Thứ Sáu, Tháng mười một 7, 2025

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Education - MASTEREDU
Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline liên hệ Thầy Vũ 090 468 4983

Cách nói Thời gian trong tiếng Trung

Cách nói Thời gian trong tiếng Trung như thế nào? Sau đây chúng ta hãy cùng Thầy Vũ tiếp tục khám phá và tìm hiểu cách sử dụng biểu đạt thời gian trong tiếng Trung nhé.

5/5 - (2 bình chọn)

Cách nói Thời gian trong tiếng Trung như thế nào

Cách nói Thời gian trong tiếng Trung như thế nào? Hôm nay Thầy Vũ tiếp tục lên sóng chương trình đào tạo tiếng Trung trực tuyến để giúp các bạn giải khai vấn đề ngữ pháp tiếng Trung về Cách nói Thời gian trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày. Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cực kỳ đơn giản nhưng lại rất quan trọng. Nếu chúng ta nắm không vững cách dùng và Cách nói Thời gian trong tiếng Trung thì sẽ rất khó nâng cao trình độ tiếng Trung lên một nấc thang mới. Vì vậy, các em học sinh và các bạn học viên hãy thật tập trung lắng nghe Thầy Vũ giảng bài trong phần bên dưới nhé. Bạn nào có bất kỳ câu hỏi nào thắc mắc liên quan đến nội dung bài học ngày hôm nay thì hãy đăng câu hỏi vào chuyên mục hỏi đáp trong diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được các thầy cô giáo hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong thời gian nhanh nhất nhé.

Đây là nội dung bài giảng về Cách nói Thời gian trong tiếng Trung.

Trong bài giảng này Thầy Vũ chỉ đưa ra những phần giải đáp và chú thích ở mức cơ bản nhất, còn về chuyên sâu hơn và nâng cao hơn cũng như chi tiết hơn và tường tận hơn kèm theo nhiều mẫu câu ví dụ tiếng Trung sinh động hơn thì đều được trình bày rất đầy đủ trong bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển do Th.S Nguyễn Minh Vũ viết sách làm chủ biên biên tập viên biên soạn toàn bộ nội dung giáo trình này từ A đến Z. Hiện nay bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster chỉ được bán duy nhất và bán độc quyền bởi Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Các bạn có thể đặt mua online ngay trên các sàn giao dịch thương mại điện tử uy tín và nổi tiếng như Shopee, Lazada, Tiki hoặc Sendo nhé. Chỉ cần các bạn lên đơn là các nhân viên ChineMaster sẽ vào xử lý ngay đơn hàng của bạn và chuyên giao cho các bạn shipper để giao hàng tới tận địa chỉ mà bạn đã đăng ký chuyển phát nhanh. Các bước đặt mua và nhận hàng cũng như thanh toán vô cùng đơn giản, các bạn có thể chuyển tiền ngay hoặc chờ nhận được hàng rồi mới thanh toán. Cực kỳ thuận tiện và dễ dàng. Giờ đây việc học tiếng Trung cùng Thầy Vũ đã trở nên vô cùng đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn vô cùng hân hạnh và vinh dự được làm nhà tài trợ chính thức cho chương trình đào tạo các khóa học tiếng Trung online miễn phí của Thầy Vũ trên website học tiếng Trung trực tuyến uy tín này.

Trước khi vào nội dung bài học hôm nay, chúng ta hãy nhanh chóng ôn tập lại nhanh kiến thức của bài giảng hôm trước tại link bên dưới nhé. Đó chính là cách nói ngày tháng năm trong tiếng Trung.

Ngày tháng năm trong tiếng Trung

Sau khi các bạn đã hâm nóng lại kiến thức của bài học hôm qua rồi, tiếp theo chúng ta có thể đi vào phần chính bài của giảng hôm nay là Cách nói Thời gian trong tiếng Trung.

Bạn nào muốn tra cứu và tìm tất cả bài giảng dạy học tiếng Trung online của Thầy Vũ chuyên đề ngữ pháp tiếng Trung thì vào chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung online nhé ở ngay link bên dưới.

Chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung

Các bạn chú ý cần ôn tập các từ vựng tiếng Trung đã học bằng cách luyện tập gõ tiếng Trung online mỗi ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin và tập viết chữ Hán. Các bạn nên phân phối thời gian sao cho luyện tập gõ tiếng Trung sogou pinyin cả ngày bất cứ lúc nào bạn rảnh nhé, còn tập viết chữ Hán thì bổ trợ thêm để tăng cường và hỗ trợ thêm khả năng ghi nhớ từ vựng tiếng Trung và mặt chữ Hán cũng như các phiên âm tiếng Trung.

Bạn nào chưa có bản cài đặt bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin phiên bản mới nhất thì hãy tải xuống ngay ở link bên dưới.

Tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin

Tiếp theo chúng ta cùng vào nội dung chính của bài học ngữ pháp tiếng Trung hôm nay được trích dẫn từ nguồn giáo trình ngữ pháp tiếng Trung ChineMaster.

Hướng dẫn sử dụng Cách nói Thời gian trong tiếng Trung

Cách nói Thời gian trong tiếng Trung như thế nào?

BIỂU ĐẠT THỜI GIAN (时间的表达Shíjiān de biǎodá)

CÁCH BIỂU ĐẠT GIỜ, PHÚT

Các từ thường dùng để biểu đạt giờ, phút trong tiếng Trung;

VD:点 / Diǎn giờ

钟 zhōng Giờ

小时xiǎoshí Tiếng đồng hồ

刻 kè Khắc (mười năm phút)

分钟 fēnzhōng Phút

秒 miǎo Giây

Khi nói tắt có thể dùng刻 hoặc để diễn đạt số phút.

一刻 = 15 分

= 30 分

VD:

7:15  七点一刻。Qī diǎn yī kè.

7:300 七点半。Qī diǎn bàn.

10:30 十点半。Shí diǎn bàn.

Khi muốn biểu đạt giờ kém thì dùng差.

+ … + 分 + … + 点

VD:

8h kém 5 phút : 差五分八点。Chà wǔ fēn bā diǎn.
七点五十五分。Qī diǎn wǔshíwǔ fēn.
8h kém 15 phút: 差十五分八点。Chà shíwǔ fēn bā diǎn.
差一刻八点。Chà yīkè bā diǎn.
七点四十五分。Qī diǎn sìshíwǔ fēn.

MỘT SỐ CÁCH BIỂU ĐẠT THỜI GIAN THÔNG DỤNG

Biểu đạt ngày

大前天 / Dàqiántiān./ Ba ngày trước

前天 /Qiántiān./ Hai ngày trước

昨天 / Zuótiān / Hôm qua

今天 / jīntiān/ Hôm nay

明天 /míngtiān/ Ngày mai

后天 / hòutiān/ Hai ngày sau

大后天 / dàhòutiān/ Ba ngày sau

Biểu đạt ngày trong tuần:

Thứ hai: 星期一 Xīngqí yī hoặc 礼拜一 lǐbài yī hoặc 周一zhōu yī

Thứ ba: 星期二 Xīngqí’èr 礼拜二 lǐbài èr 周二zhōu’èr

Thứ tư: 星期三Xīngqísān 礼拜三lǐbài sān 周三zhōusān

Thứ năm: 星期四Xīngqísì 礼拜四lǐbài sì 周四zhōu sì

Thứ sáu: 星期五 Xīngqíwǔ 礼拜五lǐbài wǔ 周五zhōu wǔ

Thứ bảy: 星期六Xīngqíliù 礼拜六lǐbài liù 周六zhōu liù

Chủ nhật: 星期天/日Xīngqítiān/rì 礼拜天/日lǐbài tiān/ 周天/日zhōu tiān/rì

Biểu đạt năm

大前年。Dà qiánnián. Ba năm trước

前年。Qiánnián. Hai năm trước

昨年。Zuónián. Năm ngoái

今年。Jīnnián. Năm nay

明年。Míngnián. sang năm

后年。Hòu nián. hai năm sau

大后年。Dà hòu nián. Ba năm sau

THỨ TỰ BIỂU ĐẠT THỜI GIAN

Trong tiếng Hán thứ tự biểu đạt thời gian sẽ ngược với tiếng Việt, đơn vị biểu thị thời gian lớn hon sẽ đứng trước, đơn vị biểu thị thời gian nhỏ hơn sẽ đứng sau
Năm – tháng – ngày – giờ – phút – giây: 年 – 月- 日-点 – 分 – 秒。

VD:

1998年12月24日晚上11点30分钟。1998 Nián 12 yuè 24 rì wǎnshàng 11 diǎn 30 fēnzhōng.
11 giờ 30 phút đêm ngày 24 tháng 12 năm 1998.

VAI TRÒ CỦA TỪ NGỮ BIỂU ĐẠT THỜI GIAN TRONG CÂU

Từ biểu đạt thời gian trong câu có thể là chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ và trạng ngữ.

VD:

今天星期几?Jīntiān xīngqí jǐ? (làm chủ ngữ)
Hôm nay là thứ mấy?

昨天星期日。Zuótiān xīngqírì. (làm vị ngữ)
Hôm qua là chủ nhật.

我周末不用上班。Wǒ zhōumò bùyòng shàngbān. (làm trạng ngữ)
Cuối tuần mình không phải đi làm.

现在的我成熟多了。Xiànzài de wǒ chéngshú duōle. (làm định ngữ)
Tôi của hiện tại đã trưởng thành nhiều rồi.

Tiếp theo là phần luyện tập nghe nói tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề thông dụng hàng ngày được Thầy Vũ thiết kế bài tập để chúng ta luyện tập nghe nói theo nhóm nhỏ với nhau, mỗi nhóm các bạn tìm ra 2 đến 4 bạn để cùng trao đổi và thảo luận dựa vào những mẫu câu tiếng Trung bên dưới nhé.

STTLuyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề, luyện tập phản xạ tiếng Trung giao tiếp cơ bản theo chủ đề, luyện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung theo tình huống thực tế theo giáo án Thầy Vũ thiết kế và đưa ra cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TP HCM Sài Gòn
1你们不得偷懒 nǐmen bù dé tōulǎn Các bạn không được lười biếng
2你们不能不漏这个信息 nǐmen bù néng lòu zhège xìnxī Các bạn không được để lộ tin tức này
3你们排队要先来后到 nǐmen páiduì yào xiān lái hòu dào Các bạn xếp hàng phải có trước có sau
4你催促她完成工作吧 nǐ cuīcù tā wánchéng gōngzuò ba Bạn thúc giục cô ta hoàn thành công việc đi
5你催职员工作吧 nǐ cuī zhíyuán gōngzuò ba Bạn giục nhân viên làm việc đi
6你别叹气了 nǐ bié tànqì le Bạn đừng than thở nữa
7你别着急,她马上就来 nǐ bié zháojí, tā mǎshàng jiù lái Bạn đừng sốt ruột, cô ta sẽ đến ngay lập tức
8你听见她的喊声吗?nǐ tīngjiàn tā de hǎnshēng ma Bạn nghe thấy tiếng hét của cô ta không?
9你在急着找什么?nǐ zài jí zhe zhǎo shénme Bạn đang sốt ruột tìm cái gì?
10你对人事问题有什么看法?nǐ duì rénshì wèntí yǒu shénme kànfǎ Bạn có cách nhìn gì đối với vấn đề nhân sự?
11你想买什么手表?nǐ xiǎng mǎi shénme shǒubiǎo Bạn muốn mua đồng hồ đeo tay gì?
12你想找什么样的工具?nǐ xiǎng zhǎo shénme yang de gōngjù Bạn muốn tìm công cụ như thế nào?
13你想把这个工具放在哪儿?nǐ xiǎng bǎ zhège gōngjù fàng zài nǎr Bạn muốn để công cụ này ở đâu?
14你想招年龄怎么样的职员?nǐ xiǎng zhāo niánlíng zěnmeyàng de zhíyuán Bạn muốn tuyển nhân viên có tuổi tác như thế nào?
15你把衣服泡在水里吧 nǐ bǎ yīfu pào zài shuǐ lǐ ba Bạn ngâm quần áo vào trong nước đi
16你把配件扒出来吧 nǐ bǎ pèijiàn bā chūlái ba Bạn tháo phụ kiện ra đi
17你的店铺成立几年了?nǐ de diànpù chénglì jǐ nián le Cửa hàng của bạn thành lập mấy năm rồi?
18你知道经理的口头禅是什么吗? Nǐ zhīdào jīnglǐ de kǒutóuchán shì shénme Bạn biết câu cửa miệng của giám đốc là gì không?
19你稍等一会 nǐ shāo děng yí huì Bạn đợi một chút xíu
20出阳性 chū yáng xìng Ra dương tính
21出阴性结果 chū yīnxìng jiéguǒ Ra kết quả âm tính
22及时 jíshí Kịp thời
23发展公司的意向 fāzhǎn gōngsī de yìxiàng Ý hướng phát triển công ty
24后来她的化验结果怎么样?hòulái tā de huàyàn jiéguǒ zěnmeyàng Về sau kết quả xét nghiệm của cô ta như thế nào?
25嗓子 sǎngzi Họng
26她一口气喝完啤酒 tā yì kǒu qì hē wán píjiǔ Cô ta một hơi uống hết bia
27她工作得慢腾腾 tā gōngzuò de màn tēng tēng Cô ta làm việc chậm lề mề
28她把工具放下,然后给客人泡茶 tā bǎ gōngjù fàngxià, ránhòu gěi kèrén pào chá Cô ta để công cụ xuống, sau đó pha trà cho khách
29幸亏你及时帮我,不然我不知道怎么办 xìngkuī nǐ jíshí bāng wǒ, bù rán wǒ bù zhīdào zěnme bàn May mà bạn giúp tôi kịp thời, nếu không tôi không biết làm thế nào
30幸亏你提醒我,不然我会忘记的 xìngkuī nǐ tíxǐng wǒ, bù rán wǒ huì wàngjì de May mà bạn nhắc nhở tôi, nếu không tôi sẽ quên mất
31店铺 diànpù Cửa hàng
32意向 yìxiàng Ý hướng
33我不喜欢她慢腾腾的工作 wǒ bù xǐhuanu1 tā màn tēng tēng de gōngzuò Tôi không thích công việc chậm lề mề của cô ta
34我不能理解她的行动 wǒ bù néng lǐjiě tā de xíngdòng Tôi không thể lý giải được hành động của cô ta
35我们公司和他们的关系很好 wǒmen gōngsī hé tāmen de guānxì hěn hǎo Mối quan công ty chúng ta với họ rất tốt
36我受嗓炎 wǒ shòu sǎng yán Tôi bị viêm họng
37我在急着找新工作 wǒ zài jí zhe zhǎo xīn gōngzuò Tôi đang sốt ruột tìm công việc mới
38我好不容易才能找到这个工作 wǒ hǎo bù róngyì cái néng zhǎo dào zhège gōngzuò Khó khăn lắm tôi mới tìm được công việc này
39我好不容易才能考上大学 wǒ hǎo bù róngyì cái néng kǎo shàng dàxué Khó khăn lắm tôi mới thi đậu đại học
40我怀疑她染上病毒 wǒ huáiyí tā rǎn shàng bìngdú Tôi nghi ngờ cô ta bị nhiễm phải virus
41我想了解你和经理之间的关系 wǒ xiǎng liǎojiě nǐ hé jīnglǐ zhījiān de guānxì Tôi muốn tìm hiểu mối quan hệ giữa bạn và giám đốc
42我想去参观你的店铺 wǒ xiǎng qù cānguān nǐ de diànpù Tôi muốn đến tham quan cửa hảng của bạn
43我想知道你的看法 wǒ xiǎng zhīdào nǐ de kànfǎ Tôi muốn biết cách nhìn của bạn
44我的发展公司的意向跟她完全相反 wǒ de fāzhǎn gōngsī de yìxiàng gēn tā wánquán xiāngfǎn Ý hướng phát triển công ty của tôi và cô ta hoàn toàn trái ngược nhau
45我的嗓子在发炎 wǒ de sǎngzi zài fā yán Họng của tôi đang viêm
46我的朋友常去喝啤酒为了拉好关系 wǒ de péngyǒu cháng qù hē píjiǔ wèile lā hǎo guānxì Bạn của tôi thường đi uống bia để tạo mối quan hệ tốt
47我觉得你的员工很懒 wǒ juéde nǐ de yuángōng hěn lǎn Tôi cảm thấy nhân viên của bạn rất lười
48我觉得她的行动很奇怪 wǒ juéde tā de xíngdòng hěn qíguài Tôi cảm thấy hành động của cô ta rất kỳ lạ
49我觉得怀疑她有染上病毒的症状 wǒ juéde huáiyí tā yǒu rǎn shàng bìngdú de zhèngzhuàng Tôi cảm thấy nghi ngờ cô ta có triệu chứng nhiễm phải virus
50打预苗 dǎ yùmiáo Tiêm phòng
51染病毒 rǎn bìngdú Nhiễm virus
52每次她遇到困难都跟我叹气 měi cì tā yùdào kùnnán dōu gēn wǒ tànqì Mỗi lần gặp khó khăn cô ta đều than thở với tôi
53泡茶 pào chá Pha trà
54消炎药 xiāo yán yào Thuốc tiêu viêm
55漏信息 lòu xīnxī Lộ tin tức
56现在你们去干活吧 xiànzài nǐmen qù gànhuó ba Bây giờ các bạn đi làm việc đi
57现在我忙得不得了 xiànzài wǒ máng de bù dé liǎo Bây giờ tôi cực kỳ bận
58症状 zhèngzhuàng Triệu chứng
59经理经常去办公室检查工作 jīnglǐ jīngcháng qù bàngōngshì jiǎnchá gōngzuò Giám đốc thường đến văn phòng kiểm tra công việc
60话说公司的人事问题,你有什么方案? Huàshuō gōngsī de rénshì wèntí, nǐ yǒu shénme fāng àn Nói về vấn đề nhân sự của công ty, bạn có phương án gì?
61请稍后 qǐng shāo hòu Hãy đợi lúc
62这个问题跟我没有关系 zhège wèntí gēn wǒ méiyǒu guānxì Vấn đề này không có liên quan tới tôi
63配件 pèijiàn Phụ kiện, phối kiện
64长大以后你想做什么工作?zhǎngdà yǐhòu nǐ xiǎng zuò shénme gōngzuò Sau khi lớn lên bạn muốn làm công việc gì?
65难道你不想做这个工作吗? Nándào nǐ bù xiǎng zuò zhège gōngzuò ma Chẳng lẽ bạn không muốn làm công việc này sao?
66难道你不懂我的意思吗?nándào nǐ bù dǒng wǒ de yìsi ma Chẳng lẽ bạn không hiểu ý của tôi sao?
67难道你想拒绝我的邀请吗?nándào nǐ xiǎng jùjué wǒ de yāoqǐng ma Chẳng lẽ bạn muốn từ chối lời mời của tôi sao?
68难道她知道这个信息了 nándào tā zhìdào zhège xìnxī le Chẳng lẽ cô ta biết tin tức này rồi?

Sau khi chúng ta đã luyện tập nghe nói tiếng Trung giao tiếp online xong rồi thì sau đây chúng ta đi vào phần luyện tập gõ tiếng Trung sogou pinyin theo những bài tập bên dưới.

Văn bản tiếng Trung tập gõ tiếng Trung sogou pinyin mỗi ngày.

涂防晒霜是必须的,但如果你涂上的防晒霜会让你全身湿透或留下恼人的白斑,你可能很想跳过早上例行公事的这一步。输入:有色防晒霜,提供同样出色的保护,但更自然地融合在一起。

纽约西奈山医院的皮肤科医生、医学博士、FAAD 雷切尔·纳扎里安 (Rachel Nazarian) 说,有色防晒霜与其他类型的 SPF 一样安全有效。 “通常会在矿物防晒霜中添加色调,因为矿物防晒霜的成分锌和钛容易使皮肤呈现白色或幽灵般的外观,”她解释道。

它的作用类似于内置 SPF 的化妆品。但是,如果您倾向于使用浅色化妆品,则使用有色防晒霜可能会更好:“化妆品和防晒产品之间的主要区别在于一致性和应用程序 – 大多数人不会使用浓妆- 足以达到 SPF 水平,” Nazarian 博士指出。

在这一点上,重要的是要确保,如果你确实使用有色防晒霜,你就涂上足够的防晒霜。 “它可能看起来像化妆品,但它是防晒霜,应该像普通防晒霜一样使用,”纽约市西奈山医院皮肤科美容和临床研究主任 Joshua Zeichner 医学博士说。他建议使用四分之一大小的粉团遮住脸,每两个小时重新涂抹一次——就像使用普通防晒霜一样。

另一个优点:如果您的皮肤敏感,有色防晒霜不会打扰您,Nazarian 博士指出。 “对于皮肤敏感的人来说,着色防晒霜通常更安全,因为添加着色剂通常是为了抵消锌和钛;锌和钛是皮肤敏感人群防晒的理想成分,因为它们比传统的化学防晒剂更不容易刺激,”她解释说。 “如果您的皮肤敏感,请坚持使用有色矿物配方,而不是那些含有化学防晒成分的配方,”Zeichner 博士补充道。也就是说,与有色防晒霜相关的唯一真正危险是对颜色本身过敏,纳扎里安博士说这是“极不可能的”。

如果您发现自己被困在防晒霜的过道中,试图选择最好的有色选择,纳扎里安博士建议寻找一种能够保湿的产品。 “我发现,当防晒霜本身含有保湿成分,如透明质酸或神经酰胺等保湿成分时,有色防晒霜在美容上更有吸引力,”她说。 Nazarian 博士补充说,这些使产品能够顺利融入皮肤,持续使用它们会改善您的皮肤。其他需要注意的是您正在考虑的配方中氧化锌的含量。 “我最大的建议是在产品中寻找最高浓度的氧化锌,因为这可以为您提供最好的保护,”纽约皮肤科医生黛布拉·贾里曼 (Debra Jaliman) 建议道。

准备好将您的粉白色防晒霜换成更自然的防晒霜了吗?前面有 10 种流行的有色防晒霜选项——以及皮肤和用户对它们着迷的原因。

这款有色防晒霜不含香料和对羟基苯甲酸酯,还含有两种强效成分——氧化锌和透明质酸——可保护和滋润肌肤。但主要卖点是它超轻,纳扎里安博士说。 “它不会感觉油腻或过于封闭,”她补充道。她补充说,该配方最适合肤色较浅的人以及易患酒渣鼻和其他敏感皮肤病的人。

Nazarian 博士说,这种防水矿物防晒霜具有低过敏性,不含对珊瑚礁有害的氧苯酮,可抵御 UVA 和 UVB 射线,并含有可镇静敏感皮肤的维生素和抗氧化剂。此外,它感觉很好:“SPF 为 50,你会觉得它真的很重,但它适用于哑光,而不是闪亮或油腻,”她指出。

Derms 喜欢这种选择,它结合了二氧化钛和抗氧化剂,可防止晒伤和皮肤过早老化。 Zeichner 博士是独特的流体配方和超轻稠度的粉丝,而 Nazarian 博士喜欢它的快速吸收(它也会干哑光,不会让你有光泽)。此外,它适用于许多不同的肤色,Nazarian 博士指出。

这款有色防晒霜是 Nazarian 博士的最爱。她经常向她的患者推荐它,部分原因是它“每次使用都能改善皮肤的水合作用”,这要归功于神经酰胺和透明质酸等滋养成分,有助于恢复皮肤屏障并锁住水分。这个选项是她补充说,适合敏感、干燥或易长粉刺的皮肤的人。

Zeichner 博士推荐这款,因为它有多种可适应的色调。他补充说,其他好处包括光的一致性和广谱保护。此外,不油腻的配方富含抗衰老维生素 C 和维生素 E,可防止皮肤受到自由基的伤害。

Phiên âm tiếng Trung luyện gõ tiếng Trung sogou pinyin.

Tú fángshài shuāng shì bìxū de, dàn rúguǒ nǐ tú shàng de fángshài shuāng huì ràng nǐ quánshēn shī tòu huò liú xià nǎorén de báibān, nǐ kěnéng hěn xiǎng tiàoguò zǎoshang lìxínggōngshì de zhè yībù. Shūrù: Yǒusè fángshài shuāng, tígōng tóngyàng chūsè de bǎohù, dàn gèng zìrán dì rónghé zài yīqǐ.

Niǔyuē xīnài shān yīyuàn de pífū kē yīshēng, yīxué bóshì,FAAD léi qiè ěr·nà zhā lǐ ān (Rachel Nazarian) shuō, yǒusè fángshài shuāng yǔ qítā lèixíng de SPF yīyàng ānquán yǒuxiào. “Tōngcháng huì zài kuàngwù fángshài shuāng zhōng tiānjiā sèdiào, yīnwèi kuàngwù fángshài shuāng de chéngfèn xīn hé tài róngyì shǐ pífū chéngxiàn báisè huò yōulíng bān de wàiguān,” tā jiěshì dào.

Tā de zuòyòng lèisì yú nèizhì SPF de huàzhuāngpǐn. Dànshì, rúguǒ nín qīngxiàng yú shǐyòng qiǎn sè huàzhuāngpǐn, zé shǐyòng yǒusè fángshài shuāng kěnéng huì gèng hǎo:“Huàzhuāngpǐn hé fángshài chǎnpǐn zhī jiān de zhǔyào qūbié zàiyú yīzhì xìng hé yìngyòng chéngxù – dà duōshù rén bù huì shǐyòng nóng zhuāng- zúyǐ dádào SPF shuǐpíng,” Nazarian bóshì zhǐchū.

Zài zhè yīdiǎn shàng, zhòngyào de shì yào quèbǎo, rúguǒ nǐ quèshí shǐyòng yǒusè fángshài shuāng, nǐ jiù tú shàng zúgòu de fángshài shuāng. “Tā kěnéng kàn qǐlái xiàng huàzhuāngpǐn, dàn tā shì fángshài shuāng, yīnggāi xiàng pǔtōng fángshài shuāng yīyàng shǐyòng,” niǔyuē shì xīnài shān yīyuàn pífū kē měiróng hé línchuáng yánjiū zhǔrèn Joshua Zeichner yīxué bóshì shuō. Tā jiànyì shǐyòng sì fēn zhī yī dàxiǎo de fěn tuán zhē zhù liǎn, měi liǎng gè xiǎoshí chóngxīn túmǒ yīcì——jiù xiàng shǐyòng pǔtōng fángshài shuāng yīyàng.

Lìng yīgè yōudiǎn: Rúguǒ nín de pífū mǐngǎn, yǒusè fángshài shuāng bù huì dǎrǎo nín,Nazarian bóshì zhǐchū. “Duìyú pífū mǐngǎn de rén lái shuō, zhuósè fángshài shuāng tōngcháng gèng ānquán, yīnwèi tiānjiā zhuósè jì tōngcháng shì wèile dǐxiāo xīn hé tài; xīn hé tài shì pífū mǐngǎn rénqún fángshài de lǐxiǎng chéngfèn, yīnwèi tāmen bǐ chuántǒng de huàxué fángshài jì gèng bù róngyì cìjī,” tā jiěshì shuō. “Rúguǒ nín de pífū mǐngǎn, qǐng jiānchí shǐyòng yǒusè kuàngwù pèifāng, ér bùshì nàxiē hányǒu huàxué fángshài chéngfèn de pèifāng,”Zeichner bóshì bǔchōng dào. Yě jiùshì shuō, yù yǒusè fángshài shuāng xiāngguān de wéiyī zhēnzhèng wéixiǎn shì duì yánsè běnshēn guòmǐn, nà zhā lǐ ān bóshì shuō zhè shì “jí bù kěnéng de”.

Rúguǒ nín fāxiàn zìjǐ bèi kùn zài fángshài shuāng de guòdào zhōng, shìtú xuǎnzé zuì hǎo de yǒusè xuǎnzé, nà zhā lǐ ān bóshì jiànyì xúnzhǎo yī zhǒng nénggòu bǎoshī de chǎnpǐn. “Wǒ fāxiàn, dàng fángshài shuāng běnshēn hányǒu bǎoshī chéngfèn, rú tòumíng zhì suān huò shénjīng xiān’àn děng bǎoshī chéngfèn shí, yǒusè fángshài shuāng zài měiróng shàng gèng yǒu xīyǐn lì,” tā shuō. Nazarian bóshì bǔchōng shuō, zhèxiē shǐ chǎnpǐn nénggòu shùnlì róngrù pífū, chíxù shǐyòng tāmen huì gǎishàn nín de pífū. Qítā xūyào zhùyì de shì nín zhèngzài kǎolǜ de pèifāng zhōng yǎnghuà xīn de hánliàng. “Wǒ zuìdà de jiànyì shì zài chǎnpǐn zhōng xúnzhǎo zuìgāo nóngdù de yǎnghuà xīn, yīnwèi zhè kěyǐ wéi nín tígōng zuì hǎo de bǎohù,” niǔyuē pífū kē yīshēng dài bù lā·jiǎ lǐ màn (Debra Jaliman) jiànyì dào.

Zhǔnbèi hǎo jiāng nín de fěn báisè fángshài shuāng huàn chéng gèng zìrán de fángshài shuāngle ma? Qiánmiàn yǒu 10 zhǒng liúxíng de yǒusè fángshài shuāng xuǎnxiàng——yǐjí pífū hé yònghù duì tāmen zháomí de yuányīn.

Zhè kuǎn yǒusè fángshài shuāng bù hán xiāngliào hé duì qiǎngjī běn jiǎ suān zhǐ, hái hányǒu liǎng zhǒng qiáng xiào chéngfèn——yǎnghuà xīn hé tòumíng zhì suān——kě bǎohù hé zīrùn jīfū. Dàn zhǔyào màidiǎn shì tā chāo qīng, nà zhā lǐ ān bóshì shuō. “Tā bù huì gǎnjué yóunì huò guòyú fēngbì,” tā bǔchōng dào. Tā bǔchōng shuō, gāi pèifāng zuì shìhé fūsè jiào qiǎn de rén yǐjí yì huàn jiǔ zhā bí hé qítā mǐngǎn pífū bìng de rén.

Nazarian bóshì shuō, zhè zhǒng fángshuǐ kuàngwù fángshài shuāng jùyǒu dī guòmǐn xìng, bù hán duì shānhújiāo yǒuhài de yǎng běn tóng, kě dǐyù UVA hé UVB shèxiàn, bìng hányǒu kě zhènjìng mǐngǎn pífū de wéishēngsù hé kàng yǎnghuàjì. Cǐwài, tā gǎnjué hěn hǎo:“SPF wèi 50, nǐ huì juédé tā zhēn de hěn zhòng, dàn tā shìyòng yú yǎ guāng, ér bùshì shǎn liàng huò yóunì,” tā zhǐchū.

Derms xǐhuān zhè zhǒng xuǎnzé, tā jiéhéle èryǎnghuàtài hé kàng yǎnghuàjì, kě fángzhǐ shài shāng hé pífūguò zǎo lǎohuà. Zeichner bóshì shì dútè de liútǐ pèifāng hé chāo qīng chóudù de fěnsī, ér Nazarian bóshì xǐhuān tā de kuàisù xīshōu (tā yě huì gàn yǎ guāng, bù huì ràng nǐ yǒu guāngzé). Cǐwài, tā shìyòng yú xǔduō bùtóng de fūsè,Nazarian bóshì zhǐchū.

Zhè kuǎn yǒusè fángshài shuāng shì Nazarian bóshì dì zuì ài. Tā jīngcháng xiàng tā de huànzhě tuījiàn tā, bùfèn yuányīn shì tā “měi cì shǐyòng dōu néng gǎishàn pífū de shuǐ hézuò yòng”, zhè yào guīgōng yú shénjīng xiān’àn hé tòumíng zhì suān děng zīyǎng chéngfèn, yǒu zhù yú huīfù pífū píngzhàng bìng suǒ zhù shuǐfèn. Zhège xuǎnxiàng shì tā bǔchōng shuō, shìhé mǐngǎn, gānzào huò yì zhǎng fěncì de pífū de rén.

Zeichner bóshì tuījiàn zhè kuǎn, yīnwèi tā yǒu duō zhǒng kě shìyìng de sèdiào. Tā bǔchōng shuō, qítā hǎochù bāokuò guāng de yīzhì xìng hé guǎng pǔ bǎohù. Cǐwài, bù yóunì de pèifāng fù hán kàng shuāilǎo wéishēngsù C hé wéishēngsù E, kě fángzhǐ pífū shòudào zìyóu jī de shānghài.

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt cho bài tập luyện gõ tiếng Trung sogou pinyin.

Thoa kem chống nắng là điều bắt buộc, nhưng bạn có thể bỏ qua bước đó của thói quen buổi sáng nếu loại kem mà bạn đang bôi làm trôi đi bạn hoặc để lại vết trắng khó chịu. Nhập: Kem chống nắng có màu, mang lại khả năng bảo vệ tuyệt vời như nhau, nhưng kết hợp với nhau một cách tự nhiên hơn.

Rachel Nazarian, MD, FAAD, bác sĩ da liễu tại Bệnh viện Mount Sinai ở New York, cho biết kem chống nắng pha màu cũng an toàn và hiệu quả như các loại SPF khác. Cô giải thích: “Tint thường được thêm vào kem chống nắng khoáng vì các thành phần của kem chống nắng khoáng, kẽm và titan, có xu hướng tạo nên vẻ ngoài trắng bệch hoặc ma quái cho làn da.

Nó hoạt động tương tự như trang điểm với SPF tích hợp. Tuy nhiên, nếu bạn có xu hướng duy trì lớp trang điểm nhẹ, bạn có thể được phục vụ tốt hơn bởi kem chống nắng có màu: “Sự khác biệt chính giữa các sản phẩm trang điểm và kem chống nắng là tính nhất quán và quy trình sử dụng — hầu hết mọi người không trang điểm dày – Lượng đủ để đạt được mức SPF, ”Tiến sĩ Nazarian lưu ý.

Lưu ý rằng, điều quan trọng là phải đảm bảo rằng, nếu bạn sử dụng kem chống nắng có màu, bạn đã thoa đủ lượng. Joshua Zeichner, MD, giám đốc nghiên cứu mỹ phẩm và lâm sàng về da liễu tại Bệnh viện Mount Sinai ở thành phố New York cho biết: “Nó có thể trông giống như trang điểm, nhưng nó là kem chống nắng và nên được thoa như kem chống nắng thông thường. Anh ấy khuyên bạn nên sử dụng một miếng mút nhỏ cỡ một phần tư để che mặt và thoa lại sau mỗi hai giờ – giống như cách bạn dùng kem chống nắng thông thường.

Một điểm cộng khác: Kem chống nắng có màu sẽ không làm phiền bạn nếu bạn có làn da nhạy cảm, Tiến sĩ Nazarian chỉ ra. “Kem chống nắng có màu thường thậm chí còn an toàn hơn đối với những người có làn da nhạy cảm vì việc bổ sung màu thường là để bù đắp kẽm và titan; Kẽm và titan là những thành phần lý tưởng để sử dụng cho kem chống nắng ở những người có làn da nhạy cảm vì chúng ít gây kích ứng hơn nhiều so với kem chống nắng hóa học truyền thống, ”cô giải thích. Tiến sĩ Zeichner cho biết thêm: “Nếu bạn có làn da nhạy cảm, hãy sử dụng các công thức khoáng có màu thay vì các công thức có chứa thành phần chống nắng hóa học. Điều đó nói rằng, mối nguy hiểm thực sự duy nhất liên quan đến kem chống nắng có màu là dị ứng với chính màu, mà Tiến sĩ Nazarian nói là “rất khó xảy ra.”

Nếu bạn thấy mình bị mắc kẹt trong lối đi chống nắng khi cố gắng chọn lựa chọn màu phù hợp nhất, Tiến sĩ Nazarian khuyên bạn nên tìm một loại có thể dưỡng ẩm. Cô ấy nói: “Tôi thấy rằng kem chống nắng có màu thậm chí còn hấp dẫn hơn về mặt thẩm mỹ khi bản thân kem chống nắng có nền dưỡng ẩm, với các thành phần dưỡng ẩm như axit hyaluronic hoặc ceramides. Những điều này cho phép sản phẩm hòa quyện vào da một cách mượt mà và chúng sẽ cải thiện làn da của bạn khi tiếp tục sử dụng, Tiến sĩ Nazarian cho biết thêm. Một điều khác cần chú ý là hàm lượng kẽm oxit trong công thức bạn đang xem xét là bao nhiêu. “Mẹo lớn nhất của tôi là tìm kiếm nồng độ oxit kẽm cao nhất trong sản phẩm vì điều đó mang lại cho bạn sự bảo vệ tốt nhất,” Debra Jaliman, MD, một bác sĩ da liễu tại New York khuyên.

Bạn đã sẵn sàng thay kem chống nắng trắng như phấn của mình cho một thứ gì đó trông tự nhiên hơn một chút chưa? Ở phía trước, 10 lựa chọn kem chống nắng có màu phổ biến — và lý do tại sao những người yêu thích và người dùng bị ám ảnh bởi chúng.

Kem chống nắng màu này không chứa hương thơm và paraben, đồng thời cũng chứa hai thành phần mạnh – oxit kẽm và axit hyaluronic – để bảo vệ và dưỡng ẩm cho da. Nhưng điểm hấp dẫn chính là nó siêu nhẹ, Tiến sĩ Nazarian nói. “Nó không cảm thấy nhờn hoặc quá bí,” cô nói thêm. Công thức phù hợp nhất cho những người có tông màu da sáng hơn và những người dễ bị bệnh rosacea và các tình trạng da nhạy cảm khác, cô ấy nói thêm.

Tiến sĩ Nazarian cho biết: Không gây dị ứng và không có oxybenzone gây hại cho rạn da, kem chống nắng khoáng chất chống nước này bảo vệ chống lại cả tia UVA và UVB, đồng thời bao gồm các vitamin và chất chống oxy hóa giúp làm dịu làn da nhạy cảm. Ngoài ra, nó mang lại cảm giác tốt: “Với chỉ số SPF 50, bạn có thể mong đợi nó sẽ cảm thấy thực sự nặng nề, nhưng nó áp dụng mờ, không bóng hoặc nhờn,” cô ấy lưu ý.

Derms yêu thích lựa chọn này, kết hợp titanium dioxide và chất chống oxy hóa để ngăn ngừa cháy nắng và lão hóa da sớm. Tiến sĩ Zeichner là một fan hâm mộ của công thức chất lỏng độc đáo và độ đặc siêu nhẹ, trong khi Tiến sĩ Nazarian thích nó vì sự hấp thụ nhanh chóng (nó cũng khô mờ và không để lại cho bạn bóng). Ngoài ra, nó có tác dụng với nhiều tông màu da khác nhau, Tiến sĩ Nazarian chỉ ra.

Kem chống nắng có màu này là một sản phẩm yêu thích của Tiến sĩ Nazarian’s. Cô ấy đề xuất nó thường xuyên cho bệnh nhân của mình, một phần vì nó “cải thiện độ ẩm của da sau mỗi lần sử dụng,” nhờ vào các thành phần nuôi dưỡng như ceramides và axit hyaluronic, giúp khôi phục hàng rào bảo vệ da và khóa ẩm. Tùy chọn này là tốt cho những người có làn da nhạy cảm, khô hoặc bị mụn trứng cá, cô ấy nói thêm.

Tiến sĩ Zeichner khuyên dùng loại này vì nó có rất nhiều sắc thái có thể thích ứng được. Ông cho biết thêm, các lợi ích khác bao gồm tính nhất quán ánh sáng và khả năng bảo vệ quang phổ rộng. Thêm vào đó, công thức không nhờn chứa vitamin C và vitamin E chống lão hóa để ngăn chặn làn da khỏi tác hại của các gốc tự do.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung online cơ bản chủ đề Cách nói Thời gian trong tiếng Trung. Các bạn còn câu hỏi nào chưa được giải đáp thì hãy đăng lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.

ChineMaster sẽ dừng bài chia sẻ tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo vào ngày mai nhé.

BÀI GIẢNG LIÊN QUAN

Khóa học - Học phí

Tài liệu học tiếng Trung thiết yếu

  1. Giáo trình tiếng Trung Công sở
  2. 999 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại ChineMaster
  3. Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
  4. Giáo trình tiếng Trung Thương mại
  5. Giáo trình tiếng Trung thương mại Xuất Nhập Khẩu ChineMaster
  6. Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  7. Sách tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  8. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  9. Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  10. Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
  11. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  12. Giáo trình dịch thuật tiếng Trung thương mại ChineMaster
  13. Giáo trình phiên dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  14. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster
  15. Giáo trình tiếng Trung Thương mại cơ bản
  16. Giáo trình tiếng Trung Thương mại nâng cao
  17. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  18. Download Giáo trình tiếng Trung PDF MP3
  19. Download Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  20. Download sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  21. Download bộ gõ tiếng Trung Sogou
  22. Từ vựng tiếng Trung Thương mại
  23. Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại
  24. Từ vựng Quần Áo Taobao 1688
  25. Hợp đồng tiếng Trung Thương mại
  26. Tài liệu tiếng Trung thương mại PDF
  27. Mẫu câu tiếng Trung thương mại
  28. Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại
  29. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 1
  30. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 2
  31. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 3
  32. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4
  33. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5
  34. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6
  35. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 7
  36. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 8
  37. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9
  38. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
  39. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
  40. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3
  41. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
  42. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
  43. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6
  44. Bài tập luyện dịch tiếng Trung
  45. Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng
  46. Tài liệu luyện dịch tiếng Trung PDF
  47. Luyện dịch tiếng Trung thương mại
  48. Từ điển tiếng Trung ChineMaster

Từ vựng tiếng Trung

Bài giảng mới nhất

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!