Thứ Sáu, Tháng mười một 7, 2025

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Education - MASTEREDU
Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline liên hệ Thầy Vũ 090 468 4983

Trang chủTài liệu luyện thi HSK(K)Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập...

Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5

Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5 là bài giảng hôm nay được lấy từ trong bộ giáo án Luyện thi HSK online của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ soạn thảo,các bạn nhớ đón xem nha

5/5 - (2 bình chọn)

Lộ trình ôn thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5 Thầy Vũ

Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5 Thầy Vũ chuyên thiết kế giáo án bài giảng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội và học sinh Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TP HCM Sài Gòn luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp tốc hệ HSK 9 cấp và luyện thi HSKK sơ cấp đến HSKK cao cấp theo bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.

Các bạn xem chi tiết bài học Lộ trình luyện thi HSK 8 online giáo trình ôn thi HSK ứng dụng hôm qua tại link sau nhé

Lộ trình luyện thi HSK 8 online giáo trình ôn thi HSK ứng dụng

Các bạn hãy nhanh tay download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin phiên bản mới nhất về máy tính hoặc điện thoại. Đối với máy tính thì chúng ta tải theo link dưới đây nhé.

Download bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin phiên bản mới

Bạn nào ở xa quá thì có thể tham gia chương trình đào tạo tiếng Trung trực tuyến lớp tiếng Trung Thương mại online qua Skype.

Khóa học tiếng Trung qua Skype Thầy Vũ

Hiện nay Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ đã cho ra đời bộ giáo trình Tiếng Trung dành cho người mới bắt đầu rất chi tiết và hữu ích,các bạn tham khảo tại link sau đây nhé.

Tài liệu giáo trình tiếng Trung bài giảng Thầy Vũ biên soạn

Khóa học tiếng Trung Thương mại toàn diện của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo các lớp tiếng Trung giao tiếp Thương mại cơ bản đến nâng cao theo bộ giáo trình tiếng Trung Thương mại toàn tập do Thầy Vũ Chủ biên và Biên soạn.

Khóa học tiếng Trung thương mại ChineMaster

Nếu các bạn học viên muốn đăng kỹ học tại trung tâm tiếng Trung ChineMaster tại cơ sở ở Hà Nội hay ở TP HCM các bạn hãy tham khảo thêm thông tin ở link bài viết bên dưới nhé.

Tham khảo khóa học tại Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội

Tham khảo khóa học tại Trung tâm tiếng Trung Quận 10 TPHCM

Bài giảng Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5

Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5 Thầy Vũ chuyên thiết kế giáo án bài giảng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội và học sinh Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TP HCM Sài Gòn luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp tốc hệ HSK 9 cấp và luyện thi HSKK sơ cấp đến HSKK cao cấp theo bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.

某些气味已被证明有助于平息麻醉后经常发生的恶心和呕吐。 2019 年 2 月发表在《医学补充疗法》杂志上的一项研究发现,与安慰剂相比,吸入生姜或薰衣草精油五分钟能更好地减轻这些症状的严重程度。同样,发表在 Anesthesia & Analgesia 杂志上的一项较早的研究得出结论,在用浸有姜精油或姜、留兰香、薄荷和豆蔻精油的组合的纱布垫捂住鼻子的同时,深呼吸 3 次的患者会感到在他们的手术后不那么恶心,并且需要更少的药物来治疗他们的恶心。

根据多伦多大学医学院于 2014 年 11 月发表在《临床调查杂志》上的一项研究,全身麻醉可能会导致记忆丧失,这可能会持续数天甚至数月。正如研究人员所解释的那样,大约 37% 的年轻人和 41% 的老年患者在出院时报告有术后记忆问题。部分记忆丧失可能是由于麻醉以外的因素造成的,例如手术引发的炎症或压力。但有些可能是由于麻醉对大脑中记忆丧失受体的影响。

更重要的是,发表在 2018 年 8 月的英国麻醉杂志上的梅奥诊所最近的一项研究表明,暴露于麻醉下会引发足够的大脑功能下降,从而揭示 70 岁以上患者隐藏的预先存在的记忆问题。

底线:无论您的年龄多大,在全身麻醉后写下您的医生的指示,或者带上一位亲密的朋友或家人,他们可以保证您所听到的内容的准确性。

当控制心跳的电信号不能正常工作时,就会发生心律失常。

如果发送电信号的特化心脏细胞受损或电信号不能正确穿过心脏,就会发生这种情况。

如果心脏产生过多的电信号,正常的心跳也会受到干扰。

有时心律失常的原因是未知的。

心律失常在老年人中很常见,他们更有可能患有心脏病、高血压和其他可能导致心律失常的健康状况。

一些药物也会引起心律失常的副作用,包括三环类抗抑郁药 (TCA)、抗组胺药和 β 受体阻滞剂。

此外,可卡因、甲基苯丙胺等非法药物以及咖啡因和尼古丁等兴奋剂也会导致心律失常。

许多测试和设备用于检测心律失常。

诊断通常需要使用心电图或 ECG 记录心脏的电活动。

如果您的医生想在更长的时间内观察您的心跳,也可以使用 Holter 监护仪——一种便携式 24 小时或 48 小时心电图。

在进行心电图检查时,称为电极的小贴片或贴纸会粘在您胸部和身体的几个位置上。

这些电极将生成您心脏电活动的图片,以便医生可以看到可能发生任何不规则的地方。

超声心动图——一种使用声波产生心脏图像的超声波——也可用于诊断可导致心律失常的心脏问题。

压力测试使用体力消耗(例如在跑步机上跑步)或药物来模拟运动,可以触发心律失常并帮助医生做出准确诊断。

心导管插入术是一种将细管穿过静脉并进入心脏的手术,可以帮助您的医生确定您是否患有心脏病并发症。

您的医生也可能会要求进行胸部 X 光检查,以查看您的心脏是否大于正常范围,并通过血液检查来检查您的甲状腺水平。这可以帮助确定您是否有可能导致心律失常的甲状腺问题。睡眠研究可以帮助确定睡眠呼吸暂停是否是罪魁祸首。

心律失常的持续时间取决于病因。例如,当心律失常是由可治疗的疾病引起的,如甲状腺功能亢进,当甲状腺问题得到治疗时,不规则的心跳可能会消失。

然而,由心脏进行性或永久性损伤引起的心律失常往往是长期问题,可能需要通过药物治疗或手术治疗。

如果心律失常危及生命,例如室性心动过速或心室颤动,您的医生可能会推荐植入式心律转复除颤器 (ICD)。 ICD 是一种电池供电的设备,放置在皮肤下,并通过细线连接到心脏以跟踪您的心率。如果设备检测到异常心跳,它就会对心脏进行电击,以恢复正常的心律。

无论推荐用于治疗心律失常的任何医疗干预措施,您的医生也可能会建议改变常识性的生活方式。

Tài liệu bài giảng chú thích phiên âm tiếng Trung HSK 5 ứng dụng thực tế cho giáo án Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5.

Mǒu xiē qìwèi yǐ bèi zhèngmíng yǒu zhù yú píngxí mázuì hòu jīngcháng fāshēng de ěxīn hé ǒutù. 2019 Nián 2 yuè fābiǎo zài “yīxué bǔchōng liáofǎ” zázhì shàng de yī xiàng yánjiū fāxiàn, yǔ ānwèi jì xiāng bǐ, xīrù shēngjiāng huò xūnyīcǎo jīngyóu wǔ fēnzhōng néng gèng hǎo de jiǎnqīng zhèxiē zhèngzhuàng de yánzhòng chéngdù. Tóngyàng, fābiǎo zài Anesthesia& Analgesia zázhì shàng de yī xiàng jiào zǎo de yánjiū dé chū jiélùn, zài yòng jìn yǒu jiāng jīngyóu huò jiāng, liú lán xiāng, bòhé hé dòukòu jīngyóu de zǔhé de shābù diàn wǔ zhù bízi de tóngshí, shēnhūxī 3 cì de huànzhě huì gǎndào zài tāmen de shǒushù hòu bù nàme ěxīn, bìngqiě xūyào gèng shǎo di yàowù lái zhìliáo tāmen de ěxīn.

Gēnjù duōlúnduōdàxué yīxué yuàn yú 2014 nián 11 yuè fābiǎo zài “línchuáng diàochá zázhì” shàng de yī xiàng yánjiū, quánshēn mázuì kěnéng huì dǎozhì jìyì sàngshī, zhè kěnéng huì chíxù shù tiān shènzhì shù yuè. Zhèngrú yánjiū rényuán suǒ jiěshì dì nàyàng, dàyuē 37% de niánqīng rén hé 41% de lǎonián huànzhě zài chūyuàn shí bàogào yǒu shù hòu jìyì wèntí. Bùfèn jìyì sàngshī kěnéng shì yóuyú mázuì yǐwài de yīnsù zàochéng de, lìrú shǒushù yǐnfā de yánzhèng huò yālì. Dàn yǒuxiē kěnéng shì yóuyú mázuì duì dànǎo zhōng jìyì sàngshī shòu tǐ de yǐngxiǎng.

Gèng zhòngyào de shì, fābiǎo zài 2018 nián 8 yuè de yīngguó mázuì zázhì shàng de méi ào zhěnsuǒ zuìjìn de yī xiàng yánjiū biǎomíng, bàolù yú mázuì xià huì yǐnfā zúgòu de dànǎo gōngnéng xiàjiàng, cóng’ér jiēshì 70 suì yǐshàng huànzhě yǐncáng de yùxiān cúnzài de jìyì wèntí.

Dǐxiàn: Wúlùn nín de niánlíng duō dà, zài quánshēn mázuì hòu xiě xià nín de yīshēng de zhǐshì, huòzhě dài shàng yī wèi qīnmì de péngyǒu huò jiārén, tāmen kěyǐ bǎozhèng nín suǒ tīng dào de nèiróng de zhǔnquè xìng.

Dāng kòngzhì xīntiào de diàn xìnhào bùnéng zhèngcháng gōngzuò shí, jiù huì fāshēng xīnlǜ shīcháng.

Rúguǒ fāsòng diàn xìnhào de tè huà xīnzàng xìbāo shòu sǔn huò diàn xìnhào bùnéng zhèngquè chuānguò xīnzàng, jiù huì fāshēng zhè zhǒng qíngkuàng.

Rúguǒ xīnzàng chǎnshēngguò duō de diàn xìnhào, zhèngcháng de xīntiào yě huì shòudào gānrǎo.

Yǒushí xīnlǜ shīcháng de yuányīn shì wèizhī de.

Xīnlǜ shīcháng zài lǎonián rén zhōng hěn chángjiàn, tāmen gèng yǒu kěnéng huàn yǒu xīnzàng bìng, gāo xiěyā hé qítā kěnéng dǎozhì xīnlǜ shīcháng de jiànkāng zhuàngkuàng.

Yīxiē yàowù yě huì yǐnqǐ xīnlǜ shīcháng de fùzuòyòng, bāokuò sān huán lèi kàng yìyù yào (TCA), kàng zǔ àn yào hé b shòu tǐ zǔ zhì jì.

Cǐwài, kěkǎyīn, jiǎ jī běnbǐng’àn děng fēifǎ yàowù yǐjí kāfēi yīn hé nígǔdīng děng xīngfèn jì yě huì dǎozhì xīnlǜ shīcháng.

Xǔduō cèshì hé shèbèi yòng yú jiǎncè xīnlǜ shīcháng.

Zhěnduàn tōngcháng xūyào shǐyòng xīndiàntú huò ECG jìlù xīnzàng de diàn huódòng.

Rúguǒ nín de yīshēng xiǎng zài gèng zhǎng de shíjiān nèi guānchá nín de xīntiào, yě kěyǐ shǐyòng Holter jiānhù yí——yī zhǒng biànxiéshì 24 xiǎoshí huò 48 xiǎoshí xīndiàntú.

Zài jìnxíng xīndiàntú jiǎnchá shí, chēng wèi diànjí de xiǎo tiē piàn huò tiēzhǐ huì zhān zài nín xiōngbù hé shēntǐ de jǐ gè wèizhì shàng.

Zhèxiē diànjí jiāng shēngchéng nín xīnzàng diàn huódòng de túpiàn, yǐbiàn yīshēng kěyǐ kàn dào kěnéng fāshēng rènhé bù guīzé dì dìfāng.

Chāoshēng xīndòng tú——yī zhǒng shǐyòng shēngbō chǎnshēng xīnzàng túxiàng de chāoshēngbō——yě kěyòng yú zhěnduàn kě dǎozhì xīnlǜ shīcháng de xīnzàng wèntí.

Yālì cèshì shǐyòng tǐlì xiāohào (lìrú zài pǎobù jīshàng pǎobù) huò yàowù lái mónǐ yùndòng, kěyǐ chùfā xīnlǜ shīcháng bìng bāngzhù yīshēng zuò chū zhǔnquè zhěnduàn.

Xīn dǎoguǎn chārù shù shì yī zhǒng jiāng xì guǎn chuānguò jìngmài bìng jìnrù xīnzàng de shǒushù, kěyǐ bāngzhù nín de yīshēng quèdìng nín shìfǒu huàn yǒu xīnzàng bìng bìngfā zhèng.

Nín de yīshēng yě kěnéng huì yāoqiú jìnxíng xiōngbù X guāng jiǎnchá, yǐ chákàn nín de xīnzàng shìfǒu dàyú zhèngcháng fànwéi, bìng tōngguò xiěyè jiǎnchá lái jiǎnchá nín de jiǎzhuàngxiàn shuǐpíng. Zhè kěyǐ bāngzhù quèdìng nín shìfǒu yǒu kěnéng dǎozhì xīnlǜ shīcháng de jiǎzhuàngxiàn wèntí. Shuìmián yánjiū kěyǐ bāngzhù quèdìng shuìmián hūxī zhàn tíng shìfǒu shì zuìkuí huòshǒu.

Xīnlǜ shīcháng de chíxù shíjiān qǔjué yú bìngyīn. Lìrú, dāng xīnlǜ shīchángshì yóu kě zhìliáo de jíbìng yǐnqǐ de, rú jiǎzhuàngxiàn gōngnéng kàngjìn, dāng jiǎzhuàngxiàn wèntí dédào zhìliáo shí, bù guīzé de xīntiào kěnéng huì xiāoshī.

Rán’ér, yóu xīnzàng jìnxíng xìng huò yǒngjiǔ xìng sǔnshāng yǐnqǐ de xīnlǜ shīcháng wǎngwǎng shì chángqí wèntí, kěnéng xūyào tōngguò yàowù zhìliáo huò shǒushù zhìliáo.

Rúguǒ xīnlǜ shīcháng wéijí shēngmìng, lìrú shì xìng xīndòngguò sù huò xīnshì chàndòng, nín de yīshēng kěnéng huì tuījiàn zhí rù shì xīnlǜ zhuǎn fù chú chàn qì (ICD). ICD shì yī zhǒng diànchí gōngdiàn de shèbèi, fàngzhì zài pífū xià, bìng tōngguò xì xiàn liánjiē dào xīnzàng yǐ gēnzōng nín de xīnlǜ. Rúguǒ shèbèi jiǎncè dào yìcháng xīntiào, tā jiù huì duì xīnzàng jìnxíng diànjí, yǐ huīfù zhèngcháng de xīnlǜ.

Wúlùn tuījiàn yòng yú zhìliáo xīnlǜ shīcháng de rènhé yīliáo gānyù cuòshī, nín de yīshēng yě kěnéng huì jiànyì gǎibiàn cháng shì xìng de shēnghuó fāngshì.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5.

Một số mùi hương đã được chứng minh là giúp làm dịu cơn buồn nôn và nôn mửa thường xảy ra sau khi gây mê. Một nghiên cứu, được công bố vào tháng 2 năm 2019 trên tạp chí Liệu pháp bổ sung trong Y học, cho thấy rằng việc hít phải tinh dầu gừng hoặc tinh dầu oải hương trong 5 phút làm giảm mức độ nghiêm trọng của những triệu chứng đó tốt hơn so với giả dược. Tương tự, một nghiên cứu trước đó được công bố trên tạp chí Anesthesia & Analgesia kết luận rằng những bệnh nhân hít thở sâu ba lần trong khi bịt mũi bằng một miếng gạc thấm tinh dầu gừng, hoặc kết hợp các loại tinh dầu gừng, bạc hà, bạc hà và bạch đậu khấu, cảm thấy ít buồn nôn hơn sau khi làm thủ thuật và yêu cầu ít thuốc hơn để điều trị chứng buồn nôn của họ.

Gây mê toàn thân có thể gây mất trí nhớ có thể kéo dài nhiều ngày, thậm chí vài tháng, theo một nghiên cứu của Khoa Y Đại học Toronto được công bố vào tháng 11 năm 2014 trên Tạp chí Điều tra Lâm sàng. Như các nhà nghiên cứu giải thích, khoảng 37% thanh niên và 41% bệnh nhân cao tuổi, báo cáo có vấn đề về trí nhớ sau phẫu thuật khi xuất viện. Một số trường hợp mất trí nhớ này có thể do các yếu tố khác ngoài gây mê, chẳng hạn như viêm hoặc căng thẳng do phẫu thuật gây ra. Nhưng một số có thể là do tác dụng của thuốc mê đối với các thụ thể mất trí nhớ trong não.

Hơn nữa, một nghiên cứu gần đây hơn của Mayo Clinic, được công bố trên tạp chí British Journal of Anesthesia vào tháng 8 năm 2018, cho thấy rằng việc tiếp xúc với thuốc gây mê có thể gây ra sự suy giảm chức năng não đủ để làm sáng tỏ các vấn đề trí nhớ tiềm ẩn từ trước ở bệnh nhân trên 70 tuổi.

Điểm mấu chốt: Dù bạn ở độ tuổi nào, hãy ghi lại hướng dẫn của bác sĩ sau khi gây mê toàn thân hoặc dẫn theo một người bạn thân hoặc thành viên gia đình, những người có thể đảm bảo về độ chính xác của những gì bạn đã nghe.

Rối loạn nhịp tim xảy ra khi các tín hiệu điện điều khiển nhịp tim của bạn không hoạt động bình thường.

Điều này có thể xảy ra nếu các tế bào tim chuyên biệt gửi tín hiệu điện bị hỏng hoặc nếu các tín hiệu điện không truyền đúng cách qua tim.

Nhịp tim bình thường cũng có thể bị gián đoạn nếu tim tạo ra quá nhiều tín hiệu điện.

Đôi khi nguyên nhân của rối loạn nhịp tim là không rõ.

Rối loạn nhịp tim thường gặp ở người lớn tuổi, những người có nhiều khả năng mắc bệnh tim, huyết áp cao và các tình trạng sức khỏe khác có thể gây ra rối loạn nhịp tim.

Một số loại thuốc cũng có thể gây loạn nhịp tim do tác dụng phụ, bao gồm thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs), thuốc kháng histamine và thuốc chẹn beta.

Ngoài ra, các loại thuốc bất hợp pháp, chẳng hạn như cocaine, methamphetamine và các chất kích thích bao gồm caffeine và nicotine có thể gây ra loạn nhịp tim.

Một số xét nghiệm và thiết bị được sử dụng để phát hiện rối loạn nhịp tim.

Chẩn đoán thường yêu cầu ghi lại hoạt động điện của tim bằng điện tâm đồ hoặc ECG.

Máy theo dõi Holter – điện tâm đồ xách tay, 24 hoặc 48 giờ – cũng có thể được sử dụng nếu bác sĩ muốn xem nhịp tim của bạn trong thời gian dài hơn.

Trong quá trình đo điện tâm đồ, các miếng dán hoặc miếng dán nhỏ được gọi là điện cực được dán vào một số điểm trên ngực và cơ thể của bạn.

Các điện cực này sẽ tạo ra một hình ảnh về hoạt động điện của tim bạn để bác sĩ có thể xem bất kỳ sự bất thường nào có thể xảy ra.

Siêu âm tim – một loại siêu âm sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh về tim của bạn – cũng có thể được sử dụng để chẩn đoán các vấn đề về tim có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim.

Các bài kiểm tra căng thẳng, sử dụng gắng sức (chẳng hạn như chạy trên máy chạy bộ) hoặc thuốc để mô phỏng tập thể dục, có thể gây rối loạn nhịp tim và giúp bác sĩ chẩn đoán chính xác.

Thông tim, một thủ thuật trong đó một ống nhỏ được luồn qua tĩnh mạch và vào tim, có thể giúp bác sĩ xem liệu bạn có bị biến chứng do bệnh tim hay không.

Bác sĩ cũng có thể yêu cầu chụp X-quang ngực để xem tim của bạn có lớn hơn bình thường hay không và xét nghiệm máu để kiểm tra mức độ tuyến giáp của bạn. Điều này có thể giúp xác định xem bạn có vấn đề về tuyến giáp có thể gây ra rối loạn nhịp tim hay không. Một nghiên cứu về giấc ngủ có thể giúp xác định xem liệu chứng ngưng thở khi ngủ có phải là thủ phạm hay không.

Thời gian của rối loạn nhịp tim phụ thuộc vào nguyên nhân. Ví dụ, khi rối loạn nhịp tim do một tình trạng có thể điều trị được, chẳng hạn như tuyến giáp hoạt động quá mức, nhịp tim không đều có thể biến mất khi vấn đề về tuyến giáp được điều trị.

Tuy nhiên, rối loạn nhịp tim do tổn thương tim tiến triển hoặc vĩnh viễn có xu hướng là vấn đề lâu dài và có thể cần được quản lý bằng thuốc hoặc điều trị bằng phẫu thuật.

Nếu rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng, chẳng hạn như nhịp nhanh thất hoặc rung thất, bác sĩ có thể đề nghị sử dụng máy khử rung tim cấy ghép (ICD). ICD là một thiết bị chạy bằng pin được đặt dưới da và được kết nối với tim bằng các dây mỏng để theo dõi nhịp tim của bạn. Nếu thiết bị phát hiện nhịp tim bất thường, nó sẽ tạo ra một cú sốc điện cho tim để khôi phục lại nhịp tim bình thường.

Bất kể bất kỳ biện pháp can thiệp y tế nào được khuyến nghị để điều trị rối loạn nhịp tim, bác sĩ cũng có thể đưa ra lời khuyên về những thay đổi lối sống thông thường.

Vậy là bài học hôm nay Lộ trình luyện thi HSK 5 cấp tốc giáo trình bài tập ôn thi HSK 5 đến đây là hết rồi,cảm ơn các bạn đã luôn lắng nghe,chúc các bạn có một buổi học online vui vẻ nhé.

BÀI GIẢNG LIÊN QUAN

Khóa học - Học phí

Tài liệu học tiếng Trung thiết yếu

  1. Giáo trình tiếng Trung Công sở
  2. 999 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại ChineMaster
  3. Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
  4. Giáo trình tiếng Trung Thương mại
  5. Giáo trình tiếng Trung thương mại Xuất Nhập Khẩu ChineMaster
  6. Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  7. Sách tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  8. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  9. Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  10. Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
  11. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  12. Giáo trình dịch thuật tiếng Trung thương mại ChineMaster
  13. Giáo trình phiên dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  14. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster
  15. Giáo trình tiếng Trung Thương mại cơ bản
  16. Giáo trình tiếng Trung Thương mại nâng cao
  17. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  18. Download Giáo trình tiếng Trung PDF MP3
  19. Download Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  20. Download sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  21. Download bộ gõ tiếng Trung Sogou
  22. Từ vựng tiếng Trung Thương mại
  23. Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại
  24. Từ vựng Quần Áo Taobao 1688
  25. Hợp đồng tiếng Trung Thương mại
  26. Tài liệu tiếng Trung thương mại PDF
  27. Mẫu câu tiếng Trung thương mại
  28. Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại
  29. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 1
  30. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 2
  31. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 3
  32. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4
  33. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5
  34. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6
  35. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 7
  36. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 8
  37. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9
  38. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
  39. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
  40. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3
  41. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
  42. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
  43. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6
  44. Bài tập luyện dịch tiếng Trung
  45. Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng
  46. Tài liệu luyện dịch tiếng Trung PDF
  47. Luyện dịch tiếng Trung thương mại
  48. Từ điển tiếng Trung ChineMaster

Từ vựng tiếng Trung

Bài giảng mới nhất

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!