Các loại ĐỘNG TỪ trong tiếng Trung dùng như thế nào
ĐỘNG TỪ trong tiếng Trung là gì? Cách dùng các loại Động từ trong tiếng Trung như thế nào? Định nghĩa Động từ trong tiếng Trung là gì? Khái niệm về Động từ trong tiếng Trung là gì? Động từ trong tiếng Trung có mấy loại? Động từ trong tiếng Trung đứng ở đâu trong trật tự thành phần câu tiếng Trung? Và rất nhiều câu hỏi khác liên quan đến vấn đề Động từ trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu và khám phá về Động từ trong tiếng Trung nhé. Các bạn hãy chia sẻ bài giảng trực tuyến ngữ pháp tiếng Trung online này tới nhiều người khác vào học tiếng Ttrung online cùng chúng ta nhé.
ChineMaster kính chào quý vị khán giả và độc giả thân mến. Hôm nay trong chương trình này ChineMaster.com sẽ gửi tới quý vị bài giảng trực tuyến mới nhất ngày 27/7/2021 chuyên đề ngữ pháp tiếng Trung về Động từ trong tiếng Trung. Các bạn học viên hãy chuẩn bị vở và bút để ghi chép lại những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung vô cùng quan trọng ở ngay bên dưới nhé.
Tuy nhiên, trước khi đi vào phần chính của bài giảng này, các bạn hãy ôn tập lại kiến thức ngữ pháp về Danh từ trong tiếng Trung ở ngay tại link bên dưới.
Tính từ trong tiếng Trung là bài giảng rất quan trọng, các bạn xem luôn và ngay ở link bên dưới.
Trước khi vào học động từ, chúng ta cần xem lại nhanh khái niệm về danh từ trong tiếng Trung là gì, danh từ trong tiếng Trung có mấy loại và cách dùng mỗi loại danh từ như thế nào nhé.
Bạn nào muốn tìm lại tất cả giáo án bài giảng trực tuyến Thầy Vũ dạy học ngữ pháp tiếng Trung online thì trong chuyên mục bên dưới đã tổng hợp hết rồi nha.
Chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung Thầy Vũ
Các bạn muốn học toàn diện kiến thức ngữ pháp tiếng Trung hiện đại của Thầy Vũ thì hãy nhanh chóng sở hữu ngay bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển nhé. Các bạn có thể mua trực tiếp ngay tại Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội hoặc Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TP HCM Sài Gòn.
Tại Hà Nội các bạn đến Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Ngã Tư Sở chính là địa chỉ Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân.
Tại TP HCM các bạn đến Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn nhé.
Ngoài ra, các bạn có thể đặt mua trực tuyến bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster này ở ngay trên các kênh thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Sendo hoặc Tiki nhé.
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn hân hạnh làm nhà tài trợ chính thức cho chương trình giảng dạy khóa học tiếng Trung online uy tín Thầy Vũ.
Trong suốt hành trình học tiếng Trung online cùng Thầy Vũ, các bạn học viên chú ý học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày và mở rộng thêm các vốn từ vựng tiếng Trung mới nhé. Cách học từ vựng tiếng Trung hiệu quả nhất chính là sử dụng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin để soạn thảo văn bản tiếng Trung trên máy tính. Bạn nào chưa có bản update bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin mới nhất thì tải xuống máy tính ngay tại link bên dưới.
Tải bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính
Tiếp theo sau đây là phần nội dung chính của bài giảng hôm nay. Các bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến ngữ pháp tiếng Trung thì hãy đăng câu hỏi vào chuyên mục hỏi và đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ nhanh nhất nhé, và tất nhiên là hoàn toàn miễn phí rồi nha.
Hướng dẫn sử dụng Động từ trong tiếng Trung
- Cách dùng Động từ trong tiếng Trung như thế nào?
- Các loại Động từ trong tiếng Trung có bao nhiêu loại?
- Vị tri của Động từ trong tiếng Trung nằm đâu trong thành phần cau?
- Cách dùng mỗi loại Động từ trong tiếng Trung như thế nào?
ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Động từ trong tiếng Trung là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, …
Ví dụ:
Động từ biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, …
- 存在 /cúnzài/: tồn tại
- 成长 /chéngzhǎng/: trưởng thành
- 产生 /chǎnshēng/: nảy sinh, sản sinh
- 消失 /xiāoshī/: biến mất
Động từ chỉ hoạt động tâm lý:
- 喜欢 /xǐhuan/: thích
- 讨厌 /tǎoyàn/: ghét
- 担心 /dānxīn/: ghét
- 盼望 /pànwàng/: trông mong, mong chờ
- 憎恨 /zēnghèn/: căm ghét, căm hờn
Động từ chỉ động tác, hành vi:
- 跳 /tiào/: nhảy
- 坐 /zuò/: ngồi
- 跑 /pǎo/: chạy
- 踢 /tī/: đá
- 打 /dǎ/: đánh
CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Động từ trong tiếng Trung thường làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm, phần lớn mang được tân ngữ.
Ví dụ:
- 我喜欢学汉语。 / Wǒ xǐhuan xué hànyǔ. / Tôi thích học tiếng Trung
- 昨天下午我跟朋友打篮球。 / Zuótiān xiàwǔ wǒ gēn péngyou dǎ lánqiú. / Chiều qua tôi chơi bóng rổ với bạn.
- 他准备参加高考。 / Tā zhǔnbèi cānjiā gāokǎo. / Cậu ấy chuẩn bị thi đại học.
- 她唱歌唱得很好。 / Tā chànggē chàng dé hěn hǎo. / Cô ấy hát rất hay.
- 鲁迅是伟大的作家。 / Lǔxùn shì wěidà de zuòjiā. / Lỗ Tấn là một nhà văn vĩ đại.
Chú ý: Trong tiếng Trung có những động từ mang theo được tân ngữ phía sau nhưng cũng có những động từ không thể mang theo tân ngữ đàng sau.Động từ mang được tân ngữ gọi là động từ cập vật, động từ không mang được tân ngữ gọi là động từ bất cập vật.
Động từ cập vật trong tiếng Trung
Sau đây là một số động từ cập vật trong tiếng Trung mang được tân ngữ phía sau.
- 看电视 /kàn diànshì/ xem tivi
- 写论文 /xiě lùnwén/ viết luận văn
- 讨论工作计划 /tǎolùn gōngzuò jìhuà/ thảo luận kế hoạch công việc
- 调查原因 /diàochá yuányīn/ điều tra nguyên nhân
- 买 东西 /mǎi dōngxi/ mua đồ
- 听 音乐 /tīng yīnyuè/ nghe nhạc
- 害怕老师 /hàipà lǎoshī/ sợ giáo viên
- 学习 汉语 /xuéxí Hànyǔ/ học tiếng Trung
Động từ bất cập vật trong tiếng Trung (Động từ ly hợp)
Bên dưới là một số động bất cập vật.
- 她病了不能上课。 / Tā bìngle bùnéng shàngkè. / Cô ấy bị ốm nên không thể đi học.
- 我们准备去旅行。 / Wǒmen zhǔnbèi qù lǚxíng. / Chúng tôi chuẩn bị đi du lịch.
- 他还在生气呢! / Tā hái zài shēngqì ne! / Anh ấy vẫn còn đang tức giận đấy!
- 我们休息一会儿吧。 / Wǒmen xiūxi yíhuìr ba. / Chúng ta nghỉ một lát đi.
- 明天早上我们出发。 / Míngtiān zǎoshang wǒmen chūfā. / Sáng mai chúng ta xuất phát.
- 孩子睡觉了。 / Háizi shuìjiàole. / Đứa bé ngủ rồi.
- 我们一起吃饭吧。 / Wǒmen yīqǐ chīfàn ba. / Chúng ta cùng ăn cơm đi.
Động từ có thể làm chủ ngữ trong câu tiếng Trung
Ví dụ:
- 笑是具有多重意义的语言。/ Xiào shì jùyǒu duō chǒng yìyì de yǔyán. / Nụ cười là ngôn ngữ có nhiều ý nghĩa.
- 学汉语真难! / Xué Hànyǔ zhēn nán! / Học tiếng Trung thật khó.
- 学习需要一个好的方法。 / Xuéxí xūyào yígè hǎo de fāngfǎ. / Học tập cần có một phương pháp tốt.
- 选拔结束了。 / Xuǎnbá jiéshùle. / Kì tuyển chọn kết thúc rồi.
- 爱需要勇气。 / Ài xūyào yǒngqì. / Yêu cần có dũng khí.
Động từ có thể chịu sự tu sức của phó từ “不” trong câu tiếng Trung
Ví dụ:
- 上个月我不去北京旅行。 / Shàng gè yuè wǒ bú qù Běijīng lǚxíng. / Tháng trước tôi không đi Bắc Kinh du lịch.
- 今天会议不讨论这个问题。 / Jīntiān huìyì bù tǎolùn zhège wèntí. / Hôi nghị hôm nay không thảo luận vấn đề này.
- 他不喜欢学钢琴。 / Tā bù xǐhuan xué gāngqín. / Cậu ấy không thích đánh đàn.
- 他不听这首歌。 / Tā bù tīng zhè shǒu gē. / Anh ấy không nghe bài hát này
Chú ý: Phần lớn động từ không chịu sự tu sức của phó từ chỉ mức độ trừ động từ biểu thị hoạt động tâm lý hoặc động từ năng nguyện.
Ví dụ:
- 我好想妈妈做的菜。 / Wǒ hǎo xiǎng māma zuò de cài. / Tôi rất nhớ món ăn mẹ nấu.
- 我很愿意帮你。 / Wǒ hěn yuànyì bāng nǐ. / Tớ rất sẵn lòng giúp cậu.
- 今天 他很可能不来。 / Jīntiān tā hěn kěnéng bù lái. / Hôm nay anh ấy có khả năng không đến.
Phần lớn động từ có thể đi kèm với trợ từ “了、着、过” biểu thị động thái hoặc biểu thị sự việc đã kết thúc.
- 我做好作业了。 / Wǒ zuò hǎo zuòyèle. / Tôi làm xong bài tập rồi.
- 他在看着呢。 / Tā zài kàn zhene. / Anh ấy đang xem.
- 我去过上海了。 / Wǒ qùguò Shànghǎile. / Tôi đã điThượng Hải rồi.
Một số động từ chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức lặp lại.
Ví dụ:
- 这件衣服你试试看。 / Zhè jiàn yīfu nǐ shìshi kàn. / Cậu thử bộ quần áo này xem.
- 他们在讨论讨论今天会议的问题。 / Tāmen zài tǎolùn tǎolùn jīntiān huìyì de wèntí. / Họ đang thảo luận vấn đề của hội nghị hôm nay.
- 我们去广场跳跳舞吧。 / Wǒmen qù guǎngchǎng tiào tiào wǔ ba. / Chúng mình đi quảng trường khiên vũ đi.
MỘT SỐ CHÚ Ý KHI DÙNG ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Trong kết cấu Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại.
Ví dụ:
- 你回我家吃吃的饭吧。(Sai) / Nǐ huí wǒjiā chīchi de fàn ba.
- 你回我家吃饭吧。(Đúng) / Nǐ huí wǒjiā chīfàn ba. / Cậu về nhà tớ ăn cơm nhé.
- 你说说的话很有道理。(Sai) / Nǐ shuō shuō de huà hěn yǒu dàolǐ.
- 你说的话很有道理。((Đúng) / Nǐ shuō de huà hěn yǒu dàolǐ. / Lời cậu nói rất có đạo lý.
Động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại.
Ví dụ:
- 这几个月我正在学习学习汉语。(Sai) / Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xuéxí xuéxí Hànyǔ
- 这几个月我正在学汉语。(v) / Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xué Hànyǔ. / Mấy tháng nay tôi đang học tiếng Trung.
- 人口增长将产生产生很多问题。(Sai) / Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng chǎnshēng hěnduō wèntí.
- 人口增长将产生很多问题。(v) / Rénkǒu zēngzhǎng jiāng chǎnshēng hěnduō wèntí. / Gia tăng dân số sẽ nảy sinh rất nhiều vấn đề.
HÌNH THỨC LẶP LẠI CỦA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Hình thức lặp lại của động từ một âm tiết
Hình thức lặp lại: A => AA
Ví dụ:
- 你尝尝这道菜吧。 / Nǐ chángchang zhè dào cài ba. / Cậu nếm thử món này đi.
- 你听听这首歌吧。 / Nǐ tīngting zhè shǒu gē ba. / Cậu nghe thử bài hát này đi.
Hình thức lặp lại của động từ hai âm tiết
Hình thức lặp lại: AB => ABAB
Ví dụ:
- 大家找时间讨论讨论这个问题。 / Dàjiā zhǎo shíjiān tǎolùn tǎolùn zhège wèntí. / Mọi người tìm thời gian thảo luận vấn đề này.
- 爸妈昨天晚上商量商量孩子上学的问题。 / Bàmā zuótiān wǎnshàng shāngliang shāngliang háizi shàngxué de wèntí. / Tối qua bố mẹ bàn bạc vấn đề cho con cái đi học.
Hình thức lặp lại của động từ ly hợp
Hình thức lặp lại: AB => AAB
Ví dụ:
- 她约我下午出去逛逛街。 / Tā yuē wǒ xiàwǔ chūqù guàngguang jiē. / Cô ấy hẹn tôi buổi chiều đi dạo phố.
- 我打算去理理发。 / Wǒ dǎsuàn qù lǐ lǐ fà. / Tôi định đi cắt tóc.
Đằng sau động từ lặp lại không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng.
Ví dụ:
- 他打算去中国留学留学几年。 (Sai) / Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué liúxué jǐ nián.
- 他打算去中国留学几年。(Đúng) / Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué jǐ nián. / Anh ấy dự định đi Trung Quốc du học mấy năm.
- 我一定会写写好作业。(Sai) / Wǒ yīdìng huì xiě xiě hǎo zuòyè.
- 我一定会写好作业。(Đúng) / Wǒ yīdìng huì xiě hǎo zuòyè. / Tôi nhất định sẽ làm tốt bài tập.
Động từ ly hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn.
Ví dụ:
- 我好久没见面他了。(Sai) / Wǒ hǎojiǔ méi jiànmiàn tāle.
- 我好久没见他面了。(Đúng) / Wǒ hǎojiǔ méi jiàn tā miànle. / Lâu lắm rồi tôi không gặp anh ấy.
- 我常常上上网在家。(Sai) / Wǒ chángcháng shàng shàngwǎng zàijiā.
- 我常常在家上上网。(Đúng) / Wǒ chángcháng zàijiā shàng shàngwǎng. / Tôi thường ở nhà lên mạng.
Đằng sau động từ ly hợp không mang đại từ nghi vấn.
Ví dụ:
- 都11点了,你还睡觉什么?(Sai) / Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuìjiào shénme?
- 都11点了,你还睡什么觉?(Đúng) / Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jiào? / Đã 11 giờ rồi, cậu còn ngủ cái gì nữa?
Động từ ly hợp khi đi kèm với trợ từ động thái “了”、“着”、“过” thì trợ từ động thái phải đứng vào giữa động từ ly hợp.
Ví dụ:
- 我们吃完饭一起去散了步。 / Wǒmen chī wán fàn yìqǐ qù sànle bù. / Chúng tôi ăn xong cơm thì cùng nhau đi dạo.
- 昨天我已经加过班。 / Zuótiān wǒ yǐjīng jiāguò bān. / Tối qua tôi đã tăng ca rồi.
- 外面突然下着雨。 / Wàimiàn tūrán xiàzhe yǔ. / Bên ngoài đột nhiên đổ mưa.
PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Động từ trong tiếng Trung được chia thành 7 loại chính:
Động từ chỉ động tác, hành vi.
Ví dụ:
- 你喝咖啡还是喝奶茶?我喝奶茶。 / Nǐ hē kāfēi háishì hē nǎichá? Wǒ hē nǎichá. / Cậu uống cà phê hay trà sữa? Tớ uống cà phê.
- 妈妈给我买了新的书包。 / Māmā gěi wǒ mǎile xīn de shūbāo. / Mẹ mua cho tôi một cái cặp sách mới.
Động từ chỉ hoạt động tâm lý
Ví dụ:
- 我非常喜欢学汉语。 / Wǒ fēicháng xǐhuan xué Hànyǔ. / Tôi rất thích học tiếng Trung.
- 我讨厌吃葫芦卜。 / Wǒ tǎoyàn chī húluóbo / Tôi ghét ăn cà rốt.
Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất.
Ví dụ:
- 她在读书。 / Tā zài dúshū. / Cô ấy đang đọc sách.
- 病菌不会自行消亡。 / Bìngjùn bú huì zìxíng xiāowáng. / Vi khuẩn không tự nhiên mà biến mất.
Động từ phán đoán 是 shì
Động từ phán đoán “是 shì” khi dùng giữa chủ ngữ và tân ngữ, có rất nhiều cách dùng.
Biểu thị nghĩa ngang bằng hoặc thuộc về cái gì.
Ví dụ:
西游记是中国的四大名著之一。 / Xīyóujì shì Zhōngguó de sì dà míngzhù zhī yī. / “Tây du kí” là một trong bốn kiệt tác của Trung Quốc.
Biểu thị sự tồn tại của sự vật.
Ví dụ:
靠墙是一张书桌。 / Kào qiáng shì yì zhāng shūzhuō. / Dựa ở tường là một cái giá sách.
Biểu thị quan hệ giữa các sự vật với nhau.
Ví dụ:
我的电话号码是0904684983。 / Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 0904684983 / Số điện thoại của tôi là 0904684983
Biểu thị đặc trưng của sự vật.
Ví dụ:
这种茶是乌龙茶。 / Zhè zhǒng chá shì Wūlóngchá. / Loại trà này là trà Ô Long.
Chú ý: Động từ phán đoán “是” có thể dùng trong kết cấu đối lập “A 是 A, B 是 B” để biểu thị giữa A và B có sự khác biệt.
Ví dụ:
他是他,我是我。 / Tā shì tā, wǒ shì wǒ. / Anh ấy là anh ấy, tôi là tôi.
ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN TRONG TIẾNG TRUNG
Động từ năng nguyện trong tiếng Trung còn gọi là trợ động từ, dùng để biểu thị các ý nghĩa như khả năng, bắt buộc, đánh giá,…
Ví dụ:
Động từ Biểu thị khả năng
Ví dụ:
我可以找你问个事吗? / Wǒ kěyǐ zhǎo nǐ wèn gè shì ma? / Tớ có thể tìm cậu hỏi chuyện này không?
Động từ Biểu thị nguyện vọng
Ví dụ:
我想要去中国留学。 / Wǒ xiǎng yào qù Zhōngguó liúxué. / Tôi muốn đi du học ở Trung Quốc.
Động từ Biểu thị sự cần thiết
Ví dụ:
你应该好好学习。 / Nǐ yīnggāi hǎohao xuéxí. / Cậu nên học hành chăm chỉ.
Động từ Biểu thị sự đánh giá
Ví dụ:
东西好,价格又便宜值得买。 / Dōngxi hǎo, jiàgé yòu piányi zhídé mǎi. / Đồ tốt, giá lại rẻ, nên mua.
Chú ý: Động từ năng nguyện chủ yếu đứng trước động từ hoặc tính từ làm trạng ngữ.
ĐỘNG TỪ XU HƯỚNG TRONG TIẾNG TRUNG
Động từ xu hướng trong tiếng Trung là động từ biểu thị xu hướng của hành vi hoặc động tác.
Động từ xu hướng trong tiếng Trung vừa có thể độc lập làm vị ngữ hoặc đứng sau động từ, tính từ biểu thị xu hướng của động tác.
Ví dụ
- 你的病慢慢好起来了。 / Nǐ de bìng mànmàn hǎo qǐláile. / Bệnh của cậu từ từ sẽ tốt lên thôi.
- 他显然不愿意谈下去了。 / Tā xiǎnrán bú yuànyì zài tán xiàqùle. / Rõ ràng anh ấy không bằng lòng nói tiếng
Sau đây Thầy Vũ sẽ liệt kê một số động từ ly hợp trong tiếng Trung thông dụng. Các bạn chú ý ghi chép vào vở đầy đủ nhé.
Tổng hợp động từ ly hợp thông dụng trong tiếng Trung
STT | Động từ ly hợp trong tiếng Trung thông dụng |
1 | 辞职 /cízhí/: từ chức |
2 | 跑步 /pǎobù/: chạy bộ |
3 | 起床 /qǐchuáng/: thức dậy |
4 | 请假 /qǐngjià/: xin nghỉ |
5 | 讲话 /jiǎnghuà/: nói chuyện |
6 | 见面 /jiànmiàn/: gặp mặt |
7 | 聊天 /liáotiān/: nói chuyện |
8 | 结婚 / jiéhūn/: kết hôn |
9 | 约会 /yuēhuì/: hẹn gặp |
10 | 签名 /qiānmíng/: kí tên |
11 | 睡觉 /shuìjiào/: ngủ |
12 | 生病 /shēngbìng/: bị ốm |
13 | 生气 /shēngqì/: tức giận |
14 | 爬山 /páshān/: leo núi |
15 | 散步 /sànbù/: đi dạo |
16 | 放假 /fàngjià/: nghỉ |
17 | 搬家 /bānjiā/: chuyển nhà |
18 | 拜年 /bàinián/: chúc Tết |
19 | 拍照 /pāizhào/: chụp ảnh |
20 | 报名 / bàomíng/: đăng kí |
21 | 开会 /kāihuì/: mở họp |
22 | 干活 /gànhuó/: làm việc |
23 | 帮忙 /bāngmáng/: giúp đỡ |
24 | 唱歌 /chànggē/: hát |
25 | 吵架 /chǎojià/: cãi nhau |
26 | 吃惊 /chījīng/: giật mình |
27 | 发火 /fāhuǒ/: phát nổ |
28 | 加班 /jiābān/: tăng ca |
29 | 分手 /fēnshǒu/: chia tay |
30 | 出差 /chūchāi/: đi công tác |
31 | 出名 /chūmíng/ : nổi tiếng |
32 | 出事 /chūshì/: xảy ra sự cố |
33 | 上网 /shàngwǎng/: lên mạng |
Bên dưới là bảng tổng hợp một số loại động từ trong tiếng Trung. Các bạn chú ý xem thật kỹ và ghi chép vào vở nhé.
Các loại động từ trong tiếng Trung | Động từ trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa động từ trong tiếng Trung |
Động từ hành động | 吃 chī -ăn, 喝 hē- uống, 要 yào-muốn, 买 mǎi-mua, 去 qù-đi, 看 kàn-xem, 听 tīnɡ-nghe, 说 shuō-nói,…. | 我 要 一杯 咖啡。 / Wǒ yào yìbēi kāfēi(Tôi muốn một tách cà phê.) |
Động từ tồn tại và phát sinh | 在 zài-ở, 发生 fāshēnɡ-xảy ra, 出现 chūxiàn-xuất hiện ,… | 老板在公司。/ Láobǎn zài ɡōnɡsī(Ông chủ đang ở trong công ty.) |
Động từ có | 有 Yǒu -có | 我有一个妹妹。/ Wǒ yǒu yí ɡè mèimei。 (Tôi có một người chị.) |
我家附近有一个公园。/ Wǒjiā fùjìn yǒu yí ɡè ɡōnɡyuán。 (Có một công viên gần nhà tôi.) | ||
Động từ quan hệ | 是 shì-thì, là… ,像 xiànɡ-giống … | 他是我的哥哥。/ Tā shì wǒ de ɡēɡe。 (Anh ấy là anh trai tôi.) |
他像我的哥哥。/ Tā xiànɡ wǒ de ɡēɡe。 (Anh ấy giống anh trai tôi.) | ||
Trợ động từ (động từ năng nguyện) | 会 huì -sẽ, 能 ,nénɡ-có thể, 可以 kéyǐ-có thể,要 yào-muốn,必须 bìxū-phải, 应该 yīnɡɡāi-nên …. | 我要去美国出差。 / Wǒ yào qù Měiɡuó chūchāi。 (Tôi cần đến Hoa Kỳ trong một chuyến công tác) |
Động từ chỉ đường | 来 lái-đi,去 qù-đi, 上 shànɡ-lên,下 xià-xuống, 出 chū -ra ngoài,回 huí-quay lại… | 他下个月回法国 。/ tā xià ɡè yuè huí fǎɡuó。(Anh trở lại Pháp vào tháng tới.) |
Động từ tâm lý | 爱 Ài-yêu, 恨 hèn-hận, 想 xiǎnɡ-nhớ , 喜欢 xǐhuɑn-thích , 讨 厌 tǎoyàn-chán ghét、希望 xīwànɡ-hy vọng… | 我 喜欢 蓝色。 / Wǒ xǐhuɑn lánsè。 (Tôi thích màu xanh.) |
Bên dưới là bảng tổng hợp các động từ trong tiếng Trung thông dụng được sử dụng rất phổ biến. Các bạn ghi vào vở luôn nhé.
STT | Động từ trong tiếng Trung thông dụng | Dịch tiếng Trung sang tiếng Việt | Phiên âm tiếng Trung |
1 | 骂 | Mắng | Mà |
2 | 飞 | Bay | Fēi |
3 | 需要,必须 | Nhu cầu | Xūyào, Bìxū |
4 | 阻止 | Ngăn chặn | Zǔzhǐ |
5 | 问,怀疑 | Hỏi | Wèn, Huáiyí |
6 | 问 | Hỏi | Wèn |
7 | 重复 | Nói lại | Chóngfù |
8 | 邀请,请 | Mời gọi | Yāoqǐng, Qǐng |
9 | 道歉 | Xin lỗi | Dàoqiàn |
10 | 通知,告诉 | Thông báo | Tōngzhī, Gàosù |
11 | 通知,告诉 | Thông báo | Tōngzhī, Gàosù |
12 | 逃跑 | Chạy trốn | Táopǎo |
13 | 辞职 | Từ chức | Cízhí |
14 | 输,失去,丢失,迷路 | Thua | Shū, Shīqù, Diūshī, Mílù |
15 | 跑 | Chạy | Pǎo |
16 | 走,走路,步行 | Đi bộ | Zǒu |
17 | 赢,获胜 | Thắng | Yíng, Huòshèng |
18 | 读书,研究 | Học | Dúshū, Yánjiū |
19 | 读, 阅读,看 | Đọc | Dú, Yuèdú, kàn |
20 | 说 | Nói | Shuō |
21 | 误会,误解 | Hiểu sai | Wùhuì, Wùjiě |
22 | 讲 | Nói | Jiǎng |
23 | 记录 | Ghi lại | Jìlù |
24 | 让 | Để cho | Ràng |
25 | 讨厌,恨 | Ghét | Tǎoyàn, Hèn |
26 | 订购,订,命令 | Đặt hàng | Dìnggòu, Dìng, Mìnglìng |
27 | 警告 | Cảnh báo | Jǐnggào |
28 | 解释 | Giải thích | Jiěshì |
29 | 觉得,感觉,认为 | Cảm thấy | Juédé, Gǎnjué, Rènwéi |
30 | 观察 | Quan sát | Guānchá |
31 | 要求,拜托 | Yêu cầu | Yāoqiú, Bàituō |
32 | 要 | Muốn | Yào |
33 | 表达,表示 | Thể hiện | Biǎodá, Biǎoshì |
34 | 表演 | Biểu diễn | Biǎoyǎn |
35 | 能, 能够 | Có khả năng | Néng, Nénggòu |
36 | 考虑 ,想想 | Xem xét | Kǎolǜ, Xiǎng xiǎng |
37 | 继续 | Tiếp tục | Jìxù |
38 | 给,送 | Đưa cho | Gěi, Sòng |
39 | 答应,承诺 | Hứa | Dāyìng, Chéngnuò |
40 | 站 | Đứng | Zhàn |
41 | 穿,戴 | Mặc | Chuān, Dài |
42 | 离开,留下 | Rời khỏi | Líkāi, Liú xià |
43 | 确认,证实 | Kiểm chứng | Quèrèn, Zhèngshí |
44 | 知道,认识 | Biết | Zhīdào, Rènshì |
45 | 睡 | Ngủ | Shuì |
46 | 看见 | Xem | Kànjiàn |
47 | 看,留意 | Nhìn | Kàn, Liúyì |
48 | 看 | Nhìn | Kàn |
49 | 省,救,保存 | Tiết kiệm | Shěng, jiù, Bǎocún |
50 | 相信 | Tin | Xiāngxìn |
51 | 相信 | Tin tưởng | Xiāngxìn |
52 | 登记 | Đăng ký | Dēngjì |
53 | 留,住 | Ở lại | Liú, Zhù |
54 | 申请 | Áp dụng | Shēnqǐng |
55 | 理解,了解,明白,清楚,懂 | Hiểu | Lǐjiě, Liǎojiě, Míngbái, Qīngchǔ, Dǒng |
56 | 玩,播放 | Chơi | Wán, Bòfàng |
57 | 猜测,猜 | Phỏng đoán | Cāicè, Cāi |
58 | 爱,喜欢 | Yêu quý | Ài, Xǐhuān |
59 | 煮,做饭 | Nấu ăn | Zhǔ, Zuò fàn |
60 | 漫步 | Đi dạo | Mànbù |
61 | 游泳,游 | Bơi | Yóuyǒng, Yóu |
62 | 消失,不见了 | Biến mất | Xiāoshī, Bùjiànle |
63 | 浪费 | Lãng phí | Làngfèi |
64 | 洗 | Rửa | Xǐ |
65 | 注意 | Để ý | Zhùyì |
66 | 检查,查明,查 | Kiểm tra | Jiǎnchá, Chá míng, Chá |
67 | 梦见 | Mơ | Mèng jiàn |
68 | 来 | Đến | Lái |
69 | 有 | Có | Yǒu |
70 | 更换,代替,替代 | Thay thế | Gēnghuàn, Dàitì, Tìdài |
71 | 旅行 | Du lịch | Lǚxíng |
72 | 教,教导 | Dạy | Jiāo, Jiàodǎo |
73 | 放 | Đặt | Fàng |
74 | 收到,接到 | Nhận được | Shōu dào, Jiē dào |
75 | 收,保留 | Giữ | Shōu, Bǎoliú |
76 | 提供,给 | Cung cấp | Tígōng, Gěi |
77 | 接受 | Chấp nhận | Jiēshòu |
78 | 换,改,变 | Thay đổi | Huàn, Gǎibiàn, Biàn |
79 | 拿,携带,搭 | Lấy | Ná, Xiédài, Dā |
80 | 拼写,拼读 | Đánh vần | Pīnxiě, Pīn dú |
81 | 拥有 | Sở hữu | Yǒngyǒu |
82 | 拥抱,抱着 | Ôm | Yǒngbào, Bàozhe |
83 | 拒绝 | Từ chối | Jùjué |
84 | 承认 | Thừa nhận | Chéngrèn |
85 | 找 | Tìm kiếm | Zhǎo |
86 | 打电话,叫 | Gọi | Dǎ diànhuà, Jiào |
87 | 打招呼,迎接 | Chào hỏi | Dǎzhāohū, Yíngjiē |
88 | 打扫,清理 | Dọn dẹp | Dǎsǎo, Qīnglǐ |
89 | 想要,希望,祝 | Mong muốn | Xiǎng yào, Xīwàng, Zhù |
90 | 想念,错过 | Quý cô | Xiǎngniàn, Cuòguò |
91 | 想 | Suy nghĩ | Xiǎng |
92 | 惩罚 | Trừng phạt | Chéngfá |
93 | 思考,深思 | Phản chiếu | Sīkǎo, Shēnsī |
94 | 怀疑 | Nghi ngờ | Huáiyí |
95 | 得到 | Nhận | Dédào |
96 | 开始 | Bắt đầu | Kāishǐ |
97 | 帮 | Cứu giúp | Bāng |
98 | 带 | Mang đến | Dài |
99 | 希望 | Mong | Xīwàng |
100 | 工作 | Đi làm | Gōngzuò |
101 | 尝试,试 | Thử | Chángshì, Shì |
102 | 寻找,搜寻 | Tìm kiếm | Xúnzhǎo, Sōuxún |
103 | 学习 | Học | Xuéxí |
104 | 坐 | Ngồi | Zuò |
105 | 回,退换 | Trở về | Huí, Tuìhuàn |
106 | 喝 | Uống | Hē |
107 | 喜欢 ,像 | Thích | Xǐhuān, Xiàng |
108 | 喊 | Kêu la | Hǎn |
109 | 哭,叫喊 | Khóc | Kū, Jiàohǎn |
110 | 告诉,讲,说 | Nói | Gàosù, Jiǎng, Shuō |
111 | 吻 | Hôn | Wěn |
112 | 听 | Nghe | Tīng |
113 | 听 | Nghe | Tīng |
114 | 同意,赞成,答应 | Đồng ý | Tóngyì, Zànchéng, Dāyìng, |
115 | 吃 | Ăn | Chī |
116 | 可以,能,会,行 | Có thể | Kěyǐ, Néng, Huì, Xíng |
117 | 发音 | Phát âm | Fāyīn |
118 | 发送 ,发,寄 | Gửi | Fāsòng, Fā, Jì |
119 | 发现,发觉 | Khám phá | Fāxiàn, Fājué |
120 | 参观,拜访,访问 | Chuyến thăm | Cānguān, Bàifǎng, Fǎngwèn |
121 | 参加,参与 | Tham dự | Cānjiā, Cānyù |
122 | 去 | Đi | Qù |
123 | 卖,出售 | Bán | Mài, Chūshòu |
124 | 加,补充 | Thêm vào | Jiā, Bǔchōng |
125 | 制造,做 | Làm | Zhìzào, Zuò |
126 | 到,到达,达到 | Chạm tới | Dào, Dàodá, Dádào |
127 | 删除 | Xóa bỏ | Shānchú |
128 | 切,剪 | Cắt | Qiè, Jiǎn |
129 | 出生 | Sinh ra | Chūshēng |
130 | 出现,显得 | Xuất hiện | Chūxiàn, Xiǎndé |
131 | 出席,参加 | Tham gia | Cānjiā, Chūxí |
132 | 准备 | Chuẩn bị | Zhǔnbèi |
133 | 决定 | Quyết định | Juédìng |
134 | 写 | Viết | Xiě |
135 | 充 | Sạc điện | Chōng |
136 | 允许,让 | Cho phép | Yǔnxǔ, Ràng |
137 | 停 | Dừng lại | Tíng |
138 | 做 | Làm | Zuò |
139 | 倒 | Đổ | Dào |
140 | 保证 | Đảm bảo | Bǎozhèng |
141 | 保护 | Bảo vệ | Bǎohù |
142 | 使,令,引起,导致 | Nguyên nhân | Shǐ, Lìng, Yǐnqǐ, Dǎozhì |
143 | 住,生活,过 | Sống | Zhù, Shēnghuó, Guò |
144 | 似乎,好像,显得 | Hình như | Sìhū, Hǎoxiàng, Xiǎndé |
145 | 付,还 | Thanh toán | Fù, Huán |
146 | 买 | Mua | Mǎi |
147 | 不喜欢 | Không thích | Bù xǐhuān |
148 | 下载 | Tải xuống | Xiàzài |
149 | 上载 | Tải lên | Shàngzài |
150 | 上网 | Lướt sóng | Shàngwǎng |
Tiếp theo bên dưới là giáo án Thầy Vũ bổ sung thêm để làm tài liệu giảng dạy và đào tạo các khóa học tiếng Trung online uy tín của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Định nghĩa Động từ trong tiếng Trung là gì?
Khái niệm Động từ trong tiếng Trung
Động từ tiếng Trung là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v…
Động từ trong tiếng Trung có thể phân thành 3 loại động từ sau đây:
- Động từ cập vật (động từ kèm tân ngữ)
- Động từ bất cập vật (động từ không kèm tân ngữ).
- Dạng phủ định của động từ có chữ 不 hay 没 hoặc 没有.
Cách dùng động từ trong tiếng Trung
Động từ làm Vị ngữ
Ví dụ:
- 我爱汉语中心。/Wǒ ài hànyǔ zhòng xīn./ = Tôi yêu Trung tâm tiếng Trung
- 我站在长城上。/Wǒ zhàn zài chángchéng shàng./ = Tôi đang đứng trên Trường Thành
- 我喜欢看电影。/Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng./ = Tôi thích xem phim.
- 我们十点结束了讨论。Wǒmen shí diǎn jiéshùle tǎolùn./ = Chúng tôi đã kết thúc thảo luận lúc 10 giờ.
Động từ làm Chủ ngữ
Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý đình chỉ, bắt đầu, phán đoán.
Ví dụ:
- 浪费真可惜。/Làngfèi zhēn kěxí./ Lãng phí thật đáng tiếc.
- 比赛结束了。/Bǐsài jiéshùle./ Trận đấu đã kết thúc.
Động từ làm Định ngữ
Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ kết cấu 的.
Ví dụ:
- 你有吃的菜吗? /Nǐ yǒu chī de cài ma?/ = Anh có gì ăn không?
- 他提的意见很有理。/Tā tí de yìjiàn hěn yǒulǐ./ = Ý kiến của anh ta nêu rất có lý.
Động từ làm Bổ ngữ
- 老师讲的话我都听得懂。/Lǎoshī jiǎng dehuà wǒ dū tīng dé dǒng./ = Lời của thầy giáo giảng bài, tôi đều nghe hiểu.
- 我小书到处找也找不到。/Wǒ xiǎo shū dàochù zhǎo yě zhǎo bù dào./ = Cuốn tiểu thuyết của tôi, tìm khắp nơi cũng không thấy.
Động từ làm Trạng ngữ
Khi động từ làm trạng ngữ, phía sau nó có trợ từ kết cấu 地.
Ví dụ:
- 我朋友热情地接待了我。/ Wǒ péngyǒu rèqíng de jiēdàile wǒ. / Bạn của tôi đã tiếp đãi tôi nhiệt tình.
- 学生们认真地听老师讲课。/ Xuéshēngmen rènzhēn dì tīng lǎoshī jiǎngkè. / Các học sinh chăm chú nghe thầy giảng bài.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Do tính phân tiết và cấu trúc cố định, động từ Hán ngữ không biến đổi như động từ tiếng Pháp, Đức, Anh… tức là không có sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ , không có biến đổi theo ngôi (số ít/số nhiều) và theo thì .
Ví dụ:
- 我是学生。/Wǒ shì xuéshēng./ Tôi là học sinh.
- 她是老师。/Tā shì lǎoshī./ Bà ấy là giáo viên.
- 他们是工人。/Tāmen shì gōngrén./ Họ là công nhân.
- 我正在写作业。/Wǒ zhèngzài xiě zuòyè./ Tôi đang làm bài tập.
- 我每天下午写作业。/Wǒ měitiān xiàwǔ xiě zuòyè./ Chiều nào tôi cũng làm bài tập.
- 我写了作业。/Wǒ xiěle zuòyè./ Tôi đã làm bài tập.
Khi động từ làm định ngữ thì không được lặp lại.
Ví dụ:
那天我在路上走走的时候,忽然看见了我年10的同学。Nèitiān wǒ zài lùshàng zǒu zǒu de shíhòu, hūrán kànjiànle wǒ nián 10 de tóngxué. (Sai)
那天我在路上走的候, 忽然看见了我10年前的同学。Nèitiān wǒ zài lùshàng zǒu de hòu, hūrán kànjiànle wǒ 10 nián qián de tóngxué. Hôm đó tôi đang đi trên đường, bỗng nhiên gặp lại một người bạn học 10 năm về trước của tôi. (Đúng)
Chú ý :Trong các câu trên, đông từ 走 làm định ngữ cho danh từ 时候. Trong tiếng Trung, khi động từ + 的 thì không thể lặp lại.
Ví dụ:
- 我们走走的时候 / Wǒmen zǒu zǒu de shíhòu (Sai)
- 我们走走/我们走的时候 / Wǒ huàn zǒu zǒu/wǒmen zǒu de shíhòu (Đúng)
- 我们听听的音乐 / Wǒmen tīng tīng de yīnyuè (Sai)
- 我们听听音乐/我们听的音乐 / Wǒmen tīng tīng yīnyuè/wǒmen tīng de yīnyuè (Đúng)
- 这是我睡觉睡觉的地方 / Zhè shì wǒ shuìjiào shuìjiào dì dìfāng (Sai)
- 这是我睡觉的地方 / Zhè shì wǒ shuìjiào dì dìfāng (Đúng)
Khi động từ làm trạng ngữ thì không thể lặp lại
Ví dụ:
- 刚来中国的时候,我试试着说一点汉语。 / Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ shì shìzhe shuō yīdiǎn hànyǔ. (Sai)
- 刚来中国的时候,我试着说一点汉语 / Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ shìzhe shuō yīdiǎn hànyǔ. (Đúng)
Chú ý: Trong câu nói trên, động từ 试 làm trạng ngữ tu sức cho ” từ 说. Trong tiếng Trung, có một loại động từ chỉ trạng thái hoặc phương thức. Những từ này khi làm trạng ngữ thì không thể lặp lại như 哭 (Kū) , 笑 (xiào), 跳 (tiào), 看 (kàn), 听 (tīng ), 等 (děng) …
Ví dụ:
- 哭哭着睡了/Kū kūzhe shuìle/ (Sai)
- 笑笑着说/Xiào xiàozhe shuō/ (Sai)
- 哭著睡了/Kūzhe shuìle/ : vừa khóc vừa ngủ. V(đúng)
- 笑着说/Xiàozhe shuō/. vừa nói vừa cười (Đúng)
Động từ biểu thị sự tiếp diễn, tiến hành của động tác thì không được lặp lại.
Ví dụ:
- 这几另我们正在学习学习太极拳。(Zhè jǐ lìng wǒmen zhèngzài xuéxí xuéxí tàijí quán). (Sai)
- 这几天我们正在学习太极拳。(Zhè jǐ tiān wǒmen zhèngzài xuéxí tàijí quán). Những ngày này chúng tôi đang học Thái Cực Quyền. (Đúng)
Chú ý:Trong tiếng Trung, khi động từ biểu thị sự tiếp diễn, sự tiến hành của hành động hoặc sự việc không được sử dụng hình thức lặp lại của động từ. Phương pháp đơn giản nhất để nhớ cái quy tắc này là chỉ cần trong câu xuất hiện “正在/Zhèngzài/” thì từ đó không được lặp lại.
Đằng sau động từ lặp lại không thể xuất hiện bổ ngữ kết quả. Bởi vì động từ lặp lại biểu thị sự thử nghiệm cái gì đó. Cho dù là người nói khi đang nói cũng chưa biết kết quả của sự việc như thế nào.
- 我一定要写写好这篇文章。/Wǒ yīdìng yào xiě xiě hǎo zhè piān wénzhāng./ (Sai)
- 我一定写好这篇文章。/Wǒ yīdìng xiě hǎo zhè piān wénzhāng./ Tôi nhất định phải viết thật tốt bài viết này. (Đúng)
Phía sau động từ lặp lại không thể mang bổ ngữ động lượng
Ví dụ:
- 让我看看一下儿这本书。(Sai)
- 让我看看这本书。(Ràng wǒ kàn kàn zhè běn shū). (Đúng)
- 让我看—下儿这本书. (Ràng wǒ kàn—xiàr zhè běn shū.) (Đúng)
- 这个夏天我要去东北旅行旅行几天。(Sai)
- 这个夏天我要去东北旅行几天。(Zhège xiàtiān wǒ yào qù dōngběi lǚxíng jǐ tiān). (Đúng)
Trong các câu trên, phía sau động từ lặp lại mang bổ ngữ động lượng “一下儿”, là không phù hợp với ngữ pháp tiếng Trung. Bởi vì động từ lặp lại thì biểu thị ý nghĩ một chút, lại được dùng với bổ ngữ động lượng khi vì thế sẽ gây ra hiện tượng trùng lặp về ý nghĩa. Cũng như vậy thì bổ ngữ thời lượng và động từ lặp lại không thể đặt cùng lúc trong một câu.
Động từ trong tiếng Trung phân loại thành đơn âm tiết và song âm tiết. Trong đó Động từ đơn âm tiết có 2 hình thức lặp lại:
- A一A
- A了A
Động từ song âm tiết có hai hình thức lặp lại:
- ABAB
- AB了AB
Ví dụ:
说一说 / 说了说/
学习学习 / 学习了学习 /
Động từ ly hợp không thể mang tân ngữ và từ địa điểm
Ví dụ:
- 今天晚上我要见面我的女朋友。(Sai)
- 今天晚上我和我的女朋友见面. (Jīntiān wǎnshàng wǒ hé wǒ de nǚ péngyǒu jiànmiàn). Buổi chiều hôm nay tôi hẹn hò với bạn gái của tôi. (Đúng)
- 今天晚上我要见她面. (Jīntiān wǎnshàng wǒ yào jiàn tā miàn). chiều nay tôi muốn gặp cô ấy. (Đúng)
- 我来中国的时候,跟我的父母告别飞场的。(Sai)
- 我来中国的时候, 在飞机场跟我的父母吿别。(Wǒ lái zhōngguó de shíhòu, zài fēijī chǎng gēn wǒ de fùmǔ gào bié). Lúc tôi đế Trung Quốc, ở sân bay đã cùng bố mẹ nói lời cáo biệt. (Đúng)
- 我来中国的时候, 跟我的父母在飞机场吿别。(Wǒ lái zhōngguó de shíhòu, gēn wǒ de fùmǔ zài fēijī chǎng gào bié). Lúc tôi đi Trung Quốc, đã tạm biệt bố mẹ tôi ở sân bay. (Đúng)
Giới từ + đối tượng + động từ ly hợp
Những loại động từ như thế này gồm một số động từ ly hợp thông dụng sau đây:
- 握手 (Wòshǒu: bắt tay)
- 结婚 (jiéhūn: kết hôn)
- 分手 (fēnshǒu: chia tay)
- 招手 (zhāoshǒu: vẫy gọi)
- 毕业 (bìyè: tốt nghiệp)
- 鼓掌 (gǔzhǎng: vỗ tay)
- 认错 ( rèncuò: nhận lỗi)
- 道谢 (dàoxiè: cảm ơn)
Ví dụ:
- 我握手朋友。(Sai)
- 他结婚中国人了。(Sai)
- 我跟朋友握手。(Wǒ gēn péngyǒu wòshǒu). Tôi bắt tay bạn của tôi. (Đúng)
- 他和中国人结婚了。(Tā hé zhōngguó rén jiéhūnle). Anh ta kết hôn với một người Trung Quốc. (Đúng)
Đằng sau từ ly hợp không thể mang đại từ nghi vấn
- 我昨天发言的时候,你点头什? (Sai)
- 我昨天发言的时候,你点什么头? (Wǒ zuótiān fāyán de shíhòu, nǐ diǎn shénme tóu). Hôm qua lúc tôi phát biểu, bạn gât đầu cái gì? (Đúng)
Trong câu trên “点头” là động từ ly hợp. Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại quy định, đại từ nghi vấn “什么” không thể đặt sau từ ly hợp, mà phải được chèn vào giữa động từ ly hợp như thế này “点什么 头”…..
Chú ý: Động từ ly hợp có thể tách ra và thêm những thành phần khác vào giữa.
Ví dụ:
天这么冷, 你游什么泳?(Tiān zhème lěng, nǐ yóu shénme yǒng). Trời thì lạnh thế này, anh bơi cái gì mà bơi?
Động từ ly hợp không thể thêm trợ từ động thái “着” nhưng có thể thêm trợ từ động thái “了“ hoặc ”过” vào giữa.
Ví dụ:
- 现在我爸爸的生意破着产, 我没有钱再读书了. (Sai)
- 现在我爸爸的生意破产了, 我没有钱再读书了。(Xiànzài wǒ bàba de shēngyì pòchǎnle. Wǒ méiyǒu qián zài dúshūle). Bây giờ công việc kinh doanh của cha tôi bị phá sản. Tôi không còn tiền để học nữa. (Đúng)
- 今天早上我起着床的时候外面正在下着雨。(Sai)
- 今天早上我起床的时候外面正在下着雨。(Jīntiān zǎoshang wǒ qǐchuáng de shíhòu wàimiàn zhèngzài xiàzhe yǔ). sáng nay lúc tôi ngủ dậy, ngoài trời đang mưa rồi.(Đúng)
Phân loại động từ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung có các loại động từ sau:
- Động từ biểu thị động tác: 听,学习 …
- Động từ biểu thị hoạt động tâm lý: 爱(Ài: yêu),怕(pà: sợ) …
- Động từ biểu thị sự tồn tại, biến đổi, mất đi: 有,发生 (fāshēng: phát sinh, xảy ra),消失 (xiāoshī: tiêu tan, mất hút) …
- Động từ biểu thị bắt đầu hay kết thúc: 开始 (Kāishǐ: bắt đầu),停止 (tíngzhǐ: đình chỉ, tạm ngừng) …
- Động từ biểu thị thỉnh cầu, sai khiến: 请,叫,派 (pài: phái, cử) …
- Động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng: 要,能,可以 …
- Động từ biểu thị xu hướng: 上,下,来,去…出来,进去 …
- Động từ biểu thị phán đoán: 是 …
- Động từ biểu thị sự đối đãi, xử lý (động từ hình thức): 加以 (jiāyǐ: thêm), 给予 (jǐyǔ: cho) …
Nội dung giáo án bài giảng của Thầy Vũ về động từ trong tiếng Trung chi tiết hơn và tường tận hơn kèm thêm nhiều ví dụ sinh động hơn và dễ hiểu hơn đều được trình bày trong bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.
Tiếp theo là bài tập luyện phản xạ nghe nói tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề. Đây là một trong những kỹ năng vô cùng quan trọng để chúng ta có thể nhanh chóng phát triển kỹ năng tổng thể gồm NGHE NÓI ĐỌC VIẾT GÕ DỊCH tiếng Trung cơ bản đến nâng cao. Các bạn làm bài tập bên dưới nhé. Thầy Vũ đã thiết kế sẵn cho chúng ta các mẫu câu tiếng Trung thông dụng theo chủ đề Động từ trong tiếng Trung.
Luyện nghe nói tiếng Trung theo chủ đề Động từ trong tiếng Trung
STT | Khóa học tiếng Trung online uy tín Thầy Vũ chuyên giảng dạy và đào tạo các lớp học tiếng Trung trực tuyến chất lượng được phát sóng tường thuật trực tiếp mỗi ngày qua kênh youtube học tiếng Trung online và fanpage của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn |
1 | 一块蛋糕 yí kuài dàngāo |
2 | 上午你常喝牛奶吗?shàngwǔ nǐ cháng hē niúnǎi ma |
3 | 为什么你常失眠? Wèishénme nǐ cháng shīmián |
4 | 今天办公室很干净 jīntiān bàngōngshì hěn gānjìng |
5 | 今天我有事 jīntiān wǒ yǒu shì |
6 | 今天晚上你有什么安排?jīntiān wǎnshàng nǐ yǒu shénme ānpái ma |
7 | 从来我不睡午觉 cónglái wǒ bú shuì wǔjiào |
8 | 你习惯河内的生活了吗?nǐ xíguàn hénèi de shēnghuó le ma |
9 | 你买给她什么书?nǐ mǎi gěi tā shénme shū |
10 | 你们说错了 nǐmen shuō cuò le |
11 | 你写到哪儿?nǐ xiě dào nǎr le |
12 | 你写完作业了吗?nǐ xiě wán zuòyè le ma |
13 | 你准备功课了吗?nǐ zhǔnbèi gōngkè le ma |
14 | 你几点吃晚饭?nǐ jǐ diǎn chī wǎnfàn |
15 | 你卖给我这本书吧 nǐ mài gěi wǒ zhè běn shū ba |
16 | 你叫她关上门吧 nǐ jiào tā guān shàng mén ba |
17 | 你听懂老师说什么吗?nǐ tīng dǒng lǎoshī shuō shénme ma |
18 | 你常几点吃点心? Nǐ cháng jǐ diǎn chī diǎnxīn |
19 | 你常去哪儿游泳?nǐ cháng qù nǎr yóuyǒng |
20 | 你常吃什么菜?nǐ cháng chī shénme cài |
21 | 你常工作到几点?nǐ cháng gōngzuò dào jǐ diǎn |
22 | 你常跟谁练说中文?nǐ cháng gēn shuí liàn shuō zhōngwén |
23 | 你想买几瓶牛奶?nǐ xiǎng mǎi jǐ píng niúnǎi |
24 | 你想延长几年?nǐ xiǎng yáncháng jǐ nián |
25 | 你想换成人民币吗?nǐ xiǎng huàn chéng rénmínbì ma |
26 | 你想换成什么钱?nǐ xiǎng huàn chéng shénme qián |
27 | 你想换成美元吗?niǔ xiǎng huàn chéng měiyuán ma |
28 | 你想跟谁见面?nǐ xiǎng gēn shuí jiànmiàn |
29 | 你来早了 nǐ lái zǎo le |
30 | 你来晚了 nǐ lái wǎn le |
31 | 你的工作很有效果 nǐ de gōngzuò hěn yǒu xiàoguǒ |
32 | 你的父母身体怎么样?nǐ de fùmǔ shēntǐ zěnmeyàng |
33 | 你看到什么页了?nǐ kàn dào shénme yè le |
34 | 你给新职员安排工作吧 nǐ gěi xīn zhíyuán ānpái gōngzuò ba |
35 | 你能吃这个菜吗?nǐ néng chī zhège cài ma |
36 | 你要记住我的手机号 nǐ yào jìzhù wǒ de shǒujī hào |
37 | 你觉得有效果吗?nǐ juéde yǒu xiàoguǒ ma |
38 | 你记老师的手机号吧 nǐ jì lǎoshī de shǒujī hào ba |
39 | 你说成别的事了 nǐ shuō chéng biéde shì le |
40 | 八点我去办公室 bā diǎn wǒ qù bàngōngshì |
41 | 刚才老师说到哪儿了? Gāngcái lǎoshī shuō dào nǎr le |
42 | 办公室里有好多职员 bàngōngshì lǐ yǒu hǎo duō zhíyuán |
43 | 她做对了吗? Tā zuò duì le ma |
44 | 她的习惯不好 tā de xíguàn bù hǎo |
45 | 她给我什么好处?tā gěi wǒ shénme hǎochù |
46 | 她给我很多好处 tā gěi wǒ hěn duō hǎochù |
47 | 工作很忙,不过我还有时间 gōngzuò hěn máng, bú guò wǒ hái yǒu shíjiān |
48 | 我不习惯吃油腻菜 wǒ bù xíguàn chī yóunì cài |
49 | 我不习惯干燥的气候 wǒ bù xíguàn gānzào de qìhòu |
50 | 我不习惯越南的气候 wǒ bù xíguàn yuènán de qìhòu |
51 | 我们学到第十课了 wǒmen xué dào dì shí kè le |
52 | 我很喜欢吃你做的菜 wǒ hěn xǐhuān chī nǐ zuò de cài |
53 | 我想延长三年 wǒ xiǎng yáncháng sān nián |
54 | 我想感谢老师的帮助wǒ xiǎng gǎnxiè lǎoshī de bāngzhù |
55 | 我的办公室差不多有十二职员 wǒ de bàngōngshì chàbùduō yǒu shí èr zhíyuán |
56 | 我的朋友有高血压病 wǒ de péngyǒu yǒu gāoxuèyā bìng |
57 | 我看不懂这个作业 wǒ kàn bù dǒng zhège zuòyè |
58 | 我看到190页了 wǒ kàn dào 190 yè le |
59 | 我觉得考试难得一般 wǒ juéde kǎoshì nán de yìbān |
60 | 我觉得这是很好的机会 wǒ juéde zhè shì hěn hǎo de jīhuì |
61 | 抽烟对身体有很多坏处 chōuyān duì shēntǐ yǒu hěn duō huàichù |
62 | 抽烟对身体没有好处 chōuyān duì shēntǐ méiyǒu hǎochù |
63 | 抽烟有哪些坏处?chōuyān yǒu nǎ xiē huàichù |
64 | 昨天你在哪儿看见我?zuótiān nǐ zài nǎr kànjiàn wǒ |
65 | 昨天你学到哪儿了?zuótiān nǐ xué dào nǎr le |
66 | 昨天我在银行里看见你 zuótiān wǒ zài yínháng lǐ kànjiàn nǐ |
67 | 最近我生活得很好zuìjìn wǒ shēnghuó de hěn hǎo |
68 | 最近老师常失眠吗?zuìjìn lǎoshī cháng shīmián ma |
69 | 最近老师的生活怎么样?zuìjìn lǎoshī de shēnghuó zěnmeyàng |
70 | 每天你常复习功课吗?měitiān nǐ cháng fùxí gōngkè ma |
71 | 河内的气候很干燥 hénèi de qìhòu hěn gānzào |
72 | 河内的气候怎么样?hénèi de qìhòu zěnmeyàng |
73 | 现在你们打开书吧 xiànzài nǐmen dǎkāi shū ba |
74 | 现在你合上书吧 xiànzài nǐ hé shàng shū ba |
75 | 现在你有几个钟头?xiànzài nǐ yǒu jǐ gè zhōngtóu |
76 | 电影六点开始 diànyǐng liù diǎn kāishǐ |
77 | 电影几点开始?diànyǐng jǐ diǎn kāishǐ |
78 | 老师不一定有时间 lǎoshī bù yídìng yǒu shíjiān |
79 | 老师做完工作了吗?lǎoshī zuò wán gōngzuò le ma |
80 | 老师有很多慢性病 lǎoshī yǒu hěn duō mànxìngbìng |
81 | 老师有慢性病吗?lǎoshī yǒu mànxìngbìng ma |
82 | 老师有高血压病吗?lǎoshī yǒu gāoxuèyā bìng ma |
83 | 老师穿上衣服吧 lǎoshī chuān shàng yīfu ba |
84 | 课间你常去哪儿?kèjiān nǐ cháng qù nǎr |
85 | 课间我常去喝咖啡 kèjiān wǒ cháng qù hē kāfēi |
86 | 这个办法挺有效果的 zhège bànfǎ tǐng yǒu xiàoguǒ de |
87 | 这个菜太油腻了 zhège cài tài yóunì le |
88 | 这个门我开不开zhège mén wǒ kāi bù kāi |
89 | 这是我的原来打算zhè shì wǒ de yuánlái dǎsuàn |
90 | 这本书我看熟了 zhè běn shū wǒ kàn shú le |
Bài tập tiếp theo của chúng ta là luyện tập và nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung và kỹ năng luyện dịch văn bản tiếng Trung sang tiếng Việt, học phiên âm tiếng Trung và từ vựng tiếng Trung thông qua việc gõ tiếng Trung các đoạn văn bản sau đây. Các bạn làm bài tập bên dưới xong thì gửi lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được chấm bài online miễn phí nhé.
Văn bản tiếng Trung luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung và dịch thuật tiếng Trung theo chủ đề Động từ trong tiếng Trung.
这种类型的乳腺癌约占美国新病例的五分之一。
导管原位癌 (DCIS),也称为导管内癌,是一种常见的乳腺癌类型。
Carcinoma 的意思是“癌症”,in situ 的意思是“在原来的地方”。
DCIS 始于输乳管的细胞,导管内的细胞看起来像癌细胞。
DCIS 的诊断意味着细胞没有通过导管壁扩散到周围的乳房组织中。
然而,DCIS 可以变成更具侵袭性的癌症形式。医生无法确定哪些 DCIS 病例会变成浸润性癌症,哪些不会。
据美国癌症协会报道,大约五分之一的新乳腺癌病例是 DCIS。
好消息是 DCIS 是非常容易治疗的——但如果不治疗或未被发现,它可能会扩散到乳房的其他区域。
当乳腺导管细胞的 DNA 发生基因突变,导致细胞变得异常时,就会形成 DCIS。
然而,这些细胞不会扩散到乳腺导管之外。
虽然尚不清楚导致 DCIS 的异常细胞生长的确切原因,但研究人员认为,这很可能是由于遗传基因、生活方式和环境因素的综合作用造成的。
大多数情况下,这种形式的乳腺癌没有任何症状。
因此,经常在乳房 X 光检查中发现 DCIS。
然而,DCIS 有时会导致乳房肿块或血性乳头溢液。
乳房 X 光检查通常提供 DCIS 存在的第一个迹象。
如果发现这种形式的癌症,图像通常会显示具有不规则形状和大小的小簇钙化。
这些簇可以是 DCIS 或非典型导管增生 (ADH)。 ADH 不是乳腺癌的一种形式,而是未来发展为乳腺癌的危险因素。
在某些情况下,集群可能表明浸润性乳腺癌。
为了确定集群是什么,您的医生很可能会建议进行活组织检查(取出一小块组织并送到实验室进行分析)。
以下是 DCIS 的潜在治疗方法:
乳房肿瘤切除术和放射治疗:乳房肿瘤切除术仅切除癌症所在的乳房部分,然后进行放射治疗对大多数 DCIS 患者来说是成功的。
乳房切除术:如果您有广泛的 DCIS(其中乳房的多个导管和象限受到影响),或者如果在整个乳房的多个区域发现非浸润性乳腺癌,您的医生可能会建议进行乳房切除术,即切除整个乳房。
激素疗法:这种疗法可能被推荐用于减缓或阻止激素敏感性肿瘤的生长,通过干扰身体产生或使用激素的能力起作用。
化疗:由于 DCIS 是无创的,通常不需要化疗。
如果您最近被诊断出患有糖尿病性黄斑水肿或 DME,您可能想知道您的病情会如何发展。根据美国国家眼科研究所 (NEI) 的数据,尽管包括 DME 在内的糖尿病眼病是导致工作年龄美国人不可逆失明的主要原因,但您可以采取一些措施来治疗这种糖尿病并发症并防止进一步的视力丧失。使用本指南了解有关 DME 的更多信息。
患有 1 型或 2 型糖尿病的人可能会出现称为糖尿病视网膜病变的并发症,或眼睛视网膜小血管受损。当来自这些受损血管的液体泄漏到黄斑时,就会发生 DME,黄斑位于视网膜中央,帮助我们看到正前方的物体,并导致肿胀。
糖尿病视网膜病变和最终 DME 的主要危险因素是不受控制的血糖。根据 NEI 的说法,如果您患有 DME,患有高血压或高胆固醇也可能会增加您视力丧失的风险。
预防失明,一个倡导健康视力的患者组织,说多达 10% 的糖尿病患者也患有 DME。鉴于约有 3000 万美国人患有糖尿病,这意味着与该病相关的视力丧失可能相当普遍。
纽约市哥伦比亚大学欧文医学中心的眼科医生 Daniel S. Casper 医学博士、博士说,虽然糖尿病性视网膜病变通常进展缓慢,但 DME 进展得更快。他补充说,起初您可能不会遇到很多症状,但最终您的中央视野可能会变得波浪状和模糊。
“随着液体在 [黄斑中心] 积聚,视网膜变得泥泞,降低了聚焦能力,”卡斯珀博士解释说。他补充说,有人说字母和形状看起来扭曲或畸形。
Casper 说,技术已经彻底改变了 DME 的检测方式。他说,今天,您的眼科医生将使用一种称为光学相干断层扫描 (OCT) 的无创测试来测量视网膜的厚度。该测试检测某人是否需要接受 DME 治疗,然后。
Bài tập Thầy Vũ hướng dẫn học viên cách chú thích phiên âm tiếng Trung cho đoạn văn bản trên theo chủ đề Động từ trong tiếng Trung.
Zhè zhǒng lèixíng de rǔxiàn ái yuē zhàn měiguó xīn bìnglì de wǔ fēn zhī yī.
Dǎoguǎn yuán wèi ái (DCIS), yě chēng wéi dǎoguǎn nèi ái, shì yī zhǒng chángjiàn de rǔxiàn ái lèixíng.
Carcinoma de yìsi shì “áizhèng”,in situ de yìsi shì “zài yuánlái dì dìfāng”.
DCIS shǐ yú shū rǔ guǎn de xìbāo, dǎoguǎn nèi de xìbāo kàn qǐlái xiàng ái xìbāo.
DCIS de zhěnduàn yìwèizhe xìbāo méiyǒu tōngguò dǎoguǎn bì kuòsàn dào zhōuwéi de rǔfáng zǔzhī zhōng.
Rán’ér,DCIS kěyǐ biàn chéng gèng jù qīnxí xìng de áizhèng xíngshì. Yīshēng wúfǎ quèdìng nǎxiē DCIS bìnglì huì biàn chéng jìnrùn xìng áizhèng, nǎxiē bù huì.
Jù měiguó áizhèng xiéhuì bàodào, dàyuē wǔ fēn zhī yī de xīn rǔxiàn ái bìnglì shì DCIS.
Hǎo xiāoxī shì DCIS shì fēicháng róngyì zhìliáo de——dàn rúguǒ bù zhìliáo huò wèi pī fà xiàn, tā kěnéng huì kuòsàn dào rǔfáng de qítā qūyù.
Dāng rǔxiàn dǎoguǎn xìbāo de DNA fāshēng jīyīn túbiàn, dǎozhì xìbāo biàn dé yìcháng shí, jiù huì xíngchéng DCIS.
Rán’ér, zhèxiē xìbāo bù huì kuòsàn dào rǔxiàn dǎoguǎn zhī wài.
Suīrán shàng bù qīngchǔ dǎozhì DCIS de yìcháng xìbāo shēngzhǎng dí quèqiè yuányīn, dàn yánjiū rényuán rènwéi, zhè hěn kěnéng shì yóuyú yíchuán jīyīn, shēnghuó fāngshì hé huánjìng yīnsù de zònghé zuòyòng zàochéng de.
Dà duōshù qíngkuàng xià, zhè zhǒng xíngshì de rǔxiàn ái méiyǒu rènhé zhèngzhuàng.
Yīncǐ, jīngcháng zài rǔfáng X guāng jiǎnchá zhōng fāxiàn DCIS.
Rán’ér,DCIS yǒushí huì dǎozhì rǔfáng zhǒngkuài huò xiěxìng rǔtóu yì yè.
Rǔfáng X guāng jiǎnchá tōngcháng tígōng DCIS cúnzài de dì yīgè jīxiàng.
Rúguǒ fāxiàn zhè zhǒng xíngshì de áizhèng, túxiàng tōngcháng huì xiǎnshì jùyǒu bù guīzé xíngzhuàng hé dàxiǎo de xiǎo cù gàihuà.
Zhèxiē cù kěyǐ shì DCIS huò fēidiǎn xíng dǎoguǎn zēngshēng (ADH). ADH bùshì rǔxiàn ái de yī zhǒng xíngshì, ér shì wèilái fāzhǎn wèi rǔxiàn ái de wéixiǎn yīnsù.
Zài mǒu xiē qíngkuàng xià, jíqún kěnéng biǎomíng jìnrùn xìng rǔxiàn ái.
Wèile quèdìng jíqún shì shénme, nín de yīshēng hěn kěnéng huì jiànyì jìnxíng huó zǔzhī jiǎnchá (qǔchū yī xiǎo kuài zǔzhī bìng sòng dào shíyàn shì jìn háng fēnxī).
Yǐxià shì DCIS de qiánzài zhìliáo fāngfǎ:
Rǔfáng zhǒngliú qiēchú shù hé fàngshè zhìliáo: Rǔfáng zhǒngliú qiēchú shù jǐn qiēchú áizhèng suǒzài de rǔfáng bùfèn, ránhòu jìnxíng fàngshè zhìliáo duì dà duōshù DCIS huànzhě lái shuō shì chénggōng de.
Rǔfáng qiēchú shù: Rúguǒ nín yǒu guǎngfàn de DCIS(qízhōng rǔfáng de duō gè dǎoguǎn hé xiàngxiàn shòudào yǐngxiǎng), huòzhě rúguǒ zài zhěnggè rǔfáng de duō gè qūyù fāxiàn fēi jìnrùn xìng rǔxiàn ái, nín de yīshēng kěnéng huì jiànyì jìnxíng rǔfáng qiēchú shù, jí qiēchú zhěnggè rǔfáng.
Jīsù liáofǎ: Zhè zhǒng liáofǎ kěnéng bèi tuījiàn yòng yú jiǎnhuǎn huò zǔzhǐ jīsù mǐngǎn xìng zhǒngliú de shēngzhǎng, tōngguò gānrǎo shēntǐ chǎnshēng huò shǐyòng jīsù de nénglì qǐ zuòyòng.
Huàliáo: Yóuyú DCIS shì wúchuàng de, tōngcháng bù xūyào huàliáo.
Rúguǒ nín zuìjìn bèi zhěnduàn chū huàn yǒu tángniàobìng xìng huángbān shuǐzhǒng huò DME, nín kěnéng xiǎng zhīdào nín de bìngqíng huì rúhé fāzhǎn. Gēnjù měiguó guójiā yǎnkē yánjiū suǒ (NEI) de shùjù, jǐnguǎn bāokuò DME zài nèi de tángniàobìng yǎnbìng shì dǎozhì gōngzuò niánlíng měiguó rén bùkěnì shīmíng de zhǔyào yuányīn, dàn nín kěyǐ cǎiqǔ yīxiē cuòshī lái zhìliáo zhè zhǒng tángniàobìng bìngfā zhèng bìng fángzhǐ jìnyībù de shìlì sàngshī. Shǐyòng běn zhǐnán liǎojiě yǒuguān DME de gèng duō xìnxī.
Huàn yǒu 1 xíng huò 2 xíng tángniàobìng de rén kěnéng huì chūxiàn chēng wèi tángniàobìng shìwǎngmó bìngbiàn de bìngfā zhèng, huò yǎnjīng shìwǎngmó xiǎo xiěguǎn shòu sǔn. Dāng láizì zhèxiē shòu sǔn xiěguǎn de yètǐ xièlòu dào huángbān shí, jiù huì fāshēng DME, huángbān wèiyú shìwǎngmó zhōngyāng, bāngzhù wǒmen kàn dào zhèng qiánfāng de wùtǐ, bìng dǎozhì zhǒngzhàng.
Tángniàobìng shìwǎngmó bìngbiàn hé zuìzhōng DME de zhǔyào wéixiǎn yīnsù shì bù shòu kòngzhì de xiětáng. Gēnjù NEI de shuōfǎ, rúguǒ nín huàn yǒu DME, huàn yǒu gāo xiěyā huò gāo dǎngùchún yě kěnéng huì zēngjiā nín shìlì sàngshī de fēngxiǎn.
Yùfáng shīmíng, yī gè chàngdǎo jiànkāng shìlì de huànzhě zǔzhī, shuō duō dá 10% de tángniàobìng huànzhě yě huàn yǒu DME. Jiànyú yuē yǒu 3000 wàn měiguó rén huàn yǒu tángniàobìng, zhè yìwèizhe yǔ gāi bìng xiāngguān de shìlì sàngshī kěnéng xiāngdāng pǔbiàn.
Niǔyuē shì gēlúnbǐyǎ dàxué ōuwén yīxué zhōngxīn de yǎnkē yīshēng Daniel S. Casper yīxué bóshì, bóshì shuō, suīrán tángniàobìng xìng shìwǎngmó bìngbiàn tōngcháng jìnzhǎn huǎnmàn, dàn DME jìnzhǎn dé gèng kuài. Tā bǔchōng shuō, qǐchū nín kěnéng bù huì yù dào hěnduō zhèngzhuàng, dàn zuìzhōng nín de zhōngyāng shìyě kěnéng huì biàn dé bōlàng zhuàng hé móhú.
“Suízhe yètǐ zài [huángbān zhōngxīn] jījù, shìwǎngmó biàn dé nínìng, jiàngdīle jùjiāo nénglì,” kǎ sī pò bóshì jiěshì shuō. Tā bǔchōng shuō, yǒurén shuō zìmǔ hé xíngzhuàng kàn qǐlái niǔqū huò jīxíng.
Casper shuō, jìshù yǐjīng chèdǐ gǎibiànle DME de jiǎncè fāngshì. Tā shuō, jīntiān, nín de yǎnkē yīshēng jiāng shǐyòng yī zhǒng chēng wèi guāngxué xiānggān duàncéng sǎomiáo (OCT) de wúchuàng cèshì lái cèliáng shìwǎngmó de hòudù. Gāi cèshì jiǎncè mǒu rén shìfǒu xūyào jiēshòu DME zhìliáo, ránhòu.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế theo chủ đề Động từ trong tiếng Trung.
Loại ung thư vú này chiếm khoảng 1/5 trường hợp mới ở Hoa Kỳ.
Ung thư biểu mô ống dẫn tại chỗ (DCIS), còn được gọi là ung thư biểu mô trong ống dẫn, là một loại ung thư vú phổ biến.
Carcinoma có nghĩa là “ung thư” và tại chỗ có nghĩa là “tại vị trí ban đầu”.
DCIS bắt đầu trong các tế bào của ống dẫn sữa, nơi các tế bào lót ống dẫn sữa đã thay đổi để trông giống như tế bào ung thư.
Chẩn đoán DCIS có nghĩa là các tế bào chưa lây lan qua các bức tường của ống dẫn sữa vào mô vú xung quanh.
Tuy nhiên, DCIS có thể biến thành các dạng ung thư xâm lấn hơn. Các bác sĩ không có cách nào để biết chắc chắn trường hợp nào của DCIS sẽ chuyển thành ung thư xâm lấn và trường hợp nào thì không.
Theo báo cáo của Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ, khoảng 1/5 trường hợp ung thư vú mới là DCIS.
Tin tốt là DCIS rất có thể điều trị được – nhưng nếu không được điều trị hoặc không được phát hiện, nó có thể lây lan sang các vùng khác của vú.
DCIS hình thành khi các đột biến di truyền xảy ra trong DNA của các tế bào ống vú, khiến các tế bào này trở nên bất thường.
Tuy nhiên, những tế bào này không lan ra ngoài ống dẫn sữa.
Mặc dù không biết chính xác nguyên nhân gây ra sự phát triển tế bào bất thường dẫn đến DCIS, nhưng các nhà nghiên cứu tin rằng rất có thể đó là do sự kết hợp của các gen di truyền, lối sống và các yếu tố môi trường.
Hầu hết thời gian, dạng ung thư vú này không biểu hiện bất kỳ triệu chứng nào.
Do đó, DCIS thường được phát hiện trong chụp quang tuyến vú.
Tuy nhiên, DCIS đôi khi có thể gây ra một khối u ở vú hoặc tiết dịch núm vú có máu.
Chụp quang tuyến vú thường cung cấp dấu hiệu đầu tiên về sự hiện diện của DCIS.
Nếu phát hiện ra dạng ung thư này, hình ảnh thường cho thấy những đám vôi hóa nhỏ có hình dạng và kích thước bất thường.
Các cụm này có thể là DCIS hoặc tăng sản ống dẫn trứng không điển hình (ADH). ADH không phải là một dạng ung thư vú, mà là một yếu tố nguy cơ phát triển ung thư vú trong tương lai.
Trong một số trường hợp, các cụm có thể chỉ ra ung thư vú xâm lấn.
Để xác định các cụm đó là gì, bác sĩ của bạn rất có thể sẽ đề nghị sinh thiết (loại bỏ một mẩu mô nhỏ gửi đến phòng thí nghiệm để phân tích).
Sau đây là các phương pháp điều trị tiềm năng cho DCIS:
Cắt bỏ khối u bằng xạ trị: Phẫu thuật cắt bỏ khối u, chỉ loại bỏ phần vú của bạn nơi có ung thư, sau đó là điều trị bức xạ thành công đối với hầu hết những người mắc DCIS.
Cắt bỏ vú: Nếu bạn bị DCIS rộng rãi (trong đó một số ống dẫn và một phần tư của vú bị ảnh hưởng) hoặc nếu ung thư vú không xâm lấn được phát hiện ở một số khu vực khắp vú, bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật cắt bỏ vú, trong đó toàn bộ vú được loại bỏ.
Liệu pháp hormone: Phương pháp điều trị này, có thể được khuyến nghị để làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của các khối u nhạy cảm với hormone, hoạt động bằng cách can thiệp vào khả năng sản xuất hoặc sử dụng hormone của cơ thể.
Hóa trị: Vì DCIS không xâm lấn nên thường không cần hóa trị.
Nếu gần đây bạn được chẩn đoán mắc bệnh phù hoàng điểm do tiểu đường hoặc DME, bạn có thể tự hỏi tình trạng của mình sẽ tiến triển như thế nào. Theo Viện Mắt Quốc gia (NEI), mặc dù các bệnh về mắt do tiểu đường, bao gồm DME, là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa không thể hồi phục ở người Mỹ trong độ tuổi lao động, nhưng theo Viện Mắt Quốc gia (NEI), bạn có thể thực hiện các bước để điều trị biến chứng tiểu đường này và ngăn ngừa mất thị lực thêm. Sử dụng hướng dẫn này để tìm hiểu thêm về DME.
Những người mắc bệnh tiểu đường loại 1 hoặc loại 2 có thể phát triển một biến chứng gọi là bệnh võng mạc tiểu đường hoặc tổn thương các mạch máu nhỏ của võng mạc mắt. DME xảy ra khi chất lỏng từ các mạch máu bị tổn thương này rò rỉ vào điểm vàng, một khu vực ở trung tâm của võng mạc giúp chúng ta nhìn thấy các vật thể ngay trước mắt và gây ra sưng tấy.
Yếu tố nguy cơ chính của bệnh võng mạc tiểu đường và cuối cùng là DME là lượng đường trong máu không được kiểm soát. Huyết áp cao hoặc cholesterol cao cũng có thể làm tăng nguy cơ mất thị lực nếu bạn bị DME, theo NEI.
Tổ chức ngăn ngừa mù lòa, một tổ chức vận động bệnh nhân vì thị lực khỏe mạnh, nói rằng có tới 10% người mắc bệnh tiểu đường cũng mắc bệnh DME. Với khoảng 30 triệu người Mỹ mắc bệnh tiểu đường, điều này có nghĩa là tình trạng mất thị lực liên quan đến tình trạng này có thể khá phổ biến.
Trong khi bệnh võng mạc tiểu đường thường tiến triển chậm, DME có thể tiến triển nhanh hơn nhiều, Tiến sĩ Daniel S. Casper, bác sĩ nhãn khoa của Trung tâm Y tế Irving thuộc Đại học Columbia ở Thành phố New York cho biết. Ban đầu, bạn có thể không gặp nhiều triệu chứng, nhưng cuối cùng trường nhìn trung tâm của bạn có thể trở nên gợn sóng và mờ, ông nói thêm.
Tiến sĩ Casper giải thích: “Khi chất lỏng tích tụ ở [trung tâm điểm vàng], võng mạc sẽ trở nên lầy lội, làm giảm khả năng tập trung. Một số người nói rằng các chữ cái và hình dạng trông xoắn hoặc méo mó, ông nói thêm.
Casper cho biết công nghệ đã thay đổi hoàn toàn cách phát hiện DME. Hôm nay, bác sĩ nhãn khoa của bạn sẽ sử dụng một xét nghiệm không xâm lấn được gọi là chụp cắt lớp kết hợp quang học (OCT) để đo độ dày của võng mạc bằng cách sử dụng ánh sáng. Thử nghiệm phát hiện liệu ai đó có cần được điều trị DME hay không.
Vậy là chúng ta vừa đi xong toàn bộ nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Trung về Động từ trong tiếng Trung rồi. Bài giảng Động từ trong tiếng Trung đến đây là hết. ChineMaster trân trọng dừng bài chia sẻ tại đây và hẹn gặp lại tất cả các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai nhé.