéng dé chàbùduō, jiéguǒ, jīlěi xiàlái, jiù biàn chéng chà hěnduōle.
46. 上 (Trên)
Động từ上 diễn tả ý đạt đến hoặc đủ (số lượng hay mức độ nhất định), theo sau nó thường là tân ngữ chỉ số lượng. Ví dụ:
- 这个城市的地铁已经有上百年的 历史了。/ Zhège chéngshì dì dìtiě yǐjīng yǒu shàng bǎinián de lìshǐle.
- 每年有成千上万的高中毕业生参加艺术考试。/ Měinián yǒu chéng qiān shàng wàn de gāozhōng bìyè shēng cānjiā yìshù kǎoshì.
- 爱迪生就是在找了上千种材料后才找到了能点亮电灯的材料。/ Àidíshēng jiùshì zài zhǎole shàng qiān zhǒng cáiliào hòu cái zhǎodàole néng diǎn liàng diàndēng de cáiliào.
47. 不过 (Có điều, tuy nhiên)
不过 có thể được dùng làm liên từ và được đặt ở đầu vế câu sau để chỉ sự chuyển ý, bổ sung và điều chỉnh ý của vế câu trước. Ví dụ:
- 我现在上有老,下有小。除了工作以外,家里还有母亲和儿子需要照顾。不过现在我很幸福。/ Wǒ xiànzài shàng yǒu lǎo, xià yǒu xiǎo. Chúle gōngzuò yǐwài, jiālǐ hái yǒu mǔqīn hé érzi xūyào zhàogù. Bùguò xiànzài wǒ hěn xìngfú.
- 你再早来一会儿就好了,那辆车刚开走,你只能等下一辆了。不过也不用多长时间,估计十几分钟就来了。/ Nǐ zài zǎolái yīhuǐ’er jiù hǎole, nà liàng chē gāng kāi zǒu, nǐ zhǐ néng děng xià yī liàngle. Bùguò yě bùyòng duō cháng shíjiān, gūjì shí jǐ fēnzhōng jiù láile.
不过 cũng có thể được dùng làm phó từ với nghĩa là chỉ để nhấn mạnh số lượng hay phạm vi nhỏ. Ví dụ:
我们不过谈了点儿工作方面的问题,别的都没谈。/ Wǒmen bùguò tánle diǎn er gōngzuò fāngmiàn de wèntí, bié de dōu méi tán.
A:没有你的帮助,我们肯定不能按时完成任务,真是太谢谢你了。/ Méiyǒu nǐ de bāngzhù, wǒmen kěndìng bùnéng ànshí wánchéng rènwù, zhēnshi tài xièxiè nǐle.
B: 你太客气了,我不过是给了些建议,这一切都是你们辛苦努力的结果。/ Nǐ tài kèqìle, wǒ bùguò shì gěile xiē jiànyì, zhè yīqiè dōu shì nǐmen xīnkǔ nǔlì de jiéguǒ.
48. 确实 (Quả thật)
Phó từ 确实 được dùng để khẳng định tính xác thực của một tình huống khách quan. Ví dụ:
爱情确实是结婚的重要原因,但仅有爱情是不够的。
A:好几年没见,你还是这么爱开玩笑,我哪儿有你说的那么年轻。/ Hǎojǐ nián méi jiàn, nǐ háishì zhème ài kāiwánxiào, wǒ nǎ’er yǒu nǐ shuō dì nàme niánqīng.
B: 我说的是真的,你确实比以前更年轻,更漂亮了。/ Wǒ shuō de shì zhēn de, nǐ quèshí bǐ yǐqián gēng niánqīng, gèng piàoliangle.
我女儿确实不错,记得她刚拿到第一个月工资时,就兴奋地拉着我和她爸俩去商场,给我们买礼物,那时我和她爸心里别提多美了。/ Wǒ nǚ’ér quèshí bùcuò, jìdé tā gāng ná dào dì yī gè yuè gōngzī shí, jiù xīngfèn dì lāzhe wǒ hé tā bà liǎ qù shāngchǎng, gěi wǒmen mǎi lǐwù, nà shí wǒ hé tā bà xīnlǐ biétí duō měile.
49. 在 … 看来 (Tại … mà xem)
在。。。看来 là thành phần được dùng để chỉ ra rằng nội dung kế tiếp là lời phát biểu ý kiến hay quan điểm. Ví dụ:
- 在很多人看来,听流行音乐仅仅是念经人的爱好,其实现在不少中老年人对流行歌曲也很感兴趣。/ Zài hěnduō rén kàn lái, tīng liúxíng yīnyuè jǐnjǐn shì niànjīng rén de àihào, qíshí xiànzài bù shǎo zhōng lǎonián rén duì liúxíng gēqǔ yě hěn gǎn xìngqù.
- 在我看来,比赛结果并不是最重要的,在参加比赛的过程中使自己获得提高更重要。/ Zài wǒ kàn lái, bǐsài jiéguǒ bìng bùshì zuì zhòngyào de, zài cānjiā bǐsài de guòchéng zhōng shǐ zìjǐ huòdé tígāo gēng zhòngyào.
A:你觉得在选择职业死,收入重要吗?/ Nǐ juédé zài xuǎnzé zhíyè sǐ, shōurù zhòngyào ma?
B: 在我看来,赚钱多少不是最重要的,兴趣才是关键。/ Zài wǒ kàn lái, zhuànqián duō shào bùshì zuì zhòngyào de, xìngqù cái shì guānjiàn.
50. 由于 (Bởi vì)
由于 có thể được dùng làm liên từ để chỉ nguyên nhân, theo sau đó là một câu. 由于 Thường được đặt ở vế đầu của câu. Ví dụ:
- 今年春节他们本来打算出国去逛逛,但是由于家里的老人突然生病了,所以他们只好放弃了这个计划。/ Jīnnián chūnjié tāmen běnlái dǎsuàn chūguó qù guàng guàng, dànshì yóuyú jiālǐ de lǎorén túrán shēngbìngle, suǒyǐ tāmen zhǐhǎo fàngqìle zhège jìhuà.
- 当你生病了,如果由于缺钱而不能及时去看医生,你的健康都很难得到保证,就更别说幸福了。/ Dāng nǐ shēngbìngle, rúguǒ yóuyú quē qián ér bùnéng jíshí qù kàn yīshēng, nǐ de jiànkāng dōu hěn nán dédào bǎozhèng, jiù gèng bié shuō xìngfúle.
由于 cũng có thể được dùng làm giới từ để chỉ nguyên nhân, theo sau đó là cụm danh từ. Ví dụ:
- 由于种种原因,我们不得不改变原来的计划。/ Yóuyú zhǒngzhǒng yuányīn, wǒmen bùdé bù gǎibiàn yuánlái de jìhuà.
- 由于工作的需要,我去年十月去了趟上海,跟一家公司去谈生意。/ Yóuyú gōngzuò de xūyào, wǒ qùnián shí yuè qùle tàng shànghǎi, gēn yījiā gōngsī qù tán shēngyì.
Để nâng cao hiệu quả học tiếng Trung online và luyện thi HSK online thì các bạn cần luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính mỗi ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé. Bên dưới Thầy Vũ đã để link download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính windows, các bạn tải về rồi cài đặt theo các bước hướng dẫn của Thầy Vũ là oke nhé.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính
Bên cạnh đó Thầy Vũ còn chia sẻ thêm cực kỳ nhiều tài liệu học tiếng Trung thương mại miễn phí, ví dụ tài liệu tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại ở ngay tại link dưới.
Từ vựng tiếng Trung thương mại
Kiến thức của bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5 vừa cung cấp thêm cho chúng ta khá nhiều kiến thức quan trọng. Đây chính là nền tảng để chúng ta học nâng cao lên các bài phía sau.
Thông qua bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5 chúng ta đã luyện tập được rất nhiều phản xạ tiếng Trung giao tiếp và kỹ năng nghe nói giao tiếp tiếng Trung HSK theo chủ đề. Các bạn đừng quên chia sẻ nội dung bài học này tới nhiều người xung quanh vào học cùng chúng ta nhé.
Trên đây là toàn bộ giáo án nội dung giáo án bài học hôm nay, giáo án Thầy Vũ tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5 đến đây là kết thúc rồi. ChineMaster trân trọng kính chào quý vị khán giả và độc giả, hẹn gặp lại các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai.