Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 Thầy Vũ Chủ biên
Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 là tài liệu luyện thi HSK online miễn phí được Tác giả Nguyễn Minh Vũ trình bày rất chi tiết và tường tận để giúp học viên nhanh chóng nắm bắt được toàn bộ trọng tâm kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 trong thời gian ngắn nhất. Đây cũng chính là một trong những tài liệu giáo án giảng dạy trực tuyến các lớp học tiếng Trung online miễn phí và lớp luyện thi HSKK online miễn phí cũng như lớp luyện thi TOCFL online miễn phí. Toàn bộ tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 trên trang web này đều được chia sẻ công khai với người dùng với tần số cập nhập bài viết hàng ngày lên tới 10 bài/ngày. Hay nói cách khác thì đây chính là website luyện thi HSK online miễn phí tốt nhất hiện nay dưới sự dẫn dắt của Tổng biên tập Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ hay còn được gọi là VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ.
Lớp luyện thi HSKK online cùng Thầy Vũ
Khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK online
Bạn nào chưa xem tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 vừa được Thầy Vũ thiết kế xong và chia sẻ miễn phí thì vào ngay link bên dưới là sẽ thấy ngay, hoàn toàn miễn phí các bạn nhé.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
Sau đây chúng ta sẽ cùng đi vào chi tiết nội dung giáo án bài giảng trực tuyến hôm nay Tổng hợp ngữ pháp HSK 1. Các bạn chú ý xem thật kỹ giáo án điện tử Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 ở ngay bên dưới, chỗ nào các bạn cảm thấy chưa hiểu ngữ pháp HSK 1 ở đâu thì hãy nhanh chóng tương tác trực tuyến cùng Thầy Vũ ở ngay bên dưới bài giảng này nhé.
Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp HSK 1, giáo án Tổng hợp ngữ pháp HSK 1, giáo trình Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 bởi VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ.
ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Trong tiếng Trung có nhiều đại từ, Thầy Vũ chia thành các phần nhỏ bên dưới để các bạn dễ hình dung và dễ nhớ nhất.
Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung
Đại từ nhân xưng | Phiên âm tiếng Trung | Giả nghĩa tiếng Việt | Mẫu câu tiếng Trung minh họa |
我 | wǒ | Chỉ ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình, ta, tao,…) | 我是学生。/ wǒ shì xué sheng / Tôi là học sinh. |
你 | nǐ | Cậu, bạn, anh, chị, mày… | 你是我的朋友。/ nǐ shì wǒ de péng you / Bạn là bạn của tôi. |
他 | tā | Chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…) | 他是阮明武老师。 / tā shì ruǎnmíngwǔ lǎoshī / Anh ta là Thầy Nguyễn Minh Vũ. |
她 | tā | Chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) | 她是我的姐姐。/ tā shì wǒ de jiějiè / Cô ấy là chị gái tôi. |
我们 | wǒmen | Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… | 我们是同学。/ wǒmen shì tóngxué / Chúng tôi là bạn cùng lớp. |
你们 | nǐmen | Các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,… | 你们是中国人。 / nǐmen shì zhōngguó rén / Các bạn là người Trung Quốc. |
他们 | tāmen | Chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…) | 他们是越南人。/ tāmen shì yuè nán rén / Bọn họ là người Việt Nam. |
她们 | tāmen | Chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) | 她们在聊天。/ tāmen zài liǎotiàn / Các cô ấy đang trò chuyện |
Tiếp theo bên dưới là đại từ chỉ định trong tiếng Trung.
Đại từ chỉ định trong tiếng Trung
Đại từ Chỉ thị / Cấu trúc câu | Phiên âm tiếng Trung | Giải nghĩa tiếng Việt | Mẫu câu tiếng Trung ví dụ minh họa |
这 | zhè | đây, này, cái này, … | 这是阮明武老师。/ zhè shì ruǎn míng wǔ lǎo shī / Đây là Thầy Nguyễn Minh Vũ. |
那 | nà | kia, cái kia, cái ấy, đó,… | 那本书是我的。/ nà běn shū shì wǒ de / Quyển sạch kia là của tôi. |
这/那+ 是+ danh từ | zhè/nà shì ….. | Đây là … / kia là … | 这是我的书。/ zhè shì wǒ de shū / Đây là sách của tôi. |
这/那+ lượng từ + danh từ | zhè/nà…… | Cái … này/ cái … kia | 这本书。 / zhè běn shū / Quyển sách này. |
这儿 | zhèr | ở đây, chỗ này, bên này ,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) | 我这儿有很多玩具。/ wǒ zhèr yóu hěn duò wán jù / Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi. |
那儿 | nàr | chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) | 阮明武老师那儿有你的笔记本。/ ruǎn míng wǔ lǎo shī nàr yóu nǐ de bǐ jì běn/ Chỗ của Thầy Nguyễn Minh Vũ có vở của bạn. |
Bên dưới là các đại từ thông dụng trong tiếng Trung.
Đại từ thông dụng trong tiếng Trung
Đại từ thông dụng / Cấu trúc | Phiên âm tiếng Trung | Giải nghĩa tiếng Việt | Mẫu câu tiếng Trung | Phiên âm tiếng Trung | Dịch sang tiếng Việt |
谁 | shéi, shuí | ai | 阮明武老师是谁? | Ruǎnmíngwǔ lǎoshī shì shéi? | Thầy Nguyễn Minh Vũ là ai? |
哪 | nǎ | nào, cái nào, cái gì, … | 武老师要买哪本书? | Wǔ lǎoshī yāomǎi nǎ běn shū? | Thầy Vũ muốn mua quyển sách nào? |
哪 + lượng từ + danh từ | nǎ … | … nào? | 哪个手机是你的? | Nǎge shǒujī shì nǐ de? | Điện thoại nào là của bạn? |
哪儿 | nǎr | chỗ nào, đâu, ở đâu, … | 武老师想去哪儿旅游? | Wǔ lǎoshī xiǎng qù nǎ’er lǚyóu? | Thầy Vũ muốn đi đâu du lịch? |
几 | jǐ | mấy | 现在几点了? | Xiànzài jǐ diǎnle? | Bây giờ mấy giờ rồi? |
几+ lượng từ + danh từ | jǐ … | Mấy …? | 武老师有几个手机? | Wǔ lǎoshī yǒu jǐ gè shǒujī? | Thầy Vũ có mấy chiếc điện thoại? |
什么 | shénme | cái gì | 武老师要选哪个秘书? | Wǔ lǎoshī yào xuǎn nǎge mìshū? | Thầy Vũ muốn chọn thư ký nào? |
多少 | duōshao | bao nhiêu | 阮明武老师有几个秘书? | Ruǎnmíngwǔ lǎoshī yǒu jǐ gè mìshū? | Thầy Nguyễn MinH Vũ có mấy thư ký? |
多少 + danh từ | duōshao … | bao nhiêu …? | 武老师的办公室里有几个秘书? | Wǔ lǎoshī de bàngōngshì li yǒu jǐ gè mìshū? | Trong văn phòng của Thầy Vũ có mấy thư ký? |
怎么 | zěnme | thế nào, sao, làm sao | 今天武老师怎么不来公司? | Jīntiān wǔ lǎoshī zěnme bù lái gōngsī? | Vì sao hôm nay Thầy Vũ không đến công ty? |
怎么 + động từ | zěnme … | dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác | 到银行怎么走? | Dào yínháng zěnme zǒu? | Tới ngân hàng đi như thế nào? |
怎么样 | zěnmeyàng | thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến) | 今晚你跟我喝咖啡,怎么样? | Jīn wǎn nǐ gēn wǒ hē kāfēi, zěnme yàng? | Tối nay bạn đi uống café với tôi, thế nào? |
Tiếp theo chúng ta cùng điểm lại một số trọng điểm ngữ pháp HSK 1 bên dưới.
Cách biểu thị thời gian, tuổi tác, số tiền, chữ số trong tiếng Trung.
Sau đây là một số cách biểu thị thông dụng trong tiếng Trung gồm biểu thị thời gian, biểu thị tuổi tác, biểu thị số tiền, biểu thị chữ số.
Cách biểu thị thời gian trong tiếng Trung
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.
- 9点20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút
- 2020 年 12月 7日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020
- 星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
Cách biểu thị tuổi tác trong tiếng Trung
他今年31岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi
Cách biểu thị số tiền trong tiếng Trung
10块 / shí kuài / 10 đồng (tệ)
五毛 / wǔmáo / 5 máo (1 tệ bằng 10 máo)
Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万(10.0000)
Cách biểu thị chữ số trong tiếng Trung
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.
Chỉ có số một là “一 Yī” thường đọc thành yāo.
我的电话是56290001 / wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo / Số điện thoại của tôi là 56290001
Lượng từ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.
Lượng từ dùng sau số từ
Số từ + lượng từ + danh từ
一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách
Lượng từ dùng sau “这” ”那” ”几”
这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个椅子 /zhègeyǐzi/: cái ghế này
那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng đó
几条裤子/jǐ běnkùzi/:mấy chiếc quần
那个人是他爸爸。/ Nàgè rén shì tā bàba / Người kia là bố của anh ấy.
Phó từ trong tiếng Trung
Phó từ phủ định:
不 (bù, không) Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật.
我不是老师 / wǒ bú shì lǎoshī / Tôi không phải là giáo viên
没 (méi, không) Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ.
他没去过北京 / tā méi qù guò běijīng / Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh.
Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
很 (hěn, rất)
她很高兴 /tā hěn gāoxìng / Cô ấy rất vui
太 (tài, quá, lắm)
太 + tính từ + 了
太晚了! / tài wǎn le / Muộn quá rồi!
Phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung
都 (dōu, đều)
我们都是越南人 / wǒmen dōushìyuènánrén / Chúng ta đều là người Việt Nam
Chú ý có hai dạng phủ định
都不 + động từ
Đều không … (phủ định toàn bộ)
Ví dụ:
我们都不是学生。/ wǒ men dōu bù shì xué shēng / Chúng tôi đều không phải là học sinh.
(Tất cả đều không phải là học sinh)
不都 + động từ
Không đều…… (phủ định một bộ phận)
Ví dụ:
我们不都是学生。/ wǒ men bù dōu shì xué shēng。/ Chúng tôi không phải đều là học sinh
(Có người là học sinh, có người không)
Kết hợp với phó từ 也:
也都 + động từ Cũng đều …
Ví dụ:
他们也都是越南人。 / Tāmen yě dōu shì yuè nán rén / Họ cũng đều đi Trung Quốc du học.
Liên từ trong tiếng Trung
和 (hé, và)
Ví dụ:
我和你 / wǒ hé nǐ / Tôi và bạn
Chú ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa hai chủ ngữ, nối hai động từ đơn, không dùng để nối giữa hai vế câu.
Giới từ trong tiếng Trung
Chủ ngữ + 在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác => nghĩa là Ai làm gì ở đâu hoặc là ai ở đâu làm gì.
Ví dụ:
他在房子里等你。/ Tā zài fángzi lǐ děng nǐ / Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn.
Trợ động từ trong tiếng Trung
会 (huì): biết (biết thông qua học tập và rèn luyện)
Ví dụ:
我会跳舞 / wǒ huì tiào wǔ/ Tôi biết nhảy múa
能 (néng) Có thể
Ví dụ:
你现在能过来吗?/ nǐ xiàn zài néng guò lái ma? / Bây giờ bạn có thể qua đây không?
Phủ định của hai trợ động từ này là 不会 và不能
Trợ từ trong tiếng Trung
Trợ từ kết cấu 的 (de) dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ.
Cấu trúc như sau:
Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Khái niệm về Định ngữ như sau:
- Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ.
- Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ.
- Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的.
Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的.
Ví dụ:
我的衣服 / wǒ de yīfu / Quần áo của tôi
Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.
Ví dụ:
很漂亮的裙子 / hěn piàoliang de qúnzi / Cái váy rất đẹp
我买的东西 / wǒ mǎi de dōngxi / Đồ mà tôi mua
Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Trợ từ ngữ khí 了 (le) thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
Ví dụ:
他去学校了 / tā qù xuéxiào le / Anh ta đến trường rồi
Trợ từ ngữ khí 吗 (ma) … không? đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có … không?
Ví dụ:
他是学生吗?/ tā shì xuéshēng ma? / Cậu ấy là học sinh à?
Trợ từ ngữ khí 呢 (ne) đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược.
你在哪儿呢?/ nǐ zài nǎr ne? / Cậu đang ở đâu vậy?
Câu trần thuật trong tiếng Trung
Câu khẳng định trong tiếng Trung
明天是星期一 / míngtiān shì xīngqīyī / Ngày mai là thứ hai
我喜欢他 / wǒ xǐhuān tā / Tôi quen anh ta
天气很热 / tiānqì hěn rè / Thời tiết rất tốt
Câu phủ định trong tiếng Trung
不 (bù) nghĩa là Không
Ví dụ:
他不是我的哥哥 / tā bú shì wǒ de gēgē / Anh ấy không phải anh trai tôi
没 (méi) có nghĩa là không, đâu.
她没去看电视剧 / tā méi qù kàn diànshìjù / Cô ta đã không xem phim truyền hình
Câu nghi vấn trong tiếng Trung
吗 (ma) nghĩa là À, không, phải không.
Ví dụ:
这是你的书吗?/ zhè shì nǐ de shū ma? / Đây là sách của bạn à?
呢 (ne) nghĩa là đây, đấy, thế, mà, nè, kìa, thế còn.
Ví dụ:
我是老师,你呢?/ wǒ shì lǎoshī, nǐ ne? / Tôi là giáo viên, còn bạn?
Câu cầu khiến trong tiếng Trung
请 (qǐng) nghĩa là mời, hãy, vui lòng.
请进 / qǐngjìn / Mời vào
Câu cảm thán trong tiếng Trung
太 (tài) nghĩa là quá, lắm.
Ví dụ:
太漂亮了! / tài piàoliang le / Quá đẹp rồi, Quá đẹp.
Các câu dạng đặc biệt trong tiếng Trung
Câu chữ “是” trong tiếng Trung
他是我的同学 / tā shì wǒ de tóngxué / Anh ấy là bạn học của tôi
Câu chữ “有” trong tiếng Trung
一个星期有7日 / yī ge xīng qī yóu qī rì / Một tuần có 7 ngày
Mẫu câu nhấn mạnh “是……的” trong tiếng Trung
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
Mẫu câu “是……的” dùng để nhấn mạnh thời gian
我是昨天回来的 / wǒ shì zuótiān huí lái de / Tôi về từ hôm qua.
Mẫu câu “是……的” dùng để nhấn mạnh địa điểm
这是在北京买的 / zhè shì zài běijīng mǎi de / Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.
Mẫu câu “是……的” dùng để nhấn mạnh phương thức
他是开车来的 / tā shì kāi chē lái de / Anh ấy lái xe đến đấy.
Mẫu câu “是……的” dùng để nhấn mạnh mục đích
秘书去阮明武老师的办公室是想做什么的?/mìshū qù ruǎn míng wǔ lǎoshī de bàngōngshì shì xiǎng zuò shénme de / Thư ký đến văn phòng của Thầy Nguyễn Minh Vũ là muốn làm cái gì?
Trạng thái của hành động trong tiếng Trung
Dùng “在 … 呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn.
Ví dụ:
他们在学习呢 / tāmen zài xué xí ne / Họ đang học bài
Ngay sau khi các bạn đã học xong chuyên đề Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 thì cần triển khai học tiếp phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 nữa nhé. Bên dưới là các link bài giảng trực tuyến Thầy Vũ đã tổng hợp ngữ pháp HSK cho các bạn học viên.
Tổng hợp ngữ pháp HSK 4 toàn tập
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 1
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 2
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 3
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 4
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 5
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 6
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 phần 7
Các bạn học viên chú ý cần chuẩn bị đầy đủ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển để bám sát được tiến độ bài giảng trực tuyến mỗi ngày của Thầy Vũ trên trang web luyện thi HSK online miễn phí này nhé. Bạn nào chưa có bộ sách giáo trình luyện thi HSK 9 cấp thì hãy mau chóng liên hệ Thầy Vũ để đặt mua sách hoặc các bạn cũng có thể đến trực tiếp 3 cơ sở của Thầy Vũ mua sách giáo trình.
Bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển
Các chương trình đào tạo của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster bao gồm các khóa học sau đây:
Khóa học order Taobao 1688 Tmall
Khóa học tiếng Trung online qua skype
Khóa học tiếng Trung online miễn phí
Khóa học tiếng Trung thương mại online
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK 9 cấp ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Hà Nội Cơ sở 1.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh Cơ sở 2.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi chứng chỉ HSK 9 cấp ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội Cơ sở 3.
Các bạn tham khảo tài liệu luyện thi HSK online miễn phí của Thầy Vũ ngay trong link bên dưới nhé.
Trên đây là toàn bộ ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 được Thầy Vũ tổng hợp rất chi tiết. Các bạn chú ý về nhà xem lại bài giảng Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 mỗi ngày nhé. Đây chính là bước đệm để chúng ta học nâng cao lên bài giảng Tổng hợp ngữ pháp HSK 2, Tổng hợp ngữ pháp HSK 3, Tổng hợp ngữ pháp HSK 4, Tổng hợp ngữ pháp HSK 5 và Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 để tiến tới học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 7, ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 và ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 theo lộ trình luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
Kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 vừa được trình bày trong giáo trình Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 trên đây là nền tảng quan trọng để chúng ta học chuyên đề luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế và làm các bài tập luyện thi HSK 9 cấp và làm các bộ đề thi thử HSK online trên nền tảng thi thử HSK trực tuyến miễn phí của Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án chương trình đào tạo trực tuyến của lớp luyện thi HSK online chuyên đề Tổng hợp ngữ pháp HSK 1. Các bạn học viên còn chỗ nào chưa được giải đáp thắc mắc thì hãy tham gia forum diễn đàn dân tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ trả lời trong thời gian nhanh nhất nhé. ChineMaster sẽ dừng bài chia sẻ này tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai.