Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 12 tiếp tục chuỗi bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ trên website học tiếng Trung online miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn. Các bạn học viên chú ý thật kỹ phần ngữ pháp tiếng Trung trong video bài giảng này, đặc biệt là cách vận dụng định ngữ tiến Trung và trung tâm ngữ tiến Trung. Để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này thì các bạn cần phải nắm rõ được bản chất cấu tạo kết cấu ngữ pháp tiếng Trung này và hiểu được vì sao nó được đặt tên là định ngữ tiếng Trung và trung tâm ngữ tiếng Trung, hay nói cách khác thì các bạn cần phải hiểu rõ được bản chất thật sự của định ngữ tiếng Trung là gì và trung tâm ngữ tiếng Trung là gì. Đây là phần ngữ pháp tiếng Trung vô cùng quan trọng và nó sẽ đồng hành cùng các bạn xuyên suốt cả quá trình học tiếng Trung online và luyện thi HSK online cùng Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển. Các bạn học viên xem thông tin chi tiết về hai giáo trình của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được sử dụng nhiều nhất tại hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn trong link bên dưới.
Giáo trình tiếng Trung Công sở
Giáo trình tiếng Trung ChineMaster
Các bạn muốn tiếp thu được nhiều kiến thức nhất thì cần phải nắm thật vững toàn bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản và thiết yếu từ bài giảng 1 đến bài giảng 11 trong các link bên dưới nhé.
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 1
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 2
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 3
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 4
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 5
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 6
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 7
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 8
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 9
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 10
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 11
Các bạn xem video bài giảng trên mà có phần nào chưa hiểu về kết cấu ngữ pháp tiếng Trung thì hãy nhanh chóng tương tác trực tuyến và trao đổi cùng Thầy Vũ luôn và ngay thông qua kênh forum diễn đàn tiếng Trung ChineMater là hoctiengtrungonline.org nhé.
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster
Các bạn đang có nhu cầu tham gia khóa học tiếng Trung công sở hay là khóa học tiếng Trung văn phòng thì xem thông tin chi tiết khóa học này ở ngay trong link bên dưới.
Các bạn nên tham khảo thêm một số sách giáo trình tiến Trung thương mại của Tác giả Nguyễn Minh Vũ trong link bên dưới.
999 mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại
Giáo trình tiếng Trung Thương mại ChineMaster
Giáo trình tiếng Trung thương mại Xuất Nhập Khẩu
Các bạn hãy liên hệ Thầy Vũ sớm để đặt mua sách, các bạn đang ở đâu đó quanh đây thì có thể đến mua sách trực tiếp ngay tại các cơ sở sau đây của trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn nhé.
Trung tâm đào tạo tiếng Trung giao tiếp văn phòng công sở ChineMaster cơ sở 1 Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội Ngã Tư Sở.
Trung tâm đào tạo tiếng Trung giao tiếp văn phòng công sở ChineMaster cơ sở 2 Quận 10 TP HCM Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm đào tạo tiếng Trung giao tiếp văn phòng công sở ChineMaster cơ sở 3 Quận Đống Đa Phường Láng Hạ Hà Nội.
Các bạn cần tập viết chữ Hán mỗi ngày trên vở hoặc trên thiết bị máy tính bảng, và cần kết hợp thêm cả luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính nữa nhé. Thầy Vũ khuyến nghị các bạn nên gõ tiếng Trung trên máy tính hệ điều hành windows để hỗ trợ tốt nhất cho việc học tiếng Trung online và luyện thi HSK online cùng Thầy Vũ theo bộ giáo trình chuyên biệt của trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Các bạn đang có thời gian rảnh thì tốt nhất hãy tranh thủ càng sớm càng tốt để bổ sung thêm các từ vựng tiếng Trung bên dưới về mảng nhập hàng Trung Quốc tận gốc giá tận xưởng, ví dụ như các từ vựng mua hàng taobao 1688 tmall, các từ vựng tiếng Trung thương mại, từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu .v.v.
Từ vựng Mua hàng Taobao Tmall 1688
Từ vựng tiếng Trung Quần áo Taobao 1688 Tmall
Từ vựng tiếng Trung Xuất Nhập Khẩu
Từ vựng tiếng Trung THƯƠNG MẠI chuyên ngành
| STT | Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 12 khóa học tiếng trung online Thầy Vũ | Phiên âm tiếng Trung giáo trình Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 12 |
| 1 | 你要在哪儿租房间? | nǐ yào zài nǎr zū fángjiān |
| 2 | 你觉得这套房子怎么样? | nǐ juéde zhè tào fángzi zěnmeyàng |
| 3 | 上星期你在哪儿看房子? | shàng xīngqī nǐ zài nǎr kàn fángzi |
| 4 | 你看了几套房子了? | Nǐ kàn le jǐ tào fángzi le |
| 5 | 我看了两套房子了 | wǒ kàn le liǎng tào fángzi le |
| 6 | 你认识那个人吗? | nǐ rènshi nàge rén ma |
| 7 | 你家旁边有超市吗? | Nǐ jiā pángbiān yǒu chāoshì ma |
| 8 | 我家旁边有两个大超市 | wǒ jiā pángbiān yǒu liǎng gè dà chāoshì |
| 9 | 公司旁边有超市,很方便 | gōngsī pángbiān yǒu chāoshì, hěn fāngbiàn |
| 10 | 房租不太贵 | fángzū bú tài guì |
| 11 | 每天我都去公园跑步 | měitiān wǒ dōu qù gōngyuán pǎobù |
| 12 | 每月房租多少钱? | měi yuè fángzū duōshǎo qián |
| 13 | 最后我买了一套房子 | zuìhòu wǒ mǎi le yí tào fángzi |
| 14 | 这件衣服又好又便宜 | zhè jiàn yīfu yòu hǎo yòu piányi |
| 15 | 她又吃饭又看电影 | tā yòu chī fàn yòu kàn diànyǐng |
| 16 | 你对公司觉得满意吗? | Nǐ duì gōngsī juéde mǎnyì ma |
| 17 | 我对你的职员觉得很满意 | wǒ duì nǐ de zhíyuán juéde hěn mǎnyì |
| 18 | 你们要搬家到哪儿? | nǐmen yào bān jiā dào nǎr |
| 19 | 什么时候你搬家到公司旁边? | Shénme shíhou nǐ bān jiā dào gōngsī pángbiān |
| 20 | 他们已经回到公司了 | tāmen yǐjīng huí dào gōngsī le |
| 21 | 我们已经吃饭了 | wǒmen yǐjīng chī fàn le |
| 22 | 我觉得这套房子很不错 | wǒ juéde zhè tào fángzi hěn bú zuò |
| 23 | 超市离公司远吗? | chāoshì lí gōngsī yuǎn ma |
| 24 | 你要走什么路? | Nǐ yào zǒu shénme lù |
| 25 | 你公司在什么路? | Nǐ gōngsī zài shénme lù |
| 26 | 你觉得行吗? | Nǐ juéde xíng ma |
| 27 | 我的公司没有秘书 | wǒ de gōngsī méiyǒu mìshū |
| 28 | 你要找秘书吗? | nǐ yào zhǎo mìshū ma |
| 29 | 昨天我没去银行 | zuótiān wǒ méi qù yínháng |
| 30 | 昨天我没在公司 | zuótiān wǒ méi zài gōngsī |
| 31 | 今天谁请客? | jīntiān shuí qǐng kè |
| 32 | 这个工作怎么做? | Zhège gōngzuò zěnme zuò |
| 33 | 这个菜怎么吃? | zhège cài zěnme chī |
| 34 | 今天早上你怎么没去公司? | Jīntiān zǎoshàng nǐ zěnme méi qù gōngsī |
| 35 | 什么时候你来我家玩? | shénme shíhou nǐ lái wǒ jiā wán |
| 36 | 今天早上几点你来公司? | jīntiān zǎoshàng jǐ diǎn nǐ lái gōngsī |
| 37 | 你们吃早饭了吗? | Nǐmen chī zǎofàn le ma |
| 38 | 你们搬家了没有? | nǐmen bān jiā le méiyǒu |
Các bạn nên làm thêm các bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế bên dưới để bổ trợ thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Trung và từ vựng tiếng Trung cho video bài giảng khóa Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 12 nhé.
美联储主席杰罗姆·鲍威尔 (Jerome Powell) 承诺将尽一切努力遏制通胀,目前通胀已达到 40 年来的最高水平,并且无视美联储迄今为遏制通胀所做的努力。
这样做似乎越来越需要美联储试图避免的一件痛苦的事情:经济衰退。
低于预期的 5 月通胀报告——消费者价格同比飙升 8.6%,是自 1981 年以来的最大涨幅——促使美联储在周三将基准利率提高了四分之三。
自 1994 年以来,中央银行还没有一次将其关键利率提高这么多。在周五公布令人讨厌的通胀报告之前,交易员和经济学家一直预计周三的加息幅度仅为半个百分点。更重要的是,还有更多的徒步旅行即将到来。
美联储希望实现的“软着陆”——在不破坏经济的情况下将通胀放缓至 2% 的目标——正变得比鲍威尔预想的更加棘手和风险更大。每次加息都意味着消费者和企业的借贷成本更高。每次潜在借款人发现贷款利率过高时,支出的下降都会削弱信心、就业增长和整体经济活力。
“我们有一条通往那里的道路,”鲍威尔周三表示,他指的是软着陆。“这并没有变得更容易。越来越有挑战性”
它总是很艰难:自 1990 年代中期以来,美联储一直没有设法实现软着陆。鲍威尔领导的美联储在意识到通胀威胁的严重性方面反应迟缓,现在不得不追赶一系列激进的加息行动。
“他们告诉你:‘我们将尽一切努力将通胀率降至 2%,’”道富全球顾问公司首席经济学家西蒙娜·莫库塔 (Simona Mocuta) 说。“我希望(通胀)数据不会要求他们做任何事情他们愿意这样做。会付出代价的。”
在 Mocuta 看来,现在经济衰退的风险可能是 50-50。
“这并不是说你无法避免它,”她说。 “但这将很难避免。”
美联储本身承认,加息会造成一些损害,尽管它没有预见到经济衰退:周三,美联储预测今年经济将增长约 1.7%,远低于其预测的 2.8%。行进。它预计到年底失业率平均仍将保持在 3.7% 的低水平。
但在周三的新闻发布会上,鲍威尔否认了美联储必须以抑制通胀为代价必然导致经济衰退的任何观点。
“我们并不想引发经济衰退,”他说。 “让我们清楚这一点。”
不过,经济历史表明,为了最终控制通胀,可能需要激进的、扼杀增长的加息。通常,这是经济衰退的处方。
事实上,根据前财政部长劳伦斯·萨默斯和他在哈佛大学的同事亚历克斯·多马什今年发表的一篇论文,自 1955 年以来,每当通胀率超过 4% 且失业率降至 5% 以下时,经济就会在两年内陷入衰退。美国失业率现在为 3.6%,自 3 月以来,通货膨胀率每月都超过 8%。
自 1980 年代初以来一直处于控制之中的美国通胀在一年多前再度反弹,这在很大程度上是由于经济从大流行性衰退中意外强劲复苏的结果。反弹令企业措手不及,导致短缺、发货延迟和价格上涨。
乔·拜登总统的 1.9 万亿美元刺激计划在 2021 年 3 月为已经升温的经济增添了热量。美联储决定继续实施宽松货币政策——将短期利率保持在零,并通过购买债券向经济注入资金——也是如此,它在两年前就通过了引导经济度过大流行病的决定。
就在三个月前,美联储才开始加息。到 5 月,鲍威尔承诺将继续加息,直到美联储看到“明确且令人信服的证据表明通胀正在下降”。
与此同时,一些推动经济复苏的因素已经消失。联邦救济金早已不复存在。因政府刺激措施而膨胀的美国人的储蓄已回到大流行前的水平以下。
通货膨胀本身一直在吞噬美国人的购买力,使他们减少了在商店和网上的消费:在调整了更高的价格后,上个月的平均时薪同比下降了 3%,连续第 14 次下降。周三,政府公布 5 月零售额下降 0.3%,为 12 月以来的首次下降。
现在,利率上升将对经济造成更大的挤压。买家或房屋和汽车将承担更高的借贷成本,有些人会推迟或缩减购买规模。企业也会为借款支付更多费用。
美联储加息还有另一个副产品:随着投资者购买美国国债以利用更高的收益率,美元可能会上涨。
Chú thích phiên âm tiếng Trung cho bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế của video giáo án lớp Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 12 các bạn tra cứu trong phần bên dưới.
Měiliánchǔ zhǔxí jié luō mǔ·bàowēi’ěr (Jerome Powell) chéngnuò jiāng jǐn yīqiè nǔlì èzhì tōngzhàng, mùqián tōngzhàng yǐ dádào 40 niánlái de zuìgāo shuǐpíng, bìngqiě wúshì měiliánchǔ qìjīn wéi èzhì tōngzhàng suǒ zuò de nǔlì.
Zhèyàng zuò sìhū yuè lái yuè xūyào měiliánchǔ shìtú bìmiǎn de yī jiàn tòngkǔ de shìqíng: Jīngjì shuāituì.
Dī yú yùqí de 5 yuè tōngzhàng bàogào——xiāofèi zhě jiàgé tóngbǐ biāoshēng 8.6%, Shì zì 1981 nián yǐlái de zuìdà zhǎngfú——cùshǐ měiliánchǔ zài zhōusān jiāng jīzhǔn lìlǜ tígāole sì fēn zhī sān.
Zì 1994 nián yǐlái, zhōngyāng yínháng hái méiyǒu yīcì jiāng qí guānjiàn lìlǜ tígāo zhème duō. Zài zhōu wǔ gōngbù lìng rén tǎoyàn de tōngzhàng bàogào zhīqián, jiāoyì yuán hé jīngjì xué jiā yì zhí yùjì zhōusān de jiā xī fúdù jǐn wèi bàn gè bǎifēndiǎn. Gèng zhòngyào de shì, hái yǒu gèng duō de túbù lǚxíng jíjiāng dàolái.
Měiliánchǔ xīwàng shíxiàn de “ruǎn zhuólù”——zài bù pòhuài jīngjì de qíngkuàng xià jiāng tōngzhàng fàng huǎn zhì 2% de mùbiāo——zhèng biàn dé bǐ bàowēi’ěr yùxiǎng de gèngjiā jíshǒu hé fēngxiǎn gèng dà. Měi cì jiā xī dōu yìwèizhe xiāofèi zhě hé qǐyè de jièdài chéngběn gèng gāo. Měi cì qiánzài jièkuǎn rén fà xiàn dàikuǎn lìlǜguò gāo shí, zhīchū de xiàjiàng dūhuì xuēruò xìnxīn, jiùyè zēngzhǎng hé zhěngtǐ jīngjì huólì.
“Wǒmen yǒu yītiáo tōng wǎng nàlǐ de dàolù,” bàowēi’ěr zhōusān biǎoshì, tā zhǐ de shì ruǎn zhuólù.“Zhè bìng méiyǒu biàn dé gèng róngyì. Yuè lái yuè yǒu tiǎozhàn xìng”
tā zǒng shì hěn jiānnán: Zì 1990 niándài zhōngqí yǐlái, měiliánchǔ yīzhí méiyǒu shèfǎ shíxiàn ruǎn zhuólù. Bàowēi’ěr lǐngdǎo dì měiliánchǔ zài yìshí dào tōngzhàng wēixié de yán chóng xìng fāngmiàn fǎnyìng chíhuǎn, xiànzài bùdé bù zhuīgǎn yī xìliè jījìn de jiā xī xíngdòng.
“Tāmen gàosù nǐ:‘Wǒmen jiāng jǐn yīqiè nǔlì jiāng tōngzhàng lǜ jiàng zhì 2%,’” dào fù quánqiú gùwèn gōngsī shǒuxí jīngjì xué jiā xīméng nà·mò kù tǎ (Simona Mocuta) shuō.“Wǒ xīwàng (tōngzhàng) shùjù bù huì yāoqiú tāmen zuò rènhé shìqíng tāmen yuànyì zhèyàng zuò. Huì fùchū dàijià de.”
Zài Mocuta kàn lái, xiànzài jīngjì shuāituì de fēngxiǎn kěnéng shì 50-50.
“Zhè bìng bùshì shuō nǐ wúfǎ bìmiǎn tā,” tā shuō. “Dàn zhè jiāng hěn nán bìmiǎn.”
Měiliánchǔ běnshēn chéngrèn, jiā xī huì zàochéng yīxiē sǔnhài, jǐnguǎn tā méiyǒu yùjiàn dào jīngjì shuāituì: Zhōusān, měiliánchǔ yùcè jīnnián jīngjì jiāng zēngzhǎng yuē 1.7%, Yuǎn dī yú qí yùcè de 2.8%. Xíngjìn. Tā yùjì dào niándǐ shīyè lǜ píngjūn réng jiāng bǎochí zài 3.7% De dī shuǐpíng.
Dàn zài zhōusān de xīnwén fābù huì shàng, bàowēi’ěr fǒurènle měiliánchǔ bìxū yǐ yìzhì tōngzhàng wèi dàijià bìrán dǎozhì jīngjì shuāituì de rènhé guāndiǎn.
“Wǒmen bìng bùxiǎng yǐnfā jīngjì shuāituì,” tā shuō. “Ràng wǒmen qīngchǔ zhè yīdiǎn.”
Bùguò, jīngjì lìshǐ biǎomíng, wèile zuìzhōng kòngzhì tōngzhàng, kěnéng xūyào jījìn de, èshā zēngzhǎng de jiā xī. Tōngcháng, zhè shì jīngjì shuāituì de chǔfāng.
Shìshí shàng, gēnjù qián cáizhèng bùzhǎng láolúnsī·sà mò sī hé tā zài hāfó dàxué de tóngshì yà lì kè sī·duō mǎ shén jīnnián fābiǎo de yī piān lùnwén, zì 1955 nián yǐlái, měi dāng tōngzhàng lǜ chāoguò 4% qiě shīyè lǜ jiàng zhì 5% yǐxià shí, jīngjì jiù huì zài liǎng niánnèi xiànrù shuāituì. Měiguó shīyè lǜ xiànzài wèi 3.6%, Zì 3 yuè yǐlái, tōnghuò péngzhàng lǜ měi yuè dōu chāoguò 8%.
Zì 1980 niándài chū yǐlái yīzhí chǔyú kòngzhì zhī zhōng dì měiguó tōngzhàng zài yī nián duō qián zàidù fǎntán, zhè zài hěn dà chéngdù shàng shì yóuyú jīngjì cóng dà liúxíng xìng shuāituì zhòng yìwài qiángjìng fùsū de jiéguǒ. Fǎntán lìng qǐyè cuòshǒubùjí, dǎozhì duǎnquē, fā huò yánchí hé jiàgé shàngzhǎng.
Qiáo·bài dēng zǒngtǒng de 1.9 Wàn yì měiyuán cìjī jìhuà zài 2021 nián 3 yuè wéi yǐjīng shēngwēn de jīngjì zēngtiānle rèliàng. Měiliánchǔ juédìng jìxù shíshī kuānsōng huòbì zhèngcè——jiāng duǎnqí lìlǜ bǎochí zài líng, bìng tōngguò gòumǎi zhàiquàn xiàng jīngjì zhùrù zījīn——yěshì rúcǐ, tā zài liǎng nián qián jiù tōngguòle yǐndǎo jīngjì dù guo dà liúxíng bìng de juédìng.
Jiù zài sān gè yuè qián, měiliánchǔ cái kāishǐ jiā xī. Dào 5 yuè, bàowēi’ěr chéngnuò jiāng jìxù jiā xī, zhídào měiliánchǔ kàn dào “míngquè qiě lìng rén xìnfú de zhèngjù biǎomíng tōngzhàng zhèngzài xiàjiàng”.
Yǔ cǐ tóngshí, yīxiē tuīdòng jīngjì fùsū de yīnsù yǐjīng xiāoshī. Liánbāng jiùjì jīn zǎoyǐ bù fù cúnzài. Yīn zhèngfǔ cìjī cuòshī ér péngzhàng dì měiguó rén de chúxù yǐ huí dào dà liúxíng qián de shuǐpíng yǐxià.
Tōnghuò péngzhàng běnshēn yīzhí zài tūnshì měiguó rén de gòumǎilì, shǐ tāmen jiǎnshǎole zài shāngdiàn hé wǎngshàng de xiāofèi: Zài tiáozhěngle gèng gāo de jiàgé hòu, shàng gè yuè de píngjūn shí xīn tóngbǐ xiàjiàngle 3%, liánxù dì 14 cì xiàjiàng. Zhōusān, zhèngfǔ gōngbù 5 yuè língshòu é xiàjiàng 0.3%, Wèi 12 yuè yǐlái de shǒucì xiàjiàng.
Xiànzài, lìlǜ shàngshēng jiāng duì jīngjì zàochéng gèng dà de jǐ yā. Mǎi jiā huò fángwū hé qìchē jiāng chéngdān gèng gāo de jièdài chéngběn, yǒuxiē rén huì tuīchí huò suōjiǎn gòumǎi guīmó. Qǐyè yě huì wèi jièkuǎn zhīfù gèng duō fèiyòng.
Měiliánchǔ jiā xī hái yǒu lìng yīgè fùchǎnpǐn: Suízhe tóuzī zhě gòumǎi měiguó guózhài yǐ lìyòng gèng gāo de shōuyì lǜ, měiyuán kěnéng huì shàngzhǎng.
Đáp án bài tập luyện dịch tiến Trung HSK ứng dụng thực tế của bài giảng khóa Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 12 Thầy Vũ chia sẻ ở ngay trong phần bên dưới.
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell đã cam kết làm bất cứ điều gì cần thiết để kiềm chế lạm phát, hiện đang ở mức cao nhất trong 4 thập kỷ và bất chấp những nỗ lực của Fed cho đến nay để chế ngự nó.
Có vẻ như làm như vậy càng ngày càng đòi hỏi một điều đau đớn mà Fed đã tìm cách tránh: Suy thoái.
Một báo cáo lạm phát tồi tệ hơn dự kiến cho tháng 5 – giá tiêu dùng tăng vọt 8,6% so với một năm trước đó, mức tăng lớn nhất kể từ năm 1981 – đã giúp thúc đẩy Fed tăng lãi suất chuẩn thêm 3/4 điểm vào thứ Tư.
Không phải kể từ năm 1994, ngân hàng trung ương đã đồng loạt tăng lãi suất cơ bản nhiều như vậy. Và cho đến khi có báo cáo lạm phát khó chịu hôm thứ Sáu, các nhà giao dịch và nhà kinh tế đã mong đợi một đợt tăng lãi suất chỉ nửa điểm phần trăm vào thứ Tư. Hơn nữa, một số đợt tăng giá nữa đang đến.
“Hạ cánh mềm” mà Fed đã hy vọng đạt được – làm chậm lạm phát xuống mức mục tiêu 2% mà không làm nền kinh tế trật bánh – đang trở nên phức tạp và rủi ro hơn nhiều so với những gì Powell đã từng mặc cả. Mỗi lần tăng lãi suất đồng nghĩa với việc chi phí đi vay cho người tiêu dùng và doanh nghiệp cao hơn. Và mỗi khi những người đi vay sẽ nhận thấy lãi suất cho vay quá đắt, dẫn đến giảm chi tiêu làm suy yếu niềm tin, tăng trưởng việc làm và sức sống kinh tế nói chung.
“Có một con đường để chúng tôi đến đó,” Powell nói hôm thứ Tư, đề cập đến việc hạ cánh nhẹ. “Nó không dễ dàng hơn. Nó ngày càng thách thức hơn ”
Nó luôn luôn khó khăn: Fed đã không quản lý để thiết kế một hạ cánh mềm kể từ giữa những năm 1990. Và Fed của Powell, vốn đã chậm nhận ra độ sâu của mối đe dọa lạm phát, hiện đang phải bắt kịp với một loạt các đợt tăng lãi suất mạnh mẽ.
Simona Mocuta, nhà kinh tế trưởng tại State Street Global Advisors cho biết: “Họ đang nói với bạn: ‘Chúng tôi sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết để đưa lạm phát lên 2%. họ sẵn sàng làm. Sẽ có một cái giá phải trả. ”
Theo quan điểm của Mocuta, nguy cơ suy thoái hiện nay có lẽ là 50-50.
“Không phải là không có cách nào bạn có thể tránh được”, cô nói. “Nhưng sẽ rất khó để tránh nó.”
Bản thân Fed cũng thừa nhận rằng lãi suất cao hơn sẽ gây ra một số thiệt hại, mặc dù nó không lường trước được một cuộc suy thoái: Vào thứ Tư, Fed dự đoán rằng nền kinh tế sẽ tăng trưởng khoảng 1,7% trong năm nay, giảm mạnh so với mức tăng trưởng 2,8% mà họ đã dự báo trong Bước đều. Và nó dự kiến tỷ lệ thất nghiệp trung bình vẫn ở mức thấp 3,7% vào cuối năm.
Nhưng phát biểu tại một cuộc họp báo hôm thứ Tư, Powell đã bác bỏ bất kỳ quan điểm nào cho rằng Fed chắc chắn phải gây ra một cuộc suy thoái với tư cách là giá để kiềm chế lạm phát.
Ông nói: “Chúng tôi không cố gắng gây ra suy thoái kinh tế. “Hãy nói rõ về điều đó.”
Tuy nhiên, lịch sử kinh tế cho thấy rằng việc tăng tỷ lệ tăng trưởng mạnh mẽ, giết chết tốc độ tăng trưởng có thể là cần thiết để cuối cùng kiểm soát lạm phát. Và điển hình, đó là đơn thuốc cho một cuộc suy thoái.
Thật vậy, kể từ năm 1955, mỗi khi lạm phát tăng cao hơn 4% và tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống dưới 5%, nền kinh tế đã rơi vào suy thoái trong vòng hai năm, theo một bài báo được xuất bản năm nay bởi cựu Bộ trưởng Tài chính Lawrence Summers và đồng nghiệp Alex Domash tại Đại học Harvard của ông. Tỷ lệ thất nghiệp của Hoa Kỳ hiện là 3,6% và lạm phát đã lên đến mức 8% mỗi tháng kể từ tháng Ba.
Lạm phát ở Hoa Kỳ, vốn đã được kiểm soát từ đầu những năm 1980, đã bùng phát trở lại với sự báo thù chỉ hơn một năm trước, phần lớn là hệ quả của sự phục hồi mạnh mẽ bất ngờ của nền kinh tế sau đại dịch suy thoái. Sự phục hồi này đã khiến các doanh nghiệp bất ngờ và dẫn đến tình trạng thiếu hàng, giao hàng chậm trễ – và giá cả cao hơn.
Chương trình kích thích trị giá 1,9 nghìn tỷ đô la của Tổng thống Joe Biden đã tạo thêm sức nóng vào tháng 3 năm 2021 cho một nền kinh tế vốn đã ấm lên. Quyết định của Fed cũng vậy khi tiếp tục các chính sách dễ kiếm tiền – giữ lãi suất ngắn hạn ở mức 0 và bơm tiền vào nền kinh tế bằng cách mua trái phiếu – đã được áp dụng cách đây hai năm để dẫn dắt nền kinh tế vượt qua đại dịch.
Chỉ ba tháng trước, Fed mới bắt đầu tăng lãi suất. Vào tháng 5, Powell đã hứa sẽ tiếp tục tăng lãi suất cho đến khi Fed thấy “bằng chứng rõ ràng và thuyết phục rằng lạm phát đang giảm xuống”.
Trong khi đó, một số yếu tố thúc đẩy sự phục hồi của nền kinh tế đã biến mất. Các khoản thanh toán cứu trợ của liên bang đã hết từ lâu. Tiết kiệm của người Mỹ, tăng lên nhờ các đợt kiểm tra kích thích của chính phủ, đã trở lại dưới mức trước đại dịch.
Và bản thân lạm phát đã ăn mòn sức mua của người Mỹ, khiến họ ít chi tiêu hơn trong các cửa hàng và trực tuyến: Sau khi điều chỉnh giá cao hơn, mức lương trung bình theo giờ đã giảm 3% vào tháng trước so với một năm trước đó, lần giảm thứ 14 liên tiếp. Hôm thứ Tư, chính phủ báo cáo rằng doanh số bán lẻ đã giảm 0,3% trong tháng Năm, mức giảm đầu tiên kể từ tháng Mười Hai.
Bây giờ, tỷ giá tăng sẽ bóp chặt nền kinh tế hơn nữa. Người mua hoặc nhà và ô tô sẽ phải chịu chi phí vay cao hơn, và một số sẽ trì hoãn hoặc thu hẹp quy mô mua hàng của họ. Các doanh nghiệp cũng sẽ trả nhiều tiền hơn khi đi vay.
Và có một sản phẩm phụ khác của việc tăng lãi suất của Fed: Đồng đô la có thể sẽ tăng giá khi các nhà đầu tư mua Kho bạc Hoa Kỳ để tận dụng lợi tức cao hơn.
Vậy là vừa rồi chúng ta đã đi xong toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiến Trung và từ vựng tiếng Trung của bài giảng khóa Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 12 rồi. Thầy Vũ sẽ kết thúc bài giảng lớp Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản từ đầu bài giảng 12 tại đây và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình đào tạo trực tuyến tiếp theo vào ngày mai.















