Thứ hai, Tháng mười một 4, 2024

Thầy Vũ 090 468 4983 (Zalo, LINE, Viber, Telegram)

Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Ngã Tư Sở)

More
    Trang chủTài liệu học tiếng TrungNgữ pháp tiếng TrungTổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6 là một trong những giáo án điện tử rất quan trọng Thầy Vũ thiết kế dành cho các bạn học viên tham gia khóa học tiếng Trung HSK online và lớp luyện thi HSKK online theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

    5/5 - (1 bình chọn)

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6 Thầy Vũ

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6 tiếp tục hệ thống chuỗi bài giảng trực tuyến của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ trên website học tiếng Trung HSK online miễn phí. Đây là kênh đào tạo trực tuyến của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp và luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSKK sơ cấp HSKK trung cấp và HSKK cao cấp theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Bạn nào muốn mua bộ sách giáo trình này thì hãy nhanh chóng liên hệ Thầy Vũ nhé.

    Bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển

    Các bạn tham khảo khóa học tiếng Trung HSK và khóa học tiếng Trung HSKK của Thầy Vũ ngay trong link bên dưới.

    Khóa học tiếng Trung HSK online

    Khóa học tiếng Trung HSKK online

    Ngoài ra các bạn muốn nâng cao kỹ năng phản xạ tiếng Trung giao tiếp cơ bản đến nâng cao thì tham gia khóa học tiếng Trung giao tiếp của Thầy Vũ, cách đăng ký như thế nào các bạn xem chi tiết ở ngay link bên dưới.

    Khóa học tiếng Trung giao tiếp

    Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản nâng cao liên tục khai giảng tại Hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn, các bạn xem giới thiệu các cơ sở của Thầy Vũ tại link bên dưới.

    Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Cơ sở 1 Hà Nội tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, thuộc khu vực Ngã Tư Sở.

    Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn Cơ sở 2 tại thành phố Hồ Chí Minh.

    Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Cơ sở 3 tại Hà Nội.

    Ngay sau đây chúng ta cùng xem chi tiết nội dung giáo án chương trình đào tạo trực tuyến lớp luyện thi HSK online miễn phí nhé Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6. Chỗ nào các bạn chưa hiểu bài thì hãy đăng câu hỏi vào ngay bên dưới bài học này.

    Giáo án bài giảng trực tuyến Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6

    Trước khi học sang kiến thức bài mới phần 6 hôm nay các bạn cần chú ý xem lại những kiến thức trọng điểm ngữ pháp HSK 4 và từ vựng HSK 4 trong các link bài học bên dưới nhé.

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P1

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P2

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4

    Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P5

    Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6

    51. 比如  (Ví dụ, tỉ dụ)

    Động từ 比如 dẫn ra các ví dụ dể giải thích sự vật hay tình hướng nào đó. Ví dụ:

    • 还有人说,小时候幸福是一件东西,比如一块橡皮,一块糖,得到了就很幸福。/ Hái yǒurén shuō, xiǎoshíhòu xìngfú shì yī jiàn dōngxī, bǐrú yīkuài xiàngpí, yīkuài táng, dédàole jiù hěn xìngfú.
    • 每个人都有自己特别兴趣的东西,比如,作家爱写小说,画家爱画画儿。我们只有了解了自己的兴趣爱好后,才能更 好地发展自己。/ Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ tèbié xìngqù de dōngxī, bǐrú, zuòjiā ài xiě xiǎoshuō, huàjiā ài huà huà er. Wǒmen zhǐyǒu liǎojiěle zìjǐ de xìngqù àihào hòu, cáinéng gèng hǎo de fāzhǎn zìjǐ.
    • 旅游前最好做一计划,比如要去几个地方,怎么坐车,带哪些东西,一共要玩儿过少天等。把这些都提前想好,旅游时才会更轻松。/ Lǚyóu qián zuì hǎo zuò yī jìhuà, bǐrú yào qù jǐ gè dìfāng, zěnme zuòchē, dài nǎxiē dōngxī, yīgòng yào wán erguò shǎo tiān děng. Bǎ zhèxiē dōu tíqián xiǎng hǎo, lǚyóu shí cái huì gèng qīngsōng.

    52. 连 (Ngay cả)

    Giới từ 连 thường được dùng trong cấu trúc “连……也/都…” để nhấn mạnh. Với cấu trúc này, người nói giải thích rõ tình huống khác bằng cách nhấn mạnh một ví dụ có tính cực đoan (ở mức tột cùng). Theo sau 连 có thể là chủ ngữ. Ví dụ:

    • 如果连你自己都不喜欢自己,又怎么能让别人喜欢你呢?/ Rúguǒ lián nǐ zìjǐ dōu bù xǐhuān zìjǐ, yòu zěnme néng ràng biérén xǐhuān nǐ ne?
    • 广告越来越多,几乎无处不在。不只是电视上有广告,公共汽车、地铁上也有很多广告,连我住的楼的电梯里都有三个广告。/ Guǎnggào yuè lái yuè duō, jīhū wú chù bùzài. Bù zhǐshì diànshì shàng yǒu guǎnggào, gōnggòng qìchē, dìtiě shàng yěyǒu hěnduō guǎnggào, lián wǒ zhù de lóu de diàntī lǐ dōu yǒusān gè guǎnggào.

    Theo sau 连 cũng có thể là tân ngữ (được đặt phía trước). Ví dụ:

    你太厉害了! 连中文报纸都看得懂。/ Nǐ tài lìhàile! Lián zhòng wén bàozhǐ dōu kàn dé dǒng.

    53. 否则 (Nếu không thì)

    Liên từ 否则 có nghĩa là nếu không thì…. Câu theo sau 否则 chỉ kết quả được suy ra từ câu phía trước hoặc đưa ra một lựa chọn khác. Ví dụ:

    他一定有重要的事找你,否则不会打这么多次电话来。/ Tā yīdìng yǒu zhòngyào de shì zhǎo nǐ, fǒuzé bù huì dǎ zhème duō cì diànhuà lái.

    你最好下午四点前去公司找她,否则就明天早上再去。/ Nǐ zuì hǎo xiàwǔ sì diǎn qián qù gōngsī zhǎo tā, fǒuzé jiù míngtiān zǎoshang zài qù.

    看来要想考好,不但要认真复习,还得注意考试的方法,否则会做的题也没时间做了。/ Kàn lái yào xiǎng kǎo hǎo, bùdàn yào rènzhēn fùxí, hái dé zhùyì kǎoshì de fāngfǎ, fǒuzé huì zuò de tí yě méi shíjiān zuòle.

    54. 无论 (Bất kể, bất luận)

    Liên từ 无论 diễn tả kết quả, kết luận sẽ không thay đổi trong bất kỳ điều kiện nào, thường được dùng trong cấu trúc “无论……都/也……”. Theo sau 无论 có thể là các thành phần thể hiện sự lựa chọn hoặc đại từ nghi vấn (phiếm chỉ). Ví dụ:

    • 无论是普通杂志,还是著名小说,只要打开它们,就会发现,世界上有那么多有意思的事情,有那么多不一样的生活。/ Wúlùn shì pǔtōng zázhì, háishì zhùmíng xiǎoshuō, zhǐyào dǎkāi tāmen, jiù huì fāxiàn, shìjiè shàng yǒu nàme duō yǒuyìsi de shìqíng, yǒu nàme duō bù yīyàng de shēnghuó.
    • 无论做什么事都要注意方法,正确的方法可以让我们做得更好。/ Wúlùn zuò shénme shì dōu yào zhùyì fāngfǎ, zhèngquè de fāngfǎ kěyǐ ràng wǒmen zuò dé gèng hǎo.
    • 这次比赛他已经打出了自己最好的水平,无论结果怎么样,我们都应该为他高兴。/ Zhè cì bǐsài tā yǐjīng dǎchūle zìjǐ zuì hǎo de shuǐpíng, wúlùn jiéguǒ zěnme yàng, wǒmen dōu yīnggāi wèi tā gāoxìng.

    55. 然而 (ấy vậy)

    Liên từ 然而 thường được dùng trong văn viết và được đặt ở đầu vế câu sau (có thể có dấu phẩy) để chỉ sự chuyển ý. Ví dụ:

    • 他虽然失败了很多次,然而一直没有放弃。/ Tā suīrán shībàile hěnduō cì, rán’ér yīzhí méiyǒu fàngqì.
    • 很多人觉得自己的生活是幸福的,然而每个人对幸福的看法却不完全相同。/ Hěnduō rén juédé zìjǐ de shēnghuó shì xìngfú de, rán’ér měi gèrén duì xìngfú de kànfǎ què bù wánquán xiāngtóng.
    • 另外,在看完一篇文章或一本书之后,还可以把它的主要内容和自己的想法写下来。然而,你不能完全相信书本上的内容,要有自己的看法和判断。/ Lìngwài, zài kàn wán yī piān wénzhāng huò yī běn shū zhīhòu, hái kěyǐ bǎ tā de zhǔyào nèiróng hé zìjǐ de xiǎngfǎ xiě xiàlái. Rán’ér, nǐ bùnéng wánquán xiāngxìn shūběn shàng de nèiróng, yào yǒu zìjǐ de kànfǎ hé pànduàn.

    56. 同时 (Đồng thời)

    Liên từ 同时 có nghĩa là hơn nữa, thường được dùng kết hợp với 又/也/还”. Ví dụ:

    • 因为小孩子的想法没有那么复杂,所以他们总是很快乐。同时,小孩子也是最诚实的。/ Yīnwèi xiǎo háizi de xiǎngfǎ méiyǒu nàme fùzá, suǒyǐ tāmen zǒng shì hěn kuàilè. Tóngshí, xiǎo háizi yěshì zuì chéngshí de.
    • 阅读有许多好处,它能丰富你的知识,让你找到解决问题的办法;同时,它还会丰富你的情感,使你的生活更精彩。/ Yuèdú yǒu xǔduō hǎochù, tā néng fēngfù nǐ de zhīshì, ràng nǐ zhǎodào jiějué wèntí de bànfǎ; tóngshí, tā hái huì fēngfù nǐ de qínggǎn, shǐ nǐ de shēnghuó gèng jīngcǎi.

    Danh từ 同时 chỉ các hành động xảy ra cùng lúc, thường được dùng trong cấu trúc “在 …(的)同时”. Ví dụ:

    • 李教授讲的这个故事让人觉得好笑的同时,又让人觉得有些难过。/ Lǐ jiàoshòu jiǎng de zhège gùshì ràng rén juédé hǎoxiào de tóngshí, yòu ràng rén juédé yǒuxiē nánguò.
    • 在学习汉语的同时,我还了解了中国文化,认识了很多中国朋友。/ Zài xuéxí hànyǔ de tóngshí, wǒ hái liǎojiěle zhōngguó wénhuà, rènshíle hěnduō zhōngguó péngyǒu.

    57. 并且 (Với lại, vả lại)

    Liên từ 并且 có thể được dùng để nối động từ, tính từ nhằm diễn tả vài hành động được thực hiện cùng lúc hoặc một số tính chất tồn tại cùng lúc. 并且 cũng được dùng để nối các câu và diễn tả ý hơn nữa. Ví dụ:

    • 他做事很认真,并且有丰富的经验,让他负责很合适。/ Tā zuòshì hěn rènzhēn, bìngqiě yǒu fēngfù de jīngyàn, ràng tā fùzé hěn héshì.
    • 这种植物开的花比普通的花大很多,并且特别漂亮。/ Zhè zhòng zhíwù kāi de huā bǐ pǔtōng de huā dà hěnduō, bìngqiě tèbié piàoliang.
    • 这房子家具全,电视、空调、冰箱都很新,并且价格也便宜,真的很值得考虑。/ Zhè fángzi jiājù quán, diànshì, kòngtiáo, bīngxiāng dōu hěn xīn, bìngqiě jiàgé yě piányí, zhēn de hěn zhídé kǎolǜ.
    • ,我再跟同事商量商量,希望能及时发现问题,并且准确地找到解决问题的方法。/ Hǎo, wǒ zài gēn tóngshì shāngliáng shāngliáng, xīwàng néng jíshí fāxiàn wèntí, bìngqiě zhǔnquè de zhǎodào jiějué wèntí de fāngfǎ.

    58. 再 … 也 … (Nữa … cũng)

    Cấu trúc 再 … 也 … thường được dùng trong câu đưa ra giả thuyết để chỉ sự nhượng bộ. mang nghĩa là cho dù,dù thế nào đi nữa; theo sau nó có thể là động từ, tính từ, câu…Ví dụ:

    • 事情已经发生了,你再后悔也无法改变,别伤心了。/ Shìqíng yǐjīng fāshēngle, nǐ zài hòuhuǐ yě wúfǎ gǎibiàn, bié shāngxīnle.
    • 用盐水来洗新衣服,这样穿得再久、洗的次数再多,衣服也不容易掉颜色。/ Yòng yánshuǐ lái xǐ xīn yīfú, zhèyàng chuān dé zài jiǔ, xǐ de cìshù zài duō, yīfú yě bù róngyì diào yánsè.
    • 如果我们有什么看法或者意见,不管别人再怎么不同意、不支持,也应该说出来,让别人知道我们的想法和态度。/ Rúguǒ wǒmen yǒu shé me kànfǎ huòzhě yìjiàn, bùguǎn biérén zài zěnme bù tóngyì, bù zhīchí, yě yīnggāi shuō chūlái, ràng biérén zhīdào wǒmen de xiǎngfǎ hé tàidù.

    59. 对于 (Đối với)

    Giới từ 对于 cho biết đối tượng được đề cập đến trong tình huống nào đó hay qua thái độ của người nào đó. Cấu trúc “对于 …” có thể được dùng ở trước hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ:

    • 对于这件事,我跟大家的看法不同。/ Duìyú zhè jiàn shì, wǒ gēn dàjiā de kànfǎ bùtóng.
    • 对于中国人来说,春节是一年之中最重要的节日,春节的时候人们会举行各种各样的迎新年活动。/ Duìyú zhōngguó rén lái shuō, chūnjié shì yī nián zhī zhōng zuì zhòngyào de jiérì, chūnjié de shíhòu rénmen huì jǔ háng gè zhǒng gè yàng de yíng xīnnián huódòng.
    • 那您认为对于老师来说,什么是最难做到的?/ Nà nín rènwéi duìyú lǎoshī lái shuō, shénme shì zuì nán zuò dào de?

    60. 名量词重叠 Sự lặp lại danh từ/lượng từ
    Danh từ/lượng từ được lặp lại thường có dạng AA, có nghĩa là “mỗi”. Cấu trúc này có thể được dùng làm chủ ngữ, định ngữ của chủ ngữ và trạng ngữ nhưng không được dùng làm tân ngữ và định ngữ của tân ngữ.

    • 人人都会使用语言,但是怎么用语言把话说好却是一门艺术。/ Rén rén dūhuì shǐyòng yǔyán, dànshì zěnme yòng yǔyán bǎ huàshuō hǎo què shì yī mén yìshù.
    • 白先生夭夭都去那家咖啡馆坐一会儿,因为他觉得,工作了一天,只有安静的地方才能让他得到放松。/ Bái xiānshēng yāo yāo dōu qù nà jiā kāfēi guǎn zuò yīhuǐ’er, yīnwèi tā juédé, gōngzuòle yītiān, zhǐyǒu ānjìng dì dìfāng cáinéng ràng tā dédào fàngsōng.
    • 做好小事是完成大事的第一步,因此,仲件小事都应该被看成是一次学习的机会。/ Zuò hǎo xiǎoshì shì wánchéng dàshì de dì yī bù, yīncǐ, zhòng jiàn xiǎoshì dōu yīnggāi bèi kàn chéng shì yīcì xuéxí de jīhuì.

    61. 相反 (Trái ngược, trái lại)

    Liên từ 相反 được dùng ở đầu hoặc giữa vế câu sau để chỉ sự chuyển ý hoặc diễn tả sự tăng tiến. Ví dụ:

    • 如果还是使用以前的办法,不但不能解决任何问题,相反,会使问题变得史复杂。/ Rúguǒ háishì shǐyòng yǐqián de bànfǎ, bùdàn bùnéng jiějué rènhé wèntí, xiāngfǎn, huì shǐ wèntí biàn dé shǐ fùzá.
    • 使用正确的方法,我们做起事未能“事半功倍”,相反,如果方法不对,可能花五倍甚至十倍的时间都不能完成任务,结果变成了“事倍功半”。/ Shǐyòng zhèngquè de fāngfǎ, wǒmen zuò qǐ shì wèi néng “shìbàngōngbèi”, xiāngfǎn, rúguǒ fāngfǎ bùduì, kěnéng huā wǔ bèi shènzhì shí bèi de shíjiān dōu bùnéng wánchéng rènwù, jiéguǒ biàn chéngle “shìbèigōngbàn”.

    Tính từ 相反 diễn tả rằng hai mặt của sự vật đối lập hay mâu thuẫn với nhau, có thể làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ. Khi bổ nghĩa cho danh từ, theo sau nó phải có 的。Ví dụ:

    • 调查结果和他们想的几乎完全相反,他们不得不改变原未的计划。/ Diàochá jiéguǒ hé tāmen xiǎng de jīhū wánquán xiāngfǎn, tāmen bùdé bù gǎibiàn yuán wèi de jìhuà.
    • 我本来以为任务能顺利完成,没想到事情正好向相反的方向发展。/ Wǒ běnlái yǐwéi rènwù néng shùnlì wánchéng, méi xiǎngdào shìqíng zhènghǎo xiàng xiāngfǎn de fāngxiàng fāzhǎn.

    62. 大概 (Khoảng, đại khái)

    大概 được dùng làm phó từ để chỉ sự phỏng đoán gần đúng về số lượng, thời gian hoặc chỉ sự suy đoán tình huống, cho biết khả năng xảy ra sự việc nào đó là rất cao. 大概 cũng có thể được dùng làm tính từ với nghĩa là không chính xác lắm, chung chung. Ví dụ:

    • 8 岁就开始上台演出,到现在大概唱了60多年了,他对这门艺术的喜爱从来没有改变过。/ Tā 8 suì jiù kāishǐ shàngtái yǎnchū, dào xiànzài dàgài chàngle 60 duōniánle, tā duì zhè mén yìshù de xǐ’ài cónglái méiyǒu gǎibiànguò.
    • 你的这个关于举办传统文化节活动的计划,我想校长大概会同意。/ Nǐ de zhège guānyú jǔbàn chuántǒng wénhuà jié huódòng de jìhuà, wǒ xiǎng xiàozhǎng dàgài huì tóngyì.
    • 经过这段时间的学习,他的汉语水平提高了不少, 不但可以听懂一些较短的句子,还可以进行简单的交流,现在即使不用翻译也能理解大概的意思了。/ Jīngguò zhè duàn shíjiān de xuéxí, tā de hànyǔ shuǐpíng tí gāo liǎo bù shǎo, bùdàn kěyǐ tīng dǒng yīxiē jiào duǎn de jùzi, hái kěyǐ jìnxíng jiǎndān de jiāoliú, xiànzài jíshǐ bu yòng fānyì yě néng lǐjiě dàgài de yìsile.

    Giáo trình Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6 vừa được trình bày ở trên đã cung cấp cho chúng ta rất nhiều kiến thức thiết yếu để chuẩn bị cho kỳ thi HSK 9 cấp.

    Bên cạnh các chương trình đào tạo trên Thầy Vũ còn chuyên đào tạo kiến thức của khóa học tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu, khóa học tiếng Trung thương mại đàm phán, tiếng Trung thương mại kinh doanh buôn bán nhập hàng Trung Quốc tận gốc, tiếng Trung thương mại dành cho nhân viên văn phòng .v.v. Các bạn xem chi tiết khóa học thương mại tiếng Trung online của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ ngay tại link bên dưới.

    Khóa học tiếng Trung thương mại online

    Khóa học tiếng Trung thương mại sử dụng bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Các bạn xem chi tiết bộ giáo trình thương mại tiếng Trung này ngay tại link dưới.

    Bộ giáo trình tiếng Trung thương mại

    Các bạn học viên chú ý theo dõi chi tiết lộ trình cũng như tiến độ đi bài giảng trực tuyến trên lớp của Thầy Vũ nhé.

    Bạn nào vẫn chưa biết cách học từ vựng tiếng Trung thì hãy kiên trì tập luyện gõ tiếng Trung trên máy tính mỗi ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin dành cho máy tính windows nhé. Thầy Vũ đã để link download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính ở ngay bên dưới, các bạn tải về rồi cài đặt theo các bước Thầy Vũ hướng dẫn là oke nhé.

    Download bộ gõ tiếng Trung

    Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án chương trình đào tạo trực tuyến hôm nay lớp luyện thi HSK online miễn phí Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6. Các bạn còn câu hỏi nào vẫn chưa được giải đáp kịp thời thì hãy nhanh chóng tham gia cộng đồng thành viên diễn đàn forum tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ trực tuyến giải đáp thắc mắc trong thời gian nhanh nhất nhé. ChineMaster trân trọng kính chào quý vị khán giả và hẹn gặp lại tất cả các vị vào bài học tiếp theo trên website của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ.

    ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ

    Chất lượng Nội dung
    Chất lượng Giáo án
    Chất lượng Bài giảng
    Chất lượng Đào tạo & Giảng dạy
    Kỹ năng Truyền đạt Kiến thức

    ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN

    Đây thật sự là một tài liệu rất tuyệt vời, bài giảng này đã cung cấp cho chúng ta vô cùng nhiều kiến thức quan trọng để chuẩn bị tốt cho kỳ thi HSK 9 cấp, nhất là phần ngữ pháp HSK cấp 4 và từ vựng HSK 4 mà trọng tâm chính là phần tổng hợp ngữ pháp HSK 4 được thiết kế rất bài bản và chuyên nghiệp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Thông qua từng ví dụ minh họa cụ thể trong mỗi trọng điểm ngữ pháp HSK 4 chúng ta có thể nắm bắt được ngay toàn bộ trọng tâm của kỳ thi tiếng Trung HSK 4 được tổ chức trên khắp điểm thi HSK toàn quốc. Bài chia sẻ này của Thầy Vũ rất xứng đáng được nhận đánh giá 5 sao.
    BÀI GIẢNG LIÊN QUAN

    Khóa học - Học phí

    Tài liệu học tiếng Trung thiết yếu

    1. Giáo trình tiếng Trung Công sở
    2. 999 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại ChineMaster
    3. Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
    4. Giáo trình tiếng Trung Thương mại
    5. Giáo trình tiếng Trung thương mại Xuất Nhập Khẩu ChineMaster
    6. Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
    7. Sách tiếng Trung Thương mại ChineMaster
    8. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
    9. Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster
    10. Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
    11. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
    12. Giáo trình dịch thuật tiếng Trung thương mại ChineMaster
    13. Giáo trình phiên dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
    14. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster
    15. Giáo trình tiếng Trung Thương mại cơ bản
    16. Giáo trình tiếng Trung Thương mại nâng cao
    17. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
    18. Download Giáo trình tiếng Trung PDF MP3
    19. Download Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
    20. Download sách luyện dịch tiếng Trung PDF
    21. Download bộ gõ tiếng Trung Sogou
    22. Từ vựng tiếng Trung Thương mại
    23. Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại
    24. Từ vựng Quần Áo Taobao 1688
    25. Hợp đồng tiếng Trung Thương mại
    26. Tài liệu tiếng Trung thương mại PDF
    27. Mẫu câu tiếng Trung thương mại
    28. Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại
    29. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 1
    30. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 2
    31. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 3
    32. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4
    33. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5
    34. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6
    35. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 7
    36. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 8
    37. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9
    38. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
    39. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
    40. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3
    41. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
    42. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
    43. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6
    44. Bài tập luyện dịch tiếng Trung
    45. Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng
    46. Tài liệu luyện dịch tiếng Trung PDF
    47. Luyện dịch tiếng Trung thương mại
    48. Từ điển tiếng Trung ChineMaster

    Từ vựng tiếng Trung

    Bài giảng mới nhất

    Đây thật sự là một tài liệu rất tuyệt vời, bài giảng này đã cung cấp cho chúng ta vô cùng nhiều kiến thức quan trọng để chuẩn bị tốt cho kỳ thi HSK 9 cấp, nhất là phần ngữ pháp HSK cấp 4 và từ vựng HSK 4 mà trọng tâm chính là phần tổng hợp ngữ pháp HSK 4 được thiết kế rất bài bản và chuyên nghiệp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Thông qua từng ví dụ minh họa cụ thể trong mỗi trọng điểm ngữ pháp HSK 4 chúng ta có thể nắm bắt được ngay toàn bộ trọng tâm của kỳ thi tiếng Trung HSK 4 được tổ chức trên khắp điểm thi HSK toàn quốc. Bài chia sẻ này của Thầy Vũ rất xứng đáng được nhận đánh giá 5 sao.Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P6

    Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!