Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4 Thầy Vũ
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4 tiếp tục chương trình giảng dạy và đào tạo trực tuyến của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ trên website học tiếng Trung online miễn phí và trang web luyện thi HSK online miễn phí của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn. Giáo án bài giảng này được thiết kế rất bài bản và chuyên nghiệp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp điểm cao và luyện thi chứng chỉ HSKK sơ cấp HSKK trung cấp HSKK cao cấp theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển hiện đang được bán rất HOT tại các cơ sở của Thầy Vũ. Các bạn có thể đến một trong các cơ sở dưới đây để mua bộ sách giáo trình luyện thi HSK 9 cấp của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nhé.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK 9 cấp ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội Cơ sở 1 tại Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện thuộc khu vực Ngã Tư Sở.
Trung tâm tiếng Trung luyện thi chứng chỉ HSK(K) ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn Cơ sở 2 trong thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm học tiếng Trung luyện thi HSK online ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Cơ sở 3 Hà Nội.
Bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ chính là bộ giáo trình học tiếng Trung được sử dụng phổ biến nhất tại thị trường sách giáo dục ở Việt Nam.
Các bạn nên tham khảo thêm bộ giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nhé.
Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp
Bạn nào muốn tham gia khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK của VUA tiếng Trung Nguyễn Minh Vũ thì hãy đăng ký theo hướng dẫn chi tiết tại link bên dưới.
Khóa học luyện thi HSKK online
Bên cạnh các lớp luyện thi HSK online và lớp luyện thi HSKK online ra Thầy Vũ còn chuyên đào tạo chứng chỉ tiếng Hoa TOCFL nũa các bạn nhé.
Khóa học luyện thi TOCFL online
Trước khi đi vào phần chính của giáo án bài giảng này chúng ta cần điểm qua lại một vài trọng điểm kiến thức của bài học hôm trước ngay tại link bên dưới.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P1
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P2
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P3
Ngay sau đây chúng ta cùng đi vào phần chính của bài giảng hôm nay là Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4, các bạn học viên lưu ý tập trung đọc thật kỹ kiến thức ngữ pháp HSK 4 bên dưới nhé, chỗ nào các bạn cảm thấy chưa hiểu cách vận dụng ngữ pháp HSK cấp 4 thì hãy để lại bình luận ở ngay bên dưới bài học này nhé.
Giáo án bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4
31.(在)… 下 trong …, dưới …
Thành phần đứng giữa “(在) … 下” thường là một danh từ hay động từ có hai âm tiết kèm từ bổ nghĩa đứng trước nó. Cấu trúc này được dùng để chỉ một điều kiện, tình huống.
Ví dụ:
- 一般情况下,你花的钱越多,买的东西也就越好。/ Yībān qíngkuàng xià, nǐ huā de qián yuè duō, mǎi de dōngxī yě jiù yuè hǎo.
- 在冬天比较冷的情况下,吃碗热面条会让人觉得很舒服。/ Zài dōngtiān bǐjiào lěng de qíngkuàng xià, chī wǎn rè miàntiáo huì ràng rén juédé hěn shūfú.
- 在老师和同学们的帮助下,他的汉语提高得非常快。/ Zài lǎoshī hé tóngxuémen de bāngzhù xià, tā de hànyǔ tígāo dé fēicháng kuài.
32. 估计 (dự đoán)
Động từ 估计 có nghĩa là đưa ra suy đoán chung chung về sự vật dựa vào những điều kiện nào đó. Ví dụ:
- 我还不习惯北方的气候,估计是天气太干。/ Wǒ hái bù xíguàn běifāng de qìhòu, gūjì shì tiānqì tài gàn.
- 你有没有去问问小王?估计他应该有办法。/ Nǐ yǒu méiyǒu qù wèn wèn xiǎo wáng? Gūjì tā yīnggāi yǒu bànfǎ.
- 机场通知飞机晚点一个小时,估计他下午六点才能到上海。/ Jīchǎng tōngzhī fēijī wǎndiǎn yīgè xiǎoshí, gūjì tā xiàwǔ liù diǎn cáinéng dào shànghǎi.
33. 来不及 (không kịp)
Động từ 来不及 diễn tả rằng do thời gian ngắn nên người nào đó không kịp làm việc gì. 来不及 có thể được dùng độc lập hoặc có thể có động từ theo sau. Ví dụ:
- 等你身体出现问题了,后悔就来不及了。/ Děng nǐ shēntǐ chūxiàn wèntíle, hòuhuǐ jiù láibujíle.
- 今天来不及开会了,明天我们再找时间说这个问题吧。/ Jīntiān láibují kāihuìle, míngtiān wǒmen zài zhǎo shíjiān shuō zhège wèntí ba.
- 你不是和同学约了下午两点见面吗?再不走就来不及了。/ Nǐ bùshì hé tóngxué yuēle xiàwǔ liǎng diǎn jiànmiàn ma? Zàibu zǒu jiù láibujíle.
34. 离合词重叠 (từ ly hợp lặp lại)
Sự lặp lại của từ ly hợp diễn tả các ý như thời gian ngắn, việc làm thử, sự nhẹ nhàng, tùy tiện. Hình thức lặp lại là “AAB”, Ví dụ như: 散散步,帮帮忙,睡睡觉,游游泳。 Hãy xem các ví dụ sau:
- 咱们午饭后就去附近的公园散散步吧。/ Zánmen wǔfàn hòu jiù qù fùjìn de gōngyuán sàn sànbù ba.
- 行李箱怎么这么重啊!你快来帮帮我的忙。/ Xínglǐ xiāng zěnme zhème zhòng a! Nǐ kuài lái bāng bāng wǒ de máng.
- 周末马克一般在宿舍看看书, 听听音乐,睡睡觉。/ Zhōumò mǎkè yībān zài sùshè kàn kànshū, tīng tīng yīnyuè, shuì shuìjiào.
35. 要是 (nếu)
Liên từ 要是 thường được dùng trong cấu trúc “要是。。。(的话),就。。. Vế câu sử dụng 要是 đưa ra một giả thuyết, vế câu sử dụng 就 chỉ hành động được thực hiện hay kết quả xuất hiện trong tình huống xảy ra giả thuyết đó. Ví dụ:
- 要是健康是1,其他都是1后面的。/ Yàoshi jiànkāng shì 1, qítā dōu shì 1 hòumiàn de.
- 要是你想来中国的大学留学,和中国学生一起学习专业课,那么就需要做好这些准备。/ Yàoshi nǐ xiǎnglái zhōngguó de dàxué liúxué, hé zhōngguó xuéshēng yīqǐ xuéxí zhuānyèkè, nàme jiù xūyào zuò hǎo zhèxiē zhǔnbèi.
- 要是质量比别人的好的话,那么价格贵一点儿也是可以接受的。/ Yàoshi zhìliàng bǐ biérén de hǎo dehuà, nàme jiàgé guì yīdiǎn er yěshì kěyǐ jiēshòu de.
36. 既 … 又/也/还 (… đã…lại…, vừa…vừa…)
“既。。。又/也/还。。。” được dùng để nối hai cấu trúc mang đặc điểm của động từ hoặc tính từ (hai cấu trúc thường giống nhau) nhằm diễn tả hai tình huống (đều mang nghĩa tích cực hoặc đều mang nghĩa tiêu cực) tồn tại cùng lúc. Ví dụ:
- 散步是生活中最简单的锻炼方法,既可以活动身体,又可以减肥。/ Sànbù shì shēnghuó zhōng zuì jiǎndān de duànliàn fāngfǎ, jì kěyǐ huódòng shēntǐ, yòu kěyǐ jiǎnféi.
- 成功离不开交流,交流自然需要说活,会说话的人既容易交到朋友,也容易获得成功。/ Chénggōng lì bù kāi jiāoliú, jiāoliú zìrán xūyào shuō huó, huì shuōhuà de rén jì róngyì jiāo dào péngyǒu, yě róngyì huòdé chénggōng.
- 他那个人做事既不认真,动作还慢,这个工作这么重要,还是让别人做吧。/ Tā nàgè rén zuòshì jì bù rènzhēn, dòngzuò hái màn, zhège gōngzuò zhème zhòngyào, háishì ràng biérén zuò ba.
37. 使 (khiến cho, làm cho)
Động từ 使 có nghĩa là (tương tự 让) thường được dùng trong văn viết. Ví dụ
- 她看都没看过我一眼,怎么样才能使她喜欢我呢?/ Tā kàn dōu méi kànguò wǒ yīyǎn, zěnme yàng cáinéng shǐ tā xǐhuān wǒ ne?
- 在中国生活的三年使他在音乐方面有了很多新的想法。/ Zài zhōngguó shēnghuó de sān nián shǐ tā zài yīnyuè fāngmiàn yǒule hěnduō xīn de xiǎngfǎ.
- 听说伤心难过的时候吃块儿巧克力,还能使人的心情变得愉快。/ Tīng shuō shāngxīn nánguò de shíhòu chī kuài er qiǎokèlì, hái néng shǐ rén de xīnqíng biàn dé yúkuài.
38. 只要 (Chỉ cần)
Liên từ 只要 thường được dùng trong cấu trúc câu “只要。。。就”. Vế của câu đứng sau 只要 đưa ra một điều kiện cần thiết, vế câu đứng sau 就 chỉ kết quả của điều kiện này. Ví dụ:
- 只要这次你好好儿准备,一定能把比赛踢好。/ Zhǐyào zhè cì nǐ hǎohǎo er zhǔnbèi, yīdìng néng bǎ bǐsài tī hǎo.
- 只要你用心就会发现,身边有那么多有意思的事情,有那么多不一样的生活。/ Zhǐyào nǐ yòngxīn jiù huì fāxiàn, shēnbiān yǒu nàme duō yǒuyìsi de shìqíng, yǒu nàme duō bù yīyàng de shēnghuó.
- 每个人对幸福有不同的理解,对我来说,只要能做自己喜欢的事,就是幸福。/ Měi gèrén duì xìngfú yǒu bùtóng de lǐjiě, duì wǒ lái shuō, zhǐyào néng zuò zìjǐ xǐhuān de shì, jiùshì xìngfú.
39. 可不是 (Đúng vậy)
Phó từ 可不是 được sử dụng để bày tỏ sự tán thành hoặc đồng cảm với những điều người khác nói, thường đứng độc lập tạo thành một câu (cũng có thể dùng 可不). Ví dụ:
A: 没想到咱们毕业都已经十年了。/ Méi xiǎngdào zánmen bìyè dōu yǐjīng shí niánle.
B:可不是,时间过得太快了,真想大家。/ Kě bùshì, shíjiānguò dé tài kuàile, zhēn xiǎng dàjiā.
A: 遇到堵车,心情也“堵”。/ Yù dào dǔchē, xīnqíng yě “dǔ”.
B:可不是!上班堵车怕迟到,下班堵车怕回家晚。/ Kě bùshì! Shàngbān dǔchē pà chídào, xiàbān dǔchē pà huí jiā wǎn.
A:这家网球馆的服务不错,给我的印象很好。/ Zhè jiā wǎngqiú guǎn de fúwù bùcuò, gěi wǒ de yìnxiàng hěn hǎo.
B: 可不是,这儿不仅环境好,还免费提供吃的和水,打球打累的 时候,可以吃点儿东西休息一下。/ Kě bùshì, zhè’er bùjǐn huánjìng hǎo, hái miǎnfèi tígōng chī de hé shuǐ, dǎqiú dǎ lèi de shíhòu, kěyǐ chī diǎn er dōngxī xiūxí yīxià.
40. 因此 (Vì vậy, bởi vậy)
Liên từ 因此 gần nghĩa với 所以 nhưng không được dùng kết hợp với 因为. Ví dụ:
- 我认识他很多年,因此,很了解他的生活。/ Wǒ rènshí tā hěnduō nián, yīncǐ, hěn liǎojiě tā de shēnghuó.
- 每个学生的性格、能力不同,因此,老师要根据学生的特点,用不同的方法。/ Měi gè xuéshēng dì xìnggé, nénglì bùtóng, yīncǐ, lǎoshī yào gēnjù xuéshēng de tèdiǎn, yòng bùtóng de fāngfǎ.
- 生活的态度要自己选择,因此,遇到烦恼时,你应该想一些办法让自己从不高兴的心情中走出来。/ Shēnghuó de tàidù yào zìjǐ xuǎnzé, yīncǐ, yù dào fánnǎo shí, nǐ yīnggāi xiǎng yīxiē bànfǎ ràng zìjǐ cóng bù gāoxìng de xīnqíng zhōng zǒu chūlái.
Các bạn muốn nhớ được 11000 từ vựng HSK 9 cấp thì cần phải biết kết hợp vận dụng công cụ để hỗ trợ tốt nhất cho việc học tiếng Trung HSK online. Thầy Vũ luôn khuyến nghị các bạn học viên sử dụng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin cho thiết bị máy tính vận hành bằng hệ điều hành windows như win xp, win 7, win 8, win 10 và win 11. Các bạn vào link bên dưới để download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính nhé.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou
Các bạn học từ vựng HSK 7 online theo chuyên mục dưới nhé.
Các bạn học từ vựng HSK 9 cấp online theo chuyên mục bên dưới nhé.
Các bạn hãy xem thêm giáo án điện tử của Thầy Vũ thông qua các bài giảng trực tuyến bên dưới được rất nhiều người tin tưởng sử dụng.
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán bài 1
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán bài 2
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán bài 3
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán bài 4
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán bài 5
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán bài 6
Mẫu câu tiếng Trung thương mại đàm phán bài 7
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4 vừa rồi đã cung cấp cho chúng ta khá nhiều kiến thức thú vị và bổ ích, bao gồm trọng tâm ngữ pháp HSK cấp 4 và một số từ vựng HSK 4 được sử dụng rất nhiều trong các kỳ thi chứng chỉ HSK 9 cấp.
Kiến thức của giáo án Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4 chính là nền tảng quan trọng để chúng ta tiếp tục nâng cao trình độ lên thông qua những bài giảng tiếp theo của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng trực tuyến Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 P4, bài học hôm nay của chúng ta đến đây là kết thúc rồi. Các bạn đừng quên chia sẻ trang web luyện thi HSK online miễn phí này tới cộng đồng dân tiếng Trung vào học cùng nữa nhé. ChineMaster thân ái chào tạm biệt các bạn và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai.