Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 là bài giảng mới nhất hôm nay ngày 19 tháng 7 năm 2022 được công chiếu trên kênh youtube học tiếng Trung online uy tín chất lượng của trung tâm đào tạo tiếng Trung giao tiếp ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn. Các bạn học viên chú ý theo dõi thật kỹ và xem lại nhiều lần video bài giảng này nhé. Kiến thức của bài học này rất quan trọng liên quan đến nhiều vấn đề ngữ pháp tiếng Trung như trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ, trung tâm ngữ, tính từ, danh từ, phó từ, trạng từ, giới từ .v.v. Các bạn xem video bài giảng livestream này mà chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy nhanh chóng hỏi Thầy Vũ luôn và ngay bằng cách để lại câu hỏi của bạn ở ngay bên dưới video bài giảng này ở phần bình luận nhé. Hoặc các bạn cũng có thể đăng câu hỏi lên forum diễn đàn tiếng Trung hoctiengtrungonline.org để được hỗ trợ trực tuyến trong thời gian nhanh nhất và sớm nhất.
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster
Các bạn chuẩn bị giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 và giáo trình tiếng Trung công sở của Tác giả Nguyễn Minh Vũ nhé.
Giáo trình tiếng Trung Công sở
Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
Bạn nào muốn tham gia khóa học tiếng Trung Kế toán Thuế Kiểm toán thì hãy nhanh chóng đăng ký theo hướng dẫn tại link bên dưới.
Khóa học tiếng Trung Kế toán Thuế Kiểm toán
Các bạn có thể đến một trong các cơ sở dưới đây để mua sách giáo trình tiếng Trung của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.
Trung tâm đào tạo tiếng Trung giao tiếp ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội Ngã Tư Sở cơ sở 1.
Trung tâm đào tạo tiếng Trung giao tiếp ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh cơ sở 2.
Trung tâm đào tạo tiếng Trung giao tiếp ChineMaster Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội cơ sở 3.
Trước khi học sang kiến thức mới thì các bạn chú ý ôn tập lại những trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung và từ vựng tiếng Trung trong các link bài giảng bên dưới nhé.
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 1
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 2
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 3
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 4
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 5
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 6
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 7
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 8
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 9
Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 10
Các bạn học viên hãy nhanh chóng trang bị ngay các từ vựng tiếng Trung nhập hàng Trung Quốc tận gốc taobao 1688 tmall trong các link bên dưới nhé.
Từ vựng tiếng Trung Xuất Nhập Khẩu
Từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành
Phương pháp học từ vựng tiếng Trung hiệu quả nhất chính là tập viết chữ Hán hàng ngày và luyện tập gõ tiếng Trung mỗi ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin.
Ngay sau đây chúng ta cùng đi vào phần chính của giáo án video bài giảng Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 nhé. Video Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 và tài liệu Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 của ThS Nguyễn Minh Vũ các bạn hãy xem chi tiết trong phần bên dưới.
| STT | Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 khóa học tiếng trung online Thầy Vũ | Phiên âm tiếng Trung giáo trình Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 |
| 1 | 你叫服务员来吧,我要结账 | nǐ jiào fúwùyuán lái ba, wǒ yào jié zhàng |
| 2 | 现在咱们去外边喝咖啡吧 | xiànzài zánmen qù wàibiān hē kāfēi ba |
| 3 | 你给服务员多少小费? | nǐ gěi fúwùyuán duōshǎo xiǎofèi |
| 4 | 这些人都是商店的服务员 | zhè xiē rén dōu shì shāngdiàn de fúwùyuán |
| 5 | 你想打包这些菜吗? | nǐ xiǎng dǎbāo zhè xiē cài ma |
| 6 | 你把我的手机放在哪儿? | nǐ bǎ wǒ de shuǒjī fàng zài nǎr |
| 7 | 我把你的手机放在办公室里 | wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài bàngōngshì lǐ |
| 8 | 你把服务员叫到我的办公室吧 | nǐ bǎ fúwùyuán jiào dào wǒ de bàngōngshì ba |
| 9 | 你把这些菜放在饭盒里吧 | nǐ bǎ zhè xiē cài fàng zài fànhé lǐ ba |
| 10 | 你把饭盒放在袋子里吧 | nǐ bǎ fànhé fàng zài dàizi lǐ ba |
| 11 | 你给我一点零钱吧 | nǐ gěi wǒ yì diǎn língqián ba |
| 12 | 你们收到我的小费了吗? | nǐmen shōu dào wǒ de xiǎofèi le ma |
| 13 | 所有职员都留在我的办公室 | suǒyǒu zhíyuán dōu liú zài wǒ de bàngōngshì |
| 14 | 你叫秘书留在我的办公室吧 | nǐ jiào mìshū liú zài wǒ de bàngōngshì ba |
| 15 | 你的公司有宾馆吗? | nǐ de gōngsī yǒu bīnguǎn ma |
| 16 | 周末我们常去酒吧休息 | zhōumò wǒmen cháng qù jiǔbā xiūxi |
| 17 | 公司里有的人想找你有事 | gōngsī lǐ yǒu de rén xiǎng zhǎo nǐ yǒu shì |
| 18 | 这个问题还不清楚 | zhège wèntí hái bù qīngchǔ |
| 19 | 我还不清楚你们的意思 | wǒ hái bù qīngchǔ nǐmen de yìsi |
| 20 | 你们慢慢吃吧 | nǐmen mànman chī ba |
| 21 | 你们可以说慢一点吗? | nǐmen kěyǐ shuō màn yì diǎn ma |
| 22 | 你把我的手机放在桌子上吧 | nǐ bǎ wǒ de shǒujī fàng zài zhuōzi shàng ba |
| 23 | 你帮我拿这些饭盒吧 | nǐ bāng wǒ ná zhè xiē fànhé ba |
| 24 | 我把你的词典放在桌子上了 | wǒ bǎ nǐ de cídiǎn fàng zài zhuōzi shàng le |
| 25 | 你把自行车放在公司前边吧 | nǐ bǎ zìxíngchē fàng zài gōngsī qiánbiān ba |
| 26 | 我想看黄色的自行车 | wǒ xiǎng kàn huángsè de zìxíngchē |
| 27 | 你想看蓝色的衬衫吗? | nǐ xiǎng kàn lánsè de chènshān ma |
| 28 | 你把老师的上衣放在哪儿? | nǐ bǎ lǎoshī de shàngyī fàng zài nǎr |
| 29 | 我要看黑色的衬衫 | wǒ yào kàn hēisè de chènshān |
| 30 | 你要买几条裤子? | nǐ yào mǎi jǐ tiáo kùzi |
| 31 | 这条裤子你在哪儿买? | zhè tiáo kùzi nǐ zài nǎr mǎi |
| 32 | 那些裤子是谁的? | nà xiē kùzi shì shuí de |
| 33 | 你想尝尝这个菜吗? | nǐ xiǎng cháng cháng zhège cài ma |
| 34 | 我可以尝一下你的菜吗? | wǒ kěyǐ cháng yí xià nǐ de cài ma |
| 35 | 你把我的手机丢在哪儿? | nǐ bǎ wǒ de shǒujī diū zài nǎr |
| 36 | 我把你的手机丢在公司里 | wǒ bǎ nǐ de shǒujī diū zài gōngsī lǐ |
| 37 | 今天我觉得有点累 | jīntiān wǒ juéde yǒu diǎn lèi |
| 38 | 我觉得办公室里有点热 | wǒ juéde bàngōngshì lǐ yǒu diǎn rè |
| 39 | 你在生谁的气? | nǐ zài shēng shuí de qì |
| 40 | 我在生职员的气 | wǒ zài shēng zhíyuán de qì |
| 41 | 你觉得这部电影好看吗? | nǐ juéde zhè bù diànyǐng hǎokàn ma |
| 42 | 你要看什么颜色的裤子? | nǐ yào kàn shénme yánsè de kùzi |
| 43 | 那边有很多快餐店 | nàbiān yǒu hěn duō kuàicāndiàn |
| 44 | 你的商店有试衣间吗? | nǐ de shāngdiàn yǒu shìyījiān ma |
| 45 | 你去那边就看到试衣间 | nǐ qù nàbiān jiù kàn dào shìyījiān |
| 46 | 新职员有点瘦 | xīn zhíyuán yǒu diǎn shòu |
| 47 | 老师的裤子有点短 | lǎoshī de kùzi yǒu diǎn duǎn |
| 48 | 你去试衣间换衣服吧 | nǐ qù shìyījiān huàn yīfu ba |
| 49 | 你的秘书有点肥 | nǐ de mìshū yǒu diǎn féi |
| 50 | 这条裤子跟你正好 | zhè tiáo kùzi gēn nǐ zhèng hǎo |
| 51 | 我正好要找新秘书 | wǒ zhènghǎo yào zhǎo xīn mìshū |
| 52 | 这双鞋你们在哪儿买? | zhè shuāng xié nǐmen zài nǎr mǎi |
| 53 | 这双鞋又便宜又好看 | zhè shuāng xié yòu piányi yòu hǎokàn |
| 54 | 你们记老师的手机号吧 | nǐmen jì lǎoshī de shǒujī hào ba |
| 55 | 你们记错老师的名字了 | nǐmen jì cuò lǎoshī de míngzi le |
| 56 | 你们想看什么样子的手机? | nǐmen xiǎng kàn shénme yàngzi de shǒujī |
| 57 | 我要买红色的裤子 | wǒ yào mǎi hóngsè de kùzi |
| 58 | 你的手机太旧了 | nǐ de shǒujī tài jiù le |
| 59 | 你想看旧手机还是新手机? | nǐ xiǎng kàn jiù shǒujī háishì xīn shǒujī |
| 60 | 这个问题算了 | zhège wèntí suàn le |
| 61 | 越南的天气很特别 | yuènán de tiānqì hěn tèbié |
| 62 | 河内冬天下雪吗? | hénèi dōngtiān xià xuě ma |
| 63 | 我很喜欢看雪的风景 | wǒ hěn xǐhuān kàn xuě de fēngjǐng |
| 64 | 昨天下了一场雪 | zuótiān xià le yì chǎng xuě |
| 65 | 今天气温三十度 | jīntiān qìwēn sān shí dù |
| 66 | 今天气温有点低 | jīntiān qìwēn yǒu diǎn dī |
| 67 | 今天气温零下十度 | jīntiān qìwēn língxià shí dù |
| 68 | 今天气温零下五度左右 | jīntiān qìwēn língxià wǔ dù zuǒyòu |
| 69 | 今天气温差不多零下一度 | jīntiān qìwēn chà bù duō língxià yí dù |
| 70 | 我家旁边有很多老人 | wǒ jiā pángbiān yǒu hěn duō lǎorén |
| 71 | 河内冬天寒冷吗? | hénèi dōngtiān hánlěng ma |
| 72 | 冬天人们常在房间里 | dōngtiān rénmen cháng zài fángjiān lǐ |
| 73 | 突然天气很冷 | tūrán tiānqì hěn lěng |
Để bổ sung thêm nhiều kiến thức mới cho video bài giảng Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 thì các bạn cần làm thêm các bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế sau đây nữa nhé.
由于市场降低了美联储本月加息一个百分点的可能性,美元周二徘徊在隔夜触及的一周低点之上。
上周数据显示,美国通胀率已经处于四年高位,6 月份继续加速,因此对超大规模宽松政策的押注升温。但一些美联储官员很快对此类言论泼冷水,周五的数据显示消费者通胀预期降至一年来的最低水平。
与美联储短期联邦基金政策利率挂钩的期货合约交易员一直倾向于将利率上调整一个百分点,在即将召开的会议上坚定地支持加息 0.75 个百分点。 ,最后一次出现的几率约为 81%。
衡量美元兑六种货币的美元指数持平于 107.47。这脱离了周一的低点 106.88,但也远低于上周的高点 109.29,这是自 2002 年 9 月以来的最高水平。
欧元是美元指数中权重最大的货币,下跌 0.08% 至 1.01355 美元,但在隔夜连续第二天强劲上涨后上涨约 0.6%。
由于欧元区潜在能源供应紧缩的不确定性,欧元周四自 2002 年 12 月以来首次跌至 0.9952 美元。
周四之前,交易员们正咬紧牙关,在因定期维护而关闭后,天然气应该会恢复从俄罗斯流向德国的北溪管道。
在其他方面,日元在周四日本央行政策决定之前徘徊在 24 年低点附近,日本央行最近几天一再承诺继续实施超宽松政策。
美元兑日元基本持平于 138.135,距离周四高点 139.38 不远,这是自 1998 年 9 月以来的最高水平。
对风险敏感的澳元下跌 0.06% 至 0.6809 美元,周一从两年多来的最低点 0.66825 美元攀升至周一的一周高点 0.6853 美元。
英镑下跌 0.13% 至 1.1935 美元,脱离周一的一周高点 1.2032 美元。周四英镑自 2020 年 3 月以来首次跌至 1.1761 美元,因英国面临着激烈和分裂的竞争,以取代被罢免的首相鲍里斯·约翰逊。
加拿大国家银行(“银行”)今天宣布向加拿大所有省和地区的各个证券监管机构提交一份日期为 2020 年 8 月 17 日的简短基本招股说明书的招股说明书补充文件,以建立中期票据计划(“MTN 计划”)。银行还宣布,它打算发行本金总额为 7.5 亿美元的中期票据,利率为 5.426%,于 2032 年 8 月 16 日到期(非生存力或有资本(NVCC)),构成银行的次级债务通过其 MTN 计划(“注释”)。这些票据将通过由 National Bank Financial Inc. 牵头的交易商财团发行和销售。
票据预计将于 2022 年 7 月 25 日发行,并于 2032 年 8 月 16 日到期。票据的利息将每半年支付一次,利率为 5.426%,直至 2027 年 8 月 16 日,此后以浮动利率支付每日复合 CORRA 加上 2.32% 的季度支付。
经加拿大金融机构监管局事先批准,银行可选择在 2027 年 8 月 16 日或之后按面值加应计和未支付的不少于不低于提前 10 天不超过 60 天通知持有人。本行出售票据所得款项将添加到本行的普通资金中,并将用于一般银行业务。
票据尚未也不会根据经修订的 1933 年美国证券法或任何州证券法进行登记,不得在美国及其领土内直接或间接发售、出售或交付,以及为美国人的财产或为美国人的利益或利益而拥有的财产,但在某些交易中不受该法案的注册要求的约束。本新闻稿不构成在美国出售证券的要约或购买证券的招揽。
本新闻稿包含某些前瞻性陈述。这些陈述本质上会受到重大风险、不确定性和环境变化的影响,其中许多是国家银行无法控制的。除法律要求外,国家银行不承诺更新其或代表其不时作出的任何书面或口头前瞻性陈述。本新闻稿中包含的前瞻性信息旨在解释此处包含的信息,可能不适用于其他目的。
Chú thích phiên âm tiếng Trung cho bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế của video bài giảng Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 các bạn xem chi tiết bên dưới.
Yóuyú shìchǎng jiàngdīle měiliánchǔ běn yuè jiā xī yīgè bǎifēndiǎn de kěnéng xìng, měiyuán zhōu’èr páihuái zài géyè chùjí de yīzhōu dī diǎn zhī shàng.
Shàng zhōu shùjù xiǎnshì, měiguó tōngzhàng lǜ yǐjīng chǔyú sì nián gāowèi,6 yuèfèn jìxù jiāsù, yīncǐ duì chāodà guīmó kuānsōng zhèngcè de yā zhù shēngwēn. Dàn yīxiē měiliánchǔ guānyuán hěn kuài duì cǐ lèi yánlùn pōlěngshuǐ, zhōu wǔ de shùjù xiǎnshì xiāofèi zhě tōngzhàng yùqí jiàng zhì yī niánlái de zuìdī shuǐpíng.
Yǔ měiliánchǔ duǎnqí liánbāng jījīn zhèngcè lìlǜ guàgōu de qíhuò héyuē jiāoyì yuán yīzhí qīngxiàng yú jiāng lìlǜ shàng tiáozhěng yīgè bǎifēndiǎn, zài jíjiāng zhàokāi de huìyì shàng jiāndìng dì zhīchí jiā xī 0.75 Gè bǎifēndiǎn. , Zuìhòu yīcì chūxiàn de jǐlǜ yuē wèi 81%.
Héngliáng měiyuán duì liù zhǒng huòbì dì měiyuán zhǐshù chípíng yú 107.47. Zhè tuōlíle zhōuyī de dī diǎn 106.88, Dàn yě yuǎn dī yú shàng zhōu de gāo diǎn 109.29, Zhè shì zì 2002 nián 9 yuè yǐlái de zuìgāo shuǐpíng.
Ōuyuán shì měiyuán zhǐshù zhōng quánzhòng zuìdà de huòbì, xiàdié 0.08% Zhì 1.01355 Měiyuán, dàn zài géyè liánxù dì èr tiān qiángjìng shàngzhǎng hòu shàngzhǎng yuē 0.6%.
Yóuyú ōuyuán qū qiánzài néngyuán gōngyìng jǐnsuō de bù quèdìng xìng, ōuyuán zhōu sì zì 2002 nián 12 yuè yǐlái shǒucì diē zhì 0.9952 Měiyuán.
Zhōu sì zhīqián, jiāoyì yuánmen zhèng yǎo jǐn yáguān, zài yīn dìngqí wéihù ér guānbì hòu, tiānránqì yīnggāi huì huīfù cóng èluósī liúxiàng déguó de běi xī guǎndào.
Zài qítā fāngmiàn, rì yuán zài zhōu sì rìběn yāngháng zhèngcè juédìng zhīqián páihuái zài 24 nián dī diǎn fùjìn, rìběn yāngháng zuìjìn jǐ tiān yīzài chéngnuò jìxù shíshī chāo kuānsōng zhèngcè.
Měiyuán duì rì yuán jīběn chípíng yú 138.135, Jùlí zhōu sì gāo diǎn 139.38 Bù yuǎn, zhè shì zì 1998 nián 9 yuè yǐlái de zuìgāo shuǐpíng.
Duì fēngxiǎn mǐngǎn de àoyuán xiàdié 0.06% Zhì 0.6809 Měiyuán, zhōuyī cóng liǎng nián duō lái de zuìdī diǎn 0.66825 Měiyuán pānshēng zhì zhōuyī de yīzhōu gāo diǎn 0.6853 Měiyuán.
Yīngbàng xiàdié 0.13% Zhì 1.1935 Měiyuán, tuōlí zhōuyī de yīzhōu gāo diǎn 1.2032 Měiyuán. Zhōu sì yīngbàng zì 2020 nián 3 yuè yǐlái shǒucì diē zhì 1.1761 Měiyuán, yīn yīngguó miànlínzhe jīliè hé fēnliè de jìngzhēng, yǐ qǔdài bèi bàmiǎn de shǒuxiàng bào lǐsī·yuēhànxùn.
Jiānádà guójiā yínháng (“yínháng”) jīntiān xuānbù xiàng jiānádà suǒyǒu shěng hé dìqū de gège zhèngquàn jiānguǎn jīgòu tíjiāo yī fèn rìqí wèi 2020 nián 8 yuè 17 rì de jiǎnduǎn jīběn zhāogǔ shuōmíngshū de zhāogǔ shuōmíngshū bǔchōng wénjiàn, yǐ jiànlì zhōngqí piàojù jìhuà (“MTN jìhuà”). Yínháng hái xuānbù, tā dǎsuàn fāxíng běn jīn zǒng’é wèi 7.5 Yì měiyuán de zhōngqí piàojù, lìlǜ wèi 5.426%, Yú 2032 nián 8 yuè 16 rì dào qí (fēi shēngcún lì huò yǒu zīběn (NVCC)), gòuchéng yínháng de cì jí zhàiwù tōngguò qí MTN jìhuà (“zhùshì”). Zhèxiē piàojù jiāng tōngguò yóu National Bank Financial Inc. Qiāntóu de jiāoyì shāng cáituán fāxíng hé xiāoshòu.
Piàojù yùjì jiāng yú 2022 nián 7 yuè 25 rì fāxíng, bìng yú 2032 nián 8 yuè 16 rì dào qí. Piàojù de lìxí jiāng měi bànnián zhīfù yīcì, lìlǜ wèi 5.426%, Zhízhì 2027 nián 8 yuè 16 rì, cǐhòu yǐ fúdòng lìlǜ zhīfù měi rì fùhé CORRA jiā shàng 2.32% De jìdù zhīfù.
Jīng jiānádà jīnróng jīgòu jiānguǎn jú shìxiān pīzhǔn, yínháng kě xuǎnzé zài 2027 nián 8 yuè 16 rì huò zhīhòu àn miànzhí jiā yīng jì hé wèi zhīfù de bù shǎo yú bù dī yú tíqián 10 tiān bù chāoguò 60 tiān tōngzhī chí yǒu rén. Běn háng chūshòu piàojù suǒdé kuǎnxiàng jiāng tiānjiā dào běn háng de pǔtōng zījīn zhōng, bìng jiāng yòng yú yībān yínháng yèwù.
Piàojù shàngwèi yě bù huì gēnjù jīng xiūdìng de 1933 nián měiguó zhèngquàn fǎ huò rènhé zhōu zhèngquàn fǎ jìnxíng dēngjì, bùdé zài měiguó jí qí lǐngtǔ nèi zhíjiē huò jiànjiē fāshòu, chūshòu huò jiāofù, yǐjí wèi měiguó rén de cáichǎn huò wèi měiguó rén de lìyì huò lìyì ér yǒngyǒu de cáichǎn, dàn zài mǒu xiē jiāoyì zhōng bù shòu gāi fǎ’àn de zhùcè yāoqiú de yuēshù. Běn xīnwén gǎo bù gòuchéng zài měiguó chūshòu zhèngquàn de yāoyuē huò gòumǎi zhèngquàn de zhāolǎn.
Běn xīnwén gǎo bāohán mǒu xiē qiánzhān xìng chénshù. Zhèxiē chénshù běnzhí shàng huì shòudào zhòngdà fēngxiǎn, bù quèdìng xìng hé huánjìng biànhuà de yǐngxiǎng, qízhōng xǔduō shì guójiā yínháng wúfǎ kòngzhì de. Chú fǎlǜ yāoqiú wài, guójiā yínháng bù chéngnuò gēngxīn qí huò dàibiǎo qí bùshí zuòchū de rènhé shūmiàn huò kǒutóu qiánzhān xìng chénshù. Běn xīnwén gǎo zhōng bāohán de qiánzhān xìng xìnxī zhǐ zài jiěshì cǐ chù bāohán de xìnxī, kěnéng bù shìyòng yú qítā mùdì.
Đáp án bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế của video giáo án Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 Thầy Vũ chia sẻ trong phần bên dưới.
Đồng đô la Mỹ dao động vào thứ Ba ngay trên mức thấp nhất một tuần đạt được qua đêm so với các đồng tiền chính khi các thị trường giảm khả năng tăng lãi suất theo điểm phần trăm của Cục Dự trữ Liên bang trong tháng này.
Các khoản đặt cược cho việc nới lỏng quá kích thước đã tăng lên vào tuần trước sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát của Hoa Kỳ, đã ở mức cao nhất trong bốn thập kỷ, tiếp tục tăng tốc vào tháng Sáu. Nhưng một số quan chức Cục Dự trữ Liên bang đã nhanh chóng dội một gáo nước lạnh vào cuộc nói chuyện như vậy và các số liệu từ thứ Sáu cho thấy kỳ vọng lạm phát của người tiêu dùng đã giảm xuống mức thấp nhất trong một năm.
Các nhà giao dịch trong các hợp đồng tương lai gắn liền với lãi suất chính sách quỹ liên bang ngắn hạn của Fed, những người đã nghiêng về việc tăng lãi suất hoàn toàn theo điểm phần trăm, đã chuyển đặt cược của họ chắc chắn ủng hộ mức tăng 0,75 điểm phần trăm tại cuộc họp sắp tới , với tỷ lệ được nhìn thấy lần cuối vào khoảng 81%.
Chỉ số đô la – đo lường đồng bạc xanh so với sáu đối tác – không đổi ở mức 107,47. Đó là mức thấp nhất hôm thứ Hai là 106,88 nhưng cũng trở lại từ mức cao nhất là 109,29 vào tuần trước, một mức chưa từng thấy kể từ tháng 9 năm 2002.
Đồng euro, đồng tiền có tỷ trọng lớn nhất trong chỉ số đô la, giảm 0,08% xuống 1,01355 đô la, nhưng điều đó đến sau khi tăng khoảng 0,6% qua đêm trong ngày thứ hai tăng mạnh.
Đồng tiền chung giảm xuống mức $ 0,9952 vào thứ Năm lần đầu tiên kể từ tháng 12 năm 2002, chịu áp lực bởi sự không chắc chắn về cuộc khủng hoảng nguồn cung năng lượng tiềm năng trong khu vực đồng euro.
Các thương nhân đang cắn móng tay trước ngày thứ Năm, khi khí đốt được cho là sẽ tiếp tục chảy qua đường ống Nord Stream từ Nga đến Đức sau khi ngừng hoạt động để bảo trì theo lịch trình.
Ở những nơi khác, đồng yên dao động gần mức thấp nhất trong 24 năm trước quyết định chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản vào thứ Năm, với việc ngân hàng trung ương liên tục cam kết trong những ngày gần đây để tiếp tục thiết lập cực kỳ dễ dàng.
Đồng đô la ít thay đổi ở mức 138,135 yên, không quá xa so với mức đỉnh ngày thứ Năm là 139,38, một mức chưa từng thấy kể từ tháng 9 năm 1998.
Đồng đô la Úc nhạy cảm với rủi ro giảm 0,06% xuống 0,6809 đô la, sau khi leo lên mức cao nhất trong một tuần ở 0,6853 đô la vào thứ Hai, từ mức thấp nhất là 0,66825 đô la vào thứ Năm, mức thấp nhất trong hơn hai năm.
Đồng bảng Anh giảm 0,13% xuống 1,1935 đô la, kéo khỏi mức cao nhất trong một tuần của ngày thứ Hai là 1,2032 đô la. Nó đã giảm xuống 1,1761 USD vào thứ Năm lần đầu tiên kể từ tháng 3 năm 2020 khi Anh phải đối mặt với một cuộc cạnh tranh gay gắt và gây chia rẽ để thay thế thủ tướng bị lật đổ Boris Johnson.
Ngân hàng Quốc gia Canada (“Ngân hàng”) hôm nay đã thông báo nộp bản bổ sung bản cáo bạch cho bản cáo bạch cơ sở dạng ngắn vào ngày 17 tháng 8 năm 2020, với các cơ quan quản lý chứng khoán khác nhau ở tất cả các tỉnh và vùng lãnh thổ của Canada để thiết lập Chương trình Ghi chú Trung hạn (“Chương trình MTN”). Ngân hàng cũng thông báo rằng họ dự định phát hành Trái phiếu Trung hạn với tổng số tiền gốc là 750 triệu đô la với lãi suất 5,426% và đáo hạn vào ngày 16 tháng 8 năm 2032 (Vốn dự phòng không khả thi (NVCC)) tạo thành nợ phụ thuộc của Ngân hàng thông qua Chương trình MTN của nó (“Ghi chú”). Các ghi chú sẽ được phát hành và bán thông qua hệ thống đại lý do National Bank Financial Inc.
Trái phiếu dự kiến sẽ được phát hành vào ngày 25 tháng 7 năm 2022 và sẽ đáo hạn vào ngày 16 tháng 8 năm 2032. Lãi suất trên Trái phiếu sẽ được trả nửa năm một lần ở mức 5,426% mỗi năm cho đến ngày 16 tháng 8 năm 2027 và sau đó với lãi suất thả nổi bằng CORRA tổng hợp hàng ngày cộng với 2,32% phải trả hàng quý.
Ngân hàng có thể, tùy theo lựa chọn của mình, với sự chấp thuận trước của Giám đốc các Tổ chức Tài chính (Canada), mua lại các Ghi chú vào hoặc sau ngày 16 tháng 8 năm 2027, toàn bộ hoặc một phần, bằng mệnh giá cộng với lãi tích lũy và chưa thanh toán không thấp hơn Thông báo trước 10 cũng không quá 60 ngày cho chủ sở hữu. Số tiền thu được cho Ngân hàng từ việc bán Trái phiếu sẽ được thêm vào quỹ chung của Ngân hàng và sẽ được sử dụng cho các mục đích ngân hàng chung.
Các Ghi chú chưa được và sẽ không được đăng ký theo Đạo luật Chứng khoán Hoa Kỳ năm 1933, đã được sửa đổi, hoặc theo bất kỳ luật chứng khoán nào của tiểu bang, và không được cung cấp, bán, trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc giao trong Hoa Kỳ và các lãnh thổ của nó và sở hữu hoặc đối với tài khoản hoặc lợi ích của những người Hoa Kỳ ngoại trừ trong một số giao dịch nhất định được miễn các yêu cầu đăng ký của Đạo luật đó. Thông cáo báo chí này sẽ không cấu thành một lời đề nghị bán hoặc một lời mời mua chứng khoán ở Hoa Kỳ.
Thông cáo báo chí này bao gồm một số tuyên bố hướng tới tương lai. Những báo cáo này vốn có rủi ro lớn, không chắc chắn và thay đổi hoàn cảnh, nhiều trong số đó nằm ngoài tầm kiểm soát của Ngân hàng Quốc gia. Trừ khi được yêu cầu bởi luật pháp, Ngân hàng Quốc gia không cam kết cập nhật bất kỳ tuyên bố hướng tới tương lai nào, dù bằng văn bản hay bằng lời nói, có thể được đưa ra bất cứ lúc nào, bởi Ngân hàng Quốc gia hoặc thay mặt cho Ngân hàng. Thông tin hướng tới tương lai trong thông cáo báo chí này được trình bày với mục đích giải thích thông tin có trong tài liệu này và có thể không thích hợp cho các mục đích khác.
Trên đây là toàn bộ giáo án video bài giảng Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11, các bạn chú ý xem lại bài vở thường xuyên nhé. Thầy Vũ sẽ kết thúc giáo án bài giảng Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu bài 11 này tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong buổi học tiếp theo vào ngày mai.















