Trợ từ 的 trong tiếng Trung dùng như thế nào
Trợ từ 的 trong tiếng Trung cách dùng như thế nào? Hôm nay Thầy Vũ sẽ đưa ra cách sử dụng Trợ từ 的 trong tiếng Trung giao tiếp thông dụng cực kỳ cơ bản. Cách dùng Trợ từ 的 tương đối là phức tạp chứ không chỉ đơn thuần như trong sách vở mà chúng ta được học ở trường lớp.
Hôm nay chuyên mục học ngữ pháp tiếng Trung ChineMaster sẽ đưa ra cách sử dụng cơ bản nhất của Trợ từ 的 trong tiếng Trung. Các bạn chú ý theo dõi nhé nội dung chi tiết bài giảng bên dưới của Thầy Vũ nhé.
Trong bài giảng này Thầy Vũ chỉ đưa ra một số cách dùng cơ bản của Trợ từ 的 trong tiếng Trung và có kèm theo những mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản để minh họa cho cách dùng Trợ từ 的 mà rất nhiều bạn đang băn khoăn và cảm thấy bị rối mỗi khi đọc đến đoạn văn bản có nhiều trợ từ này.
Cách dùng Trợ từ 的 trong tiếng Trung nâng cao Thầy Vũ sẽ giảng bài chi tiết hơn và kỹ hơn trong các buổi học trên lớp tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Cơ sở 1 và Trung tâm tiếng Trung Quận 10 TPHCM Sài Gòn Cơ sở 2.
Các bạn học viên chú ý sử dụng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin để tăng cường hiệu quả học tiếng Trung nhé. Các bạn tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin phiên bản mới nhất ở ngay link bên dưới.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin
Cách dùng Trợ từ 的 trong tiếng Trung được Thầy Vũ trình bày cực kỳ chi tiết và bài bản có tính hệ thống rất chuyên nghiệp trong bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.
Hướng dẫn cách dùng trợ từ 的 trong tiếng Trung
Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng Trợ từ 的 trong tiếng Trung cơ bản như thế nào nhé. Các bạn chú ý theo dõi nội dung bài giảng bên dưới và có chỗ nào các bạn chưa hiểu bài thì hãy đăng câu hỏi lên diễn đàn Trung tâm tiếng Trung ChineMaster để được các thầy cô giáo hỗ trợ trả lời trực tuyến trong thời gian nhanh nhất và sớm nhất, hoàn toàn miễn phí các bạn nhé.
A: KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Kết cấu cụm từ chữ 的 là kết cấu được tạo thành từ việc thêm 的 vào sau các cụm từ hoặc các thực từ, danh từ, đại từ, có vai trò và chức năng tương đương với một danh từ, có thể đảm nhiệm thành phần câu mà danh từ đảm nhiệm.
B: CẤU TRÚC NGỮ PHÁP
A + 的 : Cái A, của A….
Trong đó, A có thể là các cụm từ hoặc danh từ, động từ, tính từ, và đại từ.
VD:
便宜的 / Piányí de / Cái rẻ
贵的,好的,最好的,最贵的
吃的 / Chī de / Đồ ăn
喝的、做的、能看的、能听的、能做的
红色的 / Hóngsè de / Cái màu đỏ
黑的、黄的、灰的、蓝的
我的 / wǒ de / Cái của tôi
他的、她的、老师的、朋友的
你应该买新的手机吧 / nǐ yīnggāi mǎi xīn de shǒujī ba / Bạn nên mua chiếc điện thoại di động mới
你来买黑的吧 / nǐ lái mǎi hēi de ba / Bạn đến mua cái màu đen đi
你的手机在哪儿买?/nǐ de shǒujī zài nǎr mǎi / Điện thoại di động của bạn mua ở đâu?
旧的摩托车是我的 /jiù de mótuōchē shì wǒ de / Chiếc xe máy cũ là của tôi
我觉得我们应该先买些吃的吧,然后再去买喝的也可以。Wǒ juédé wǒmen yīnggāi xiān mǎi xiē chī de ba, ránhòu zài qù mǎi hē de yě kěyǐ.
Tớ thấy chính ta nên mua chút đồ ăn trước, sau đó mua đồ uống cũng được.
爷爷得自行车虽然是旧的,可是骑的时候还挺好。Yéyé dé zìxíngchē suīrán shì jiù de, kěshì qí de shíhòu hái tǐng hǎo.
Tuy rằng xe đạp của ông nội là xe cũ nhưng vẫn còn đi rất tốt.
Chú ý:
Khi sử dụng kết cấu cụm từ chữ 的, trung tâm ngữ có tể được lược bỏ. Kết cấu này thường được dùng để tỉnh lược danh từ đã nhắc tới phía trước, giúp câu nói ngắn gọn hơn. Mẫu câu này cũng hay sử dụng trong khẩu ngữ.
VD:
这是新的,你放心吧。Zhè shì xīn de, nǐ fàngxīn ba.
Đây là đồ mới, anh yên tâm đi.
Trung tâm ngữ phải được nhắc đến hoặc xuất hiện trước đó, hoặc không nói đến nhưng mọi người đều có thể ngầm hiểu được trung tâm ngữ đó là gì.
VD: 这件衣服是我刚买的。Zhè jiàn yīfú shì wǒ gāng mǎi de.
Chiếc áo này là chiếc áo mà tôi mới mua.
Trung tâm ngữ phải là người hoặc sự vật cụ thể, không thể là sự vật trừu tượng.
Tóm lại Trung tâm ngữ chính là danh từ chỉ sự vật hoặc sự việc nào đó.
Sau đây chúng ta sẽ cùng luyện tập gõ tiếng Trung sogou pinyin theo nội dung bài giảng trực tuyến lớp học tiếng Trung online miễn phí nhé.
STT | Luyện gõ tiếng Trung sogou pinyin trên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster cùng Thầy Vũ |
1 | 今天我的工作很糟糕 jīntiān wǒ de gōngzuò hěn zāogāo |
2 | 你买到机票了吗?nǐ mǎi dào jīpiào le ma |
3 | 你们学到哪儿了?nǐmen xué dào nǎr le |
4 | 你做了几道题?nǐ zuò le jǐ dào tí |
5 | 你做对了几道题?nǐ zuò duì le jǐ dào tí |
6 | 你换成人民币吧 nǐ huàn chéng rénmínbì ba |
7 | 你换成美元吧 nǐ huànchéng měiyuán ba |
8 | 你换成越南盾吧 nǐ huàn chéng yuènán dùn ba |
9 | 你收到老师的回信了吗?nǐ shōu dào lǎoshī de huíxìn le ma |
10 | 你的考试成绩怎么样?nǐ de kǎoshì chéngjì zěnmeyàng |
11 | 你看见老师去哪儿吗?nǐ kànjiàn lǎoshī qù nǎr ma |
12 | 你知道这个词是什么意思吗?nǐ zhīdào zhège cí shì shénme yìsi ma |
13 | 你翻译这个句子吧 nǐ fānyì zhège jùzi ba |
14 | 我做对了一道题 wǒ zuò duì le yí dào tí |
15 | 我做错了两道题 wǒ zuò cuò le liǎng dào tí |
16 | 我的考试成绩不太好 wǒ de kǎoshì chéngjì bú tài hǎo |
17 | 我还没买到机票 wǒ hái méi mǎi dào jīpiào |
18 | 我还没收到老师的回信 wǒ hái méi shōu dào lǎoshī de huíxìn |
19 | 最近你的考试多吗?zuìjìn nǐ de kǎoshì duō ma |
20 | 现在你们要干什么?xiànzài nǐmen yào gàn shénme |
Trên đây chúng ta vừa tìm hiểu cách dùng Trợ từ 的 trong tiếng Trung cơ bản. Còn về phần nâng cao thì các bạn hãy đặt mua bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của Th.S Nguyễn Minh Vũ chủ biên biên tập biên soạn nhé.
Hẹn gặp lại tất cả các bạn trong bài giảng tiếp theo vào ngày mai.