Câu Vị ngữ DANH TỪ trong tiếng Trung là gì
Câu Vị ngữ DANH TỪ trong tiếng Trung là gì? Cách dùng Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung như thế nào? Khi nào thì dùng Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung? Vì sao cần dùng Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung? Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung được ứng dụng trong những tình huống giao tiếp nào? Cách vận dụng Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung vào trong giao tiếp thực tế như thế nào? Và rất nhiều câu hỏi khác liên quan tới vấn đề cấu trúc ngữ pháp Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung.
Các bạn xem phần 1 Câu Vị ngữ Danh từ trong tiếng Trung tại link bên dưới luôn nhé.
Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung phần 1
Xin chào các bạn độc giả và khán giả thân mến, chào mừng tất cả các bạn đã quay trở lại với website học tiếng Trung online uy tín của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn. Hôm nay Thầy Vũ tiếp tục gửi gắm tới các bạn nội dung bài giảng trực tuyến mới nhất của ngày hôm nay. Đó chính là Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung. Đây là một trong những bài học đầu tiên mà các bạn học viên ChineMaster sẽ được Thầy Vũ truyền thụ kiến thức để có thể trở thành đệ tử chân truyền của Thầy Vũ.
Nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung online hôm nay là Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung. Các bạn học viên ghi chép đầy đủ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung ở ngay bên dưới này nhé.
Trước khi đi vào phần chính của bài học mới, chúng ta cần ôn tập lại một số trọng điểm kiến thức quan trọng của bài giảng hôm qua tại link bên dưới nhé.
Câu Vị ngữ động từ trong tiếng Trung
Câu Vị ngữ động từ trong tiếng Trung rất quan trọng, các bạn chú ý xem thật kỹ và học thật chắc kiến thức của bài học trên nhé.
Chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung bên dưới tổng hợp toàn bộ giáo án bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ chuyên đào tạo và giảng dạy các khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp từ HSK 1 đến HSK 9 và luyện thi HSKK sơ cấp, luyện thi HSKK trung cấp đến luyện thi HSKK cao cấp.
Chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung
Bạn nào muốn học hết toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của Thầy Vũ thì hãy nhanh tay sở hữu ngay bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển nhé. Bộ sách giáo trình này chỉ được bán độc quyền và duy nhất tại thị trường Việt Nam bởi Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Ngã Tư Sở Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Các bạn có thể mua trực tiếp tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TPHCM Sài Gòn hoặc mua trực tuyến thông qua các gian hàng online của Thầy Vũ trên Shopee, Lazada, Tiki hoặc Sendo nhé.
Để có thể học theo các video bài giảng trực tuyến Thầy Vũ livestream phát sóng trực tiếp dạy học tiếng Trung online mỗi ngày qua kênh youtube học tiếng Trung online ChineMaster, các bạn chú ý cài bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin dành cho thiết bị máy tính bàn hoặc laptop nhé. Bạn nào chưa có bản update mới nhất của bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin thì hãy tải xuống luôn và ngay tại link bên dưới.
Tải xuống bộ gõ tiếng Trung về máy tính
Tiếp theo ngay sau đây là phần chính của bài giảng trực tuyến ngày hôm nay với chủ đề là Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung. Các bạn xem nội dung giáo án bài giảng bên dưới của Thầy Vũ mà có chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy đăng câu hỏi lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster chuyên mục hỏi và đáp nhé. Tại đó các thầy cô giáo Trung tâm tiếng Trung ChineMaster sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của các bạn thành viên trong thời gian nhanh nhất và sớm nhất. Trước khi đăng được bài trên diễn đàn, các bạn chú ý đăng ký thành viên diễn đàn đã nhé, hoàn toàn miễn phí.
Hướng dẫn sử dụng Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung
Cách dùng Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung như thế nào?
ĐỊNH NGHĨA CÂU VỊ NGỮ DANH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung là gì?
Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung là câu mà vị ngữ trong câu được cấu tạo bởi danh từ hoặc một đoản ngữ mang tính chất là một danh từ.
ĐẶC ĐIỂM CÂU VỊ NGỮ DANH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Đặc điểm của câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung là:
Trong tiếng Trung hiện đại, loại câu vị ngữ danh từ thường sử dụng trong văn nói, chủ yếu xuất hiện ở câu khẳng định trong khẩu ngữ, để nói về thời tiết, thời gian, ngày lễ tết, họ tên, tuổi tác, cân nặng, diện mạo, quốc tịch, quê quán, phương hướng, vị trí, nơi chốn.
Các loại câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung thường gặp:
Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung Biểu thị thời tiết
今天晴天。
Jīntiān qíngtiān.
Hôm nay trời quang.
Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung Biểu thị thời gian
明天星期三。
Míngtiān xīngqīsān.
Ngày mai thứ 4
Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung Biểu thị ngày lễ tết
明天中秋节。
Míngtiān zhōngqiū jié.
Ngày mai trung thu.
Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung Biểu thị tuổi tác
我十八岁。
Wǒ shíbā suì.
Tôi 18 tuổi.
Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung Biểu thị diện mạo
这个孩子大眼睛,高鼻梁。
Zhège háizi dà yǎnjīng, gāo bíliáng.
Đứa trẻ này mắt to, sống mũi cao.
Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung Biểu thị quốc tịch
阮明武越南人。
Ruǎn Míng Wǔ yuènán rén.
Nguyễn Minh Vũ người Việt Nam.
MỘT SỐ CHÚ Ý KHI DÙNG CÂU VỊ NGỮ DANH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Giữa chủ ngữ và vị ngữ thường có thêm “是” hoặc “有”.
Khi thêm “是” hoặc “有” vào giữa câu, thì câu vị ngữ danh từ sẽ biến thành câu vị ngữ động từ.
Ví dụ:
阮明武是越南人。
Ruǎn Míng Wǔ shì yuènán rén.
Nguyễn Minh Vũ là người Việt Nam.
Ở dạng phủ định, bắt buộc phải thêm động từ “是” hoặc “有”.
Ví dụ:
明天不是星期三。
Míngtiān búshì xīngqīsān.
Ngày mai không phải thứ 4.
Khi câu vị ngữ danh từ dùng để miêu tả diện mạo, đặc điểm, có thể chuyển về câu vị ngữ chủ vị.
Ví dụ:
这个孩子眼睛大,鼻梁高。
Zhège hái zǐ yǎnjīng dà, bíliáng gāo.
Đứa trẻ này mắt to, sống mũi cao.
Danh từ làm vị ngữ trong câu có thể nhận sự bổ nghĩa của phó từ, trợ từ.
Ví dụ:
现在已经十点了。
Xiànzài yǐjīng shí diǎnle.
Bây giờ đã 10 giờ rồi.
KHÁI NIỆM CÂU VỊ NGỮ DANH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Câu vị ngữ Danh từ là câu mà vị ngữ sẽ do danh từ hoặc những cụm danh từ đảm nhiệm.
Trong tiếng Trung hiện đại ngày nay sẽ ít gặp trường hợp danh từ làm vị ngữ, chủ yếu dùng cho câu khẳng định trong khẩu ngữ, thường dùng để nói về thời tiết, thời gian, ngày lễ, họ tên, tuổi tác, quê quán, chức vụ, phương vị, nơi chốn, diện mạo, tính chất trạng thái v.v
Ví dụ:
今天||晴天。 (Biểu thị thời tiết) / Jīntiān ||qíngtiān. / Hôm nay nắng đẹp.
明天||星期五。 (Biểu thị thời gian) / Míngtiān ||xīngqīwǔ. / Ngày mai thứ sáu.
五月一日||劳动节。 (Biểu thị ngày lễ) / Wǔ yuè yī rì ||Láodòng jié. / Ngày 1 tháng 5 Quốc tế Lao động.
我||张明。 (Biểu thị tên họ) / Wǒ ||Zhāng Míng. / Tôi Trương Minh.
老李||六十,他老伴儿||五十四。 (Biểu thị tuổi tác) / Lǎo Lǐ ||liùshí, tā lǎobànr ||wǔshísì. / Lão Lý 60 (tuổi), vợ của ông ấy 54 (tuổi).
李浩杰||上海人。 (Biểu thị quê quán) / Lǐ Hàojié ||Shànghǎi rén. / Lý Hạo Kiệt (là) người Thượng Hải.
她,||副校长。 (Biểu thị chức vụ) / Tā,||fù xiàozhǎng. / Cô ấy (là) phó hiệu trưởng.
这个姑娘||大眼睛、高鼻梁。 (Biểu thị diện mạo) / Zhè ge gūniang ||dà yǎnjing, gāo bíliáng. / Cô gái này mắt to, mũi cao.
苹果||刚摘的。 (Biểu thị trạng thái) / Píngguǒ ||gāng zhāi de. / Táo mới hái.
Mở rộng kiến thức ngữ pháp tiếng Trung Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung
Trong câu vị ngữ danh từ thông thường có thể thêm các từ như “是, 有”, lúc này sẽ trở thành câu vị ngữ động từ.
Ví dụ:
李浩杰||是上海人。 / Lǐ Hàojié ||shì Shànghǎi rén. / Lý Hạo Kiệt là người Thượng Hải.
老李||有六十,他老伴儿||有五十四。 / Lǎo Lǐ ||yǒu liùshí, tā lǎobànr ||yǒu wǔshísì. / Lão Lý 60 tuổi, vợ của ông ấy 54 tuổi.
Khi câu vị ngữ động từ trở thành câu phủ định, bắt buộc phải có thêm động từ tương ứng.
Ví dụ:
今天||不是星期五。 / Jīntiān ||bùshì xīngqīwǔ. / Hôm nay không phải thứ sáu.
苹果||不是刚摘的。 / Píngguǒ ||bùshì gāng zhāi de. / Táo không phải mới hái.
Khi vị ngữ của câu vị ngữ danh từ là đoản ngữ chính phụ biểu thị diện mạo hoặc tính chất của chủ ngữ, có thể chuyển thành đoản ngữ chủ vị.
Ví dụ:
这个姑娘大眼睛、高鼻梁。 / Zhège gūniáng dà yǎnjīng, gāo bíliáng.
这个姑娘眼睛大,鼻梁高。 / Zhège gūniáng yǎnjīng dà, bíliáng gāo. / Cô gái này mắt to, mũi cao.
窗外一片月光。 / Chuāngwài yípiàn yuèguāng.
窗外月光一片。 / Chuāngwài yuèguāng yípiàn. / Ngoài cửa sổ trăng sáng tỏ.
Khi các danh từ làm vị ngữ, có thể được bổ nghĩa bởi các phó từ khác, nhấn mạnh nhận thức hoặc thái độ của người nói.
Ví dụ:
现在已经九点了。 / Xiànzài yǐjīng jiǔ diǎn le. / Bây giờ đã 9 giờ rồi.
明天才是星期五。 / Míngtiān cái shì xīngqíwǔ. / Ngày mai mới là thứ sáu.
Tiếp theo là phần luyện tập phản xạ nghe và nói tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề cùng Thầy Vũ. Bài tập luyện nói tiếng Trung giao tiếp đã được Thầy Vũ thiêt kế và biên soạn sẵn ở ngay trong bảng bên dưới.
Luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung
STT | Học tiếng Trung online Thầy Vũ theo chủ đề giao tiếp thông dụng với các mẫu câu tiếng Trung thông dụng nhất được thiêt kế theo trình độ tiếng Trung phù hợp nhất chỉ dành riêng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội và học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TPHCM Sài Gòn |
1 | Adj + 没? |
2 | S + V + O + 了le |
3 | S + V + 了 + O |
4 | S + V + 了 + O + 了 |
5 | V + 完 wán + O |
6 | V + 得 + adj |
7 | V + 得 + adj |
8 | V + 成chéng + O |
9 | 一定yí dìng |
10 | 一道题yí dào tí |
11 | 上班shàngbān |
12 | 上课shàngkè |
13 | 上车shàngchē |
14 | 下班xiàbān |
15 | 下课xiàkè |
16 | 下车xiàchē |
17 | 不错bú cuò |
18 | 业余yèyú |
19 | 业余工作yèyú gōngzuò |
20 | 中文系zhōngwén xì |
21 | 为 + muc dich + S + V + O |
22 | 为什么wèishénme |
23 | 为什么你不去工作?wèishénme nǐ bú qù gōngzuò |
24 | 为什么你不喜欢我?wèi shénme nǐ bù xǐhuān wǒ |
25 | 为什么你那么喜欢她?wèi shénme nǐ nàme xǐhuān tā |
26 | 为什么她学得这么好?wèi shénme tā xué de zhème hǎo |
27 | 为学汉语我去中国留学wèi xué hànyǔ wǒ qù zhōngguó liúxué |
28 | 为学英语我常常去美国旅行wèi xué yīngyǔ wǒ chángcháng qù měiguó lǚxíng |
29 | 书法shūfǎ |
30 | 京剧jīngjù |
31 | 什么时候你有考试?shénme shíhou nǐ yǒu kǎoshì |
32 | 今天你的心情怎么样?jīntiān nǐ de xīnqíng zěnmeyàng |
33 | 今天她很糟糕jīntiān tā hěn zāogāo |
34 | 今天我的心情很愉快jīntiān wǒ de xīnqíng hěn yúkuài |
35 | 今天晚上你打算去哪儿?jīntiān wǎnshang nǐ dǎsuàn qù nǎr |
36 | 今天晚上你有几节课?jīntiān wǎnshang nǐ yǒu jǐ jié kè |
37 | 以前yǐqián |
38 | 以前你在哪儿工作?yǐ qián nǐ zài nǎr gōngzuò |
39 | 以后你要住在哪儿?yǐhòu nǐ yào zhù zài nǎr |
40 | 你买了吗?nǐ mǎi le ma |
41 | 你买了没?nǐ mǎi le méi |
42 | 你买了没有?nǐ mǎi le méiyǒu |
43 | 你会唱歌吗?nǐ huì chànggē ma |
44 | 你会表演什么节目?nǐ huì biǎoyǎn shénme jiémù |
45 | 你会表演吗?nǐ huì biǎoyǎn ma |
46 | 你会读这个句子吗?nǐ huì dú zhège jùzi ma |
47 | 你会读这个词吗?nǐ hù dú zhège cí ma |
48 | 你住在哪里?nǐ zhù zài nǎlǐ |
49 | 你做完几道题?nǐ zuò wán jǐ dào tí |
50 | 你做完工作了吗?nǐ zuò wán gōngzuò le ma |
51 | 你准备得怎么样了?nǐ zhǔnbèi de zěnmeyàng le |
52 | 你参加我的生日晚会吗?nǐ cānjiā wǒ de shēngrì wǎnhuì ma |
53 | 你叫她去取钱吧nǐ jiào tā qù qǔ qián ba |
54 | 你吃午饭了吗?nǐ chī wǔfàn le ma |
55 | 你吃早饭了吗?nǐ chī zǎofàn le ma |
56 | 你喜欢吃生日蛋糕吗?nǐ xǐhuān chī shēngrì dàngāo ma |
57 | 你喜欢唱什么歌?nǐ xǐhuān chàng shénme gē |
58 | 你喜欢玩什么?nǐ xǐhuān wán shénme |
59 | 你喜欢看什么节目?nǐ xǐhuān kàn shénme jiémù |
60 | 你在学校前等我吧nǐ zài xué xiào qián děng wǒ ba |
61 | 你就是我很喜欢的人nǐ jiù shì wǒ hěn xǐhuān de rén |
62 | 你带我去哪儿呢?nǐ dài wǒ qù nǎr ne |
63 | 你常几点上班?nǐ cháng jǐ diǎn shàngbān |
64 | 你想在哪儿吃晚饭?nǐ xiǎng zài nǎr chīwǎnfàn |
65 | 你愿意跟我喝咖啡吗?nǐ yuànyì gēn wǒ hē kāfēi ma |
66 | 你打算做什么工作?nǐ dǎsuàn zuò shénme gōngzuò |
67 | 你把她让给吧nǐ bǎ tā rang gěi wǒ ba |
68 | 你有什么爱好吗?nǐ yǒu shénme àihào ma |
69 | 你有兴趣吗?nǐ yǒu xìngqù ma |
70 | 你的成绩好吗?nǐ de chéngjì hǎo ma |
71 | 你的成绩怎么样?nǐ de chéngjì zěnmeyàng |
72 | 你的爱好是什么?nǐ de àihào shì shénme |
73 | 你看见她吗?nǐ kàn jiàn tā ma |
74 | 你给我买玩具吧nǐ gěi wǒ mǎi wánjù ba |
75 | 你考什么试?nǐ kǎo shénme shì |
76 | 你自己做吧nǐ zìjǐ zuò ba |
77 | 你自己回家吧nǐ zìjǐ huí jiā ba |
78 | 你要在哪儿举行生日?nǐ yào zài nǎr jǔxíng shēngrì |
79 | 你要干什么?nǐ yào gàn shénme |
80 | 你要干嘛?nǐ yào gàn má |
81 | 你要谈什么?nǐ yào tán shénme |
82 | 你要谈工作吗?nǐ yào tán gōngzuò ma |
83 | 你让她去换钱吧nǐ rang tā qù huàn qián |
84 | 你说得很准nǐ shuō de hěn zhǔn |
85 | 你说得很快nǐ shuō de hěn kuài |
86 | 你说得很流利nǐ shuō de hěn liúlì |
87 | 你说错了nǐ shuō cuò le |
88 | 你跟我跳舞吗?nǐ gēn wǒ tiàowǔ ma |
89 | 你跟我过新年吧nǐ gēn wǒ guò xīnnián ba |
90 | 你跟我过生日吧nǐ gēn wǒ guò shēngrì ba |
91 | 你送给我礼物吧nǐ sòng gěi wǒ lǐwù |
92 | 健康jiànkāng |
93 | 公司派我去中国工作gōngsī pài wǒ qù zhōngguó gōngzuò |
94 | 兴趣xìngqù |
95 | 准备zhǔnbèi |
96 | 准时zhǔnshí |
97 | 几点你上课?jǐ diǎn nǐ shàngkè |
98 | 出发chūfā |
99 | 出生chūshēng |
100 | 分钟fēnzhōng |
101 | 努力nǔlì |
102 | 参加cānjiā |
103 | 参观cānguān |
104 | 句子jùzi |
105 | 吃饭以前你常喝茶吗?chīfàn yǐqián nǐ cháng hē chá ma |
106 | 吃饭以后你要喝咖啡吗?chīfàn yǐhòu nǐ yào hē kāfēi ma |
107 | 哪里nǎlǐ |
108 | 唱歌chànggē |
109 | 因为yīn wèi … 所以 suǒyǐ |
110 | 因为我很喜欢她 yīnwèi wǒ hěn xǐhuān tā |
111 | 圣诞节shèngdànjié |
112 | 大家dàjiā |
113 | 大家好dàjiā hǎo |
114 | 她一定很喜欢你tā yí dìng hěn xǐhuān nǐ |
115 | 她做得很好tā zuò de hěn hǎo |
116 | 她学得不太好tā xué de bú tài hǎo |
117 | 她学得很好tā xué de hěn hǎo |
118 | 她工作得很努力tā gōngzuò de hěn nǔlì |
119 | 她说得很不错tā shuō de hěn bú cuò |
120 | 对 + N, cum tu + 感兴趣gǎnxìngqù |
121 | 干什么?gàn shénme |
122 | 干嘛gàn má |
123 | 心情xīnqíng |
124 | 心情愉快xīnqíng yúkuài |
125 | 快乐kuàilè |
126 | 快乐没?kuàilè méi |
127 | 愉快yúkuài |
128 | 感到gǎndào |
129 | 愿意yuànyì |
130 | 成绩chéngjì |
131 | 我不会做这个题wǒ bú huì zuò zhège tí |
132 | 我不说错wǒ bù shuō cuò |
133 | 我们先喝茶,然后吃饭wǒmen xiān hē chá, ránhòu chīfàn |
134 | 我们去打篮球吧wǒmen qù dǎ lánqiú ba |
135 | 我们在哪儿上车?wǒmen zài nǎr shàngchē |
136 | 我做完工作了wǒ zuò wán gōngzuò le |
137 | 我在电视台工作wǒ zài diànshì tái gōngzuò |
138 | 我对京剧很感兴趣wǒ duì jīngjù hěn gǎnxìngqù |
139 | 我对去旅行很感兴趣wǒ duì qù lǚxíng hěn gǎnxìngqù |
140 | 我常常十二点睡觉wo cháng cháng shí èr diǎn shuìjiào |
141 | 我常晚上十点洗澡wǒ cháng wǎnshang shí diǎn xǐzǎo |
142 | 我感到很高兴wǒ gǎndào hěn gāoxìng |
143 | 我特别喜欢去旅行wǒ tèbié xǐhuān qù lǚxíng |
144 | 我觉得这个玩具很有意思wǒ juéde zhège wánjù hěn yǒu yìsi |
145 | 打算dǎsuàn |
146 | 打篮球dǎ lánqiú |
147 | 护照hùzhào |
148 | 操场cāochǎng |
149 | 教室jiàoshì |
150 | 新年xīn nián |
151 | 早上你常几点起床?zǎoshang nǐ cháng jǐ diǎn qǐchuáng |
152 | 明天上午我们在哪儿集合?míngtiān shàngwǔ wǒmen zài nǎr jíhé |
153 | 明天晚上你有时间吗?míngtiān wǎnshang nǐ yǒu shíjiān ma |
154 | 春节chūnjié |
155 | 昨天她买一本书了zuótiān tā mǎi yì běn shū le |
156 | 昨天她买了一本书zuótiān tā mǎi le yì běn shū |
157 | 昨天她买了一本书了zuótiān tā mǎi le yì běn shū le |
158 | 昨天我在超市看见她zuótiān wǒ zài chāoshì kànjiàn tā |
159 | 晚上六点钟你来吧wǎnshang liù diǎn zhōng nǐ lái ba |
160 | 晚会wǎnhuì |
161 | 最近你进步很快zuìjìn nǐ jìnbù hěn kuài |
162 | 最近她工作得很认真zuìjìn tā gōngzuò de hěn rènzhēn |
163 | 最近她没有进步zuìjìn tā méiyǒu jìnbù |
164 | 有意思yǒuyìsi |
165 | 每天早上你常常做什么?měitiān zǎoshang nǐ cháng cháng zuò shénme |
166 | 水平shuǐpíng |
167 | 汉语水平hànyǔ shuǐpíng |
168 | 洗澡xǐzǎo |
169 | 流利liú lì |
170 | 爬山páshān |
171 | 爱好àihào |
172 | 特别tèbié + adj/ 喜欢 |
173 | 玩具wánjù |
174 | 现在是九点差一刻xiànzài shì jiǔ diǎn chà yí kè |
175 | 现在是十点差五分xiànzài shì shí diǎn chà wǔ fēn |
176 | 生日晚会shēngrì wǎnhuì |
177 | 生日蛋糕shēngrì dàngāo |
178 | 电脑diànnǎo |
179 | 电视台diànshìtái |
180 | 看见kànjiàn |
181 | 睡觉shuìjiào |
182 | 礼物lǐwù |
183 | 祝你生日快乐zhù nǐ shēngrì kuàilè |
184 | 祝贺zhùhè |
185 | 糟糕zāogāo |
186 | 翻译fānyì |
187 | 考试kǎoshì |
188 | 考题kǎotí |
189 | 自己zìjǐ |
190 | 节目jiémù |
191 | 草莓cǎoméi |
192 | 葡萄pútao |
193 | 蛋糕dàngāo |
194 | 表演biǎoyǎn |
195 | 西瓜xīguā |
196 | 认真rènzhēn |
197 | 课间kèjiān |
198 | 课间的时候你常做什么?kèjiān de shíhou nǐ cháng zuò shénme |
199 | 这个题你怎么做?zhège tí nǐ zěnme zuò |
200 | 这么 + adj |
201 | 这是什么词?zhè shì shénme cí |
202 | 这是我很喜欢看的节目zhè shì wǒ hěn xǐhuān kàn de jiémù |
203 | 这道题我不会做zhè dào tí wǒ bú huì zuò |
204 | 进步jìnbù |
205 | 那么 + adj |
206 | 锻炼duànliàn |
207 | 集合jíhé |
208 | 香蕉xiāngjiāo |
209 | 驾照jiàzhào |
Tiếp theo là nội dung bài tập luyện gõ tiếng Trung trên máy tính để học viên có thể nâng cao thêm vốn từ vựng tiếng Trung và ôn tập lại các từ vựng tiếng Trung đã được học trong các bài giảng hôm trước.
Văn bản tiếng Trung luyện gõ tiếng Trung trên máy tính bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin được Thầy Vũ thiết kế rất đặc biệt chỉ dành cho học viên ChineMaster sau khi đã được trang bị kiến thức ngữ pháp Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung.
如上所述,通常会引起蜂窝织炎的葡萄球菌和链球菌也会导致其他问题。
根据默克手册,大约 30% 的健康成年人鼻子里有葡萄球菌,大约 20% 的人皮肤上有葡萄球菌,而且大多数时候它不会导致任何并发症。
但如果皮肤破损,就会发生感染。除了蜂窝织炎,皮肤上的葡萄球菌会导致疖子,或在毛囊或油腺中形成脓包。如果皮肤感染不及时治疗,葡萄球菌会进入血液并成为侵袭性感染,例如败血症或肺炎。
除了皮肤上的开口外,葡萄球菌还可以通过导尿管、静脉输液管或其他植入式医疗器械以及不卫生的针头进入人体。
葡萄球菌和链球菌都可引起脓疱病,这是一种传染性极强的皮肤病,通常会导致面部、手臂和腿部出现硬皮、红色溃疡。它通常影响儿童,而不是成人,虽然它看起来令人担忧,但如果用抗生素适当治疗,它通常是无害的。
当您的孩子或青少年出现皮疹或其他涉及皮肤的症状时,您想快速知道该怎么做。这就是 Nemours 的 KidsHealth 可以提供帮助的地方,提供有关何时去看医生的简单信息。
健身房可能是皮肤感染的温床,这就是为什么你希望在你擦掉它之前使用过健身器材的人。但细菌也可能潜伏在健身房的其他地方,比如淋浴间或桑拿房。消费者报告告诉您如何避免将皮肤感染从健身房带回家。
一旦你得了蜂窝组织炎,你就再也不会想要了,美国皮肤病学会蜂窝组织炎中心的提示页面有很多关于预防蜂窝组织炎重复发作的信息。
当蜂窝织炎影响眼睑或眼窝时,这是一种需要立即就医的严重疾病。斯坦福儿童健康为孩子患有或可能患有所谓的中隔前或眼眶蜂窝织炎的父母提供了基础知识。
计算机断层扫描 (CT) 是一种诊断程序,有时也称为计算机轴向断层扫描或“CAT 扫描”。
CT 扫描使用 X 射线生成身体骨骼、软组织和血管的 2D 横截面图像或切片。
使用计算机,这些图像可以“堆叠”以创建身体特定区域的 3D 模型。
与使用固定 X 射线源的传统 X 射线成像技术不同,CT 扫描仪使用围绕身体旋转的电动 X 射线源,从而获得更详细的图像。
该过程从您躺在一张狭窄的桌子上开始,该桌子可以滑进和滑出 CT 扫描仪的中心。
X 射线源和 X 射线探测器位于扫描仪环或机架的相对两侧。
在扫描过程中,机架会围绕您旋转,有时当您穿过扫描仪的隧道时。
源通过您的身体发送 X 射线,探测器接收到这些 X 射线,然后计算机将其转换为图像。
为了对软组织成像,您的医生可能会在测试期间使用一种特殊的染料(称为对比染料)来帮助可视化这些身体部位,否则这些部位可能很难看到。
造影剂可以被摄入、通过静脉注射或通过灌肠剂直肠给药。
有些人对对比染料中的成分过敏,导致恶心呕吐、打喷嚏、瘙痒或荨麻疹。
也可能发生过敏反应、危及生命的过敏反应或肾功能衰竭。
此外,CT 扫描产生的电离辐射比传统 X 射线多得多。
例如,根据美国国家生物医学成像和生物工程研究所的数据,单次腹部扫描的辐射量是单次胸部 X 射线的 400 倍。
头孢菌素是杀菌药物,这意味着它们可以直接杀死细菌。他们通过干扰细菌如何构建细胞壁来做到这一点。
头孢菌素根据药物开发时间分为五代。一般来说,每一代都对某些类型的细菌有效。
第一代头孢菌素主要针对被认为易于治疗的感染,而后一代头孢菌素则倾向于用于更严重的细菌感染。
头孢菌素与青霉素分子相似,因此可能导致对青霉素过敏的人产生过敏反应。
根据您对青霉素过敏的严重程度,您可能仍然可以服用头孢菌素,但很可能不能服用第一代或第二代药物。
由于其悠久的发展历史,市场上有许多头孢菌素。
对头孢菌素或这些药物中发现的任何非活性成分过敏的人不应服用它们。
与所有抗生素一样,完成整个疗程很重要——即使您感觉好多了。
Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung cho bài đọc trên dành cho các bạn học viên đã được học kết cấu ngữ pháp Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung.
Rúshàng suǒ shù, tōngcháng huì yǐnqǐ fēngwō zhī yán de pútáo qiújùn hé liàn qiújùn yě huì dǎozhì qítā wèntí.
Gēnjù mò kè shǒucè, dàyuē 30% de jiànkāng chéngnián rén bízi li yǒu pútáo qiújùn, dàyuē 20% de rén pífū shàng yǒu pútáo qiújùn, érqiě dà duōshù shíhòu tā bù huì dǎozhì rènhé bìngfā zhèng.
Dàn rúguǒ pífū pòsǔn, jiù huì fāshēng gǎnrǎn. Chúle fēngwō zhī yán, pífū shàng de pútáo qiújùn huì dǎozhì jiēzi, huò zài máonáng huò yóu xiàn zhōng xíngchéng nóngbāo. Rúguǒ pífū gǎnrǎn bù jíshí zhìliáo, pútáo qiújùn huì jìnrù xiěyè bìng chéngwéi qīnxí xìng gǎnrǎn, lìrú bàixiězhèng huò fèiyán.
Chúle pífū shàng de kāikǒu wài, pútáo qiújùn hái kěyǐ tōngguò dǎo niào guǎn, jìngmài shūyè guǎn huò qítā zhí rù shì yīliáo qìxiè yǐjí bùwèishēng de zhēntóu jìnrù réntǐ.
Pútáo qiújùn hé liàn qiújùn dōu kěyǐnqǐ nóng pào bìng, zhè shì yī zhǒng chuánrǎn xìng jí qiáng de pífū bìng, tōngcháng huì dǎozhì miànbù, shǒubì hé tuǐ bù chūxiàn yìng pí, hóngsè kuìyáng. Tā tōngcháng yǐngxiǎng értóng, ér bùshì chéngrén, suīrán tā kàn qǐlái lìng rén dānyōu, dàn rúguǒ yòng kàngshēngsù shìdàng zhìliáo, tā tōngcháng shì wú hài de.
Dāng nín de háizi huò qīngshàonián chūxiàn pízhěn huò qítā shèjí pífū de zhèngzhuàng shí, nín xiǎng kuàisù zhīdào gāi zěnme zuò. Zhè jiùshì Nemours de KidsHealth kěyǐ tígōng bāngzhù dì dìfāng, tígōng yǒuguān hé shí qù kàn yīshēng de jiǎndān xìnxī.
Jiànshēnfáng kěnéng shì pífū gǎnrǎn de wēnchuáng, zhè jiùshì wèishéme nǐ xīwàng zài nǐ cā diào tā zhīqián shǐyòngguò jiànshēn qìcái de rén. Dàn xìjùn yě kěnéng qiánfú zài jiànshēnfáng de qítā dìfāng, bǐrú línyù jiànhuò sāngná fáng. Xiāofèi zhě bàogào gàosù nín rúhé bìmiǎn jiāng pífū gǎnrǎn cóng jiànshēnfáng dài huí jiā.
Yīdàn nǐ déliǎo fēngwō zǔzhī yán, nǐ jiù zài yě bù huì xiǎng yàole, měiguó pífū bìng xuéhuì fēngwō zǔzhī yán zhōngxīn de tíshì yèmiàn yǒu hěnduō guānyú yùfáng fēngwō zǔzhī yán chóngfù fāzuò de xìnxī.
Dāng fēngwō zhī yán yǐngxiǎng yǎnjiǎn huò yǎnwō shí, zhè shì yī zhǒng xūyào lìjí jiùyī de yánzhòng jíbìng. Sītǎnfú értóng jiànkāng wèi háizi huàn yǒu huò kěnéng huàn yǒu suǒwèi de zhōng gé qián huò yǎnkuàng fēngwō zhī yán de fùmǔ tígōngle jīchǔ zhīshì.
Jìsuànjī duàncéng sǎomiáo (CT) shì yī zhǒng zhěnduàn chéngxù, yǒushí yě chēng wèi jìsuànjī zhóu xiàng duàncéng sǎomiáo huò “CAT sǎomiáo”.
CT sǎomiáo shǐyòng X shèxiàn shēngchéng shēntǐ gǔgé, ruǎnzǔzhī hé xiěguǎn de 2D héng jiémiàn túxiàng huò qiēpiàn.
Shǐyòng jìsuànjī, zhèxiē túxiàng kěyǐ “duīdié” yǐ chuàngjiàn shēntǐ tèdìng qūyù de 3D móxíng.
Yǔ shǐyòng gùdìng X shèxiàn yuán de chuántǒng X shèxiàn chéngxiàng jìshù bùtóng,CT sǎomiáo yí shǐyòng wéirào shēntǐ xuánzhuǎn de diàndòng X shèxiàn yuán, cóng’ér huòdé gèng xiángxì de túxiàng.
Gāi guòchéng cóng nín tǎng zài yī zhāng xiázhǎi de zhuōzi shàng kāishǐ, gāi zhuō zǐ kěyǐ huá jìn hé huá chū CT sǎomiáo yí de zhōngxīn.
X shèxiàn yuán hé X shèxiàn tàncè qì wèiyú sǎomiáo yí huán huò jī jià de xiāngduì liǎng cè.
Zài sǎomiáo guòchéng zhōng, jī jià huì wéirào nín xuánzhuǎn, yǒushí dāng nín chuānguò sǎomiáo yí de suìdào shí.
Yuán tōngguò nín de shēntǐ fāsòng X shèxiàn, tàncè qì jiēshōu dào zhèxiē X shèxiàn, ránhòu jìsuànjī jiāng qí zhuǎnhuàn wèi túxiàng.
Wèile duì ruǎnzǔzhī chéngxiàng, nín de yīshēng kěnéng huì zài cèshì qíjiān shǐyòng yī zhǒng tèshū de rǎnliào (chēng wèi duìbǐ rǎnliào) lái bāngzhù kěshìhuà zhèxiē shēntǐ bùwèi, fǒuzé zhèxiē bù wèi kěnéng hěn nánkàn dào.
Zàoyǐng jì kěyǐ bèi shè rù, tōngguò jìngmài zhùshè huò tōngguò guàncháng jì zhícháng gěi yào.
Yǒuxiē rén duì duìbǐ rǎnliào zhōng de chéngfèn guòmǐn, dǎozhì ěxīn ǒutù, dǎ pēntì, sàoyǎng huò xún mázhěn.
Yě kěnéng fāshēng guòmǐn fǎnyìng, wéijí shēngmìng de guòmǐn fǎnyìng huò shèn gōngnéng shuāijié.
Cǐwài,CT sǎomiáo chǎnshēng de diànlí fúshè bǐ chuántǒng X shèxiàn duō dé duō.
Lìrú, gēnjù měiguó guójiā shēngwù yīxué chéngxiàng hé shēngwù gōngchéng yánjiū suǒ de shùjù, dān cì fùbù sǎomiáo de fúshè liàng shì dān cì xiōngbù X shèxiàn de 400 bèi.
Tóubāo jùn sù shì shājùn yàowù, zhè yìwèizhe tāmen kěyǐ zhíjiē shā sǐ xìjùn. Tāmen tōngguò gānrǎo xìjùn rúhé gòujiàn xìbāobì lái zuò dào zhè yīdiǎn.
Tóubāo jùn sù gēnjù yàowù kāifā shíjiān fēn wéi wǔdài. Yībān lái shuō, měi yīdài dōu duì mǒu xiē lèixíng de xìjùn yǒuxiào.
Dì yīdài tóubāo jùn sù zhǔyào zhēnduì bèi rènwéi yìyú zhìliáo de gǎnrǎn, érhòu yī dài tóubāo jùn sù zé qīngxiàng yú yòng yú gèng yánzhòng de xìjùn gǎnrǎn.
Tóubāo jùn sù yǔ qīngméisù fēnzǐ xiāngsì, yīncǐ kěnéng dǎozhì duì qīngméisù guòmǐn de rén chǎnshēng guòmǐn fǎnyìng.
Gēnjù nín duì qīngméisù guòmǐn de yánzhòng chéngdù, nín kěnéng réngrán kě yǐ fúyòng tóubāo jùn sù, dàn hěn kěnéng bùnéng fúyòng dì yī dài huò dì èr dài yàowù.
Yóuyú qí yōujiǔ de fǎ zhǎn lìshǐ, shìchǎng shàng yǒu xǔduō tóubāo jùn sù.
Duì tóubāo jùn sù huò zhèxiē yàowù zhòng fāxiàn de rènhé fēi huóxìng chéngfèn guòmǐn de rén bù yìng fúyòng tāmen.
Yǔ suǒyǒu kàngshēngsù yīyàng, wánchéng zhěnggè liáochéng hěn zhòngyào——jíshǐ nín gǎnjué hǎoduōle.
Bài giảng Thầy Vũ hướng dẫn cách luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế trên nền tảng kiến thức ngữ pháp Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung.
Như đã nói ở trên, vi khuẩn tụ cầu và liên cầu thường gây ra viêm mô tế bào cũng có thể góp phần gây ra các vấn đề khác.
Khoảng 30% người trưởng thành khỏe mạnh có vi khuẩn tụ cầu trong mũi và khoảng 20% có vi khuẩn trên da, và hầu hết thời gian nó không dẫn đến bất kỳ biến chứng nào, theo Merck Manual.
Nhưng nếu da bị hỏng, nhiễm trùng có thể xảy ra. Ngoài viêm mô tế bào, vi khuẩn tụ cầu trên da có thể gây ra nhọt, hoặc túi mủ phát triển trong nang lông hoặc tuyến dầu. Nếu nhiễm trùng da không được điều trị, vi khuẩn tụ cầu có thể xâm nhập vào máu và trở thành bệnh nhiễm trùng xâm lấn, chẳng hạn như nhiễm trùng huyết hoặc viêm phổi.
Ngoài các vết hở trên da, vi khuẩn tụ cầu có thể xâm nhập vào cơ thể qua ống thông tiểu, đường truyền tĩnh mạch hoặc các thiết bị y tế cấy ghép khác và kim tiêm không hợp vệ sinh.
Cả vi khuẩn tụ cầu và liên cầu khuẩn đều có thể gây ra bệnh chốc lở, một tình trạng da rất dễ lây lan, gây ra các vết loét đỏ, đóng vảy, thường ở mặt, cánh tay và chân. Nó thường ảnh hưởng đến trẻ em, nhiều hơn người lớn, và mặc dù nó có vẻ đáng lo ngại, nhưng nó thường vô hại khi được điều trị đúng cách bằng kháng sinh.
Khi con bạn hoặc thanh thiếu niên phát ban hoặc các triệu chứng khác liên quan đến da, bạn muốn biết nhanh chóng phải làm gì. Đó là nơi KidsHealth từ Nemours có thể giúp đỡ, với thông tin đơn giản về thời điểm đi khám bác sĩ.
Phòng tập thể dục có thể là nơi sinh sôi của các bệnh nhiễm trùng da, đó là lý do tại sao bạn hy vọng người đã sử dụng máy tập thể dục trước khi bạn xóa sạch nó. Nhưng vi trùng cũng có thể ẩn náu trong các bộ phận khác của phòng tập thể dục, chẳng hạn như vòi hoa sen hoặc phòng xông hơi khô. Báo cáo Người tiêu dùng cho bạn biết những gì cần làm để tránh mang nhiễm trùng da từ phòng tập thể dục về nhà.
Một khi bạn đã bị viêm mô tế bào, bạn sẽ không bao giờ muốn bị lại nữa và trang Mẹo của trung tâm viêm mô tế bào của Học viện Da liễu Hoa Kỳ có nhiều thông tin về cách ngăn ngừa đợt viêm mô tế bào lặp lại.
Khi viêm mô tế bào ảnh hưởng đến mí mắt hoặc hốc mắt, đó là một tình trạng nghiêm trọng cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Stanford Children’s Health đưa ra những kiến thức cơ bản cho các bậc cha mẹ có con cái – hoặc có thể bị – cái gọi là viêm mô tế bào quỹ đạo hoặc tiền liệt tuyến.
Chụp cắt lớp vi tính (CT) là một thủ tục chẩn đoán đôi khi được gọi là chụp cắt lớp vi tính trục, hoặc “quét CAT”.
Chụp CT sử dụng tia X để tạo ra hình ảnh mặt cắt ngang 2D hoặc các lát cắt của xương, mô mềm và mạch máu của cơ thể.
Sử dụng máy tính, những hình ảnh này có thể được “xếp chồng lên nhau” để tạo ra các mô hình 3D của các khu vực cụ thể trên cơ thể.
Không giống như các công nghệ hình ảnh tia X truyền thống sử dụng nguồn tia X cố định, máy quét CT sử dụng nguồn tia X có động cơ quay xung quanh cơ thể, cho phép hình ảnh chi tiết hơn.
Quy trình bắt đầu bằng việc bạn nằm trên một chiếc bàn hẹp có thể trượt vào và ra khỏi trung tâm của máy chụp CT.
Nguồn tia X và máy dò tia X được đặt ở các phía đối diện của vòng hoặc giàn của máy quét.
Trong quá trình quét, giàn sẽ quay xung quanh bạn, đôi khi trong khi bạn di chuyển qua đường hầm của máy quét.
Nguồn phát tia X xuyên qua cơ thể bạn, máy dò sẽ thu nhận và máy tính chuyển thành hình ảnh.
Để hình ảnh các mô mềm, bác sĩ của bạn có thể sử dụng một loại thuốc nhuộm đặc biệt (gọi là thuốc cản quang) trong quá trình xét nghiệm để giúp hình dung các bộ phận cơ thể này, nếu không thì có thể khó nhìn thấy.
Chất tương phản có thể được uống, tiêm qua đường tĩnh mạch, hoặc tiêm trực tràng bằng thuốc xổ.
Một số người bị dị ứng với các thành phần trong thuốc cản quang, dẫn đến buồn nôn và nôn, hắt hơi, ngứa hoặc nổi mề đay.
Sốc phản vệ, phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng hoặc suy thận cũng có thể xảy ra.
Ngoài ra, chụp CT tạo ra bức xạ ion hóa nhiều hơn so với tia X truyền thống.
Ví dụ, một lần chụp cắt lớp bụng mang lại bức xạ gấp 400 lần so với một lần chụp X-quang ngực, theo Viện Kỹ thuật Sinh học và Hình ảnh Y sinh Quốc gia.
Cephalosporin là thuốc diệt khuẩn, có nghĩa là chúng tiêu diệt vi khuẩn trực tiếp. Họ làm điều này bằng cách can thiệp vào cách vi khuẩn xây dựng thành tế bào của chúng.
Cephalosporin được nhóm thành 5 thế hệ dựa trên thời điểm thuốc được phát triển. Nói chung, mỗi thế hệ có hiệu quả chống lại một số loại vi khuẩn.
Các cephalosporin thế hệ đầu tiên hoạt động chủ yếu chống lại các bệnh nhiễm trùng được coi là dễ điều trị, trong khi các cephalosporin thế hệ sau có xu hướng dành riêng cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn.
Cephalosporin chia sẻ sự tương đồng về phân tử với penicilin, và do đó có thể dẫn đến phản ứng dị ứng ở những người bị dị ứng với penicilin.
Tùy thuộc vào mức độ dị ứng penicillin của bạn, bạn vẫn có thể dùng cephalosporin, nhưng rất có thể không phải là thuốc thế hệ thứ nhất hoặc thứ hai.
Do có lịch sử phát triển lâu đời nên trên thị trường có rất nhiều cephalosporin.
Những người bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào được tìm thấy trong những loại thuốc này, không nên dùng chúng.
Như với tất cả các loại thuốc kháng sinh, điều quan trọng là bạn phải hoàn thành toàn bộ liệu trình mà bạn được kê đơn – ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn.
Vậy là vừa nãy các bạn học viên đã được trang bị thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Trung về Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung rồi. Nội dung bài giảng online Câu Vị ngữ danh từ trong tiếng Trung đến đây là kết thúc. ChineMaster kính chào quý vị khán giả và độc giả, hẹn gặp lại tất cả các bạn trong chương trình lần sau nha.