Tổng hợp mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2 tiếp tục giáo án chương trình đào tạo trực tuyến lớp học tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập ChineMaster 8 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Hôm nay bài giảng của chúng ta sẽ có thêm rất nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thương mại mới và các từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành thông dụng cần phải nắm vững càng sớm càng tốt. Vì vậy các bạn hãy tập trung đọc và ghi chép kiến thức quan trọng của bài giảng hôm nay ở ngay phần bên dưới nhé. Phần nào các bạn đọc mà chưa hiểu bài thì hãy đăng bình luận của các bạn vào ngay bên dưới bài học này nhé để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc trên lớp nhanh nhất.
Bạn nào muốn tham gia khóa đào tạo trực tuyến các lớp tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao của Thầy Vũ thì đăng ký theo hướng dẫn trong link bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại online
Trước khi chúng ta đi vào nội dung kiến thức chính của bài giảng lớp tiếng Trung thương mại online hôm nay ngày 19 tháng 2 năm 2022, chúng ta cần mau chóng ôn tập lại kiến thức rất quan trọng của bài giảng hôm qua ngay tại link bên dưới nhé.
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 1
Trong quá trình xem giáo án điện tử của Thầy Vũ trên kênh này mà các bạn chưa hiểu ngữ pháp phần nào hoặc chưa biết cách sử dụng từ vựng thương mại tiếng Trung ra làm sao thì hãy tương tác trực tuyến cùng Thầy Vũ theo thời gian thực realtime bằng cách đăng bài vào chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn dân tiếng Trung forum ChineMaster nhé.
Các lớp tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ chỉ nhận đào tạo theo hình thức học tiếng Trung trực tuyến qua skype hay còn gọi là khóa học tiếng Trung online qua skype. Thông tin chi tiết về khóa học tiếng Trung online qua skype lớp 1 học viên và lớp nhiều học viên các bạn xem ở ngay tại link bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung online qua skype
Sau đây là phần chi tiết nội dung giáo án bài giảng hôm nay Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2, các bạn chú ý đọc thật kỹ và xem hết nhé.
Bài 2 发盘 Đặt giá
购货发盘 Đặt hàng
1.我公司准备订购二十箱红茶,每公斤十英镑。
Công ty tôi chuẩn bị đặt mua 20 thùng hồng trà, mỗi cân 10 bảng Anh.
2.我公司现订购十台机床,每台CIF(到岸价)上海1万美元。
Hiện giờ, công ty tôi muốn đặt mua 10 cái váy, mỗi cái giá CIF đến Thượng Hải là 1000 đồ.
3.我公司即可按伦敦五金交易所15日价购买二百吨铜。
Công ty chúng tôi sẵn sàng mua 200 tấn đồng.
4.我公司可订购二万吨化肥,FOB(离岸价)大阪,每吨二百美元。
Công ty tôi có thể đặt mua 20000 tấn phân hóa học, giá FOB rời khỏi Osaka, mỗi tấn là 200 đô.
5.我公司想按上次谈成的期限和条件订购二百吨苦杏仁三月底交货。
Công ty tôi muốn dựa vào thời hạn và điều kiện đã bàn bạc lần trước đặt mua 1200 tấn nhân hạt mơ, cuối tháng 3 giao hàng.
售货发盘 Chào hàng
6.我公司可供一千吨兽脂,每吨300美元,FOB(离岸价)悉尼。
Công ty tôi có thể cung cấp 1000 tấn mỡ thú vật, mỗi tấn giá 300 đô, giá FOB (giá rời bến) rời Sydney .
7.敝公司想按上次交易价加5%向贵公司供应一百吨核桃仁。
Công ty chúng tôi muốn cung cấp cho công ty ông 100 tấn nhân hạnh đào dựa vào giá lần trước giao dịch thêm 5%.
8.我公司现报盘一百吨苦杏仁,每吨最低一千美元CIF(到岸价)上海。
Công ty tôi báo giá hiện giờ của 100 tấn nhân hạt mơ, giá CIF đến Thượng Hải mỗi tấn thấp nhất là 1000 đô.
9.我公司准备按市场价供应一千吨花生仁,即期装运。
Công ty tôi chuẩn bị dựa vào giá cả thị trường cung cấp 1000 tấn đậu phộng.
10.这是我公司的报盘,一万块台币,每块5美元,CIF(到岸价)纽约。
Đây là bảng báo giá của công ty tôi, 10000 chiếc khắn bàn, mỗi chiếc giá 5 đô, giá CIF đến New York.
规定有效期 Thời hạn quy định
11.该报盘有效期为三天。
Bảng báo giá này có hiệu lực trong vòng ba ngày.
12.该报盘有效期至十月十五日。
Bảng báo giá này có hiệu lực đến ngày 15 tháng 10
13.该报盘以贵公司的接受于十月十五日以前到达敝公司为准。
Bảng báo giá này còn tùy thuộc vào sự phản hồi cho chúng tôi trước ngày 15 tháng 10.
14.该报盘以贵公司十日内复到有效。
Bảng báo giá này có hiệu lực đối với công ty ông trong vòng 10 ngày.
15.该报盘有效期至我地时间十月十日。
Bảng báo giá này có hiệu lực đến ngày 10 tháng 10
使发盘无约束力 Chào hàng không có sự ràng buộc
16.该报盘无约束力。
Đây là bảng báo giá không có sự ràng buộc.
17.该报盘以我公司最后确认为准。
Bảng báo giá này để công ty tôi xác nhận là chính xác.
18.该报盘以未售出前为准。
Báng báo giá này chưa bán ra là chuẩn.
19.该报盘以该批货未售出时为准。
Bảng báo giá này khi lô hàng này chưa bán ra là chuẩn.
20.该报盘不经通知即可撇回。
Bảng báo giá này không thông báo cho nên có thể bị hủy bỏ.
对话一
- 邓肯:我公司准备订购二十向红茶,每公斤十英镑,CIF(到岸价)上海。
- 林:价格太低了!我公司几乎赚不到什么钱。
- 邓肯:这一点恐怕我不能同意,敝公司所报的价是与世界市场一致的。
- 林:但是中国的红茶品质高,我认为贵公司的报价不合理。
- 邓肯:你这么说我感到很遗憾。但不管怎样,敝公司的报盘可延迟十一月十五月。
- 林:好吧,我会考虑的。
Đối thoại 1:
- Ducan: Công ty tôi chuẩn bị đặt mua 20 thùng hồng trà, giá CIF đến Thượng Hải mỗi cân là 10 bảng Anh.
- Lâm: Giá cả quá thấp! Công ty tôi hầu như kiếm không được bao nhiêu tiền.
- Ducan: Điều này e rằng tôi không thể đồng ý. Giá mà công ty tôi được báo giá là giống như thị trường thế giới.
- Lâm: Nhưng đây là hồng trà chất lượng cao của Trung Quốc. Tôi cho rằng công ty ông báo giá là không hợp lý.
- Ducan: Ông nói như vậy tôi cảm thất rất không hài lòng. Nhưng bất luận thế nào, bảng báo giá của công ty tôi kéo dài đến ngày 15 tháng 11.
- Lâm: Vâng, tôi sẽ suy nghĩ lại.
对话二
- 张:敝公司现报一百吨苦杏仁,每吨最低价1000美元,CIF(到岸价)上海。
- 布雷克:敝公司对贵公司的报盘很感兴趣。贵公司报盘的有效期持续多久?
- 张:敝公司报盘的有效期延迟至敝地时间十月十日。
- 布雷克:什么时候交货?
- 张:收到贵公司的信用证后,我公司将在两周内交货。
- 布雷克:好的,但现在我不能接受。我必须向我公司的经理汇报。明天我会告诉你结果。
Đối thoại 2:
- Trương: Công ty tôi hiện giờ báo giá 100 tấn nhân hạt mơ, giá CIF đến Thượng Hải mỗi tấn giá thấp nhất là 1000 đô.
- Blake: Công ty tôi đối với bảng giá củac ông ty ông rất hứng thú. Bảng báo giá của công ty ông có hiệu lực trong bao lâu?
- Trương: Bảng báo giá của công ty tôi có hiệu lực đến ngày 10 tháng 10.
- Blake: Khi nào giao hàng.
- Trương: Sau khi nhận được thư tín dụng của công ty ông, trong vòng hai tuần công ty tôi sẽ giao hàng.
- Blake: Vâng, nhưng bây giờ tôi không thể nhận lời. Tôi cần phải báo cáo với giám đốc công ty tôi. Ngày mai tôi sẽ nói kết quả cho ông.
对话三
- 库克:我公司对这一产品很感兴趣。请速向我公司报盘。
- 洪:这是敝公司的报盘:一万块台布,每块5美元,CIF(到岸价)纽约,该报盘以敝公司的最后确认为准。
- 库克:噢,我知道了。如我公司现在接受,贵公司的确认书多久可到达我公司?
- 洪:敝公司将在三个工作日之内向贵公司发出传真。
- 库克:好,我公司接受公司的报盘。请尽早发出贵公司确认书的传真。
- 洪:敝公司会负责的。
Đối thoại 3
- Cook: Công ty tôi đối với sản phẩm này rất hứng thú. Xin vui lòng báo giá cho công ty tôi.
- Hồng: Đây là bảng báo giá của công ty tôi, 100 tấm khăn trải bàn, mỗi rấm 5 đô, giá CIF đến New Yord. Bảng giá này để công ty chúng tôi xác nhận lần cuối cùng là chắc chắn.
- Cook: Ồ, tôi biết rồi. Nếu công ty chúng tôi đồng ý bây giờ, giấy chứng nhận của công ty ông có thể chuyển đến công ty tôi trong thời gian bao lâu?
- Hồng: Trong vòng 3 ngày công ty tôi sẽ chuyển fax đến công ty ông.
- Blake: Được công ty tôi đồng ý với bảng giá này. Xin vui lòng fax giấy chứng nhận sớm cho công ty tôi.
- Hồng: Công ty tôi sẽ có trách nhiệm.
Chú thích
1.(报盘),为四个一般交易程序之一。它指国际贸易业务往来中,交易的一方欲购买或出售某种商品而向对方提出交易条件,并表示愿按此达成交易的行为。一般多由卖方根据买方发出的询盘向其发出报盘。其他三个交易程序是(询盘)、(还盘)和(接受)。
(Giới thiệu sản phẩm), là một trong bốn trình tự thông thường trong giao dịch. Nó chỉ sự qua lại trong nghiệp vụ giao dịch quốc tế. Một bên giao dịch muốn mua hoặc bán ra một loại sản phẩm nào đó mà hướng về đồi phương và đưa ra điều kiện giao dịch, đồng thời biểu thị hành vi muốn và dựa điều này mà giao dịch thành công. Thông thường là do bên bán để đưa ra căn cứ vào bên mua hỏi giá đưa ra bảng báo giá. Ba trình tự giao dịch khác là hỏi giá, trả giá và đồng ý.
2.(准备做某事),该短语可表示某人为了做好某事已有所准备或已经准备好。例如:
Chuẩn bị làm những việc khác, đoản ngữ này có thể biểu thị một người nào đó để làm một việc nào đó đã có chuẩn bị hoặc đã chuẩn bị tốt. Ví dụ:
- 我公司准备按市场价供应一千吨花生仁,即期装运。
Công ty tôi chuẩn bị dựa vào giá cả thị trường cung cấp 1000 tấn hạt đậu phộng, vận chuyển theo yêu cầu. - 我公仔准备订购二十箱红茶,每公斤十英镑,CIF(到岸价)上海。
Công ty chúng tôi chuẩn bị đặt mua 20 thùng hồng trà, giá CIF đến Thượng Hải mỗi cân là 10 bảng Anh.
3.(买、卖),指买进,指卖出。
Mua, bán, là chỉ mua vào và bán ra.
4.(加5%)为介词,其宾语是上文所指数额的增量。其反义词为。例如:
(Thêm 5%), là danh từ, đặc biệt tân ngữ là chỉ số lượng gia tăng so với đoạn văn trên. Trái ngược với đó. Ví dụ:
- 我公司想按上次交易价加5%想贵公司供应一百吨核桃仁。
Công ty chúng tôi sẽ cung cấp cho công ty ông 100 tấn nhân hạnh đào dựa vào giá cả giao dịch lần trước thêm 5%. - 我公司想按贵公司的报价减一百五十美元订购一百吨苦杏仁。
Công ty chúng tôi sẽ đặt mua 100 tấn nhân hạt mơ theo bảng giá của công ty ông bớt 150 đô.
5.和(订购)和在国际贸易业务中都指订购,但还可指预定机票、车票等。例如:
(Đặt mua), trong nghiệp vụ giao dịch quốc tế đều chỉ là đặt mua, nhưng còn có thể chỉ dự định mua vé máy bay, xe lửa….v.v. Ví dụ:
- 我公司可订购二万吨化肥,每吨二百美元,FOB(离岸价)大阪。
Công ty tôi có thể đặt mua 200 tấn phân hóa học, giá FOB rời Osaka mỗi tấn là 200 đô. - 我公司现订购十台机床,每台一万美元,CIF(到岸价)上海。
Hiện giờ công ty tôi đặt mua 10 cái máy, giá CIF đến Thượng Hải mỗi cái là 10.000 đô. - 我打算预定一张到北京的直达车票。
Tôi dự định mua một tấm vé xe lửa đến Bắc Kinh.
6.(直到… 为止),和同义,都表示上文所指的动作或状态持续到规定的期限,但一般用于句首为多。例如:
(Mãi đến … là hết), đồng nghĩa, đều biểu thị động tác đã chỉ ở đonạ văn trên hoặc thái độ duy trì đến thời gian quy định, nhưng đã dùng ở đầu câu là nhiều. Ví dụ:
- 该报盘的有效期延至我地时间十月十日。
Bảng giá này có hiệu lực đến hết ngày 10 tháng 10. - 请等到我回来。
Xin vui lòng đợi đến khi tôi trở về.
7.(以… …为准,须经… …),该短语可表示前项的成立是以后项为条件的,或须经批准、确定等方可生效的。例如:
(Lấy … là chính xác, phải qua …) đoản ngữ này có thể biểu thị những phần đã có ở phía trước làm điều kiện cho những phần ở phía sau, hoặc phải qua phê chuẩn, xác định …v.v mới có thể có hiệu lực. Ví dụ:
- 该报盘以该批货未售出时为准。
Bảng báo giá này khi lô hàng này chưa bán ra là chính xác. - 该合同须经批准方可生效。
Hợp đồng này cần phải qua một bên phê chuẩn mới có hiệu lực.
8.(红茶),相对(绿茶)而言,颜色呈黑色,故用(黑的)。类似的还有(清咖)。这种咖啡时指未加入白色的牛奶,但可以加糖。
Hồng trà, hồng trà so với trà xanh mà nói, màu sắc hơi đen một chút, còn có loại cà phê đen. Loại cà phê này là chỉ không thêm sữa, nhưng có thể thêm đường.
9.(三个工作日)是指正常的营业天数,不包括规定的假日。如果第一个工作日为本周的星期五,周末不营业,那末三个工作日就指本周的星期五和下周的星期一、星期二。
Ba ngày làm việc, là chỉ số ngày bình thường của các doanh nghiệp, không bao gồm cả ngày nghỉ qui định. Nếu ngày làm việc thứ nhất là thứ sau của tuần nay, thứ 2, và thứ 3 của tuần sau.
10.(我公司几乎赚不到什么钱),指几乎不,在本句中表示我公司已经快要到了不赚甚至亏本的地步。该词的反义词(几乎),表示就差那么一点儿就可以通过、达到等。例如:
Công ty của tôi hây như kiếm không được bao nhiêu tiền, là chỉ hầu như không, ở trong câu biểu tị công ty tôi sắp không kiếm được tiền thậm chí còn lỗ vốn, trái nghĩa với từ này là ( hầu như), biểu thị là thiếu điểm như thế thì chỉ thông qua, đạt được, v..v.. ví dụ:
- 我几乎不会说什么英语。
Tôi hầu như không biết nói một chút tiếng Anh. - 他几乎通过了考试。
Anh ấy hình như đã thi đậu rồi.
11.(这一点恐怕我不能同意),指上文对方的观点、看法等。该词是副词,如是代词,须用。例如:
Điểm này e rằng tôi không đồng ý, chỉ quan điểm, cách nghĩ của đồi phương ở đoạn văn trên. Từ này là phó từ, khi cần thiết dùng như đại từ. Ví dụ:
这一点恐怕我不能同意。
Điểm này e rằng tôi không thể đồng ý.
12.(该报价是与世界市场一致的),用于表示前项与后项保持一致。类似的词组还有等。例如:
Bảng báo giá này giống với giá trên thị trường thế giới, dùng để biểu thị phần phía trước và phần phía sau giống nhau. Nhóm tương tự còn có. Ví dụ:
- 该报盘是与我公司先前的报盘一致的。
Bảng báo giá này giống như bảng báo giá lần trước. - 我公司所报的价是与其他供应商所报的价一致的。
Công ty chúng tôi báo giá giống như giá cả của các sản phẩm ở các nơi khác.
13.(我公司会负责的)用于表示某人负责或注意对方所提出的事项。若事项用从句表示,可以省略,意思不变。例如:
Công ty tôi sẽ có trách nhiệm, dùng để biểu thị trách nhiệm của một người nào đó hoặc là chú ý sự việc mà đối phương đưa ra. Nếu như việc đó dùng trong câu biểu đạt, có thể lược bỏ, ý nghĩa vẫn không đổi. Ví dụ:
- 请注意尽早发出贵公司确认书的传真。
Xin nhớ fax giấy chứng nhận cho công ty tôi sớm. - 我公司会负责在三天之内把我公司的确认书传真到贵公司。
Trong vòng 3 ngày công ty tôi sẽ có trách nhiệm fax giấy chứng nhận đến công ty ông.
Bài tập 1:
Ví dụ:
我公司准备订购二十箱红茶。
Công ty tôi chuẩn bị đặt mua 20 thùng hồng trà.
A.我公司准备 ______________________
B.我公司准备 ______________________
C.我公司准备 ______________________
D.我公司准备 ______________________
E.我公司准备 ______________________
Bài tập 2:
Ví dụ:
该报盘以我公司的最后确认为准。
Bảng báo giá này lấy xác nhận cuối cùng của công ty tô là chính xác.
A.该报盘 ______________________
B.该报盘 ______________________
C.该报盘 ______________________
D.该报盘 ______________________
E.该报盘 ______________________
Bài tập 3:
Ví dụ:
该报盘有效期至十月十五日。
Bảng báo giá này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10.
A.该报盘有效期延至 _______________.
B.请等到 _______________.
C.请把该报盘为我保留到_______________.
D.直到_______________.
E.经理回来后_______________.
Bài tập 14:
Ví dụ:
该报价是与世界市场一致的。
Báo giá này thống nhất với giá trên thị trường thế giới.
A.该报盘是与_______________.
B.我公司所报的价是与_______________.
C.我公司不得不使我公司的报盘与_______________.
D.敝公司认为贵公司的报价与_______________.
E.我认为贵公司的报盘不符合_______________.
Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án chương trình giảng dạy trực tuyến khóa học tiếng Trung thương mại online Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2 của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster là Đơn vị chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung thương mại online uy tín và chất lượng hàng đầu số 1 Việt Nam tại 3 Cơ sở sau đây:
Trung tâm tiếng Trung thương mại online ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện Hà Nội Cơ sở 1, khu vực Ngã Tư Sở Royal City.
Trung tâm học tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn Cơ sở 2.
Trung tâm tiếng Trung thương mại ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội Cơ sở 3.
Các bạn nên tranh thủ thời gian càng sớm càng tốt để tham gia chương trình đào tạo kiến thức nhập hàng Trung Quốc tận gốc giá tận xưởng nhé. Trước tiên các bạn cần tìm hiểu nguồn hàng tận gốc của Shopee Tiki Lazada và Sendo học lấy nguồn hàng từ đâu thông qua khóa học bên dưới.
Khóa học tìm nguồn hàng tận gốc shopee tiki lazada sendo
Sau khi các bạn đã nắm rõ được nguồn gốc của tất cả các sản phẩm trên shopee tiki lazada và sendo rồi thì hãy mau chóng tham gia khóa học order taobao 1688 tmall pinduoduo nhé.
Khóa học order taobao 1688 pinduoduo
Các bạn muốn theo dõi sát sao toàn bộ hệ thống bài giảng của Thầy Vũ thì nên mua bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập ChineMaster 8 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nhé. Thông tin bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại này các bạn xem ở ngay link dưới.
Bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster
Ngoài ra các bạn nên mua cả cuốn sách học từ vựng tiếng Trung thương mại sau đây nữa nhé.
Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
Các bạn nên tham khảo 1000 từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng nhất ở ngay tại link bên dưới nhé.
1000 từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng nhất
Để có thể học nhanh các từ vựng tiếng Trung thương mại và các thuật ngữ thương mại chuyên ngành tiếng Trung thì các bạn cần tận dụng triệt để các tính năng ẩn của bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin dành cho thiết bị máy tính windows nhé. Ngay bên dưới chính là link download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính
Bên cạnh các khóa học trên ra Thầy Vũ còn chuyên mở các lớp luyện thi HSK online, lớp luyện thi HSKK online và các lớp luyện thi TOCFL online, các bạn tìm hiểu khóa học đào tạo này theo các link bên dưới nhé.
Ngoài những chương trình đào tạo trực tuyến trả phí ở trên ra Thầy Vũ thường xuyên chia sẻ rất nhiều tài liệu học trực tuyến miễn phí, điển hình nhất chính là bộ tài liệu học từ vựng tiếng Trung thương mại và các thuật ngữ chuyên ngành thương mại tiếng Trung. Các bạn xem một trong các giáo án điện tử trực tuyến của Thầy Vũ về chuyên đề học từ vựng tiếng Trung thương mại ngay tại link bên dưới.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại
Mẫu câu tiếng Trung thương mại thông dụng
Cách viết thư tín thương mại tiếng Trung bài 12
Hướng dẫn viết thư tín thương mại tiếng Hoa bài 13
Các bạn nên học tiếng Trung để buôn bán và kinh doanh nhé, mục đích cuối cùng của việc học tập chính là kiếm tiền.
Học tiếng Trung kinh doanh buôn bán
Thầy Vũ thường chia sẻ thêm rất nhiều tài liệu học tiếng Trung để luyện thi HSK online, các bạn xem bên dưới bài giảng miễn phí của Thầy Vũ nhé.
Luyện thi HSK online miễn phí Thầy Vũ
Kiến thức bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2 của chúng ta rất quan trọng và là nền tảng để chúng ta học tiếp bài 3 vào ngày mai.
Các bạn học viên về nhà chú ý xem lại từ vựng tiếng Trung thương mại và ngữ pháp tiếng Trung thương mại của bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2 nhé.
Chỗ nào các bạn còn chưa hiểu bài trong bài giảng Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2 thì hãy tương tác cùng Thầy Vũ trong diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.
Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án chi tiết của bài giảng trực tuyến hôm nay ngày 19 tháng 2 năm 2022 Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán Bài 2, các bạn hãy ôn tập bài vở lúc ở nhà nhé. Sang buổi học tiếp theo chúng ta sẽ cùng khám phá thêm nhiều kiến thức mới. ChineMaster sẽ dừng bài học trực tuyến của Thầy Vũ tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình đào tạo trực tuyến tiếp theo vào ngày mai.