5/5 - (5 bình chọn)

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 tiếp tục giáo án chương trình đào tạo khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu học tiếng Trung theo cuốn sách giáo trình ChineMaster quyển 1 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Hôm nay chúng ta tiếp tục học thêm cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK ứng dụng mới và các từ vựng tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề. Bạn nào chưa có bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển thì hãy chuẩn bị sớm trước nhé. Các bạn liên hệ Thầy Vũ để đặt mua sách nhé, hoặc các bạn đến các cơ sở của trung tâm tiếng Trung giao tiếp ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn mua sách trực tiếp.

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp ChineMaster cơ sở 1 Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Hà Nội thuộc khu vực Ngã Tư Sở và rất gần với Quận Đống Đa Phường Láng Hạ các bạn nhé.

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp ChineMaster cơ sở 2 Quận 10 TP HCM Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh.

Trung tâm tiếng Trung giao tiếp ChineMaster cơ sở 3 Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội.

Các bạn học viên xem video livestream này mà có chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy đăng câu hỏi lên forum diễn đàn tiếng Trung hoctiengtrungonline.org của trung tâm tiếng Trung ChineMaster nhé. Thầy Vũ sẽ giải đáp thắc mắc cho tất cả câu hỏi của các bạn học viên và thành viên trên kênh đó.

Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster

Trước khi lên lớp học trực tuyến thì các bạn cần chuẩn bị trước ở nhà bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin được cài đặt sẵn trên máy tính hệ điều hành windows nhé. Bạn nào đang dùng máy tính macbook thì hãy liên hệ Thầy Vũ để được hỗ trợ cài đặt trực tuyến cách cài bộ gõ tiếng Trung sogou trên máy tính macbook nhé. Bên dưới là link download bộ gõ tiếng Trung sogou về máy tính bản cập nhập mới nhất.

Download bộ gõ tiếng Trung

Sau khi các bạn chuẩn bị xong bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin rồi thì hãy tranh thủ ôn tập lại kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản và từ vựng tiếng Trung theo chủ đề trong các link bài giảng bên dưới nhé.

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 1

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 2

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 3

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 4

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 5

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 6

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 7

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 8

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 9

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 9

Tiếp theo là phần chính của giáo án bài giảng lớp Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 các bạn theo dõi bên dưới nhé.

Tài liệu Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10, giáo trình Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10, giáo án Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 và giáo trình Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ các bạn xem chi tiết ở ngay bên dưới.

Các bạn xem chi tiết video bài giảng Thầy Vũ livestream lớp Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 trên kênh facebook của trung tâm tiếng Trung ChineMaster ngay bên dưới.

Giáo án chi tiết bài giảng khóa Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 các bạn xem trong bảng dưới đây nhé.

STTHọc tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 khóa học tiếng trung online Thầy VũPhiên âm tiếng Trung giáo trình Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10
1你们常去哪儿喝咖啡?nǐmen cháng qù nǎr hē kāfēi
2公司前边有很多咖啡馆 gōngsī qiánbiān yǒu hěn duō kāfēiguǎn
3你们有几位?nǐmen yǒu jǐ wèi
4你给我一杯红茶吧 nǐ gěi wǒ yì bēi hóngchá ba
5你给老师一杯绿茶吧 nǐ gěi lǎoshī yì bēi lǜchá ba
6你要喝一点咖啡吗?nǐ yào hē yì diǎn kāfēi ma
7你要喝一点绿茶吗?nǐ yào hē yì diǎn lǜchá ma
8你要在哪儿租房间?nǐ yào zài nǎr zū fángjiān
9我要租这套房子 wǒ yào zū zhè tào fángzi
10这套房子多少钱?zhè tào fángzi duōshǎo qián
11上星期你在哪儿找房子? Shàng xīngqī nǐ zài nǎr zhǎo fángzi
12上学期你选什么课?shàng xuéqī nǐ xuǎn shénme kè
13我去超市买香蕉了 wǒ qù chāoshì mǎi xiāngjiāo le
14我们去食堂吃饭了 wǒmen qù shítáng chī fàn le
15那个人是谁?nàge rén shì shuí
16公司旁边有咖啡馆吗?gōngsī pángbiān yǒu kāfēi guǎn ma
17公司旁边有银行吗?gōngsī pángbiān yǒu yínháng ma
18公司旁边有很多超市,很方便 gōngsī pángbiān yǒu hěn duō chāoshì , hěn fāngbiàn
19公司前边的超市很大 gōngsī qiánbiān de chāoshì hěn dà
20一个月房租多少钱?yí gè yuè fángzū duōshǎo qián
21你的房租贵吗?nǐ de fángzū guì ma
22我的房租不太贵 wǒ de fángzū bú tài guì
23每天老师的工作怎么样?měitiān lǎoshī de gōngzuò zěnmeyàng
24每天老师的工作很忙 měitiān lǎoshī de gōngzuò hěn máng
25每月房租怎么样?měiyuè fángzū zěnmeyàng
26每月房租很贵 měiyuè fángzū hěn guì
27最后你在哪儿租房间?zuìhòu nǐ zài nǎr zū fángjiān
28最后我在公司前边租房间 zuìhòu wǒ zài gōngsī qiánbiān zū fángjiān
29为什么你又选这个课?wèishénme nǐ yòu xuǎn zhège kè
30我要再买一斤香蕉 wǒ yào zài mǎi yì jīn xiāngjiāo
31我想再看这部电影 wǒ xiǎng zài kàn zhè bù diànyǐng
32我对你的公司很满意 wǒ duì nǐ de gōngsī hěn mǎnyì
33你对这个工作觉得满意吗?nǐ duì zhège gōngzuò mǎnyì ma
34你对这套房子满意吗?nǐ duì zhè tào fángzi mǎnyì ma
35老师要搬家到哪儿?lǎoshī yào bān jiā dào nǎr
36我要搬家到公司旁边 wǒ yào bān jiā dào gōngsī pángbiān
37什么时候你要搬家?shénme shíhou nǐ yào bān jiā
38我们已经搬家了 wǒmen yǐjīng bān jiā le
39我们已经到公司了wǒmen yǐjīng dào gōngsī le
40我觉得这套房子也不错 wǒ juéde zhè tào fángzi yě bú cuò
41超市离公司远吗?chāoshì lí gōngsī yuǎn ma
42超市离公司不太远 chāoshì lí gōngsī bú tài yuǎn
43你们走到哪儿了?nǐmen zǒu dào nǎr le
44你们走到哪儿了?nǐmen zǒu dào nǎr le
45你们常走什么路?nǐmen cháng zǒu shénme lù
46我们常走路到公司 wǒmen cháng zǒulù dào gōngsī
47你跟我走路,行吗?nǐ gēn wǒ zǒulù, xíng ma
48昨天我没有去超市 zuótiān wǒ méiyǒu qù chāoshì
49昨天我没去银行 zuótiān wǒ méi qù yínháng
50昨天你去哪儿了?zuótiān nǐ qù nǎr le
51今天我请客 jīntiān wǒ qǐng kè
52你的工作怎么做?nǐ de gōngzuò zěnme zuò
53汉语怎么学?hànyǔ zěnme xué
54英语怎么学?yīngyǔ zěnme xué
55你父母身体怎么样?nǐ fùmǔ shēntǐ zěnmeyàng
56明天几点你来公司?míngtiān jǐ diǎn nǐ lái gōngsī
57明天七点半你到公司吧 míngtiān qī diǎn bàn nǐ dào gōngsī ba
58明天几点来玩?míngtiān jǐ diǎn nǐmen lái wán
59明天你们来我家玩吧 míngtiān nǐ lái wǒ jiā wán ba
60今天老师又来找我 jīntiān lǎoshī yòu lái zhǎo wǒ
61今天她又没来公司 jīntiān tā yòu méi lái gōngsī
62我们吃早饭了 wǒmen chī zǎofàn le
63你们吃早饭了吗?nǐmen chī zǎofàn le ma
64我们没吃早饭 wǒmen méi chī zǎofàn
65你们到公司了没有?nǐmen dào gōngsī le méiyǒu
66你到银行了没有?nǐ dào yínháng le méiyǒu
67今年你要找什么工作?jīnnián nǐ yào zhǎo shénme gōngzuò
68今年我要开公司jīnnián wǒ yào kāi gōngsī
69今年你要开什么公司?jīnnián nǐ yào kāi shénme gōngsī
70越南有冬天吗?yuènán yǒu dōngtiān ma
71越南没有冬天yuènán méiyǒu dōngtiān
72越南的冬天特别冷 yuènán de dōngtiān tèbié lěng
73今年冬天不太冷 jīnnián dōngtiān bú tài lěng
74今天老师感冒了 jīntiān lǎoshī gǎnmào le
75你要什么衣服?nǐ yào chuān shénme yīfu
76我们去商店买衣服吧 wǒmen qù shāngdiàn mǎi yīfu ba
77你穿厚衣服吧 nǐ chuān hòu yīfu ba
78我要去一趟到公司 wǒ yào qù yí tàng dào gōngsī
79我要去一趟中国 wǒ yào qù yí tàng zhōngguó
80公司前边有一个小商场 gōngsī qiánbiān yǒu yí gè xiǎo shāngchǎng
81我们去商场买衣服吧 wǒmen qù shāngchǎng mǎi yīfu ba
82商场里有很多咖啡馆 shāngchǎng lǐ yǒu hěn duō kāfēi guǎn
83公司里有多少职员?gōngsī lǐ yǒu duōshǎo zhíyuán
84老师的衣服真漂亮lǎoshī de yīfu zhēn piàoliang
85你要买几件衣服?nǐ yào mǎi jǐ jiàn yīfu
86我要买两件衣服 wǒ yào mǎi liǎng jiàn yīfu
87你要买毛衣吗?nǐ yào mǎi máoyī ma
88你要买几件毛衣?nǐ yào mǎi jǐ jiàn máoyī
89你有羽绒服了吗?nǐ yǒu yǔróngfú le ma
90你去北京了吗?nǐ qù běijīng le ma
91公司前边有一家医院 gōngsī qiánbiān yǒu yì jiā yīyuàn
92你去医院找老师吧 nǐ qù yīyuàn zhǎo lǎoshī ba
93你去医院看病吧 nǐ qù yīyuàn kàn bìng ba
94你要看什么病?nǐ yào kàn shénme bìng
95医院就在公司前边 yīyuàn jiù zài gōngsī qiánbiān
96老师要买什么药?lǎoshī yào mǎi shénm yào
97这种药多少钱?zhè zhǒng yào duōshǎo qián

Ngoài ra, các bạn hãy tham khảo thêm các giáo án giảng dạy trực tuyến bên dưới nữa nhé để còn bổ sung thêm kiến thức cho bài giảng lớp Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10.

Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 2 bài tập 3

Để tăng cường thêm khối lượng kiến thức ngữ pháp HSK 9 cấp và từ vựng HSK 9 cấp cho giáo án bài giảng khóa Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 thì các bạn cần luyện tập thêm các bài tập ứng dụng thực tế bên dưới.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế này sẽ giúp học viên dễ dàng củng cố được toàn bộ trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung từ những bài giảng trước đây đến bài giảng mới nhất.

Các bạn tham khảo các bài giảng khác nữa nhé trong link dưới.

Và các bài giảng nâng cao kỹ năng dịch thuật tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế sau đây nữa nhé.

Tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK 7 bài tập 1

Và các bài giảng của khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu của lớp khác nữa các bạn nhé.

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 1

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 2

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 3

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 4

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 5

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 6

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 7

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 8

Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 9

能源部长解释了为什么联邦政府要在碳捕获上花费 25 亿美元。

周四,美国能源部宣布,它正在迈出第一步,为拜登的《两党基础设施​​法》中包含的超过 23 亿美元的碳捕获技术拨款。

能源部长詹妮弗·格兰霍尔姆认为,对技术进行广泛投资是解决碳排放问题的最佳方式,而碳捕获就是这样一种技术。

“技术最终将成为我们解决这个大问题的朋友,”格兰霍尔姆向 CNBC 解释道。

美国能源部周四宣布,它正在迈出第一步,为碳捕集技术拨款超过 23 亿美元,用于购买拜登总统于 11 月签署的《两党基础设施​​法》中的碳捕集技术。

二氧化碳排放是燃烧化石燃料的结果,是人为气候变化的主要原因,过去 60 年来,大气中的二氧化碳含量一直呈稳步上升趋势。

碳捕获技术的目标是在产生排放物时或更广泛地从大气中捕获二氧化碳。该行业仍处于起步阶段,批评人士表示,更好地利用资源是扩大清洁能源基础设施的规模。

但能源部长詹妮弗格兰霍尔姆认为两者都有空间。

“当然,我们的首要选择是确保我们使用清洁、零碳排放的能源。我们正在做这一切。但你可以走路和嚼口香糖,”格兰霍尔姆在周四的视频采访中告诉 CNBC。 (她在今年早些时候的一次会议上使用了同样的比喻来描述追求绿色能源政策与要求石油和天然气公司提高产量以应对油价上涨之间的矛盾。)

Granholm 知道人们对碳捕获技术持怀疑态度。批评者说,它主要被污染行业用作延迟减少排放的必要工作的一种方式。

“有人批评说,像这样的事情——碳捕获和封存——只会延长化石 [燃料] 行业将使用的资产,”格兰霍尔姆说。 “我会这样说:我们能为脱碳做的任何事情都是一件好事。”

她说,特别是碳捕获技术对于补偿难以脱碳的经济部门(如重工业以及钢铁和水泥生产)非常重要。

她还表示,化石燃料将在一段时间内成为全球能源基础设施的一部分。

“我们的目标是到 2050 年实现净零排放。你知道,IPCC 曾表示,化石燃料将在这一过渡期间出现,”格兰霍尔姆说。 “所以我们现在必须从这些技术开始。”

碳捕获技术还处于非常早期的阶段,而且仍然非常昂贵。

能源部旨在帮助降低碳去除技术的成本,作为其碳负发射或地球发射的一部分。 Earthshot 的目标是到 2050 年能够从大气中去除数十亿吨的二氧化碳并以低于 100 美元/吨的价格储存。

“担任能源部长的好处是,我可以看到 17 个国家实验室正在做什么,”她说。 “这让我对未来非常乐观,因为技术最终将成为我们解决这个大问题的朋友。”

但要使碳捕集技术真正发展和扩大规模,一些投资者认为需要为碳定价。

美国最接近财政激励措施的是一项名为 45Q 的税收抵免,它为作为强化石油采收项目的一部分而储存的二氧化碳或一氧化碳提供高达每吨 35 美元的税收抵免,以及每吨高达 50 美元的气体如果它们存储在 EOP 项目之外的地质构造中。

目前,格兰霍尔姆满足于依靠私营部门来帮助创造这个市场。

“在美国,我们历来允许自由市场做出这些决定,但其他国家与他们的国有企业和他们的补贴合作,或者说,我们将作为政府控制并确保我们让我们更有竞争力。这就是中国所做的。这就是其他国家所做的。好吧,我们在美国不这样做,”她说。

“但我们所做的是建立公私合作伙伴关系,并投资于早期技术,以帮助通过规模降低这些成本。”

Bên dưới là phần chú thích phiên âm tiếng Trung cho bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế của giáo án khóa Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 các bạn xem bên dưới.

Néngyuán bùzhǎng jiěshìle wèishéme liánbāng zhèngfǔ yào zài tàn bǔhuò shàng huāfèi 25 yì měiyuán.

Zhōu sì, měiguó néngyuán bù xuānbù, tā zhèngzài mài chū dì yī bù, wèi bài dēng de “liǎng dǎng jīchǔ shèshī​​fǎ” zhōng bāohán de chāoguò 23 yì měiyuán de tàn bǔhuò jìshù bōkuǎn.

Néngyuán bùzhǎng zhānnīfú·gé lán huò ěr mǔ rènwéi, duì jìshù jìnxíng guǎngfàn tóuzī shì jiějué tàn páifàng wèntí de zuì jiā fāngshì, ér tàn bǔhuò jiùshì zhèyàng yī zhǒng jìshù.

“Jìshù zuìzhōng jiāng chéngwéi wǒmen jiějué zhège dà wèntí de péngyǒu,” gé lán huò ěr mǔ xiàng CNBC jiěshì dào.

Měiguó néngyuán bù zhōu sì xuānbù, tā zhèngzài mài chū dì yī bù, wèi tàn bǔ jí jìshù bōkuǎn chāoguò 23 yì měiyuán, yòng yú gòumǎi bài dēng zǒngtǒng yú 11 yuè qiānshǔ de “liǎng dǎng jīchǔ shèshī​​fǎ” zhōng de tàn bǔ jí jìshù.

Èryǎnghuàtàn páifàng shì ránshāo huàshí ránliào de jiéguǒ, shì rénwéi qìhòu biànhuà de zhǔyào yuányīn, guòqù 60 niánlái, dàqì zhòng de èryǎnghuàtàn hánliàng yīzhí chéng wěnbù shàngshēng qūshì.

Tàn bǔhuò jìshù de mùbiāo shì zài chǎnshēng páifàng wù shí huò gèng guǎngfàn de cóng dàqì zhòng bǔhuò èryǎnghuàtàn. Gāi hángyè réng chǔyú qǐbù jiēduàn, pīpíng rénshì biǎoshì, gèng hǎo dì lìyòng zīyuán shì kuòdà qīngjié néngyuán jīchǔ shèshī de guīmó.

Dàn néngyuán bùzhǎng zhānnīfú gé lán huò ěr mǔ rènwéi liǎng zhě dōu yǒu kòng jiān.

“Dāngrán, wǒmen de shǒuyào xuǎnzé shì quèbǎo wǒmen shǐyòng qīngjié, líng tàn páifàng de néngyuán. Wǒmen zhèngzài zuò zhè yīqiè. Dàn nǐ kěyǐ zǒulù hé jué kǒuxiāngtáng,” gé lán huò ěr mǔ zài zhōu sì de shìpín cǎifǎng zhōng gàosù CNBC. (Tā zài jīnnián zǎo xiē shíhòu de yīcì huìyì shàng shǐyòngle tóngyàng de bǐyù lái miáoshù zhuīqiú lǜsè néngyuán zhèngcè yǔ yāoqiú shíyóu hé tiānránqì gōngsī tígāo chǎnliàng yǐ yìngduì yóujià shàngzhǎng zhī jiān de máodùn.)

Granholm zhīdào ren men duì tàn bǔhuò jìshù chí huáiyí tàidù. Pīpíng zhě shuō, tā zhǔyào bèi wūrǎn hángyè yòng zuò yánchí jiǎnshǎo páifàng de bìyào gōngzuò de yī zhǒng fāngshì.

“Yǒurén pīpíng shuō, xiàng zhèyàng de shìqíng——tàn bǔhuò hé fēngcún——zhǐ huì yáncháng huàshí [ránliào] hángyè jiāng shǐyòng de zīchǎn,” gé lán huò ěr mǔ shuō. “Wǒ huì zhèyàng shuō: Wǒmen néng wéi tuō tàn zuò de rènhé shìqíng dōu shì yī jiàn hǎoshì.”

Tā shuō, tèbié shì tàn bǔhuò jìshù duìyú bǔcháng nányǐ tuō tàn de jīngjì bùmén (rú zhònggōngyè yǐjí gāngtiě hé shuǐní shēngchǎn) fēicháng zhòngyào.

Tā hái biǎoshì, huàshí ránliào jiàng zài yīduàn shíjiān nèi chéngwéi quánqiú néngyuán jīchǔ shèshī de yībùfèn.

“Wǒmen de mùbiāo shì dào 2050 nián shíxiàn jìng líng páifàng. Nǐ zhīdào,IPCC céng biǎoshì, huàshí ránliào jiàng zài zhè yī guòdù qíjiān chūxiàn,” gé lán huò ěr mǔ shuō. “Suǒyǐ wǒmen xiànzài bìxū cóng zhèxiē jìshù kāishǐ.”

Tàn bǔhuò jìshù hái chǔyú fēicháng zǎoqí de jiēduàn, érqiě réngrán fēicháng ángguì.

Néngyuán bù zhǐ zài bāngzhù jiàngdī tàn qùchú jìshù de chéngběn, zuòwéi qí tàn fù fāshè huò dìqiú fāshè de yībùfèn. Earthshot de mùbiāo shì dào 2050 nián nénggòu cóng dàqì zhòng qùchú shù shí yì dūn de èryǎnghuàtàn bìng yǐ dī yú 100 měiyuán/dūn de jiàgé chúcún.

“Dānrèn néngyuán bùzhǎng de hǎochù shì, wǒ kěyǐ kàn dào 17 gè guójiā shíyàn shì zhèngzài zuò shénme,” tā shuō. “Zhè ràng wǒ duì wèilái fēicháng lèguān, yīnwèi jìshù zuìzhōng jiāng chéngwéi wǒmen jiějué zhège dà wèntí de péngyǒu.”

Dàn yào shǐ tàn bǔ jí jìshù zhēnzhèng fāzhǎn hé kuòdà guīmó, yīxiē tóuzī zhě rènwéi xūyào wèi tàn dìngjià.

Měiguó zuì jiējìn cáizhèng jīlì cuòshī de shì yī xiàng míng wèi 45Q de shuìshōu dǐ miǎn, tā wèi zuòwéi qiánghuà shíyóu cǎi shōu xiàngmù dì yībùfèn ér chúcún de èryǎnghuàtàn huò yīyǎnghuàtàn tígōng gāodá měi dūn 35 měiyuán de shuìshōu dǐ miǎn, yǐjí měi dūn gāodá 50 měiyuán de qìtǐ rúguǒ tāmen cúnchú zài EOP xiàngmù zhī wài dì dìzhí gòuzào zhōng.

Mùqián, gé lán huò ěr mǔ mǎnzú yú yīkào sīyíng bùmén lái bāngzhù chuàngzào zhège shìchǎng.

“Zài měiguó, wǒmen lìlái yǔnxǔ zìyóu shìchǎng zuò chū zhèxiē juédìng, dàn qítā guójiā yǔ tāmen de guóyǒu qǐyè hé tāmen de bǔtiē hézuò, huòzhě shuō, wǒmen jiāng zuòwéi zhèngfǔ kòngzhì bìng quèbǎo wǒmen ràng wǒmen gèng yǒu jìngzhēng lì. Zhè jiùshì zhōngguó suǒ zuò de. Zhè jiùshì qítā guójiā suǒ zuò de. Hǎo ba, wǒmen zài měiguó bù zhèyàng zuò,” tā shuō.

“Dàn wǒmen suǒ zuò de shì jiànlì gōngsī hézuò huǒbàn guānxì, bìng tóuzī yú zǎoqí jìshù, yǐ bāngzhù tōngguò guīmó jiàngdī zhèxiē chéngběn.”

Đáp án bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế của giáo án lớp Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 Thầy Vũ chia sẻ ngay bên dưới các bạn nhé.

Bộ trưởng Năng lượng giải thích lý do tại sao liên bang chi 2,5 tỷ đô la cho việc thu giữ các-bon.

Hôm thứ Năm, Bộ Năng lượng Hoa Kỳ thông báo họ đang thực hiện các bước đầu tiên để giải ngân hơn 2,3 tỷ đô la cho công nghệ thu giữ carbon có trong Luật Cơ sở hạ tầng lưỡng đảng của Biden.

Bộ trưởng Năng lượng Jennifer Granholm tin rằng đầu tư rộng rãi vào công nghệ là cách tốt nhất để giải quyết lượng khí thải carbon và thu giữ carbon là một trong những công nghệ như vậy.

Granholm giải thích với CNBC: “Công nghệ cuối cùng sẽ là người bạn của chúng tôi trong việc giải quyết vấn đề lớn này.

Hôm thứ Năm, Bộ Năng lượng Hoa Kỳ thông báo rằng họ đang thực hiện các bước đầu tiên để giải ngân hơn 2,3 tỷ đô la cho công nghệ thu giữ carbon có trong Luật Cơ sở hạ tầng lưỡng đảng của Biden, mà tổng thống đã ký vào tháng 11, về công nghệ thu giữ carbon.

Khí thải carbon dioxide là kết quả của việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu do con người gây ra, và lượng carbon dioxide trong khí quyển đang có xu hướng cao hơn đều đặn trong 60 năm qua.

Công nghệ thu giữ carbon nhằm mục đích thu hồi carbon dioxide tại điểm phát thải đang được tạo ra hoặc từ bầu khí quyển trên phạm vi rộng hơn. Ngành công nghiệp này vẫn còn non trẻ, và các nhà phê bình cho rằng việc sử dụng tài nguyên tốt hơn là để mở rộng quy mô cơ sở hạ tầng năng lượng sạch.

Nhưng Bộ trưởng Năng lượng Jennifer Granholm cho rằng có chỗ cho cả hai.

“Chắc chắn ưu tiên đầu tiên của chúng tôi là đảm bảo rằng chúng tôi được cung cấp năng lượng sạch, không thải carbon. Và chúng tôi đang làm tất cả những điều đó. Nhưng bạn có thể đi bộ và nhai kẹo cao su, ”Granholm nói với CNBC trong một cuộc phỏng vấn video hôm thứ Năm. (Cô ấy đã sử dụng phép ẩn dụ tương tự tại một hội nghị đầu năm nay để mô tả sự mâu thuẫn giữa việc theo đuổi các chính sách năng lượng xanh trong khi yêu cầu các công ty dầu khí tăng sản lượng để chống lại việc giá máy bơm tăng lên).

Granholm biết có sự hoài nghi về công nghệ thu giữ carbon. Các nhà phê bình nói rằng nó chủ yếu được các ngành công nghiệp gây ô nhiễm sử dụng như một cách để trì hoãn công việc cần thiết là giảm lượng khí thải.

Granholm nói: “Có những lời chỉ trích rằng những thứ như thế này – thu giữ và cô lập carbon – chỉ kéo dài tài sản mà ngành công nghiệp [nhiên liệu] hóa thạch sẽ sử dụng. “Tôi sẽ nói thế này: Bất cứ điều gì chúng ta có thể làm để khử cacbon đều là một điều tốt.”

Đặc biệt, công nghệ thu giữ carbon sẽ rất quan trọng để bù đắp cho các lĩnh vực khó khử carbon của nền kinh tế, như công nghiệp nặng và sản xuất thép và xi măng, bà nói.

Bà cũng nói rằng nhiên liệu hóa thạch sẽ là một phần của cơ sở hạ tầng năng lượng toàn cầu trong một thời gian.

Granholm cho biết: “Chúng tôi đặt mục tiêu là không có thực vào năm 2050. Và bạn biết đấy, IPCC đã nói rằng nhiên liệu hóa thạch sẽ xuất hiện trong quá trình chuyển đổi này,” Granholm nói. “Vì vậy, chúng ta phải bắt đầu ngay bây giờ trong những công nghệ này.”

Công nghệ thu giữ carbon đang ở giai đoạn đầu và vẫn còn khá đắt đỏ.

Bộ Năng lượng nhằm mục đích giúp giảm chi phí của các công nghệ loại bỏ các-bon như một phần của Ảnh chụp tiêu cực các-bon hay còn gọi là Ảnh chụp Trái đất. Mục tiêu của Earthshot là có thể loại bỏ hàng gigatons carbon dioxide khỏi khí quyển và lưu trữ nó với giá dưới 100 đô la một tấn vào năm 2050.

Cô nói: “Lợi ích của việc trở thành thư ký năng lượng là tôi được xem 17 phòng thí nghiệm quốc gia đang làm việc gì. “Và nó khiến tôi trở thành một người cực kỳ lạc quan về tương lai, bởi vì cuối cùng công nghệ sẽ là người bạn của chúng ta trong việc giải quyết vấn đề lớn này.”

Nhưng để công nghệ thu giữ carbon thực sự phát triển và mở rộng quy mô, một số nhà đầu tư tin rằng cần phải có một cái giá phải trả cho carbon.

Mức khuyến khích tài chính gần nhất mà Hoa Kỳ có được là khoản tín dụng thuế có tên là 45Q, cung cấp tới 35 đô la một tấn cho carbon dioxide hoặc carbon monoxide được lưu trữ như một phần của các dự án thu hồi dầu tăng cường và lên tới 50 đô la mỗi tấn cho các loại khí nếu chúng được lưu trữ trong các thành tạo địa chất bên ngoài các dự án EOP.

Hiện tại, Granholm hài lòng dựa vào khu vực tư nhân để giúp tạo ra thị trường này.

“Ở Mỹ, trước đây chúng tôi cho phép thị trường tự do đưa ra những quyết định này, nhưng các quốc gia khác có các doanh nghiệp nhà nước và trợ cấp của họ, hợp tác hoặc tham gia và nói rằng, chúng tôi sẽ nắm quyền kiểm soát với tư cách là một chính phủ và đảm bảo rằng chúng tôi làm cho chúng tôi cạnh tranh hơn. Đó là những gì Trung Quốc làm. Đó là những gì các quốc gia khác làm. Chà, chúng tôi không làm điều đó ở Mỹ, ”cô nói.

“Nhưng những gì chúng tôi làm là tạo ra các mối quan hệ đối tác công tư và đầu tư vào công nghệ giai đoạn đầu để giúp giảm các chi phí đó thông qua quy mô.”

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết giáo án lớp Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10. Các bạn xem video trên mà còn chưa hiểu bài chỗ nào thì hãy trao đổi bài vở cùng Thầy Vũ ngay trên forum diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.

Thầy Vũ sẽ kết thúc bài giảng khóa Học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu bài 10 tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình đào tạo trực tuyến tiếp theo vào ngày mai.