Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán thông dụng
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 3 là bài giảng trực tuyến mới nhất tiếp theo của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên đề tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán hợp đồng, đàm phán phí vận chuyển, đàm phán giá FOB & CIF, đàm phán phí bảo hiểm .v.v. được trích dẫn từ nguồn tài liệu sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Đây là một trong các giáo án điện tử cực kỳ hay của Thầy Vũ trong quá trình đào tạo và giảng dạy các khóa học tiếng Trung thương mại online cơ bản nâng cao, khóa học tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu, khóa học tiếng Trung thương mại đàm phán, khóa học tiếng Trung thương mại công xưởng nhà máy, khóa học tiếng Trung thương mại giao tiếp theo chủ đề, khóa học tiếng Trung thương mại dành cho nhân viên văn phòng, khóa học tiếng Trung thương mại nhập hàng Trung Quốc tận gốc không qua trung gian, khóa học tiếng Trung thương mại taobao 1688 tmall pinduoduo. Các bạn xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo trực tuyến các lớp tiếng Trung thương mại online ngay tại link bên dưới.
Khóa học tiếng Trung thương mại online
Bộ giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập ChineMaster 8 quyển hiện đang được bán rất chạy và rất hot, các bạn chú ý chuẩn bị đầy đủ bộ sách tiếng Trung thương mại để theo dõi sát sao tiến độ đi bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ trên lớp nhé. Ngay bên dưới là thông tin chi tiết về bộ giáo trình tiếng Trung thương mại của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
Bộ giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster
Ngoài ra các bạn nên tham khảo bộ sách từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành của Tác giả Nguyễn Minh Vũ chủ biên và biên soạn nhé.
Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
Ngay sau đây chúng ta cùng vào theo dõi chi tiết nội dung giáo án bài giảng trực tuyến ngày hôm nay 20 tháng 2 năm 2022 trên website học tiếng Trung online miễn phí và luyện thi HSK online miễn phí của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán thông dụng nhất
Bạn nào chưa học kiến thức của bài 1 và bài 2 thì vào link bên dưới xem luôn và ngay nhé.
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 1
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2
Tổng hợp các mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 3
Bài 3:
还盘和接受 Trả giá và chấp nhận
还盘 Trả giá
1.贵公司报价太高。我公司要求减价5%。
Giá công ty ông đưa ra quá cao. Công ty tôi yêu cầu bớt 5%.
2.敬公司接受贵公司的报盘,但要求贵公司把装运期提前两个月。
Công ty tôi chấp nhận với giá mà công ty ông báo, nhưng yêu cầu công ty ông vận chuyển trước 2 tháng.
3.贵公司的报盘很吸引人,但我公司要求用信用证支付。
Báo giá của công ty ông rất hấp dẫn, nhưng công ty tôi yêu cầu chỉ trả bằng thẻ tín dụng.
4.如果贵公司用木箱包装货物,我们准备接受贵公司的报盘。
Nếu công ty ông dùng thùng bằng gỗ để bao hàng hóa vận chuyển, chúng tôi chuẩn bị chấp nhận với bảng báo giá của công ty ông.
5.只要数量减半,我公司接受贵公司的报盘。
Chỉ cần số lượng giảm một nửa, công ty tôi chấp nhận bảng báo giá của công ty ông.
接受 Chấp nhận
6.我公司接受贵公司5月17日发出的报盘。
Công ty tôi chấp nhận bảng báo giá của công ty ông đưa ra vào ngày 17 tháng 5.
7.我公司接受贵公司的报盘。货物下月运出。
Công ty chấp nhận bảng báo giá của công ty ông. Hàng hóa tháng tới được vận chuyển.
8.我公司接受贵公司的报盘。信用证两周内开出。
Công ty tôi chấp nhận bảng báo giá của công ty ông. Sẽ mở thẻ tín dụng trong 2 tuần.
9.我公司接受贵公司二十五日的还盘。
Công ty tôi chấp nhận giá mà công ty ông trả vào ngày 25.
10.我公司接受贵公司的还盘。请告知装运日期。
Công ty tôi chấp nhận giá mà công ty ông trả. Xin vui long thông báo ngày vận chuyển.
对话一
- 杨:我公司现报盘一万块台币,每块五美元,CIF(到岸价)纽约。
- 琼斯:贵公司报价太高。我公司要求减价5%。
- 杨:这是我公司的低报价,不能再让了。
- 琼斯:如果是这样的话,我公司将取消这笔交易。
- 杨:好吧,我们各让一半。
- 琼斯:你说的是什么意思?
- 杨:我的意思是我公司只能减价2.5%。这可真的是底板价了。
- 琼斯:好,我公司接受了。
Đối thoại 1
- Dương: Công ty báo giá hiện giờ của 10.000 tấm khắn trải bàn, giá CIF đến NewYork, mỗi tấm là 5 đô.
- Jones: Giá công ty ông báo quá cao. Công ty tôi yêu cầu giảm 5%.
- Dương: Đây là giá thấp nhất của công ty tôi, không thể bớt nữa.
- Jones: Nếu ông nói như vậy, công ty tôi sẽ hủy bỏ lần giao dịch này.
- Dương: Thôi, chúng tôi sẽ bớt một nửa.
- Jones: Ông nói vậy là sao?
- Dương: Ý tôi là công ty tôi chỉ có thể bớt 2,5%. Đây thật sự là giá thấp nhất rồi.
- Jones: Được, công ty tôi đồng ý.
对话二
- 贝克:这是我公司的报盘,有效期3天。
- 姚:我公司接受贵公司的报盘,但要求贵公司把装运期提前两个月。
- 贝克:这不可能。我公司最多只能提前一个月。
- 姚:我公司接受。信用证将在两周内开出。
- 贝克:收到贵公司的信用证后,我公司就把装运日期通知贵公司。
- 姚:请注意货物用坚固的新木箱包装。
- 贝克:不要担心,包装会使贵公司满意的。
- 姚:我公司新任贵公司。再见。
Đối thoại 2
- Baker: Đây là bảng báo giá của công ty tôi, có hiệu lực 3 ngày.
- Yao: Công ty tôi chấp nhận giá của công ty ông đưa ra, nhưng yêu cầu công ty ông vận chuyển trước 2 tháng.
- Baker: Điều này không thể được. Công ty tôi nhiều nhất chỉ có thể vận chuyển trước 1 tháng.
- Yao: Công ty tôi chấp nhận. Trong vòng 2 tuần thẻ tín dụng sẽ mở.
- Baker: Sau khi nhận được thẻ tín dụng, công ty tôi sẽ thông báo cho công ty ông biết ngày vận chuyển.
- Yao: Xin chú ý hàng hóa dùng thùng gỗ đóng thùng chắc chắn.
- Baker: Ông đừng lo lắng, đóng thùng sẽ khiến cho công ty ông vừa lòng.
- Yao: Công ty tôi tín nhiệm công ty ông. Tạm biệt.
对话三
- 董:我公司接受贵公司五月十七日发出的报盘。
- 米勒:太好了。货物将在下月运出。请尽早开立信用证。
- 董:我公司将不迟于五月二十五日把信用证开到贵公司。请告知确切的装运日期。
- 米勒:收到贵公司的信用证后,我公司通常在两周内交货。
- 董:我知道了。我公司马上开立信用证。
- 米勒:我公司将在装运日期一星期前把装运通知传真给贵公司。
- 董:行。现在一切就谈妥了。让我们放下业务轻松一下。
- 米勒:让我们去喝一杯吧。
Đối thoại 3
- Đổng: Công ty tôi chấp nhận bảng báo giá của công ty ông đưa ra vào ngày 17 tháng 5.
- Miller: Thế thì tốt quá. Hàng hóa tháng sau sẽ chuyển đến xin vui lòng nhanh chóng mở thẻ tín dụng.
- Đổng: Công ty sẽ mở thẻ tín dụng không trễ hơn ngày 25 tháng 5. Xin thông báo cụ thể ngày chuyển hàng.
- Miller: Sau khi nhận được thẻ tín dụng của công ty ông, công ty tôi thông thường giao hàng trong vòng 2 tuần.
- Đổng: Tôi biết rồi. Công ty tôi ngay lập tức sẽ mở thẻ tín dụng.
- Miller: Công ty tôi sẽ fax thông báo ngày vận chuyển cho công ty ông trước ngày vận chuyển 1 tuần.
- Đổng: Được. Bây giờ tất cả thì đã thỏa thuận rồi. Để chuyện làm ăn qua một bên.
- Miller: Chúng ta đi uống một ly nha.
Chú thích
1.(还盘、接受)是四个一般交易程序之一。它指受盘人对报盘不完全同意而提出修改或变更,并表示愿按修改或变更后的条件达成交易的行为。因此,还盘是受盘人对原发盘拒绝后以发盘人的地位所作出的新发盘。发盘经还盘即失去效力。是四个一般交易程序的最后一个交易一方同意对方在报盘或还盘中提出的交易条件,并愿按此达成交易、订立合同的行为。报盘或还盘一经接受,合同即告订立,双方当事人应受此约束。其他两个交易程序是(询盘)、(报盘)。
Trả giá, tiếp nhận, là một trong 4 trình tự thông thường trong giao dịch. Nó chỉ người tiếp nhận giá đối với bảng báo giá không hoàn toàn đồng ý mà đưa ra sửa đổi hoặc thay đổi, đồng thời biểu thị hành vi muốn dựa vào điều kiện sửa chữa hoặc thay đổi đạt được thành công trong giao dịch. Vì vậy, người trả giá là người tiếp nhận và đưa ra giá mới. Đưa ra giá thông qua trả giá mất đi hiệu lực. Là trình tự cuối cùng trong 4 trình tự giao dịch thông thường. Nó chỉ một bên giao dịch đồng ý đối phương đưa ra điều kiện giao dịch trong khi báo giá hoặc trả giá, đồng thời hành vi muốn dựa vào điều này mà giao dịch thành công, ký kết hợp đồng. Báo giá hoặc trả giá đã chấp nhận, hợp đồng đã ký kết, hai bên nên chấp nhận ràng buộc này. Hai trình tự giao dịch khác là (hỏi giá), (báo giá).
2.(请求,要求),该短语常用语口语。为介词,其宾语为请求或要求的内容。例如:
(Đề nghị, yêu cầu) đoản ngữ này thường dùng trong khẩu ngữ. Là giới từ, nội dung của tân ngữ là đề nghị hoặc yêu cầu. Ví dụ :
贵公司报价太高。我公司要求减价5%。
Công ty ông báo giá quá cao, công ty tôi yêu cầm giảm giá 5%.
3.(要求),该词与同义,用法较为正式,宾语为名词短语或从句。后续从句时,要用虚拟语态。例如:
(Yêu cầu), từ này đồng nghĩ với hỏi, cách dùng này là tương đối chính thức, tân ngữ là đoản ngữ danh từ hoặc là từ câu. Ví dụ :
- 我公司要求贵公司立即答复。
Công ty chúng tôi yêu cầu công ty ông trả lời ngay. - 贵公司报价太高。我公司要求贵公司减价5%。
Công ty ông báo giá quá cao. Công ty tôi yêu cầu công ty ông giảm giá 5%.
4.(信用证)为的缩写
(Thẻ tín dụng), L/C (letter of credit) là viết tắt của thẻ tín dụng.
5.(通知),在外贸业务中常作“通知”解。该词的名次形式为。例如:
(Thông báo), trong nghiệp vụ ngoại sao thường được giải thích là “ thông báo”. Hình thức danh từ này là thông báo. Ví dụ:
- 我公司接受贵公司的还盘。请告知装运日期。
Công ty tôi chấp nhận giá mà công ty ông trả. Xin vui lòng thông báo ngày vận chuyển. - 我公司将在装运日期一星期前把装运通知传真给贵公司。
Công ty tôi sẽ fax thông báo ngày vận chuyển cho công ty ông trước ngày vận chuyển một tuần.
6.(底板价),指岩石构成的底,作形容词修饰时指最低价,与同义。
(Giá thấp), chỉ mức thấp của giá thành.
7.(更多的;进一步),作形容词表示更多的或进一步的时,常译成中文的副词再。
(Càng nhiều; tiến một bước), khi làm hình dung từ biểu thị càng nhiều hơn hoặc tiến một bước, thường dịch thành phó từ lặp lại trong Trung văn.
8.(不迟于五月二十五日)通常包括五月二十日,而通常不包括五月二十五日。试比较:
Không trễ hơn ngày 25 tháng 5, thông thường bao gồm ngày 25 tháng 5 mà trước ngày 25 tháng 5 không bao gồm cả ngày 25 tháng 5. Ví dụ so sánh công ty chúng tôi có thể mở tín dụng không trễ đến ngày 25 tháng 5. Ví dụ:
- 我公司信用证开到贵公司不迟于五月二十五日。
Công ty chúng tôi có thể mở thẻ tín dụng không trễ hơn ngày 25 tháng 5. - 我公司信用证在五月二十五日前开到贵公司。
Công ty chúng tôi có thể mở thẻ tín dụng trước ngày 25 tháng 5.
9.(装运日期一星期前),的前置语表示一段时间,后置语表示具体日期,整个短语指该具体日期一段时间前。例如:
Thời gian vận chuyển trước một tuần, vị ngữ phía trước của biểu thị một khoảng thời gian sau vị ngữ biểu thị ngày cụ thể, cả đoản ngữ chỉ ngày cụ thể của khoảng thời gian trước. Ví dụ:
- 装运通知将在装运日期一星期前传真给贵公司。
Thông báo vận chuyển sẽ được fax cho công ty ông trước ngày vận chuyển một tuần. - 很遗憾,我公司还没有收到贵公司的传真。
Rất xin lỗi, công ty tôi còn chưa nhận được fax của công ty ông.
10.(如果是这样的话,我公司将取消这笔交易),该句中的作“事实”解,指上文所指的情况属实。例如:
Nếu nói như vậy, công ty tôi sẽ hủy bỏ giao dịch, case trong câu này là “ sự thật”, chỉ tình hình thật trên đoạn văn trên. Ví dụ:
- 事实是那样吗?
Sự thật là như vậy phải không? - 不,事实并非如此。
Không, sự thật không phải như vậy. - 如果是这样的话,那么就没有多少必要再谈下去了。
Nếu nói như vậy, thế thì không cần phải bàn tiếp.
11.(我们各让一半),该句建议双方各自价格间的差额对半开。比如卖方出价二百十美元,而买方还价二百二十美元,双方差额四十美元,对半开后成交价为二百四十美元。
Chúng tôi bớt một nửa, ví dụ như: bên bán đưa ra giá 260 đô mà bên mua trả giá 220 đô, mức chênh lệch giữa 2 bên là 40 đô. Sau khi đối phương bớt một nửa là 240 đô.
12.(我公司最多能提前一个月)
Công ty chúng tôi tối đa có thể là trước một tháng.
13.(让我们放下业务轻松一下),该句通常指放下用脑紧张的工作,休息一下或者放松一下。例如:
Để chuyện làm ăn qua một bên, câu này thường là chỉ bỏ công việc khẩn trương ra khỏi đầu, nghỉ một chút hoặc để cho thoải mái một chút. Ví dụ:
我们放下学习轻松一下,行吗?
Tôi ngừng học nghỉ một chút được không?
Bài tập 1:
Ví dụ:
我公司接受贵公司的报盘,但要求贵公司把装运期提前两个月。
Công ty tôi chấp nhận giá này của công ty ông, nhưng yêu cầu công ty ông vận chuyển trước 2 tháng.
A.我公司接受贵公司的报盘,但 ______________________
B.我公司接受贵公司的报盘,但 ______________________
C.我公司接受贵公司的报盘,但 ______________________
D.我公司接受贵公司的报盘,但 ______________________
E.我公司接受贵公司的报盘,但 ______________________
Bài tập 2:
Ví dụ:
我公司将在装运日期一星期前把装运通知传真给贵公司。
Công ty tôi sẽ fax thông báo vận chuyển cho công ty ông trước một tuần.
A.你应该 _____________ 前顶机票。
B.一定要 _____________ 前 _____________ 通知每一个人。
C.贵公司信用证必须 _____________ 前 _____________。
D.请注意贵公司的订单必须 _____________ 前 _____________。
E.贵公司必须 _____________ 前 _____________ 通知我公司。
Bài tập 3:
Ví dụ:
贵公司信用证开到贵公司不迟于五月二十五日。
Thẻ tín dụng củac ông ty tôi mở đến công ty ông không trễ hơn ngày 25 tháng 5.
A._____________ 寄到贵公司不 _____________
B._____________ 寄到贵公司不迟于 _____________
C._____________ 寄到贵公司不迟于 _____________
D._____________ 寄到贵公司不迟于 _____________
E._____________ 寄到贵公司不迟于 _____________
Bài tập 4:
Ví dụ:
如果是这样的话,我公司将取消这笔交易。
Nếu nói như vậy, công ty tôi sẽ hủy bỏ giao dịch này.
A.如果是这样的话,___________________。
B.如果是这样的话,___________________。
C.如果是这样的话,___________________。
D.如果是这样的话,___________________。
E.如果是这样的话,___________________。
Ngoài ra các bạn nên tham khảo thêm giáo án điện tử cực kỳ hay của Thầy Vũ, đó chính là bài giảng tổng hợp các mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng được trình bày chi tiết trong link bên dưới.
Mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng bài 1
Mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng bài 2
Chương trình đào tạo trực tuyến các lớp tiếng Trung thương mại của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đều được giảng dạy qua phần mềm skype trên máy tính hoặc app skype trên thiết bị điện thoại di động. Hay nói cách khác thì khóa học tiếng Trung thương mại online được đào tạo theo hình thức của lớp học tiếng Trung online qua skype lớp 1 học viên hay lớp nhiều học viên tùy vào nhu cầu của mỗi bạn. Ngay bên dưới là thông tin chi tiết mới nhất về tình hình học trực tuyến các lớp online qua skype các bạn xem kỹ nhé.
Khóa học tiếng Trung online qua skype Thầy Vũ
Các bộ sách giáo trình của Tác giả Nguyễn Minh Vũ các bạn có thể mua trực tiếp tại một trong ba Cơ sở của Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn bao gồm các cơ sở dưới đây:
Trung tâm học tiếng Trung thương mại online ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội Cơ sở 1 tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, khu vực Ngã Tư Sở.
Trung tâm tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn Cơ sở 2 tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm chuyên đào tạo tiếng Trung thương mại ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Cơ sở 3 ở Hà Nội.
Bên cạnh các khóa học tiếng Trung thương mại online ra Thầy Vũ còn đào tạo thêm rất nhiều lớp khác như lớp luyện thi HSK online, lớp luyện thi HSKK online, lớp luyện thi TOCFL online. Thông tin chi tiết về chương trình đào tạo này các bạn xem ở dưới nhé.
Khóa học luyện thi HSKK online
Khóa học luyện thi TOCFL online
Ngoài ra các bạn nên tranh thủ bổ sung thêm kiến thức về buôn bán kinh doanh tiếng Trung nhé, đó chính là các khóa học tìm kiếm nguồn hàng tận gốc trên shopee tiki lazada và sendo dành cho đối tượng học viên là các tay buôn bán và dân kinh doanh chuyên đánh hàng tận gốc tại các nhà xưởng ở Trung Quốc vận chuyển về Việt Nam theo đường chính ngạch và đường tiểu ngạch.
Khóa học tìm nguồn hàng tận gốc shopee tiki lazada
Bên dưới là link giới thiệu chương trình đào tạo kiến thức order taobao 1688 tmall pinduoduo dành cho các bạn đang bán hàng online trên các nền tảng thương mại điện tử ở Việt Nam như shopee tiki sendo và lazada. Đây chính là khóa học trọng điểm của Thầy Vũ mà rất được quan tâm và đầu tư chất xám lẫn kinh nghiệm.
Khóa học order taobao 1688 pinduoduo tmall
Các bạn nên học thật nhanh 1000 từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng nhất được tổng hợp và biên soạn bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các bạn xem ngay tại link dưới.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng
Thầy Vũ còn chia sẻ cho chúng ta vô số tài liệu luyện thi HSK online miễn phí, chúng ta cùng tham khảo một trong các tài liệu HSK miễn phí đó ngay tại link dưới nhé.
Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí
Kiến thức trọng tâm của bài giảng hôm nay mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 3 chứa đựng rất nhiều nội dung quan trọng, các bạn chú ý về nhà hàng ngày ôn tập lại bài vở trên lớp nhé.
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 3 tổng hợp rất nhiều kiến thức cơ bản và là nền tảng quan trọng để chúng ta học tiếp sang bài giảng số 4 ngày mai. Các bạn đừng quên chia sẻ trang web học tiếng Trung thương mại online miễn phí này tới những người bạn xung quanh chúng ta cùng học nữa nhé.
Các bạn học viên xem xong bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 3 còn chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy tương tác trực tuyến realtime cùng Thầy Vũ trên diễn đàn forum tiếng Trung ChineMaster nhé.
Kính thưa quý vị khán giả, trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết giáo án bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ chuyên đề tổng hợp các Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 3, bạn nào vẫn chưa kịp được giải đáp thắc mắc online trên lớp thì hãy đăng bình luận ở ngay bên dưới bài học này hoặc các bạn đăng bài vào chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong thời gian nhanh nhất nhé, hoàn toàn miễn phí dịch vụ trả lời giải đáp thắc mắc toàn bộ câu hỏi liên quan tới hệ thống bài giảng trực tuyến miễn phí của Thầy Vũ. ChineMaster thân ái chào tạm biệt các bạn và hẹn gặp lại tất cả các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai nhé.