Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Thầy Vũ Chủ biên
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 là bài giảng trực tuyến lớp luyện thi HSK online miễn phí của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ chuyên gia luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp và luyện thi chứng chỉ HSKK sơ cấp HSKK trung cấp và HSKK cao cấp theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của Tác giả Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây chính là một trong những bộ tài liệu ôn thi chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp 1 được rất nhiều người chia sẻ trên các trang mạng xã hội và nhiều bạn đã đi theo lộ trình học tiếng Trung HSK 1 online này của Thầy Vũ đã có thể tự thi được chứng chỉ tiếng Trung HSK 1 mà không cần phải đến các trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK nào. Đây thật sự là một bộ tài liệu học tiếng Trung HSK 1 online miễn phí tốt nhất và toàn diện nhất. Các bạn hãy chia sẻ bộ tài liệu Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 này tới những người bạn xung quanh chúng ta cùng vào học nữa nhé. Trong quá trình học tiếng Trung online miễn phí cũng như luyện thi HSK online miễn phí mà các bạn có bất kỳ câu hỏi nào thắc mắc hay là chưa hiểu được cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 phần nào thì hãy tương tác trực tuyến cùng Thầy Vũ theo thời gian thực realtime bằng cách để lại bình luận của bạn ở ngay bên dưới bài giảng này hoặc các bạn hãy tham gia cộng đồng dân tiếng Trung trên forum diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.
Sau đây chúng ta cùng xem chi tiết nội dung giáo án tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 nhé.
Tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1, giáo trình tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 được trình bày chi tiết bên dưới.
I. ĐẠI TỪ TIẾNG TRUNG
1. Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung
- 我 /wǒ/: tôi, tớ, mình, ta, tao, …
- 你 /nǐ/: cậu, bạn, anh, chị, mày, …
- 他 /tā/: cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy, … (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam)
- 她 /tā/: cô ấy, chị ấy, bà ấy, … (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ)
- 我们 /wǒmen/: chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình, …
- 你们 /nǐmen/: các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,…
- 他们 /tāmen/: họ, bọn họ, các anh ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ)
- 她们 /tāmen/: họ, các chị ấy, các cô ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ)
2. Đại từ chỉ thị trong tiếng Trung
- 这 /zhè/: đây, này, cái này,…
- 这儿 /zhèr/: ở đây, chỗ này, bên này,…
- 那 /nà/: kia, cái kia, cái ấy, đó,…
- 那儿 /nàr/: chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…
- 这/那 + 是 + danh từ: Đây là…/ kia là…….
- 这/那 + lượng từ + danh từ: Cái…..này/ cái…. kia
Ví dụ:
- 这是阮明武老师 / Zhè shì ruǎn míngwǔ lǎoshī. / Đây là Thầy Nguyễn Minh Vũ.
- 那个人是谁?/ Nàgè rén shì shéi? / Người kia là ai?
Đại từ 那儿/这儿 dùng như danh từ chỉ địa điểm bình thường, ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó như: 我这儿/你那儿/ 老师那儿……
Ví dụ:
我这儿有很多中国留学生。/ Wǒ zhèr yǒu hěnduō zhōngguó liúxuéshēng. / Chỗ tôi có rất nhiều du học sinh Trung Quốc.
3. Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung
- 谁 /shéi/: ai
- 哪 /nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…
- 哪儿 /nǎr/: chỗ nào, đâu, ở đâu,…
- 什么 /shénme/: cái gì
- 多少 /duōshao/: bao nhiêu
- 几 /jǐ/: mấy
- 怎么 /zěnme/: thế nào, sao, làm sao
- 怎么样 /zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao
Đại từ nghi vấn 哪 /nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…
哪 + lượng từ + danh từ: …… nào?
哪本书是你的?/ Nǎ běn shū shì nǐ de? / Quyển sách nào là của bạn?
Đại từ nghi vấn几 /jǐ/: mấy
几 + lượng từ+ danh từ: Mấy ….?
你买几个包子?/ Nǐ mǎi jǐ gè bāozi? / Bạn mua mấy cái bánh bao?
Đại từ nghi vấn多少 /duōshao/: bao nhiêu
多少 + Danh từ: bao nhiêu….?
多少钱一斤?/ Duōshǎo qián yī jīn? / Bao nhiêu tiền một cân?
Đại từ nghi vấn怎么 /zěnme/: thế nào, sao, làm sao
怎么 + Động từ: dùng đề hỏi cách thức thực hiện của động tác
这个字怎么写?/ Zhège zì zěnme xiě? / Chữ này viết thế nào?
Đại từ nghi vấn怎么样 /zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao
Thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến
- 他是怎么样的人?/ Tā shì zěnme yàng de rén? / Anh ấy là người như thế nào?
- 下午我们去公园玩儿, 怎么样?/ Xiàwǔ wǒmen qù gōngyuán wánr, zěnme yàng? / Chiều chúng mình đi chơi công viên nhé, thế nào?
II. CHỮ SỐ
1. Biểu thị thời gian trong tiếng Trung
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ to tới nhỏ, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày
8 点40 分 /bā diǎn sìshí fēn/: 8 giờ 40 phút
2009 年 7月 7日 /èrlínglíngjiǔ nián qī yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 7 năm 2009
星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
2. Biểu thị tuổi tác trong tiếng Trung
他今年24岁 / tā jīnnián èrshísì suì /Anh ấy năm nay 24 tuổi
3. Biểu thị số tiền trong tiếng Trung
- 15块 / shíwǔ kuài /: 15 đồng ( tệ)
- 四毛 / Sì máo /: 4 máo (1 tệ bằng 10 máo)
Chú ý người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万(10.0000)các bạn nhé.
4. Biểu thị chữ số trong tiếng Trung
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số một, sô một là “一 Yī” thường đọc thành yāo các bạn nhé.
我的电话是58590001 / wǒ de diànhuà shì wǔbāwǔjiǔlínglínglíngyāo / Số điện thoại của tôi là 58590001
III. LƯỢNG TỪ
1. Dùng sau số từ
Số từ + lượng từ + danh từ
- 一个馒头 /yí ge mántou / 1 cái bánh bao chay
- 三本书 / Sān běn shū / 3 quyển sách
2. Dùng sau “这” ”那” ”几”
- 这/那/几 + lượng từ + danh từ
- 这个 /zhège/
- 那些 /nàxiē/
- 几本 /jǐ běn/
那个人是他爸爸。 / Nàgè rén shì tā bàba. / Người kia là bố của anh ấy.
IV. PHÓ TỪ
1. Phó từ phủ định trong tiếng Trung
不 (bù, không) Dùng để phủ định cho hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật.
我不是学生。 / wǒ bú shì xuésheng / Tôi không phải là học sinh.
没 (méi, không) Dùng để phủ đinh cho hành động xảy ra trong quá khứ.
他没去医院。/ tā méi qù yīyuàn / Anh ta đã không đến bệnh viện.
2. Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
很 (hěn, rất, quá)
他很高兴 / wǒ hěn gāoxìng / Anh ấy rất vui
太 (tài, quá, lắm)
太好了! /tài hǎo le / Quá tốt rồi!
3. Phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung
都 (dōu, đều)
我们都看见那个人了。 / wǒmen dōu kànjiàn nàge rén le / Chúng tôi đều nhìn thấy người ấy rồi.
Chú ý có 2 dạng phủ định:
都不 + động từ: Đều không … (phủ định toàn bộ)
不都 + động từ: Không đều … (phủ định một bộ phận)
Ví dụ:
他们都不是中国人。 / Tāmen dōu bùshì zhōngguó rén. / Họ đều không phải là người Trung Quốc.
Kết hợp với phó từ 也:
也都 + động từ: Cũng đều …
他们也都去中国留学。/ Tāmen yě dōu qù zhōngguó liúxué. / Họ cũng đều đi Trung Quốc du học.
V. LIÊN TỪ
和 (hé,và, với)
我和你。 / wǒ hé nǐ / Tôi và bạn.
Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.
VI. GIỚI TỪ
Chủ ngữ + 在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác, nghĩa là Ai làm gì ở đâu.
他在学校门口等你。/ Tā zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ. / Anh ấy chờ bạn ở cổng trường.
VII. TRỢ ĐỘNG TỪ
会 (huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)
我会做饭 /wǒ huì zuò fàn/: Tôi biết nấu cơm
能 (néng): Có thể
你什么时候能来?/ nǐ shénme shíhou néng lái? / Khi nào thì bạn có thể đến?
Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会/不能
VIII. TRỢ TỪ
1. Trợ từ kết cấu: 的 (de) trong tiếng Trung
Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
A. Định ngữ là gì?
- Định ngữ là thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ.
- Định ngữ dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ.
- Vị trí của Định ngữ là đứng trước danh từ.
B. Trung tâm ngữ là gì?
Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
C. Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的
Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的.
Ví dụ:
老师的书 / lǎoshī de shū / Sách của cô giáo
我的电脑 / wǒ de diànnǎo / Máy tính của tôi
Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.
Ví dụ:
很好的人 / hěn hǎo de rén / người rất tốt
我买的杂志 / wǒ mǎi de zázhì / tạp chí mà tôi mua
2. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
他去医院了/tā qù yīyuàn le/: Anh ta đến bệnh viện rồi
吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
他是医生吗?/tā shì yīshēng ma?/: Cậu ấy là bác sĩ à?
呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
A: 你身体好吗?/ Nǐ shēntǐ hǎo ma? / Sức khỏe của bạn tốt không?
B:很好。你呢?/ Hěn hǎo. Nǐ ne? / Rất tốt, còn bạn thì sao?
IX. CÂU TRẦN THUẬT
1. Câu khẳng định trong tiếng Trung
- 明天是星期六 / míngtiān xīngqīliù / Ngày mai là thứ bảy
- 我认识他 / wǒ rènshi tā / Tôi quen anh ta
- 天气很好 / tiānqì hěn hǎo / Thời tiết rất tốt
2. Câu phủ định trong tiếng Trung
不 (bù)
他不在饭店 / tā bú zài fàndiàn / Anh ấy không ở khách sạn
没 (méi)
她没去看电影 / tā méi qù kàn diànyǐng / Cô ta đã không đi xem phim
X. CÂU NGHI VẤN
吗 (ma)
这是你的桌子吗?/ zhè shì nǐ de zhuōzi ma? / Đây là bạn của bạn à?
呢 (ne)
我是老师,你呢?/ wǒ shì lǎoshī, nǐ ne? / Tôi là giáo viên, còn bạn?
谁 (shéi)
那个人是谁?/ nàge rén shì shéi? / Người kia là ai vậy?
哪 (nǎ)
这些被子,你喜欢哪一个?/ zhèxiē bēizi, nǐ xǐhuan nǎ yí ge? / Trong những cái cốc này, bạn thích cái nào?
哪儿 (nǎr)
你想去哪儿?/ nǐ xiǎng qù nǎr? / Bạn muốn đi đâu?
什么 (shénme)
你爱吃什么水果?/ nǐ ài chī shénme shuǐguǒ? / Bạn thích ăn trài cây gì?
多少 (duōshao)
你们学校有多少学生?/ nǐmen xuéxiào yǒu duōshao xuésheng? / Trường các bạn có bao nhiêu học sinh
几 (jǐ)
你几岁了? / nǐ jǐ suì le? / Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
怎么 (zěnme)
你怎么了?/ nǐ zěnme le? / Bạn sao thế?
怎么样 (zěnmeyàng)
这本书怎么样?/ zhè běn shū zěnmeyàng? / Quyển sách này như thế nào?
XI. CÂU CẦU KHIẾN
请 (qǐng): 请坐 /qǐng zuò/: Mời ngồi
XII. CÂU CẢM THÁN
太 (tài)
太好了! / tài hǎo le / Quá tốt rồi
XII. CÁC DẠNG CÂU ĐẶC BIỆT
1. Câu chữ “是” trong tiếng Trung
他是我的同学 / tā shì wó de tóngxué / Anh ấy là bạn học của tôi
2. Câu chữ “有” trong tiếng Trung
一年有12个月 / yìnián yǒu shí èr ge yuè / Một năm có 12 tháng
3. Mẫu câu “是 … 的” trong tiếng Trung
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức và mục đích của động tác đã xảy ra trong quá khứ
Dùng để nhấn mạnh thời gian
我是昨天来的 / wǒ shì zuótiān lái de / Tôi đến từ hôm qua
Dùng để nhấn mạnh địa điểm
这是在火车站买的 / zhè shì zài huǒchēzhàn mǎi de/: Đây là đồ mua ở trạm xe lửa
Dùng để nhấn mạnh phương thức
他是坐飞机来的 / tā shì zuò fēijī lái de / Anh ta đi máy bay đến
Dùng để nhấn mạnh mục đích
我和阮明武老师来越南是考察市场的 / wǒ hé ruǎnmíngwǔ lǎoshī lái yuènán shì kǎochá shìchǎng de / Tôi và Thầy Nguyễn Minh Vũ đến Việt Nam là để tìm hiểu thị trường.
XIII. TRẠNG THÁI CỦA HÀNH ĐỘNG
Dùng “在 … 呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn.
他们在吃饭呢 / tāmen zài chīfàn ne / Họ đang ăn cơm
Các bạn muốn tham gia chương trình đào tạo trực tuyến các lớp luyện thi HSK online và lớp luyện thi HSKK online của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thì đăng ký theo hướng dẫn tại link bên dưới nhé.
Đăng ký lớp luyện thi HSK online
Đăng ký lớp luyện thi HSKK online
Bạn nào chưa có bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp HSK 4 và các giáo án tài liệu liên quan đến chuyên đề tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 thì các bạn hãy nhanh chóng bổ sung thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK ở ngay trong các link bên dưới nhé.
Tổng hợp ngữ pháp HSK cấp 4 toàn tập
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 1
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 2
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 3
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 4
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 5
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 6
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 7
Bạn nào chưa có bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển thì hãy liên hệ Thầy Vũ để đặt mua online nhé. Các bạn liên hệ Thầy Vũ theo thông tin dưới đây:
- Thầy Vũ hotline văn phòng làm việc tại Hà Nội 090 468 4983 (Zalo)
- Thầy Vũ hotline văn phòng làm việc tại TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram)
Bạn nào muốn mua cả bộ sách giáo trình này thì có thể đến các cơ sở của hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn nhé.
Trung tâm học tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội Cơ sở 1.
Trung tâm học tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh Cơ sở 2.
Trung tâm học tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội Cơ sở 3.
Giáo án điện tử hôm nay chuyên đề tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 đã cung cấp cho chúng ta một cách toàn diện toàn bộ cấu trúc ngữ pháp HSK cấp 1 trong một bài chia sẻ này. Các bạn hãy học thật nhanh hệ thống ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 ở trên nhé càng sớm càng tốt.
Ngoài ra các bạn nên tham khảo thêm bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nhé. Đó là bộ sách giáo trình được thiết kế rất bài bản và chuyên nghiệp để phục vụ cho việc nâng cao kỹ năng dịch thuật văn bản tiếng Trung HSK 9 cấp độ. Thông tin chi tiết về bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK này chúng ta cùng tìm hiểu ngay trong link bên dưới nhé.
Bộ giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK ChineMaster
Bạn nào muốn học nâng cao trình độ lên các cấp độ HSK cao hơn thì bắt buộc phải nắm vững toàn bộ hệ thống cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 được trình bày ở trên rồi sau đó học sang bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 được chia sẻ ở ngay trên trang chủ của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn.
Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng hôm nay lớp luyện thi HSK 1 online miễn phí Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1. Các bạn còn câu hỏi nào vẫn chưa kịp được Thầy Vũ giải đáp trên lớp thì hãy đăng ngay câu hỏi của bạn ở bên dưới bài học này là oke nhé. ChineMaster trân trọng kính chào quý khán giả và quý độc giả, hẹn gặp lại quý vị trong bài giảng tiếp theo vào ngày mai nhé.