Thứ Sáu, Tháng mười một 7, 2025

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Education - MASTEREDU
Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline liên hệ Thầy Vũ 090 468 4983

Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung

Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung như thế nào? Hướng dẫn cách Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung chi tiết bởi Th.S Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo và giảng dạy các khóa học tiếng Trung online uy tín chất lượng.

5/5 - (3 bình chọn)

Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung như thế nào

Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung như thế nào? Hướng dẫn cách Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày chi tiết từ A đến Z thế nào? Cách Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung giao tiếp thông dụng như thế nào? Vì sao cần Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung? Sự khác nhau giữa 了 và 过 trong tiếng Trung là gì? Và còn rất nhiều xoay quanh vấn đề ngữ pháp tiếng Trung online Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung.

Hôm nay chinemaster.com trân trọng gửi tới các bạn nội dung giáo án bài giảng trực tuyến của Th.S Nguyễn Minh Vũ chuyên dạy học ngữ pháp tiếng Trung online uy tín về Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung. Các bạn chú ý theo dõi và ghi chép nội dung bài học này vào vở nhé.

Xin chào tất cả các bạn độc giả và khán giả thân mến, hôm nay chúng ta tiếp tục đồng hành cùng Thầy Vũ khám phá cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung mới nhé, đó chính là cách Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung. Bạn nào học theo bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ mà có chỗ nào chưa hiểu bài về ngữ pháp tiếng Trung, cách dùng từ vựng tiếng Trung và mẫu câu tiếng Trung thì hãy đăng bình luận ở ngay trong chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.

Nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung online hôm nay là cách Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung.

Trước khi đi vào phần chính của bài giảng này, chúng ta cần ôn tập lại và làm nóng lại một số trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung quan trọng của bài học hôm qua tại link bên dưới nhé.

Phân biệt 次 và 遍 trong tiếng Trung

Cách Phân biệt 次 và 遍 trong tiếng Trung rất quan trọng, bạn nào học lơ mơ phần này thì khi học lên các bài giảng tiếp theo của Thầy Vũ sẽ bị chật vật và càng lên cao càng khó học. Do đó, Thầy Vũ khuyến nghị các bạn cần học chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Trung ngay từ những bài giảng đầu tiên của Thầy Vũ trên trang web chinemaster.com nhé.

Bên dưới là chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung của Thầy Vũ đã dày công nghiên cứu và biên soạn dành cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà NộiTrung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn.

Chuyên mục học ngữ pháp tiếng Trung

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn hân hạnh làm nhà tài trợ cho chương trình đào tạo và giảng dạy khóa học tiếng Trung online miễn phí chất lượng của Th.S Nguyễn Minh Vũ.

Các bạn học viên lưu ý cần học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày và mở rộng thêm vốn từ vựng tiếng Trung nhé. Cách học từ vựng tiếng Trung hiệu quả nhất chính là tập gõ tiếng Trung trên máy tính bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin. Bạn nào chưa cài đặt bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin thì tải xuống bản update mới nhất nhé.

Tải bộ gõ tiếng Trung về máy tính

Thầy Vũ chỉ sử dụng duy nhất bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin để giảng dạy các khóa học tiếng Trung online và khóa học tiếng Trung offline tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn.

Ngay sau đây chúng ta cùng đi vào phần chính của nội dung bài học hôm nay là hướng dẫn Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung.

Hướng dẫn Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung

Cách Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung như thế nào?

PHÂN BIỆT 过 VÀ 了 TRONG TIẾNG TRUNG
Hình thức phủ địnhHình thức phủ định
没(有) + V + 过没(有) + V (không了)
VD: 我从来没有吃过这么好吃的蛋糕。Wǒ cónglái méiyǒu chīguò zhème hào chī de dàngāo.VD: 我昨天没有去医院。Wǒ zuótiān méiyǒu qù yīyuàn.
Tôi chưa từng ăn qua chiếc bánh nào ngon như vậy.Hôm qua tôi chưa đi bệnh viện.
Ý nghĩa trong câu có sự khác nhau.Ý nghĩa trong câu có sự khác nhau.
VD: 我去年去过苏州。Wǒ qùnián qùguò sūzhōu.VD: 我去年去了苏州。Wǒ qùnián qùle sūzhōu.
Nâm ngoái tôi đã từng đến Tô Châu (bây giờ không còn ở đó nữa).Năm ngoái tôi đã đến Tô Châu. (bây giờ vẫn còn ở đó).

Sự giống nhau giữa cách sử dụng 过 và 了 là có thể xuất hiện sau động từ, cả hai đều có thể sử dụng để nói lên các mốc sự kiện thời gian.

Phân biệt
Biểu thị một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đồng thời cũng biểu thị sự thay đổi của một hành động ở hiện tạix
1. 我去过美国。
/Wǒ qùguò měiguó./
Tôi đã từng đi Mỹ.
2. 我吃过北京烤鸭。
/Wǒ chīguò běijīng kǎoyā./
Tôi từng ăn vịt quay Bắc Kinh rồi.
3. 我看过一部电影叫《作以家人为名》。
/Wǒ kànguò yī bù diànyǐng jiào “zuò yǐ jiārén wéi míng”./
Em đã xem một bộ phim có tên “Mang danh nghĩa người nhà”.
Biểu thị động tác xảy ra trong quá khứ, gắn với một từ chỉ thời gian cụ thểX
1. 我昨天暑假了。
/Wǒ zuótiān shǔjiàle./
Hôm qua tớ nghỉ hè rồi.
2. 我不在贸易公司上班了。
/Wǒ bùzài màoyì gōngsī shàngbānle./
Tớ đã không còn làm việc ở công ty thương mại nữa rồi.
Biểu thị sự thay đổi trạng tháiX
1. 我累死了。
/Wǒ lèi sǐle./
Tôi đã kiệt sức rồi.
2.  我不喜欢她了。
/Wǒ bù xǐhuān tāle./
Tớ chẳng còn thích cô ấy nữa.
3. 最近我长胖了。
/Zuìjìn wǒ zhǎng pàngle./
Gần đây tôi lại béo lên mất rồi.
Các từ kết hợp đi kèm曾经 /céngjīng/ đã từng
以前 /yǐqián/ trước đây
太…了
已经…了
…极了
都…了
Chú ýKhi biểu thị một động tác diễn ra trong quá khứ thì không kết hợp với “没”.
(X) 昨天我没上课了。
(√) 昨天我没上课。
/Zuótiān wǒ méi shàngkè./
Hôm qua tôi không lên lớp.

Vậy làm cách nào phân biệt lúc nào dùng 了, lúc nào dùng 过 trong tiếng Trung đây?

Dù có một số điểm tương đồng như trên nhưng thực tế cặp từ này có chức năng hoàn toàn không giống nhau.

Bạn thậm chí có thể sử dụng hai trợ từ động thái này cùng một lúc. Trong quá trình học tiếng Trung, đôi lúc bạn có thể khó phân biệt được hai từ này dùng để làm gì và lúc nào thì dùng chúng.

Chúng ta hãy cùng ChineMaster khám phá xem nội dung bài giảng của Thầy Vũ dưới đây để hiểu rõ hơn về cách dùng từng từ để tránh nhầm lẫn khi sử dụng các bạn nhé!

CÁCH DÙNG TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了 TRONG TIẾNG TRUNG

Dùng để diễn tả HÀNH ĐỘNG đã hoàn thành

Chủ ngữ + Vị ngữ (Động từ) + 了+ Tân ngữ

他答应了这个要求。/ Tā dā yìng le zhè ge yāo qiú/ Anh ấy đã đáp ứng yêu cầu này rồi.

他成功了。 / Tā chéng gōng le/ Anh ấy đã thành công rồi.

CÁCH DÙNG TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 过 TRONG TIẾNG TRUNG

Dùng để một KINH NGHIỆM đã từng trải qua trong quá khứ

Chủ ngữ + Vị ngữ (Động từ) + 过 + Tân ngữ

我尝过她做的菜。 /Wǒ cháng guò tā zuò de cài/ Tôi đã từng thử qua món cô ấy nấu.

他学过中医。 / Tā xué guò zhōng yī/ Anh ấy đã từng học Trung y.

PHÂN BIỆT 了 VÀ 过 TRONG TIẾNG TRUNG NHƯ THẾ NÀO?

了 có thể được dùng ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

过 chỉ có thể dùng ở quá khứ, thường đi với 曾经.

BIỂU THỊ QUÁ KHỨ

昨天上午他们参观了一个美术馆。 / Zuó tiān shàng wǔ tā men cān guān le yī gè měi shù guǎn / Trưa hôm qua các anh ấy tham quan phòng trưng bày nghệ thuật rồi.

BIỂU THỊ HIỆN TẠI

他们刚参观了一个美术馆。 / Tā men gāng cān guān le yī gè měi shù guǎn / Các anh ấy vừa tham quan phòng trưng bày nghệ thuật rồi.

BIỂU THỊ TƯƠNG LAI

明天上午他们参观了一个美术馆就去教育部。 / Míng tiān shàng wǔ tā men cān guān le yī gè měi shù guǎn jiù qù jiào yù bù / Trưa ngày mai các anh ấy tham quan phòng trưng bày nghệ thuật rồi đi Bộ giáo dục.

Tiếp theo là bài tập luyện kỹ năng phản xạ nghe tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề và luyện nói tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề hàng ngày rất thông dụng được Thầy Vũ thiết kế bài tập cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster. Các bạn chia thành các nhóm nhỏ từ 3 bạn đến 5 bạn để luyện tập nghe nói tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề bài học ngày hôm nay là Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung.

Luyện nghe nói tiếng Trung online theo chủ đề Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung

STTHọc tiếng Trung online Thầy Vũ theo bộ giáo án giảng dạy khóa học tiếng Trung trực tuyến chuyên đề học ngữ pháp tiếng Trung về Phân biệt LE và GUO trong tiếng Trung
1一会我的秘书就到 yí huì wǒ de mìshū jiù dào
2七点我就到公司了 qī diǎn wǒ jiù dào gōngsī le
3上午这个房间有阳光吗?shàngwǔ zhège fángjiān yǒu yángguāng ma
4为什么你们现在才来? Wèishénme nǐmen xiànzài cái lái
5为什么你们笑她?wèishénme nǐmen xiào tā
6为什么现在老师才到办公室?wèishénme xiànzài lǎoshī cái dào bàngōngshì
7今天上午八点我才到公司 jīntiān shàngwǔ bā diǎn wǒ cái dào gōngsī
8今天上午堵车吗?jīntiān shàngwǔ dǔchē ma
9今天我的工作很糟糕 jīntiān wǒ de gōngzuò hěn zāogāo
10今天我的工作真忙 jīntiān wǒ de gōngzuò zhēn máng
11今天早上六点半我就起床了 jīntiān zǎoshàng liù diǎn bàn wǒ jiù qǐchuáng le
12今天课文有很多生词 jīntiān kèwén yǒu hěn duō shēngcí
13你们看完这个电影了吗?nǐmen kàn wán zhège diànyǐng le ma
14你做完这个题了吗?nǐ zuò wán zhège tí le ma
15你写成别的字吗?nǐ xiě chéng biéde zì le
16你听懂这个会话吗?nǐ tīng dǒng zhège huìhuà ma
17你听见她说什么吗?nǐ tīngjiàn tā shuō shénme ma
18你坐在老师旁边吧 nǐ zuò zài lǎoshī pángbiān ba
19你家附近有地铁吗?nǐ jiā fùjìn yǒu dìtiě ma
20你常去体育馆锻炼身体吗?nǐ cháng qù tǐyùguǎn duànliàn shēntǐ ma
21你往前走,然后拐右边 nǐ wǎng qián zǒu, ránhǒu guǎi yòubiān
22你往前走,然后拐左边 nǐ wǎng qián zǒum ránhòu guǎi zuǒbiān
23你念这个会话吧 nǐ niàn zhège huìhuà ba
24你想去干什么?nǐ xiǎng qù gàn shénme
25你想听什么故事?nǐ xiǎng tīng shénme gùshi
26你想听老师的故事吗?nǐ xiǎng tīng lǎoshī de gùshi ma
27你想学多少词? Nǐ xiǎng xué duōshǎo cí
28你想换成什么钱?nǐ xiǎng huàn chéng shénme qián
29你想换成美元吗?nǐ xiǎng huàn chéng měiyuán ma
30你换成人民币吧 nǐ huàn chéng rénmínbì ba
31你收到我的回信了吗?nǐ shōu dào wǒ de huíxìn le ma
32你的书有多少页?nǐ de shū yǒu duōshǎo yè
33你的房租多少钱?nǐ de fángzū duōshǎo qián
34你的考试成绩怎么样? Nǐ de kǎoshì chéngjì zěnmeyàng
35你的考试有几道题?nǐ de kǎoshì yǒu jǐ dào tí
36你看见老师吗? Nǐ kànjiàn lǎoshī ma
37你知道这个词有什么意思吗?nǐ zhīdào zhège cí yǒu shénme yìsi ma
38你给我换成越南盾吧 nǐ gěi wǒ huàn chéng yuènándùn ba
39你读这个会话吧 nǐ dú zhège huìhuà ba
40你读这个句子吧 nǐ dú zhège jùzi ba
41你还没回我的信 nǐ hái méi huí wǒ de xìn
42公共汽车站离这儿近吗?gōnggòng qìchē zhàn lí zhèr jìn ma
43到车站怎么走?dào chēzhàn zěnme zǒu
44她学完中文了吗? Tā xué wán zhōngwén le ma
45我们上去看你的房间吧 wǒmen shàngqù kàn nǐ de fángjiān ba
46我在赶吃饭 wǒ zài gǎn chī fàn
47我家前边是一条河 wǒ jiā qiánbiān shì yì tiáo hé
48我家附近有很多银行 wǒ jiā fùjìn yǒu hěn duō yínháng
49我常坐公共汽车去公司 wǒ cháng zuò gōnggòng qìchē qù gōngsī
50我的书有六百页 wǒ de shū yǒu liù bǎi yè
51我的老师还没做完这个工作 wǒ de lǎoshī hái méi zuò wán zhège gōngzuò
52我的考试成绩不太好 wǒ de kǎoshì chéngjì bú tài hǎo
53我还没收到你的礼物 wǒ háiméi shōu dào nǐ de lǐwù
54房租一个月贵吗? Fángzū yí gè yuè guì ma
55星期天你常干什么? Xīngqītiān nǐ cháng gàn shénme
56昨天我在超市里看见老师 zuótiān wǒ zài chāoshì lǐ kànjiàn lǎoshī
57最近你的考试多吗?zuìjìn nǐ de kǎoshì duō ma
58最近老师的情况怎么样? Zuìjìn lǎoshī de qíngkuàng zěnmeyàng
59河内交通很乱 hénèi jiāotōng hěn luàn
60河内交通很方便 hénèi jiāotōng hěn fāngbiàn
61河内交通怎么样?hénèi jiāotōng zěnmeyàng
62河内交通方便吗?hénèi jiāotōng fāngbiàn ma
63河内常堵车吗?hénèi cháng dǔchē ma
64河内有地铁吗?hénèi yǒu dìtiě ma
65河内没有地铁 hénèi méiyǒu dìtiě
66现在我才会说一点中文 xiànzài wǒ cái huì shuō yì diǎn zhōngwén
67老师的故事很有意思 lǎoshī de gùshi hěn yǒu yìsi
68考试有多少题?kǎoshì yǒu duōshǎo tí
69虽然我的工作很忙,但是我还去旅行 suīrán wǒ de gōngzuò hěn máng, dànshì wǒ hái qù lǚxíng
70要是明天下雨,我就在家工作 yàoshi míngtiān xiàyǔ, wǒ jiù zài jiā gōngzuò
71谁是你的妻子? Shuí shì nǐ de qīzi
72车站离学校不太远 chēzhàn lí xuéxiào bú tài yuǎn
73车站离学校近吗?chēzhàn lí xuéxiào jìn ma
74还是我们上去喝咖啡吧 háishì wǒmen shàngqù hē kāfēi ba
75这个工作很有意思 zhège gōngzuò hěn yǒu yìsi
76这个房间的面积七十平方米 zhège fángjiān de miànjī qī shí píngfāngmǐ
77这个房间的面积多少平方米?zhège fángjiān de miànjī duōshǎo píngfāngmǐ
78这儿附近有超市吗?zhèr fùjìn yǒu chāoshì ma
79银行旁边是我的公司 yínháng pángbiān shì wǒ de gōngsī

Bài tập tiếp theo của chúng ta hôm nay là phần luyện tập gõ tiếng Trung sogou pinyin. Các bạn chú ý gõ tiếng Trung trên máy tính theo nội dung đoạn văn bản tiếng Trung bên dưới nhé.

Văn bản tiếng Trung bài tập luyện gõ tiếng Trung trên máy tính theo chủ đề Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung

骨头中的任何裂缝或断裂都被认为是骨折。虽然车祸是骨折的常见原因,但大多数骨折实际上发生在家里。

儿童中最常见的骨折是臂骨,因为孩子在跌倒时会伸出手臂。对于 65 岁以上跌倒的人来说,最常见的骨折是髋部、脊柱、手臂和腿部骨折。

骨折的症状取决于骨折的骨头和您经历的骨折类型,从胫骨应力性骨折或脊柱压缩性骨折。胫骨是身体中最常见的长骨骨折,但胫骨骨折的腿部症状可以从轻度肿胀到实际从皮肤中伸出的骨头。

当您在 20 岁以下或 65 岁以上时,您发生骨折的风险最大。中年之后,由于骨质疏松症,女性发生骨折的风险高于男性。更年期后雌激素的流失会导致钙含量低,这会使女性的骨骼更脆弱,更容易骨折。

如果您或您所爱的人可能骨折了,要做的第一件事就是保持冷静并寻求帮助。骨折骨折的运动会使事情变得更糟。小腿骨折症状或疑似手或手臂骨折可能需要打电话给医生。

从您将食物放入口中的那一刻起,您的身体就开始吸收卡路里。如果您在吃完一顿大餐后立即呕吐,通常会消耗掉不到 50% 的卡路里。泻药可消除您摄入的 10% 的卡路里。

如果您认为自己患有贪食症,请务必向您的医生坦诚告知您的饮食习惯和减肥方法。如果不治疗,这种饮食失调会对您的身体造成危险的影响。

心理治疗 不同形式的治疗和咨询可以改善贪食症的症状。与心理健康专家交谈可能会帮助您识别您的不健康行为并想出消除它们的方法。有时鼓励家庭成员参加治疗课程。

营养咨询 营养师可以帮助您制定健康的饮食计划。

住院 如果您的病情很严重,您可能需要住院直到好转。

虽然没有万无一失的方法来预防贪食症,但养成健康的习惯并尽早寻求专业帮助可以改善您或您认识的正在与贪食症作斗争的人的前景。

尽量避免谈论你的体重。

注意你的触发器并避开它们;示例可能包括社交媒体或时尚杂志、与生活中高度挑剔的人的某些互动等。每个人都不同,但重要的是要注意某些经历是否使您更容易暴饮暴食或清除。

少关注体重,多关注保持健康的生活方式。

避免不健康的体重控制措施,例如禁食、泻药或补充剂。

如果您有任何贪食症的早期迹象或症状,请咨询您的医生。

寻求治疗潜在疾病,例如抑郁症。
向亲人寻求支持。

教育自己了解媒体所描绘的不切实际的身体期望。

如果您认为朋友或家人有食物问题,请与他们交谈。

女孩和年轻女性比老年女性更容易患贪食症。女性通常在 18 或 19 岁左右患上贪食症。不过,研究人员发现饮食失调开始影响更多的老年人群。根据美国卫生与公共服务部引用的一项研究,50 岁以上的女性中有 13% 的饮食习惯紊乱。

2011 年发表的一项研究发现,黑人青少年出现贪食症症状的可能性比白人青少年高 50%。

在另一项研究中,研究人员发现西班牙裔青少年比非西班牙裔青少年更容易患上贪食症。

专家表示,饮食失调可能部分是由于环境压力因素造成的,例如虐待、贫困或种族主义。由于来自黑人、土著和有色人种 (BIPOC) 社区的女性面临更多这些压力源,因此她们可能更容易患上贪食症等疾病。

您的贪食症之旅需要大量的支持和资源。以下是 Everyday Health 推荐的顶级组织、文章和网站,其中包含您可能需要的信息和支持。

NEDA 是最大的非营利组织,致力于支持受饮食失调影响的个人和家庭。他们提供信息和支持以建立希望社区。我们特别喜欢他们的在线筛选工具,它可以帮助您确定是否需要寻求专业帮助。

ANAD 是一个致力于提供所有人都可以访问的免费服务的组织。我们喜欢他们的康复导师计划,该计划将您与从饮食失调中康复的个人相匹配,并可以帮助您支持。

Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung theo chủ đề Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung

Gǔtou zhōng de rènhé lièfèng huò duànliè dōu bèi rènwéi shì gǔzhé. Suīrán chēhuò shì gǔzhé de chángjiàn yuányīn, dàn dà duōshù gǔzhé shíjì shang fāshēng zài jiālǐ.

Értóng zhōng zuì chángjiàn de gǔzhé shì bì gǔ, yīnwèi háizi zài diédǎo shí huì shēn chū shǒubì. Duìyú 65 suì yǐshàng diédǎo de rén lái shuō, zuì chángjiàn de gǔzhé shì kuān bù, jǐzhù, shǒubì hé tuǐ bù gǔzhé.

Gǔzhé de zhèngzhuàng qǔjué yú gǔzhé de gǔtou hé nín jīnglì de gǔzhé lèixíng, cóng jìnggǔ yìnglì xìng gǔzhé huò jǐzhù yāsuō xìng gǔzhé. Jìnggǔ shì shēntǐ zhōng zuì chángjiàn de chánggǔ gǔzhé, dàn jìnggǔ gǔzhé de tuǐ bù zhèngzhuàng kěyǐ cóng qīng dù zhǒngzhàng dào shíjì cóng pífū zhōng shēn chū de gǔtou.

Dāng nín zài 20 suì yǐxià huò 65 suì yǐshàng shí, nín fāshēng gǔzhé de fēngxiǎn zuìdà. Zhōng nián zhīhòu, yóuyú gǔ zhí shūsōng zhèng, nǚxìng fāshēng gǔzhé de fēngxiǎn gāo yú nánxìng. Gēngniánqí hòu cí jīsù de liúshī huì dǎozhì gài hánliàng dī, zhè huì shǐ nǚxìng de gǔgé gèng cuìruò, gèng róngyì gǔzhé.

Rúguǒ nín huò nín suǒ ài de rén kěnéng gǔzhéle, yào zuò de dì yī jiàn shì jiùshì bǎochí lěngjìng bìng xúnqiú bāngzhù. Gǔzhé gǔzhé de yùndònghuì shǐ shìqíng biàn dé gèng zāo. Xiǎotuǐ gǔzhé zhèngzhuàng huò yísì shǒu huò shǒubì gǔzhé kěnéng xūyào dǎ diànhuà gěi yīshēng.

Cóng nín jiāng shíwù fàng rù kǒuzhōng dì nà yīkè qǐ, nín de shēntǐ jiù kāishǐ xīshōu kǎlùlǐ. Rúguǒ nín zài chī wán yī dùn dà cān hòu lìjí ǒutù, tōngcháng huì xiāohào diào bù dào 50% de kǎlùlǐ. Xièyào kě xiāochú nín shè rù de 10% de kǎlùlǐ.

Rúguǒ nín rènwéi zìjǐ huàn yǒu tān shí zhèng, qǐng wùbì xiàng nín de yīshēng tǎnchéng gàozhī nín de yǐnshí xíguàn hé jiǎnféi fāngfǎ. Rúguǒ bù zhìliáo, zhè zhǒng yǐnshí shītiáo huì duì nín de shēntǐ zàochéng wéixiǎn de yǐngxiǎng.

Xīnlǐ zhìliáo bùtóng xíngshì de zhìliáo hé zīxún kěyǐ gǎishàn tān shí zhèng de zhèngzhuàng. Yǔ xīnlǐ jiànkāng zhuānjiā jiāotán kěnéng huì bāngzhù nín shìbié nín de bùjiànkāng xíngwéi bìng xiǎng chū xiāochú tāmen de fāngfǎ. Yǒushí gǔlì jiātíng chéngyuán cānjiā zhìliáo kèchéng.

Yíngyǎng zīxún yíngyǎng shī kěyǐ bāngzhù nín zhìdìng jiànkāng de yǐnshíjìhuà.

Zhùyuàn rúguǒ nín de bìngqíng hěn yánzhòng, nín kěnéng xūyào zhùyuàn zhídào hǎozhuǎn.

Suīrán méiyǒu wànwúyīshī de fāngfǎ lái yùfáng tān shí zhèng, dàn yǎng chéng jiànkāng de xíguàn bìng jǐnzǎo xúnqiú zhuānyè bāngzhù kěyǐ gǎishàn nín huò nín rènshí de zhèngzài yǔ tān shí zhèng zuò dòuzhēng de rén de qiánjǐng.

Jǐnliàng bìmiǎn tánlùn nǐ de tǐzhòng.

Zhùyì nǐ de chùfā qì bìng bì kāi tāmen; shìlì kěnéng bāokuò shèjiāo méitǐ huò shíshàng zázhì, yǔ shēnghuó zhōng gāodù tiāotì de rén de mǒu xiē hùdòng děng. Měi gèrén dōu bùtóng, dàn zhòngyào de shì yào zhùyì mǒu xiē jīnglì shìfǒu shǐ nín gèng róngyì bào yǐn bàoshí huò qīngchú.

Shǎo guānzhù tǐzhòng, duō guānzhù bǎochí jiànkāng de shēnghuó fāngshì.

Bìmiǎn bu jiàn kāng de tǐzhòng kòngzhì cuòshī, lìrú jìn shí, xièyào huò bǔchōng jì.

Rúguǒ nín yǒu rènhé tān shí zhèng de zǎoqí jīxiàng huò zhèngzhuàng, qǐng zīxún nín de yīshēng.

Xúnqiú zhìliáo qiánzài jíbìng, lìrú yìyù zhèng.
Xiàng qīnrén xúnqiú zhīchí.

Jiàoyù zìjǐ liǎojiě méitǐ suǒ miáohuì de bù qiè shí jì de shēntǐ qīwàng.

Rúguǒ nín rènwéi péngyǒu huò jiārén yǒu shíwù wèntí, qǐng yǔ tāmen jiāotán.

Nǚhái hé niánqīng nǚxìng bǐ lǎonián nǚxìng gēng róngyì huàn tān shí zhèng. Nǚxìng tōngcháng zài 18 huò 19 suì zuǒyòu huàn shàng tān shí zhèng. Bùguò, yánjiū rényuán fāxiàn yǐnshí shītiáo kāishǐ yǐngxiǎng gèng duō de lǎonián rénqún. Gēnjù měiguó wèishēng yǔ gōnggòng fúwù bù yǐnyòng de yī xiàng yánjiū,50 suì yǐshàng de nǚxìng zhòng yǒu 13% de yǐnshí xíguàn wěnluàn.

2011 Nián fābiǎo de yī xiàng yánjiū fāxiàn, hēirén qīngshàonián chūxiàn tān shí zhèng zhèngzhuàng de kěnéng xìng bǐ báirén qīngshàonián gāo 50%.

Zài lìng yī xiàng yánjiū zhōng, yánjiū rényuán fāxiàn xībānyá yì qīngshàonián bǐ fēi xībānyá yì qīngshàonián gèng róngyì huàn shàng tān shí zhèng.

Zhuānjiā biǎoshì, yǐnshí shītiáo kěnéng bùfèn shì yóuyú huánjìng yālì yīnsù zàochéng de, lìrú nüèdài, pínkùn huò zhǒngzú zhǔyì. Yóuyú láizì hēirén, tǔzhù hé yǒusè rén zhǒng (BIPOC) shèqū de nǚxìng miànlín gèng duō zhèxiē yālì yuán, yīncǐ tāmen kěnéng gèng róngyì huàn shàng tān shí zhèng děng jíbìng.

Nín de tān shí zhèng zhī lǚ xūyào dàliàng de zhīchí hé zīyuán. Yǐxià shì Everyday Health tuījiàn de dǐngjí zǔzhī, wénzhāng hé wǎngzhàn, qízhōng bāohán nín kěnéng xūyào de xìnxī hé zhīchí.

NEDA shì zuìdà de fēi yínglì zǔzhī, zhìlì yú zhīchí shòu yǐnshí shītiáo yǐngxiǎng de gèrén hé jiātíng. Tāmen tígōng xìnxī hé zhīchí yǐ jiànlì xīwàng shèqū. Wǒmen tèbié xǐhuān tāmen de zàixiàn shāixuǎn gōngjù, tā kěyǐ bāngzhù nín quèdìng shìfǒu xūyào xúnqiú zhuānyè bāngzhù.

ANAD shì yīgè zhìlì yú tígōng suǒyǒu rén dōu kěyǐ fǎngwèn de miǎnfèi fúwù de zǔzhī. Wǒmen xǐhuān tāmen de kāngfù dǎoshī jìhuà, gāi jìhuà jiāng nín yǔ cóng yǐnshí shītiáo zhōng kāngfù de gèrén xiāng pǐpèi, bìng kěyǐ bāngzhù nín zhīchí.

Hướng dẫn làm bài tập dịch tiếng Trung sang tiếng Việt cho giáo án bài giảng Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung

Bất kỳ vết nứt hoặc gãy trong xương được coi là gãy xương. Mặc dù tai nạn ô tô là nguyên nhân phổ biến gây gãy xương, nhưng hầu hết các trường hợp gãy xương thực sự xảy ra trong nhà.

Xương gãy phổ biến nhất ở trẻ em là xương cánh tay, do trẻ em chìa tay ra khi ngã. Đối với những người trên 65 tuổi bị ngã, gãy xương phổ biến nhất là gãy xương hông, cột sống, cánh tay và chân.

Các triệu chứng gãy xương phụ thuộc vào loại xương bị gãy và kiểu gãy mà bạn gặp phải, từ gãy do căng thẳng ở ống chân hoặc gãy do nén ở cột sống. Xương ống chân là xương dài thường bị gãy nhất trên cơ thể, nhưng các triệu chứng gãy xương ống chân có thể từ sưng nhẹ đến xương thực sự nhô ra ngoài da.

Bạn có nguy cơ bị gãy xương cao nhất khi dưới 20 tuổi hoặc trên 65 tuổi. Sau tuổi trung niên, phụ nữ có nguy cơ bị gãy xương nhiều hơn nam giới vì loãng xương. Mất estrogen sau khi mãn kinh có thể gây ra lượng canxi thấp, khiến xương của phụ nữ yếu hơn và dễ gãy hơn.

Nếu bạn hoặc người thân có thể bị gãy xương, điều đầu tiên cần làm là bình tĩnh và tìm sự giúp đỡ. Chuyển động của xương bị gãy có thể làm cho mọi thứ trở nên tồi tệ hơn. Các triệu chứng gãy xương cẳng chân hoặc nghi ngờ gãy xương bàn tay hoặc cánh tay có thể cần gọi bác sĩ.

Cơ thể bạn bắt đầu hấp thụ calo ngay từ khi bạn đưa thức ăn vào miệng. Nếu bạn bị nôn ngay sau một bữa ăn rất lớn, bạn thường loại bỏ ít hơn 50% lượng calo bạn đã tiêu thụ. Thuốc nhuận tràng loại bỏ 10% lượng calo bạn ăn vào.

Nếu bạn cho rằng mình mắc chứng háu ăn, điều quan trọng là phải thành thật với bác sĩ về thói quen ăn uống và phương pháp giảm cân của bạn. Chứng rối loạn ăn uống này có thể gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm cho cơ thể của bạn nếu nó không được điều trị.

Trị liệu tâm lý Các hình thức trị liệu và tư vấn khác nhau có thể cải thiện các triệu chứng của chứng cuồng ăn. Nói chuyện với chuyên gia sức khỏe tâm thần có thể giúp bạn xác định những hành vi không lành mạnh của mình và tìm ra cách để loại bỏ chúng. Đôi khi các thành viên trong gia đình được khuyến khích tham gia các buổi trị liệu.

Tư vấn dinh dưỡng Một chuyên gia dinh dưỡng có thể giúp bạn phát triển một kế hoạch ăn uống lành mạnh.

Nhập viện Nếu tình trạng của bạn nghiêm trọng, bạn có thể phải nhập viện cho đến khi khỏi bệnh.

Mặc dù không có cách chắc chắn nào để ngăn ngừa chứng cuồng ăn, nhưng việc áp dụng các thói quen lành mạnh và tìm kiếm sự trợ giúp từ chuyên gia ngay từ sớm có thể cải thiện triển vọng cho bạn hoặc người mà bạn biết đang chiến đấu với chứng cuồng ăn.

Cố gắng tránh nói về cân nặng của bạn.

Hãy lưu ý đến các yếu tố kích hoạt của bạn và tránh xa chúng; Ví dụ có thể bao gồm phương tiện truyền thông xã hội hoặc tạp chí thời trang, một số tương tác nhất định với những người có tính chỉ trích cao trong cuộc sống của bạn, v.v. Điều này là khác nhau đối với mọi người, nhưng điều quan trọng là phải lưu ý nếu một số trải nghiệm nhất định khiến bạn có nhiều khả năng trở nên say sưa hoặc thanh trừng.

Tập trung ít hơn vào cân nặng của bạn và nhiều hơn vào việc duy trì một lối sống lành mạnh.

Tránh các biện pháp kiểm soát cân nặng không lành mạnh, chẳng hạn như nhịn ăn, uống thuốc nhuận tràng hoặc thực phẩm chức năng.

Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng ban đầu nào của chứng cuồng ăn.

Tìm cách điều trị các tình trạng tiềm ẩn, chẳng hạn như trầm cảm.
Nhờ người thân hỗ trợ.

Tự giáo dục bản thân về những kỳ vọng không thực tế về cơ thể được mô tả bởi các phương tiện truyền thông.

Nói chuyện với bạn bè hoặc thành viên gia đình nếu bạn nghĩ rằng họ có vấn đề về thực phẩm.

Trẻ em gái và phụ nữ trẻ thường mắc chứng ăn vô độ hơn phụ nữ lớn tuổi. Phụ nữ thường phát triển chứng ăn vô độ vào khoảng 18 hoặc 19. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đang phát hiện ra rằng chứng rối loạn ăn uống đang bắt đầu ảnh hưởng đến nhiều thành viên lớn tuổi hơn trong dân số. Theo một nghiên cứu được trích dẫn bởi Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ, 13% phụ nữ trên 50 tuổi có một số kiểu ăn uống rối loạn.

Một nghiên cứu được công bố vào năm 2011 cho thấy thanh thiếu niên da đen có nguy cơ biểu hiện các triệu chứng của chứng cuồng ăn cao hơn 50% so với thanh thiếu niên da trắng.

Trong một nghiên cứu khác, các nhà nghiên cứu nhận thấy thanh thiếu niên gốc Tây Ban Nha có xu hướng mắc chứng cuồng ăn nhiều hơn đáng kể so với những người không phải gốc Tây Ban Nha.

Các chuyên gia cho rằng rối loạn ăn uống một phần có thể do các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường, chẳng hạn như lạm dụng, nghèo đói hoặc phân biệt chủng tộc. Vì phụ nữ thuộc các cộng đồng Da đen, Bản địa và Da màu (BIPOC) tiếp xúc với nhiều yếu tố gây căng thẳng này hơn, họ có thể dễ mắc các chứng rối loạn như chứng cuồng ăn.

Cuộc hành trình của bạn với chứng ăn vô độ sẽ cần rất nhiều sự hỗ trợ và tài nguyên. Dưới đây là các tổ chức, bài báo và trang web được đề xuất hàng đầu của Everyday Health với thông tin và hỗ trợ mà bạn có thể cần.

NEDA là tổ chức phi lợi nhuận lớn nhất chuyên hỗ trợ các cá nhân và gia đình bị ảnh hưởng bởi chứng rối loạn ăn uống. Họ cung cấp thông tin và hỗ trợ để xây dựng một cộng đồng đầy hy vọng. Chúng tôi đặc biệt yêu thích công cụ sàng lọc trực tuyến của họ, công cụ này có thể giúp bạn xác định xem bạn có cần tìm kiếm sự trợ giúp chuyên nghiệp hay không.

ANAD là một tổ chức cam kết cung cấp các dịch vụ miễn phí cho tất cả mọi người. Chúng tôi yêu thích chương trình cố vấn phục hồi của họ, chương trình phù hợp với bạn với một người đã khỏi chứng rối loạn ăn uống và có thể giúp hỗ trợ bạn.

Vậy là chúng ta vừa đi xong toàn bộ nội dung chương trình đào tạo ngữ pháp tiếng Trung online hôm nay là Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung. Các bạn còn câu hỏi nào cần được giải đáp thêm thì hãy tham gia diễn đàn cộng đồng dân tiếng Trung ChineMaster để chúng ta cùng giao lưu và trao đổi bài vở nhé.

Bài học ngữ pháp tiếng Trung Phân biệt 了 và 过 trong tiếng Trung đến đây là hết rồi. ChineMaster hẹn gặp lại tất cả quý vị khán giả và độc giả vào ngày mai.

BÀI GIẢNG LIÊN QUAN

Khóa học - Học phí

Tài liệu học tiếng Trung thiết yếu

  1. Giáo trình tiếng Trung Công sở
  2. 999 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại ChineMaster
  3. Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
  4. Giáo trình tiếng Trung Thương mại
  5. Giáo trình tiếng Trung thương mại Xuất Nhập Khẩu ChineMaster
  6. Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  7. Sách tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  8. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  9. Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  10. Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
  11. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  12. Giáo trình dịch thuật tiếng Trung thương mại ChineMaster
  13. Giáo trình phiên dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  14. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster
  15. Giáo trình tiếng Trung Thương mại cơ bản
  16. Giáo trình tiếng Trung Thương mại nâng cao
  17. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  18. Download Giáo trình tiếng Trung PDF MP3
  19. Download Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  20. Download sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  21. Download bộ gõ tiếng Trung Sogou
  22. Từ vựng tiếng Trung Thương mại
  23. Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại
  24. Từ vựng Quần Áo Taobao 1688
  25. Hợp đồng tiếng Trung Thương mại
  26. Tài liệu tiếng Trung thương mại PDF
  27. Mẫu câu tiếng Trung thương mại
  28. Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại
  29. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 1
  30. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 2
  31. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 3
  32. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4
  33. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5
  34. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6
  35. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 7
  36. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 8
  37. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9
  38. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
  39. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
  40. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3
  41. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
  42. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
  43. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6
  44. Bài tập luyện dịch tiếng Trung
  45. Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng
  46. Tài liệu luyện dịch tiếng Trung PDF
  47. Luyện dịch tiếng Trung thương mại
  48. Từ điển tiếng Trung ChineMaster

Từ vựng tiếng Trung

Bài giảng mới nhất

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!