Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán thông dụng
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 5 là nội dung giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên đề học tiếng Trung thương mại online xuất nhập khẩu theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 quyển hiện đang được bán rất chạy tại khắp Hệ thống Trung tâm tiếng Trung thương mại online ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn. Các bạn có thể đến một trong các cơ sở bên dưới để mua trực tiếp sách giáo trình nhé.
Trung tâm tiếng Trung thương mại online ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Cơ sở 1 tại Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Hà Nội, khu vực Ngã Tư Sở.
Trung tâm học tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn Cơ sở 2 trong thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm tiếng Trung thương mại ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội Cơ sở 3.
Các lớp tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster liên tục khai giảng thêm các khóa học mới để đáp ứng thêm được phần nào nhu cầu của tất cả người dân Việt Nam. Thông tin chi tiết về chương trình đào tạo trực tuyến khóa học tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ các bạn xem ngay tại link bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại online
Nội dung chi tiết giáo án bài giảng trực tuyến hôm nay rất quan trọng, các bạn học viên chú ý vào link bên dưới xem nhanh lại kiến thức bài cũ nhé.
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 1
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 3
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 4
Ngoài ra các bạn nên xem thêm các bài giảng trực tuyến tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng bên dưới nhé.
Tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng bài 1
Tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng bài 2
Khóa học tiếng Trung thương mại online ChineMaster các bạn chú ý liên hệ Thầy Vũ sớm để được thu xếp thời gian học và lịch học trong tuần nhé. Tiếp theo sau đây chúng ta sẽ cùng đi vào phần nội dung chính của bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 5.
Giáo án điện tử bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 5
Bài 5 价格 Giá cả
涨价与减价 Tăng giá và giảm giá
1.由于需求趋旺,我公司打算涨价10%。
Do nhu cầu ngày càng gia tăng, công ty tôi dự định tăng giá 10%.
2.我公司报的价比市场价高15%,因为我公司的产品比其他公司的产品好。
Giá công ty tôi cao hơn 15% so với giá thị trường. Bởi vì sản phẩm của công ty tôi tốt hơn sản phẩm của các công ty khác.
3.贵公司如按敝公司的样品定做的话,敝公司愿意出两倍的价。
Công ty ông nếu dựa vào hàng mẫu định làm, công ty tôi sẽ đưa ra giá gấp 2 lần.
4.由于成本增加,我公司不得不涨价。
Do giá thành gia tăng, nên công ty tôi phải tăng giá.
5.因为贵公司的订货太少,我公司只好涨价5%,以弥补费用支付。
Vì công ty ông đặt hàng quá ít, công ty tôi đành tăng giá 5%, để bù vào chi phí.
6.由于市场疲软,我公司要求贵公司减价10%。
Do thị trường sụt giá, công ty tôi yêu cầu công ty ông giảm 10%.
7.贵公司提供的货品质差,若不减价,敝公司将去别处购买。
Công ty ông cung cấp hàng kém chất lượng. Nếu không giảm giá, công ty tôi sẽ đi nơi khác đặt mua.
8.贵公司出的价太高,敝公司无法接受。
Giá công ty ông đưa ra quá cao, công ty tôi không có cách nào chấp nhận.
9.我们双方各让一半,如何?
Mỗi bên bớt một nửa, thấy như thế nào?
10.这一商品卖不动,贵公司若不减价,敝公司将不再从贵公司购买。
Hàng hóa này bán không chạy. Công ty ông nếu không giảm giá, công ty ttôi sẽ không mua hàng của công ty ông nữa.
折扣与拥金 Chiết khấu và tiền hoa hồng
11.如果贵公司订货超过一万只,敝公司会给贵公司2%的折扣。
Nếu công ty ông đặt hàng trên 10000 cái, công ty tôi sẽ bớt 2% cho công ty ông.
12.这些是库存商品,我公司愿打八五折出售。
Hàng này là hàng tồn kho. Công ty tôi muốn giảm 15%.
13.在促销阶段,部公司打算给贵公司5%的折扣。
Vào giai đoạn thúc đẩy bán hàng, công ty tôi dự tính bớt 5% cho công ty ông.
14.该商品已打了对折,因为销售季节已过。
Hàng này đã giảm nửa giá, vì mùa bán hàng đã qua.
15.我公司通常收取5%的佣金。
Công ty tôi thường thường thu 5% hoa hồng.
16.如果贵公司付现金,我公司只收金额的90%。
Nếu công ty ông trả bằng tiền mặt, công ty chúng tôi chỉ thu 90% số tiền.
17.我公司再给贵公司1%的佣金以弥补贵公司的促销费用。
Công ty tôi đưa 1% hoa hồng cho công ty ông để bù vào chi phí thúc đẩy bán hàng của công ty ông.
18.我公司是在佣金基础上做生意的。
Công ty chúng tôi làm kinh doanh trên nền tảng hoa hồng.
19.我公司通常不给佣金。如订货量大,我公司会考虑的。
Công ty chúng tôi thông thường không cho hoa hồng. Nhưng nếu đặt hàng với số lượng lớn, công ty tôi sẽ suy nghĩ lại.
20.贵公司收取的佣金太高。如打入价格,商品很难销售。
Công ty ông thu hoa hồng quá cao. Nếu đánh vào giá cả, hàng hóa rất khó bán.
贸易术语 Thuật ngữ kinh doanh
21.我公司希望按FOB(离岸价)条件进口。
Công ty tôi hy vọng nhập khẩu dựa theo giá FOB ( giá rời bến).
22.我公司通常按CFR(离岸加运费)价出口。
Công ty tôi thông thường xuất khẩu dựa vào giá CFR.
23.我公司所报的价是按CIF(到岸价)条件计算的。
Giá công ty tôi báo là tính toán và dựa theo giá CIF.
24.这是我公司的到岸价,包括3%的佣金。
Đây là giá CIF ( giá đến bờ) của công ty tôi, bao gồm 3% hoa hồng.
25.这笔买卖是按EXW(工厂交货)条件成交的。
Mua bán lần này là thỏa thuận mua bán dựa vào điều kiện EXW(hàng giao ở nhà máy).
26.为了买方的利益,这一设备应该按DDU(未完税交货)条件进口。
Vì lợi ích của bên mua, thiết bị này xuất khẩu nên dựa điều kiện DDU (giao hàng không nộp thuế).
27.贵公司能否报出离岸价和到岸两个价?
Công ty ông có thể báo cả 2 giá, giá rời bến ( FOB) và giá rời bến ( CIF) không?
28.贵公司的报盘是到岸价。请报离岸价。
Công ty ông báo là giá CIF ( giá đến bến). Xin vui lòng báo giá FOB ( giá rời bến).
29.我公司会按DEQ(目的港码头交货)条件交货,但贵公司负责进口许可证。
Công ty tôi giao hàng dựa vào điều kiện DEQ ( mục đích giao hàng ở cảng bến tàu), nhưng công ty ông chịu trách nhiệm giấy phép nhập khẩu.
30.我公司的货储存保税区,可以按DAF(边境交货)条件交货。
Hàng dự trữ của công ty tôi ở trong kho hải quan và có thể giao hàng dựa vào điều kiện DAF (giao hàng ở biên giới).
品质公差与价格调整 Kém chất lượng và điều chỉnh giá cả
31.水分增加1%,合同价格减1%。
Hàm lượng nước tăng 1%, giá cả hợp đồng giảm 1%.
32.合同价格按含油量同比例增减。
Giá cả hợp đồng tăng hoặc giảm thì sẽ dựa vào hàm lượng dầu.
33.不完善粒每减少1%,价格不作调整。
Ngũ cốc lẫn lộn giảm 0,5% giá hợp đồng tăng 1%.
34。如碎粒不超过1%,价格不作调整。
Nếu hạt ngũ cốc vỡ không quá 1%, giá cả sẽ không điều chỉnh.
35.碎粒超过1%但小于3%,货物将按二级品作价。
Ngũ cốc bị vỡ quá 1% nhưng ít hơn 3%, hàng hóa sẽ dựa vào giá thứ hai của sản phẩm.
对话一
- 格兰特:我公司研究了贵公司的报盘,发觉贵公司的价格高出市场价15%。
- 胡:这是因为我公司的产品比其他公司的产品要好。
- 格兰特:但贵公司报的价太高,我公司无法接受。
- 胡:那末贵公司认为什么价切实可行?
- 格兰特:我们双方各让一半,你看如何?你我各让7.5%/
- 胡:哦,这不可能。
- 格兰特:这种商品卖不动。贵公司若不减价,那我公司将不再从贵公司购买。
- 胡:好吧,我会把贵公司的还盘传真给我公司总部,一有回复我即打电话给贵公司。
Đối thoại 1
- Grant: Công ty tôi đã nghiên cứu bảng báo giá của công ty ông, cảm thấy giá của công ty ông cao hơn thị trường 15%.
- Hồ: Đó là vì sản phẩm của công ty tôi tốt hơn so với sản phẩm của công ty khác.
Grant: Nhưng công ty ông báo giá quá cao, công ty tôi không có cách nào để chấp nhận. - Hồ: Thế thì công ty ông cho rằng giá nào thì được.
- Grant: Mỗi bên chịu một nửa, ông thấy như thế nào? Mỗi người chịu 7,5%.
- Hồ: Ồ, như vậy không thể được.
- Grant: Sản phẩm này bán không chạy. Công ty ông nếu không giảm giá, công ty tôi sẽ không đặt mua nữa.
- Hồ: Được, tôi sẽ báo giá mà ông trả về cho tổng công ty, có trả lời tôi sẽ gọi điện cho công ty ông.
对话二
- 泰勒:我公司是按照佣金的规矩做生意的。
- 丁:我公司通常不给佣金。如订货量大,我公司会考虑的。
- 泰勒:我公司通常收取10%的佣金。
- 丁:太高了。如打进价格,商品很难销售。
- 泰勒:那么贵公司给多少佣金?
- 丁:如果贵公司订货超过10000 只,我公司给贵公司5%的佣金。
- 泰勒:销售季节已过,我公司将花很多钱促销。
- 丁:我公司再给贵公司1%以弥补贵公司的促销费用。
Đối thoại 2
- Taylor: Công ty tôi chủ yếu dựa vào phép tắc của hoa hồng mà buôn bán.
- Đinh: Công ty tôi thường không cho hoa hồng. Nếu đặt hàng với số lượng lớn, công ty tôi sẽ suy nghĩ.
- Taylor: Công ty tôi thường thu 10% hoa hồng.
- Đinh: Cao quá. Nếu đánh vào giá cả, hàng hóa rất khó bán.
- Taylor: Thế thì công ty cho bao nhiêu hoa hồng?
- Đinh: Nếu công ty ông đặt hàng trên 10000 cái, công ty tôi sẽ cho công ty ông 5% hoa hồng.
- Taylor: Mùa bán hàng đã qua, công ty tôi tốn rất nhiều tiền thúc đẩy bán hàng.
- Đinh: Công ty tôi sẽ cho công ty ông 1% hoa hồng để bù vào phí thúc đẩy bán hàng.
对话三
- 里根:请谈谈贵公司的销售条件。
- 何:我公司通常是按到岸价出口的。
- 里根:贵公司能否报到岸和离岸两种价?
- 何:可以。这是我公司的价格单。
- 里根:我可以看一下吗?
- 何:可以。请随便看。
- 里根:我公司接受贵公司的到岸价。
- 何:好。如果你方便的话,是否我们明天见面再具体商谈?
- 里根:行。
Đối thoại 3
- Rengan: Xin nói điều kiện bán hàng của công ty ông.
- Hà: Công ty tôi thường dựa vào giá xuất khẩu CIF.
- Rengan: Công ty ông có thể báo 2 giá CIF và FOB không?
- Hà: Được. Đây là bảng báo giá của công ty tôi.
- Rengan: Tôi có xem qua được không?
- Hà: Được. Xin tự nhiên xem.
- Rengan: Công ty tôi chấp nhận giá CIF của công ty ông.
- Hà: Được. Nếu nó thuận tiện cho bạn, ngày mai chúng tôi gặp mặt bàn bạc cụ thể được không?
- Rengan: Được.
Chú thích
1.(价格),是指商品的单价,在国际贸易中,除规定单位价格金额外,还要标明计价数量单位、计价货币名称和惯用的贸易术语。
(giá cả), là chỉ đơn giá của hàng hóa. Trong mậu dịch quốc tế, ngoài quy định đơn vị giá cả bằng tiền mặt ra, còn phải ghi rõ đơn vị thống kế số lượng giá cả, thông kê tên đơn vị tiền tệ và thói quen dùng thuật ngữ trong kinh doanh.
2.(贸易术语),又称(价格术语),它是一个简短的词组,例如“Free on Board”,或其缩写“一般三个字母”,例如“FOB”,用于说明买卖双方有关费用,风险和责任的划分,确定卖方交货和买方接货的各自应尽的义务。国际贸易中,买卖双方在规定价格时使用贸易术语,可以简化交易磋商和买卖合同的内容,节省交易磋商的时间和费用。国际商会制定的“1990语解释通则”(INCOTERMS 1990)共有13种术语,可供买卖双方自由采用。这些术语是按卖方的责任由小到大,交货地点由近到远进行排列的,并按各种术语的共同点分成E、F、C、D四组。
(Thuật ngữ kinh doanh), gọi là ( thuật ngữ giá cả), nó là một nhóm từ ngắn gọn. Ví dụ: “Free on Board”, hoặc là cách viết tắt ( thông thường là 3 mẫu tự), ví dụ: “ FOB” dùng để phân biệt rõ phí tổn rủi ro và trách nhiệm có liên quan đến 2 bên mua và bán. Quyết định nghĩa vụ bên bán giao hàng và bên mua nhận hàng. Trong thương mại mậu dịch quốc tế, khi hai bên mua bán quy định giá cả sử dụng những thuật ngữ kinh doanh, có thể đơn giản hóa nội dung bàn bạc giao dịch và nội dung hợp đồng mua bán, để tiết kiệm thời gian và phí tổn bàn bạc giao dịch. “ Quy tắc chung giải thích những thuật ngữ trong mậu dịch quốc tế năm 1990” (INCOTERMS 1990) của thương hội quốc tế quy định tổng cộng có 13 thuật ngữ, có thể cung cấp cho hai bên mua và bán tự do sử dụng. Những thuật ngữ này là dựa vào trách nhiệm bên bán từ việc nhỏ đến việc lớn, tiến hành sắp xếp việc giao hàng từ gần đến xa, đồng thời dựa vào những thuật ngữ cùng đặc điểm phân thành 4 nhóm E, F, C, D.
组 E Nhóm E
- EXW 工厂交货
- EXW Giao hàng ở nhà máy
组 F Nhóm F
- FCA 货交承运人
- FCA Người đảm nhận việc giao hàng
- FAS 船边交货
- FAS Giao hàng bên tàu
- FOB 港船上交货,即离岸价
- FOB Vận chuyển giao hàng lên tàu, chính là giá rời bến
组 C Nhóm C
- CFR 成本加运费
- CFR Trên giá thành vận chuyển
- CIF 成本加保险费、运费,即到岸价
- CIF Giá thành thêm phí bảo hiểm, phí vận chuyển, chính là giá cập bến
- CPT 运费付至
- CPT Trả chi phí vận chuyển
- CIP 运费、保险费付至
- CIP Trả chi phí vận chuyển, phí bảo hiểm
- 组 D Nhóm DDAF 边境交货
- DAF Giao hàng ở biên giới
- DES 目的港船上交货
- DES Hạng mục giao hàng ở trên tàu
- DEQ 目的港码头交货(已完税)
- DEQ Hạng mục giao hàng ở bến cảng ( đã trả thuế)
- DDU 未完税交货
- DDU Giao hàng chưa trả thuế
- DDP 完税后交货
- DDP Sau khi trả thuế mới giao hàng
3.(折扣),是买卖方按照原价给买方以一定的减让,可分数量折扣特别折扣等,用于调动买方购物的积极性。
(Chiết khấu), là bên bán dựa vào nguyên giá bớt cho bên mua, có thể phân biệt chiết khấu, đặc biệt chiết khấu v.v…., dùng tính tích cực động viên bên mua mua.
4.(佣金),是卖方或卖方付给中间商为介绍交易而提供服务的酬金,通常由卖方付给。
(hoa hồng), là bên mua hoặc bên bán trả cho người trung gian làm người giới thiệu giao dịch mà cung cấp tiền thù lao phục vụ, thông thường do bên bán chi cho.
5.(品质公差),是指允许卖方交货品有一定幅度的差异。通常在一定范围内的品质公差,价格不另作调整。有些商品除规定品质公差外,还可规定价格调整的于45%。小于45%的为品质有缺陷,买方有权拒收;大于45%的,可按其增加的百分比上调合同价格。
Dung sai kém chất lượng, là chỉ cho phép chất lượng sản phẩm giao hàng của bên bán có khác biệt với biên độ nhất định. Thông thường kém chất lượng trong phạm vi nhất định, giá cả sẽ không điều chỉnh. Có một số sản phẩm ngoài việc sản phẩm kém chất lượng theo quy định ra, còn có cách điều chỉnh giá theo quy định. Ví dụ như hàm lượng dầu trong đậu phộng có quy định không được thấp hơn 45%. Vì chất lượng sản phẩm kém bên mua có quyền không mua, nếu lớn hơn 45%, có thể dựa vào % gia tăng đó để điều chỉnh giá cả hợp đồng.
6.(比… … 优越,比… … 好),该短语用于表示前项比后项优越或要好。例如:
(So với … ưu việt hơn, so với … tốt hơn”), đoản ngữ này dùng biểu thị những hạng mục ở trước so với ở sau ưu việt hoặc tốt hơn. Ví dụ:
- 我公司的产品比其他公司的产品要好。
Sản phẩm của công ty tôi so với sản phẩm ở những công ty khác tốt hơn. - 我公司的计算机系统比贵公司的要优良。
Hệ thống máy tính ở công ty tôi tốt hơn cho công ty ông.
7.(补偿,弥补),该短语用于表示补偿某人的损失、预支的费用等,例如:
(Bồi thường, bù vào), đoản ngữ này dùng để biểu thị bồi thường phí tổn, tổn thất. Ví dụ:
- 我公司只提取5%的价格来支付所花费的成本。
Công ty tôi chỉ dành 5% giá để bù vào chi phí chi ra. - 我公司给了贵公司1%的佣金,以弥补提高公司销售额的成本。
Công ty tôi lại cho công ty ông 1% hoa hồng để bù vào chi phí thúc đẩy bán hàng của công ty ông.
8.(某物的季节),在外贸业务中,该词组织某商品的销售季节。例如:
Đồ vật nào đó theo mùa, trong nghiệp vụ ngoại giao, nhóm từ này chỉ mùa bán của sản phẩm nào đó. Ví dụ:
- 该商品的销售季节已过。
Mùa bán hàng này đã qua. - 十月份是该商品的销售季节。
Tháng 10 là mùa bán của sản phẩm này.
9.(负责),该短语用于表示某人对某事负责任。例如:
Trách nhiệm, đoản ngữ này dùng để biểu thị trách nhiệm của một người nào đó. Ví dụ:
- 贵公司负责进口许可证。
Trách nhiệm của công ty ông là giấy phép nhập khẩu. - 我公司会对贵公司所遭受的损失负责的。
Công ty tôi sẽ tiếp nhận trách nhiệm phí tổn của công ty ông.
10.(与… … 成比例),该词组用于表示前项按后项的比例增减。例如:
Cùng với tỉ lệ …., nhóm từ này dùng để biểu thị tăng hoặc giảm của phần phía trước dựa vào tỉ lệ phía sau. Ví dụ:
- 合同价格按含油量比例增减。
Giá hợp đồng tăng hoặc giảm dựa vào tỉ lệ hàm lượng dầu. - 我公司的价格按生产成本同比例浮动。
Giá của công ty dựa vào tỉ lệ trôi nổi của giá thành sản xuất.
11.(不再),该词组用于表示某人不再干或从事以前常做的事。例如:
Không … nữa. Nhóm từ này dùng để biểu thị một người nào đó không làm một việc nào đó nữa, mà từ trước đến giờ thường làm.
- 贵公司若不减价,我公司将不再从贵公司收买该产品。
Công ty ông nếu không giảm giá, công ty tôi sẽ không mua sản phẩm này nữa. - 我公司将不再生产这种货。
Công ty tôi sẽ không sản xuất hàng này nữa.
12.(这一商品卖不动),该句为主动形式,被动意思。此类句子常见于口语。例如:
Hàng hóa này bán không chạy, câu này là hình thức chủ động, ý nghĩa lại bị động. Loại câu này thường gặp trong khẩu ngữ. Ví dụ:
该商品好销。
Hàng này bán chạy.
13.(我公司是按佣金规矩做生意的),该句用一般现在时,表示一贯作法。一般按在介词后。例如:
Công ty kinh doanh là dựa vào hoa hồng. Ví dụ:
- 我公司通常按离岸价进口的。
Công ty tôi thường nhập khẩu dựa vào giá FOB. - 中国是在平等互利、互通有无的基础上做生意的。
Trung Quốc kinh doanh trên cơ sở là bình đẳng hai bên cùng có lợi.
14.(请便),该句用于表示讲话者不介意对方占用他的时间。例如:
Xin cứ tự nhiên, câu này dùng để biểu thị người nói không để ý đến đối phương. Ví dụ:
- 我想看一下贵公司的目录。
Tôi muốn xem catalo của công ty ông một chút. - 请便。
Xin cứ tự nhiên
Bài tập 1
Ví dụ:
该商品很难销售。很难销售该商品。
Hàng hóa này rất khó tiêu thụ. Rất khó tiêu thụ hàng hóa này.
A.该产品容易销售。____________________。
B.该工具很方便使用。____________________。
C.该机器很难操作。____________________。
D.该男孩很难教会。____________________。
E.该客户很容易相处 。____________________。
Bài tập 2
Ví dụ:
如果你方便的话,是否我们明天见面具体商谈?
Nếu tiện cho bạn, ngày mai gặp mặt bàn bạc cụ thể được không?
A.如果你方便的话,____________________。
B.如果你方便的话,____________________。
C.如果你方便的话,____________________。
D.如果你方便的话,____________________。
E.如果你方便的话,____________________。
Bài tập 3
Ví dụ
我能看一下贵公司的价格单吗?请便。
Tôi có thể xem đơn giá của công ty ông không? Xin cứ tự nhiên.
A.____________________?请便。
B.____________________?请便。
C.____________________?请便。
D.____________________. 请便。
E.____________________. 请便。
Bài tập 4
Ví dụ:
贵公司负责进口许可证。
Trách nhiệm của công ty ông là giấy phép nhập khẩu.
A.贵公司负责________________。
B.________________ 不当负责人。
C.他负责________________。
D.________________ 负责。
E.我负责________________。
Số lượng từ vựng tiếng Trung thương mại cùng với các thuật ngữ thương mại tiếng Trung chuyên ngành ngày càng nhiều hơn, vì vậy để tăng hiệu quả học từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành chúng ta cần chịu khó và kiên trì luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính mỗi ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé. Bên dưới là link download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính windows.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou
Bên cạnh các khóa đào tạo tiếng Trung thương mại online cơ bản nâng cao ra Thầy Vũ còn chuyên giảng dạy các khóa học khác sau đây, các bạn hãy xem link bên dưới.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp
Khóa học luyện thi HSKK online
Khóa học luyện thi TOCFL online
Khóa học order taobao 1688 pinduoduo
Khóa học nguồn hàng tận gốc shopee tiki lazada
Kiến thức bài học hôm nay Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 5 tổng hợp thêm rất nhiều mẫu câu thương mại tiếng Trung mới về chủ đề đàm phán hợp đồng, đàm phán giá cả tiền hàng, đàm phán phí vận chuyển, đàm phán chất lượng sản phẩm, đàm phán phí bảo hiểm hàng hóa .v.v.
Các bạn có thời gian thì nên tham khảo thêm tài liệu luyện thi HSK online miễn phí ngay tại link dưới.
Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí
Trong bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 5 các bạn sẽ được Thầy Vũ hướng dẫn cách sử dụng linh hoạt các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thương mại và từ vựng tiếng Trung thương mại để có thể ứng dụng được vào trong công việc thực tế.
Các bạn học viên về nhà chú ý xem lại kiên thức bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 5 nhé. Thầy Vũ luôn luôn trực online website Trung tâm tiếng Trung ChineMaster để kịp thời hỗ trợ bạn giải đáp thắc mắc online 24/24/7/365 bất kể là ngày nghỉ lễ và chủ nhật.
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 5 là kiến thức nền tảng cho bài giảng tiếp theo số 6 vào ngày mai, vì vậy các bạn về nhà chú ý ôn tập lại bài vở cẩn thận nhé.
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Trung thương mại và từ vựng tiếng Trung thương mại bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 5. Các bạn còn thêm câu hỏi nào cần được giải đáp thì hãy đăng bình luận ở ngay bên dưới bài học này nhé. Thầy Vũ sẽ trả lời trực tuyến hỗ trợ online 24/24/7/365 bất kể là ngày nghỉ lễ và chủ nhật.