Thứ Sáu, Tháng mười một 7, 2025

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Education - MASTEREDU
Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline liên hệ Thầy Vũ 090 468 4983

Trang chủTài liệu học tiếng TrungNgữ pháp tiếng TrungBổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung

Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung

Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung là gì? Cách dùng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung như thế nào? Hướng dẫn sử dụng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung bởi Thầy Vũ.

5/5 - (3 bình chọn)

Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung dùng thế nào

Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung là gì? Cách dùng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung như thế nào? Vì sao cần dùng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung? Khi nào thì cần dùng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung? Hướng dẫn sử dụng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung từ A đến Z chi tiết thế nào?

Đó là những câu hỏi xoay quanh vấn đề Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung giao tiếp thông dụng hàng ngày mà rất nhiều bạn hỏi Thầy Vũ trên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster. Nhiều ban thường xuyên bị lúng túng không quen sử dụng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung và hay bị nói sai do chưa được đào tạo bài bản hệ thống kết cấu ngữ pháp tiếng Trung hiện đại. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề này, cho nên Thầy Vũ quyết định làm hẳn một bài giảng trực tuyến chuyên đề ngữ pháp tiếng Trung online về Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster thông suốt được cấu trúc tiếng Trung cố định về vấn đề này.

Nội dung bài giảng lớp học tiếng Trung online hôm nay là Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày.

Trước khi đi vào nội dung chính của bài học này, chúng ta cần nhanh chóng điểm qua lại một vài trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung quan trọng của bài học vừa nãy tại link bên dưới.

Câu không có Chủ ngữ trong tiếng Trung

Câu không có chủ ngữ trong tiếng Trung được sử dụng rất phổ biến và thông dụng trong các đoạn hội thoại văn bản tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề. Bạn nào học chưa kỹ phần này thì ôn tập lại nhanh kiến thức này nhé.

Bên dưới là chuyên mục tổng hợp tất cả toàn bộ bài giảng dạy học tiếng Trung online uy tín của Thầy Vũ về chuyên đề ngữ pháp tiếng Trung online cơ bản. Các bạn xem ở ngay tại link bên dưới.

Chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung

Bạn nào muốn học chuyên sâu và kỹ hơn về hệ thống kết cấu ngữ pháp tiếng Trung hiện đại thì hãy nhanh tay mua ngay bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển nhé. Bộ giáo trình học tiếng Trung KINH ĐIỂN này được Thầy Vũ dày công nghiên cứu và phát triển. Đây chính là công trình nghiên cứu của Th.S Nguyễn Minh Vũ được ấp ủ từ những ngày thành lập Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn đến nay. Các bạn có thể mua bộ giáo trình dạy học tiếng Trung này tại Hệ thống chuyên phân phối sách học tiếng Trung uy tín của Thầy Vũ tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Ngã Tư Sở, Hà Nội hoặc Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Các bạn ở xa và không thể ra ngoài đường vào những lúc có chỉ thị của chính phủ thì tốt nhất hãy ở nhà đặt mua sách tiếng Trung trực tuyến trên các sàn giao dịch thương mại điện tử như Lazada, Shopee, Sendo, Tiki nhé.

Nhiều bạn hay than thở với Thầy Vũ rằng học từ vựng tiếng Trung toàn bị quên từ này từ kia, rất khó nhớ và lúc cần dùng thì lại không nói ra được từ đó. Nhiều lúc bí từ không thể diễn đạt được ý muốn của bản thân cho đối tác Trung Quốc hiểu được. Vấn đề này nằm ở chỗ phương pháp học từ vựng tiếng Trung và cách vận dụng từ vựng tiếng Trung đã được học vào trong thực tế tình huống giao tiếp như thế nào. Để tăng cường và nâng cao hiệu quả học tiếng Trung nói chung và học từ vựng tiếng Trung nói riêng, ngoài việc tập viết chữ Hán ra, chúng ta cần kết hợp sử dụng thêm cả bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin. Mỗi ngày chúng ta cần luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính, gõ tiếng Trung trên điện thoại, gõ tiếng Trung trên Android, gõ tiếng Trung trên IOS, gõ tiếng Trung trên máy tính bảng.

Bạn nào chưa cài đặt bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin bản update mới nhất hôm nay thì tải xuống luôn và ngay tại link bên dưới nhé.

Tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin về máy tính

Tiếp theo sau đây chúng ta sẽ cùng đi vào phần chính của nội dung bài giảng ngày hôm nay là Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung. Các bạn chuẩn bị vở và bút để ghi chép lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung quan trọng này nhé.

Hướng dẫn sử dụng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung

Cách dùng Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung như thế nào?

BIỂU ĐẠT XU HƯỚNG CỦA ĐỘNG TÁC: BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN: ĐỘNG TỪ + 来 /去.

动作趋向的表达: 简单趋向补语: “动词 + 来/去” Dòngzuò qūxiàng de biǎodá: Jiǎndān qūxiàng bǔyǔ: “Dòngcí + lái/qù”

KHÁI NIỆM NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG VỀ BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN TRONG TIẾNG TRUNG

Các động từ来/去 dùng ở phía sau động từ biểu thị xu hướng của động tác, loại bổ ngữ này gọi là bổ ngữ xu hướng đơn.

CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG VỀ BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN TRONG TIẾNG TRUNG

CN + ĐT + 来/去

VD:

小明,你上来回答问题吧!Xiǎomíng, nǐ shànglái huídá wèntí ba!Tiểu Minh, em lên đây trả lời câu hỏi đi.

宝宝,过来!Bǎobǎo, guòlái! con yêu, qua đây!

老师好,我可以进去吗?Lǎoshī hǎo, wǒ kěyǐ jìnqù ma? Em chào cô, em có thể đi vào không ạ?

Chú ý:

Trong trường hợp có tân ngữ, cần chú ý:

+ Tân ngữ chỉ địa điểm phải đặt trước 来/去

CN + ĐT + TNchỉ địa điểm + 来/去

VD:

李俊,别站在门外了,快进屋来!Lǐ jùn, bié zhàn zài mén wàile, kuài jìn wū lái! Lí Tuấn, đừng đứng ở cửa nữa, mau vào phòng đi!

老王到银行去了。老王到银行去了。Ông Vương đi đến ngân hàng rồi.

+ Tân ngữ chỉ sự vật cso thể đứng trước hoặc sau 来/去

CN + ĐT + TNchỉ sự vật + 来/去

Hoặc:

CN + ĐT + 来/去 + TN chỉ sự vật

VD:

你可得帮我带这些苹果去外婆家啊?Nǐ kě dé bāng wǒ dài zhèxiē píngguǒ qù wàipó jiā a?Con có thể giúp mẹ mang táo đến nhà bà ngoại được không?

Hôm nay em mang từ điển tiếng Hán của mình tới rồi.

– Khi xu hướng của động tác hướng đến người nói hoặc sự vật được đề cập đến thì dùng bổ ngữ xu hướng 来, nếu phương hướng của động tác hướng ra xa tiếng người nói hoặc sự vật được đề cập đến thì dùng bổ ngữ xu hướng 去.

VD:

老师进教室来了,你们快安静下来吧!Lǎoshī jìn jiàoshì láile, nǐmen kuài ānjìng xiàlái ba!Thầy vào lớp rồi, các cậu mau trật tự đi!

妈妈下楼去了,你别叫她了。Māmā xià lóu qùle, nǐ bié jiào tāle.Mẹ đi xuống dưới lầu rồi, em đừng gọi mẹ nữa!

我给你带来你最喜欢吃的蛋糕,你尝尝!Wǒ gěi nǐ dài lái nǐ zuì xǐhuān chī de dàngāo, nǐ cháng cháng!Anh mang cho em bánh gato mà em thích ăn nhất nè, em thử đi!

Hình như bên Tiểu Vương đang cần người giúp đỡ, cậu qua đó giúp cậu ấy một tay đi!

– Bổ ngữ xu hướng 去biểu thị chủ thể động tác rời khỏi vị trí ban đầu.

VD

等一下,我马上下去! Děng yīxià, wǒ mǎshàng xiàqù! Đợi một chút, em xuống ngay đây!

你别害怕,我这就过去陪你!Nǐ bié hàipà, wǒ zhè jiù guòqù péi nǐ!Em đừng sợ, anh đến với em ngay đây!

– Khi sử dụng来/去 làm bổ ngữ xu hướng không được dùng trợ từ得 nếu không kết cấu này và ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.

VD:

我们上得去。Wǒmen shàng dé qù. Chúng ta có thể lên được. (làm bổ ngữ khả năng, biểu thị có thể lên được).

我们上去。Wǒmen shàngqù. Chúng ta đi lên thôi. (bổ ngữ xu hướng chỉ hành động đi lên phía trên)。

– Vị trí của trợ từ động thái 了 trong câu bổ ngữ xu hướng đơn:

+ Đặt ở cuối câu:

CN + ĐT + 来/去 + 了

VD:

她回日本去了。Tā huí rìběn qùle. Cô ấy về Nhật rồi.

小王带来好吃的了。Xiǎo wáng dài lái hào chī dele. Tiểu Vương đem đồ ăn ngon đến rồi nè.

+ Đặt sau bổ ngữ xu hướng đơn và trước tân ngữ:

CN + ĐT + 来/去 + 了 + TN

VD:

三年级的学生都拿来了练习本。Sān niánjí de xuéshēng dōu ná láile liànxí běn. Các em học sinh lớp 3 đều đem vở bài tập đến rồi.

我给他寄去了一封信。Wǒ gěi tā jì qùle yī fēng xìn. Tôi gửi cho anh ấy một bức thư.

Tiếp theo là phần luyện tập nghe nói tiếng Trung phản xạ theo các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng được Thầy Vũ thiết kế trong bảng bên dưới. Các bạn nên chia thành các nhóm nhỏ từ 2 đến 3 bạn rồi luyện tập nhé.

Luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp online theo chủ dề Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung

STTHọc tiếng Trung online uy tín cùng Thầy Vũ, khóa học tiếng Trung online miễn phí, lớp học tiếng Trung trực tuyến chất lượng được chia sẻ trên hệ thống trang web chuyên học tiếng Trung online của Trung tâm học tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Ngã Tư Sở Hà Nội và Trung tâm học tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn
1A跟B + 不一样bù yí yàng
2A跟B + 不一样bù yí yàng + adj
3A跟B不一样
4Dinh ngu (N, V, dai tu, adj) + 的 + N
5Dinh ngu (S + V) + 的+ N
6S + V + O
7S + V + O
8S + V + 跟B一样+ 的 + N
9S + V + 跟B不一样+ 的 + N
10V + 完
11V + 见
12一切yí qiè
13下雨xiàyǔ
14下雪xià xuě
15不但… 而且
16产生chǎn shēng
17产生感情chǎnshēng gǎnqíng
18什么时候你开始去上班?shénme shíhou nǐ kāishǐ qù shàngbān
19什么时候你给我打电话?shénme shíhou nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà
20今天不但很冷,而且风很大jīntiān bú dàn hěn lěng, érqiě fēng hěn dà
21今天你有历史课吗?jīntiān nǐ yǒu lìshǐ kè ma
22今天她会来吗?jīntiān tā huì lái ma
23今天跟昨天一样冷jīntiān gēn zuótiān yíyàng lěng
24会huì
25你买的书我看完了nǐ mǎi de shū wǒ kàn wán le
26你买的衣服我很喜欢nǐ mǎi de yīfu wǒ hěn xǐhuān
27你会做这道题吗?nǐ huì zuò zhè dào tí ma
28你会说汉语吗?nǐ huì shuō hànyǔ ma
29你会读这个句子吗?nǐ huì dú zhège jùzi ma
30你做完了吗?nǐ zuò wán le ma
31你出去一下吧nǐ chūqù yí xià ba
32你听见她说什么吗?nǐ tīngjiàn tā shuō shénme ma
33你喜欢什么季节?nǐ xǐhuān shénme jìjié
34你喜欢学历史吗?Nǐ xǐhuān xué lìshǐ ma
35你喜欢看雪吗?Nǐ xǐhuān kàn xuě ma
36你喜欢研究什么?nǐ xǐhuān yánjiū shénme
37你常练听写吗?Nǐ cháng liàn tīngxiě ma
38你得了多少分?nǐ dé le duōshǎo fēn
39你得了多少分?nǐ dé le duōshǎo fēn
40你想研究越南历史吗?nǐ xiǎng yánjiū yuènán lìshǐ ma
41你的成绩怎么样?nǐ de chéngjì zěnmeyàng
42你看见她吗?nǐ kàn jiàn tā ma
43你给我叫一辆出租车吧nǐ gěi wǒ jiào yí liàng chūzūchē ba
44你能说汉语吗?nǐ néng shuō hànyǔ ma
45你要干什么?nǐ yào gàn shénme
46你要干嘛?nǐ yào gàn má
47你要报名学什么?nǐ yào bào míng xué shénme
48你陪我去吃饭吧 nǐ péi wǒ qù chīfàn ba
49公共汽车gōnggòng qìchē
50冬天dōngtiān
51冷lěng
52出去chū qù
53出租车chūzūchē
54刮风guā fēng
55半夜bànyè
56历史lìshǐ
57句子jùzi
58另外lìng wài
59只是zhǐ shì
60司机sījī
61听写tīng xiě
62听见
63听说tīngshuō
64听说你要开公司tīngshuō nǐ yào kāi gōngsī
65周末zhōumò
66夏天xiàtiān
67夏天我们去海边吧xiàtiān wǒmen qù hǎibiān ba
68夜yè
69太极拳tài jí quán
70她不会来tā bú huì lái
71她不但会说中文,而且还会说英语tā bú dàn huì shuō zhōngwén, érqiě hái huì shuō yīngyǔ
72她不但会说汉语,而且还会说英语tā bú dàn huì shuō hànyǔ, érqiě hái huì shuō yīngyǔ
73她不但喜欢我,而且还喜欢别人tā bú dàn xǐhuān wǒ, érqiě hái xǐhuān biérén
74她会喜欢我吗?tā huì xǐhuān wǒ ma
75她写的汉字跟你一样好tā xiě de hànzì gēn nǐ yíyàng hǎo
76她太老了tā tài lǎo le
77她是我的司机tā shì wǒ de sījī
78她的性格很开放tā de xìnggé hěn kāifàng
79她的性格跟我不一样tā de xìnggé gēn wǒ bù yíyàng
80她老了tā lǎo le
81她跟我一样喜欢去旅行tā gēn wǒ yí yàng xǐhuān qù lǚxíng
82季节jìjié
83学分xuéfēn
84完wán
85对 + N + 产生兴趣chǎn shēng xìngqù
86帽子màozi
87干gàn
88干嘛gàn má
89开始kāishǐ
90开放kāifàng
91得dé
92感情gǎnqíng
93成绩chéngjì
94我不会说英语wǒ bú huì shuō yīngyǔ
95我买的书wǒ mǎi de shū
96我买的书你看完了吗?wǒ mǎi de shū nǐ kàn wán le ma
97我们国家的气候跟中国一样wǒmen guójiā de qìhòu gēn zhōngguó yíyàng
98我们班的学生跟他们一样多wǒmen bān de xuéshēng gēn tā men yíyàng duō
99我们要改革公司wǒmen yào gǎigé gōngsī
100我只是喜欢研究越南历史wǒ zhǐ shì xǐhuān yánjiū yuènán lìshǐ
101我只是想跟你喝咖啡wǒ zhǐ shì xiǎng gēn nǐ hē kāfēi
102我对历史产生兴趣wǒ duì lìshǐ chǎnshēng xìngqù
103我常常坐公共汽车去上班wǒ cháng cháng zuò gōng gong qìchē qù shàngbān
104我得了六十八分wǒ dé le liù shí bā fēn
105我想买一切wǒ xiǎng mǎi yí qiè
106我想买跟你一样的手机wǒ xiǎng mǎi gēn nǐ yíyàng de shǒujī
107我想买跟她一样的手机wǒ xiǎng mǎi gēn tā yíyàng de shǒujī
108我想买跟她一样的裙子wǒ xiǎng mǎi gēn tā yíyàng de qúnzi
109我想告诉你一切wǒ xiǎng gàosu nǐ yí qiè
110我有一件颜色跟你不一样的毛衣wǒ yǒu yí jiàn gēn nǐ bù yíyàng de máoyī
111我有一条跟你不一样贵的裤子wǒ yǒu yì tiáo gēn nǐ bù yíyàng de kùzi
112我有一辆跟你一样的车
113我有一辆跟你不一样的摩托车wǒ yǒu yí liàng gēn nǐ bù yí yàng de mótuōchē
114我有毛衣
115我的书wǒ de shū
116我的书包颜色跟她一样wǒ de shūbāo yánsè gēn tā yíyàng
117我的爱好跟你不一样wǒ de àihào gēn nǐ bù yí yàng
118我看见她了wǒ kàn jiàn tā le
119我要有一个跟你一样的帽子wǒ yào yǒu yí ge gēn nǐ yí yàng de màozi
120我跟你不一样wǒ gēn nǐ bù yí yàng
121我跟她产生了感情wǒ gēn tā chǎnshēng le gǎnqíng
122我还没做完wǒ hái méi zuò wán
123打电话dǎ diànhuà
124报名bàomíng
125改革gǎi gé
126改革开放gǎi gé kāifàng
127时差shí chā
128明天不但刮风,而且还下雨míngtiān bú dàn guāfēng, érqiě hái xiàyǔ
129明天你有什么考试?míngtiān nǐ yǒu shénme kǎoshì
130明天我开始找新工作míngtiān wǒ kāishǐ zhǎo xīn gōngzuò
131明天我有英语考试míngtiān wǒ yǒu yīngyǔ kǎoshì
132明天有下雪吗?míngtiān yǒu xiàxuě ma
133春天chūntiān
134春天你打算做什么?Chūntiān nǐ dǎsuàn zuò shénme
135昨天下了大雨zuótiān xià le dà yǔ
136昨天下的雪多吗?zuótiān xià de xuě duō ma
137昨天刮了很大风zuótiān guā le hěn dà fēng
138昨天晚上我一直工作到半夜zuótiān wǎnshang wǒ yì zhí gōngzuò dào bànyè
139有的yǒu de
140有的人yǒu de rén
141有的学生yǒu de xuéshēng
142有的学生不去参观yǒu de xuéshēng bú qù cānguān
143汉语书hànyǔ shū
144河内冬天冷吗?hénèi dōng tiān lěng ma
145河内冬天很热hénèi dōngtiān hěn rè
146河内和北京的时差是几个小时?Hénèi hé běijīng de shíchā shì jǐ ge xiǎoshí
147河内夏天很热hénèi xiàtiān hěn rè
148河内秋天冷吗?Hénèi qiūtiān lěng ma
149热rè
150爸爸身体跟妈妈一样好bàba shēntǐ gēn māma yíyàng hǎo
151现在我要出去一会xiànzài wǒ yào chūqù yí huì
152画册huà cè
153看见
154研究yánjiū
155秋天 qiū tiān
156算了吧suàn le ba
157考试kǎoshì
158考试成绩kǎoshì chéngjì
159越南和中国的时差是几个小时?yuènán hé zhōngguó de shíchā shì jǐ gè xiǎoshí
160越南有几个季节?Yuènán yǒu jǐ gè jìjié
161越南有四个季节yuènán yǒu sì gè jìjié
162轻的qīng de
163这个周末你有时间吗?zhège zhōumò nǐ yǒu shíjiān ma
164这个周末我们去吃饭吧zhège zhōumò wǒmen qù chīfàn ba
165这件衬衣不但贵而且不好zhè jiàn chènyī bú dàn guì ér qiě bù hǎo
166这双鞋跟那双鞋不一样大zhè shuāng xié gēn nà shuāng xié bù yí yàng dà
167这是我想告诉你的一切zhè shì wǒ xiǎng gàosù nǐ de yí qiè
168这是我的一切zhè shì wǒ de yí qiè
169这是我的研究zhè shì wǒ de yánjiū
170这道题zhè dào tí
171这道题怎么做?zhè dào tí zěnme zuò
172迷路mí lù
173重的zhòng de
174重的箱子zhòng de xiāngzi
175重箱子zhòng xiāngzi
176雪xuě
177面积miànjī

Tiếp theo là phần luyện tập gõ tiếng Trung sogou pinyin dựa vào các bài tập gõ tiếng Trung ngay bên dưới đây. Các bạn chú ý gõ tiếng Trung xong rồi thì gửi bài tập lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được chấm bài online miễn phí nhé.

Văn bản tiếng Trung cho bài tập luyện gõ tiếng Trung sogou pinyin theo chủ đề Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung

这些强效药物可治疗许多细菌感染,但专家担心它们可能会被过度使用。

抗生素是一组处方药,用于治疗由细菌引起的各种感染。

它们对真菌或病毒感染无效,例如感冒或流感。还有其他药物类别旨在治疗这些感染。

由于对某些抗生素(如青霉素和磺胺类药物)过敏很常见,因此找出您的处方抗生素属于哪个类别或子类别总是一个好主意。

除非您的医生另有说明,否则一定要服用完您开出的所有抗生素——即使您开始感觉好转。

这对于确保感染完全消失非常重要。

如果您未能完成整个治疗过程,感染可能仍然存在,并且症状可能会复发。

然后,如果感染复发,情况很可能会更糟,也更难治疗。

也有可能您的医生最初开出的抗生素效果不佳——或根本无效——因为细菌可能对原药产生了耐药性。

细菌对抗生素的耐药性是一个普遍且日益严重的问题。

事实上,一些几年前对某些感染有效的抗生素已不再有用。

过度使用抗生素会导致细菌耐药。尽管存在特定的抗生素,但当细菌具有继续生长的能力时,就会出现耐药性。

美国疾病控制与预防中心 (CDC) 表示,“在多达 50% 的情况下,抗生素没有得到最佳处方,通常是在不需要时使用,[或]剂量或持续时间不正确。”

在美国使用的大部分抗生素(多达 75% 或更多)不是提供给病人的,而是提供给农场动物以预防疾病和促进生长。

然而,在更严重的情况下,一些抗生素——如奥格门汀(阿莫西林和克拉维酸)和克林霉素——可能会导致非常严重的腹泻,其特征是经常出现稀便、水样大便,气味强烈,比正常情况更令人不快。

如果发生这种情况,请立即停止服用抗生素并立即联系您的医生。您可能需要服用不同的抗生素。

某些抗生素可能会引起副作用,例如乳牙变色、听力下降或肾脏问题。

与大多数药物一样,抗生素可以与其他药物相互作用。有些,如 Zithromax 或 Z-Pak(阿奇霉素),通常没有很多药物相互作用。

但其他抗生素,如氟喹诺酮类和四环素类,如果与钙、铁、抗酸剂(如 Tums 或 Maalox)或食物(如牛奶、奶酪或坚果)同时服用,则效果不佳。

如果您正在服用含有钙或铁的药物或补充剂,或者食用乳制品或坚果,请尝试在食用这些物品前几个小时服用抗生素。

动脉粥样硬化是动脉壁上和动脉壁内斑块的积聚——胆固醇、脂肪、钙和血液元素的组合。 (1)

动脉是将富含氧气的血液从心脏输送到身体其他部位的血管。当它们因斑块积聚而变窄和变硬时,流向各种器官和组织的血液会受到限制,可能会导致症状甚至组织损伤。

术语“动脉粥样硬化”和“动脉硬化”经常互换使用,但动脉粥样硬化实际上是一种动脉硬化(通常称为动脉硬化),专门由斑块积聚引起。

动脉粥样硬化可以影响身体的任何动脉。当通向心脏的动脉受到影响时,这种情况被称为冠状动脉疾病 (CAD)。

许多患有动脉粥样硬化的人没有任何症状,特别是如果他们的疾病是轻微的。

但是,当动脉变窄和变硬阻止足够的血液到达身体的某些部位时,这些部位就会出现症状。

当血液流向心脏、大脑、四肢或肾脏时,动脉粥样硬化最常见的症状就会发生。

在男性中,动脉粥样硬化的风险在 45 岁之后增加。在女性中,风险在 55 岁之后增加。

如果您的父亲或兄弟在 55 岁之前被诊断出患有心脏病,或者如果您的母亲或姐妹在 65 岁之前被诊断出患有心脏病,那么您患动脉粥样硬化的风险会更高。

此外,最近的研究表明,血液中一种称为 C 反应蛋白 (CRP) 的蛋白质含量高可能会增加患动脉粥样硬化的风险。 CRP 是体内炎症的标志。

为了诊断动脉粥样硬化,您的医生会考虑您的症状和病史,并进行体检并可能会进行某些检查。

冠状动脉造影 该测试包括将一根细长的管子(导管)穿过动脉并将其延伸到您的心脏。

Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung gõ tiếng Trung online theo chủ đề Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung

Zhèxiē qiáng xiào yàowù kě zhìliáo xǔduō xìjùn gǎnrǎn, dàn zhuānjiā dānxīn tāmen kěnéng huì bèi guòdù shǐyòng.

Kàngshēngsù shì yī zǔ chǔfāngyào, yòng yú zhìliáo yóu xìjùn yǐnqǐ de gè zhǒng gǎnrǎn.

Tāmen duì zhēnjùn huò bìngdú gǎnrǎn wúxiào, lìrú gǎnmào huò liúgǎn. Hái yǒu qítā yàowù lèibié zhǐ zài zhìliáo zhèxiē gǎnrǎn.

Yóuyú duì mǒu xiē kàngshēngsù (rú qīngméisù hé huáng’àn lèi yàowù) guòmǐn hěn chángjiàn, yīncǐ zhǎo chū nín de chǔfāng kàngshēngsù shǔyú nǎge lèibié huò zi lèibié zǒng shì yīgè hǎo zhǔyì.

Chúfēi nín de yīshēng lìng yǒu shuōmíng, fǒuzé yīdìng yào fúyòng wán nín kāi chū de suǒyǒu kàngshēngsù——jíshǐ nín kāishǐ gǎnjué hǎozhuǎn.

Zhè duìyú quèbǎo gǎnrǎn wánquán xiāoshī fēicháng zhòngyào.

Rúguǒ nín wèi néng wánchéng zhěnggè zhìliáo guòchéng, gǎnrǎn kěnéng réngrán cúnzài, bìngqiě zhèngzhuàng kěnéng huì fùfā.

Ránhòu, rúguǒ gǎnrǎn fùfā, qíngkuàng hěn kěnéng huì gèng zāo, yě gèng nán zhìliáo.

Yěyǒu kěnéng nín de yīshēng zuìchū kāi chū de kàngshēngsù xiàoguǒ bù jiā——huò gēnběn wúxiào——yīnwèi xìjùn kěnéng duì yuán yào chǎnshēngle nài yào xìng.

Xìjùn duì kàngshēngsù de nài yào xìng shì yīgè pǔbiàn qiě rìyì yánzhòng de wèntí.

Shìshí shàng, yīxiē jǐ nián qián duì mǒu xiē gǎnrǎn yǒuxiào de kàngshēngsù yǐ bù zài yǒuyòng.

Guòdù shǐyòng kàngshēngsù huì dǎozhì xìjùn nài yào. Jǐnguǎn cúnzài tèdìng de kàngshēngsù, dàn dāng xìjùn jùyǒu jìxù shēngzhǎng de nénglì shí, jiù huì chūxiàn nài yào xìng.

Měiguó jíbìng kòngzhì yǔ yùfáng zhōngxīn (CDC) biǎoshì,“zài duō dá 50% de qíngkuàng xià, kàngshēngsù méiyǒu dédào zuì jiā chǔfāng, tōngchángshì zài bù xūyào shí shǐyòng,[huò] jìliàng huò chíxù shíjiān bù zhèngquè.”

Zài měiguó shǐyòng de dà bùfèn kàngshēngsù (duō dá 75% huò gèng duō) bùshì tígōng jǐ bìngrén de, ér shì tígōng jǐ nóngchǎng dòngwù yǐ yùfáng jíbìng hé cùjìn shēngzhǎng.

Rán’ér, zài gèng yánzhòng de qíngkuàng xià, yīxiē kàngshēngsù——rú ào gé mén tīng (ā mò xīlín hé kèlā wéi suān) hé kè lín méi sù——kěnéng huì dǎozhì fēicháng yánzhòng de fùxiè, qí tèzhēng shì jīngcháng chūxiàn xī biàn, shuǐ yàng dàbiàn, qìwèi qiángliè, bǐ zhèngcháng qíngkuàng gèng lìng rén bùkuài.

Rúguǒ fāshēng zhè zhǒng qíngkuàng, qǐng lìjí tíngzhǐ fúyòng kàngshēngsù bìng lìjí liánxì nín de yīshēng. Nín kěnéng xūyào fúyòng bùtóng de kàngshēngsù.

Mǒu xiē kàngshēngsù kěnéng huì yǐnqǐ fùzuòyòng, lìrú rǔyá biànsè, tīnglì xiàjiàng huò shènzàng wèntí.

Yǔ dà duōshù yàowù yīyàng, kàngshēngsù kěyǐ yǔ qítā yàowù xiānghù zuòyòng. Yǒuxiē, rú Zithromax huò Z-Pak(āqíméisù), tōngcháng méiyǒu hěnduō yàowù xiānghù zuòyòng.

Dàn qítā kàngshēngsù, rú fú kuínuòtóng lèi hé sìhuánsù lèi, rúguǒ yú gài, tiě, kàng suān jì (rú Tums huò Maalox) huò shíwù (rú niúnǎi, nǎilào huò jiānguǒ) tóngshí fúyòng, zé xiàoguǒ bù jiā.

Rúguǒ nín zhèngzài fúyòng hányǒu gài huò tiě di yàowù huò bǔchōng jì, huòzhě shíyòng rǔ zhìpǐn huò jiānguǒ, qǐng cháng shì zài shíyòng zhèxiē wùpǐn qián jǐ gè xiǎoshí fúyòng kàngshēngsù.

Dòngmài zhōu yàng yìnghuà shì dòngmài bì shàng hé dòngmài bì nèi bān kuài de jījù——dǎngùchún, zhīfáng, gài hé xiěyè yuánsù de zǔhé. (1)

Dòngmài shì jiāng fù hán yǎngqì de xiěyè cóng xīnzàng shūsòng dào shēntǐ qítā bùwèi de xiěguǎn. Dāng tāmen yīn bān kuài jījù ér biàn zhǎi hé biàn yìng shí, liúxiàng gè zhǒng qìguān hé zǔzhī de xiěyè huì shòudào xiànzhì, kěnéng huì dǎozhì zhèngzhuàng shènzhì zǔzhī sǔnshāng.

Shùyǔ “dòngmài zhōu yàng yìnghuà” hé “dòngmài yìnghuà” jīngcháng hù huàn shǐyòng, dàn dòngmài zhōu yàng yìnghuà shíjì shang shì yī zhǒng dòngmài yìnghuà (tōngcháng chēng wèi dòngmài yìnghuà), zhuānmén yóu bān kuài jījù yǐnqǐ.

Dòngmài zhōu yàng yìnghuà kěyǐ yǐngxiǎng shēntǐ de rènhé dòngmài. Dāng tōng xiàng xīnzàng de dòngmài shòudào yǐngxiǎng shí, zhè zhǒng qíngkuàng bèi chēng wèi guānzhuàng dòngmài jíbìng (CAD).

Xǔduō huàn yǒu dòngmài zhōu yàng yìnghuà de rén méiyǒu rènhé zhèngzhuàng, tèbié shì rúguǒ tāmen de jíbìng shì qīngwéi de.

Dànshì, dāng dòngmài biàn zhǎi hé biàn yìng zǔzhǐ zúgòu de xiěyè dàodá shēntǐ de mǒu xiē bùwèi shí, zhèxiē bùwèi jiù huì chūxiàn zhèngzhuàng.

Dāng xiěyè liúxiàng xīnzàng, dànǎo, sìzhī huò shènzàng shí, dòngmài zhōu yàng yìnghuà zuì chángjiàn de zhèngzhuàng jiù huì fāshēng.

Zài nánxìng zhòng, dòngmài zhōu yàng yìnghuà de fēngxiǎn zài 45 suì zhīhòu zēngjiā. Zài nǚxìng zhòng, fēngxiǎn zài 55 suì zhīhòu zēngjiā.

Rúguǒ nín de fùqīn huò xiōngdì zài 55 suì zhīqián bèi zhěnduàn chū huàn yǒu xīnzàng bìng, huòzhě rúguǒ nín de mǔqīn huò jiěmèi zài 65 suì zhīqián bèi zhěnduàn chū huàn yǒu xīnzàng bìng, nàme nín huàn dòngmài zhōu yàng yìnghuà de fēngxiǎn huì gèng gāo.

Cǐwài, zuìjìn de yánjiū biǎomíng, xiěyè zhōng yī zhǒng chēng wèi C fǎnyìng dànbái (CRP) de dànbáizhí hánliàng gāo kěnéng huì zēngjiā huàn dòngmài zhōu yàng yìnghuà de fēngxiǎn. CRP shì tǐnèi yánzhèng de biāozhì.

Wèile zhěnduàn dòngmài zhōu yàng yìnghuà, nín de yīshēng huì kǎolǜ nín de zhèngzhuàng hé bìngshǐ, bìng jìnxíng tǐjiǎn bìng kěnéng huì jìnxíng mǒu xiē jiǎnchá.

Guānzhuàng dòngmài zàoyǐng gāi cèshì bāokuò jiāng yī gēn xì cháng de guǎnzi (dǎoguǎn) chuānguò dòngmài bìng jiāng qí yánshēn dào nín de xīnzàng.

Bài tập luyện dịch văn bản tiếng Trung sang tiếng Việt luyện gõ tiếng Trung sogou Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung

Những loại thuốc mạnh này điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, nhưng các chuyên gia lo ngại rằng chúng có thể được kê đơn quá mức.

Thuốc kháng sinh là một nhóm thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.

Chúng không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do nấm hoặc vi rút, chẳng hạn như cảm lạnh hoặc cúm. Có những nhóm thuốc khác được thiết kế để điều trị những bệnh nhiễm trùng đó.

Vì dị ứng với một số loại thuốc kháng sinh như penicillin và thuốc sulfa là phổ biến, bạn nên tìm hiểu xem loại thuốc kháng sinh được kê đơn của bạn thuộc nhóm hoặc phân nhóm nào.

Trừ khi bác sĩ cho bạn biết cách khác, hãy nhớ uống hết tất cả các loại thuốc kháng sinh mà bạn đã kê đơn – ngay cả khi bạn bắt đầu cảm thấy tốt hơn.

Điều này cực kỳ quan trọng để đảm bảo nhiễm trùng biến mất hoàn toàn.

Nếu bạn không kết thúc toàn bộ liệu trình, tình trạng nhiễm trùng vẫn có thể xuất hiện và các triệu chứng có thể quay trở lại.

Sau đó, nếu tình trạng viêm nhiễm quay trở lại, rất có thể bệnh sẽ nặng hơn và khó điều trị hơn.

Cũng có thể thuốc kháng sinh mà bác sĩ kê đơn ban đầu có thể không hoạt động – hoặc hoàn toàn – vì vi khuẩn có thể đã trở nên kháng với loại thuốc ban đầu.

Sự kháng thuốc của vi khuẩn đối với thuốc kháng sinh là một vấn đề ngày càng lan rộng.

Trên thực tế, một số loại thuốc kháng sinh có hiệu quả chống lại một số bệnh nhiễm trùng chỉ vài năm trước đây không còn hữu ích nữa.

Việc lạm dụng kháng sinh góp phần vào sự kháng thuốc của vi khuẩn. Kháng thuốc xảy ra khi vi khuẩn có khả năng tiếp tục phát triển, bất chấp sự hiện diện của một loại kháng sinh cụ thể.

Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) đã tuyên bố rằng “có đến 50 phần trăm thời gian, thuốc kháng sinh không được kê đơn một cách tối ưu, thường được thực hiện khi không cần thiết, [hoặc với] liều lượng hoặc thời lượng không chính xác.”

Và hầu hết các loại thuốc kháng sinh được sử dụng ở Hoa Kỳ (khoảng 75% hoặc hơn) không được cung cấp cho người bệnh, mà được dùng cho động vật trang trại để ngăn ngừa bệnh tật và khuyến khích tăng trưởng.

Tuy nhiên, trong những trường hợp nghiêm trọng hơn, một số loại thuốc kháng sinh – như Augmentin (amoxicillin và clavulanate) và clindamycin – có thể gây ra một dạng tiêu chảy rất nặng, đặc trưng bởi các đợt phân lỏng, nhiều nước, có mùi nồng khó chịu hơn nhiều so với bình thường.

Nếu điều này xảy ra, hãy ngừng dùng thuốc kháng sinh ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Bạn có thể phải dùng một loại kháng sinh khác.

Một số loại thuốc kháng sinh có thể gây ra các tác dụng phụ như đổi màu răng ở răng sữa, mất thính giác hoặc các vấn đề về thận.

Thuốc kháng sinh, giống như hầu hết các loại thuốc, có thể tương tác với các loại thuốc khác. Một số, như Zithromax hoặc Z-Pak (azithromycin), thường không có nhiều tương tác thuốc.

Nhưng các loại thuốc kháng sinh khác, như fluoroquinolones và tetracycline, sẽ không hoạt động hiệu quả nếu bạn dùng chúng cùng lúc với canxi, sắt, thuốc kháng axit như Tums hoặc Maalox, hoặc các loại thực phẩm như sữa, pho mát hoặc các loại hạt.

Nếu bạn đang dùng thuốc hoặc chất bổ sung có chứa canxi hoặc sắt, hoặc ăn thực phẩm từ sữa hoặc các loại hạt, hãy thử uống thuốc kháng sinh vài giờ trước khi tiêu thụ bất kỳ món nào trong số này.

Xơ vữa động mạch là sự tích tụ của các mảng bám – sự kết hợp của các yếu tố cholesterol, chất béo, canxi và máu – trên và bên trong thành động mạch của bạn. (1)

Động mạch là những mạch máu mang máu giàu oxy từ tim đến phần còn lại của cơ thể. Khi chúng thu hẹp và cứng lại do tích tụ mảng bám, lưu lượng máu đến các cơ quan và mô khác nhau có thể bị hạn chế, có khả năng gây ra các triệu chứng và thậm chí tổn thương mô.

Thuật ngữ “xơ vữa động mạch” và “xơ cứng động mạch” thường được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng xơ vữa động mạch thực sự là một dạng xơ cứng động mạch (thường được gọi là xơ cứng động mạch) gây ra bởi sự tích tụ mảng bám.

Xơ vữa động mạch có thể ảnh hưởng đến bất kỳ động mạch nào của cơ thể. Khi các động mạch dẫn đến tim của bạn bị ảnh hưởng, tình trạng này được gọi là bệnh động mạch vành (CAD).

Nhiều người bị xơ vữa động mạch không gặp bất kỳ triệu chứng nào, đặc biệt nếu bệnh của họ nhẹ.

Nhưng khi các động mạch bị thu hẹp và xơ cứng ngăn cản đủ máu đến các khu vực nhất định của cơ thể, các triệu chứng ở những khu vực đó có thể xảy ra.

Các triệu chứng phổ biến nhất của xơ vữa động mạch xảy ra khi lưu lượng máu đến tim, não, tay chân hoặc thận của bạn bị hạn chế.

Ở nam giới, nguy cơ bị xơ vữa động mạch tăng lên sau 45 tuổi. Ở phụ nữ, nguy cơ tăng sau 55 tuổi.

Nguy cơ bị xơ vữa động mạch của bạn cao hơn nếu cha hoặc anh trai của bạn được chẩn đoán mắc bệnh tim trước 55 tuổi, hoặc nếu mẹ hoặc chị gái của bạn được chẩn đoán mắc bệnh tim trước 65 tuổi.

Ngoài ra, nghiên cứu gần đây cho thấy rằng mức độ cao của một loại protein được gọi là protein phản ứng C (CRP) trong máu của bạn có thể làm tăng nguy cơ bị xơ vữa động mạch. CRP là một dấu hiệu của tình trạng viêm trong cơ thể bạn.

Để chẩn đoán xơ vữa động mạch, bác sĩ sẽ xem xét các triệu chứng và bệnh sử của bạn, cũng như thực hiện khám sức khỏe và có thể yêu cầu một số xét nghiệm nhất định.

Chụp động mạch vành Xét nghiệm này bao gồm việc đưa một ống dài và hẹp (ống thông) qua động mạch và kéo dài nó đến tim của bạn.

Vậy là chúng ta đã vừa đi xong nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung online Bổ ngữ XU HƯỚNG ĐƠN trong tiếng Trung rồi. Các bạn còn câu hỏi nào chưa được giải đáp kịp thì hãy đăng câu hỏi vào chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.

ChineMaster thân ái chào tạm biệt các bạn và hẹn gặp lại các bạn trong bài giảng tiếp theo vào ngày mai.

BÀI GIẢNG LIÊN QUAN

Khóa học - Học phí

Tài liệu học tiếng Trung thiết yếu

  1. Giáo trình tiếng Trung Công sở
  2. 999 Mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại ChineMaster
  3. Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
  4. Giáo trình tiếng Trung Thương mại
  5. Giáo trình tiếng Trung thương mại Xuất Nhập Khẩu ChineMaster
  6. Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  7. Sách tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  8. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  9. Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster
  10. Sách từ vựng tiếng Trung thương mại ChineMaster
  11. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  12. Giáo trình dịch thuật tiếng Trung thương mại ChineMaster
  13. Giáo trình phiên dịch tiếng Trung thương mại ChineMaster
  14. Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp ChineMaster
  15. Giáo trình tiếng Trung Thương mại cơ bản
  16. Giáo trình tiếng Trung Thương mại nâng cao
  17. Sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  18. Download Giáo trình tiếng Trung PDF MP3
  19. Download Giáo trình tiếng Trung thương mại PDF MP3
  20. Download sách luyện dịch tiếng Trung PDF
  21. Download bộ gõ tiếng Trung Sogou
  22. Từ vựng tiếng Trung Thương mại
  23. Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại
  24. Từ vựng Quần Áo Taobao 1688
  25. Hợp đồng tiếng Trung Thương mại
  26. Tài liệu tiếng Trung thương mại PDF
  27. Mẫu câu tiếng Trung thương mại
  28. Mẫu câu luyện dịch tiếng Trung thương mại
  29. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 1
  30. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 2
  31. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 3
  32. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4
  33. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 5
  34. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 6
  35. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 7
  36. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 8
  37. Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9
  38. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
  39. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
  40. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3
  41. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
  42. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 5
  43. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6
  44. Bài tập luyện dịch tiếng Trung
  45. Bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng
  46. Tài liệu luyện dịch tiếng Trung PDF
  47. Luyện dịch tiếng Trung thương mại
  48. Từ điển tiếng Trung ChineMaster

Từ vựng tiếng Trung

Bài giảng mới nhất

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!