Phương vị từ trong tiếng Trung là gì
Phương vị từ trong tiếng Trung cách dùng như thế nào? Phương vị từ trong tiếng Trung là gì? Đây là hai câu hỏi lớn trong hệ thống kết cấu ngữ pháp tiếng Trung hiện đại. Hôm nay Thầy Vũ sẽ lần lượt giải đáp thắc mắc đó trong nội dung bài giảng hôm nay với chủ đề bài học ngữ pháp tiếng Trung là Phương vị từ trong tiếng Trung. Các bạn hãy chuẩn bị vở và bút để ghi chép lại những nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Trung quan trọng trong bài giảng ngay bên dưới đây nhé. Các bạn học theo giáo án bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ có bất kỳ chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy đăng bình luận ở ngay trong chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được các thầy cô giáo Trung tâm tiếng Trung ChineMaster hỗ trợ các bạn trả lời câu hỏi và giải đáp thắc mắc trong thời gian nhanh nhất và sớm nhất nhé.
Nội dung bài giảng trực tuyến lớp học tiếng Trung online miễn phí chuyên đề Phương vị từ trong tiếng Trung giao tiế cơ bản. Các bạn chú ý theo dõi sát sao tiến độ đi bài của Thầy Vũ trên trang web học tiếng Trung trực tuyến miễn phí của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn nhé.
Trong bài giảng này Thầy Vũ chỉ đưa ra một vài khái niệm cơ bản và đưa ra một số mẫu câu tiếng Trung minh họa cho cách sử dụng Phương vị từ trong tiếng Trung. Các bạn muốn học được nhiều kiến thức hơn về cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung, từ vựng tiếng Trung, mẫu câu tiếng Trung và cách phân tích thành phần câu trong tiếng Trung thì hãy nhanh tay đặt mua ngay bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển của Th.S Nguyễn Minh Vũ viết sách và làm chủ biên kiêm biên tập viên biên soạn bộ sách giáo trình học tiếng Trung KINH ĐIỂN này nhé. Các bạn có thể mua ở ngay trong Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội hoặc Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Ngoài ra, các bạn ngại đi xa hoặc không muốn bước chân ra khỏi nhà và quan trọng nhất là trong thời buổi đại dịch bệnh covid-19 đang lây lan với tốc độ chóng mặt và diễn biến phức tạp như hiện nay thì tốt nhất chúng ta nên đặt hàng online ngay trên các gian hàng trực tuyến của Thầy Vũ gồm Tiki, Shopee, Lazada và Sendo nhé. Chỉ cần các bạn lên đơn là Thầy Vũ và các bạn nhân viên ChineMaster sẽ xử lý ngay đơn hàng của bạn và chuyển giao cho các bạn nhân viên Shipper giao hàng đến tận nơi địa chỉ chỗ bạn. Các bước thao tác từ lên đơn đến thanh toán vô cùng dễ dàng và đơn giản.
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster rất vinh dự và hân hạnh được Thầy Vũ chỉ định làm nhà tài trợ chính thức cho chương trình đào tạo các khóa học tiếng Trung online miễn phí.
Sau khi các bạn đã cầm trên tay bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster rồi thì hãy nhanh chóng truy cập vào kênh youtube của Thầy Vũ và diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để học tiếng Trung online miễn phí và theo dõi tiến độ bài giảng của Thầy Vũ nhé.
Trước khi học sang bài mới này, các bạn học viên cần hâm nóng lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Trung của bài giảng hôm qua ngay tại link bên dưới nhé.
Cách dùng câu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Câu kiêm ngữ là một phần nội dung cực kỳ quan trọng trong toàn bộ hệ thống ngữ pháp tiếng Trung hiện đại của Trung Quốc. Vì vậy các bạn cần nắm thật vững kiến thức ngữ pháp tiếng Trung về cách dùng của câu kiêm ngữ trong tiếng Trung nhé.
Bạn nào muốn tìm lại tất cả nội dung giáo án bài giảng trực tuyến Thầy Vũ dạy học ngữ pháp tiếng Trung online thì hãy truy cập vào chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung ở ngay bên dưới đây nha.
Chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung
Học ngữ pháp tiếng Trung nắm chắc kiến thức là điều vô cùng quan trọng, điều đó sẽ giúp chúng ta tạo dựng được một nền móng cơ sở vững chắc từ đó tạo tiền đề cho việc học nâng cao hơn và nâng cao hơn nữa trình độ tiếng Trung không có một giới hạn có thể cản trở bước tiến của chúng ta.
Các bạn muốn đẩy nhanh tiến độ học tiếng Trung cũng như tăng cường hiệu quả học tiếng Trung thì cần phải biết kết hợp sử dụng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin ngoài việc tập viết chữ Hán ra. Các bạn chú ý theo sát tiến độ đi bài của Thầy Vũ trong từng bài học trên website học tiếng Trung online miễn phí này nhé.
Bạn nào chưa có cài bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin trên máy tính thì hãy nhanh chóng cài đặt luôn và ngay, các bạn tải xuống bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin ở ngay bên dưới.
Tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin
Sau đây là phần chính của nội dung bài giảng ngày hôm nay ngày 21 tháng 6 năm 2021 Thầy Vũ giảng bài trực tuyến chủ đề Phương vị từ trong tiếng Trung.
Hướng dẫn sử dụng Phương vị từ trong tiếng Trung
Cách dùng Phương vị từ trong tiếng Trung như thế nào?
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Phương vị từ là danh từ biểu thị phương hướng hoặc vị trí không gian, có thể đặt trực tiếp ngay phía sau danh từ.
PHÂN LOẠI PHƯƠNG VỊ TỪ
Các phương vị từ đơn thường gặp
- 上 Shàng / trên
- 下 xià /dưới
- 前 qián /trước
- 后 hòu / sau
- 左 zuǒ /trái
- 右 yòu / phải
- 东 dōng / đông
- 西 xī / tây
- 南 nán /nam
- 北 běi / bắc
- 里 lǐ / trong
- 外 wài / ngoài
Phương vị từ ghép: phương vị từ đơn 边/面/间
- 东边 / Dōngbian/phía đông
- 西边/ xībian/ phía tây
- 南边 / nánbian/ phía nam
- 北边 /běibian/ phía bắc
- 左边/ zuǒbiān/ bên trái
- 右边 / yòubiān/ bên phải
- 上面 / Shàngmiàn/ phía trên, bên trên
- 前边 / qiánbian/ đằng trước phía trước
- 里面 / lǐmiàn/ bên trong
- 旁边 / pángbiān/ bên cạnh
- 中间 / zhōngjiān / ở giữa
- 下面Xiàmiàn/ phía dưới, bên dưới
- 后边 / hòubian/ phía sau, đằng sau
- 外面/ wàimiàn/ bên ngoài
CHỨC NĂNG PHƯƠNG VỊ TỪ
Phương vị từ cũng giống như danh từ có thể làm chủ ngữ,tân ngữ, định ngữ hoặc trung tâm ngữ.
VD:
外面下着大雨。Wàimiàn xiàzhe dàyǔ. Bên ngoài đang mưa to
医院在银行旁边。Yīyuàn zài yínháng pángbiān. Bệnh viện ở bên cạnh ngân hàng.
左边的书都是英文杂志。Zuǒbiān de shū dōu shì yīngwén zázhì. Sách bên trái đều là tạp chí tiếng Anh.
Chú ý: Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm 的 vào phía sau.
VD:
前面的小男孩。Qiánmiàn de xiǎo nánhái. Bé trai phía trước.
里面的衣服。Lǐmiàn de yīfú. Quần áo bên trong.
Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ, phía trước thường không dùng的.
VD:
教学楼南边。Jiàoxué lóu nánbian. Phía nam của tòa nhà dạy học.
窗户外面。Chuānghù wàimiàn. Bên ngoài cửa sổ.
Trong nhiều trường hợp, khi phương vị từ kết hợp với danh từ ở phía trước thì có thể lược bỏ 边,面.
楼上/ Lóu shàng / =楼上面/ lóu shàngmiàn /: Trên lầu
门前 / Mén qián = 门前边/ mén qián bian /: Trước cửa
图书管里 / Túshū guǎn lǐ = 图书馆里面/ túshū guǎn lǐmiàn /: Trong thư viện
Phía sau tên nước và tên địa phương không thể dùng里:
VD:
越南里有很多美的名胜古迹。Yuènán li yǒu hěnduō měide míngshèng gǔjī.(cách dùng sai)
越南有很多美的名胜古迹。Yuènán yǒu hěnduō měide míngshèng gǔjī. (cách dùng đúng)
Việt Nam có rất nhiều danh lam thắng cảnh đẹp.
Chúng ta cùng luyện tập nghe nói tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề cùng Thầy Vũ thông qua những mẫu câu tiếng Trung thông dụng bên dưới.
| STT | Luyện nghe nói tiếng Trung online, luyện phản xạ tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề, luyện kỹ năng phản xạ tiếng Trung giao tiếp theo tình huống thực tế, mẫu câu tiếng Trung luyện nghe nói tiếng Trung thông dụng hàng ngày Thầy Vũ đặc biệt thiết kế dành riêng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn. |
| 1 | 不切实际 bú qiè shíjì Không thực tế, không sát với thực tế, không thiết thực |
| 2 | 不过,我们需要注意广告的费用 búguò, wǒmen xūyào zhùyì guǎnggào de fèiyòng |
| 3 | 今年我们公司只能承受到九月 jīnniánw wǒmen gōngsī zhǐ néng chéngshòu dào jiǔ yuè |
| 4 | 优先 yōuxiān Ưu tiên |
| 5 | 你可以预报今年的消费倾向吗?nǐ kěyǐ yùbào jīnnián de xiāofèi qīngxiàng ma |
| 6 | 你就把这个当做我送给你的礼物吧 nǐ jiù bǎ zhège dāngzuò wǒ sòng gěi nǐ de lǐwù ba |
| 7 | 你就把这次当做实际体验吧 nǐ jiù bǎ zhè cì dāng zuò shíjì tǐyàn ba |
| 8 | 你常写博客吗?nǐ cháng xiě bókè ma |
| 9 | 你应该找有高收视率的电视频道 nǐ yīnggāi zhǎo yǒu gāo shōushì lǜ de diànshì píndào |
| 10 | 你应该考虑软广告的点子 nǐ yīnggāi kǎolǜ ruǎn guǎnggào de diǎnzi |
| 11 | 你想做网上经营,做广告的方法是少不了的 nǐ xiǎng zuò wǎng shàng jīngyíng, zuò guǎnggào de fāngfǎ shì shǎo bù liǎo de |
| 12 | 你想推动销售营额则做广告的阶段是少不了的 nǐ xiǎng tuīdòng xiāoshòu yíng é zé zuò guǎnggào de jiēduàn shì shǎo bù liǎo de |
| 13 | 你想标新立异真的不容易 nǐ xiǎng biāoxīn lìyì zhēn de bù róngyì |
| 14 | 你提出的主意很不错,但是却不切实际 nǐ tí chū de zhǔyì hěn búcuò, dànshì què bú qiè shíjì |
| 15 | 你搞过广告策划吗?nǐ gǎo guò guǎnggào cèhuà ma |
| 16 | 你有个人博客网站吗?nǐ yǒu gèrén bókè wǎngzhàn ma |
| 17 | 你的创意很不错 nǐ de chuàngyì hěn búcuò |
| 18 | 你的点子达不到预期的效果 nǐ de diǎnzi dá bú dào yùqī de xiàoguǒ |
| 19 | 同时我们要考虑企业的承受能力 tóngshí wǒmen yào kǎolǜ qǐyè de chéngshòu nénglì |
| 20 | 如果有名人代言,广告效果会更好 rúguǒ yǒu míngrén dàiyán, guǎnggào xiàoguǒ huì gèng hǎo |
| 21 | 工作效果不如我们的期望 gōngzuò xiàoguǒ bù rú wǒmen de qīwàng |
| 22 | 平面媒体广告也很有效果 píngmiàn méitǐ guǎnggào yě hěn yǒu xiàoguǒ |
| 23 | 当初我把她当成经理,以后我才知道她是秘书 dāngchū wǒ bǎ tā dāng chéng jīnglǐ, yǐhòu wǒ cái zhīdào tā shì mìshū |
| 24 | 我们应该了解白领的消费倾向 wǒmen yīnggāi liǎojiě báilǐng de xiāofèi qīngxiàng |
| 25 | 我们应该优先使用硬广告 wǒmen yīnggāi yōuxiān shǐyòng yìng guǎnggào |
| 26 | 我们应该招有创意的职员 wǒmen yīnggāi zhāo yǒu chuàngyì de zhíyuán |
| 27 | 我们应该考虑电视上广告的点子 wǒmen yīnggāi kǎolǜ diànshì shàng guǎnggào de diǎnzi |
| 28 | 我们应该选择收视率高的电视台 wǒmen yīnggāi xuǎnzé shōushì lǜ gāo de diànshìtái |
| 29 | 我们应该选择黄金时段来广告产品 wǒmen yīnggāi xuǎnzé huángjīn shíduàn lái guǎnggào chǎnpǐn |
| 30 | 我们应该邀请一些有名人给我们广告产品 wǒmen yīnggāi yāoqǐng yì xiē yǒumíng rén gěi wǒmen guǎnggào chǎnpǐn |
| 31 | 我们需要看消费人群是谁 wǒmen xūyào kàn xiāofèi rénqún shì shuí |
| 32 | 我搞了很多市场调查 wǒ gǎo le hěn duō shìchǎng diàochá |
| 33 | 效果达不到我当初的预期 xiàoguǒ dá bú dào wǒ dāngchū de yùqī |
| 34 | 时段 shíduàn Khung thời gian |
| 35 | 明年我们公司承受不了那么大的损失 míngnián wǒmen gōngsī chéngshòu bù liǎo name dà de sǔnshī |
| 36 | 标新立异 biāoxīn lìyì Tạo lập ra một cái khác biệt hoàn toàn |
| 37 | 消费倾向 xiāofèi qīngxiàng Khuynh hướng tiêu dùng |
| 38 | 现在你有什么点子吗?xiànzài nǐ yǒu shénme diǎnzi ma |
| 39 | 现在我的头里一点也没有思路 xiànzài wǒ de tóu lǐ yì diǎn yě méiyǒu sīlù |
| 40 | 白领 báilǐng Cổ cồn trắng |
| 41 | 目前我们应该结合两个点子 mùqián wǒmen yīnggāi jiéhé liǎng gè diǎnzi |
| 42 | 硬广告 yìng guǎnggào Quảng cáo cứng |
| 43 | 请名人代言 qǐng míngrén dàiyán |
| 44 | 谁提出这个主意?shuí chū zhège zhǔyì |
| 45 | 软广告 ruǎn guǎnggào Quảng cáo mềm |
| 46 | 软广告可以引导顾客跟我们的路程 ruǎn guǎnggào keyǐ yǐndǎo gùkè gēn wǒmen de lùchéng |
| 47 | 这个项目少不了本钱 zhège xiàngmù shǎo bù liǎo běnqián |
| 48 | 这个频道的收视率比较高 zhège píndào de shōushìlǜ bǐjiào gāo |
| 49 | 这批货我可以给你打九折 zhè pī huò wǒ kěyǐ gěi nǐ dǎ jiǔ zhé |
| 50 | 这是老板的主意来提高销售营额 zhè shì lǎobǎn de zhǔyì lái tígāo xiāoshòu yíng é |
| 51 | 这条裙子我可以给你打八折 zhè tiáo qúnzi wǒ kěyǐ gěi nǐ dǎ bā zhé |
| 52 | 黄金时段 huángjīn shíduàn Khung giờ vàng |
Tiếp theo sau đây chúng ta cùng Thầy Vũ luyện tập gõ tiếng Trung bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé. Mỗi ngày Thầy Vũ đều thiết kế sẵn cho chúng ta các bài tập gõ tiếng Trung sogou pinyin để giúp các bạn học viên nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Trung trong thời gian nhanh nhất, đặc biệt là về khả năng luyện đọc tiếng Trung, luyện nghe tiếng Trung, luyện nói tiếng Trung và luyện dịch tiếng Trung thông qua những bài tập bên dưới.
Văn bản tiếng Trung Thầy Vũ thiết kế để luyện tập gõ tiếng Trung sogou pinyin.
自从大流行开始以来,公共卫生官员就警告说,免疫功能低下的人需要特别小心,以避免感染 COVID-19。既然所有 12 岁以上的美国人都可以接种 COVID-19 疫苗,仍然有警告说免疫功能低下的人要小心——即使他们已经完全接种了疫苗。
事实上,疾病控制与预防中心 (CDC) 在网上特别指出:“如果您患有某种疾病或正在服用削弱免疫系统的药物,即使您接种了全面疫苗,您也可能无法得到充分保护。请与您的医疗保健提供者。即使在接种疫苗后,您也可能需要继续采取所有预防措施。”
如果您没有免疫功能低下,或者您没有免疫系统较弱的亲密朋友或家人,您可能没有考虑过这么多。但是,如果您或您认识的某个人确实属于免疫功能低下的人群——据约翰霍普金斯大学彭博公共卫生学院估计,仅在美国就有 1000 万人——提出问题是可以理解的。这是您需要了解的内容。
据美国国家癌症研究所 (NCI) 称,免疫功能低下的人免疫系统较弱。这意味着他们无法像其他免疫功能低下的人一样对抗感染和其他疾病。
NCI 说,有几种健康状况和疾病会导致一个人免疫功能低下,包括艾滋病、癌症、糖尿病、营养不良和某些遗传疾病,以及一些药物和治疗方法,如抗癌药物、放射疗法、干细胞或器官移植也可以使一个人免疫抑制。
布法罗大学/纽约州立大学传染病专家兼医学教授约翰·塞利克 (John Sellick, Jr., Jr.) 告诉《健康》杂志,一般来说,免疫功能低下的人对疫苗的反应可能不如那些没有免疫低下的人。 “我们知道这将是 COVID-19 疫苗一直以来的问题,”他说。
研究还发现,导致 COVID-19 的病毒 SARS-CoV-2 会导致免疫功能低下的人患上更严重的疾病,甚至在体内存活更长时间,因为他们的免疫系统产生的反应较弱。
但是,关于 COVID-19 疫苗将为免疫功能低下的人提供多少保护的研究并不多。 “我们仍在开始了解接种 COVID 疫苗后免疫功能低下的患者所产生的免疫反应,”贝勒医学院传染病医学助理教授 Prathit Kulkarni 医学博士告诉 Health。 “在某些情况下,免疫功能低下的患者可能不会产生强烈的免疫反应。”因此,他说,即使他们已经完全接种了疫苗,“他们可能仍然容易”感染 COVID-19。
最近发表在《美国医学会杂志》上的一项研究发现了这一点。该研究分析了接受器官移植和 mRNA COVID-19 疫苗的人的数据——目前在美国可用的两种疫苗是辉瑞和 Moderna 生产的——发现只有 15% 的人在接种第一种疫苗后对病毒产生抗体.第二次给药后,54% 的人有抗体。
但塞利克博士说,将这些发现应用于所有免疫功能低下的人有点棘手,因为他们只研究了免疫低下人群的一部分——即接受器官移植的人。 “问题在于定义‘免疫功能低下’是什么,”他说。 “不仅仅是移植患者。”
“免疫功能低下的状态变化很大,”Kulkarni 博士解释说。 “某些形式的免疫功能低下,例如白血病化疗或器官移植后需要服用的药物,可能非常重要。免疫功能低下状态有多种构成,不同的情况可能会带来不同的风险。”
塞利克博士指出,这些数据也只是考察了抗体,这只是免疫的一个方面。而且,他说,目前医生“并不真正了解”其他免疫因素(如 T 细胞)如何影响一个人对病毒的免疫力。 Kulkarni 博士同意。 “疫苗接种对免疫系统的另一部分 T 细胞反应的影响目前还不完全清楚,”他说。
还有一点需要考虑:免疫功能低下的人不包括在 COVID-19 疫苗的原始临床试验中。 “在大流行期间,出于实际原因,需要迅速确定 COVID 疫苗的安全性和有效性,”库尔卡尼博士说。 “这确实在我们对这一特定患者群体对疫苗的免疫反应的理解方面造成了差距。”但是,他补充说,“该领域的研究正在积极进行中,以帮助我们进一步了解这些患者的情况。”
Phiên âm tiếng Trung cho bài tập luyện kỹ năng gõ tiếng Trung sogou pinyin.
Zìcóng dà liúxíng kāishǐ yǐlái, gōnggòng wèishēng guānyuán jiù jǐnggào shuō, miǎnyì gōngnéng dīxià de rén xūyào tèbié xiǎoxīn, yǐ bìmiǎn gǎnrǎn COVID-19. Jìrán suǒyǒu 12 suì yǐshàng dì měiguó rén dōu kěyǐ jiēzhǒng COVID-19 yìmiáo, réngrán yǒu jǐnggào shuō miǎnyì gōngnéng dīxià de rén yào xiǎoxīn——jíshǐ tāmen yǐjīng wánquán jiēzhǒngle yìmiáo.
Shìshí shàng, jíbìng kòngzhì yǔ yùfáng zhōngxīn (CDC) zài wǎngshàng tèbié zhǐchū:“Rúguǒ nín huàn yǒu mǒu zhǒng jíbìng huò zhèngzài fúyòng xuēruò miǎnyì xìtǒng di yàowù, jíshǐ nín jiēzhǒngle quánmiàn yìmiáo, nín yě kěnéng wúfǎ dédào chōngfèn bǎohù. Qǐng yǔ nín de yīliáo bǎojiàn tígōng zhě. Jíshǐ zài jiēzhǒng yìmiáo hòu, nín yě kěnéng xūyào jìxù cǎiqǔ suǒyǒu yùfáng cuòshī.”
Rúguǒ nín méiyǒu miǎnyì gōngnéng dīxià, huòzhě nín méiyǒu miǎnyì xìtǒng jiào ruò de qīnmì péngyǒu huò jiārén, nín kěnéng méiyǒu kǎolǜguò zhème duō. Dànshì, rúguǒ nín huò nín rènshí de mǒu gèrén quèshí shǔyú miǎnyì gōngnéng dīxià de rénqún——jù yuēhàn huò pǔ jīn sī dàxué péng bó gōnggòng wèishēng xuéyuàn gūjì, jǐn zài měiguó jiù yǒu 1000 wàn rén——tíchū wèntí shì kěyǐ lǐjiě de. Zhè shì nín xūyào liǎojiě de nèiróng.
Jù měiguó guójiā áizhèng yánjiū suǒ (NCI) chēng, miǎnyì gōngnéng dīxià de rén miǎnyì xìtǒng jiào ruò. Zhè yìwèizhe tāmen wúfǎ xiàng qítā miǎnyì gōngnéng dīxià de rén yīyàng duìkàng gǎnrǎn hé qítā jíbìng.
NCI shuō, yǒu jǐ zhǒng jiànkāng zhuàngkuàng hé jíbìng huì dǎozhì yīgè rén miǎnyì gōngnéng dīxià, bāokuò àizībìng, áizhèng, tángniàobìng, yíngyǎng bùliáng hé mǒu xiē yíchuán jíbìng, yǐjí yīxiē yàowù hé zhìliáo fāngfǎ, rú kàng ái yàowù, fàngshè liáofǎ, gànxìbāo huò qìguān yízhí yě kěyǐ shǐ yīgè rén miǎnyì yìzhì.
Bù fǎ luō dàxué/niǔyuē zhōulì dàxué chuánrǎn bìng zhuānjiā jiān yīxué jiàoshòu yuēhàn·sāi lìkè (John Sellick, Jr., Jr.) Gàosù “jiànkāng” zázhì, yībān lái shuō, miǎnyì gōngnéng dīxià de rén duì yìmiáo de fǎnyìng kěnéng bùrú nàxiē méiyǒu miǎnyì dīxià de rén. “Wǒmen zhīdào zhè jiāng shì COVID-19 yìmiáo yīzhí yǐlái de wèntí,” tā shuō.
Yánjiū hái fāxiàn, dǎozhì COVID-19 de bìngdú SARS-CoV-2 huì dǎozhì miǎnyì gōngnéng dīxià de rén huàn shàng gèng yánzhòng de jíbìng, shènzhì zài tǐnèi cúnhuó gèng cháng shíjiān, yīnwèi tāmen de miǎnyì xìtǒng chǎnshēng de fǎnyìng jiào ruò.
Dànshì, guānyú COVID-19 yìmiáo jiāng wèi miǎnyì gōngnéng dīxià de rén tígōng duōshǎo bǎohù de yánjiū bìng bù duō. “Wǒmen réng zài kāishǐ liǎojiě jiēzhǒng COVID yìmiáo hòu miǎnyì gōngnéng dīxià de huànzhě suǒ chǎnshēng de miǎnyì fǎnyìng,” bèilè yīxué yuàn chuánrǎn bìng yīxué zhùlǐ jiàoshòu Prathit Kulkarni yīxué bóshì gàosù Health. “Zài mǒu xiē qíngkuàng xià, miǎnyì gōngnéng dīxià de huànzhě kěnéng bù huì chǎnshēng qiángliè de miǎnyì fǎnyìng.” Yīncǐ, tā shuō, jíshǐ tāmen yǐjīng wánquán jiēzhǒngle yìmiáo,“tāmen kěnéng réngrán róngyì” gǎnrǎn COVID-19.
Zuìjìn fābiǎo zài “měiguó yīxué huì zázhì” shàng de yī xiàng yánjiū fāxiànle zhè yīdiǎn. Gāi yánjiū fēnxīle jiēshòu qìguān yízhí hé mRNA COVID-19 yìmiáo de rén de shùjù——mùqián zài měiguó kěyòng de liǎng zhǒng yìmiáo shì huīruì hé Moderna shēngchǎn de——fāxiàn zhǐyǒu 15% de rén zài jiēzhǒng dì yī zhǒng yìmiáo hòu duì bìngdú chǎnshēng kàngtǐ. Dì èr cì gěi yào hòu,54% de rén yǒu kàngtǐ.
Dàn sāi lìkè bóshì shuō, jiāng zhèxiē fāxiàn yìngyòng yú suǒyǒu miǎnyì gōngnéng dīxià de rén yǒudiǎn jíshǒu, yīnwèi tāmen zhǐ yánjiūle miǎnyì dīxià rénqún de yībùfèn——jí jiēshòu qìguān yízhí de rén. “Wèntí zàiyú dìngyì ‘miǎnyì gōngnéng dīxià’ shì shénme,” tā shuō. “Bùjǐn jǐn shì yízhí huànzhě.”
“Miǎnyì gōngnéng dīxià de zhuàngtài biànhuà hěn dà,”Kulkarni bóshì jiěshì shuō. “Mǒu xiē xíngshì de miǎnyì gōngnéng dīxià, lìrú báixiěbìng huàliáo huò qìguān yízhí hòu xūyào fúyòng di yàowù, kěnéng fēicháng zhòngyào. Miǎnyì gōngnéng dīxià zhuàngtài yǒu duō zhǒng gòuchéng, bùtóng de qíngkuàng kěnéng huì dài lái bu tóng de fēngxiǎn.”
Sāi lìkè bóshì zhǐchū, zhèxiē shùjù yě zhǐshì kǎochále kàngtǐ, zhè zhǐshì miǎnyì de yīgè fāngmiàn. Érqiě, tā shuō, mùqián yīshēng “bìng bù zhēnzhèng liǎojiě” qítā miǎnyì yīnsù (rú T xìbāo) rúhé yǐngxiǎng yīgè rén duì bìngdú dí miǎnyì lì. Kulkarni bóshì tóngyì. “Yìmiáo jiēzhǒng duì miǎnyì xìtǒng de lìng yībùfèn T xìbāo fǎnyìng de yǐngxiǎng mùqián hái bù wánquán qīngchǔ,” tā shuō.
Hái yǒu yīdiǎn xūyào kǎolǜ: Miǎnyì gōngnéng dīxià de rén bù bāokuò zài COVID-19 yìmiáo de yuánshǐ línchuáng shìyàn zhōng. “Zài dà liúxíng qíjiān, chū yú shíjì yuányīn, xūyào xùnsù quèdìng COVID yìmiáo de ānquán xìng hé yǒuxiào xìng,” kù ěr kǎ ní bóshì shuō. “Zhè quèshí zài wǒmen duì zhè yī tèdìng huànzhě qúntǐ duì yìmiáo de miǎnyì fǎnyìng de lǐjiě fāngmiàn zàochéngle chājù.” Dànshì, tā bǔchōng shuō,“gāi lǐngyù de yánjiū zhèngzài jījí jìnxíng zhōng, yǐ bāngzhù wǒmen jìnyībù liǎojiě zhèxiē huànzhě de qíngkuàng.”
Phiên dịch tiếng Trung cho bài tập gõ tiếng Trung sogou pinyin.
Kể từ khi đại dịch bắt đầu, các quan chức y tế công cộng đã cảnh báo rằng những người bị suy giảm miễn dịch cần phải đặc biệt thận trọng để cố gắng tránh nhiễm COVID-19. Hiện tại, vắc-xin COVID-19 được cung cấp cho tất cả người Mỹ trên 12 tuổi, vẫn có những cảnh báo cho những người bị suy giảm miễn dịch phải cẩn thận – ngay cả khi họ đã được tiêm chủng đầy đủ.
Trên thực tế, Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) nói cụ thể điều này trực tuyến: “Nếu bạn có bệnh hoặc đang dùng thuốc làm suy yếu hệ thống miễn dịch của mình, bạn có thể KHÔNG được bảo vệ đầy đủ ngay cả khi bạn đã được tiêm chủng đầy đủ. Hãy nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Ngay cả sau khi tiêm phòng, bạn có thể cần tiếp tục thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa. ”
Nếu bạn không bị suy giảm miễn dịch hoặc nếu bạn không có bạn thân hoặc thành viên gia đình bị suy giảm hệ thống miễn dịch, có thể bạn đã không nghĩ nhiều đến điều này. Nhưng nếu bạn hoặc ai đó bạn biết rơi vào nhóm dân số bị suy giảm miễn dịch – ước tính có khoảng 10 triệu người chỉ riêng ở Mỹ, theo Trường Y tế Công cộng Johns Hopkins Bloomberg – bạn có thể thắc mắc. Đây là những gì bạn cần biết.
Theo Viện Ung thư Quốc gia (NCI), những người bị suy giảm miễn dịch có hệ thống miễn dịch suy yếu. Điều đó có nghĩa là họ không thể chống lại nhiễm trùng và các bệnh khác cũng như những người khác không bị suy giảm miễn dịch.
NCI cho biết, có một số tình trạng sức khỏe và bệnh tật có thể khiến một người bị suy giảm miễn dịch, bao gồm AIDS, ung thư, tiểu đường, suy dinh dưỡng và một số rối loạn di truyền nhất định, NCI cho biết, và một số loại thuốc và phương pháp điều trị như thuốc chống ung thư, xạ trị, tế bào gốc hoặc nội tạng cấy ghép cũng có thể làm cho một người bị ức chế miễn dịch.
Nói chung, những người bị suy giảm miễn dịch có thể không đáp ứng với vắc-xin cũng như những người không bị suy giảm miễn dịch, John Sellick, Jr., DO, một chuyên gia về bệnh truyền nhiễm và giáo sư y khoa tại Đại học Buffalo / SUNY, nói với Health. Ông nói: “Chúng tôi biết rằng đây sẽ là một vấn đề với vắc-xin COVID-19.
Nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng SARS-CoV-2, vi rút gây ra COVID-19, có thể gây ra bệnh nặng hơn ở những người bị suy giảm miễn dịch và thậm chí tồn tại lâu hơn trong cơ thể của họ do hệ thống miễn dịch của họ tạo ra phản ứng yếu hơn.
Nhưng không có nhiều nghiên cứu về mức độ bảo vệ mà vắc xin COVID-19 sẽ cung cấp cho những người bị suy giảm miễn dịch. “Chúng tôi vẫn đang bắt đầu tìm hiểu về phản ứng miễn dịch được tạo ra bởi những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch sau khi tiêm vắc xin COVID”, Prathit Kulkarni, MD, trợ lý giáo sư y khoa về các bệnh truyền nhiễm tại Đại học Y Baylor, nói với Health. “Trong một số trường hợp, có thể những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch có thể không tạo ra phản ứng miễn dịch mạnh mẽ.” Do đó, ông nói, “chúng có thể vẫn còn nhạy cảm” với việc nhiễm COVID-19, ngay cả khi chúng đã được tiêm phòng đầy đủ.
Một nghiên cứu gần đây được công bố trên JAMA cho thấy nhiều điều. Nghiên cứu đó đã phân tích dữ liệu từ những người được cấy ghép nội tạng và vắc-xin mRNA COVID-19 – hai loại vắc-xin hiện có ở Mỹ thuộc loại đó do Pfizer và Moderna sản xuất-và phát hiện ra rằng chỉ có 15% có kháng thể chống lại vi-rút sau lần tiêm vắc-xin đầu tiên. . Sau liều thứ hai, 54% có kháng thể.
Nhưng Tiến sĩ Sellick nói rằng hơi khó khăn khi áp dụng những phát hiện đó cho tất cả những người bị suy giảm miễn dịch, vì họ chỉ nghiên cứu một phân đoạn dân số suy giảm miễn dịch – đó là những người được cấy ghép nội tạng. Ông nói: “Vấn đề là xác định ‘suy giảm miễn dịch’ là gì. “Nó không chỉ là bệnh nhân cấy ghép.”
Tiến sĩ Kulkarni giải thích: “Tình trạng suy giảm miễn dịch khá thay đổi. “Một số dạng suy giảm miễn dịch, chẳng hạn như hóa trị cho bệnh bạch cầu hoặc thuốc cần dùng sau khi cấy ghép nội tạng, có thể khá nghiêm trọng. Có một loạt yếu tố cấu thành trạng thái suy giảm miễn dịch và các tình huống khác nhau có thể gây ra rủi ro khác nhau.”
Dữ liệu cũng chỉ xem xét các kháng thể, chỉ là một khía cạnh của khả năng miễn dịch, Tiến sĩ Sellick chỉ ra. Và, theo ông, các bác sĩ “không thực sự hiểu” tại thời điểm này làm thế nào các yếu tố miễn dịch khác như tế bào T có thể ảnh hưởng đến khả năng miễn dịch của một người đối với vi rút. Tiến sĩ Kulkarni đồng ý. Ông nói: “Ảnh hưởng của việc tiêm phòng đối với phản ứng của tế bào T, một bộ phận khác của hệ thống miễn dịch, cũng chưa được biết đầy đủ vào thời điểm này.
Cũng cần xem xét điều này: Những người bị suy giảm miễn dịch không được đưa vào các thử nghiệm lâm sàng ban đầu cho vắc-xin COVID-19. Tiến sĩ Kulkarni nói: “Vì những lý do thực tế trong thời kỳ đại dịch xảy ra, cần phải tiến hành nhanh chóng để xác định tính an toàn và hiệu quả của vắc xin COVID. “Điều này đã tạo ra một lỗ hổng trong hiểu biết của chúng tôi về phản ứng miễn dịch với vắc-xin ở nhóm bệnh nhân cụ thể này.” Tuy nhiên, ông cho biết thêm, “nghiên cứu đang được tiến hành tích cực trong lĩnh vực này để giúp chúng tôi hiểu thêm về tình hình của những bệnh nhân này.”
Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án chương trình đào tạo giảng dạy khóa học tiếng Trung online chuyên đề học ngữ pháp tiếng Trung về Phương vị từ trong tiếng Trung. Các bạn còn thêm câu hỏi nào mà chưa được giải đáp kịp thời thì hãy đăng bình luận lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.
ChineMaster xin tạm dừng bài chia sẻ tại đây và hẹn gặp lại tất cả các bạn trong chương trình tiếp theo nhé.
