Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản

Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản giữa học viên A và giảng viên Kế toán B. Đây là cuộc đàm thoại tiếng Trung Kế toán giữa hai nhân vật được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

0
1079
Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
5/5 - (6 bình chọn)

Giáo trình hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản

Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản giữa học viên A và giảng viên Kế toán B. Đây là cuộc đàm thoại tiếng Trung Kế toán giữa hai nhân vật được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Bạn nào chưa xem lại nội dung kiến thức cũ từ bài giảng hôm trước thì hãy xem luôn và ngay trong link dưới nhé.

Học Kế toán tiếng Trung Tư vấn Dịch vụ Kế toán

Học Kế toán tiếng Trung Tính thuế Giá trị gia tăng như thế nào

Sau đây là nội dung chi tiết giáo án bài Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản, các bạn chú ý xem trong phần bên dưới nhé.

Đề tài: Hội thoại Kế toán tiếng Trung

Giới thiệu nhân vật:

A: Bạn học viên
B: Giảng viên Kế toán

A: 您好,B老师。我是会计学生,很高兴见到您。(Nín hǎo, B lǎoshī. Wǒ shì kuàijì xuéshēng, hěn gāoxìng jiàn dào nín.)
Xin chào thầy B. Tôi là sinh viên Kế toán, rất vui được gặp thầy.

B: 您好,A同学。很高兴见到你。有什么问题要问我吗?(Nín hǎo, A tóngxué. Hěn gāoxìng jiàn dào nǐ. Yǒu shé me wèn tí yào wèn wǒ ma?)
Xin chào bạn A. Rất vui được gặp bạn. Bạn có câu hỏi gì muốn hỏi tôi không?

A: 是的,我最近在学习会计准则。我听说中国和美国的会计准则有所不同,您能跟我说说吗?(Shì de, wǒ zuìjìn zài xuéxí kuàijì zhǔnzé. Wǒ tīng shuō zhōngguó hé měiguó de kuàijì zhǔnzé yǒu suǒ bùtóng, nín néng gēn wǒ shuō shuō ma?)
Có, tôi đang học về tiêu chuẩn kế toán. Tôi nghe nói tiêu chuẩn kế toán của Trung Quốc và Mỹ khác nhau, thầy có thể giúp tôi nói rõ hơn được không?

B: 当然可以。首先,中国的会计准则叫做《企业会计准则》或者《新会计准则》,而美国的会计准则叫做“美国通用会计准则”或者“GAAP”。(Dāngrán kěyǐ. Shǒuxiān, zhōngguó de kuàijì zhǔnzé jiào zuò “qǐyè kuàijì zhǔnzé” huò zhě “xīn kuàijì zhǔnzé”, ér měiguó de kuàijì zhǔnzé jiào zuò “měiguó tōngyòng kuàijì zhǔnzé” huò zhě “GAAP”)Tất nhiên là được. Trước hết, tiêu chuẩn kế toán của Trung Quốc được gọi là “Tiêu chuẩn kế toán doanh nghiệp” hoặc “Tiêu chuẩn kế toán mới”, trong khi tiêu chuẩn kế toán của Hoa Kỳ được gọi là “Tiêu chuẩn kế toán chung Hoa Kỳ” hoặc “GAAP”.

A: 哦,原来如此。那么,这些会计准则的不同点在哪里呢?(Ó, yuánlái rúcǐ. Nàme, zhèxiē kuàijì zhǔnzé de bùtóng diǎn zài nǎlǐ ne?)
Ồ, vậy là thế. Vậy điểm khác nhau giữa các tiêu chuẩn kế toán này ở đâu?

B: 具体来说,中国的会计准则更加注重税务、成本管理和股东利益保护,而美国的会计准则更加注重信息披露和市场透明度。(Jùtǐ lái shuō, zhōngguó de kuàijì zhǔnzé gèngjiā zhùzhòng shuìwù, chéngběn guǎnlǐ hé gǔdōng lìyì bǎohù, ér měiguó de kuàijì zhǔnzé gèngjiā zhùzhòng xìnxī pīlù hé shìchǎng tòumíngdù.)
Cụ thể hơn, tiêu chuẩn kế toán của Trung Quốc tập trung nhiều hơn vào thuế, quản lý chi phí và bảo vệ lợi ích của cổ đông, trong khi tiêu chuẩn kế toán của Mỹ tập trung nhiều hơn vào công bố thông tin và tính minh bạch của thị trường.

A: 好的,我了解了。还有一个问题,就是关于会计师执业证书的问题。这个证书在中国和美国有区别吗?(Hǎo de, wǒ liǎojiěle. Hái yǒu yígè wèntí, jiùshì guānyú kuàijì shī zhíyè zhèngshū de wèntí. Zhège zhèngshū zài zhōngguó hé měiguó yǒu qūbié ma?)
Được, tôi hiểu rồi. Còn một câu hỏi nữa, đó là về chứng chỉ hành nghề kế toán viên. Chứng chỉ này có khác nhau giữa Trung Quốc và Mỹ không?

B: 当然有区别。在中国,会计师执业证书被称为“注册会计师”或“中级会计师”,需要经过专业考试和实习培训才能获得。而在美国,会计师执业证书被称为“CPA”,需要通过国家统一考试和相关工作经验才能获得。(Dāngrán yǒu qūbié. Zài zhōngguó, kuàijì shī zhíyè zhèngshū bèi chēngwèi “zhùcè huìjì shī” huò “zhōngjí huìjì shī”, xūyào jīngguò zhuānyè kǎoshì hé shíxí péixùn cáinéng huòdé. Ér zài měiguó, kuàijì shī zhíyè zhèngshū bèi chēngwèi “CPA”, xūyào tōngguò guójiā tǒngyī kǎoshì hé xiāngguān gōngzuò jīngyàn cáinéng huòdé.)Tất nhiên là có khác biệt. Ở Trung Quốc, chứng chỉ hành nghề kế toán viên được gọi là “chứng chỉ kế toán viên đăng ký” hoặc “chứng chỉ kế toán viên trung cấp”, cần phải đạt được qua kỳ thi chuyên môn và đào tạo thực tập mới có thể có được. Trong khi ở Mỹ, chứng chỉ hành nghề kế toán viên được gọi là “CPA”, cần phải đạt được qua kỳ thi quốc gia thống nhất và có kinh nghiệm làm việc liên quan mới có thể có được.

A: 好的,谢谢你详细的解释。(Hǎo de, xièxiè nǐ xiángxì de jiěshì.)Được, cảm ơn bạn đã giải thích chi tiết cho tôi.

B: 不客气,如果你想深入了解更多关于中美两国会计的差异和共同点,可以查看相关的研究报告。(Bù kèqì, rúguǒ nǐ xiǎng shēnrù liǎojiě gèng duō guānyú zhōng měi liǎng guó kuàijì de chāyì hé gòngtóng diǎn, kěyǐ chákàn xiāngguān de yánjiū bàogào.)Đừng khách sáo. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về sự khác biệt và điểm chung về kế toán giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ, bạn có thể tham khảo các báo cáo nghiên cứu liên quan.

A: 谢谢你的建议,我会好好考虑的。(Xièxiè nǐ de jiànyì, wǒ huì hǎohǎo kǎolǜ de.)Cảm ơn lời khuyên của bạn, tôi sẽ cân nhắc kỹ.

B: 不客气,祝你学业有成,事业有成。(Bù kèqì, zhù nǐ xuéyè yǒuchéng, shìyè yǒuchéng.)Không có gì, chúc bạn học tập và sự nghiệp đều thành công.

A: 谢谢,再见!(Xièxiè, zàijiàn!)Cảm ơn, tạm biệt!

B: 再见!(Zàijiàn!)Tạm biệt!

Các bạn học viên hãy chú ý, để nhớ tốt toàn bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề cũng như các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thì các bạn cần phải tập viết chữ Hán mỗi ngày trên giấy và luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé.

Download sogou

Dưới đây là danh sách 50 từ vựng tiếng Trung có trong bài hội thoại trên, kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt:

  1. 会计师 (kuàijì shī) – Kế toán viên
  2. 财务 (cáiwù) – Tài chính
  3. 报表 (bàobiǎo) – Báo cáo tài chính
  4. 税收 (shuìshōu) – Thuế
  5. 政策 (zhèngcè) – Chính sách
  6. 制度 (zhìdù) – Chế độ, hệ thống
  7. 审计 (shěnjì) – Kiểm toán
  8. 风险 (fēngxiǎn) – Rủi ro
  9. 负债 (fùzhài) – Nợ
  10. 资产 (zīchǎn) – Tài sản
  11. 收入 (shōurù) – Thu nhập
  12. 支出 (zhīchū) – Chi tiêu
  13. 利润 (lìrùn) – Lợi nhuận
  14. 债务 (zhàiwù) – Nợ vay
  15. 股票 (gǔpiào) – Cổ phiếu
  16. 市场 (shìchǎng) – Thị trường
  17. 财务报表 (cáiwù bàobiǎo) – Báo cáo tài chính
  18. 会计原则 (kuàijì yuánzé) – Nguyên tắc kế toán
  19. 损益表 (sǔnyì biǎo) – Bảng cân đối kế toán
  20. 现金流量表 (xiànjīn liúliàng biǎo) – Bảng luồng tiền
  21. 现金 (xiànjīn) – Tiền mặt
  22. 银行 (yínháng) – Ngân hàng
  23. 资金 (zījīn) – Vốn
  24. 利息 (lìxī) – Lãi suất
  25. 资本 (zīběn) – Vốn
  26. 投资 (tóuzī) – Đầu tư
  27. 税务局 (shuìwù jú) – Cục thuế
  28. 税务申报 (shuìwù shēnbào) – Khai thuế
  29. 纳税人 (nàshuìrén) – Người nộp thuế
  30. 税务筹划 (shuìwù chóuhuà) – Kế hoạch thuế
  31. 制度建设 (zhìdù jiànshè) – Xây dựng chế độ
  32. 重要性 (zhòngyào xìng) – Tầm quan trọng
  33. 会计体系 (kuàijì tǐxì) – Hệ thống Kế toán
  34. 盈利 (yínglì) – Lợi nhuận
  35. 亏损 (kuīsǔn) – Lỗ
  36. 财务分析 (cáiwù fēnxī) – Phân tích tài chính
  37. 会计软件 (kuàijì ruǎnjiàn) – Phần mềm kế toán
  38. 成本 (chéngběn) – Chi phí
  39. 折旧 (zhéjiù) – Khấu hao
  40. 税法 (shuìfǎ) – Luật thuế
  41. 税收政策 (shuìshōu zhèngcè) – Chính sách thuế
  42. 利润率 (lìrùn lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận
  43. 流动资产 (liúdòng zīchǎn) – Tài sản lưu động
  44. 固定资产 (gùdìng zīchǎn) – Tài sản cố định
  45. 股息 (gǔxī) – Cổ tức
  46. 利润表 (lìrùn biǎo) – Báo cáo lợi nhuận
  47. 收益表 (shōuyì biǎo) – Bảng thu nhập
  48. 账户 (zhànghù) – Tài khoản
  49. 财富 (cáifù) – Tài sản
  50. 企业 (qǐyè) – Doanh nghiệp

Sau đây là một bài tập đơn giản để học viên củng cố từ vựng tiếng Trung trong bài hội thoại:

Bài tập 1: Hãy chọn từ đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:

会计软件 (kuàijì ruǎnjiàn)
税法 (shuìfǎ)
收益表 (shōuyì biǎo)
盈利 (yínglì)
财务分析 (cáiwù fēnxī)
Câu hỏi: Nếu một doanh nghiệp muốn xem tổng lợi nhuận của mình trong năm qua, họ nên xem _____________.

Đáp án: 收益表 (shōuyì biǎo).

Giải thích: Bảng thu nhập hay bảng kết quả kinh doanh được sử dụng để hiển thị thông tin về thu nhập hoặc lợi nhuận của một doanh nghiệp.

Dưới đây là một bài tập trắc nghiệm đơn giản để học viên củng cố từ vựng tiếng Trung trong bài hội thoại:

在中国,会计师职业证书被称为什么? (Zài zhōngguó, kuàijì shī zhíyè zhèngshū bèi chēng wéi shénme?)
a) 税法 (shuìfǎ)
b) 会计软件 (kuàijì ruǎnjiàn)
c) 财务报表 (cáiwù bàobiǎo)
d) 注册会计师 (zhùcè kuàijì shī)
Đáp án: d) 注册会计师 (zhùcè kuàijì shī)

什么是中国的会计准则?(Shénme shì zhōngguó de kuàijì zhǔnzé?)
a) 财务分析 (cáiwù fēnxī)
b) 会计准则 (kuàijì zhǔnzé)
c) 收益表 (shōuyì biǎo)
d) 资产负债表 (zīchǎn fùzhài biǎo)
Đáp án: b) 会计准则 (kuàijì zhǔnzé)

什么是中国的主要会计报表之一?(Shénme shì zhōngguó de zhǔyào kuàijì bàobiǎo zhī yī?)
a) 资产负债表 (zīchǎn fùzhài biǎo)
b) 现金流量表 (xiànjīn liúliàng biǎo)
c) 利润表 (lìrùn biǎo)
d) 收益表 (shōuyì biǎo)
Đáp án: a) 资产负债表 (zīchǎn fùzhài biǎo)

在中国,什么是负责审核公司财务报表的机构?(Zài zhōngguó, shénme shì fùzé shěnhé gōngsī cáiwù bàobiǎo de jīgòu?)
a) 会计师事务所 (kuàijì shī shìwù suǒ)
b) 税务机关 (shuìwù jīguān)
c) 证券监管委员会 (zhèngquàn jiānguǎn wěiyuánhuì)
d) 工商行政管理部门 (gōngshāng xíngzhèng guǎnlǐ bùmén)
Đáp án: a) 会计师事务所 (kuàijì shī shìwù suǒ)

Để học tiếng Trung kế toán hiệu quả trong thời gian ngắn thì các bạn hãy trang bị ngay toàn bộ kiến thức bên dưới nhé.

Từ vựng tiếng Trung Thuế

Từ vựng tiếng Trung Kế toán

Từ vựng tiếng Trung Kiểm toán

Mẫu câu tiếng Trung Kế toán Thuế

Mẫu câu tiếng Trung Kiểm toán Thuế

Mẫu câu tiếng Trung Kế toán đã được sử dụng rộng rãi trong ngành kế toán từ nhiều năm nay. Đây là một loại kế toán sử dụng các ký tự và ngữ pháp truyền thống của Trung Quốc để trình bày thông tin tài chính. Cấu trúc chính của mẫu câu tiếng Trung bao gồm “chủ ngữ + động từ + tân ngữ”, giống như mẫu câu tiếng Anh. Tuy nhiên, có một số khác biệt khi nói đến ngữ pháp và cách sử dụng trong các mẫu câu tiếng Trung so với tiếng Anh. Ví dụ, nếu một chủ ngữ hoặc tân ngữ được lặp lại trong một câu, thì chỉ cần sử dụng một đại từ thay vì lặp lại nhiều lần toàn bộ cụm danh từ như trong tiếng Anh. Ngoài ra, một số từ có thể có nghĩa khác nhau tùy thuộc vào cách chúng được viết và phát âm bằng tiếng Trung.

Hãy xem một ví dụ về loại kế toán này: “企业在2020年发生的购买物品的支出是3300元。” Trong ví dụ này, “企业 (qǐyè)” là chủ ngữ; “发生 (fāshēng)” là động từ; và “物品 (wùpǐn)” là đối tượng có giá trị liên quan là 3300 nhân dân tệ. Từ “购买 (gòumǎi)” là một động từ, và nó là từ đơn diễn tả hành động mua hàng. “支出 (zhīchū)” cũng là một động từ.

Các mẫu câu Kế toán tiếng Trung được sử dụng để truyền đạt kết quả tài chính của một doanh nghiệp. Chúng liên quan đến các cấu trúc ngữ pháp cụ thể và các dạng động từ cho phép diễn đạt thông tin chính xác và ngắn gọn nhất liên quan đến tài chính của một thực thể. Các mẫu câu Kế toán Trung Quốc thường được sử dụng bao gồm cụm động từ chỉ thời gian, danh từ mô tả và động từ giao dịch.

Các cụm động từ dựa trên thời gian thường được sử dụng để diễn đạt các khoảng thời gian diễn ra hoạt động tài chính, chẳng hạn như thu nhập hoặc chi phí. Ví dụ: 年初至今年底, được dịch là “từ đầu năm nay đến nay” có thể được sử dụng để biểu thị một khoảng thời gian khi thu nhập hoặc chi tiêu xảy ra. Danh từ mô tả cũng là một đặc điểm phổ biến trong các mẫu câu Kế toán tiếng Trung. Những từ này cung cấp chi tiết cụ thể về giá trị hoặc mục đích của một mặt hàng, chẳng hạn như 收入 (thu nhập) hoặc 花費 (chi tiêu). Đối với động từ giao dịch, các cụm từ này mô tả các hoạt động liên quan đến trao đổi tiền giữa hai thực thể. Một ví dụ sẽ là 支付 (thanh toán), thường được tìm thấy trong các tuyên bố liên quan đến các khoản thanh toán của một bên đối với bên kia.

Bằng cách sử dụng các khía cạnh khác nhau của các mẫu câu Kế toán tiếng Trung Quốc, kế toán viên có thể truyền đạt hiệu quả thông tin tài chính phức tạp một cách ngắn gọn trong khi vẫn có thể trình bày chính xác tất cả các điểm dữ liệu có liên quan với độ chính xác và rõ ràng tối đa.

Vì vậy, các bạn cần trang bị thêm nhiều mẫu câu kế toán tiếng Trung thông dụng để ứng dụng thực tế vào công việc hàng ngày nhé.

Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản. Các bạn xem bài Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản này mà còn bất kỳ phần nào chưa nắm vững kiến thức thì hãy hỏi ngay Thầy Vũ trong forum tiếng Trung diễn đàn học trực tuyến của trung tâm tiếng Trung ChineMaster nhé.

Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster

Bạn đang quan tâm đến việc học kế toán tiếng Trung? Bạn muốn trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để làm việc trong môi trường kinh doanh với đối tác Trung Quốc?

Khóa học kế toán tiếng Trung của Thầy Vũ chính là giải pháp tối ưu dành cho bạn! Với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên có kinh nghiệm, khóa học này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về kế toán tiếng Trung.

Trong khóa học này, bạn sẽ được học:

  • Các khái niệm và thuật ngữ kế toán tiếng Trung cơ bản
  • Cách phân tích báo cáo tài chính tiếng Trung và nắm vững kỹ năng giao tiếp trong công việc kế toán với đối tác Trung Quốc.

Khóa học này sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho công việc kế toán trong môi trường quốc tế và cải thiện khả năng giao tiếp của bạn trong công việc. Ngoài ra, nếu bạn muốn tham gia các khóa học kế toán khác, Thầy Vũ cũng cung cấp những khóa học chuyên sâu khác về kế toán và kiểm toán.

Hãy đăng ký khóa học kế toán tiếng Trung của Thầy Vũ ngay hôm nay để trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để thành công trong công việc kế toán và mở rộng cơ hội nghề nghiệp của bạn!

Bạn nào muốn tham gia các khóa học tiếng Trung kế toán hay là khóa học kế toán tiếng Trung thì hãy liên hệ sớm trước với Thầy Vũ để được thu xếp thời gian và lịch học trong Tuần sao cho phù hợp với thời gian biểu của bạn nhé.

Thầy Vũ holtine 090 468 4983

Khóa học Kế toán tiếng Trung

Khóa học tiếng Trung Kế toán

Ngoài ra, để bổ trợ thêm kiến thức cho bài giảng Hội thoại Kế toán tiếng Trung cơ bản thì các bạn nên tham khảo một số bài giảng khác bên dưới nhé.