Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung dùng thế nào
- Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung là gì?
- Vì sao cần dùng Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung?
- Khi nào thì cần dùng Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung?
- Hướng dẫn sử dụng Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung?
Đó là 4 câu hỏi lớn được đưa ra trong bài giảng này. Các bạn học viên chú ý xem thật kỹ nội dung bài giảng lớp học tiếng Trung online chuyên đề ngữ pháp tiếng Trung của Thầy Vũ được xuất bản mỗi ngày trên trang web học tiếng Trung trực tuyến miễn phí mỗi ngày của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn nhé.
Nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung online hôm nay là Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung. Trong lúc xem và học theo bài giảng của Thầy Vũ, các bạn học viên có bất kỳ chỗ nào thắc mắc chưa hiểu bài thì hãy đăng câu hỏi vào chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé. Câu hỏi của các bạn sẽ được các thầy cô giáo tiếng Trung ChineMaster vào hỗ trợ giải đáp luôn và ngay trong thời gian sớm nhất có thể, tất nhiên là hoàn toàn miễn phí rồi.
Trong bài giảng này Thầy Vũ sẽ đưa ra những khái niệm cơ bản và cách dùng cơ bản về Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung. Còn về nâng cao hơn, chuyên sâu hơn, nhiều mẫu câu tiếng Trung ví dụ hơn, nhiều hội thoại tiếng Trung giao tiếp xoay quanh vấn đề này và còn rất nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Trung xoay quanh Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung .v.v. các bạn sẽ được tìm thấy trong bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển do Th.S Nguyễn Minh Vũ Chủ biên Biên tập và biên soạn. Hiện nay chỉ duy nhất Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn phân phối độc quyền sản phẩm này tại thị trường Việt Nam. Các bạn không tiện đến các Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn thì có thể lên các sàn giao dịch thương mại điện tử uy tín như Shopee, Lazada, Tiki và Sendo đặt mua nhé. Sau khi các bạn ấn nút lên đơn hàng xong thì các bạn nhân viên ChineMaster sẽ ngay lập tức xử lý đơn hàng của bạn và chuyển giao sang cho bộ phận giao hàng để các bạn shipper giao bộ sách giáo trình này tới tận địa chỉ chỗ bạn. Các bước đặt mua trực tuyến và nhận hàng về vô cùng đơn giản.
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn vô cùng vinh hạnh được Thầy Vũ chỉ định làm nhà tài trợ chính thức cho chương trình đào tạo và giảng dạy các khóa học tiếng Trung online miễn phí chất lượng cao.
Giờ đây việc học tiếng Trung online cùng Thầy Vũ đã trở nên đơn giản vô cùng và dễ dàng hơn bao giờ hết. Các bạn học trực tuyến theo lộ trình Thầy Vũ thiết kế và đưa ra là yên tâm về mặt kiến thức nhé.
Trước khi vào bài học hôm nay, các bạn học viên lưu ý cần nhanh chóng ôn tập lại những từ vựng tiếng Trung đã học và các cấu trúc câu tiếng Trung cũng như cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng của bài giảng hôm trước tại link bên dưới nhé.
Phân biệt 再 又 trong tiếng Trung
Ngoài ra, bạn nào muốn tìm lại tất cả các bài giảng liên quan đến ngữ pháp tiếng Trung online của Thầy Vũ thì vào chuyên mục bên dưới là có hết nhé.
Chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung
Học tiếng Trung online mỗi ngày cùng Thầy Vũ sẽ giúp các bạn học viên ngày càng nắm bắt chắc chắn kiến thức ngữ pháp tiếng Trung. Bên cạnh đó, chúng ta cần lưu ý học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày, để có thể nâng cao thêm vốn từ vựng tiếng Trung cũng như mở rộng thêm phạm vi từ vựng tiếng Trung, chúng ta cần kết hợp sử dụng thêm cả bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin các bạn nhé.
Bạn nào chưa có bản cài đặt mới nhất bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin thì hãy tải xuống luôn và ngay ở link bên dưới.
Tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin
Sau đây chúng ta sẽ cùng Thầy Vũ đi sâu vào tìm hiểu cách dùng Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung nhé. Các bạn hãy chuẩn bị vở và bút để ghi chép lại toàn bộ nội dung bài học ở ngay bên dưới nhé.
Hướng dẫn sử dụng Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung
- Cách dùng Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung như thế nào?
- Khi nào thì cần dùng Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung?
Ngay sau đây chúng ta sẽ vào trọng tâm kiến thức ngữ pháp tiếng Trung bài học ngày hôm nay về Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung.
KHÁI NIỆM CƠ BẢN NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG
Trợ từ động thái 了 đứng sau động từ biểu thị hành động đã hoàn thành.
CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG
– Hình thức khẳng định: ĐT + 了 + (TN)
VD:
我已经买了一个本子。Wǒ yǐjīng mǎile yīgè běnzi.
Tớ mua một quyển vở rồi.
他昨晚喝了三瓶啤酒。Tā zuó wǎn hēle sānpíng píjiǔ.
Tối qua anh ấy đã uống ba chai bia.
– Hình thức phủ định: 没(有) + ĐT + (TN)
VD:
李军还没洗澡呢,我们等待一会儿吧。Lǐ jūn hái méi xǐzǎo ne, wǒmen děngdài yīhuǐ’er ba.
Lý Quân vẫn chưa tắm, chúng ta đợi cậu ấy một lát nhé.
我没买那本词典,因为当时我身上没钱。Wǒ méi mǎi nà běn cídiǎn, yīnwèi dāngshí wǒ shēnshang méi qián.
Tớ chưa mua quyển từ điển đó, bởi vì lúc ấy trên người tớ không có tiền.
– Hình thức câu hỏi chính phản: ĐT + (TN) +了 +没(有)?
VD:
你吃饭了没有?Nǐ chīfànle méiyǒu?
Con ăn cơm chưa?
小名,麦克起床了没有? Xiǎo míng, màikè qǐchuángle méiyǒu?
Tiểu Minh, Mike đã dậy chưa?
Chú ý:
– khi động từ có tân ngữ thì tân ngữ phải đứng sau trợ từ了.
VD:
她讲了一个有趣的故事。Tā jiǎngle yīgè yǒuqù de gùshì.
Cô ấy đã kể một câu chuyện thú vị.
– Trong hình thức khẳng định, để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa, cấu trúc của câu có trợ từ động thái thường có các dạng sau:
+ Dạng 1: ĐT +了 + SLT/ĐN + TN
Khi là tân ngữ đơn giản thì trước tân ngữ thường phải có số lượng từ hoặc các từ ngữ khác làm định ngữ.
VD:
妈妈买了五公斤苹果。Māmā mǎile wǔ gōngjīn píngguǒ.
Mẹ đã mua năm cân táo.
我借了玛丽的铅笔。Wǒ jièle mǎlì de qiānbǐ.
Tớ đã mượn bút chì của Mary.
+ Dạng 2: ĐT1 + 了 + (TN) + (才/就/再) + ĐT2
Trong trường hợp này, hai động từ thường có thứ tự xảy ra trước hoặc sau động từ 1 là điều kiện giả thiết cho động từ 2 xảy ra. Trong câu thường kết hợp với 才/就/再.
VD:
你得把手完全弄干了才能修这个设备。Nǐ dé bǎshǒu wánquán nòng gànle cáinéng xiū zhège shèbèi.
Cậu phải làm tay khô hoàn toàn rồi mới có thể sửa thiết bị này.
珍妮做了饭就出门。Zhēnnī zuòle fàn jiù chūmén.
Jenny nấu cơm xong liền ra ngoài.
+ Dạng 3: ĐT + 了 + TN +了
Nếu tân ngữ đơn giản thì cuối câu có thể thêm trợ từ ngữ khí 了 để câu được hoàn chỉnh.
VD:
她洗了衣服了。Tā xǐle yīfúle.
Cô ấy giặt quần áo rồi.
我吃了早餐了。Wǒ chīle zǎocānle.
Tôi ăn sáng rồi.
+ Dạng 4: TrN + ĐT + 了 + TN
VD:
张东昨晚给你打了三次电话。Zhāng dōng zuó wǎn gěi nǐ dǎle sāncì diànhuà.
Tối qua TRương Đông đã gọi cho cậu ba lần.
我已经用你喜欢的茄子做了这碗汤,你吃一点吧! Wǒ yǐjīng yòng nǐ xǐhuān de qiézi zuòle zhè wǎn tāng, nǐ chī yīdiǎn ba!
Mẹ đã dùng cà tím mà con thích nấu bát canh này đấy, con ăn một chút đi!
+ Dạng 5: ĐT + BNKQ +了 + TN
VD:
打开了桌上的台灯. Dǎkāile zhuō shàng de táidēng.
Anh ấy đã bật đèn bàn lên rồi.
他赶上了第一班回纽约的飞机。Tā gǎn shàngle dì yī bān huí niǔyuē de fēijī.
Cô ấy đã đến kịp để ngồi chuyến bay đầu tiên về New York.
+ Dạng 6: ĐT 1 + TN / Kiêm ngữ + ĐT 2 + 了 + TN
Trong câu liên động và câu kiêm ngữ, trợ từ động thái không được đứng sau động từ thứ nhất mà phải đứng sau động từ thứ hai.
VD:
他上个星期坐飞机去了天津。Tā shàng gè xīngqí zuò fēijī qùle tiānjīn.
Tuần trước anh ấy đã đến Thiên Tân bằng máy bay.
妈妈叫她打扫了自己的卧室。Māmā jiào tā dǎsǎole zìjǐ de wòshì.
Mẹ bảo cô ấy quét dọn phòng ngủ của mình.
– trong hình thức phủ định, phía sau động từ không thể sử dụng trợ từ 了 nữa.
VD:
我们没有找到了他。Wǒmen méiyǒu zhǎodàole tā. (cách dùng sai)
我们没有找到他。Wǒmen méiyǒu zhǎodào tā. (cách dùng đúng)
Chúng tôi không tìm thấy anh ta.
Tiếp theo buổi học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng lấy một số mẫu câu ví dụ bằng tiếng Trung ở mức độ nâng cao hơn và chuyên sâu hơn để nâng cao thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Trung nhé.
Mẫu câu tiếng Trung về Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung
| STT | Học tiếng Trung online cùng Thầy Vũ theo bài tập được thiết kế chuyên biệt dành riêng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn | |
| 1 | 丁老师退休了,弹指之间他已为教育事业工作了40年。 | Dīng lǎoshī tuìxiūle, tánzhǐ zhī jiān tā yǐ wèi jiàoyù shìyè gōngzuòle 40 nián. |
| 2 | 两年前,他就偃旗息鼓,不再搞文学创作了。 | Liǎng nián qián, tā jiù yǎnqíxīgǔ, bù zài gǎo wénxué chuàngzuòle. |
| 3 | 他在会上向大家作了思想检讨。 | Tā zài huì shàng xiàng dàjiā zuòle sīxiǎng jiǎntǎo. |
| 4 | 他煞有介事地作了一回学术讲演。 | Tā shàyǒujièshì dì zuòle yī huí xuéshù jiǎngyǎn. |
| 5 | 他独出心裁地制作了这件手工艺品。 | Tā dúchūxīncái dì zhìzuòle zhè jiàn shǒu gōngyìpǐn. |
| 6 | 他间接作了一件好事。 | Tā jiànjiē zuòle yī jiàn hǎoshì. |
| 7 | 会上,他作了简短的发言。 | Huì shàng, tā zuòle jiǎnduǎn de fǎ yán. |
| 8 | 但是为什么?之前你可是安安稳稳在这里工作了5年。 | Dànshì wèishéme? Zhīqián nǐ kěshì ān ānwěn wěn zài zhèlǐ gōngzuòle 5 nián. |
| 9 | 你作了这么大的改变,把故事弄得支离破碎了。 | Nǐ zuòle zhème dà de gǎibiàn, bǎ gùshì nòng dé zhīlípòsuìle. |
| 10 | 先前的计划已经作了一点更动。 | Xiānqián de jìhuà yǐjīng zuòle yīdiǎn gēng dòng. |
| 11 | 刘丽到生物研究所去工作了,这一下她真如蛟龙得水,大可以施展一番了。 | Liú lì dào shēngwù yánjiū suǒ qù gōngzuòle, zhè yīxià tā zhēnrú jiāolóng dé shuǐ, dà kěyǐ shīzhǎn yī fānle. |
| 12 | 同学们用红纸制作了请柬,邀请各科老师参加新年晚会。 | Tóngxuémen yòng hóng zhǐ zhìzuòle qǐngjiǎn, yāoqǐng gè kē lǎoshī cānjiā xīnnián wǎnhuì. |
| 13 | 员怨圆员年,鲁迅先生创作了中篇小说《阿匝正传》。 | Yuán yuàn yuán yuán nián, lǔxùn xiānshēng chuàngzuòle zhōng piān xiǎoshuō “ā zā zhèng zhuàn”. |
| 14 | 因为对形势作了草率的评论,他现在真是骑虎难下。 | Yīnwèi duì xíngshì zuòle cǎoshuài de pínglùn, tā xiànzài zhēnshi qíhǔnánxià. |
| 15 | 城市规划局对那个地段作了整齐划一的安排。 | Chéngshì guīhuà jú duì nàgè dìduàn zuòle zhěngqí huàyī de ānpái. |
| 16 | 大会结束时,王校长作了补充发言。 | Dàhuì jiéshù shí, wáng xiàozhǎng zuòle bǔchōng fāyán. |
| 17 | 小明的演讲稿太长,老师给他作了删节。 | Xiǎomíng de yǎnjiǎng gǎo tài zhǎng, lǎoshī gěi tā zuòle shānjié. |
| 18 | 抗战时期,冼星海创作了许多抗日救国的歌曲。 | Kàngzhàn shíqí, xiǎn xīnghǎi chuàngzuòle xǔduō kàngrì jiùguó de gēqǔ. |
| 19 | 收割者工作了一整天,回来后狼吞虎咽地大吃了一顿。 | Shōugē zhě gōngzuòle yī zhěng tiān, huílái hòu lángtūnhǔyàn dì dà chīle yī dùn. |
| 20 | 最后是小华作了退让。 | Zuìhòu shì xiǎo huá zuòle tuìràng. |
| 21 | 最终还是小王作了让步。 | Zuìzhōng háishì xiǎo wáng zuòle ràngbù. |
| 22 | 校长对教育改革的方案作了详细的阐述。 | Xiàozhǎng duì jiàoyù gǎigé de fāng’àn zuòle xiángxì de chǎnshù. |
| 23 | 校长把上级的会议精神向教师们作了综述。 | Xiàozhǎng bǎ shàngjí de huìyì jīngshén xiàng jiàoshīmen zuòle zòngshù. |
| 24 | 法庭对那个案子作了判决。 | Fǎtíng duì nàgè àn zǐ zuòle pànjué. |
| 25 | 爷爷仿效古人,写作了一些旧体诗词。 | Yéyé fǎngxiào gǔrén, xiězuòle yīxiē jiù tǐ shīcí. |
| 26 | 这些打算在一夜之间化作了南柯一梦。 | Zhèxiē dǎsuàn zài yīyè zhī jiān huà zuòle nánkēyīmèng. |
| 27 | 这位老工人不辞劳苦地工作了几十年。 | Zhè wèi lǎo gōngrén bùcí láokǔ dì gōngzuòle jǐ shí nián. |
| 28 | 这种无关紧要的事也要一再提出来讨论,太小题大作了。 | Zhè zhǒng wúguān jǐnyào de shì yě yào yīzài tíchūlái tǎolùn, tài xiǎo tí dàzuòle. |
| 29 | 这篇文章入选课本时,作了一些修改和删节。 | Zhè piān wénzhāng rùxuǎn kèběn shí, zuòle yīxiē xiūgǎi hé shānjié. |
| 30 | 造句网尽量原创和收集高质量句子,使您在造句的同时,还能学到有用的知识. | Zàojù wǎng jǐnliàng yuánchuàng hé shōují gāo zhìliàng jùzi, shǐ nín zài zàojù de tóngshí, hái néng xué dào yǒuyòng de zhīshì. |
| 31 | “一国两制”的方针是否可行,香港和澳门用事实做了有力的回答。 | “Yīguóliǎngzhì” de fāngzhēn shìfǒu kěxíng, xiānggǎng hé àomén yòng shìshí zuòle yǒulì de huídá. |
| 32 | 一年来,同学们做了许多好事,比如有的同学积极参加植树造林,有的同学为孤寡老人打扫卫生 | Yī niánlái, tóngxuémen zuòle xǔduō hǎoshì, bǐrú yǒu de tóngxué jījí cānjiā zhíshù zàolín, yǒu de tóngxué wèi gūguǎ lǎorén dǎsǎo wèishēng |
| 33 | 一时糊涂做了错事,现在想起来悔恨不已。 | yīshí hútú zuòle cuò shì, xiànzài xiǎng qǐlái huǐhèn bu yǐ. |
| 34 | 为了叫大家看清动作要领,体育老师又从头做了一遍。 | Wèile jiào dàjiā kàn qīng dòngzuò yàolǐng, tǐyù lǎoshī yòu cóngtóu zuòle yībiàn. |
| 35 | 为了开好主题中队会,每个同学都做了充分的准备。 | Wèile kāi hǎo zhǔtí zhōngduì huì, měi gè tóngxué dōu zuòle chōngfèn de zhǔnbèi. |
| 36 | 他为人民做了好事,人民爱戴他是理所当然的。 | Tā wéi rénmín zuòle hǎoshì, rénmín àidài tā shì lǐsuǒdāngrán de. |
| 37 | 他人情世故地做了一件好事。 | Tā rénqíngshìgù dì zuòle yī jiàn hǎoshì. |
| 38 | 他做了好事却不被理解,心里很苦恼。 | Tā zuòle hǎoshì què bù bèi lǐjiě, xīnlǐ hěn kǔnǎo. |
| 39 | 他向同学们做了一个滑稽的动作。 | Tā xiàng tóngxuémen zuòle yīgè huájī de dòngzuò. |
| 40 | 他如法炮制做了一盆插花。 | Tā rúfǎpáozhì zuòle yī pén chāhuā. |
| 41 | 他默默地为群众做了许多好事,从来不声张。 | Tā mòmò dì wéi qúnzhòng zuòle xǔduō hǎoshì, cónglái bu shēngzhāng. |
| 42 | 会上,很多代表做了精彩的发言。 | Huì shàng, hěnduō dàibiǎo zuòle jīngcǎi de fǎ yán. |
| 43 | 做了这样的事,别人都感到羞愧难当。 | Zuòle zhèyàng de shì, biérén dōu gǎndào xiūkuì nándāng. |
| 44 | 做了错事要敢承认,大不了挨几句批评。 | Zuòle cuò shì yào gǎn chéngrèn, dàbùliǎo āi jǐ jù pīpíng. |
| 45 | 关于作业、考试等问题,学校都做了具体规定。 | Guānyú zuòyè, kǎoshì děng wèntí, xuéxiào dōu zuòle jùtǐ guīdìng. |
| 46 | 凡是重要的内容,老师都反复做了强调。 | Fánshì zhòngyào de nèiróng, lǎoshī dōu fǎnfù zuòle qiángdiào. |
| 47 | 妈妈上夜班,晚饭只好爸爸做了。 | Māmā shàng yèbān, wǎnfàn zhǐhǎo bàba zuòle. |
| 48 | 小明做了错事从来不跟爸爸妈妈撒谎。 | Xiǎomíng zuòle cuò shì cónglái bu gēn bàba māmā sāhuǎng. |
| 49 | 政府对市民提出的问题一一做了答复。 | Zhèngfǔ duì shìmín tí chū de wèntí yīyī zuòle dáfù. |
| 50 | 星期六的晚上,妈妈格外做了一道好菜。 | Xīngqíliù de wǎnshàng, māmā géwài zuòle yīdào hào cài. |
| 51 | 晚自习,我一连做了十道数学题。 | Wǎn zìxí, wǒ yīlián zuòle shí dào shùxué tí. |
| 52 | 李明发言之后,我又做了一些补充。 | Lǐ míng fāyán zhīhòu, wǒ yòu zuòle yīxiē bǔchōng. |
| 53 | 林冲最后逼上梁山做了义军头目。 | Línchōng zuìhòu bīshàngliángshān zuòle yìjūn tóumù. |
| 54 | 班长首先在会上做了简短的发言。 | Bānzhǎng shǒuxiān zài huì shàng zuòle jiǎnduǎn de fǎ yán. |
| 55 | 老师不但认真听取大家的意见,而且一一做了记录。 | Lǎoshī bùdàn rènzhēn tīngqǔ dàjiā de yìjiàn, érqiě yīyī zuòle jìlù. |
| 56 | 虽然他从前做了不少恶事,但如今已经改邪归正了。 | Suīrán tā cóngqián zuò liǎo bù shǎo è shì, dàn rújīn yǐjīng gǎixiéguīzhèngle. |
| 57 | 要么不做,做了就做好,免得受埋怨。 | Yàome bù zuò, zuòle jiù zuò hǎo, miǎndé shòu mányuàn. |
| 58 | 这件事我们没做过却夸夸其谈,结实际去做了却一败涂地,我明白了一个道理:纸上谈兵是不行的。 | Zhè jiàn shì wǒmen méi zuòguò què kuākuāqítán, jiē shi jì qù zuò liǎo què yībàitúde, wǒ míngbáile yīgè dàolǐ: Zhǐshàngtánbīng shì bùxíng de. |
| 59 | 这学期,小红暗自为同学做了许多好事。 | Zhè xuéqí, xiǎo hóng ànzì wéi tóngxué zuòle xǔduō hǎoshì. |
Các bạn chú ý luyện tập theo những bài tập mà Thầy Vũ thiết kế nhé. Đó là các dạng bài tập sẽ giúp chúng ta nhanh chóng nắm bắt được cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung về Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung.
Trong phần bên dưới chúng ta sẽ cùng luyện tập nghe nói tiếng Trung giao tiếp cơ bản theo chủ đề thông dụng hàng ngày. Đó là những mẫu câu tiếng Trung rất thông dụng được Thầy Vũ đưa ra và thiết kế chỉ dành riêng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn.
Luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề ngữ pháp tiếng Trung Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung
| STT | Học tiếng Trung online theo chủ đề, luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp online mỗi ngày cùng Thầy Vũ với bài tập luyện phản xạ nghe nói tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề thông dụng do Thầy Vũ thiết kế nội dung bài giảng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChinMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn |
| 1 | 为什么现在你才告诉我?wèi shénme xiànzài nǐ cái gàosù wǒ |
| 2 | 为什么现在你才给我打电话?wèishénme xiànzài nǐ cái gěi wǒ dǎ diànhuà |
| 3 | 什么时候你交货到公司?shénme shíhou nǐ jiāohuò dào gōngsī |
| 4 | 今天上午九点半我才起床 jīntiān shàngwǔ jiǔ diǎn bàn wǒ cái qǐchuáng |
| 5 | 你不应该太直言 nǐ bù yīnggāi tài zhíyán |
| 6 | 你先做来样加工吧 nǐ xiān zuò láiyàng jiāgōng ba |
| 7 | 你告诉我谈判的结果吧 nǐ gàosù wǒ tánpàn de jiéguǒ ba |
| 8 | 你回房间歇一会吧 nǐ huí fángjiān xiē yí huì ba |
| 9 | 你帮我综合资料吧 nǐ bāng wǒ zōnghé zīliào ba |
| 10 | 你想交货到什么港?nǐ xiǎng jiāo huò dào shénme gǎng |
| 11 | 你想住下去吗?nǐ xiǎng zhù xiàqù ma |
| 12 | 你想做下去这个工作吗?nǐ xiǎng zuò xiàqù zhège gōngzuò ma |
| 13 | 你想学下去吗?nǐ xiǎng xué xiàqù ma |
| 14 | 你想提高工作能力吗?nǐ xiǎng tígāo gōngzuò nénglì ma |
| 15 | 你想租下去吗?nǐ xiǎng zū xiàqù ma |
| 16 | 你想订什么货?nǐ xiǎng dìng shénme huò |
| 17 | 你接受签这个合同吗?nǐ jiēshòu qiān zhège hétóng ma |
| 18 | 你提出的价格,我们生存不下去 nǐ tíchū de jiàgé, wǒmen shēngcún bú xiàqù |
| 19 | 你提前写报告吧 nǐ tíqián xiě bàogào ba |
| 20 | 你提前告诉我吧 nǐ tíqián gàosù wǒ ba |
| 21 | 你收到回样了吗?nǐ shōu dào huíyàng le ma |
| 22 | 你给我发实盘吧 nǐ gěi wǒ fā shípán ba |
| 23 | 你给我报离岸价海防港吧 nǐ gěi wǒ bào lí àn jià hǎifáng gǎng ba |
| 24 | 你让她说下去吧 nǐ ràng tā shuō xiàqù ba |
| 25 | 双方没能达成协议 shuāngfāng méi néng dáchéng xiéyì |
| 26 | 只要你提前交货就可以了 zhǐ yào nǐ tíqián jiāohuò jiù kěyǐ le |
| 27 | 回样得到经理的确认以后,我才开始生产 huíyàng dédào jīnglǐ de quèrèn yǐhòu, wǒ cái kāishǐ shēngchǎn |
| 28 | 她常跟大家直言 tā cháng gēn dàjiā zhíyán |
| 29 | 如何在这个市场生存下去?rúhé zài zhège shìchǎng shēngcún xiàqù |
| 30 | 店铺 diànpù |
| 31 | 恕我 shù wǒ |
| 32 | 恕我没有给你打电话 shù wǒ méiyǒu gěi nǐ dǎ diànhuà |
| 33 | 恕我直言,产品质量很不好 shù wǒ zhíyán, chǎnpǐn zhìliàng hěn bù hǎo |
| 34 | 我不想租下去了 wǒ bù xiǎng zū xiàqù le |
| 35 | 我不接受损失原因 wǒ bù jiēshòu sǔnshī yuányīn |
| 36 | 我们的产品一直领先市场 wǒmen de chǎnpǐn yìzhí lǐngxiān shìchǎng |
| 37 | 我们要按照这个回样设计样式 wǒmen yào ànzhào zhège huíyàng shèjì yàngshì |
| 38 | 我刚发现秘书的秘密 wǒ gāng fāxiàn mìshū de mìmi |
| 39 | 我常在这个店铺订货 wǒ cháng zài zhège diànpù dìnghuò |
| 40 | 我恐怕今天完成不了报告 wǒ kǒngpà jīntiān wánchéng bù liǎo bàogào |
| 41 | 我恐怕这个合同只能告吹 wǒ kǒngpà zhège hétóng zhǐ néng gàochuī |
| 42 | 我恐怕这个项目不能成功 wǒ kǒngpà zhège xiàngmù bù néng chénggōng |
| 43 | 我想招有能力的职员 wǒ xiǎng zhāo yǒu nénglì de zhíyuán |
| 44 | 我想看最后结果 wǒ xiǎng kàn zuìhòu jiéguǒ |
| 45 | 我想订这件夹克 wǒ xiǎng dìng zhè jiàn jiākè |
| 46 | 我才学一个月汉语 wǒ cái xué yí gè yuè hànyǔ |
| 47 | 我的产品质量一直领先第一位 wǒ de chǎnpǐn zhìliàng yì zhí lǐngxiān dì yí wèi |
| 48 | 我的秘书很有能力 wǒ de mìshū hěn yǒu nénglì |
| 49 | 投资费用一直在涨 tóuzī fèiyòng yìzhí zài zhǎng |
| 50 | 报价单 bàojiàdān |
| 51 | 最近生产成本一直在涨 zuìjìn shēngchǎn chéngběn yìzhí zài zhǎng |
| 52 | 汽油价一直在涨 qìyóu jià yì zhí zài zhǎng |
| 53 | 河内市场很难生存 hénèi shìchǎng hěn nán shēngcún |
| 54 | 现在我们歇一会吧 xiànzài wǒmen xiē yí huì ba |
| 55 | 离岸价 lí àn jià |
| 56 | 订货前我们要货比三家 dìnghuò qián wǒmen yào huò bǐ sān jiā |
| 57 | 谈判后双方达成一致 tánpàn hòu shuāngfāng dáchéng yízhì |
| 58 | 达成一致 dáchéng yízhì |
| 59 | 达成协议 dáchéng xiéyì |
| 60 | 还盘 huán pán |
| 61 | 这个产品的做工很美 zhège chǎnpǐn de zuògōng hěn měi |
| 62 | 这个合同不利于公司的发展 zhège hétóng bú lìyú gōngsī de fāzhǎn |
| 63 | 这个合同有利于公司的发展 zhège hétóng yǒu lìyú gōngsī de fāzhǎn |
| 64 | 这个结果让客户很满意 zhège jiéguǒ ràng kèhù hěn mǎnyì |
| 65 | 这是双方合作的合同 zhè shì shuāngfāng hézuò de hétóng |
| 66 | 这是我们的还盘 zhè shì wǒmen de huánpán |
| 67 | 这是我的最新发现 zhè shì wǒ de zuì xīn fāxiàn |
| 68 | 通过几次谈判后,双方已达成了协议 tōngguò jǐ cì tánpàn hòu, shuāngfāng yǐ dáchéng le xiéyì |
| 69 | 项目 xiàngmù |
Tiếp theo phần bài tập của chúng ta là luyện gõ tiếng Trung sogou pinyin theo bài tập bên dưới. Các bạn chú ý tập gõ tiếng Trung theo đoạn văn bản tiếng Trung Thầy Vũ thiết kế ở ngay bên dưới. Làm bài tập xong thì các bạn gửi lên diễn đàn tiếng Trung để được chấm bài online miễn phí nhé.
Văn bản tiếng Trung online Thầy Vũ thiết kế cho việc tập gõ tiếng Trung sogou pinyin
大流行对每个人来说都是一个可怕的时刻,但如果您没有健康保险,那就尤其可怕。根据人口普查局的最新数据,2018 年,这占美国人口的 8.5%,即 2750 万人。
现在,凯撒家庭基金会的一份新报告估计,由于冠状病毒的流行,可能有多达 2700 万美国人失去了以工作为基础的医疗保险。这些人中的许多人可能有资格通过平价医疗法案 (ACA) 市场获得医疗补助或补贴保险。但该基金会估计,多达 570 万人将面临覆盖缺口。
接受 COVID-19 检测需要花钱——更不用说如果你需要对病毒进行治疗——而且没有保险的人没有任何医疗保险。
国会正在一点一点地解决这个问题。 3 月 18 日,《家庭优先冠状病毒应对法》成为法律,规定每个人都可以免费进行冠状病毒检测——前提是各州使用其医疗补助计划来覆盖未投保的人。这是个好消息,尽管未投保的人还面临其他测试障碍,例如没有固定的地方就医。如果某人的冠状病毒检测呈阴性,他们可能会面临其他检测(例如流感或链球菌)的自付费用。
3 月 27 日通过的最新一揽子刺激计划没有为未参保者提供免费或减价医疗服务。 “它可以帮助处于一定收入水平的人获得刺激资金,无论您是否有保险,这都会消失,”全国健康保险商协会政府事务副总裁 Marcy Buckner 告诉 Health .
换句话说,如果您有资格获得 1,200 美元的刺激支票,您就会收到。 (该法案为调整后总收入为 75,000 美元或以下的个人提供 1,200 美元,向收入不超过 150,000 美元的已婚夫妇提供 2,400 美元,加上每个孩子 500 美元。
到目前为止,援助立法的范围已经扩展到那些没有保险的人。但在 4 月 3 日,白宫宣布将向医院和医疗服务提供者提供 1000 亿美元的紧急支出,用于治疗未投保的冠状病毒患者。实际上,专家们还不确定这意味着什么。
“我们真的不知道这将如何运作,”非营利性消费者健康倡导组织 Families USA 的准入计划主管 Cheryl Fish-Parcham 告诉 Health。 “我们希望确保未投保的患者不会因医院账单或治疗他们的医生或医院内提供的实验室而被收取费用。我们有一份担忧清单。”
在就联邦政府的医院援助将如何影响未投保的医疗保健得到更多澄清之前,您应该按照以前的方式进行。如果您有严重的冠状病毒症状,请使用 CDC 的自我检查器查看该网站是否建议就医。您也可以拨打护士热线,例如 Research Medical Center 提供的热线,该热线面向所有人,无论是否有保险,24/7。
如果您需要医生或医院,请致电医疗保健提供者并询问他们如何为没有保险的人提供治疗。如果您没有初级保健医生,这意味着致电您当地的紧急护理诊所或医院。询问他们的帐单或财务援助部门。 (在您身体健康的情况下这样做是件好事,因此您知道该地区的哪家医院在紧急情况下应瞄准。)
“我想它因医院和提供者而异,”巴克纳说。 “先打电话看看他们是否会为这种特定的流行病未投保的人提供低价护理。”
如果您确实收到了大笔的治疗费用,请不要立即支付;即将出台的立法可能有助于支付医疗费用。但是一定要打电话给医院或医生并解释你的情况。要求与财务援助部门的人员交谈。除非政府直接向您或医院就您的费用提供援助,否则您可以协商降低总账单,或者他们可能会为您提供付款计划。
理想情况下,美国政府也会在特殊的注册期开放联邦运营的健康保险交易所,但到目前为止,这还没有发生。与此同时,确保您获得保险的最佳方法是通过另一种方式获得健康保险。您是否可以购买保险取决于您的情况:
你丢了工作吗?失去工作(和您的健康保险)被视为人生大事,您有资格通过 ACA 市场(可在 Healthcare.gov 或通过您的国营交易所访问)获得特殊注册期 (SEP)。使用 Kaiser Family Foundation 的补贴计算器查看您是否有资格获得任何保费补贴。
Bên dưới là phần tiếp theo của bài tập Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung.
你住在一个提供公开入学的州吗?十二个州创建了一个特殊的开放注册期,允许未投保的居民购买 ACA 保险,无论他们是否经历过生活事件(如失业)。这适用于加利福尼亚州、科罗拉多州、康涅狄格州、哥伦比亚特区、马里兰州、马萨诸塞州、明尼苏达州、内华达州、纽约州、罗德岛州、佛蒙特州和华盛顿州的居民。 (某些州的特殊注册期已过,因此请查看您所在州的 ACA 网站了解详细信息。您可以在 Healthcare.gov 上查找您所在州的保险交易所。)
你有资格获得医疗补助吗?如果您的收入足够低(如果您停止工作也可能如此),您可能有资格获得 Medicaid,它提供免费或低成本的健康保险。在 37 个州,如果您达到联邦贫困线的 138%,即个人每月 1,467 美元或四口之家每月 3,013 美元,您就有资格获得资格。 “医疗补助资格基于月收入,而不是年收入,因此被解雇的人可能有资格,”Fish-Parcham 说。您可以在此处查看您的资格。
你能负担得起高免赔额的计划吗?联邦和州交易所提供的许多计划都是高免赔额健康计划 (HDHP),这意味着您必须在保险生效之前满足自付费用的大额免赔额。 HDHP 的每月保费往往较低。但美国国税局建议,HDHP 可以在满足计划免赔额之前承保与冠状病毒相关的检测和治疗。 (但是,在满足免赔额之前,他们不需要承保治疗费用,因此您需要具体咨询每个保险公司。)
从长远来看,最好的情况可能是两种策略的结合:向医院提供援助以支付未投保者的治疗费用,并在特殊保险投保期开放联邦市场交易所。
凯撒家庭基金会州健康改革主任詹妮弗·托尔伯特 (Jennifer Tolbert) 告诉《健康》杂志说:“有些人会因为各种原因仍未投保,无论是经济原因还是移民身份问题使他们没有资格获得保险。” “对没有保险的人进行一些报销是必要的。但为人们提供更广泛、更全面的保险,而不是依赖医院报销计划,也有巨大的好处。”
虽然冠状病毒大流行正在颠覆每个人的正常生活,但它对那些患有隐形疾病的人构成了特别的威胁——换句话说,一种对其他人并不总是显而易见的慢性疾病或病症,但它使人们能够适应日常生活一个挑战。
许多患有隐形疾病的人依靠医生、药房和社交活动的可用性来使他们的生活尽可能正常。随着商店关门和人们保持社交距离,隐形疾病患者的身心健康可能处于危险之中。
Made Visible 播客的创始人 Harper Spero 知道这是什么感觉。斯佩罗患有高 IgE 综合征,这种遗传病使她的免疫系统极其敏感,如果感染冠状病毒,她出现严重并发症的风险更高。作为我们正在进行的隐形疾病系列的一部分,健康与斯佩罗谈到了像她这样的人现在正在处理的问题,以及有哪些资源可以提供帮助。
“我的播客中有很多患有隐形疾病的人,我从他们那里听到的是他们已经习惯了这一点,”斯佩罗说。 “人们终于开始了解被孤立和一直担心自己的健康是什么感觉,这是患有隐形疾病的人多年来一直忍受的事情。”
斯佩罗解释说,即使在 COVID-19 爆发之前,如果客人说他们患有传染性疾病,她经常不得不要求客人远程打电话——否则她自己的健康就会受到威胁。 “目前,我们面临的风险比平时高得多,但需要最小心的人也是最需要帮助的人,”她说。
她解释说,许多患有隐形疾病的人依赖每周一次的医生预约和经常去药房。由于医院推迟了一些患者就诊以为冠状病毒患者腾出空间,并且商店将关闭,直到社会疏远的呼吁解除,他们可能无法获得治疗疾病所需的帮助。
虽然大流行仍在继续,限制仍然存在,但斯佩罗建议患有隐形疾病的人寻求资源来帮助保持身心健康。这是她推荐的五个。
Wana 应用程序为患有隐形疾病的人提供了一个触手可及的社区。此应用程序可让您与患有慢性病的人聊天,加入专注于特定疾病的小组,并提供一些最常见慢性病的健康信息库。
Phiên âm tiếng Trung cho đoạn văn bản tiếng Trung luyện tập gõ tiếng Trung sogou pinyin
Dà liúxíng duì měi gèrén lái shuō dōu shì yīgè kěpà de shíkè, dàn rúguǒ nín méiyǒu jiànkāng bǎoxiǎn, nà jiù yóuqí kěpà. Gēnjù rénkǒu pǔchá jú de zuìxīn shùjù,2018 nián, zhè zhàn měiguó rénkǒu de 8.5%, Jí 2750 wàn rén.
Xiànzài, kǎisǎ jiātíng jījīn huì de yī fèn xīn bàogào gūjì, yóuyú guānzhuàng bìngdú dí liúxíng, kěnéng yǒu duō dá 2700 wàn měiguó rén shīqùle yǐ gōngzuò wéi jīchǔ de yīliáo bǎoxiǎn. Zhèxiē rén zhōng de xǔduō rén kěnéng yǒu zīgé tōngguò píngjià yīliáo fǎ’àn (ACA) shìchǎng huòdé yīliáo bǔzhù huò bǔtiē bǎoxiǎn. Dàn gāi jījīn huì gūjì, duō dá 570 wàn rén jiāng miànlín fùgài quēkǒu.
Jiēshòu COVID-19 jiǎncè xūyào huā qián——gèng bùyòng shuō rúguǒ nǐ xūyào duì bìngdú jìnxíng zhìliáo——érqiě méiyǒu bǎoxiǎn de rén méiyǒu rènhé yīliáo bǎoxiǎn.
Guóhuì zhèngzài yī diǎn yī diǎn de jiějué zhège wèntí. 3 Yuè 18 rì,“jiātíng yōuxiān guānzhuàng bìngdú yìngduì fǎ” chéngwéi fǎlǜ, guīdìng měi gèrén dōu kěyǐ miǎnfèi jìnxíng guānzhuàng bìngdú jiǎncè——qiántí shìgèzhōu shǐyòng qí yīliáo bǔzhù jìhuà lái fùgài wèi tóubǎo de rén. Zhè shì gè hǎo xiāoxī, jǐnguǎn wèi tóubǎo de rén hái miànlín qítā cèshì zhàng’ài, lìrú méiyǒu gùdìng dì dìfāng jiùyī. Rúguǒ mǒu rén de guānzhuàng bìngdú jiǎncè chéng yīnxìng, tāmen kěnéng huì miànlín qítā jiǎncè (lìrú liúgǎn huò liàn qiújùn) de zì fù fèiyòng.
3 Yuè 27 rì tōngguò de zuìxīn yīlǎnzi cìjī jìhuà méiyǒu wéi wèi cān bǎo zhě tígōng miǎnfèi huò jiǎn jià yīliáo fúwù. “Tā kěyǐ bāngzhù chǔyú yīdìng shōurù shuǐpíng de rén huòdé cìjī zījīn, wúlùn nín shìfǒu yǒu bǎoxiǎn, zhè dūhuì xiāoshī,” quánguó jiànkāng bǎoxiǎn shāng xiéhuì zhèngfǔ shìwù fù zǒngcái Marcy Buckner gàosù Health.
Huàn jù huàshuō, rúguǒ nín yǒu zīgé huòdé 1,200 měiyuán de cìjī zhīpiào, nín jiù huì shōu dào. (Gāi fǎ’àn wèi tiáozhěng hòu zǒng shōurù wéi 75,000 měiyuán huò yǐxià de gèrén tígōng 1,200 měiyuán, xiàng shōurù bù chāoguò 150,000 měiyuán de yǐ hūn fūfù tígōng 2,400 měiyuán, jiā shàng měi gè háizi 500 měiyuán.
Dào mùqián wéizhǐ, yuánzhù lìfǎ de fànwéi yǐjīng kuòzhǎn dào nàxiē méiyǒu bǎoxiǎn de rén. Dàn zài 4 yuè 3 rì, báigōng xuānbù jiāng xiàng yīyuàn hé yīliáo fúwù tígōng zhě tígōng 1000 yì měiyuán de jǐnjí zhīchū, yòng yú zhìliáo wèi tóubǎo de guānzhuàng bìngdú huànzhě. Shíjì shang, zhuānjiāmen hái bù quèdìng zhè yìwèizhe shénme.
“Wǒmen zhēn de bù zhīdào zhè jiàng rúhé yùnzuò,” fēi yínglì xìng xiāofèi zhě jiànkāng chàngdǎo zǔzhī Families USA de zhǔn rù jìhuà zhǔguǎn Cheryl Fish-Parcham gàosù Health. “Wǒmen xīwàng quèbǎo wèi tóubǎo de huànzhě bù huì yīn yīyuàn zhàngdān huò zhìliáo tāmen de yīshēng huò yīyuàn nèi tígōng de shíyàn shì ér bèi shōuqǔ fèiyòng. Wǒmen yǒuyī fèn dānyōu qīngdān.”
Zài jiù liánbāng zhèngfǔ de yīyuàn yuánzhù jiàng rúhé yǐngxiǎng wèi tóubǎo de yīliáo bǎojiàn dédào gèng duō chéngqīng zhīqián, nín yīnggāi ànzhào yǐqián de fāngshì jìnxíng. Rúguǒ nín yǒu yánzhòng de guānzhuàng bìngdú zhèngzhuàng, qǐng shǐyòng CDC de zìwǒ jiǎnchá qì chákàn gāi wǎngzhàn shìfǒu jiànyì jiùyī. Nín yě kěyǐ bōdǎ hùshì rèxiàn, lìrú Research Medical Center tígōng de rèxiàn, gāi rèxiàn miànxiàng suǒyǒu rén, wúlùn shìfǒu yǒu bǎoxiǎn,24/7.
Rúguǒ nín xūyào yīshēng huò yīyuàn, qǐng zhìdiàn yīliáo bǎojiàn tígōng zhě bìng xúnwèn tāmen rúhé wèi méiyǒu bǎoxiǎn de rén tígōng zhìliáo. Rúguǒ nín méiyǒu chūjí bǎojiàn yīshēng, zhè yìwèizhe zhìdiàn nín dāngdì de jǐnjí hùlǐ zhěnsuǒ huò yīyuàn. Xúnwèn tāmen de zhàngdān huò cáiwù yuánzhù bùmén. (Zài nín shēntǐ jiànkāng de qíngkuàng xià zhèyàng zuò shì jiàn hǎoshì, yīncǐ nín zhīdào gāi dìqū de nǎ jiā yīyuàn zài jǐnjí qíngkuàng xià yīng miáozhǔn.)
“Wǒ xiǎng tā yīn yīyuàn hé tígōng zhě ér yì,” bākè nà shuō. “Xiān dǎ diànhuà kàn kàn tāmen shìfǒu huì wèi zhè zhǒng tèdìng de liúxíng bìng wèi tóubǎo de rén tígōng dī jià hùlǐ.”
Rúguǒ nín quèshí shōu dàole dà bǐ de zhìliáo fèiyòng, qǐng bùyào lìjí zhīfù; jíjiāng chūtái de lìfǎ kěnéng yǒu zhù yú zhīfù yīliáo fèiyòng. Dànshì yīdìng yào dǎ diànhuà gěi yīyuàn huò yīshēng bìng jiěshì nǐ de qíngkuàng. Yāoqiú yǔ cáiwù yuánzhù bùmén de rényuán jiāotán. Chúfēi zhèngfǔ zhíjiē xiàng nín huò yīyuàn jiù nín de fèiyòng tígōng yuánzhù, fǒuzé nín kěyǐ xiéshāng jiàngdī zǒng zhàng dān, huòzhě tāmen kěnéng huì wèi nín tígōng fùkuǎn jìhuà.
Lǐxiǎng qíngkuàng xià, měiguó zhèngfǔ yě huì zài tèshū de zhùcè qī kāifàng liánbāng yùnyíng de jiànkāng bǎoxiǎn jiāoyì suǒ, dàn dào mùqián wéizhǐ, zhè hái méiyǒu fāshēng. Yǔ cǐ tóngshí, quèbǎo nín huòdé bǎoxiǎn de zuì jiā fāngfǎ shì tōngguò lìng yī zhǒng fāngshì huòdé jiànkāng bǎoxiǎn. Nín shìfǒu kěyǐ gòumǎi bǎoxiǎn qǔjué yú nín de qíngkuàng:
Nǐ diūle gōngzuò ma? Shīqù gōngzuò (hé nín de jiànkāng bǎoxiǎn) bèi shì wéi rénshēng dàshì, nín yǒu zīgé tōngguò ACA shìchǎng (kě zài Healthcare.Gov huò tōngguò nín de guóyíng jiāoyì suǒ fǎngwèn) huòdé tèshū zhùcè qī (SEP). Shǐyòng Kaiser Family Foundation de bǔtiē jìsuàn qì chákàn nín shìfǒu yǒu zīgé huòdé rènhé bǎofèi bǔtiē.
Bên dưới là phần chú thích phiên âm tiếng Trung tiếp theo của Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung.
Nǐ zhù zài yīgè tígōng gōngkāi rùxué de zhōu ma? Shí’èr gè zhōu chuàngjiànle yīgè tèshū de kāifàng zhùcè qī, yǔnxǔ wèi tóubǎo de jūmín gòumǎi ACA bǎoxiǎn, wúlùn tāmen shìfǒu jīnglìguò shēnghuó shìjiàn (rú shīyè). Zhè shìyòng yú jiālìfúníyǎ zhōu, kēluōlāduō zhōu, kāngnièdígé zhōu, gēlúnbǐyǎ tèqū, mǎlǐlán zhōu, mǎsàzhūsāi zhōu, míngnísūdá zhōu, nèihuádá zhōu, niǔyuē zhōu, luō dé dǎo zhōu, fúméngtè zhōu hé huáshèngdùn zhōu de jūmín. (Mǒu xiē zhōu de tèshū zhùcè qí yǐguò, yīncǐ qǐng chákàn nín suǒzài zhōu de ACA wǎngzhàn liǎojiě xiángxì xìnxī. Nín kěyǐ zài Healthcare.Gov shàng cházhǎo nín suǒzài zhōu de bǎoxiǎn jiāoyì suǒ.)
Nǐ yǒu zīgé huòdé yīliáo bǔzhù ma? Rúguǒ nín de shōurù zúgòu dī (rúguǒ nín tíngzhǐ gōngzuò yě kěnéng rúcǐ), nín kěnéng yǒu zīgé huòdé Medicaid, tā tígōng miǎnfèi huò dī chéngběn de jiànkāng bǎoxiǎn. Zài 37 gè zhōu, rúguǒ nín dádào liánbāng pínkùn xiàn de 138%, jí gèrén měi yuè 1,467 měiyuán huò sì kǒu zhī jiā měi yuè 3,013 měiyuán, nín jiù yǒu zīgé huòdé zīgé. “Yīliáo bǔzhù zīgé jīyú yuè shōurù, ér bùshì nián shōurù, yīncǐ bèi jiěgù de rén kěnéng yǒu zīgé,”Fish-Parcham shuō. Nín kěyǐ zài cǐ chù chákàn nín de zīgé.
Nǐ néng fùdān dé qǐ gāo miǎn péi é de jìhuà ma? Liánbāng hé zhōu jiāoyì suǒ tígōng de xǔduō jìhuà dōu shì gāo miǎn péi é jiànkāng jìhuà (HDHP), zhè yìwèizhe nín bìxū zài bǎoxiǎn shēngxiào zhīqián mǎnzú zì fù fèiyòng de dà é miǎn péi é. HDHP de měi yuè bǎofèi wǎngwǎng jiào dī. Dàn měiguó guóshuì jú jiànyì,HDHP kěyǐ zài mǎnzú jìhuà miǎn péi é zhīqián chéngbǎo yǔ guānzhuàng bìngdú xiāngguān de jiǎncè hé zhìliáo. (Dànshì, zài mǎnzú miǎn péi é zhīqián, tāmen bù xūyào chéngbǎo zhìliáo fèiyòng, yīncǐ nín xūyào jùtǐ zīxún měi gè bǎoxiǎn gōngsī.)
Cóng chángyuǎn lái kàn, zuì hǎo de qíngkuàng kěnéng shì liǎng zhǒng cèlüè de jiéhé: Xiàng yīyuàn tígōng yuánzhù yǐ zhīfù wèi tóubǎo zhě de zhìliáo fèiyòng, bìng zài tèshū bǎoxiǎn tóubǎo qí kāifàng liánbāng shìchǎng jiāoyì suǒ.
Kǎisǎ jiātíng jījīn huì zhōu jiànkāng gǎigé zhǔrèn zhānnīfú·tuō ěr bó tè (Jennifer Tolbert) gàosù “jiànkāng” zázhì shuō:“Yǒuxiē rén huì yīnwèi gè zhǒng yuányīn réng wèi tóubǎo, wúlùn shì jīngjì yuányīn háishì yímín shēnfèn wèntí shǐ tāmen méiyǒu zīgé huòdé bǎoxiǎn.” “Duì méiyǒu bǎoxiǎn de rén jìnxíng yīxiē bàoxiāo shì bìyào de. Dàn wéi rénmen tígōng gèng guǎngfàn, gèng quánmiàn de bǎoxiǎn, ér bùshì yīlài yīyuàn bàoxiāo jìhuà, yěyǒu jùdà de hǎochù.”
Suīrán guānzhuàng bìngdú dà liúxíng zhèngzài diānfù měi gèrén de zhèngcháng shēnghuó, dàn tā duì nàxiē huàn yǒu yǐnxíng jíbìng de rén gòuchéngle tèbié de wēixié——huàn jù huàshuō, yī zhǒng duì qítā rén bìng bù zǒng shì xiǎn’éryìjiàn de mànxìng jíbìng huò bìngzhèng, dàn tā shǐ rénmen nénggòu shìyìng rìcháng shēnghuó yīgè tiǎozhàn.
Xǔduō huàn yǒu yǐnxíng jíbìng de rén yīkào yīshēng, yàofáng hé shèjiāo huódòng de kěyòngxìng lái shǐ tāmen de shēnghuó jǐn kěnéng zhèngcháng. Suízhe shāngdiàn guānmén hé rénmen bǎochí shèjiāo jùlí, yǐnxíng jíbìng huànzhě de shēnxīn jiànkāng kěnéng chǔyú wéixiǎn zhī zhōng.
Made Visible bòkè de chuàngshǐ rén Harper Spero zhīdào zhè shì shénme gǎnjué. Sī pèi luō huàn yǒu gāo IgE zònghé zhēng, zhè zhǒng yíchuán bìng shǐ tā de miǎnyì xìtǒng jíqí mǐngǎn, rúguǒ gǎnrǎn guānzhuàng bìngdú, tā chūxiàn yánzhòng bìngfā zhèng de fēngxiǎn gèng gāo. Zuòwéi wǒmen zhèngzài jìnxíng de yǐnxíng jíbìng xìliè de yībùfèn, jiànkāng yǔ sī pèi luō tán dàole xiàng tā zhèyàng de rén xiànzài zhèngzài chǔlǐ de wèntí, yǐjí yǒu nǎxiē zīyuán kěyǐ tígōng bāngzhù.
“Wǒ de bòkè zhōng yǒu hěnduō huàn yǒu yǐnxíng jíbìng de rén, wǒ cóng tāmen nàlǐ tīng dào de shì tāmen yǐjīng xíguànle zhè yīdiǎn,” sī pèi luō shuō. “Rénmen zhōngyú kāishǐ liǎojiě bèi gūlì hé yīzhí dānxīn zìjǐ de jiànkāng shì shénme gǎnjué, zhè shì huàn yǒu yǐnxíng jíbìng de rén duōnián lái yīzhí rěnshòu de shìqíng.”
Sī pèi luō jiěshì shuō, jíshǐ zài COVID-19 bàofā zhīqián, rúguǒ kèrén shuō tāmen huàn yǒu chuánrǎn xìng jíbìng, tā jīngcháng bùdé bù yāoqiú kèrén yuǎnchéng dǎ diànhuà——fǒuzé tā zìjǐ de jiànkāng jiù huì shòudào wēixié. “Mùqián, wǒmen miànlín de fēngxiǎn bǐ píngshí gāo dé duō, dàn xūyào zuì xiǎoxīn de rén yěshì zuì xūyào bāngzhù de rén,” tā shuō.
Tā jiěshì shuō, xǔduō huàn yǒu yǐnxíng jíbìng de rén yīlài měi zhōu yīcì de yīshēng yùyuē hé jīngcháng qù yàofáng. Yóuyú yīyuàn tuīchíle yīxiē huànzhě jiùzhěn yǐwéi guānzhuàng bìngdú huànzhě téng chū kōngjiān, bìngqiě shāngdiàn jiāng guānbì, zhídào shèhuì shūyuǎn de hūyù jiěchú, tāmen kěnéng wúfǎ huòdé zhìliáo jíbìng suǒ xū de bāngzhù.
Suīrán dà liúxíng réng zài jìxù, xiànzhì réngrán cúnzài, dàn sī pèi luō jiànyì huàn yǒu yǐnxíng jíbìng de rén xúnqiú zīyuán lái bāngzhù bǎochí shēnxīn jiànkāng. Zhè shì tā tuījiàn de wǔ gè.
Wana yìngyòng chéngxù wéihuàn yǒu yǐnxíng jíbìng de rén tígōngle yīgè chùshǒu kě jí de shèqū. Cǐ yìngyòng chéngxù kě ràng nín yǔ huàn yǒu mànxìngbìng de rén liáotiān, jiārù zhuānzhù yú tèdìng jíbìng de xiǎozǔ, bìng tígōng yīxiē zuì chángjiàn mànxìngbìng de jiànkāng xìnxī kù.
Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt cho bài tập luyện gõ tiếng Trung sogou pinyin
Đại dịch là thời điểm đáng sợ đối với tất cả mọi người, nhưng đặc biệt đáng sợ nếu bạn không có bảo hiểm y tế. Năm 2018, con số đó là 8,5% dân số Hoa Kỳ, tương đương 27,5 triệu người, theo số liệu gần đây nhất từ Cục điều tra dân số.
Giờ đây, một báo cáo mới từ Kaiser Family Foundation ước tính rằng khoảng 27 triệu người Mỹ có thể đã mất bảo hiểm y tế dựa trên công việc của họ trong bối cảnh tình trạng sa thải nhân viên ngày càng lan rộng do dịch coronavirus. Nhiều người trong số những người này có thể đủ điều kiện nhận Medicaid hoặc bảo hiểm được trợ cấp thông qua các thị trường của Đạo luật Chăm sóc Giá cả phải chăng (ACA). Nhưng quỹ ước tính rằng có tới 5,7 triệu người sẽ phải đối mặt với khoảng cách về mức độ bao phủ.
Việc xét nghiệm COVID-19 tốn tiền — chưa kể đến việc điều trị vi-rút nếu bạn cần — và người không có bảo hiểm sẽ không có bảo hiểm y tế cho bất kỳ vi-rút nào.
Quốc hội đang giải quyết vấn đề này từng phần một. Vào ngày 18 tháng 3, Đạo luật Ứng phó với Coronavirus Đầu tiên dành cho Gia đình đã trở thành luật, khiến việc xét nghiệm coronavirus miễn phí cho tất cả mọi người — với điều kiện các tiểu bang sử dụng các chương trình Medicaid của họ để bảo hiểm cho những người không được bảo hiểm. Đây là một tin tốt, mặc dù những người không có bảo hiểm phải đối mặt với những trở ngại xét nghiệm khác, chẳng hạn như không có nơi để chăm sóc y tế thường xuyên. Và trong trường hợp ai đó xét nghiệm âm tính với coronavirus, họ có thể phải trả chi phí tự trả cho các xét nghiệm khác, chẳng hạn như đối với bệnh cúm hoặc liên cầu khuẩn.
Gói kích cầu mới nhất, được thông qua vào ngày 27 tháng 3, không có quy định về chăm sóc y tế miễn phí hoặc giảm giá cho những người không có bảo hiểm. Marcy Buckner, phó chủ tịch phụ trách các vấn đề chính phủ của Hiệp hội Bảo hiểm Y tế Quốc gia, nói với Health: “Nó giúp những người ở một mức thu nhập nhất định nhận được quỹ kích thích, và điều đó sẽ biến mất bất kể bạn có bảo hiểm hay không có bảo hiểm. .
Nói cách khác, nếu bạn đủ điều kiện nhận séc kích thích trị giá 1.200 đô la, bạn sẽ nhận được điều đó. (Dự luật cung cấp 1.200 đô la cho những cá nhân kiếm được 75.000 đô la trong tổng thu nhập đã điều chỉnh trở xuống và 2.400 đô la cho các cặp vợ chồng có thu nhập lên đến 150.000 đô la, cộng với 500 đô la cho mỗi đứa trẻ.)
Đó là phạm vi của luật hỗ trợ cho đến nay đã mở rộng cho những người không có bảo hiểm. Nhưng vào ngày 3 tháng 4, Nhà Trắng thông báo rằng họ sẽ nhắm mục tiêu 100 tỷ đô la chi tiêu khẩn cấp cho các bệnh viện và nhà cung cấp dịch vụ y tế để điều trị bệnh nhân coronavirus không có bảo hiểm. Trên thực tế, các chuyên gia vẫn chưa chắc chắn điều đó có nghĩa là gì.
Cheryl Fish-Parcham, giám đốc phụ trách các sáng kiến tiếp cận của tổ chức phi lợi nhuận cho sức khỏe người tiêu dùng, nói với Health: “Chúng tôi thực sự không biết điều này sẽ hoạt động như thế nào”. “Chúng tôi muốn chắc chắn rằng những bệnh nhân không có bảo hiểm sẽ không bị tính phí bệnh viện hoặc cho các bác sĩ đã điều trị cho họ hoặc cho các phòng thí nghiệm được cung cấp trong bệnh viện. Chúng tôi có một danh sách các mối quan tâm ”.
Cho đến khi có sự làm rõ hơn về cách viện trợ của chính phủ liên bang sẽ tác động đến dịch vụ chăm sóc y tế không có bảo hiểm, bạn nên tiếp tục theo cách bạn đã làm trước đây. Nếu bạn có các triệu chứng nghiêm trọng của coronavirus, hãy sử dụng Công cụ tự kiểm tra của CDC để xem trang web có khuyến nghị tìm kiếm sự chăm sóc y tế hay không. Bạn cũng có thể gọi đường dây nóng của y tá, chẳng hạn như đường dây nóng được cung cấp bởi Trung tâm Y tế Nghiên cứu, cung cấp cho tất cả mọi người, có bảo hiểm hoặc không, 24/7.
Nếu bạn cần bác sĩ hoặc bệnh viện, hãy gọi cho các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và hỏi cách họ đang điều trị cho những người không có bảo hiểm. Nếu bạn không có bác sĩ chăm sóc chính, điều này có nghĩa là hãy gọi cho các bệnh viện hoặc phòng khám chăm sóc khẩn cấp tại địa phương của bạn. Yêu cầu bộ phận thanh toán hoặc hỗ trợ tài chính của họ. (Đây là điều tốt nên làm khi bạn vẫn khỏe mạnh, vì vậy bạn biết bệnh viện nào trong khu vực cần đến trong trường hợp khẩn cấp.)
Buckner nói: “Tôi tưởng tượng nó khác nhau giữa các bệnh viện và nhà cung cấp dịch vụ. “Hãy gọi điện trước để xem liệu họ có thể cung cấp dịch vụ chăm sóc với mức giá giảm cho những người không được bảo hiểm vì đại dịch cụ thể này hay không.”
Nếu bạn nhận được hóa đơn y tế lớn để điều trị, đừng thanh toán chúng ngay lập tức; luật sắp tới có thể giúp thanh toán y tế. Nhưng hãy gọi cho bệnh viện hoặc bác sĩ và giải thích tình hình của bạn. Yêu cầu nói chuyện với một người nào đó trong bộ phận hỗ trợ tài chính. Nếu không có sự hỗ trợ trực tiếp của chính phủ cho bạn hoặc bệnh viện về các khoản phí của bạn, bạn có thể thương lượng về tổng hóa đơn hoặc họ có thể cung cấp cho bạn một kế hoạch thanh toán.
Lý tưởng nhất là chính phủ Hoa Kỳ cũng sẽ mở các sàn giao dịch bảo hiểm y tế do liên bang điều hành trong một giai đoạn ghi danh đặc biệt, nhưng cho đến nay, điều đó vẫn chưa xảy ra. Trong thời gian chờ đợi, cách tốt nhất để đảm bảo bạn được bảo hiểm là mua bảo hiểm y tế theo một cách khác. Bạn có thể mua bảo hiểm hay không tùy thuộc vào tình trạng của bạn:
Bạn bị mất việc? Mất việc (và bảo hiểm sức khỏe của bạn) được coi là một sự kiện trong đời và bạn đủ điều kiện tham gia giai đoạn đăng ký đặc biệt (SEP) thông qua thị trường ACA, có thể truy cập tại healthcare.gov hoặc qua sàn giao dịch do nhà nước điều hành. Sử dụng máy tính trợ cấp của Kaiser Family Foundation để xem bạn có đủ điều kiện nhận bất kỳ hỗ trợ nào về phí bảo hiểm hay không.
Tiếp theo là phần bài tập cho Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung.
Bạn có sống trong một tiểu bang cung cấp ghi danh mở không? Mười hai tiểu bang đã tạo ra một giai đoạn ghi danh mở đặc biệt cho phép những cư dân không có bảo hiểm mua bảo hiểm ACA, cho dù họ có gặp biến cố trong đời hay không (như mất việc làm). Điều này dành cho cư dân của California, Colorado, Connecticut, District of Columbia, Maryland, Massachusetts, Minnesota, Nevada, New York, Rhode Island, Vermont và Washington. (Thời gian ghi danh đặc biệt của một số tiểu bang đã hết hiệu lực, vì vậy hãy kiểm tra trang web ACA của tiểu bang của bạn để biết chi tiết. Bạn có thể tra cứu việc trao đổi bảo hiểm tiểu bang của mình tại healthcare.gov.)
Bạn có đủ điều kiện nhận Medicaid không? Nếu thu nhập của bạn đủ thấp (và có thể là nếu bạn đã ngừng làm việc), bạn có thể đủ điều kiện nhận Medicaid, cung cấp bảo hiểm y tế miễn phí hoặc chi phí thấp. Ở 37 tiểu bang, bạn có thể đủ điều kiện nếu bạn chiếm tới 138% mức nghèo của liên bang, hoặc $ 1,467 mỗi tháng cho một cá nhân hoặc $ 3,013 mỗi tháng cho một gia đình bốn người. “Tính đủ điều kiện của Medicaid dựa trên thu nhập hàng tháng, không phải thu nhập hàng năm, vì vậy những người đã bị cho thôi việc có thể đủ điều kiện,” Fish-Parcham nói. Bạn có thể kiểm tra tính đủ điều kiện của mình tại đây.
Bạn có thể chi trả cho một kế hoạch được khấu trừ cao không? Nhiều chương trình có sẵn trên các sàn giao dịch liên bang và tiểu bang là các chương trình sức khỏe được khấu trừ cao (HDHP), có nghĩa là bạn phải đáp ứng một khoản khấu trừ tự trả lớn trước khi bảo hiểm có hiệu lực. HDHP có xu hướng có phí bảo hiểm hàng tháng thấp hơn. Nhưng IRS đã khuyên rằng HDHP có thể chi trả cho việc xét nghiệm và điều trị liên quan đến coronavirus trước khi đáp ứng các khoản khấu trừ của chương trình. (Tuy nhiên, không yêu cầu họ chi trả điều trị trước khi khoản khấu trừ được đáp ứng, vì vậy bạn cần kiểm tra cụ thể với từng công ty bảo hiểm.)
Về lâu dài, tình huống tốt nhất có thể là sự kết hợp của cả hai chiến lược: gửi viện trợ đến bệnh viện để trang trải chi phí điều trị cho những người không được bảo hiểm và mở sàn giao dịch thị trường liên bang để có thời hạn đăng ký bảo hiểm đặc biệt.
Jennifer Tolbert, giám đốc cải cách y tế bang tại Kaiser Family Foundation, nói với Health: “Sẽ có những người vẫn không có bảo hiểm vì nhiều lý do, cho dù đó là tài chính hay vì các vấn đề về tình trạng nhập cư khiến họ không đủ điều kiện để được bảo hiểm. “Một số khoản bồi hoàn cho những người không có bảo hiểm là cần thiết. Nhưng cũng có những lợi ích to lớn khi cung cấp cho mọi người phạm vi bảo hiểm rộng hơn, toàn diện hơn thay vì dựa vào kế hoạch hoàn trả của bệnh viện ”.
Trong khi đại dịch coronavirus đang hủy hoại cuộc sống bình thường của tất cả mọi người, nó gây ra một mối đe dọa đặc biệt cho những người mắc một căn bệnh vô hình — nói cách khác, một bệnh mãn tính hoặc tình trạng không phải lúc nào cũng rõ ràng đối với những người khác nhưng lại khiến cuộc sống hàng ngày điều hướng một thách thức.
Nhiều người sống chung với căn bệnh vô hình chung dựa vào sự sẵn có của bác sĩ, nhà thuốc và các hoạt động xã hội để làm cho cuộc sống của họ trở nên bình thường nhất có thể. Với việc các cửa hàng đóng cửa và những người thực hành cách xa xã hội, sức khỏe thể chất và tinh thần của những người mắc bệnh vô hình chung có thể gặp nguy hiểm.
Harper Spero, người sáng lập podcast Made Visible, biết cảm giác này như thế nào. Spero mắc hội chứng tăng IgE, một tình trạng di truyền khiến hệ thống miễn dịch của cô cực kỳ nhạy cảm và khiến cô có nguy cơ cao mắc các biến chứng nghiêm trọng nếu mắc phải coronavirus. Là một phần của loạt phim Bệnh Vô hình đang diễn ra của chúng tôi, Health đã nói chuyện với Spero về những gì những người như cô ấy đang phải đối phó ngay bây giờ và những nguồn lực nào có sẵn để giúp đỡ.
Spero nói: “Tôi giới thiệu rất nhiều người mắc bệnh vô hình trên podcast của mình, và điều tôi đã nghe được từ rất nhiều người trong số họ là họ đã quen với điều này,” Spero nói. “Mọi người cuối cùng cũng bắt đầu hiểu cảm giác bị cô lập và luôn lo lắng về sức khỏe của mình, đó là điều mà những người mắc bệnh vô hình đã phải sống chung trong nhiều năm.”
Spero giải thích rằng ngay cả trước khi bùng phát COVID-19, cô thường phải yêu cầu khách của mình gọi điện từ xa nếu họ nói rằng họ đang bị bệnh truyền nhiễm — nếu không, sức khỏe của chính cô đang bị đe dọa. “Hiện tại, chúng ta có nguy cơ cao hơn nhiều so với bình thường, nhưng những người cần phải cẩn thận nhất cũng là những người cần được giúp đỡ nhất”, cô nói.
Cô giải thích, rất nhiều người mắc bệnh vô hình trung dựa vào các cuộc hẹn với bác sĩ hàng tuần và các chuyến đi đến hiệu thuốc thường xuyên. Với việc các bệnh viện hoãn một số lượt thăm khám của bệnh nhân để nhường chỗ cho những người mắc bệnh coronavirus và các cửa hàng đóng cửa cho đến khi lời kêu gọi về khoảng cách xã hội tăng lên, họ có thể không nhận được sự trợ giúp cần thiết để kiểm soát bệnh tật.
Trong khi đại dịch vẫn tiếp diễn và các hạn chế vẫn còn, Spero khuyến cáo những người mắc bệnh vô hình nên tìm kiếm các nguồn lực để giúp tinh thần và thể chất khỏe mạnh. Đây là năm cô ấy đề xuất.
Ứng dụng Wana mang đến cho những người mắc bệnh vô hình một cộng đồng ngay trong tầm tay của họ. Ứng dụng này cho phép bạn trò chuyện với những người mắc bệnh mãn tính, tham gia các nhóm tập trung vào một bệnh cụ thể và cung cấp thư viện thông tin sức khỏe về một số bệnh mãn tính phổ biến nhất.
Trên đây là nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung online của chúng ta về Hành động KẾT THÚC trong tiếng Trung. Các bạn còn câu hỏi nào chưa được giải đáp thì hãy đăng lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ trực tuyên nhanh nhất nhé.
ChineMaster sẽ dừng bài chia sẻ tại đây và hẹn gặp lại tất cả các bạn độc giả vào buổi học ngày mai nhé.
