Giáo trình Luyện dịch tiếng Trung Thương mại toàn tập
Luyện dịch tiếng Trung Thương mại Bài 3 tiếp tục nội dung giảng dạy trực tuyến lớp luyện tập kỹ năng dịch thuật văn bản tiếng Trung thương mại theo hệ thống giáo án giảng dạy các lớp học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao được thiết kế bởi Th.S Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo và giảng dạy kiến thức tiếng Trung thương mại tại Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân ChineMaster Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung Quận 10 ChineMaster TP HCM Sài Gòn. Các bạn có thể xem tất cả giáo án giảng bài trực tuyến của Thầy Vũ chuyên đề luyện dịch tiếng Trung thương mại trong chuyên mục bên dưới.
Chuyên mục luyện dịch tiếng Trung thương mại
Trước khi đi vào kiến thức của bài mới, chúng ta cần nhanh chóng ôn tập lại bài giảng của buổi học hôm trước tại link bên dưới nhé.
Luyện dịch tiếng Trung Thương mại Bài 2
Các bạn muốn làm tốt bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao của Thầy Vũ thì cần nắm bắt vững vàng hệ thống kết cấu ngữ pháp tiếng Trung cơ bản đến nâng cao được trình bày rất chi tiết trong bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.
Sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster
Ngoài ra, các bạn cần học thật chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Trung thương mại trong bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 tập Thầy Vũ chủ biên và biên soạn.
Sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster
Sách học tiếng Trung thương mại tốt nhất
Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn chỉ giảng dạy theo những bộ sách giáo trình tiếng Trung Thầy Vũ viết sách làm chủ biên và biên soạn và không dạy theo bất kỳ giáo trình của các tác giả khác. Các bạn có thể đến địa chỉ Trung tâm tiếng Trung ChineMaster mua các đầu sách giáo trình Thầy Vũ viết và chủ biên.
Các bạn có thể tìm thấy rất nhiều bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế của Thầy Vũ thiết kế giáo án tại link bên dưới.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế
Để có thể học tốt chương trình đào tạo và giảng dạy những kiến thức thương mại tiếng Trung (tiếng Hoa thương mại) Thầy Vũ đưa ra trên lớp, các bạn học viên cần nhanh chóng tích lũy tối thiểu đủ 1000 từ vựng tiếng Trung thương mại luôn và ngay trong link bên dưới nhé.
Học từ vựng tiếng Trung thương mại
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại
Số lượng từ vựng tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao, từ vựng tiếng Trung thương mại theo chủ đề, từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng, thuật ngữ tiếng Trung thương mại .v.v. theo ước tính của Thầy Vũ là hơn 11000 từ vựng thương mại tiếng Trung. Để có thể học một cách có hiệu quả các từ vựng thuật ngữ chuyên ngành thương mại tiếng Trung thì chúng ta cần kết hợp sử dụng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin dành cho thiết bị máy tính windows các bạn nhé.
Tải bộ gõ tiếng Trung sogou cho máy tính
Sau đây chúng ta sẽ cùng đi vào phần chính của nội dung bài giảng hôm nay là bài tập Luyện dịch tiếng Trung Thương mại Bài 3.
Bài tập Luyện dịch tiếng Trung Thương mại Bài 3 Thầy Vũ thiêt kế
Bên dưới là các đoạn văn bản tiếng Trung Thầy Vũ thiết kế rất đặc biệt chỉ dành riêng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster.
Văn bản tiếng Trung Thầy Vũ thiết kế giúp các bạn học viên nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung và dịch thuật tiếng Trung ứng dụng thực tế sau khi học viên được trang bị kiến thức Luyện dịch tiếng Trung Thương mại Bài 3.
泻药是通过疏便或诱导排便来缓解便秘的药物。
一些泻药也用于肠道手术或检查之前。
泻药有药丸、胶囊、液体、食物、口香糖、栓剂和灌肠剂。
大多数泻药旨在短期使用。
例子包括车前草(Metamucil);甲基纤维素(Citrucel);和高纤维食物,如水果、蔬菜和全谷物。
润滑剂泻药:它们使大便变滑,因此它更容易、更快速地通过肠道。
他们通常需要六到八个小时才能工作。矿物油就是一个例子。
润肤泻药:这些大便软化剂会使脂肪和水渗透到大便中,使其更容易通过消化系统。
他们通常需要 12 到 72 小时才能工作。例子包括 Colace 和 Diocto。
刺激性泻药:这些刺激肠道内壁推动大便。
它们提供非常快速的缓解,但只能偶尔使用。示例包括 Ex-Lax、Senokot、Correctol、Dulcolax 和 Feen-a-Mint。
渗透性和高渗性泻药:它们将液体从周围组织吸入肠道,使粪便更柔软,更容易排出。
他们可能需要 30 分钟到 6 个小时才能工作,具体取决于类型。
例子包括 Fleet Phospho-Soda、Milk of Magnesia、乳果糖和 Miralax。
有些人服用泻药来减肥。
然而,研究表明这些药物不能有效促进体重减轻,而且用于此目的时可能会很危险。
通过泻药引起的排便实现的任何减肥都几乎不含食物、脂肪或卡路里。当您喝水时,这种所谓的水重会恢复。
李斯特菌是一种细菌属的名称,包括不同类型或“菌株”,它们可以污染食物并导致潜在的危及生命的疾病,称为李斯特菌病。
“李斯特菌病是一种严重的感染,通常由食用受单核细胞增生李斯特菌污染的食物引起,”疾病控制与预防中心 (CDC) 流行病学家、公共卫生硕士、公共卫生博士詹妮弗·亨特 (Jennifer Hunter) 解释说。
亨特博士说,虽然李斯特菌病的病例相对罕见——每年大约有 1,600 人被诊断出患有李斯特菌病——但李斯特菌病可能是致命的。在这 1,600 人中,约有 260 人死于感染。需要注意的是,某些人群——包括孕妇、老年人和免疫系统较弱的人群——感染李斯特菌病的风险高于其他人群。
对人类构成严重威胁的李斯特菌类型是单核细胞增生李斯特菌。当我们吃受污染的食物时,它往往会进入我们的系统。 “单核细胞增生李斯特菌可以在冷藏温度下生长[而大多数病原体则不能,”加州大学戴维斯分校食品微生物学系主任兼专家 Linda Harris 博士说。
该大学的主任罗伯特·布坎南博士解释说,虽然许多食物可能被非威胁性数量的单核细胞增生李斯特菌污染,但这种细菌耐受寒冷条件的能力可以让小群落繁殖并形成足以引起疾病或严重感染的菌落。位于巴尔的摩的马里兰州食品安全和安保系统中心。
估计数各不相同,但数据表明,通常必须存在数以万计甚至数百万的单核细胞增生李斯特菌生物才能使人生病。向右箭头 烹饪会杀死李斯特菌。
此外,布坎南博士说,当储存在适当的温度(40 度或以下)时,李斯特菌的复制速度会很慢。但是食物在冰箱中存放的时间越长,细菌就越有机会生长。
最大的基于食物的李斯特菌风险与即食食品有关 – 即不需要烹饪的食物 – 已经在一个人的家中或其他一些食品储存环境(如便利店)中闲置了一段时间存放冷却器)。熟食肉类、软奶酪、未经高温消毒的乳制品、熏肉、豆芽和甜瓜都是李斯特菌爆发的源头,都被认为是高危食品。
许多在室温下放置几个小时的食物——尤其是肉类、切好的水果和乳制品——都是有风险的。 “在室温下,李斯特菌每 20 分钟就会翻一番,”布坎南说。 “在 40 度的冰箱中,它们每天大约翻一番。”
他说,考虑到这一点,从冰箱中取出食物后尽快食用很重要,如果您不打算食用,请尽快将其冷藏。
一旦吞下,单核细胞增生李斯特菌就能在胃和小肠的酸性环境中存活下来——这种环境可以杀死大多数其他类型的有害细菌。
微生物学教授珍妮特·唐纳森 (Janet Donaldson) 博士说,李斯特菌还拥有使其能够穿透人类胃肠道细胞的基因。
Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung ứng dụng cho các đoạn văn bản trên trên nền tảng học viên đã học xong Luyện dịch tiếng Trung Thương mại Bài 3.
Xièyào shì tōngguò shū biàn huò yòudǎo páibiàn lái huǎnjiě biànmì di yàowù.
Yīxiē xièyào yě yòng yú cháng dào shǒushù huò jiǎnchá zhīqián.
Xièyào yǒu yàowán, jiāonáng, yètǐ, shíwù, kǒuxiāngtáng, shuānjì hé guàncháng jì.
Dà duōshù xièyào zhǐ zài duǎnqí shǐyòng.
Lìzi bāokuò chē qián cǎo (Metamucil); jiǎ jī xiānwéi sù (Citrucel); hé gāo xiānwéi shíwù, rú shuǐguǒ, shūcài hé quán gǔwù.
Rùnhuá jì xièyào: Tāmen shǐ dàbiàn biàn huá, yīncǐ tā gèng róngyì, gèng kuàisù de tōngguò cháng dào.
Tāmen tōngcháng xūyào liù dào bā gè xiǎoshí cáinéng gōngzuò. Kuàngwù yóu jiùshì yīgè lìzi.
Rùn fū xièyào: Zhèxiē dàbiàn ruǎnhuà jì huì shǐ zhīfáng hé shuǐ shèntòu dào dàbiàn zhōng, shǐ qí gèng róngyì tōngguò xiāohuà xìtǒng.
Tāmen tōngcháng xūyào 12 dào 72 xiǎoshí cáinéng gōngzuò. Lìzi bāokuò Colace hé Diocto.
Cìjī xìng xièyào: Zhèxiē cìjī cháng dào nèibì tuīdòng dàbiàn.
Tāmen tígōng fēicháng kuàisù de huǎnjiě, dàn zhǐ néng ǒu’ěr shǐyòng. Shìlì bāokuò Ex-Lax,Senokot,Correctol,Dulcolax hé Feen-a-Mint.
Shèntòu xìng hé gāo shèn xìng xièyào: Tāmen jiāng yètǐ cóng zhōuwéi zǔzhī xīrù cháng dào, shǐ fènbiàn gèng róuruǎn, gèng róngyì páichū.
Tāmen kěnéng xūyào 30 fēnzhōng dào 6 gè xiǎoshí cáinéng gōngzuò, jùtǐ qǔjué yú lèixíng.
Lìzi bāokuò Fleet Phospho-Soda,Milk of Magnesia, rǔ guǒtáng hé Miralax.
Yǒuxiē rén fúyòng xièyào lái jiǎnféi.
Rán’ér, yánjiū biǎomíng zhèxiē yàowù bùnéng yǒuxiào cùjìn tǐzhòng jiǎnqīng, érqiě yòng yú cǐ mùdì shí kěnéng huì hěn wéixiǎn.
Tōngguò xièyào yǐnqǐ de páibiàn shíxiàn de rènhé jiǎnféi dōu jīhū bù hán shíwù, zhīfáng huò kǎlùlǐ. Dāng nín hē shuǐ shí, zhè zhǒng suǒwèi de shuǐ zhòng huì huīfù.
Lǐsī tè jūn shì yī zhǒng xìjùn shǔ de míngchēng, bāokuò bùtóng lèixíng huò “jūnzhū”, tāmen kěyǐ wūrǎn shíwù bìng dǎozhì qiánzài de wéijí shēngmìng de jíbìng, chēng wèi lǐsī tè jùn bìng.
“Lǐsī tè jùn bìng shì yī zhǒng yánzhòng de gǎnrǎn, tōngcháng yóu shíyòng shòu dān hé xìbāo zēngshēng lǐsī tè jūn wūrǎn de shíwù yǐnqǐ,” jíbìng kòngzhì yǔ yùfáng zhōngxīn (CDC) liúxíng bìng xué jiā, gōnggòng wèishēng shuòshì, gōnggòng wèishēng bóshì zhānnīfú·hēng tè (Jennifer Hunter) jiěshì shuō.
Hēng tè bóshì shuō, suīrán lǐsī tè jùn bìng de bìnglì xiāngduì hǎnjiàn——měinián dàyuē yǒu 1,600 rén bèi zhěnduàn chū huàn yǒu lǐsī tè jùn bìng——dàn lǐsī tè jùn bìng kěnéng shì zhìmìng de. Zài zhè 1,600 rén zhōng, yuē yǒu 260 rén sǐ yú gǎnrǎn. Xūyào zhùyì de shì, mǒu xiē rénqún——bāokuò yùnfù, lǎonián rén hé miǎnyì xìtǒng jiào ruò de rénqún——gǎnrǎn lǐsī tè jùn bìng de fēngxiǎn gāo yú qítā rénqún.
Duì rénlèi gòuchéng yánzhòng wēixié de lǐsī tè jùn lèixíng shì dān hé xìbāo zēngshēng lǐsī tè jūn. Dāng wǒmen chī shòu wūrǎn de shíwù shí, tā wǎngwǎng huì jìnrù wǒmen de xìtǒng. “Dān hé xìbāo zēngshēng lǐsī tè jūn kěyǐ zài lěngcáng wēndù xià shēngzhǎng [ér dà duōshù bìngyuántǐ zé bùnéng,” jiāzhōu dàxué dài wéi sī fēnxiào shípǐn wéishēngwù xué xì zhǔrèn jiān zhuānjiā Linda Harris bóshì shuō.
Gāi dàxué de zhǔrèn luōbótè·bù kǎn nán bóshì jiěshì shuō, suīrán xǔduō shíwù kěnéng bèi fēi wēixié xìng shùliàng de dān hé xìbāo zēngshēng lǐsī tè jūn wūrǎn, dàn zhè zhǒng xìjùn nài shòu hánlěng tiáojiàn de nénglì kěyǐ ràng xiǎo qúnluò fánzhí bìng xíngchéng zúyǐ yǐnqǐ jíbìng huò yánzhòng gǎnrǎn de jūnluò. Wèiyú bā’ěrdemó de mǎlǐlán zhōu shípǐn ānquán hé ānbǎo xìtǒng zhōngxīn.
Gūjì shù gè bù xiāngtóng, dàn shùjù biǎomíng, tōngcháng bìxū cúnzài shù yǐ wàn jì shènzhì shù bǎi wàn de dān hé xìbāo zēngshēng lǐsī tè jùn shēngwù cáinéng shǐ rénshēng bìng. Xiàng yòu jiàntóu pēngrèn huì shā sǐ lǐsī tè jūn.
Cǐwài, bù kǎn nán bóshì shuō, dāng chúcún zài shìdàng de wēndù (40 dù huò yǐxià) shí, lǐsī tè jùn de fùzhì sùdù huì hěn màn. Dànshì shíwù zài bīngxiāng zhōng cúnfàng de shíjiān yuè zhǎng, xìjùn jiù yuè yǒu jīhuì shēngzhǎng.
Zuìdà de jīyú shíwù de lǐsī tè jūn fēngxiǎn yǔ jíshí shípǐn yǒuguān – jí bù xūyào pēngrèn de shíwù – yǐjīng zài yīgè rén de jiāzhōng huò qítā yīxiē shípǐn chúcún huánjìng (rú biànlì diàn) zhōng xiánzhìle yīduàn shíjiān cúnfàng lěngquè qì). Shúshí ròu lèi, ruǎn nǎilào, wèi jīng gāowēn xiāodú dí rǔ zhìpǐn, xūn ròu, dòuyá hé tiánguā dōu shì lǐsī tè jūn bàofā de yuántóu, dōu bèi rènwéi shì gāowēi shípǐn.
Xǔduō zài shìwēn xià fàngzhì jǐ gè xiǎoshí de shíwù——yóuqí shì ròu lèi, qiè hǎo de shuǐguǒ hé rǔ zhìpǐn——dōu shì yǒu fēngxiǎn de. “Zài shìwēn xià, lǐsī tè jūn měi 20 fēnzhōng jiù huì fān yī fān,” bù kǎn nán shuō. “Zài 40 dù de bīngxiāng zhōng, tāmen měitiān dàyuē fān yī fān.”
Tā shuō, kǎolǜ dào zhè yīdiǎn, cóng bīngxiāng zhōng qǔchū shíwù hòu jǐnkuài shíyòng hěn zhòngyào, rúguǒ nín bù dǎsuàn shíyòng, qǐng jǐnkuài jiāng qí lěngcáng.
Yīdàn tūn xià, dān hé xìbāo zēngshēng lǐsī tè jūn jiù néng zài wèi hé xiǎocháng de suānxìng huánjìng zhōng cúnhuó xiàlái——zhè zhǒng huánjìng kěyǐ shā sǐ dà duōshù qítā lèixíng de yǒuhài xìjùn.
Wéishēngwù xué jiàoshòu zhēnnī tè·tángnàsēn (Janet Donaldson) bóshì shuō, lǐsī tè jūn hái yǒngyǒu shǐ qí nénggòu chuān tòu rénlèi wèi cháng dào xìbāo de jīyīn.
Bài giảng giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế theo bài tập Luyện dịch tiếng Trung Thương mại Bài 3.
Thuốc nhuận tràng là loại thuốc làm giảm táo bón bằng cách làm lỏng phân hoặc làm cho nhu động ruột.
Một số thuốc nhuận tràng cũng được sử dụng trước khi làm thủ thuật hoặc khám nghiệm ruột.
Thuốc nhuận tràng có dạng thuốc viên, viên nang, chất lỏng, thực phẩm, kẹo cao su, thuốc đạn và thuốc xổ.
Hầu hết các loại thuốc nhuận tràng đều được dùng trong thời gian ngắn.
Ví dụ như psyllium (Metamucil); methylcellulose (Citrucel); và thực phẩm giàu chất xơ, chẳng hạn như trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt.
Thuốc nhuận tràng bôi trơn: Những chất này làm cho phân trơn trượt, do đó nó di chuyển qua ruột dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Chúng thường mất từ sáu đến tám giờ để làm việc. Dầu khoáng là một ví dụ.
Thuốc nhuận tràng: Những chất làm mềm phân này làm cho chất béo và nước thấm vào phân, giúp phân di chuyển dễ dàng hơn qua hệ tiêu hóa.
Chúng thường mất 12 đến 72 giờ để làm việc. Ví dụ bao gồm Colace và Diocto.
Thuốc nhuận tràng kích thích: Những thuốc này kích thích niêm mạc ruột để đẩy phân ra ngoài.
Chúng giúp giảm đau rất nhanh nhưng chỉ nên được sử dụng thỉnh thoảng. Ví dụ bao gồm Ex-Lax, Senokot, Correctol, Dulcolax và Feen-a-Mint.
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu và giảm phân: Những thuốc này hút chất lỏng vào ruột từ các mô xung quanh, làm cho phân mềm hơn và dễ đi ngoài hơn.
Chúng có thể mất 30 phút đến sáu giờ để phát huy tác dụng, tùy thuộc vào loại.
Ví dụ bao gồm Fleet Phospho-Soda, Milk of Magnesia, lactulose và Miralax.
Một số người dùng thuốc nhuận tràng để giảm cân.
Tuy nhiên, nghiên cứu đã chỉ ra rằng các loại thuốc không có hiệu quả trong việc thúc đẩy giảm cân và chúng có thể gây nguy hiểm khi sử dụng cho mục đích này.
Bất kỳ sự giảm cân nào đạt được nhờ nhu động ruột do thuốc nhuận tràng đều chứa ít thức ăn, chất béo hoặc calo. Cái gọi là trọng lượng nước này sẽ trở lại khi bạn uống chất lỏng.
Listeria là tên của một chi vi khuẩn bao gồm các loại hoặc “chủng” khác nhau có thể làm ô nhiễm thực phẩm và gây ra tình trạng sức khỏe có thể đe dọa tính mạng được gọi là bệnh listeriosis.
Jennifer Hunter, MPH, DrPH, một nhà dịch tễ học của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), giải thích: “Listeriosis là một bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng thường do ăn thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn Listeria monocytogenes.
Trong khi các trường hợp mắc bệnh listeriosis tương đối hiếm – khoảng 1.600 người được chẩn đoán mắc bệnh này mỗi năm, Tiến sĩ Hunter nói – bệnh listeriosis có thể gây chết người. Khoảng 260 trong số 1.600 người chết do nhiễm trùng. Và điều quan trọng cần lưu ý là một số nhóm người – bao gồm phụ nữ mang thai, người lớn tuổi và những người có hệ miễn dịch suy yếu – có nguy cơ nhiễm vi khuẩn listeriosis cao hơn những nhóm khác.
Loại vi khuẩn listeria gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với con người là Listeria monocytogenes. Nó có xu hướng xâm nhập vào hệ thống của chúng ta khi chúng ta ăn thực phẩm bị ô nhiễm. “Listeria monocytogenes có thể phát triển ở nhiệt độ lạnh [trong khi] hầu hết các mầm bệnh không thể phát triển,” Tiến sĩ Linda Harris, chủ nhiệm bộ môn và chuyên gia về vi sinh vật thực phẩm tại Đại học California ở Davis, cho biết.
Trong khi nhiều loại thực phẩm có thể bị nhiễm vi khuẩn Listeria monocytogenes không đe dọa được, khả năng chịu đựng điều kiện lạnh của vi khuẩn có thể cho phép các cộng đồng nhỏ sinh sản và hình thành các khuẩn lạc đủ lớn để gây bệnh hoặc nhiễm trùng nghiêm trọng, Tiến sĩ Robert Buchanan, Giám đốc Đại học giải thích. của Trung tâm Hệ thống An ninh và An toàn Thực phẩm của Maryland ở Baltimore.
Các ước tính khác nhau, nhưng dữ liệu cho thấy rằng hàng chục nghìn hoặc thậm chí hàng triệu sinh vật Listeria monocytogenes thường phải có mặt để khiến một người bị ốm.
Ngoài ra, khi được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp – 40 độ C hoặc thấp hơn – vi khuẩn listeria tái tạo chậm, Tiến sĩ Buchanan nói. Nhưng các loại thực phẩm được bảo quản trong tủ lạnh càng lâu thì vi khuẩn càng có cơ hội phát triển.
Những rủi ro về vi khuẩn listeria dựa trên thực phẩm lớn nhất có liên quan đến thực phẩm ăn liền – nghĩa là thực phẩm không cần nấu chín – đã tồn tại một thời gian trong nhà của một người hoặc trong một số môi trường lưu trữ thực phẩm khác (như một thức ăn tiện lợi kho lạnh). Thịt nguội, pho mát mềm, các sản phẩm từ sữa chưa tiệt trùng, thịt hun khói, rau mầm và dưa đều là những nguồn gây bùng phát vi khuẩn listeria và đều được coi là những thực phẩm có nguy cơ cao.
Nhiều loại thực phẩm để trong vài giờ ở nhiệt độ phòng – đặc biệt là thịt, trái cây cắt nhỏ và thực phẩm từ sữa – có nguy cơ. Buchanan nói: “Ở nhiệt độ phòng, vi khuẩn listeria sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 20 phút. “Trong tủ lạnh ở nhiệt độ 40 độ, chúng tăng gấp đôi khoảng một lần một ngày.”
Tính đến điều đó, điều quan trọng là phải ăn thực phẩm ngay sau khi lấy chúng ra khỏi tủ lạnh và cho vào tủ lạnh càng sớm càng tốt nếu bạn không muốn ăn chúng, ông nói.
Khi nuốt phải, Listeria monocytogenes có thể tồn tại trong môi trường axit trong dạ dày và ruột non – một môi trường tiêu diệt hầu hết các loại vi khuẩn có hại khác.
Janet Donaldson, tiến sĩ, giáo sư vi sinh vật học, cho biết Listeria cũng sở hữu các gen cho phép nó xâm nhập vào các tế bào của đường tiêu hóa ở người.
Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án chương trình đào tạo kiến thức tiếng Trung thương mại lớp Luyện dịch tiếng Trung Thương mại Bài 3. Các bạn đừng quên chia sẻ bài giảng này tới nhiều người khác vào học cùng chúng ta nhé.
ChineMaster kính chào quý vị khán giả và độc giả, hẹn gặp lại tất cả các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai.