Giáo trình từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P2 là phần tiếp theo của bài giảng hôm trước của Thầy Vũ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster toàn tập do Th.S Nguyễn Minh Vũ Chủ biên và Biên soạn. Các bạn có thể mua bộ sách giáo trình này tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Ngã Tư Sở Hà Nội hoặc các bạn cũng có thể mua tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Trung tâm tiếng Trung ChineMaster chỉ phân phối duy nhất những đầu sách do chính Thầy Vũ viết sách làm chủ biên và không bán bất kỳ một cuốn sách của tác giả nào khác ngoài Thầy Vũ.
Trước khi chúng ta đi vào bảng từ vựng tiếng Trung thương mại mới, các bạn cần ôn tập lại những từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại phần 1 tại link bên dưới.
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại phần 1
Ngoài các phần từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại ra, các bạn nên bổ sung càng sớm càng tốt hơn 1000 từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành thông dụng ở bên dưới nhé.
Học từ vựng tiếng Trung thương mại
Sau đây chúng ta sẽ cùng đi vào phần chính của bài giảng hôm nay là Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P2.
Tổng hợp Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P2
Chúng ta cùng học thêm các từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành và thuật ngữ tiếng Trung thương mại online ngay trong bảng bên dưới.
| STT | Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại | Phiên âm tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại | Giải nghĩa tiếng Việt Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại |
| 1 | 放款业务 | fàngkuǎn yèwù | Nghiệp vụ cho vay |
| 2 | 放款银行 | fàngkuǎn yínháng | Ngân hàng cho vay |
| 3 | 放弃保费 | fàngqì bǎofèi | Từ bỏ tiền bảo hiểm |
| 4 | 放弃航次 | fàngqì hángcì | Hủy bỏ chuyến đi |
| 5 | 放弃金本位 | fàngqì jīnběnwèi | Hủy bỏ đơn vị gốc của vàng |
| 6 | 放弃权利 | fàngqì quánlì | Từ bỏ quyền lợi |
| 7 | 放弃上诉权 | fàngqì shàngsù quán | Từ bỏ quyền tố tụng |
| 8 | 放弃提示 | fàngqì tíshì | Hủy bỏ lời nhắc |
| 9 | 放弃条款 | fàngqì tiáokuǎn | Hủy bỏ điều khoản |
| 10 | 放射性污染 | fàngshèxìng wūrǎn | Ô nhiễm tính phóng xạ |
| 11 | 放行提单 | fàngxíng tídān | Châp nhận đơn nhận hàng |
| 12 | 放债的人 | fàngzhài de rén | Người cho vay tiền |
| 13 | 放置冷处 | fàngzhì lěng chǔ | Để nơi lạnh |
| 14 | 飞机乘客险 | fēijī chéngkè xiǎn | Bảo hiểm hành khách của chuyến bay |
| 15 | 飞机机仓内交货价 | fēijī jī cāng nèi jiāo huò jià | Giá giao hàng trong khoang máy bay |
| 16 | 飞机机身险 | fēijī jī shēn xiǎn | Bảo hiểm thân máy bay |
| 17 | 飞机驾驶员险 | fēijī jiàshǐ yuán xiǎn | Bảo hiểm phi công |
| 18 | 飞机库 | fēijī kù | Kho máy bay |
| 19 | 飞机失事 | fēijī shīshì | Tai nạn máy bay |
| 20 | 飞机适航证书 | fēijī shì háng zhèngshū | Giấy chứng nhận phi cơ được bay |
| 21 | 飞机一切险 | fēi jī yīqiè xiǎn | Tất cả bảo hiểm liên quan đến máy bay |
| 22 | 飞行险 | fēixíng xiǎn | Bảo hiểm phi hành |
| 23 | 飞涨 | fēizhàng | Lên giá nhanh, ( giá) tăng vọt |
| 24 | 飞涨价格 | fēizhàng jiàgé | Giá cả tăng vọt |
| 25 | 非成员国 | fēi chéngyuán guó | Quốc gia không phải thành viên |
| 26 | 非传统出口 | fēi chuántǒng chūkǒu | Xuất khẩu phi truyền thống |
| 27 | 非担保证券 | fēi dānbǎo zhèngquàn | Bằng khoán không có bảo đảm |
| 28 | 非东道投资国 | fēi dōngdào tóuzī guó | Không phải nước chủ nhà đầu tư |
| 29 | 非法进口 | fēifǎ jìnkǒu | Nhập khẩu phi pháp |
| 30 | 非法碰撞 | fēifǎ pèngzhuàng | Va đụng phi pháp |
| 31 | 非法申报船货 | fēifǎ shēnbào chuán huò | Trình báo tàu hàng phi pháp |
| 32 | 非分期付款的信贷 | fēi fèn qí fùkuǎn de xìndài | Tín chấp không được trả góp |
| 33 | 非挂牌证券 | fēi guàpái zhèngquàn | Chứng khoán ngoài danh sách |
| 34 | 非关税壁垒 | fēi guānshuì bìlěi | Không qua hàng rào thuế quan |
| 35 | 非关税壁垒的放宽 | fēi guānshuì bìlěi dì fàngkuān | Nới lỏng không phải qua hàng rào thuế quan |
| 36 | 非关税干扰 | fēi guānshuì gānrǎo | Không qua sự can thiệp của thuế quan |
| 37 | 非关税手段 | fēi guānshuì shǒuduàn | Thủ đoạn không qua thuế quan |
| 38 | 非互惠待遇 | fēi hùhuì dàiyù | Đãi ngộ không lợi đôi bên |
| 39 | 非互惠性 | fēi hùhuì xìng | Tính không lợi đôi bên |
| 40 | 非互惠性贸易优惠 | fēi hùhuì xìng màoyì yōuhuì | Tính chất không ưu tiên cho mậu dịch đôi bên |
| 41 | 非互惠原则 | fēi hùhuì yuánzé | Nguyên tắc không ưu tiên đôi bên |
| 42 | 非货币化 | fēi huòbì huà | Séc tiền mặt, séc không chuyển khoản |
Bạn nào muốn tìm tất cả bài giảng trực tuyến tài liệu Thầy Vũ dạy học tiếng Trung thương mại online từ trước đến nay thì tìm trong chuyên mục bên dưới là có hết nhé.
Chuyên mục học tiếng Trung thương mại
Khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao đăng ký như thế nào?
Hiện tại Thầy Vũ chỉ nhận dạy các lớp tiếng Trung thương mại trực tuyến qua hình thức học tiếng Trung online qua Skype. Bạn nào muốn học tiếng Trung thương mại cùng Thầy Vũ thì đăng ký theo hướng dẫn bên dưới nhé.
Học tiếng Trung online qua Skype
Bài tập giáo trình tiếng Trung thương mại chuyên đề luyện tập kỹ năng dịch tiếng Trung thương mại và nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung thương mại đều có rất nhiều trong bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ.
Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại online
Ngoài các bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế ra, các bạn có thể tham khảo bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển, bộ giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster toàn tập.
Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
Giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster
Giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập
Bên dưới là bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế để nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung thương mại và dịch thuật văn bản tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao.
Văn bản tiếng Trung chuyên đề luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế Thầy Vũ hướng dẫn học viên cách làm bài tập dịch thuật tiếng Trung thương mại online.
乙型肝炎是一种病毒感染,通过接触感染者的血液、精液或其他体液传播。它可以是急性或慢性疾病,并可能导致并发症,包括肝硬化、肝功能衰竭和肝癌。
与甲型肝炎相似,急性乙型肝炎可引起发烧、疲劳、食欲不振、恶心、呕吐和腹痛,尽管许多急性乙型肝炎患者没有任何症状。
大多数患有慢性乙型肝炎的人没有任何症状,看起来也不觉得不舒服。但他们仍然可以通过性活动等途径传播病毒;共用针头、注射器或其他药物制备设备;共用牙刷、剃须刀和其他可能与血液接触的个人物品;和分娩。
在美国,自 1991 年(美国首次推荐婴儿接种乙肝疫苗的第一年)以来,急性乙肝感染率大幅下降。 2016 年报告的新病例数为 3,218,但估计的实际新病例数为 20,900。
根据疾病预防控制中心的数据,美国慢性乙型肝炎的估计病例数在 850,000 至 220 万之间。世界范围内,世界卫生组织估计有 2.57 亿人感染了乙型肝炎病毒。
丙型肝炎是一种血源性病毒,通过接触受感染的血液传播。过去几年,丙型肝炎是通过输血和器官移植传播的,但现代血液筛查技术已使这种感染途径变得非常不可能。尽管如此,它解释了为什么在美国,婴儿潮一代的丙型肝炎发病率很高。
今天,大多数人通过共用针头或其他用于注射毒品的设备感染丙型肝炎。病毒传播的其他方式是通过无保护的性行为、共用剃须刀或牙刷以及使用未经消毒的纹身或穿孔设备。
丙型肝炎可以是急性或慢性的,但大多数感染者(75% 至 85%)会发展为慢性丙型肝炎。 2017 年,美国估计有 350 万人患有丙型肝炎 (9),全世界有 7100 万人患有丙型肝炎.
在肝硬化中,肝脏会留下疤痕并永久受损,通常是由于长期饮酒、脂肪肝或病毒感染所致。疤痕组织取代了健康的肝组织,肝脏无法再正常运作。
肝硬化的症状包括食欲不振、疲劳、体重减轻或体重突然增加、皮肤发痒、尿液呈褐色或橙色、粪便呈浅色、便血和发烧。
治疗肝硬化的主要方法是治疗其根本原因以阻止肝脏瘢痕形成的进展。
血色素沉着症是一种身体吸收过多铁质的疾病,有时会导致肝脏、心脏、胰腺、关节和睾丸受损。例如,肝脏中的铁过载会导致肝硬化,从而增加患肝癌的风险。胰腺中过多的铁会导致糖尿病。
许多血色病患者从未出现任何症状。有症状的人可能会出现关节疼痛、疲劳、不明原因的体重减轻、皮肤颜色异常(皮肤可能呈灰色或古铜色)、腹痛和性欲减退。
由于血色病可导致严重的并发症,因此应引起医生的注意。
血色病的治疗方法是放血或抽血,以降低身体的铁含量。
过量饮酒会导致一系列肝脏疾病,包括脂肪肝、酒精性肝炎和肝硬化,但并非所有酗酒者都会患上肝脏疾病。
疾病控制和预防中心 (CDC) 将大量饮酒定义为男性每周饮酒超过 14 次,女性每周饮酒超过 8 次。
肥胖、营养不良、女性和慢性病毒性肝炎,尤其是丙型肝炎,会进一步增加患酒精相关肝病的风险。
戒酒是酒精相关肝病治疗中最重要的部分。
原发性胆汁性胆管炎 (PBC) 以前称为原发性胆汁性肝硬化,是一种缓慢破坏肝脏小胆管的罕见疾病。它被认为是一种自身免疫性疾病,可通过暴露于烟草烟雾和其他有毒化学物质等因素在易感个体中引发。
原发性胆汁性胆管炎的体征和症状包括疲劳、严重瘙痒、口干和眼干、高胆固醇、黄疸和腹痛。
虽然 PBC 无法治愈,但有越来越多的选择来控制症状并可能减缓疾病的进展。
目前美国最常见的两种肝病都是脂肪肝——酒精相关性肝病和非酒精性脂肪肝。
Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung thương mại online sau khi học viên đã học xong kiến thức về Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P2.
Yǐ xíng gānyán shì yī zhǒng bìngdú gǎnrǎn, tōngguò jiēchù gǎnrǎn zhě de xiěyè, jīngyè huò qítā tǐyè chuánbò. Tā kěyǐ shì jíxìng huò mànxìng jíbìng, bìng kěnéng dǎozhì bìngfā zhèng, bāokuò gān yìnghuà, gān gōngnéng shuāijié hé gān’ái.
Yǔ jiǎ xíng gānyán xiāngsì, jíxìng yǐ xíng gānyán kěyǐnqǐ fāshāo, píláo, shíyù bùzhèn, ěxīn, ǒutù hé fùtòng, jǐnguǎn xǔduō jíxìng yǐ xíng gānyán huànzhě méiyǒu rènhé zhèngzhuàng.
Dà duōshù huàn yǒu mànxìng yǐ xíng gānyán de rén méiyǒu rènhé zhèngzhuàng, kàn qǐlái yě bù juédé bú shūfú. Dàn tāmen réngrán kěyǐ tōngguò xìng huódòng děng tújìng chuánbò bìngdú; gòngyòng zhēntóu, zhùshèqì huò qítā yàowù zhìbèi shèbèi; gòngyòng yáshuā, tì xū dāo hé qítā kěnéng yǔ xiěyè jiēchù de gèrén wùpǐn; hé fēnmiǎn.
Zài měiguó, zì 1991 nián (měiguó shǒucì tuījiàn yīng’ér jiēzhǒng yǐgān yìmiáo de dì yī nián) yǐlái, jíxìng yǐgān gǎnrǎn lǜ dàfú xiàjiàng. 2016 Nián bàogào de xīn bìnglì shù wèi 3,218, dàn gūjì de shíjì xīn bìnglì shù wèi 20,900.
Gēnjù jíbìng yùfáng kòngzhì zhōngxīn de shùjù, měiguó mànxìng yǐ xíng gānyán de gūjì bìnglì shù zài 850,000 zhì 220 wàn zhī jiān. Shìjiè fànwéi nèi, shìjiè wèishēng zǔzhī gūjì yǒu 2.57 Yì rén gǎnrǎnle yǐ xíng gānyán bìngdú.
Bǐng xíng gānyán shì yī zhǒng xuè yuán xìng bìngdú, tōngguò jiēchù shòu gǎnrǎn de xiěyè chuánbò. Guòqù jǐ nián, bǐng xíng gānyán shì tōngguò shūxiě hé qìguān yízhí chuánbò de, dàn xiàndài xiěyè shāi chá jìshù yǐ shǐ zhè zhǒng gǎnrǎn tújìng biàn dé fēicháng bù kěnéng. Jǐnguǎn rúcǐ, tā jiěshìle wèishéme zài měiguó, yīng’ér cháo yīdài de bǐng xíng gānyán fābìng lǜ hěn gāo.
Jīntiān, dà duōshù rén tōngguò gòngyòng zhēntóu huò qítā yòng yú zhùshè dúpǐn de shèbèi gǎnrǎn bǐng xíng gānyán. Bìngdú chuánbò de qítā fāngshì shì tōngguò wú bǎohù dì xìng xíngwéi, gòngyòng tì xū dāo huò yáshuā yǐjí shǐyòng wèi jīng xiāodú dí wénshēn huò chuānkǒng shèbèi.
Bǐng xíng gānyán kě yǐ shì jíxìng huò mànxìng de, dàn dà duōshù gǎnrǎn zhě (75% zhì 85%) huì fāzhǎn wèi mànxìng bǐng xíng gānyán. 2017 Nián, měiguó gūjì yǒu 350 wàn rén huàn yǒu bǐng xíng gānyán (9), quán shìjiè yǒu 7100 wàn rén huàn yǒu bǐng xíng gānyán.
Zài gān yìnghuà zhōng, gānzàng huì liú xià bāhén bìng yǒngjiǔ shòu sǔn, tōngcháng shì yóuyú chángqí yǐnjiǔ, zhīfáng gān huò bìngdú gǎnrǎn suǒ zhì. Bāhén zǔzhī qǔdàile jiànkāng de gān zǔzhī, gānzàng wúfǎ zài zhèngcháng yùnzuò.
Gān yìnghuà de zhèngzhuàng bāokuò shíyù bùzhèn, píláo, tǐzhòng jiǎnqīng huò tǐzhòng túrán zēngjiā, pífū fā yǎng, niào yè chéng hésè huò chéngsè, fènbiàn chéng qiǎn sè, biànxiě hé fāshāo.
Zhìliáo gān yìnghuà de zhǔyào fāngfǎ shì zhìliáo qí gēnběn yuányīn yǐ zǔzhǐ gānzàng bānhén xíngchéng de jìnzhǎn.
Xuèsèsù chénzhuó zhèng shì yī zhǒng shēntǐ xīshōuguò duō tiě zhì de jíbìng, yǒushí huì dǎozhì gānzàng, xīnzàng, yíxiàn, guānjié hé gāowán shòu sǔn. Lìrú, gānzàng zhōng de tiě guòzǎi huì dǎozhì gān yìnghuà, cóng’ér zēngjiā huàn gān’ái de fēngxiǎn. Yíxiàn zhōngguò duō de tiě huì dǎozhì tángniàobìng.
Xǔduō xiě sè bìng huànzhě cóng wèi chūxiàn rènhé zhèngzhuàng. Yǒu zhèngzhuàng de rén kěnéng huì chūxiàn guānjié téngtòng, píláo, bùmíng yuányīn de tǐzhòng jiǎnqīng, pífū yánsè yìcháng (pífū kěnéng chéng huīsè huò gǔtóngsè), fùtòng hé xìngyù jiǎntuì.
Yóuyú xuèsè bìng kě dǎozhì yánzhòng de bìngfā zhèng, yīncǐ yīng yǐnqǐ yīshēng de zhùyì.
Xuèsè bìng de zhìliáo fāngfǎ shì fàngxiě huò chōu xiě, yǐ jiàngdī shēntǐ de tiě hánliàng.
Guòliàng yǐnjiǔ huì dǎozhì yī xìliè gānzàng jíbìng, bāokuò zhīfáng gān, jiǔjīng xìng gānyán hé gān yìnghuà, dàn bìngfēi suǒyǒu xùjiǔ zhě dūhuì huàn shàng gānzàng jíbìng.
Jíbìng kòngzhì hé yùfáng zhōngxīn (CDC) jiāng dàliàng yǐnjiǔ dìngyì wèi nánxìng měi zhōu yǐnjiǔ chāoguò 14 cì, nǚxìng měi zhōu yǐnjiǔ chāoguò 8 cì.
Féipàng, yíngyǎng bùliáng, nǚxìng hé mànxìngbìng dúxìng gānyán, yóuqí shì bǐng xíng gānyán, huì jìnyībù zēngjiā huàn jiǔjīng xiāngguān gānbìng de fēngxiǎn.
Jiè jiǔ shì jiǔjīng xiāngguān gānbìng zhìliáo zhōng zuì zhòngyào de bùfèn.
Yuán fā xìng dǎnzhī xìng dǎnguǎn yán (PBC) yǐqián chēng wèi yuán fā xìng dǎnzhī xìng gān yìnghuà, shì yī zhǒng huǎnmàn pòhuài gānzàng xiǎo dǎnguǎn de hǎnjiàn jíbìng. Tā bèi rènwéi shì yī zhǒng zìshēn miǎnyì xìng jíbìng, kě tōngguò bàolù yú yāncǎo yānwù hé qítā yǒudú huàxué wùzhí děng yīnsù zài yì gǎn gètǐ zhōng yǐnfā.
Yuán fā xìng dǎnzhī xìng dǎnguǎn yán de tǐzhēng hé zhèngzhuàng bāokuò píláo, yánzhòng sàoyǎng, kǒu gān hé yǎn gàn, gāo dǎngùchún, huángdǎn hé fùtòng.
Suīrán PBC wúfǎ zhìyù, dàn yǒu yuè lái yuè duō de xuǎnzé lái kòngzhì zhèngzhuàng bìng kěnéng jiǎnhuǎn jíbìng de jìnzhǎn.
Mùqián měiguó zuì chángjiàn de liǎng zhǒng gānbìng dōu shì zhīfáng gān——jiǔjīng xiāngguān xìng gānbìng hé fēi jiǔjīng xìng zhīfáng gān.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng vào thực tế dựa trên những Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P2.
Viêm gan B là một bệnh nhiễm vi-rút lây lan khi tiếp xúc với máu, tinh dịch hoặc các chất dịch cơ thể khác của người bị bệnh. Đây có thể là một tình trạng cấp tính hoặc mãn tính và có thể dẫn đến các biến chứng bao gồm xơ gan, suy gan và ung thư gan.
Tương tự như viêm gan A, viêm gan B cấp tính có thể gây sốt, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn và đau bụng, mặc dù nhiều người bị viêm gan B cấp tính không có triệu chứng.
Hầu hết những người mắc bệnh viêm gan B mãn tính không có triệu chứng và không có vẻ ngoài cũng như không cảm thấy bị bệnh. Nhưng họ vẫn có thể lây lan vi rút qua các con đường như hoạt động tình dục; dùng chung kim tiêm, ống tiêm, hoặc các thiết bị pha chế thuốc khác; dùng chung bàn chải đánh răng, dao cạo râu và các vật dụng cá nhân khác có thể tiếp xúc với máu; và sinh nở.
Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ nhiễm viêm gan B cấp tính đã giảm đáng kể kể từ năm 1991, tiêm chủng viêm gan B năm đầu tiên được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh ở Hoa Kỳ. Số ca mắc mới được báo cáo trong năm 2016 là 3.218 ca, mặc dù ước tính số ca mắc mới thực tế là 20.900.
Theo CDC, ước tính số ca mắc viêm gan B mãn tính ở Hoa Kỳ là từ 850.000 đến 2,2 triệu. Trên toàn thế giới, Tổ chức Y tế Thế giới ước tính có 257 triệu người bị nhiễm vi rút viêm gan B.
Viêm gan C là một loại vi rút lây truyền qua đường máu, lây lan khi tiếp xúc với máu bị nhiễm bệnh. Trong những năm trước đây, bệnh viêm gan C lây lan qua truyền máu và cấy ghép nội tạng, nhưng các kỹ thuật sàng lọc máu hiện đại đã làm cho con đường lây nhiễm này rất khó xảy ra. Tuy nhiên, nó giải thích tại sao ở Hoa Kỳ, thế hệ trẻ bùng nổ có tỷ lệ mắc bệnh viêm gan C cao.
Ngày nay, hầu hết mọi người mắc bệnh viêm gan C do dùng chung kim tiêm hoặc các thiết bị khác được sử dụng để tiêm chích ma túy. Các cách khác mà vi-rút có thể lây lan là qua quan hệ tình dục không được bảo vệ, dùng chung dao cạo râu hoặc bàn chải đánh răng, và sử dụng thiết bị vô trùng để xăm hoặc xỏ khuyên.
Viêm gan C có thể là cấp tính hoặc mãn tính, nhưng hầu hết mọi người – 75 đến 85% – những người bị nhiễm bệnh đều phát triển thành viêm gan C. Năm 2017, ước tính có khoảng 3,5 triệu người sống với bệnh viêm gan C ở Hoa Kỳ (9) và 71 triệu người trên toàn thế giới .
Trong bệnh xơ gan, gan bị sẹo và tổn thương vĩnh viễn, thường là do sử dụng rượu lâu dài, bệnh gan nhiễm mỡ hoặc nhiễm virus. Mô sẹo thay thế mô gan khỏe mạnh và gan không thể hoạt động bình thường được nữa.
Các triệu chứng của xơ gan bao gồm chán ăn, mệt mỏi, sụt cân hoặc tăng cân đột ngột, ngứa da, nước tiểu màu nâu hoặc cam, phân màu nhạt, có máu trong phân và sốt.
Phương pháp chính để điều trị xơ gan là điều trị nguyên nhân cơ bản của nó để ngăn chặn sự tiến triển của sẹo gan.
Hemochromatosis là một rối loạn trong đó cơ thể hấp thụ nhiều sắt hơn mức cần thiết, đôi khi dẫn đến tổn thương gan, tim, tuyến tụy, khớp và tinh hoàn. Ví dụ, quá tải sắt trong gan có thể dẫn đến xơ gan, làm tăng nguy cơ ung thư gan. Quá nhiều chất sắt trong tuyến tụy có thể dẫn đến bệnh tiểu đường.
Nhiều người bị bệnh huyết sắc tố không bao giờ có bất kỳ triệu chứng nào. Những người có triệu chứng có thể bị đau khớp, mệt mỏi, giảm cân không rõ nguyên nhân, màu da bất thường (da có thể xám hoặc đồng), đau bụng và mất ham muốn tình dục.
Vì bệnh huyết sắc tố có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng, các triệu chứng dai dẳng của rối loạn cần được bác sĩ chú ý.
Điều trị bệnh huyết sắc tố là phẫu thuật cắt tĩnh mạch, hoặc lấy máu, để giảm nồng độ sắt trong cơ thể.
Uống quá nhiều rượu có thể dẫn đến một loạt bệnh gan, bao gồm gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu và xơ gan, mặc dù không phải tất cả những người nghiện rượu nặng đều phát triển bệnh gan.
Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) định nghĩa uống nhiều rượu là hơn 14 ly mỗi tuần đối với nam giới và hơn 8 ly mỗi tuần đối với phụ nữ.
Nguy cơ phát triển bệnh gan liên quan đến rượu càng gia tăng khi béo phì, suy dinh dưỡng, là phụ nữ và bị viêm gan vi rút mãn tính, đặc biệt là viêm gan C.
Chấm dứt sử dụng rượu là phần quan trọng nhất của quá trình điều trị bệnh gan do rượu.
Trước đây được gọi là xơ gan mật nguyên phát, viêm đường mật nguyên phát (PBC) là một bệnh hiếm gặp, phá hủy từ từ các đường mật nhỏ của gan. Nó được cho là một bệnh tự miễn dịch có thể khởi phát ở những người nhạy cảm do tiếp xúc với khói thuốc lá và các hóa chất độc hại khác.
Các dấu hiệu và triệu chứng của viêm đường mật nguyên phát bao gồm mệt mỏi, ngứa dữ dội, khô miệng và mắt, cholesterol cao, vàng da và đau bụng.
Mặc dù không có cách chữa khỏi PBC, nhưng ngày càng có nhiều lựa chọn để kiểm soát các triệu chứng và có thể làm chậm sự tiến triển của bệnh.
Hai dạng bệnh gan phổ biến nhất ở Hoa Kỳ hiện nay là cả hai dạng bệnh gan nhiễm mỡ – bệnh gan do rượu và bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu.
Trên đây là nội dung giáo án chương trình đào tạo và giảng dạy hôm nay Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P2. ChineMaster kính chào quý vị khán giả, độc giả và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai.
