Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 Thầy Vũ Chủ biên
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 là bài giảng trực tuyến lớp luyện thi HSK online chuyên đề tổng hợp ngữ pháp HSK 5 theo bộ giáo trình luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên luyện thi HSK cấp 9 điểm cao. Bạn nào muốn trải nghiệm lớp đào tạo tiếng Trung HSK miễn phí thì tham gia khóa học luyện thi HSK miễn phí với mức học phí lên tới 0 VND. Thông tin chi tiết khóa học luyện thi tiếng Trung HSK miễn phí các bạn xem ngay tại link bên dưới.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng hệ thống lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp HSK cấp 5 trong HSK 9 cấp nhé. Trước khi học sang những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 thì các bạn cần nắm thật vững toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 1, ngữ pháp tiếng Trung HSK 2, ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 và ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 được Thầy Vũ trình bày cực kỳ chi tiết trong các link bài giảng bên dưới.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
Sau khi các bạn đã hệ thống lại được toàn bộ cấu trúc câu tiếng Trung trong các link bài giảng tổng hợp ngữ pháp HSK 1 đến ngữ pháp HSK 4 rồi thì ngay sau chúng ta khẩn trương vào phần chính của giáo án bài giảng lớp luyện thi HSK online miễn phí hôm nay nhé.
Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
1. Đại từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
某 / mǒu / nào đó, gì đó, thường dùng chỉ người hoặc sự vật không xác định, dùng trước danh từ
Ví dụ:
某个 / mǒu gè / Cái gì đó
某 人 / mǒu rén / người nào đó
各 自 / gèzì / biểu thị tự mình, trong mọi phương diện đều chỉ là cá nhân.
Ví dụ:
大家要认真完成各自的 工作。/ Dàjiā yào rènzhēn wán chéng gèzì de gōngzuò / Mọi người phải hoàn thành công việc của cá nhân.
2. Số từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
Số thập phân và phần trăm
Cấu trúc để đọc số thập phân và phần trăm là “… 分之 / fēn zhī / …”
Ví dụ:
1/5 là 五分之 一 / wǔ fēn zhī yī / một phần năm
9% là 百分之九 / bǎi fēn zhī jiǔ/ chín phần trăm
3. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
朝/cháo/ : Biểu thị phương hướng của động tác
Ví dụ:
朝前走。 / Cháo qián zǒu / Đi về phía trước
自 / zì / có nghĩa giống từ 从, dùng sau các từ như 来, 发, 寄, …
Ví dụ:
我来自美国。 / wǒ lái zì měiguó / Tôi đến từ nước Mỹ.
自从 / zì cóng / từ lúc, dùng để biểu thị một thời điểm nào đó, có thể dùng trước chủ ngữ.
Ví dụ:
自从我到北京以后,身体越来越好了。 / zì cóng wǒ dào běijīng yǐhòu, shēntǐ yuè lái yuè hǎole / Từ khi tôi đến Bắc Kinh, thân thể ngày càng tốt hơn.
4. Liên từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
总之 / zǒng zhī / tóm lại, dùng để tổng kết lại đoạn văn trên, ý nghĩa là tóm lại.
Ví dụ:
总之 一切都按照市场规律来办。 / zǒngzhī yīqiè dōu àn zhào shìchǎng guīlǜ lái bàn / Tóm lại tất cả đều làm theo quy luật của thị trường.
于是 / yú shì / …
Ví dụ:
张玲很喜欢读书 ,于是她办了张图书卡 。 / Zhāng líng hěn xǐhuān dú shū , yú shì tā bàn le zhāng túshūkǎ / Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách
究竟 / jiū jìng / rốt cuộc/ cuối cùng …
Ví dụ:
你究竟怎么了 ? / nǐ jiū jìng zěn me le ? / Rút cuộc anh làm sao thế ?
何况 / hé kuàng / huống chi, huống hồ
Ví dụ:
六年级的同学都不会做这道题,何况四年级的呀!/ Liù nián jí de tóngxué dōu bú huì zuò zhè dào tí, hé kuàng sì nián jí de ya / Học sinh lớp sáu còn không biết làm đề này, huống hồ học sinh lớp bốn chứ!
5. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
Trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 5, có hai cấu trúc quan trọng và cũng thường xuyên xuất hiện trong đề thi HSK 5, đó là câu chữ 把 và câu chữ 被. Các bạn có thể xem lại ở phần cấu trúc ngữ pháp của HSK 4 nhé. Đây là 2 ngữ pháp tiếng Trung HSK thường xuất hiện trong phần sắp xếp câu của HSK 5. Vì vậy các bạn cũng nên chú ý luyện tập kết hợp với các cấu trúc dưới đây:
再 / zài / … 也 / yě / … Cho dù …. cũng …
Ví dụ:
天气再冷,我也要坚持锻炼。/ Tiānqì zài lěng , wǒ yě yào jiānchí duànliàn / Cho dù trời có càng lạnh thì tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.
与其 / yǔ qí / … 不如 / bù rú/ … Thà … , còn hơn ….”
Ví dụ:
与其浪费时间,不如做些有意义的事。/ yǔ qí làngfèi shíjiān , bùrú zuò xiē yǒu yìyi de shì 。 / Thà làm một số việc có ý nghĩa, còn hơn lãng phí thời gian
不但不 / bú dàn bù / …,反 而 / fǎn ér / … không những không … , trái lại …
Ví dụ:
这只股票不但不涨,反而下跌了。/ zhè zhǐ gǔpiào búdàn bù zhǎng ,fǎn ér xià diē le / Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.
宁可 …,也不 / 也要 … / nìngkě …, yě bù / yě yào …
Cấu trúc câu là 宁可 …,也不 … / nìngkě …, yě bù
Người nói đang lựa chọn giữa hai tùy chọn, tùy chọn thích hợp đầu tiên trong khi cả hai đều không thuận lợi.
Ví dụ:
我宁可离婚,也不这样度过日子。/ Wǒ nìngkě líhūn, yě bù zhèyàng dùguò rìzi. / Tôi thà ly hôn còn hơn sống như thế này.
宁可 …,也要 … / nìngkě …, yě yào …
宁可 + tùy chọn không thuận lợi, 也要 + điều gì đó (mà người nói mong muốn hoặc có ý định làm)
Ví dụ:
小孩子宁可不吃饭,也要继续玩。/ Xiǎo háizi nìngkě bù chīfàn, yě yào jìxù wán. / Trẻ con thà không ăn để tiếp tục chơi.
Bên dưới là phần trình bày chi tiết toàn bộ trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 quan trọng cần phải nắm vững càng sớm càng tốt.
Hai cách sử dụng của 所 (suǒ)
Cách 1: Trợ động từ
Cấu trúc: 所 + verb + 的
Ví dụ:
- 别动,你所站的位置很危险! / Bié dòng, nǐ suǒ zhàn de wèizhì hěn wéixiǎn! / Đừng di chuyển, vị trí của bạn là nguy hiểm!
- 这些信息是我以前所不知道的。/ Zhèxiē xìnxī shì wǒ yǐqián suǒ bù zhīdào de. / Thông tin này trước đây tôi không biết.
Cách 2: Lượng từ
Cấu trúc: ….+ 所 + noun
Ví dụ:
- 这所大学已经有一百多年历史了。/ Zhè suǒ dàxué yǐjīng yǒu yībǎi duō nián lìshǐle. / Trường đại học này có lịch sử hơn 100 năm.
- 这附近有几所邮局? / Zhè fùjìn yǒu jǐ suǒ yóujú? / Có bao nhiêu bưu điện quanh đây?
令 (lìng) lệnh, khiến, khiến cho
Cấu trúc: A 令 B + Động từ /Cụm động từ / Tính từ /Cụm tính từ
Chú ý:
A: cụm động từ – đối tượng
B: cụm từ vị ngữ
Từ phụ trợ năng động “着, 了, 过” không thể tồn tại trong câu này.
Ví dụ:
- 他的行为令我感到很失望。/ Tā de xíngwéi lìng wǒ gǎn dào hěn shīwàng. / Tôi thất vọng vì cách cư xử của anh ấy.
- 这次经历令我难以忘记。/ Zhè cì jīnglì lìng wǒ nán yǐ wàngjì. / Trải nghiệm này khiến bạn khó quên.
派 (pài)
Cấu trúc câu là A 派 B + Động từ / Cụm động từ
Chú ý:
A: cụm động từ – đối tượng
B: cụm từ chủ ngữ-vị ngữ
Các trợ động từ 着, 过 không thể tồn tại trong câu này.
Ví dụ:
- 经理派我去机场接客户。/ Jīnglǐ pài wǒ qù jīchǎng jiē kèhù. / Người quản lý đã gửi tôi đến sân bay để đón khách.
- 下飞机后,酒店会派车来接您。 / Xià fēijī hòu, jiǔdiàn huì pài chē lái jiē nín. / Sau khi xuống máy bay, khách sạn sẽ gửi xe cho bạn đón bạn.
Câu so sánh: A 不如/没有 B(这么/ 那么)+ Adj
Cấu trúc câu là A + 不如 / 没有 + B(这么 / 那么)+ Adj
Ví dụ:
- 这个学校不如/没有那个学校那么安静。/ Zhège xuéxiào bùrú/méiyǒu nàgè xuéxiào nàme ānjìng. / Ngôi trường này không yên tĩnh như / ít hơn ngôi trường đó.
- 深圳的历史不如/没有西安那么长。/ Shēnzhèn de lìshǐ bùrú/méiyǒu xī’ān nàme zhǎng. / Lịch sử của Thâm Quyến không dài bằng / không dài như Tây An.
Cách sử dụng của giới từ 于 (yú)
Chỉ thời gian: 于 + time
Ví dụ:
中华人民共和国成立于1949年。/ Zhōnghuá rénmín gòng hé guó chénglì yú yī jiǔ sì jiǔ nián. / Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949.
Chỉ địa điểm, có nghĩa như: “在”: 于 + địa điểm, nơi chốn
Ví dụ:
他于北京工作了两年,后来出国了。/ Tā yú Běijīng gōngzuò le liǎng nián, hòulái chū guó le. / Ông làm việc ở Bắc Kinh trong hai năm và sau đó ra nước ngoài.
Chỉ đối tượng: 于 + Tân ngữ
Ví dụ:
十年来,他一直致力于科学研究。/ Shí nián lái, tā yìzhí zhìlì yú kēxué yánjiū. / Trong mười năm, ông đã cam kết nghiên cứu khoa học.
Chỉ ra điểm bắt đầu hoặc lý do. Sử dụng giống như “从” hoặc là “自”: 于 + điểm bắt đầu / lý do
Ví dụ:
能否成功,取决于你平时的努力。/ Néngfǒu chénggōng ,qǔjué yú nǐ píngshí de nǔlì. / Thành công phụ thuộc vào những nỗ lực thông thường của bạn.
Dùng để so sánh: Tính từ + 于
Ví dụ:
这个房间远大于我的房间。/ Zhè ge fángjiān yuǎn dà yú wǒ de fángjiān. / Phòng này lớn hơn phòng tôi rất nhiều.
Hai cách sử dụng của 朝 (cháo)
Cách 1: Chỉ ra hướng của một hành động
Cấu trúc câu là 朝 + phương hướng + động từ
Ví dụ:
你朝前走,10分钟后就到那家书店了。/ Nǐ cháo qián zǒu, shí fēnzhōng hòu jiù dào nà jiā shūdiàn le. / Bạn đi về phía trước, và bạn sẽ có mặt ở hiệu sách đó trong 10 phút.
Cách 2: Chỉ ra đối tượng của hành động
Cấu trúc: 朝 + đối tượng + động từ
Ví dụ:
不要总是朝孩子发火,要给他讲道理。/ Bú yào zǒngshì cháo háizi fāhuǒ, yào gěi tā jiǎng dàolǐ. / Đừng bao giờ tức giận với con của bạn. Hãy biện minh cho cậu ấy.
朝 (cháo) so với 向 (xiàng) so với 往 (wǎng)
朝 (cháo) so với 向 (xiàng) so với 往 (wǎng) đều có nghĩa là tới; hướng tới; theo hướng
Hướng di chuyển: … + Phương hướng + động từ
Hướng đối diện: … + Phương hướng
… + 着 + hướng (+ động từ)
Khi động từ đại diện cho một phong trào cụ thể: + Ai đó + Động từ
Khi đặt sau động từ để bổ sung: Đông từ + … + …
So sánh 突然 (tūrán) và 忽然 (hūrán)
突然
突然+(的)+名词
Ví dụ:
这是一起突然的事故。/ Zhè shì yīqǐ túrán de shìgù. / Đó là một tai nạn bất ngờ.
很 / 太 / 非常 / 十分 + 突然
Ví dụ:
事情发生得很/太/非常/十分突然。/ Shìqíng fāshēng dé hěn/tài/fēicháng/shífēn túrán. / Nó xảy ra rất / quá / rất / rất đột ngột.
突然 + 极了 / 得很
Ví dụ:
事情发生突然极了/得很。 / Shìqíng fāshēng túrán jíle/dé hěn. / Nó xảy ra đột ngột / bất ngờ
Động từ + 得 +(…)+ 突然
Ví dụ:
事故发生得那么突然。/ Shìgù fāshēng dé nàme túrán. / Vụ tai nạn xảy ra quá bất ngờ.
忽然
Ví dụ:
我忽然明白了。/ Wǒ hūrán míngbáile. / Tôi chợt hiểu
So sánh 以及 (yǐ jí) so với 和 (hé)
Giống: có nghĩa là “và”, kết nối các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ song song
Khác nhau:
以及:
Dùng trong văn viết
他在艺术领域以及科技领域都有很大的成就。/ Tā zài yìshù lǐngyù yǐjí kējì lǐngyù dōu yǒu hěn dà de chéngjiù. / Ông đã đạt được những thành tựu to lớn trong lĩnh vực nghệ thuật và công nghệ.
Đôi khi, từ hay cụm từ trước “以及” quan trọng hơn từ đứng sau
Ví dụ:
这篇论文介绍了人工智能的背景、意义、现状以及影响。/ Zhè piān lùnwén jièshàole réngōng zhìnéng de bèijǐng, yìyì, xiànzhuàng yǐjí yǐngxiǎng. / Bài viết này giới thiệu nền tảng, ý nghĩa, hiện trạng và tác động của trí tuệ nhân tạo.
• …,以及 …
Ví dụ:
请介绍一下这部电影的大意,以及你的观后感。/ Qǐng jièshào yīxià zhè bù diànyǐng de dàyì, yǐjí nǐ de guān hòu gǎn. / Xin vui lòng cho chúng tôi biết về ý tưởng của bộ phim này và cảm giác của bạn về nó.
和 / hé / và
Dùng trong văn nói.
Ví dụ:
他和我都生于1980年。/ Tā hé wǒ dū shēng yú 1980 nián. / Anh ấy và tôi sinh năm 1980.
“和” kết nối các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
小红和小明取得了这次考试的并列第一名。/ Xiǎo hóng hé xiǎomíng qǔdéle zhè cì kǎoshì de bìngliè dì yī míng. / Tiểu Hồng và Tiểu Minh đã xếp thứ nhất trong kỳ thi này.
Cách dùng là … 和 …
Ví dụ:
他常常回大学的城市看望老师和同学们。 / Tā chángcháng huí dàxué de chéngshì kànwàng lǎoshī hé tóngxuémen. / Anh thường trở về thành phố đại học để thăm giáo viên và bạn học.
So sánh 便 (biàn) so với 就 (jiù)
Giống nhau:
- Chỉ ra rằng sự việc thứ hai xảy ra ngay sau sự việc thứ nhất.
- Nhấn mạnh những gì được theo sau nó.
- 如果 / 只要 / 因为 / 既然 …,便 … / 就 … Nếu như / Chỉ cần / Bởi vì / Một khi … , thì …
Khác nhau:
- 便: Dùng trong văn viết
- 就: Cả văn nói và văn viết. Trong đó chỉ ra phạm vi hoặc nhấn mạnh số.
So sánh 一直 (yìzhí) với 始终 (shǐzhōng)
Cấu trúc câu là 始终 / 一直 + Động từ
Ví dụ:
我们始终/一直坚持正确的做法。/ Wǒmen shǐzhōng/yīzhí jiānchí zhèngquè de zuòfǎ. / Chúng tôi luôn luôn / luôn tuân thủ đúng phương pháp.
Khác nhau:
一直 / yìzhí / liên tục, một mạch, thẳng tắp
一直 + từ ngữ chỉ thời gian
Ví dụ:
我们一直画到凌晨3点。/ Wǒmen yīzhí huà dào língchén 3 diǎn. / Chúng tôi vẽ đến 3 giờ sáng.
• Nói về tương lai chỉ sử dụng 一直
Ví dụ:
他不出来见我,我就一直在这里等。/ Tā bù chūlái jiàn wǒ, wǒ jiù yīzhí zài zhèlǐ děng. / Anh ấy đã không đến gặp tôi, tôi đã đợi ở đây.
So sánh 多亏 (duō kuī) and 幸亏 (xìng kuī)
Giống nhau:
Đều là kết quả của sự giúp đỡ của ai đó hoặc một số điều kiện thuận lợi, một cái gì đó xấu được tránh hoặc một cái gì đó tốt đạt được.
Khác nhau:
多亏 + Danh từ / Đại từ
幸亏 thì không
多亏 + 了
幸亏 thì không
多亏: Biểu thị tâm trạng biết ơn. Nhờ có ai đó giúp đỡ, một cái gì đó tốt đẹp đã đạt được.
幸亏: Biểu thị tâm trạng may mắn. Nhờ một lý do khách quan, một cái gì đó xấu được tránh
So sánh 连忙 (liánmáng) & 急忙 (jí máng) & 匆忙 (cōngmáng)
连忙 và 急忙: Không thể theo sau bởi “地”.
连忙 cho biết phản ứng nhanh với một cái gì đó
急忙 Chỉ ra điều gì đó là khẩn cấp hoặc ai đó lo lắng về điều gì đó.
Ví dụ:
见到客人进来,他们连忙说“欢迎光临”。/ Jiàn dào kèrén jìnlái, tāmen liánmáng shuō “huānyíng guānglín”. / Khi thấy khách bước vào, họ nhanh chóng nói “Chào mừng”.
还有五分钟就要开会了,她急忙把资料收拾好。/ Hái yǒu wǔ fēnzhōng jiù yào kāihuìle, tā jímáng bǎ zīliào shōushí hǎo. / Năm phút sau cuộc họp, cô vội vàng thu thập thông tin.
匆忙 / cōngmáng / vội vàng
Phó từ mức độ + 匆忙
Ví dụ:
昨天走得太匆忙,没来得及和你说一声。/ Zuótiān zǒu dé tài cōngmáng, méi láidéjí hé nǐ shuō yīshēng. / Tôi đã đi quá nhanh ngày hôm qua và không có thời gian để nói chuyện với bạn.
Cách dùng 不但不 / 不但没有 …,反而 … (búdàn bù / búdàn méi yǒu … fǎn’ér …)
Chủ ngữ + 不但不 / 没有 …,反而 …
Nghĩa là: Để chỉ ra mối quan hệ tiến bộ, kết quả sau 反而 là bất ngờ đối với người nói.
Ví dụ:
吃了这药,感冒不但没好,反而更严重了。 / Chīle zhè yào, gǎnmào bùdàn méi hǎo, fǎn’ér gèng yánzhòngle. / Sau khi dùng thuốc này, cảm lạnh không đỡ mà còn tồi tệ hơn.
Cách sử dụng 宁可 …,也不/也要 … (nìngkě…, yě bù / yě yào…)
Cấu trúc câu là 宁可 …,也不 …
Người nói đang lựa chọn giữa hai tùy chọn, tùy chọn thích hợp đầu tiên trong khi cả hai đều không thuận lợi.
Ví dụ:
我宁可离婚,也不愿意将就过日子。/ Wǒ nìngkě líhūn, yě bù yuànyì jiāng jiù guòrìzi. / Tôi thà ly hôn còn hơn sống.
宁可…,也要…
宁可 + tùy chọn không thuận lợi
也要 + điều gì đó (mà người nói mong muốn hoặc có ý định làm)
Ví dụ:
小孩子宁可不吃饭,也要继续玩。/ Xiǎo háizi nìngkě bù chīfàn, yě yào jìxù wán. / Trẻ em thà không ăn và tiếp tục chơi.
Cách sử dụng 与其 …,不如… (yǔ qí…, bù rú…)
与其 …,不如 … mang ý nghĩa là thích hơn.
Đối với người nói, B tốt hơn nhiều so với A.
Nghĩa là: Để kết nối hai tùy chọn, với người nói, phần sau 不如 tốt hơn nhiều so với phần sau 与其
Ví dụ:
与其坐火车,不如坐飞机更快。/ Yǔqí zuò huǒchē, bùrú zuò fēijī gèng kuài. / Thay vì đi tàu, tốt hơn là bay.
Cách sử dụng 万一 …,(就)… (wànyī …, jiù …)
Nghĩa là: được sử dụng để ước tính mà người nói xem xét những điều hiếm khi xảy ra.
Chú ý: thường đề cập đến một cái gì đó xấu hoặc tai nạn
Ví dụ:
他万一不行,你就代替他上场。/ Tā wàn yī bùxíng, nǐ jiù dàitì tā shàngchǎng. / Trong trường hợp anh ta không thể, bạn chơi cho anh ta.
你把钥匙拿着,万一他不在家,你就自己开门。/ Nǐ bǎ yàoshi názhe, wàn yī tā bù zàijiā, nǐ jiù zìjǐ kāimén. / Bạn giữ chìa khóa, và trong trường hợp anh ấy không ở nhà, bạn tự mở cửa.
Cách sử dụng 幸亏 …,不然 … (xìngkuī … , bùrán …)
Nghĩa là: Để chỉ ra rằng nhờ một số điều kiện hay lý do thuận lợi, một số điều tiêu cực hoặc tồi tệ đã không xảy ra.
Ví dụ:
幸亏车来了,不然我们都得迟到。/ Xìngkuī chē láile, bùrán wǒmen dōu dé chídào. / May mắn là xe đã đến, nếu không tất cả chúng ta sẽ bị trễ.
Cách sử dụng 除非 …,不然 … (chúfēi …, bùrán …)
Nghĩa là: Điều kiện sau là 除非 duy nhất và 除非 đưa ra kết quả sẽ không có điều kiện.
Ví dụ:
除非是他邀请我,不然我是不会去的。/ Chúfēi shì tā yāoqǐng wǒ, bùrán wǒ shì bù huì qù de. / Tôi sẽ không đi trừ khi anh ấy mời tôi.
Cách sử dụng 哪怕 …,也/还 … (nǎpà …, yě/hái …)
哪怕 nghĩa là đưa ra một giả thuyết, phần sau 也/还 được sử dụng để nói bất chấp nó, các điều kiện hoặc quyết định trước đó sẽ không bao giờ thay đổi.
Ví dụ
哪怕只有一个观众,她也要演下去。/ Nǎpà zhǐyǒu yīgè guānzhòng, tā yě yào yǎn xiàqù. / Ngay cả khi chỉ có một khán giả, cô sẽ tiếp tục diễn.
Cách sử dụng 为 …所 … (wéi … suǒ…)
Cấu trúc câu là 为 + Danh từ / Cụm danh từ + 所 + Động từ
Ví dụ:
法官为这个孩子的诚实所感动。/ Fǎguān wèi zhège háizi de chéngshí suǒ gǎndòng. / Thẩm phán đã cảm động bởi sự trung thực của trẻ em.
Bạn nào muốn tranh thủ thời gian học thêm kiến thức ngữ pháp HSK 6 thì vào link bên dưới học luôn và ngay nhé. Các bạn tích lũy kiên thức càng sớm bao nhiêu thì càng tốt bấy nhiêu, bởi vì cơ hội chỉ thật sự dành cho những ai nhanh nhẹn và nắm bắt trước mà thôi.
Tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5, giáo án tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5, giáo trình tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được trình bày chi tiết ngay bên dưới.
Chuyên đề Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
Các bạn học viên chú ý chuẩn bị đầy đủ bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển và bộ giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nhé.
Bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển
Bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster
Hai bộ giáo trình trên được bán độc quyền bởi hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn gồm 3 cơ sở sau đây.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK miễn phí ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Cơ sở 1 tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện Phường Khương Hà Nội.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK miễn phí ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn Cơ sở 2 tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK miễn phí ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Cơ sở 3 tại Hà Nội.
Ngoài các bộ giáo án bài giảng tổng hợp ngữ pháp HSK cấp 1 đến ngữ pháp HSK cấp 6 trên ra Thầy Vũ đặc biệt lưu tâm tới hệ thống kết cấu ngữ pháp tiếng Trung HSK 4. Do đó Thầy Vũ tiếp tục mở rộng thêm phần tổng hợp ngữ pháp HSK 4 ở mức độ chuyên sâu hơn để hỗ trợ tốt nhất cho công tác giảng dạy các lớp luyện thi HSK miễn phí. Bộ giáo án tài liệu đó được chia thành 7 phần.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 1
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 2
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 3
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 4
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 5
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 6
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 7
Các bạn muốn học lên nâng cao hơn thì cần phải nắm thật vững chắc hệ thống cấu trúc câu và các vân đề liên quan đến ngữ pháp HSK cấp 4 nhé. Bởi vì cấp độ tiếng Trung HSK 4 chính là bước đệm và bàn đạp quan trọng để chúng ta nhảy vượt bậc lên các cấp độ HSK 5, HSK 6, HSK 7, HSK 8 và HSK 9.
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi HSK online cùng Thầy Vũ thì hãy mau chóng liên hệ sớm trước với Thầy Vũ theo thông tin bên dưới nhé.
- Thầy Vũ hotline văn phòng Hà Nội 090 468 4983 (Zalo)
- Thầy Vũ hotline văn phòng TP HCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram)
Khóa học tiếng Trung HSK online
Khóa học tiếng Trung HSKK online
Các bạn học viên cần hết sức chú ý tới việc củng cố lại các từ vựng tiếng Trung HSK đã được học từ HSK cấp 1 đến HSK cấp 5 nhé. Vốn từ vựng HSK là một trong các yếu tố thúc đẩy được điểm thi HSK của chúng ta. Kiến thức ngữ pháp HSK chắc chắn nhưng vốn từ vựng HSK không đủ thì chúng ta cũng khó mà có thể làm tốt được các bài thi HSK 9 cấp. Vì vậy Thầy Vũ khuyến nghị các bạn hãy tập viết chữ Hán mỗi ngày và tập gõ tiếng Trung trên máy tính windows hàng ngày nhé. Phần mềm gõ tiếng Trung mà Thầy Vũ đều xuất các bạn sử dụng chính là bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin. Bên dưới là link download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin về máy tính hệ điều hành windows của microsoft.
Trên đây là toàn bộ giáo án bài giảng trực tuyến hôm nay lớp luyện thi HSK online miễn phí chuyên đề tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 dành cho các bạn học viên đang chuẩn bị tham gia kỳ thi tiếng Trung HSK 5 sắp tới được tổ chức tại các điểm thi HSK trên toàn quốc. Chỉ cần cần làm theo đúng như những gì Thầy Vũ đã hướng dẫn và vạch sẵn con đường là yên tâm kiểu gì cũng thi đậu chứng chỉ tiếng Trung HSK 5 nhé. Thầy Vũ đã đào tạo bao nhiêu khóa hơn 10 năm nay rồi và ai cũng đều đã thi đậu chứng chỉ HSK các cấp từ HSK 1 đến HSK 6. Trong thời gian tới Thầy Vũ sẽ tiếp tục nghiên cứu và chia sẻ thêm bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7, tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 và tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 để tất cả mọi người được tiếp cận với công nghệ tri thức chất xám của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Hay nói cách khác thì Thầy Vũ chính là người đi tiên phong làm phổ cập chứng chỉ tiếng Trung HSK cho tất cả mọi người, vì vậy các bạn sẽ không còn phải tốn tiền học phí các lớp luyện thi HSK làm gì cho tốn tiền. Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn đã từ lâu không còn thu học phí của học viên nữa rồi. Do đó lớp luyện thi HSK miễn phí đã được Thầy Vũ tổ chức khai giảng hàng tuần và hàng tháng mới có thể đáp ứng được nhu cầu học tiếng Trung ôn thi HSK của ngày càng nhiều người hơn. Các bạn hãy chia sẻ kênh thông tin vô cùng thú vị này tới những người bạn khác xung quanh chúng ta cùng đi học lớp luyện thi HSK miễn phí nhé.
Bạn nào muốn học tiếng Trung để nhập hàng Trung Quốc tận gốc không qua trung gian hay là học tiếng Trung để order taobao 1688 tmall pinduoduo thì hãy tham gia ngay khóa học tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại online
Bên dưới là một số chương trình đào tạo uy tín và chất lượng hàng đầu của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster, các bạn hãy tham khảo trước nhé.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản nâng cao
Khóa học order nhập hàng taobao 1688 tmall
Giáo án tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 trên đây đã cung cấp cho chúng ta một nền tảng kiến thức ngữ pháp HSK rất kiên cố và chắc chắn. Đây chính là bước đệm để chúng ta nhảy lên cấp độ HSK cao hơn là HSK cấp 6, HSK cấp 7, HSK cấp 8 và HSK cấp 9.
Trong quá trình cá bạn xem bài giảng tài liệu Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 này mà gặp bất kỳ khó khăn gì về mặt kiến thức hay là chưa hiểu bài ở đâu thì hãy tương tác trực tuyến cùng Thầy Vũ theo thời gian thực real time bằng cách để lại bình luận ở ngay bên dưới này hoặc các bạn đăng câu hỏi lên chuyên mục hỏi đáp của forum diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé. Thầy Vũ sẽ tạm dừng bài học tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong buổi đào tạo trực tuyến tiếp theo vào ngày mai.