Tổng hợp ngữ pháp HSK 4 Thầy Vũ chủ biên
Tổng hợp ngữ pháp HSK 4 là bài giảng trực tuyến mới nhất được chủ biên và biên soạn bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp và chứng chỉ tiếng Trung HSKK sơ cấp HSKK trung cấp và HSKK cao cấp theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển. Đây chính là một trong các giáo án tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung HSK toàn tập của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ. Nếu như bạn nào chưa có đầy đủ trọn bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thì hãy nhanh chóng xem ngay tại các link bên dưới gồm 7 phần tất cả các bạn nhé.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 1
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 2
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 3
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 4
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 5
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 6
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 7
Bên dưới là một số trọng điểm ngữ pháp HSK 4 mà chúng ta cần phải nắm vững. Thầy Vũ đã liệt kê ra các trọng tâm kiến thức bên dưới, các bạn học viên chú ý học và bổ sung kiến thức càng sớm càng tốt nhé.
Bạn nào muốn tham gia khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK online và luyện thi HSKK online cùng VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ thì hãy tìm hiểu khóa học bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung HSK online
Khóa học tiếng Trung HSKK online
Ngay sau đây là phần nội dung chi tiết về tài liệu Tổng hợp ngữ pháp HSK 4, các bạn chú ý theo dõi bên dưới nhé.
Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp HSK 4, giáo án Tổng hợp ngữ pháp HSK 4, giáo trình Tổng hợp ngữ pháp HSK 4.
Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 cần phải nắm vững
- Câu tồn tại
- Câu chữ 把
- Câu chữ 被
- Bổ ngữ xu hướng kép
- Bổ ngữ khả năng
- Phó từ liên kết
Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp HSK 4 được trình bày chi tiết bên dưới.
1. Câu tồn tại
Câu tồn tại là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị sự xuất hiện và đang tồn tại của ở một sự vật, hiện tượng.
Cấu trúc: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ
Biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来 …
前面来了一辆汽车。(qián miàn láile yī liàng qìchē) / Phía trước có một chiếc xe đang đến
Biểu thị sự tồn tại: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住
床上睡着一个男人。(chuáng shàng shuì zhe yīgè nánrén) / Trên giường có 1 người đàn ông đang ngủ
Biểu thị sự sắp đặt: 摆, 挂,写, 放, 画…
桌子上摆着一瓶花。(zhuōzi shàng bǎizhe yī píng huā) / Trên bàn bày một bình hoa
Câu tồn hiện với 在、是、有
Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.
Cấu trúc: S + 在、是、有 + N
Ví dụ:
房间里只有一个床 / fángjiān lǐ zhǐyǒu yīgè chuáng / Trong phòng chỉ có 1 cái giường
我家在学校旁边 / wǒjiā zài xuéxiào pángbiān / Nhà tôi ở ngay cạnh trường học
Chú ý:
Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như
上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在.
Ví dụ:
- 在桌子上摆着一盘菜。/ Zài zhuōzi shàng bǎizhe yī pán cài.
- 桌子摆着一盘菜。/ Zhuōzi bǎizhe yī pán cài.
Trong câu tồn hiện, tân ngữ chưa xác định. Ví dụ:
- 书架上放着两本书。/ Shūjià shàng fàng zháo liǎng běn shū.
- 书架上放着英文书。/ Shūjià shàng fàngzhe yīngwén shū.
Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ: 吃, 喝, 看, 洗, 扫,洗, 扫, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 洗, 扫, 知 道, 明白, 送, 还, 借…
Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在.
2. Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把
Được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ. Tương tự như tiếng Việt “lấy cái gì đó để làm gì”. Câu chữ 把 là một trong số nội dung ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi viết trong đề thi HSK4.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này như sau:
Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
Phủ định: Chủ ngữ + 没 + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
Chú ý: Khi áp dụng câu chữ 把 bạn cần chú ý các vấn đề sau:
- Tân ngữ là sự vật bị xử lý
- Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ (Động từ cập vật)
- Các động từ “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去” không được sử dụng trong câu chữ 把.
- Ngoài ra, phó từ và động từ năng nguyện luôn đặt trước chữ 把.
Ví dụ:
你应该把作业做完。(nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán) / Bạn nên làm xong bài tập về nhà
我没把鸡蛋炒好。(wǒ méi bǎ jīdàn chǎo hǎo) / Tôi chưa xào trứng gà xong.
Trong trường hợp sau động từ chính có bổ ngữ kết quả: 到, 在, 给, 成, 作, 为… nhất định phải dùng câu chữ 把. Sau 到 và 在 thường là tân ngữ nơi chốn.
3. Câu chữ bị động 被 trong tiếng Trung
Câu chữ 被 là phần giúp bạn rất dễ ăn điểm trong số các ngữ pháp HSK4. Tuy nhiên bạn cần chú ý nắm chắc cách dùng, cấu trúc tránh việc áp dụng sai sang câu chữ 把.
Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả nào đó từ ảnh hưởng nhân tố khác.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác
- Chủ ngữ: Được xác định
- Trạng ngữ: Đều được đặt trước giới từ 被, chúng có thể là phó từ phủ định, động từ năng nguyện, phó từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian.
- Vị ngữ: Sau động từ phải kết hợp thêm trợ từ động thái (trừ trợ từ động thái 着 ) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
- 被, 给, 叫, 让: Biểu thị dạng bị động. Tân ngữ có thể lược bỏ trong trường hợp dùng 被 và 给; không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.
Ví dụ:
他的车被偷了。 (tā de chē bèi tōule) / Xe của anh ấy bị trộm rồi
你被录取了。 (nǐ bèi lùqǔle) / Bạn được trúng tuyển rồi.
4. Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung
Bổ ngữ xu hướng kép là nội dung ôn luyện ngữ pháp HSK4 bạn cần nắm chắc. Hiểu đúng bổ ngữ xu hướng kép giúp bạn biết cách đặt câu chính xác.
Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.
Tương tự như bổ ngữ xu hướng đơn, cách dùng bổ ngữ xu hướng kép cũng dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép được áp dụng mở rộng thêm trong nhiều trường hợp. Cụ thể như sau:
- 起来: Biểu đạt động tác bắt đầu và tiếp tục thực hiện; biểu đạt sự phân tán đến tập trung hoặc biểu đạt hồi ức có kết quả.
- 下去: Biểu đạt sự tiếp tục của hành động, động tác.
- 出来: Biểu đạt nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận ra hay nhận biết.
Ví dụ:
他决定明天就回学校 (tā jué dìng míngtiān jiù huí xuéxiào) / Anh ấy quyết định ngày mai là về trường học .
5. Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung
Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.
BNKN là Bổ ngữ khả năng.
Khẳng định: S + V +得 + Bổ ngữ khả năng
Ví dụ:
我看得懂中文书。(wǒ kàn dé dǒng zhōngwén shū) / Tôi đọc hiểu được sách Tiếng Trung
Phủ định: S + V + 不 + Bổ ngữ khả năng
Dùng phó từ 不 đứng trước động từ để tạo câu phủ định.
Ví dụ :
他站太远了,我不能看见。=> 他站太远了,我看不见。(tā zhàn tài yuǎnle, wǒ kàn bùjiàn) / Anh ấy đứng xa quá, tôi nhìn không thấy
Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不+ BNKN?
Câu nghi vấn của bổ ngữ khả năng là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định.
Ví dụ:
老师说的话,你能听懂吗?=> 老师说的话,你听得懂听不懂? / (lǎoshī shuō dehuà, nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng) / Bạn nghe hiểu lời giáo viên nói không?
Chú ý: 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng.
Một số từ làm bổ ngữ khả năng
动 /dòng/
Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.
Ví dụ:
我们俩抬不动这桌子。 (wǒmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi) / Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bàn này.
Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)
整天要走路,现在我的腿走不动了。 / zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ zǒu bù dòngle / Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi giờ đi không nổi nữa rồi.
着 /zháo/
Biểu thị khả năng có thể làm gì đó
Ví dụ: 今天,邻居吵架,很闹,我睡不着 (jīntiān, línjū chǎojià, hěn nào, wǒ shuì bùzháo)
Hôm nay hàng xóm cãi nhau, rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được.
Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó.
Ví dụ:
我找不着你的护照.(wǒ zhǎo bùzháo nǐ de hùzhào) / Tôi không thể tìm thấy hộ chiếu của cậu.
了 /liǎo/:
Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó
Ví dụ:
明 天 有 事 我 去 不 了(míngtiān yǒushì wǒ qù bù liǎo) / Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi.
Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.
Ví dụ:
菜 太 多 了,我 吃 不 了。 (Cài tài duōle, wǒ chī bù liǎo) / Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được.
住 /zhù/: Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó
Ví dụ:
你能记得住30个人的名字吗? / nǐ néng jìdé zhù 30 gèrén de míngzì ma? / Cậu nhớ được hết tên của 30 người không?
6. Phó từ liên kết trong tiếng Trung
Phó từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung bạn sẽ được học xuyên suốt cả quá trình theo cấp độ khó dần. Dưới đây là những phó từ giúp bạn rất nhiều trong việc làm bài thi đọc hiểu đề thi HSK4.
除 了… 以 外, 都… (Chúle… Yǐwài, dōu…) dùng để diễn tả sự loại trừ cái đặc thù muốn nhấn mạnh cái thông thường.
Ví dụ:
除了小 李 以 外, 全 班 同 学 都 参加晚会。/ (Chúle xiǎo lǐ yǐwài, quán bān tóngxué dōu cānjiā wǎnhuì) / Ngoại trừ Tiểu Lí, tất cả các bạn đều tham gia tiệc tối.
除 了… 以 外, 还… (Chúle… Yǐwài, hái…): Biểu đạt loại trừ thứ đã biết, bổ sung thêm vấn đề khác.
Ví dụ:
除了 汉语 以 外, 她 还 会 说 英文。 / (chúle hànyǔ yǐwài, tā hái huì shuō yīngwén) / Ngoài tiếng Trung, cô ấy còn nói được tiếng Anh.
先 … 再 (又) … 然 后 … 最 后 … (… đã, rồi mới …, sau đó … cuối cùng …) dùng biểu thị thứ tự hành động, động tác
Ví dụ:
她先去北京,再去福建,然后游览三亚,最后去成都。/ tā xiān qù Běijīng, zài qù Fújiàn, ránhòu yóulǎn Sānyà, zuìhòu qù Chéngdū / Cô ấy đi Bắc Kinh trước, rồi mới đi Phúc Kiến, sau đó là du lịch Tam Á, cuối cùng là đến Thành Đô.
Các bạn học viên chú ý luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính mỗi ngày nhé. Các bạn hãy gõ tiếng Trung theo các video bài giảng trực tuyến được Thầy Vũ chia sẻ trên kênh youtube học tiếng Trung online uy tín của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster hoặc các bạn vào chuyên mục học tiếng Trung ChineMaster để tìm theo hệ thống giáo án điện tử của Thầy Vũ nhé. Bên dưới là link download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin bản update mới nhất về máy tính. Các bạn tải về và cài đặt bộ gõ tiếng Trung trên máy tính theo sự hướng dẫn của Thầy Vũ là oke nhé.
Download bộ gõ tiếng Trung về máy tính
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster chỉ sử dụng duy nhất bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ làm tài liệu học tiếng Trung online và luyện thi HSK online & luyện thi HSKK online. Thông tin chi tiết về bộ sách giáo trình này các bạn xem ở ngay tại link bên dưới.
Bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster
Các bạn có thể mua bộ giáo trình luyện thi HSK 9 cấp này ở ngay tại 3 cơ sở của hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Thanh Xuân Cơ sở 1 Hà Nội.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn Cơ sở 2 thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội Cơ sở 3.
Giáo án bài giảng Tổng hợp ngữ pháp HSK 4 đã cung cấp cho chúng ta kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 toàn diện nhất. Các bạn chú ý học bài thường xuyên và ôn tập kiến thức ngữ pháp HSK cấp 4 mỗi ngày nhé. Chỗ nào các bạn cảm thấy chưa hiểu ngữ pháp HSK 4 phần nào thì hãy tương tác trực tuyến cùng Thầy Vũ ở ngay bên dưới bài giảng này nhé, hoặc các bạn cũng có thể tham gia diễn đàn cộng đồng dân tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc nhanh nhất.
Các bạn học viên chú ý luyện tập thêm từ giáo án tài liệu tổng hợp ngữ pháp HSK 4 vừa được trình bày ở trên nhé.
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 của bài giảng này. Tổng hợp ngữ pháp HSK 4 gồm 7 phần tất cả và phần bổ sung vừa được Thầy Vũ trình bày ở trên. Các bạn hãy nhanh chóng học hết tất cả kiến thức ngữ pháp HSK 4 ở trên để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tiếng Trung HSK 4 sắp tới nhé. ChineMaster thân ái chào tạm biệt các bạn và hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng trực tuyến tiếp theo vào ngày mai.