Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3 Thầy Vũ
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3 là phần tiếp theo của bài giảng trực tuyến hôm qua lớp luyện thi HSK online miễn phí được chia sẻ trên website học tiếng Trung online miễn phí của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ. Các bạn học viên chú ý chuẩn bị đầy đủ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển để theo được tiến độ đi bài trên lớp của Thầy Vũ nhé. Bạn nào chưa xem lại nội dung kiến thức trọng điểm ngữ pháp HSK 4 của bài học hôm qua thì vào link bên dưới xem lại luôn và ngay nhé.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P1
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P2
Giáo án chi tiết bài giảng trực tuyến hôm nay là Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3, các bạn chú ý tập trung xem và chỗ nào các bạn cảm thấy chưa hiểu bài thì hãy để lại bình luận ở ngay bên dưới bài học này hoặc các bạn đăng câu hỏi lên chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.
Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3
21. 肯定 (Khằng định)
肯定 có thể được dùng làm phó từ với nghĩa là nhất định, không nghi ngờ. Ví dụ:
- 您放心,质量肯定不“打折”。/ Nín fàngxīn, zhìliàng kěndìng bù “dǎzhé”.
- 每天喝一点儿葡萄酒,对身体是有好处的。但是不能喝太多,喝太多酒肯定对身体不好。/ Měitiān hè yīdiǎn er pútáojiǔ, duì shēntǐ shì yǒu hǎo chǔ de. Dànshì bùnéng hē tài duō, hē tài duō jiǔ kěndìng duì shēntǐ bù hǎo.
肯定 cũng có thể được dùng làm tính từ và mang ý nghĩa là chắc chắn, rõ ràng. Ví dụ:
不能肯定的事,没发生过的事,最好不要说。/ Bùnéng kěndìng de shì, méi fāshēngguò de shì, zuì hǎo bùyào shuō.
Khi làm tính từ, 肯定 còn có nghĩa là thừa nhận, đúng. Ví dụ:
“你羡慕浪漫的爱情吗?”相信大部分人的回答都是肯定的。/ “Nǐ xiànmù làngmàn de àiqíng ma?” Xiāngxìn dà bùfèn rén de huídá dōu shì kěndìng de.
22. 再说 (Với lại)
再说 có thể được dùng làm động từ, diễn tả ý gác lại (việc gì) để giải quyết hay suy sét sau.
Ví dụ:
- 现在的事,做了再说;以后的事,以后再说。/ Xiànzài de shì, zuòle zàishuō; yǐhòu de shì, yǐhòu zàishuō.
- 你不是很喜欢那件大衣吗? 怎么不买了呢?/ Nǐ bùshì hěn xǐhuān nà jiàn dàyī ma? Zěnme bú mǎile ne?
- 我真的很喜欢,不过没我的号了,下次再说吧。/ Wǒ zhēn de hěn xǐhuān, bùguò méi wǒ de hàole, xià cì zàishuō ba.
再说 cũng có thể được dùng làm liên từ để bổ sung một số tình huống nữa cho những điều
đã được đề cập trước đó. Ví dụ:
- 今天买的东西太多了。再说, 这个月家里已经花 了五千多了。/ Jīntiān mǎi de dōngxī tài duōle. Zàishuō, zhège yuè jiālǐ yǐjīng huāle wǔqiān duōle.
- 你飞机几点的?怎么还不准备?/ Nǐ fēijī jǐ diǎn de? Zěnme hái bù zhǔnbèi?
- 晚上八点的,不用急,再说,我就去几天,不用带多少东西。/ Wǎnshàng bā diǎn de, bùyòng jí, zàishuō, wǒ jiù qù jǐ tiān, bùyòng dài duō shào dōngxī.
23. 实际 (Thực tế)
实际 có thể được dùng làm danh từ để chỉ sự vật hay tình huống tồn tại khách quan. Ví dụ:
你们做计划应该联系实际。
实际 cũng có thể được dùng làm tính từ và mang nghĩa thực tế, cụ thể. Ví dụ:
- 听说你大学二年级的时候就开始在广告公司工作了。这样做不会影响你的学习吗?/ Tīng shuō nǐ dàxué èr niánjí de shíhòu jiù kāishǐ zài guǎnggào gōngsī gōngzuòle. Zhèyàng zuò bù huì yǐngxiǎng nǐ de xuéxí ma?
- 我认为不会,实际工作能让我更理解书本上的知识。/ Wǒ rènwéi bù huì, shíjì gōngzuò néng ràng wǒ gèng lǐjiě shūběn shàng de zhīshì.
Phó từ 实际上 có nghĩa là trong thực tế, thường được dùng để chuyển ý. Ví dụ:
- 要想别人对你好,你得先对别人好。实际上,我们很多人做不到这一点。/ Yào xiǎng biérén duì nǐ hǎo, nǐ dé xiān duì biérén hǎo. Shíjì shang, wǒmen hěnduō rén zuò bù dào zhè yīdiǎn.
- 广告只会介绍优点,却不会说它的缺点。实际上,很多东西并不像广告上说的那么好,所以不能完全相信广告。/ Guǎnggào zhǐ huì jièshào yōudiǎn, què bù huì shuō tā de quēdiǎn. Shíjì shang, hěnduō dōngxī bìng bù xiàng guǎnggào shàng shuō dì nàme hǎo, suǒyǐ bùnéng wánquán xiāngxìn guǎnggào.
25. 对 … 来说 (Đối với … mà nói)
对 … 来说 diễn tả ý nhìn nhận vấn đề từ góc độ nào đó. Ví dụ:
- 对我来说,衣服的样子流行不流行并不是很重要。/ Duì wǒ lái shuō, yīfú de yàng zǐ liúxíng bù liú háng bìng bùshì hěn zhòngyào.
- 对一个女人来说,漂亮,聪明都很重要,但其实更重要的是快乐。/ Duì yīgè nǚrén lái shuō, piàoliang, cōngmíng dōu hěn zhòngyào, dàn qíshí gèng zhòngyào de shì kuàilè.
- 一杯水,对一条小鱼来说,可能很有帮助,它可以在里面游得很好。但是,对一条大鱼来说,一杯水是没有什么帮助的,它需要的是一条河。/ Yībēi shuǐ, duì yītiáo xiǎo yú lái shuō, kěnéng hěn yǒu bāngzhù, tā kěyǐ zài lǐmiàn yóu dé hěn hǎo. Dànshì, duì yītiáo dà yú lái shuō, yībēi shuǐ shì méiyǒu shé me bāngzhù de, tā xūyào de shì yītiáo hé.
26. 尤其 (Đặc biệt, nhất là)
Phó từ 尤其 chỉ mức độ tăng thêm. Vế câu thứ nhất thường đưa ra một tình huống tổng thể, vế câu thứ hai dùng 尤其 để chỉ ra khía cạnh nổi bật nhất trong tình huống tổng thể đó.
Ví dụ:
- 您女儿真可爱,长得真像您,尤其是眼睛。/ Nín nǚ’ér zhēn kě’ài, zhǎng dé zhēn xiàng nín, yóuqí shì yǎnjīng.
- 现在网上购物变得越来越流行了,念经人尤其喜欢在网上买东西。/ Xiànzài wǎngshàng gòuwù biàn dé yuè lái yuè liúxíngle, niànjīng rén yóuqí xǐhuān zài wǎngshàng mǎi dōngxī.
- 为了健康,我们应该每年都去医院做一次身体检查,尤其是那些四五十岁的人,这样可以早一下发现问题。/ Wèile jiànkāng, wǒmen yīnggāi měinián dōu qù yīyuàn zuò yīcì shēntǐ jiǎnchá, yóuqí shì nàxiē sìwǔshí suì de rén, zhèyàng kěyǐ zǎo yīxià fāxiàn wèntí.
27. 竟然 (không ngờ, vậy mà, ấy thế mà)
Phó từ 竟然 được dùng trước động từ hoặc tính từ để chỉ sự việc không ngờ, nằm ngoài dự đoán. Ví dụ:
- 这个歌特别好听,最近很流行,你竟然没听过?/ Zhège gē tèbié hǎotīng, zuìjìn hěn liúxíng, nǐ jìngrán méi tīngguò?
- 来这家饭馆吃饭的人竟然这么多,排队都排到门口外边去了。/ Lái zhè jiā fànguǎn chīfàn de rén jìngrán zhème duō, páiduì dōu pái dào ménkǒu wàibian qùle.
- 回家以后,我才发现,竟然忘了去商场的超市买果汁。/ Huí jiā yǐhòu, wǒ cái fāxiàn, jìngrán wàngle qù shāngchǎng de chāoshì mǎi guǒzhī.
28. 倍 (lần)
Lượng từ 倍 chỉ số lần. Đây là lượng từ độc lập. Thông thường theo sau 倍 không có danh từ. Ví dụ:
- 二的五倍是十。/ Èr de wǔ bèi shì shí.
- 我的工资是每月5000块,他的工资是我的两倍。/ Wǒ de gōngzī shì měi yuè 5000 kuài, tā de gōngzī shì wǒ de liǎng bèi.
- 我记得昨天才三块五一斤,今天的价格是昨天的两倍。/ Wǒ jìdé zuótiān cái sān kuài wǔyī jīn, jīntiān de jiàgé shì zuótiān de liǎng bèi.
29. 值得 (Đáng)
Động từ 值得 diễn tả rằng việc gì đó đáng được thực hiện và sẽ mang lại kết quả tốt. Ví dụ:
- 您看看这个,不管从价格方面看,还是从质量上看,都是值得考虑的。/ Nín kàn kàn zhège, bùguǎn cóng jiàgé fāngmiàn kàn, háishì cóng zhìliàng shàng kàn, dōu shì zhídé kǎolǜ de.
- 你应该改改自己的脾气,别总是为一点儿小事生气,不值得。/ Nǐ yīnggāi gǎi gǎi zìjǐ de píqì, bié zǒng shì wéi yīdiǎn er xiǎoshì shēngqì, bù zhídé.
- 我们总是很容易看到一个人的缺点,但是别忘了,他身上的优点更值得我们去发现,去学习。/ Wǒmen zǒng shì hěn róngyì kàn dào yīgè rén de quēdiǎn, dànshì bié wàngle, tā shēnshang de yōudiǎn gèng zhídé wǒmen qù fāxiàn, qù xuéxí.
30. 其中 (Trong đó, trong số đó)
Danh từ 其中 được dùng để chỉ phạm vi hay vị trí. Ví dụ:
- 我们不仅要会读书,还要会选择其中的好书来读。/ Nín kàn kàn zhège, bùguǎn cóng jiàgé fāngmiàn kàn, háishì cóng zhìliàng shàng kàn, dōu shì zhídé kǎolǜ de.
- 虽然妻子工作很忙,但是她忙在其中也乐在其中。/ Suīrán qīzi gōngzuò hěn máng, dànshì tā máng zài qízhōng yě lè zài qízhōng.
- 一些图书还有打折活动,其中,小说7.5折,地图8折,留学考试用书6折。/ Yīxiē túshū hái yǒu dǎzhé huódòng, qízhōng, xiǎoshuō 7.5 Zhé, dìtú 8 zhé, liúxué kǎoshì yòngshū 6 zhé.
Các bạn cần tăng cường bổ sung thêm vốn từ vựng HSK cấp 4 để có thể làm được các bộ đề thi thử HSK 4 online trên nền tảng thi thử HSK trực tuyến được phát triển bởi VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ. Đó chính là website thi thử HSK online miễn phí tiengtrunghsk.net được vận hành trên máy chủ server của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Các bạn cần tập viết chữ Hán mỗi ngày và quan trọng nữa là luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính hàng ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé. Bên dưới Thầy Vũ đã để link download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính windows cho các bạn tải về.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou
Các bạn nên tham khảo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được giới thiệu chi tiết trong link bên dưới.
Giới thiệu giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster
Khóa học tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ hiện đang sử dụng bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ.
Khóa học tiếng Trung thương mại online
Các bộ tác phẩm giáo trình của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ được phân phối và bán độc quyền tại thị trường Việt Nam bởi Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Cơ sở 1 tại Hà Nội.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn tại thành phố Hồ Chí Minh Cơ sở 2.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội Cơ sở 3.
Các bạn nên tham khảo thêm các chương trình đào tạo trực tuyến của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ ngay trong link bên dưới để đầu tư và trang bị kiến thức cho bản thân nhé.
Khóa học luyện thi tiếng Trung HSK online
Khóa học luyện thi tiếng Trung HSKK online
Khóa học luyện thi tiếng Hoa TOCFL online
Khóa học tiếng Trung online miễn phí
Khóa học tiếng Trung online qua skype
Trên website này chúng tôi chia sẻ cực kỳ nhiều tài liệu học tiếng Trung miễn phí, tài liệu luyện thi HSK miễn phí, tài liệu luyện thi HSKK miễn phí và vô vàn tài liệu luyện thi TOCFL miễn phí để đáp ứng nhu cầu tự học tiếng Trung online miễn phí tại nhà của tất cả các bạn. Sau đây là một trong số các tài liệu được chia sẻ rất nhiều bởi cộng đồng dân tiếng Trung.
Từ vựng tiếng Trung thương mại
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán
Phương pháp luyện dịch tiếng Trung hiệu quả
Kiến thức trong giáo trình Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3 hôm nay đã cung cấp thêm 10 trọng tâm ngữ pháp HSK cấp 4 một cách chi tiết và rành mạch, từ đó các bạn có thể nắm bắt được trọng điểm và cốt lõi của ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 trong thời gian nhanh nhất.
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức ngữ pháp HSK cấp 4 đã được trình bày chi tiết trong bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3. Các bạn học viên còn câu hỏi nào thắc mắc thì hãy tương tác trực tuyến theo thời gian thực realtime cùng Thầy Vũ bằng cách trao đổi cùng Thầy Vũ trong forum tiếng Trung ChineMaster nhé. Nội dung giáo án Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3 đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo vào ngày mai.