Thứ Năm, Tháng Ba 23, 2023

Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber)
Thầy Vũ TPHCM 090 325 4870 (Telegram)

More

    TRẠNG NGỮ trong tiếng Trung

    TRẠNG NGỮ trong tiếng Trung là gì? Cách dùng TRẠNG NGỮ trong tiếng Trung như thế nào? Vị trí của TRẠNG NGỮ trong tiếng Trung nằm ở đâu trong trật tự câu tiếng Trung? Thầy Vũ hướng dẫn học viên cách sử dụng TRẠNG NGỮ trong tiếng Trung theo khóa học tiếng Trung online uy tín chất lượng.

    5/5 - (2 bình chọn)

    Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì Cách dùng Trạng ngữ tiếng Trung

    Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì? Cách dùng Trạng ngữ trong tiếng Trung như thế nào? Vị trí của Trạng ngữ trong tiếng Trung nằm ở đâu? Trạng ngữ trong tiếng Trung gồm những loại từ nào? Vì sao cần dùng Trạng ngữ trong tiếng Trung? Vai trò của Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì? Khi nào thì dùng Trạng ngữ trong tiếng Trung? Vân vân và mây mây câu hỏi liên quan đến vấn đề ngữ pháp Trạng ngữ trong tiếng Trung. Hôm nay chúng ta tiếp tục đồng hành cùng Thầy Vũ khám phá xem rốt cuộc Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì và tại sao chúng ta phải dùng Trạng ngữ trong tiếng Trung và giải đáp thêm nhiều câu hỏi nữa của các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn nhé.

    Xin chào các bạn, chào mừng các bạn đã quay trở lại với kênh học tiếng Trung online miễn phí của Thầy Vũ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung online uy tín và chất lượng của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Ngã Tư Sở Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của bài giảng này rất quan trọng, có thể nói là vô cùng quan trọng. Đây chính là một trong những mắt xích của cả chuỗi hệ thống kiến thức ngữ pháp tiếng Trung hiện đại. Bạn nào chủ quan lơ là và chỉ học qua loa cho xong phần này thì khi học tiếp sang các bài về sau sẽ bị hổng kiến thức rất lớn, càng học càng bị hổng thêm cho đến khi không thể tự học được nữa.

    Nội dung giáo án bài học ngữ pháp tiếng Trung online Trạng ngữ trong tiếng Trung. Các bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan tới bài giảng này hoặc chưa hiểu ngữ pháp tiếng Trung ở đâu thì hãy đăng câu hỏi lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.

    Trước khi học sang bài mới, các bạn cần nhan chóng ôn tập lại nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của 3 bài học hôm trước ở ngay link bên dưới nhé.

    Danh từ trong tiếng Trung

    Động từ trong tiếng Trung

    Tính từ trong tiếng Trung

    Đó là 3 bài giảng vô cùng quan trọng trước khi chúng ta học sang trạng ngữ trong tiếng Trung. Nếu không là sẽ nhầm nhọt hết sang trồng trọt.

    Bạn nào muốn tìm hiểu và khám phá tất cả nội dung giáo án giảng dạy trực tuyến của Thầy Vũ chuyên đề ngữ pháp tiếng Trung hiện đại thì có thể vào chuyên mục bên dưới là có hết.

    Chuyên mục học ngữ pháp tiếng Trung

    Các bạn có nhu cầu học tổng thể kiến thức ngữ pháp tiếng Trung hoàn chỉnh toàn diện thì hãy nhanh chóng sở hữu ngay bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển nhé. Trong bộ giáo trình này các bạn sẽ được học rất bài bản và chuyên nghiệp. Thầy Vũ trình bày nội dung bài học rất tỉ mỉ và cặn kẽ gồm hội thoại, từ vựng, ngữ pháp, bài tập từ cơ bản đến nâng cao và bám rất sát chương trình luyện thi HSK 9 cấp theo tiêu chuẩn mới nhất của nhà nước trung quốc.

    Song hành với việc học ngữ pháp tiếng Trung, các bạn học viên cần chú ý học cả từ vựng tiếng Trung mỗi ngày nữa nhé. Cách học từ vựng tiếng Trung phải có phương pháp chuẩn và chính xác thì mới thu được hiệu quả tốt nhất. Chúng ta cần luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính mỗi ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin. Bạn nào chưa có bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin bản cập nhập mới nhất thì hãy tải xuống luôn và ngay ở link bên dưới.

    Tải về bộ gõ tiếng Trung cho máy tính

    Tiếp theo sau đây chúng ta cùng đi vào phần chính của nội dung giáo án bài giảng hôm nay là Trạng ngữ trong tiếng Trung. Các bạn mở vở và lấy bút ra ghi chép lại những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung quan trọng bên dưới nhé.

    Hướng dẫn cách dùng Trạng ngữ trong tiếng Trung

    1. Cách dùng Trạng ngữ trong tiếng Trung như thế nào?
    2. Định nghĩa và Khái niệm Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì?
    3. Vị trí của Trạng ngữ trong tiếng Trung nằm đâu trong trật tự câu?
    4. Trạng ngữ trong tiếng Trung gồm có mấy loại?

    Thầy Vũ hướng dẫn sử dụng Trạng ngữ trong tiếng Trung

    KHÁI NIỆM TRẠNG NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG

    Trong ngữ pháp tiếng Trung hiện đại, ngoài các thành phần câu thường gặp như chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ v.v thì còn có một số những thành phần câu không kém phần quan trọng như bổ ngữ, trạng ngữ. Hôm nay Hoa Văn ChineMaster sẽ cùng các bạn tìm hiểu về trạng ngữ trong tiếng Trung hiện đại nhé!

    ĐỊNH NGHĨA TRẠNG NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG

    Trạng ngữ là một thành phần tu sức, bổ nghĩa quan trọng trong câu, là một thành phần được thêm vào phía trước của động từ hoặc tính từ nhằm nói rõ về tình hình, thời gian, nơi chốn, cách thức, điều kiện, đối tượng, khẳng định, phủ định, phạm vi và mức độ của động từ hoặc tính từ trong câu.

    Ví dụ:

    • 我很高兴。/ Wǒ hěn gāoxìng./ Tôi rất vui.
    • 你要好好儿学习。/ Nǐ yào hǎohaor xuéxí/ Bạn phải học tập thật tốt.

    PHÂN LOẠI TRẠNG NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG

    Trạng ngữ trong tiếng Trung được chia thành 6 loại sau đây:

    Trạng ngữ chỉ nơi chốn

    Trạng ngữ chỉ nơi chốn thường dùng kèm với giới từ 在 nhằm nói rõ về nơi xảy ra hành động.

    Ví dụ:

    • 我在胡志明市生活。/ Wǒ zài Húzhìmíng shì shēnghuó./ Tôi sinh sống ở TPHCM.
    • 他在北京大学学习汉语。/ Tā zài Běijīng dàxué xuéxí Hànyǔ./ Anh ấy học tiếng Trung ở đại học Bắc Kinh.

    Trạng ngữ chỉ thời gian

    Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt ở phía trước động từ, đồng thời cũng có thể đặt ở đầu câu.

    Ví dụ:

    • 我七点下课。/ Wǒ qī diǎn xiàkè./ Tôi 7 giờ tan học.
    • 昨天我去公园玩儿。/ Zuótiān wǒ qù gōngyuán wánr./ Hôm qua tôi đi công viên chơi.

    Trạng ngữ chỉ mức độ

    Trạng ngữ chỉ mức độ nói rõ tính chất, trạng thái nào đó đang diễn ra ở mức độ nào, thường do phó từ đảm nhiệm.

    Ví dụ:

    • 我很累。/ Wǒ hěn lèi./ Tôi rất mệt.
    • 周末在家看电视非常无聊。/ Zhōumò zàijiā kàn diànshì fēicháng wúliáo./ Cuối tuần ở nhà xem ti vi vô cùng chán.

    Trạng ngữ chỉ trạng thái hoặc tình thái

    Trạng ngữ chỉ trạng thái thường do tính từ đảm nhiệm và giữa trạng ngữ tình thái và động từ thường có trợ từ kết cấu 地.

    Ví dụ:

    • 他高兴地跳起来。/Tā gāoxìng de tiào qǐlái/ Anh ấy nhảy cẩng lên một cách vui vẻ.
    • 我慢慢地走回家。/Wǒ mànman de zǒu huí jiā./ Tôi đi về nhà một cách chậm rãi.

    Trạng ngữ chỉ đối tượng

    Trạng ngữ chỉ đối tượng dùng để dẫn ra đối tượng mà động tác hướng đến.

    Ví dụ:

    • 他向我挥挥手。/ Tā xiàng wǒ huī huīshǒu./ Anh ấy vẫy tay với tôi.
    • 这个节目由大卫表演。/ Zhège jiémù yóu Dà wèi biǎoyǎn./ Tiết mục này do David biểu diễn.

    Trạng ngữ chỉ mục đích hoặc nguyên nhân

    Trạng ngữ chỉ mục đích hoặc nguyên nhân thường do cụm giới từ và tân ngữ đảm nhiệm.

    Ví dụ:

    • 为这事,弟弟大哭了一场。/ Wèi zhè shì, dìdi dà kūle yī chǎng./ Em trai vì chuyện này đã khóc một trận dữ dội.
    • 为这事,老师昨天在休息室里热情地跟他交谈。/ Wèi zhè shì, lǎoshī zuótiān zài xiūxí shì lǐ rèqíng de gēn tā jiāotán./ Vì chuyện này mà hôm qua thầy giáo đã nói chuyện với anh ấy một cách nhiệt tình ở trong phòng nghỉ.

    Bên dưới là tổng hợp các loại trạng ngữ trong tiếng Trung.

    1. Trạng ngữ chỉ mục đích nguyên nhân
    2. Trạng ngữ chỉ thời gian
    3. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
    4. Trạng ngữ chỉ trạng thái hoặc mức độ (Trạng ngữ tình thái)
    5. Trạng ngữ chỉ đối tượng

    Vị trí của Trạng ngữ trong trật tự câu tiếng Trung nằm ở đâu?

    Trạng ngữ thường đứng trước thành phần trung tâm của vị ngữ, nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt nó đứng ở phía sau.

    Trạng ngữ trong tiếng Trung đặt ở đầu câu, nó thường dùng để nhấn mạnh để làm nổi bật, tăng cường ngữ khí. Có trường hợp vì trạng ngữ dài, đưa lên đầu câu khiến cho chủ ngữ và vị ngữ gần nhau, kết cấu chặt chẽ hơn.

    Ví dụ:

    明天晚上你跟我一起去看电影吗?/ Míngtiān wǎnshàng nǐ gēn wǒ yīqǐ qù kàn diànyǐng ma? / Tối mai anh có đi xem phim với em không?

    Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt trước vị ngữ hoặc cũng có thể ở đầu câu. Hay nói cách khác trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt ở ngay trước hoặc ngay sau chủ ngữ trong câu tiếng Trung.

    Ví dụ:

    • 阿琳下个月要去英国留学。/ Ā lín xià gè yuè yào qù yīngguó liúxué. / Tháng sau A Lâm phải đi Anh du học rồi.

    Hoặc có thể nói là:

    • 下个月阿琳要去英国留学。/ Xià gè yuè Ā lín yào qù yīngguó liúxué. / Tháng sau A Lâm phải đi Anh du học rồi.

    Thầy Vũ bổ sung thêm giáo án chương trình giảng dạy khóa học tiếng Trung online của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TPHCM Sài Gòn.

    Các loại Trạng ngữ trong tiếng Trung

    Trạng ngữ thời gian trong tiếng Trung

    Trạng từ thời gian trong tiếng Trung thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc cụm từ biểu thị thời gian đảm nhiệm.

    Trạng ngữ thời gian thường đứng trước động từ hoặc tính từ, có thể đứng trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    • 小兰,你现在在哪儿了?我找不到。/ Xiǎo Lán, nǐ xiànzài zài nǎle? Wǒ zhǎo bù dào. / Tiểu Lan, cậu đang ở đâu đấy? Tớ không tìm được cậu?
    • 明天下午你有空吗?跟我们一起去公园玩吧!/ Míngtiān xiàwǔ nǐ yǒu kòng ma? Gēn wǒmen yīqǐ qù gōngyuán wán ba! / Chiều mai bạn có rảnh không? Cùng đến công viên với bọn mình nhé!

    Trạng ngữ địa điểm hoặc nơi chốn trong tiếng Trung

    Trạng ngữ nơi chốn thể hiện rõ động tác xảy ra ở đâu, hay tình hình xuất hiện ở nơi nào.

    Trạng ngữ này thường do kết cấu giới từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm.

    Ví dụ:

    • 我在图书馆看书。/ Wǒ zài túshū guǎn kànshū. / Tôi đọc sách ở thư viện.
    • 我的男友在运动场打篮球。/ Wǒ de nányǒu zài yùndòngchǎng dǎ lánqiú. / Bạn trai tôi đang chơi bóng rổ ở sân vận động.

    Trạng ngữ đối tượng trong tiếng Trung

    Trạng ngữ đối tượng biểu thị đối tượng của một động tác. Nó thường kết hợp với các giới từ 由, 向, 对 đứng trước động từ làm trạng ngữ.

    Ví dụ:

    • 最后这首歌由周杰伦表演。/ Zuìhòu zhè shǒu gē yǒu zhōujiélún biǎoyǎn. / Bài hát cuối cùng này do ca sĩ Châu Kiệt Luân biểu diễn.
    • 昨天啊雄向小美告白了。/ Zuótiān a xióng xiàng xiǎo měi gàobái le. / Hôm qua A Hùng tỏ tình với Tiểu Mỹ rồi đấy.

    Trạng ngữ phương thức trong tiếng Trung

    Trạng ngữ phương thức biểu thị động tác được diễn ra như thế nào và thường do tính từ hoặc phó từ đảm nhiệm.

    • 生日晚结束,她才开始把礼物打开。/ Shēngrì wǎn jiéshù, tā cái kāishǐ bǎ lǐwù dǎkāi. / Bữa tiệc sinh nhật kết thúc cô ấy mới bắt đầu mở quà.
    • 我们班一起复习课文,大家互相帮助。/ Wǒmen bān yīqǐ fùxí kèwén, dàjiā hùxiāng bāngzhù. / Lớp chúng tôi cùng nhau ôn lại bài khóa, mọi người cùng hỗ trợ nhau.

    Thầy Vũ tiếp tục bổ sung thêm nội dung giáo án bài giảng trực tuyến dành cho các bạn học viên đăng ký khóa học ngữ pháp tiếng Trung online uy tín.

    Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì và Cách dùng như thế nào?

    Trạng ngữ trong tiếng Trung là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu. Trạng ngữ thường được dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi của hành động và mức độ của tính chất, trạng thái.

    Trạng ngữ trong tiếng Trung gồm những loại nào?

    Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong tiếng Trung

    Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc tình hình xuất hiện ở nơi nào.

    Nó thường do kết cấu giới từ hoặc nhóm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm.

    Ví dụ:

    • 我们在电影院看电影。/ Wǒmen zài diànyǐngyuàn kàn diànyǐng. / Chúng tôi xem phim trong rạp chiếu phim
    • 阮明武老师在胡志明市学中文。/ Ruǎnmíngwǔ lǎoshī zài húzhìmíng shì xué zhōngwén. / Thầy Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung tại Thành phố Hồ Chí Minh

    Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm trong tiếng Trung

    Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm biểu thị khởi điểm của động tác về mặt thời gian, không gian và số lượng (bao giờ, ở đâu, bao lâu).

    Nó thường do kết cấu giới từ đảm nhiệm.

    Ví dụ:

    会议从九点一刻开始。/ huìyì cóng jiǔ diǎn yí kè kāishǐ / Hội nghị bắt đầu từ 9h30

    Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung

    Trạng ngữ chỉ thời gian biểu thị động tác xảy ra lúc nào, hoạc hiện tượng ấy xuất hiện vào lúc nào.

    Trạng từ chỉ thời gian thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc nhóm từ biểu thị thời gian đảm nhiệm.

    Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng trước động từ, tính từ, có khi đứng trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    • 昨天我去银行换美元。/zuótiān wǒ qù yínháng huàn měiyuán / Hôm qua tôi đến ngân hàng đổi USD
    • 武老师今天非常忙。/ wǔ lǎoshī jīntiān fēicháng máng / Thầy Vũ hôm nay vô cùng bận

    Trạng ngữ chỉ mức độ trong tiếng Trung

    Trạng ngữ chỉ mức độ nói rõ tính chất, trạng thái ở mức độ nào.

    Nó thường do phó từ đảm nhiệm.

    Thành phần được tu sức thường là tính từ hoặc động từ chỉ hoạt động tâm lý.

    Ví dụ:

    • 营业员很热情。/ yíngyèyuán hěn rèqíng / Nhân viên giao dịch rất nhiệt tình
    • 她说话非常和气。/ tā shuōhuà fēicháng héqì / Cô ta nói chuyện rất hòa khí

    Trạng ngữ chỉ phương thức trong tiếng Trung

    Trạng ngữ chỉ phương thức biểu thị động tác được tiến hành như thế nào. Nó thường do tính từ hoặc phó từ đảm nhiệm.

    Ví dụ:

    会议结束时,大家都热烈鼓掌。/ huìyì jiéshù shí, dàjiā dōu rèliè gǔzhǎng / Lúc cuộc họp kết thúc, mọi người đều vỗ tay nhiệt liệt

    Trạng ngữ chỉ đối tượng trong tiếng Trung

    Trạng ngữ chỉ đối tượng biểu thị đối tượng của động tác.

    Nó thường phối hợp với giới từ 由, 向, 对, 跟 tạo thành kết cấu giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ.

    Ví dụ:

    阮明武老师不断地向我招手。/ ruǎnmíngwǔ lǎoshī bú duàn de xiàng wǒ zhāoshǒu / Thầy Nguyễn Minh Vũ không ngừng vẫy tay về phía tôi

    Các từ ngữ làm trạng ngữ trong tiếng Trung bao gồm:

    Phó từ trong tiếng Trung làm trạng ngữ

    Khi phó từ trong tiếng Trung làm trạng ngữ thì không cần trợ từ kết cấu 地 đi kèm.

    Ví dụ:

    很不舒服 / Hěn bú shūfu / rất không dễ chịu

    Tính từ trong tiếng Trung làm trạng ngữ

    Khi tính từ làm trạng ngữ, có các trường hợp sau:

    Tính từ đơn âm tiết không dùng trợ từ kết cấu 地.

    Ví dụ:

    快走 / Kuàizǒu / đi nhanh

    Tính từ hai âm tiết có thể dùng cũng có thể không cần dùng trợ từ kết cấu 地.

    Ví dụ:

    努力学习 / Nǔlì xuéxí / nỗ lực học tập

    热烈地讨论 / Rèliè de tǎolùn / thảo luận sôi nôi

    Tính từ lặp lại làm trạng ngữ và cần dùng trợ từ kết cấu 地.

    Ví dụ:

    静静地坐着/ Jìng jìng de zuòzhe / ngồi im lặng

    Ngữ tính từ (Cụm tính từ) cần dùng trợ từ kết cấu 地.

    Ví dụ:

    非常高兴地说/ Fēicháng gāoxìng de shuō / nói một cách vô cùng vui vẻ

    Động từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Nói chung cần dùng trợ từ kết cấu 地.

    Ví dụ:

    选择地继承 / Xuǎnzé de jìchéng / kế thừa một cách chọn lọc

    Đại từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Các đại từ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么” … thường xuyên làm trạng ngữ trong tiếng Trung, khi làm trạng ngữ chúng không cần dùng trợ từ kết cấu 地.

    Ví dụ:

    • 这么高 / zhème gāo / cao thế này
    • 这么漂亮 / zhème piàoliang / xinh thế này
    • 多么舒服 / duōme shūfu / dễ chịu biết bao

    Danh từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Danh từ chỉ thời gian, địa điểm làm trạng ngữ không cần dùng trợ từ kết cấu地.

    Ví dụ:

    昨天她走了/ Zuótiān  tā zǒu le / hôm qua cô ta đi rồi

    Chú ý:

    Một số ít danh từ thông thường cũng có thể làm trạng ngữ (gặp nhiều trong văn viết), biểu thị phạm vi, phương thức, công cụ … của hành vi hoặc động tác.

    Ví dụ:

    • 两国政治解决领土争端。/ liǎng guó zhèngzhì jiějué lǐngtǔ zhēngduān / Hai nước giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng con đường chính trị
    • 领导已经原则同意了我们的计划。/ lǐngdǎo yǐjīng yuánz32 tóngyì le wǒmen de jìhuà / Lãnh đạo đã đồng ý về nguyên tắc kế hoạch của chúng ta.

    Từ tượng thanh làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Từ tượng thanh làm trạng ngữ nói chung cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    叮叮当当地响 / Dīng ding dāng dāng de xiǎng / vang lên một cách chan chát

    Tiếp theo sau đây là bài giảng trực tuyến Thầy Vũ bổ sung thêm để làm tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung online cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Ngã Tư Sở Hà Nội và học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn.

    Phân loại Trạng ngữ trong tiếng Trung

    Trong tiếng Trung có nhiều kiểu trạng ngữ, sau đây Thầy Vũ sẽ liệt kê ra các loại trạng ngữ trong tiếng Trung.

    Trạng ngữ chỉ Nơi chốn 在

    Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc tình hình xuất hiện ở nơi nào. Nó thường do kết cấu giới từ hoặc nhóm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm.
    Công thức là 在 + nơi chốn + Động từ

    Ví dụ:

    • 我们在电影院看电影。/ Wǒmen zài diànyǐngyuàn kàn diànyǐng. / Chúng tôi xem phim ở rạp chiếu phim.
    • 阮明武老师在河内大学学习汉语。/ Ruǎn míng wǔ lǎoshī zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ. / Thầy Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung tại Đại học Hà Nội.
    • 他们在食品商店买水果。/ Tāmen zài shípǐn shāngdiàn mǎi shuǐguǒ. / Họ mua trái cây ở cửa hàng thực phẩm.

    Trạng ngữ chỉ sự bắt đầu trong tiếng Trung

    Trạng ngữ chỉ sự bắt đầu biểu thị khởi điểm của động tác về mặt thời gian, không gian và số lượng (bao giờ, ở đâu, bao lâu), nó thường do kết cấu giới từ đảm nhiệm.

    Công thức là 从 … + Động từ

    Ví dụ:

    • 联欢会从七点半开始。Liánhuān huì cóng qī diǎn bàn kāishǐ. Buổi liên hoan bắt đầu từ 7 giờ rưỡi.
    • 我从美国回来。 Wǒ cóng měiguó huílái. Tôi từ Mỹ trở về.
    • 学校从明天开始考试。Xuéxiào cóng míngtiān kāishǐ kǎoshì. Ngày mai trường bắt đầu thi.

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ thời gian

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ thời gian biểu thị động tác xảy ra lúc nào, hoạc hiện tượng ấy xuất hiện vào lúc nào, thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc nhóm từ biểu thị thời gian … đảm nhiệm.

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ thời gian thường đứng trước động từ, tính từ, có khi đứng trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    • 我昨天去图书馆。/ Wǒ zuótiān qù túshū guǎn. / Tôi đã đến thư viện ngày hôm qua.
    • 武老师现在很忙。/ Wǔ lǎoshī xiànzài hěn máng. / Thầy Vũ hiện tại rất bận.
    • 刚来的时候,我不太习惯这儿的生活。 / Gāng lái de shíhòu, wǒ bù tài xíguàn zhèr de shēnghuó. / Khi mới đến, tôi chưa quen với cuộc sống ở đây.
    • 你哥哥白天在办公室吗? / Nǐ gēgē báitiān zài bàngōngshì ma? / Anh trai của bạn có ở văn phòng vào ban ngày không?
    • 阮明武老师现在在中国吗? / Ruǎn míng wǔ lǎoshī xiànzài zài zhōngguó ma? / Bây giờ Thầy Nguyễn Minh Vũ ở Trung Quốc không?

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ mức độ

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ mức độ nói rõ tính chất, trạng thái ở mức độ nào, nó thường do phó từ đảm nhiệm. Thành phần bị tu sức thường là hình dung từ hoặc động từ chỉ hoạt động tâm lý.

    Ví dụ:

    • 营业员很热情。/ Yíngyèyuán hěn rèqíng. / Nhân viên bán hàng rất nhiệt tình.
    • 她说话非常和气。/ Tā shuōhuà fēicháng héqì. / Cô ấy nói chuyện rất tử tế.

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ phương thức

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ phương thức biểu thị động tác được tiến hành như thế nào. Nó thường do tính từ hoặc phó từ đảm nhiệm.

    Ví dụ:

    • 宴会结束时. / Yànhuì jiéshù shí. / Vào cuối bữa tiệc.
    • 大家都热烈鼓掌。/ Dàjiā dōu rèliè gǔzhǎng. / Mọi người nhiệt liệt vỗ tay.

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ đối tượng với giới từ

    Trạng ngữ trong tiếng Trung chỉ đối tượng biểu thị đối tượng của động tác. Nó thường phối hợp với giới từ “由”, “向” cấu tạo thành kết cấu giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ.

    Ví dụ:

    • 阮明武老师不断地向我招手。Ruǎn míng wǔ lǎoshī bú duàn de xiàng wǒ zhāoshǒu. Thầy Nguyễn Minh Vũ không ngừng vẫy tay cho tôi.
    • 我们要向阮明武老师学习。Wǒmen yào xiàng Ruǎn míng wǔ lǎoshī xuéxí. Chúng ta phải học hỏi từ Thầy Nguyễn Minh Vũ.
    • 最后一个节目由阮明武老师表演。 Zuìhòu yīgè jiémù yóu Ruǎn míng wǔ lǎoshī biǎoyǎn. Buổi biểu diễn cuối cùng do Thầy Nguyễn Minh Vũ biểu diễn.

    Các từ ngữ làm Trạng ngữ trong tiếng Trung

    Phó từ làm trạng ngữ và Không cần trợ từ kết cấu “地”.

    Ví dụ:

    • 很不舒服 / Hěn bù shūfu / rất không thoải mái
    • 非常美丽 fēicháng měilì / vô cùng đẹp đẽ

    Tính từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Khi tính từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung thì sẽ có các trường hợp sau đây:

    Tính từ một âm tiết làm trạng ngữ trong tiếng Trung thì không cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    • 快走 / Kuàizǒu / đi nhanh
    • 轻放 / qīngfàng / đặt nhẹ
    • 轻拿 / cầm nhẹ

    Tính từ hai âm tiết có thể dùng cũng có thể không cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    努力学习 / Nǔlì xuéxí) / cố gắng học tập

    热烈地欢迎 / Rèliè de huānyíng / hoan nghênh một cách nhiệt liệt

    Tính từ lặp lại trong tiếng Trung cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    静静地坐着 (Jìng jìng de zuòzhe) : ngồi im lặng

    Cụm tính từ hay còn gọi là Ngữ tính từ thì cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    非常高兴地说 / Fēicháng gāoxìng de shuō / nói một cách cực kỳ vui mừng

    特别生气地解决 / tèbié shēngqì de jiějué / giải quyết một cách cực kỳ giận dữ

    Động từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Khi động từ làm trạng ngữ thì trong các tình huống nói chung cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    针对地选择行业 / zhēnduì de xuǎnzé hángyè / lựa chọn ngành hàng có mục tiêu

    Đại từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Các đại từ như chỉ mức độ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么”… thường xuyên làm trạng ngữ, khi làm trạng ngữ chúng không cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    • 怎么唱 / Zěnme chàng / hát thế nào
    • 这么高 / Zhème gāo / Cao như thế này
    • 这里做吧 / Zhèlǐ zuò ba / Làm ở đây đi

    Danh từ làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Danh từ chỉ thời gian, địa điểm làm trạng ngữ không cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    昨天阮明武老师做了 / Zuótiān Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī zuò le / Hôm qua Thầy Nguyễn Minh Vũ làm rồi

    Từ tượng thanh làm trạng ngữ trong tiếng Trung

    Từ tượng thanh làm trạng ngữ cần dùng “地”.

    Ví dụ:

    叮叮当当地响 / Dīng ding dāng dāng de xiǎng / vang lên một cách Tinh Tinh Tang Tang

    Tiếp theo là nội dung bài tập Thầy Vũ hướng dẫn các bạn học viên luyện tập phản xạ kỹ năng nghe nói tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề thông dụng được thiêt kế sẵn ở bên dưới. Các bạn hãy dựa vào những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng bên dưới được Thầy Vũ thiết kế theo đúng lộ trình học tiếng Trung online cơ bản đến nâng cao chỉ dành riêng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn.

    Luyện nghe nói tiếng Trung theo chủ đề Trạng ngữ trong tiếng Trung.

    STT Học tiếng Trung online Thầy Vũ thiết kế nội dung giáo án chương trình đào tạo giảng dạy các lớp học tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề thông dụng hàng ngày để giúp học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn nâng cao kỹ năng phản xạ nghe nói tiếng Trung giao tiếp cấp tốc
    1 S + V + O + 的时候
    2 下午你常运动吗?xiàwǔ nǐ cháng yùndòng ma
    3 下学期 xià xuéqī
    4 下学期你有几门课?xià xuéqī nǐ yǒu jǐ mén kè
    5 什么时候你搬家?shénme shíhou nǐ bān jiā
    6 今天谁请客?jīntiān shuí qǐng kè
    7 今年你想开什么商店?jīnnián nǐ xiǎng kāi shénme shāngdiàn
    8 从你家到公司远吗?cóng nǐ jiā dào gōngsī yuǎn ma
    9 你们常去操场踢足球吗?nǐmen cháng qù cāochǎng tī zúqiú ma
    10 你去一趟公司吧 nǐ qù yí tàng gōngsī
    11 你叫她穿上衣服吧 nǐ jiào tā chuān shàng yīfu ba
    12 你喜欢住在城市里吗?nǐ xǐhuān zhù zài chéngshì lǐ ma
    13 你对这门课有兴趣吗?nǐ duì zhè mén kè yǒu xìngqù ma
    14 你帮我收拾这个房间吧 nǐ bāng wǒ shōushi zhège fángjiān ba
    15 你常什么时候做饭?nǐ cháng shénme shíhou zuòfàn
    16 你常去茶馆做什么?nǐ cháng qù cháguǎn zuò shénme
    17 你常爬山看风景吗?nǐ cháng páshān kàn fēngjǐng ma
    18 你常跟谁跑步?nǐ cháng gēn shuí pǎobù
    19 你想喝红茶还是绿茶?nǐ xiǎng hē hóngchá háishì lǜchá
    20 你想在城市里找工作吗?nǐ xiǎng zài chéngshì lǐ zhǎo gōngzuò ma
    21 你想搬家到哪儿?nǐ xiǎng bān jiā dào nǎr
    22 你想给谁买花? Nǐ xiǎng gěi shuí mǎi huā
    23 你想选这门课吗?nǐ xiǎng xuǎn zhè mén kè ma
    24 你是职员还是秘书?nǐ shì zhíyuán háishì mìshū
    25 你的工作跟我一样忙 nǐ de gōngzuò gēn wǒ yíyàng máng
    26 几点你上班?jǐ diǎn nǐ shàngbān
    27 几点你吃晚饭?jǐ diǎn nǐ chī wǎnfàn
    28 周末你常做什么?zhōumò nǐ cháng zuò shénme
    29 周末我们去爬山吧 zhōumò wǒmen qù páshān ba
    30 周末我常去商场看衣服 zhōumò wǒ cháng qù shāngchǎng kàn yīfu
    31 城市里的空气怎么样?chéngshì lǐ de kōngqì zěnmeyàng
    32 大家觉得累了吗?dàjiā juéde lèi le ma
    33 她收拾得很干净 tā shōushi de hěn gānjìng tā shōushi de hěn gānjìng
    34 她跟我一样漂亮 tā gēn wǒ yíyàng piàoliang
    35 山上有很多树 shān shàng yǒu hěn duō shù
    36 平时你在家做什么?píngshí nǐ zài jiā zuò shénme
    37 平时周末你常做什么?píngshí zhōumò nǐ cháng zuò shénme
    38 平时我在家上网看电影 píngshí wǒ zài jiā shàng wǎng kàn diànyǐng
    39 我不在家的时候你做什么?wǒ bú zài jiā de shíhou nǐ zuò shénme
    40 我们一块吃饭吧 wǒmen yí kuài chī fàn ba
    41 我们去一趟日本旅行吧 wǒmen qù yí tàng rìběn lǚxíng ba
    42 我们去山上看风景吧 wǒmen qù shān shàng kàn fēngjǐng ba
    43 我们去茶馆喝一点茶吧 wǒmen qù cháguǎn hē yì diǎn chá ba
    44 我们去那里谈工作吧wǒmen qù nàlǐ tán gōngzuò ba
    45 我们回房间休息吧 wǒmen huí fángjiān xiūxi ba
    46 我工作的时候她看电影 wǒ gōngzuò de shíhou tā kàn diànyǐng
    47 我已经搬家到城市了 wǒ yǐjīng bān jiā dào chéngshì le
    48 我想买跟你一样的手机 wǒ xiǎng mǎi gēn ní yíyàng de shǒujī
    49 我想去一趟旅游 wǒ xiǎng qù yí tàng lǚyóu
    50 我想呼吸新鲜空气 wǒ xiǎng hūxī xīnxiān kōngqì
    51 我有两个同屋 wǒ yǒu liǎng gè tóngwū
    52 我的老师感冒了 wǒ de lǎoshī gǎnmào le
    53 我的衣服很厚 wǒ de yīfu hěn hòu
    54 河内冬天冷吗?hénèi dōngtiān lěng ma
    55 河内冬天气候怎么样?hénè dōngtiān qìhòu zěnmeyàng
    56 河内冬天气候特别干燥 hénèi dōngtiān qìhòu tèbié gānzào
    57 现在你想干什么?xiànzài nǐ xiǎng gàn shénme
    58 老师喜欢吃什么菜?lǎoshī xǐhuān chī shénme cài
    59 老师常去哪儿跑步?lǎoshī cháng qù nǎr pǎobù
    60 老师跟我去喝咖啡吧 lǎoshī gēn wǒ qù hē kāfēi ba
    61 跟 … 一样 + Adj
    62 还是我们选这门课吧 háishì wǒmen xuǎn zhè mén kè ba
    63 这个学期你有多少门?zhège xuéqī nǐ yǒu duōshǎo mén
    64 这个学期你选什么课?zhège xuéqī nǐ xuǎn shénme kè
    65 这位是我的秘书 zhè wèi shì wǒ de mìshū
    66 这里空气很新鲜 zhèlǐ kōngqì hěn xīnxiān
    67 这里附近有商场吗?zhèlǐ fùjìn yǒu shāngchǎng ma
    68 这里风景很一般 zhèlǐ fēngjǐng hěn yìbān
    69 这里风景很漂亮 zhèlǐ fēngjǐng hěn piàoliang
    70 那里空气新鲜吗?nàlǐ kōngqì xīnxiān ma
    71 风景非常漂亮 fēngjǐng fēicháng piàoliang

    Bên dưới là bài giảng Thầy Vũ hướng dẫn các bạn học viên luyện tập và nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung và luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế.

    Văn bản tiếng Trung online Thầy Vũ hướng dẫn học viên cách làm bài tập đọc hiểu tiếng Trung và dịch thuật văn bản tiếng Trung ứng dụng sau khi đã học xong Trạng ngữ trong tiếng Trung.

    登革热是一种病毒感染,可引起多种症状,包括危及生命的疾病、较轻的流感样疾病,或有时根本没有症状。根据疾病控制和预防中心 (CDC) 的数据,大约四分之一的感染者会生病。

    近几十年来,登革热新病例的数量急剧增加。世界卫生组织 (WHO) 指出,土地利用模式的变化、国际旅行和贸易的增加以及气候危机都导致了登革热的蔓延。

    登革热病毒 (DENV) 是通过伊蚊叮咬传播的,伊蚊是传播寨卡病毒和引起黄热病的病毒的同一属蚊子。

    登革热有四种亚型(称为“血清型”)。每种血清型只能感染您一次,但感染一种血清型并不能提供针对其他血清型的免疫力,因此您仍可能被其他血清型登革热感染。

    第一次感染登革热时,您可能几乎没有症状或没有症状。不幸的是,每次感染都会增加患严重登革热的风险。

    引起登革热的病毒亚型由埃及伊蚊的雌性蚊子传播,白纹伊蚊不太常见。

    据世界卫生组织称,伊蚊通常在城市和郊区发现,因为它们喜欢在轮胎、花盆和家用水容器等人造容器中繁殖。right up arrow 它们白天咬人,特别是靠近黎明与黄昏。

    白纹伊蚊已经从热带国家运到北美和欧洲,这些蚊子可以在寒冷的温度下生存,这使得登革热能够传播到凉爽的气候。

    一些研究表明,欧洲或亚洲血统的人可能比其他种族更容易感染严重的登革热。

    如何诊断登革热?

    登革热诊断最理想的是通过实验室验血进行,但诊断也常常根据症状和患者居住或旅行过的地理区域中疾病的流行程度进行。

    CDC 对诊断检测的建议指出,首选的血液检测要么是称为核酸扩增检测 (NAAT) 的分子检测,要么是称为 NS-1 检测的登革热特异性检测,这两种检测在第一周都有用疾病。

    斑块减少中和试验 (PRNT) 是特异性抗体试验,有时也用于诊断。

    感染第一周后也可以进行其他血液抗体检测(称为“血清学”或“IgM”检测),但它们可能不如 NAAT、NS1 或 PRNT 检测准确。

    如果一个人出现感染的神经系统症状,例如脑膜炎或脑病,除了检测该人的血液外,还可以进行脑脊液 (CSF) 检测。

    在适当的医疗护理下,登革热的死亡率不到 1%。据世界卫生组织称,如果没有适当的管理,重症登革热患者的死亡率可能高达 20%。

    与大多数病毒一样,登革热的治疗方案只能控制其症状。

    可以服用不会加重出血的止痛药和退烧药,例如泰诺(对乙酰氨基酚)。

    为了保持水分,喝大量的水或添加电解质的饮料。

    登革热不会直接在人与人之间传播,但患有登革热的人会感染该地区的蚊子,这些蚊子会在 8 到 12 天内传染给其他人。

    预防登革热感染的主要方法是在存在登革热的地理区域防止蚊虫叮咬。浅色衣服和驱虫剂有帮助,纱窗和蚊帐也有帮助。

    预防措施通常旨在消除伊蚊雌性的产卵场所,这种方法称为“减少源头”。任何含有积水的东西都可以被伊蚊用来产卵,从植物碟到雨水桶和坑洼。盛水容器应盖上盖子。不必要的容器应丢弃,必要的水容器应每周清空和擦洗以去除蚊虫卵。

    据世界卫生组织称,最近的一项研究使用一种叫做沃尔巴克氏菌的细菌来感染蚊子并与可能感染人类的​​病毒竞争,结果很有希望。

    沃尔巴克氏菌对人类和蚊子都无害,但这种细菌使蚊子更难传播登革热病毒 (DENV) 或其他与登革热相似的病毒。一项研究表明,释放受沃尔巴克氏体感染的伊蚊的登革热病例减少了 77%,这意味着登革热引起的疾病减少了四倍。

    一种名为 Dengvaxia 的疫苗在 2019 年获得美国食品和药物管理局 (FDA) 的批准非常有限。

    Bài tập nâng cao cho phần chú thích phiên âm tiếng Trung sau khi chúng ta đã hiểu được bản chất của Trạng ngữ trong tiếng Trung.

    Dēnggérè shì yī zhǒng bìngdú gǎnrǎn, kěyǐnqǐ duō zhǒng zhèngzhuàng, bāokuò wéijí shēngmìng de jíbìng, jiào qīng de liúgǎn yàng jíbìng, huò yǒushí gēnběn méiyǒu zhèngzhuàng. Gēnjù jíbìng kòngzhì hé yùfáng zhōngxīn (CDC) de shùjù, dàyuē sì fēn zhī yī de gǎnrǎn zhě huì shēngbìng.

    Jìn jǐ shí niánlái, dēnggérè xīn bìnglì de shùliàng jíjù zēngjiā. Shìjiè wèishēng zǔzhī (WHO) zhǐchū, tǔdì lìyòng móshì de biànhuà, guójì lǚxíng hé màoyì de zēngjiā yǐjí qìhòu wéijī dōu dǎozhìle dēnggérè de mànyán.

    Dēnggérè bìngdú (DENV) shì tōngguò yī wén dīngyǎo chuánbò de, yī wén shì chuánbò zhài kǎ bìngdú hé yǐnqǐ huáng rè bìng de bìngdú dí tóngyī shǔ wénzi.

    Dēnggérè yǒu sì zhǒng yà xíng (chēng wèi “xiěqīng xíng”). Měi zhǒng xiěqīng xíng zhǐ néng gǎnrǎn nín yīcì, dàn gǎnrǎn yī zhǒng xiěqīng xíng bìng bùnéng tígōng zhēnduì qítā xiěqīng xíng de miǎnyì lì, yīncǐ nín réng kěnéng bèi qítā xiěqīng xíng dēnggérè gǎnrǎn.

    Dì yī cì gǎnrǎn dēnggérè shí, nín kěnéng jīhū méiyǒu zhèngzhuàng huò méiyǒu zhèngzhuàng. Bùxìng de shì, měi cì gǎnrǎn dūhuì zēngjiā huàn yánzhòng dēnggérè de fēngxiǎn.

    Yǐnqǐ dēnggérè de bìngdú yà xíng yóu āijí yī wén de cíxìng wénzi chuánbò, bái wén yī wén bù tài chángjiàn.

    Jù shìjiè wèishēng zǔzhī chēng, yī wén tōngcháng zài chéngshì hé jiāoqū fāxiàn, yīnwèi tāmen xǐhuān zài lúntāi, huā pén hé jiāyòng shuǐ róngqì děng rénzào róngqì zhōng fánzhí.Right up arrow tāmen báitiān yǎo rén, tèbié shì kàojìn límíng yǔ huánghūn.

    Bái wén yī wén yǐjīng cóng rèdài guójiā yùn dào běiměi hé ōuzhōu, zhèxiē wén zǐ kěyǐ zài hánlěng de wēndù xià shēngcún, zhè shǐdé dēnggérè nénggòu chuánbò dào liángshuǎng de qìhòu.

    Yīxiē yánjiū biǎomíng, ōuzhōu huò yàzhōu xiě tǒng de rén kěnéng bǐ qítā zhǒngzú gèng róngyì gǎnrǎn yánzhòng de dēnggérè.

    Rúhé zhěnduàn dēnggérè?

    Dēnggérè zhěnduàn zuì lǐxiǎng de shì tōngguò shíyàn shìyàn xiě jìnxíng, dàn zhěnduàn yě chángcháng gēnjù zhèngzhuàng hé huànzhě jūzhù huò lǚxíngguò dì dìlǐ qūyù zhōng jíbìng de liúxíng chéngdù jìnxíng.

    CDC duì zhěnduàn jiǎncè de jiànyì zhǐchū, shǒuxuǎn de xiěyè jiǎncè yàome shì chēng wèi hésuān kuò zēng jiǎncè (NAAT) de fēnzǐ jiǎncè, yàome shì chēng wèi NS-1 jiǎncè de dēnggérè tèyì xìng jiǎncè, zhè liǎng zhǒng jiǎncè zài dì yī zhōu dōu yǒuyòng jíbìng.

    Bān kuài jiǎnshǎo zhōng hé shìyàn (PRNT) shì tèyì xìng kàngtǐ shì yàn, yǒushí yě yòng yú zhěnduàn.

    Gǎnrǎn dì yī zhōu hòu yě kěyǐ jìnxíng qítā xiěyè kàngtǐ jiǎncè (chēng wèi “xiěqīng xué” huò “IgM” jiǎncè), dàn tāmen kěnéng bùrú NAAT,NS1 huò PRNT jiǎncè zhǔnquè.

    Rúguǒ yīgè rén chūxiàn gǎnrǎn de shénjīng xìtǒng zhèngzhuàng, lìrú nǎomó yán huò nǎobìng, chúle jiǎncè gāi rén de xiěyè wài, hái kěyǐ jìnxíng nǎojǐyè (CSF) jiǎncè.

    Zài shìdàng de yīliáo hùlǐ xià, dēnggérè de sǐwáng lǜ bù dào 1%. Jù shìjiè wèishēng zǔzhī chēng, rúguǒ méiyǒu shìdàng de guǎnlǐ, zhòngzhèng dēnggérè huànzhě de sǐwáng lǜ kěnéng gāodá 20%.

    Yǔ dà duōshù bìngdú yīyàng, dēnggérè de zhìliáo fāng’àn zhǐ néng kòngzhì qí zhèngzhuàng.

    Kěyǐ fúyòng bù huì jiā chóng chūxiě de zhǐtòng yào hé tuìshāo yào, lìrú tài nuò (duì yǐxiān ānjī fēn).

    Wèile bǎochí shuǐfèn, hē dàliàng de shuǐ huò tiānjiā diànjiězhì de yǐnliào.

    Dēnggérè bù huì zhíjiē zài rén yǔ rén zhī jiān chuánbò, dàn huàn yǒu dēnggérè de rén huì gǎnrǎn gāi dìqū de wénzi, zhèxiē wénzi huì zài 8 dào 12 tiānnèi zhuàn rǎn gěi qítā rén.

    Yùfáng dēnggérè gǎnrǎn de zhǔyào fāngfǎ shì zài cúnzài dēnggérè dì dìlǐ qūyùfángzhǐ wénchóng dīngyǎo. Qiǎn sè yīfú hé qū chóng jì yǒu bāngzhù, shāchuāng hé wénzhàng yěyǒu bāngzhù.

    Yù fáng cuòshī tōngcháng zhǐ zài xiāochú yī wén cíxìng de chǎn luǎn chǎngsuǒ, zhè zhǒng fāngfǎ chēng wèi “jiǎnshǎo yuántóu”. Rènhé hányǒu jī shuǐ de dōngxī dū kě yǐ bèi yī wén yòng lái chǎn luǎn, cóng zhíwù dié dào yǔ shuǐtǒng hé kēng wā. Shèng shuǐ róngqì yīng gài shàng gàizi. Bù bìyào de róngqì yīng diūqì, bìyào de shuǐ róngqì yīng měi zhōu qīngkōng hé cāxǐ yǐ qùchú wénchóng luǎn.

    Jù shìjiè wèishēng zǔzhī chēng, zuìjìn de yī xiàng yánjiū shǐyòng yī zhǒng jiàozuò wò ēr bākè shì jùn de xìjùn lái gǎnrǎn wénzi bìng yǔ kěnéng gǎnrǎn rénlèi de​​bìngdú jìngzhēng, jiéguǒ hěn yǒu xīwàng.

    Wò ēr bākè shì jùn duì rénlèi hé wénzi dōu wú hài, dàn zhè zhǒng xìjùn shǐ wén zǐ gēng nán chuánbò dēnggérè bìngdú (DENV) huò qítā yǔ dēnggérè xiāngsì de bìngdú. Yī xiàng yánjiū biǎomíng, shìfàng shòu wò ēr bākè shì tǐ gǎnrǎn de yī wén de dēnggérè bìnglì jiǎnshǎole 77%, zhè yìwèizhe dēnggérè yǐnqǐ de jíbìng jiǎnshǎole sì bèi.

    Yī zhǒng míng wèi Dengvaxia de yìmiáo zài 2019 nián huòdé měiguó shípǐn hé yàowù guǎnlǐ jú (FDA) de pīzhǔn fēicháng yǒuxiàn.

    Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng vào thực tế theo chủ đề Trạng ngữ trong tiếng Trung.

    Sốt xuất huyết là một bệnh nhiễm trùng do vi rút có thể gây ra một loạt các triệu chứng, bao gồm bệnh đe dọa tính mạng, bệnh giống cúm nhẹ hơn hoặc đôi khi không có triệu chứng gì. Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), khoảng một trong bốn người bị nhiễm bệnh sẽ bị bệnh.

    Trong những thập kỷ gần đây, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết mới gia tăng mạnh mẽ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) lưu ý rằng việc thay đổi mô hình sử dụng đất, gia tăng du lịch và thương mại quốc tế, và khủng hoảng khí hậu đã góp phần làm lây lan bệnh sốt xuất huyết.

    Vi rút sốt xuất huyết (DENV) lây lan qua vết đốt của muỗi Aedes, cùng một giống muỗi truyền vi rút Zika và vi rút gây bệnh sốt vàng da.

    Có bốn kiểu phụ (được gọi là “kiểu huyết thanh”) của bệnh sốt xuất huyết. Mỗi loại huyết thanh chỉ có thể lây nhiễm cho bạn một lần, nhưng nhiễm một loại huyết thanh không cung cấp khả năng miễn dịch chống lại các loại huyết thanh khác, vì vậy bạn vẫn có thể bị nhiễm các loại huyết thanh khác của bệnh sốt xuất huyết.

    Với lần nhiễm sốt xuất huyết đầu tiên, bạn có thể có ít hoặc không có triệu chứng. Thật không may, nguy cơ mắc bệnh sốt xuất huyết nặng tăng lên theo mỗi lần nhiễm trùng.

    Các phân nhóm vi rút gây bệnh sốt xuất huyết lây lan qua muỗi cái thuộc loài Aedes aegypti, và ít phổ biến hơn là muỗi vằn Aedes albopictus.

    Theo Tổ chức Y tế Thế giới, muỗi Aedes thường được tìm thấy ở các khu vực thành thị và ngoại ô, vì chúng thích sinh sản trong các vật chứa nhân tạo như lốp xe, lọ hoa và dụng cụ chứa nước gia dụng. Mũi tên hướng lên chúng cắn vào ban ngày, đặc biệt là gần bình Minh và hoàng hôn.

    Những con muỗi Aedes albopictus đã được vận chuyển từ các nước nhiệt đới đến Bắc Mỹ và Châu Âu, và những con muỗi này có thể tồn tại ở nhiệt độ lạnh, điều này đã cho phép bệnh sốt xuất huyết lây lan sang những vùng có khí hậu mát mẻ hơn.

    Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người có nguồn gốc châu Âu hoặc châu Á có thể dễ bị nhiễm trùng sốt xuất huyết nặng hơn các nhóm chủng tộc khác.

    Sốt xuất huyết được chẩn đoán như thế nào?

    Lý tưởng nhất là chẩn đoán sốt xuất huyết bằng xét nghiệm máu trong phòng thí nghiệm, nhưng chẩn đoán cũng thường được thực hiện dựa trên các triệu chứng và mức độ phổ biến của bệnh ở khu vực địa lý nơi người đó sinh sống hoặc đã đi du lịch.

    Các khuyến nghị của CDC về xét nghiệm chẩn đoán nêu rõ rằng các xét nghiệm máu ưu tiên là xét nghiệm phân tử được gọi là xét nghiệm khuếch đại axit nucleic (NAAT) hoặc xét nghiệm đặc hiệu cho bệnh sốt xuất huyết được gọi là xét nghiệm NS-1, cả hai đều hữu ích trong tuần đầu tiên của bệnh.

    Các xét nghiệm trung hòa giảm mảng bám (PRNT) là các xét nghiệm kháng thể cụ thể đôi khi cũng được sử dụng để chẩn đoán.

    Các xét nghiệm kháng thể khác trong máu (được gọi là xét nghiệm “huyết thanh học” hoặc “IgM”) cũng có khả năng xảy ra sau tuần đầu tiên của nhiễm trùng, nhưng chúng có thể không chính xác như xét nghiệm NAAT, NS1 hoặc PRNT.

    Nếu một người đang có dấu hiệu nhiễm trùng về thần kinh, chẳng hạn như viêm màng não hoặc bệnh não, thì cũng có thể tiến hành xét nghiệm dịch não tủy (CSF), ngoài việc xét nghiệm máu của người đó.

    Với sự chăm sóc y tế thích hợp, tỷ lệ tử vong do sốt xuất huyết là dưới 1 phần trăm. Theo WHO, nếu không được quản lý thích hợp, tỷ lệ tử vong có thể lên tới 20% ở những bệnh nhân bị sốt xuất huyết nặng.

    Như với hầu hết các loại vi rút, các lựa chọn điều trị cho bệnh sốt xuất huyết sẽ chỉ kiểm soát các triệu chứng của nó.

    Có thể uống thuốc giảm đau và hạ sốt không làm chảy máu trầm trọng hơn, chẳng hạn như Tylenol (acetaminophen).

    Để giữ đủ nước, hãy uống nhiều nước hoặc đồ uống có bổ sung chất điện giải.

    Bệnh sốt xuất huyết không lây trực tiếp từ người sang người, nhưng người bị bệnh sốt xuất huyết có thể truyền bệnh cho muỗi trong khu vực và những con muỗi đó sẽ lây sang người khác trong vòng 8 đến 12 ngày.

    Cách chủ yếu để ngăn ngừa lây nhiễm bệnh sốt xuất huyết là không để muỗi đốt ở những vùng địa lý có bệnh sốt xuất huyết. Quần áo sáng màu và thuốc chống côn trùng cũng có thể hữu ích, cũng như màn che cửa sổ và màn chống muỗi.

    Các biện pháp phòng ngừa thường nhằm loại bỏ các vị trí đẻ trứng của con cái Aedes, một phương pháp được gọi là “giảm nguồn”. Bất cứ thứ gì có chứa nước đọng đều có thể được Aedes sử dụng để đẻ trứng, từ đĩa thực vật đến thùng chứa nước mưa và ổ gà. Các dụng cụ chứa nước cần được đậy kín. Nên vứt bỏ những vật chứa không cần thiết, và những vật chứa nước cần thiết nên được đổ và cọ rửa hàng tuần để loại bỏ trứng muỗi.

    Theo WHO, một nghiên cứu gần đây đã sử dụng một loại vi khuẩn có tên là Wolbachia để lây nhiễm bệnh cho muỗi và cạnh tranh với các loại vi rút có thể lây nhiễm sang người, với kết quả đầy hứa hẹn.

    Vi khuẩn Wolbachia vô hại đối với người và đối với muỗi, nhưng vi khuẩn này khiến muỗi khó truyền vi rút sốt xuất huyết (DENV) hoặc các vi rút khác tương tự như sốt xuất huyết. Một nghiên cứu cho thấy giảm 77% số ca mắc bệnh sốt xuất huyết khi muỗi Aedes nhiễm Wolbachia được thả ra, tức là giảm 4 lần số ca bệnh do sốt xuất huyết.

    Một loại vắc-xin có tên Dengvaxia đã nhận được sự chấp thuận rất hạn chế từ Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) vào năm 2019.

    Vậy là chúng ta vừa học xong toàn bộ nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Trung online của bài học này rồi. Trạng ngữ trong tiếng Trung đến đây là hết và hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo vào ngày mai nhé.

    BÀI GIẢNG LIÊN QUAN

    Khóa học - Học phí

    Tài liệu học tiếng Trung thiết yếu

    1. Giáo trình tiếng Trung Công sở
    2. 999 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại ChineMaster
    3. Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
    4. Giáo trình tiếng Trung Thương mại
    5. Giáo trình tiếng Trung thương mại Xuất Nhập Khẩu ChineMaster
    6. Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
    7. Sách tiếng Trung Thương mại ChineMaster
    8. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
    9. Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster
    10. Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
    11. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
    12. Giáo trình dịch thuật tiếng Trung thương mại ChineMaster
    13. Giáo trình phiên dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
    14. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster
    15. Giáo trình tiếng Trung Thương mại cơ bản
    16. Giáo trình tiếng Trung Thương mại nâng cao
    17. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
    18. Download Giáo trình tiếng Trung PDF MP3
    19. Download Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
    20. Download sách luyện dịch tiếng Trung PDF
    21. Download bộ gõ tiếng Trung Sogou
    22. Từ vựng tiếng Trung Thương mại
    23. Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại
    24. Từ vựng Quần Áo Taobao 1688
    25. Hợp đồng tiếng Trung Thương mại
    26. Tài liệu tiếng Trung thương mại PDF
    27. Mẫu câu tiếng Trung thương mại
    28. Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại
    29. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 1
    30. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 2
    31. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 3
    32. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4
    33. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5
    34. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6
    35. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 7
    36. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 8
    37. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9
    38. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
    39. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
    40. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3
    41. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
    42. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
    43. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6
    44. Bài tập luyện dịch tiếng Trung
    45. Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng
    46. Tài liệu luyện dịch tiếng Trung PDF
    47. Luyện dịch tiếng Trung thương mại
    48. Từ điển tiếng Trung ChineMaster

    Từ vựng tiếng Trung

    Bài giảng mới nhất