Học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào

Học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào là chủ đề bài giảng trực tuyến của khóa học tiếng Trung Kế toán online. Lớp tiếng Trung Kế toán này được Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thiết kế nội dung giáo án để hỗ trợ học viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo trong quá trình học kế toán tiếng Trung online cùng Thầy Vũ.

0
544
Học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
5/5 - (10 bình chọn)

Khóa học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào

Học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào là chủ đề bài giảng trực tuyến của khóa học tiếng Trung Kế toán online. Lớp tiếng Trung Kế toán này được Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thiết kế nội dung giáo án để hỗ trợ học viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo trong quá trình học kế toán tiếng Trung online cùng Thầy Vũ. Trước khi học sang kiến thức bài giảng mới thì các bạn hãy nhanh chóng xem lại toàn bộ trọng điểm kiến thức trong link bên dưới nhé.

Học Kế toán tiếng Trung Tư vấn Dịch vụ Kế toán

Học Kế toán tiếng Trung Đề xuất đăng ký Thuế cho công ty

Bên dưới là phần kiến thức cực kỳ quan trọng về chuyên ngành Kế toán tiếng Trung mà các bạn cần phải trang bị ngay càng sớm càng tốt nhé.

Từ vựng tiếng Trung Thuế

Từ vựng tiếng Trung Kế toán

Từ vựng tiếng Trung Kiểm toán

Mẫu câu tiếng Trung Kế toán Thuế

Mẫu câu tiếng Trung Kiểm toán Thuế

Giáo án lớp học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào

A: 你好,请问你是做什么工作的?(Nǐ hǎo, qǐng wèn nǐ shì zuò shén me gōng zuò de?)
(Xin chào, anh/ chị làm công việc gì vậy?)

B: 我是会计师,主要负责公司的税务工作。(Wǒ shì kuàijì shī, zhǔ yào fù zé gōng sī de shuì wù gōng zuò.)
(Tôi là kế toán viên, chịu trách nhiệm chính về công việc thuế của công ty.)

A: 那请问一下,如何计算增值税?(Nà qǐng wèn yī xià, rúhé jì suàn zēng zhí shuì?)
(Vậy cho em hỏi tính thuế giá trị gia tăng như thế nào?)

B: 增值税是按照销售额来计算的,公式是:销售额×税率。(Zēng zhí shuì shì àn zhào xiāo shòu ér lái jì suàn de, gōng shì shì: xiāo shòu é × shuì lǜ.)
(Thuế giá trị gia tăng được tính dựa trên doanh số bán hàng, công thức là: Doanh số bán hàng x thuế suất.)

A: 那么税率是多少呢?(Nà me shuì lǜ shì duō shǎo ne?)
(Vậy thuế suất là bao nhiêu?)

B: 现在一般的增值税税率是13%,但有些行业会有不同税率。(Xiàn zài yī bān de zēng zhí shuì shuì lǜ shì 13%, dàn yǒu xiē háng yè huì yǒu bù tóng shuì lǜ.)
(Hiện nay thuế suất giá trị gia tăng thông thường là 13%, nhưng có một số ngành nghề có thuế suất khác nhau.)

A: 非常感谢你的解答。(Fēi cháng gǎn xiè nǐ de jiě dá.)
(Rất cảm ơn anh/chị đã giải đáp.)

B: 不客气,有任何问题都可以随时问我。(Bù kè qì, yǒu rèn hé wèn tí dōu kě yǐ suí shí wèn wǒ.)
(Không có gì, bạn có thể hỏi tôi bất cứ câu hỏi gì vào bất cứ thời điểm nào.)

A: 谢谢,我还想问一下关于减免税的问题。(Xiè xiè, wǒ hái xiǎng wèn yī xià guān yú jiǎn miǎn shuì de wèn tí.)
(Cảm ơn bạn, tôi muốn hỏi về vấn đề giảm miễn thuế.)

B: 好的,请问你具体是想了解哪些减免税政策呢?(Hǎo de, qǐng wèn nǐ jù tǐ shì xiǎng liǎo jiě nǎ xiē jiǎn miǎn shuì zhèng cè ne?)
(Được, bạn muốn hiểu rõ về những chính sách giảm miễn thuế nào?)

A: 我想了解一下企业所得税方面的减免政策。(Wǒ xiǎng liǎo jiě yī xià qǐ yè suǒ dé shuì fāng miàn de jiǎn miǎn zhèng cè.)
(Tôi muốn tìm hiểu về chính sách giảm miễn thuế liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp.)

B: 企业所得税方面的减免政策比较复杂,通常会因为不同地区、不同行业、不同投资方等原因有所不同,你可以详细告诉我一下你们公司的具体情况,我可以帮你解答。(Qǐ yè suǒ dé shuì fāng miàn de jiǎn miǎn zhèng cè bǐ jiào fù zá, tōng cháng huì yīn wèi bù tóng dì qū, bù tóng háng yè, bù tóng tóu zī fāng děng yuán yīn yǒu suǒ bù tóng, nǐ kě yǐ xiáng xì gào su wǒ yī xià nǐ men gōng sī de jù tǐ qíng kuàng, wǒ kě yǐ bāng nǐ jiě dá.) ((Chính sách giảm miễn thuế liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp khá phức tạp, thường sẽ khác nhau do nhiều yếu tố như khu vực, ngành nghề, khác nhau do nhiều yếu tố như khu vực, ngành nghề, đối tác đầu tư khác nhau. Bạn có thể cho tôi biết thêm chi tiết về tình hình cụ thể của công ty của bạn, tôi sẽ giúp bạn giải đáp.)

A: 我们公司从事电子产品的生产和销售业务,是一家中小型企业。我还想了解有关我们公司境外投资活动的减免税政策。(Wǒmen gōngsī cóngshì diànzǐ chǎnpǐn de shēngchǎn hé xiāoshòu yèwù, shì yī jiā zhōngxiǎoxíng qǐyè. Wǒ hái xiǎng liǎojiě yǒuguān wǒmen gōngsī jìngwài tóuzī huódòng de jiǎnmiǎn shuì zhèngcè.) (Công ty của chúng tôi hoạt động trong ngành sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử, và được đăng ký là một doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tôi còn muốn tìm hiểu về chính sách giảm miễn thuế cho các hoạt động đầu tư nước ngoài của công ty chúng tôi.)

B: 根据税法,对于中小型企业的境外投资,可以享受税收优惠政策。具体政策包括减免税、税收补贴、税收抵免等。具体优惠政策的实施标准根据不同地区、行业、投资对象等因素而异,您可以告诉我更多关于贵公司具体情况,我会帮您解答。(Gēnjù shuìfǎ, duìyú zhōngxiǎoxíng qǐyè de jìngwài tóuzī, kěyǐ xiǎngshòu shuìshōu yōuhuì zhèngcè. Jùtǐ zhèngcè bāokuò jiǎnmiǎn shuì, shuìshōu bǔtiē, shuìshōu dǐmiǎn děng. Jùtǐ yōuhuì zhèngcè de shíshī biāozhǔn gēnjù bùtóng dìqū, hángyè, tóuzī duìxiàng děng yīnsù éryí, nín kěyǐ gàosù wǒ gèng duō guānyú guì gōngsī jùtǐ qíngkuàng, wǒ huì bāng nín jiědá.) (Theo quy định của pháp luật về thuế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế khi đầu tư ra nước ngoài. Các chính sách cụ thể bao gồm giảm thuế, trợ cấp thuế, tín dụng thuế, v.v. Tiêu chuẩn thực hiện của các chính sách ưu đãi cụ thể khác nhau tùy theo khu vực, ngành nghề, đối tượng đầu tư và các yếu tố khác, bạn có thể cho tôi biết thêm về tình hình cụ thể của công ty bạn, tôi sẽ giúp bạn giải đáp.)

A: 谢谢您的解答。我们公司有一些计划在海外设立分支机构,这种情况是否也可以享受税收优惠政策?(Xièxiè nín de jiědá. Wǒmen gōngsī yǒuyīxiē jìhuà zài hǎiwài shèlì fēnzhī jīgòu, zhè zhǒng qíngkuàng shìfǒu yě kěyǐ xiǎngshòu shuìshōu yōuhuì zhèngcè?) (Cảm ơn bạn vì câu trả lời. Công ty chúng tôi có dự định thành lập chi nhánh ở nước ngoài, vậy chúng tôi có được hưởng chính sách ưu đãi về thuế trong trường hợp này không?)

B: 是的,海外设立分支机构也可以享受相关税收优惠政策。不过,需要满足一些条件,比如投资额度、投资行业、投资国家等。(Shì de, hǎiwài shèlì fēnzhī jīgòu yě kěyǐ xiǎngshòu xiāngguān shuìshōu yōuhuì zhèngcè. Bùguò, xūyào mǎnzú yīxiē tiáojiàn, bǐrú tóuzī édù, tóuzī hángyè, tóuzī guójiā děng.) (Có, các văn phòng chi nhánh ở nước ngoài cũng có thể được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế có liên quan. Tuy nhiên, cần đáp ứng một số điều kiện như hạn ngạch đầu tư, ngành đầu tư, nước đầu tư, v.v.)

A: 好的,谢谢您的提示。我们公司计划在亚洲地区设立分支机构,投资额度预计为500万美元。您可以帮我了解一下亚洲地区的税收优惠政策吗?(Hǎo de, xièxiè nín de tíshì. Wǒmen gōngsī jìhuà zài yàzhōu dìqū shèlì fēnzhī jīgòu, tóuzī édù yùjì wèi 500 wàn měiyuán. Nín kěyǐ bāng wǒ liǎo jiè yīxià yàzhōu dìqū de shuìshōu yōuhuì zhèngcè ma?) (Được, cảm ơn lời khuyên của anh. Công ty chúng tôi kế hoạch thành lập chi nhánh tại khu vực châu Á, với mức đầu tư dự kiến là 5 triệu USD. Anh có thể giúp tôi hiểu về chính sách ưu đãi thuế tại khu vực châu Á không?)

B: 当然可以。根据亚洲各国的税收政策,一般来说,投资额度超过一定金额的企业可以享受一定的税收优惠政策。例如,在中国,投资额度超过1000万元人民币的外商投资企业可以享受所得税减半的优惠政策。(Dāngrán kěyǐ. Gēnjù yàzhōu gèguó de shuìshōu zhèngcè, yībān lái shuō, tóuzī édù chāoguò yīdìng jīn’é de qǐyè kěyǐ xiǎngshòu yīdìng de shuìshōu yōuhuì zhèngcè. Lìrú, zài zhōngguó, tóuzī édù chāoguò 1000 wàn yuán rénmínbì de wàishāng tóuzī qǐyè kěyǐ xiǎngshòu suǒdéshuì jiǎn bàn de yōuhuì zhèngcè.) (Tất nhiên được. Theo chính sách thuế của các quốc gia châu Á, những công ty có mức đầu tư vượt qua một số giới hạn nhất định sẽ được hưởng một số chính sách ưu đãi thuế. Ví dụ, tại Trung Quốc, các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài với mức đầu tư trên 100 triệu nhân dân tệ sẽ được hưởng chính sách giảm thuế thu nhập.)

A: 那我们在亚洲设立分支机构后,需要遵守哪些税收法规呢?(Nà wǒmen zài yàzhōu shèlì fēnzhī jīgòu hòu, xūyào zūnshǒu nǎxiē shuìshōu fǎguī ne?) (Vậy sau khi chúng tôi thành lập chi nhánh tại khu vực châu Á, chúng tôi cần tuân thủ những quy định thuế gì?)

B: 在亚洲地区设立分支机构后,您需要遵守当地的税收法规。不同的国家和地区有不同的税收政策和法规,您需要详细了解并遵守当地的税法。此外,如果您的分支机构在多个国家或地区运营,您还需要了解和遵守这些国家或地区的税收法规。(Zài yàzhōu dìqū shèlì fēnzhī jīgòu hòu, nín xūyào zūnshǒu dāngdì de shuìshōu fǎguī. Bùtóng de guójiā hé dìqū yǒu bùtóng de shuìshōu zhèngcè hé fǎguī, nín xūyào xiángxì liǎojiě bìng zūnshǒu dāngdì de shuìfǎ. Cǐwài, rúguǒ nín de fēnzhī jīgòu zài duō gè guójiā huò dìqū yùnyíng, nín hái xūyào liǎojiě hé zūnshǒu zhèxiē guójiā huò dìqū de shuìshōu fǎguī.) (Sau khi thành lập chi nhánh tại khu vực châu Á, bạn cần tuân thủ quy định thuế địa phương. Mỗi quốc gia và khu vực đều có chính sách và quy định thuế khác nhau, bạn cần tìm hiểu và tuân thủ đầy đủ các quy định thuế địa phương. Nếu chi nhánh của bạn hoạt động tại nhiều quốc gia hoặc khu vực, bạn cũng cần tìm hiểu và tuân thủ các quy định thuế của những quốc gia và khu vực này.)

A: 好的,谢谢您的建议。除了所得税外,我们还需要了解其他方面的税收吗?(Hǎo de, xièxiè nín de jiànyì. Chúle suǒdéshuì wài, wǒmen hái xūyào liǎojiě qítā fāngmiàn de shuìshōu ma?) (Được, cảm ơn anh về lời khuyên. Ngoài thuế thu nhập, chúng tôi có cần tìm hiểu về các loại thuế khác không?)

B: 是的。除了所得税外,不同的国家和地区还有其他的税收,例如增值税、关税、营业税等。您需要了解并遵守相关的税收法规。(Shì de. Chúle suǒdéshuì wài, bùtóng de guójiā hé dìqū hái yǒu qítā de shuìshōu, lìrú zēngzhí shuì, guānshuì, yíngyèshuì děng. Nín xūyào liǎojiě bìng zūnshǒu xiāngguān de shuìshōu fǎguī.) (Đúng vậy. Ngoài thuế thu nhập, các quốc gia và khu vực khác còn có các loại thuế khác như thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế kinh doanh, v.v. Bạn cần tìm hiểu và tuân thủ các quy định thuế liên quan.)

A: 我们需要请会计师帮忙处理这些税务事宜吗?(Wǒmen xūyào qǐng kuàijìshī bāngmáng chǔlǐ zhèxiē shuìwù shìyí ma?) (Chúng tôi có nên thuê kế toán để giải quyết các vấn đề thuế này không?)

B: 是的,如果您对税务事宜不熟悉,建议您请一名专业的会计师或税务专家来处理这些事宜。他们可以帮助您合理规划税务策略,并确保您遵守当地的税法。(Shì de, rúguǒ nín duì shuìwù shìyí bù shúxī, jiànyì nín qǐng yī míng zhuānyè de kuàijìshī huò shuìwù zhuānjiā lái chǔlǐ zhèxiē shìyí. Tāmen kěyǐ bāngzhù nín hélǐ guīhuà shuìwù cèlüè, bìng quèbǎo nín zūnshǒu dāngdì de shuìfǎ.) (Đúng vậy, nếu bạn không quen thuộc với các vấn đề thuế, tôi đề nghị bạn thuê một kế toán chuyên nghiệp hoặc chuyên gia thuế để giải quyết các vấn đề này. Họ có thể giúp bạn hoạch định chiến lược thuế và đảm bảo bạn tuân thủ luật thuế địa phương.)

Chú ý: Để học thật tốt và hiệu quả các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Kế toán thì các bạn cần tập viết chữ Hán mỗi ngày và kết hợp với luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính hàng ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin.

Download sogou

Từ vựng tiếng Trung trong bài hội thoại

  1. 提示 (tí shì) – gợi ý
  2. 公司 (gōng sī) – công ty
  3. 计划 (jì huà) – kế hoạch
  4. 亚洲 (yà zhōu) – châu Á
  5. 地区 (dì qū) – khu vực
  6. 设立 (shè lì) – thành lập
  7. 分支机构 (fēn zhī jī gòu) – chi nhánh
  8. 投资 (tóu zī) – đầu tư
  9. 额度 (é dù) – hạn mức, số tiền được phép đầu tư
  10. 预计 (yù jì) – dự kiến
  11. 美元 (měi yuán) – đô la Mỹ
  12. 帮我 (bāng wǒ) – giúp tôi
  13. 了解 (liǎo jiě) – hiểu, tìm hiểu
  14. 税收 (shuì shōu) – thuế
  15. 优惠 (yōu huì) – ưu đãi
  16. 政策 (zhèng cè) – chính sách
  17. 各国 (gè guó) – các quốc gia
  18. 一般来说 (yī bān lái shuō) – như thông thường
  19. 超过 (chāo guò) – vượt qua, quá
  20. 金额 (jié gé) – số tiền
  21. 企业 (qǐ yè) – doanh nghiệp
  22. 外商投资企业 (wài shāng tóu zī qǐ yè) – doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
  23. 所得税 (suǒ dé shuì) – thuế thu nhập
  24. 减半 (jiǎn bàn) – giảm một nửa
  25. 遵守 (zūn shǒu) – tuân thủ
  26. 税收法规 (shuì shōu fǎ guī) – quy định thuế
  27. 不同 (bù tóng) – khác nhau
  28. 国家 (guó jiā) – quốc gia
  29. 地区 (dì qū) – khu vực
  30. 详细了解 (xiáng xì liǎo jiě) – hiểu rõ, tìm hiểu chi tiết
  31. 运营 (yùn yíng) – hoạt động, vận hành
  32. 其他 (qí tā) – khác
  33. 方面 (fāng miàn) – mặt, phương diện
  34. 营业税 (yíngyè shuì) – thuế doanh nghiệp
  35. 增值税 (zēngzhí shuì) – thuế giá trị gia tăng
  36. 合理 (hélǐ) – hợp lý
  37. 规划 (guīhuà) – kế hoạch, lập kế hoạch
  38. 策略 (cèlüè) – chiến lược
  39. 专业 (zhuānyè) – chuyên nghiệp
  40. 会计师 (kuàijì shī) – kế toán viên
  41. 税务专家 (shuìwù zhuānjiā) – chuyên gia thuế
  42. 处理 (chǔlǐ) – giải quyết, xử lý
  43. 事宜 (shìyí) – việc cần làm, công việc
  44. 规章制度 (guīzhāng zhìdù) – quy định, điều lệ
  45. 遵守 (zūnshǒu) – tuân thủ, tuân theo
  46. 国家 (guójiā) – quốc gia
  47. 地区 (dìqū) – khu vực, vùng
  48. 运营 (yùnyíng) – vận hành, hoạt động
  49. 多个 (duō gè) – nhiều, nhiều cái
  50. 相关 (xiāngguān) – liên quan, có liên quan

Bài tập củng cố kiến thức

Bài tập 1

什么是“税收优惠政策”的意思?(shuìshōu yōuhuì zhèngcè)
a) Chính sách giảm thuế
b) Chính sách tăng thuế
c) Chính sách về giá cả
d) Chính sách về nhân lực

Đáp án: a) Chính sách giảm thuế

在中国,外商投资企业需要投资多少金额才能享受所得税减半的优惠政策?(wàishāng tóuzī qǐyè xūyào tóuzī duōshǎo jiǎn’é rúguǒ yōuhuì zhèngcè)
a) 500万元人民币
b) 800万元人民币
c) 1000万元人民币
d) 2000万元人民币

Đáp án: c) 1000万元人民币

在亚洲地区设立分支机构后,需要遵守哪些税收法规?(zài yàzhōu dìqū shèlì fēnzhī jīgòu hòu, xūyào zūnshǒu nǎxiē shuìshōu fǎguī)
a) 只需要遵守所得税法规
b) 只需要遵守当地的税收法规
c) 需要遵守当地的税收法规和国家法规
d) 不需要遵守税收法规

Đáp án: c) 需要遵守当地的税收法规和国家法规

除了所得税外,还有哪些税收需要了解并遵守?(chúle suǒdé shuì wài, hái yǒu nǎxiē shuìshōu xūyào liǎojiě bìng zūnshǒu)
a) 增值税
b) 关税
c) 营业税
d) 所有选项都是

Đáp án: d) 所有选项都是

如果您对税务事宜不熟悉,建议您请谁来处理这些事宜?(rúguǒ nín duì shuìwù shìyí bù shúxī, jiànyì nín qǐng shuí lái chǔlǐ zhèxiē shìyí)
a) IT专家
b) 人力资源专家
c) 会计师或税务专家
d) 营销专家

Đáp án: c) 会计师或税务专家

Bài tập 2

I. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

A: 好的,谢谢您的________。我们公司计划在亚洲地区设立________机构,投资额度预计为500万美元。您可以帮我了解一下亚洲地区的税收________政策吗?

B: 当然可以。根据亚洲各国的税收________,一般来说,投资额度超过一定金额的企业可以享受一定的税收________政策。例如,在中国,投资额度超过1000万元人民币的外商投资企业可以享受所得税减半的优惠政策。

A: 那我们在亚洲设立分支机构后,需要遵守哪些税收________呢?

B: 在亚洲地区设立分支机构后,您需要遵守当地的税收________。不同的国家和地区有不同的税收政策和法规,您需要详细了解并遵守当地的税________。此外,如果您的分支机构在多个国家或地区运营,您还需要了解和遵守这些国家或地区的税收________。

A: 好的,谢谢您的建议。除了所得税外,我们还需要了解其他方面的税收吗?

B: 是的。除了所得税外,不同的国家和地区还有其他的税收,例如增值税、关税、营业税等。您需要了解并遵守相关的税收________。

II. Đáp án

提示
分支
优惠
政策
政策
法规
法规
法规
法规
相关

Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng lớp học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào.

Các bạn xem bài giảng của lớp học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào mà còn chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy trao đổi ngay với Thầy Vũ trong forum tiếng Trung diễn đàn học trực tuyến của trung tâm tiếng Trung ChineMaster nhé.

Giới thiệu khóa đào tạo tiếng Trung Kế toán Thầy Vũ

Khóa học kế toán tiếng Trung của Thầy Vũ là một khóa học rất hữu ích dành cho những người muốn học tiếng Trung và tìm hiểu về lĩnh vực kế toán. Khóa học này được thiết kế với nội dung phù hợp với cả người mới bắt đầu học tiếng Trung và những người đã có trình độ tiếng Trung cơ bản.

Với khóa học này, học viên sẽ được học các thuật ngữ kế toán cơ bản, từ vựng và cách sử dụng trong các tình huống thực tế. Hơn nữa, khóa học cũng giúp học viên hiểu rõ các quy trình kế toán cơ bản trong doanh nghiệp và cách làm việc với các báo cáo tài chính.

Khóa học được thiết kế linh hoạt và phù hợp với mọi lịch trình của học viên. Học viên có thể học online tại nhà hoặc tham gia lớp học trực tiếp tại trung tâm. Đặc biệt, khóa học còn được giảng dạy bởi những giáo viên giàu kinh nghiệm, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán và giảng dạy tiếng Trung cho người nước ngoài.

Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ có kiến thức vững chắc về các thuật ngữ kế toán tiếng Trung và có thể áp dụng trong công việc kế toán của mình. Khóa học cũng giúp học viên mở rộng khả năng giao tiếp tiếng Trung của mình trong môi trường làm việc.

Với những lợi ích trên, khóa học kế toán tiếng Trung của Thầy Vũ chắc chắn sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời cho những người muốn học tiếng Trung và nâng cao kiến thức về lĩnh vực kế toán.

Bạn nào muốn tham gia khóa học kế toán tiếng Trung online qua skype cùng Thầy Vũ thì hãy liên hệ sớm trước theo số Hotline bên dưới nhé.

Bạn đang tìm kiếm một khóa học kế toán tiếng Trung chất lượng cao?

Hãy tham gia khóa học kế toán tiếng Trung của Thầy Vũ! Với lộ trình thiết kế chuyên biệt và phương pháp giảng dạy bài bản, Thầy Vũ sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về kế toán tiếng Trung một cách hiệu quả. Đừng bỏ lỡ cơ hội này để nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn và trở thành một chuyên gia kế toán tiêu chuẩn quốc tế. Hãy đăng ký ngay hôm nay!

Hotline Thầy Vũ 090 468 4983

Khóa học Kế toán tiếng Trung

Khóa học tiếng Trung Kế toán

Bên dưới là một số bài giảng khác mà các bạn nên xem để bổ trợ thêm kiến thức cho bài giảng của lớp học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào.