Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2

Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2 tiếp tục chương trình đào tạo khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản và khóa học tiếng Trung HSK 1 đến HSK 4 của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp.

0
207
Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2
Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2
5/5 - (1 bình chọn)

Sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2 Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2 tiếp tục chương trình đào tạo khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản và khóa học tiếng Trung HSK 1 đến HSK 4 của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp theo lộ trình đào tạo bài bản và chuyên nghiệp chỉ duy nhất có trong hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.

Bạn nào chưa xem bài giảng hôm trước thì xem luôn và ngay trong link bên dưới nhé.

Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 1

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ

Bài hội thoại 1: Hôm nay ngày mấy tháng mấy?

A: 你好B,今天是几月几号呢?(Nǐ hǎo B, jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào ne?) 
B: 你好A,今天是五月九号。(Nǐ hǎo A, jīntiān shì wǔ yuè jiǔ hào.)
A: 原来是星期天。谢谢。(Yuánlái shì xīngqítiān. Xièxiè.)
B: 不客气。(Bù kèqì.)

A: Chào B, hôm nay là ngày mấy tháng mấy vậy?
B: Chào A, hôm nay là ngày 9 tháng 5.
A: Thì ra là Chủ nhật. Cảm ơn.
B: Không có gì đâu.

A: 你好B,今天是几月几号?Nǐ hǎo B, jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào?
B: 今天是七月二十六号。Jīntiān shì qī yuè èrshíliù hào.
A: 那今天是星期几?Nà jīntiān shì xīngqí jǐ?
B: 今天是星期三。Jīntiān shì xīngqísān.
A: 谢谢你,B。你知道今年是哪一年吗?Xièxiè nǐ,B. Nǐ zhīdào jīnnián shì nǎ yī nián ma?
B: 是二零二二年。Shì èr líng èr’èr nián.
A: 谢谢你,B。你知道今天的天气怎么样吗?Xièxiè nǐ,B. Nǐ zhīdào jīntiān de tiānqì zěnme yàng ma?
B: 今天天气很热,要注意防晒。Jīntiān tiānqì hěn rè, yào zhùyì fángshài.
A: 好的,谢谢你的提醒,B。Hǎo de, xièxiè nǐ de tíxǐng,B.

A: Chào B, hôm nay là ngày mấy tháng mấy vậy?
B: Hôm nay là ngày 26 tháng 7.
A: Vậy hôm nay là thứ mấy?
B: Hôm nay là thứ Tư.
A: Cảm ơn B nhé. B có biết năm nay là năm mấy không?
B: Năm nay là năm 2022.
A: Cảm ơn B. B có biết thời tiết hôm nay như thế nào không?
B: Hôm nay thời tiết rất nóng, cần chú ý bảo vệ da nhé.
A: Được, cảm ơn B đã nhắc nhở.

Trong cuộc hội thoại này, A hỏi B ngày hôm nay là ngày mấy tháng mấy. B trả lời rằng hôm nay là ngày 9 tháng 5. Sau đó, A nhận ra rằng đó là ngày chủ nhật và cảm ơn B. B trả lời rằng không có gì.

Trong tiếng Trung, người ta thường dùng “几月几号” (jǐ yuè jǐ hào) để hỏi ngày tháng. “几” (jǐ) nghĩa là “bao nhiêu” hoặc “mấy”, “月” (yuè) nghĩa là “tháng”, và “号” (hào) nghĩa là “ngày”.

Ngoài ra, để nói ngày trong tuần, tiếng Trung sử dụng các từ như “星期” (xīng qī) và “礼拜” (lǐ bài). “星期” nghĩa là “tuần” và thường được dùng với các số từ 1 đến 7 để chỉ ngày trong tuần, ví dụ như “星期一” (xīng qī yī) là thứ hai, “星期二” (xīng qī èr) là thứ ba, và cứ tiếp tục như vậy. “礼拜” có nghĩa tương tự như “星期”, nhưng thường được dùng trong ngôn ngữ hội thoại và phong cách nói gần hơn với người Trung Quốc.

Từ vựng tiếng Trung trong bài hội thoại 1

  • 你好 (nǐ hǎo): xin chào
  • 今天 (jīntiān): hôm nay
  • 几月 (jǐ yuè): tháng mấy
  • 几号 (jǐ hào): ngày mấy
  • 七月 (qī yuè): tháng 7
  • 二十六号 (èrshíliù hào): ngày 26
  • 星期 (xīngqī): thứ
  • 三 (sān): số 3
  • 今年 (jīnnián): năm nay
  • 二零二二年 (èr líng èr’èr nián): năm 2022
  • 天气 (tiānqì): thời tiết
  • 热 (rè): nóng
  • 注意 (zhùyì): chú ý
  • 防晒 (fángshài): chống nắng
  • 谢谢 (xièxiè): cảm ơn
  • 提醒 (tíxǐng): nhắc nhở

Bài hội thoại 2: Tôi muốn uống Cafe

A: 你好B,我想喝咖啡,你有什么好的推荐吗?Nǐ hǎo B, wǒ xiǎng hē kāfēi, nǐ yǒu shé me hǎo de tuījiàn ma?
B: 你想要喝哪种咖啡?浓郁的意式咖啡还是柔和的拿铁咖啡?Nǐ xiǎng yào hē nǎ zhǒng kāfēi? Nóngyù de yì shì kāfēi háishì róuhé de ná tiě kāfēi?
A: 我想喝拿铁咖啡,你知道哪家咖啡店的拿铁比较好喝吗?Wǒ xiǎng hē ná tiě kāfēi, nǐ zhīdào nǎ jiā kāfēi diàn de ná tiě bǐjiào hǎo hē ma?
B: 市中心有一家叫做”咖啡厅”的咖啡店,他们家的拿铁咖啡非常好喝,你可以去尝试一下。Shì zhōngxīn yǒu yījiā jiàozuò”kāfēi tīng”de kāfēi diàn, tāmen jiā de ná tiě kāfēi fēicháng hǎo hē, nǐ kěyǐ qù chángshì yīxià.
A: 好的,我会去找找那家咖啡店的。谢谢你的建议,B。Hǎo de, wǒ huì qù zhǎo zhǎo nà jiā kāfēi diàn de. Xièxiè nǐ de jiànyì,B.
B: 不用客气,希望你能喜欢那家咖啡店的拿铁。Bùyòng kèqì, xīwàng nǐ néng xǐhuān nà jiā kāfēi diàn de ná tiě.

A: Chào B, tôi muốn uống cafe, B có đề xuất gì tốt không?
B: Bạn muốn uống loại cafe nào? Cafe kiểu Ý đậm đà hay cafe latte nhẹ nhàng?
A: Tôi muốn uống cafe latte, B có biết quán cafe nào có cafe latte ngon không?
B: Ở trung tâm thành phố có một quán cafe tên là “Coffee House”, cafe latte của họ rất ngon, bạn có thể đến thử.
A: Được, tôi sẽ tìm đến quán cafe đó. Cảm ơn B đã cho lời khuyên.
B: Không có gì, hy vọng bạn sẽ thích cafe latte ở quán cafe đó.

Chú thích: Cafe latte là một loại đồ uống được pha từ cà phê espresso và sữa nóng, thường được phục vụ trong các quán cafe. Nó có hương vị đậm đà của cà phê espresso pha chế kết hợp với sữa tạo ra lớp kem mịn trên mặt cafe. Đây là một trong những đồ uống phổ biến và được yêu thích trong thế giới cafe hiện nay.

Từ vựng tiếng Trung trong bài hội thoại 2

  1. 咖啡 (kāfēi) Cà phê
  2. 推荐 (tuījiàn) Giới thiệu, gợi ý
  3. 意式咖啡 (yìshì kāfēi) Cà phê kiểu Ý
  4. 拿铁咖啡 (ná tiě kāfēi) Cà phê Latte
  5. 市中心 (shì zhōngxīn) Trung tâm thành phố
  6. 咖啡店 (kāfēi diàn) Cửa hàng cà phê
  7. 好喝 (hǎo hē) Thơm ngon, ngon
  8. 建议 (jiànyì) Đề nghị, gợi ý
  9. 找 (zhǎo) Tìm, tìm kiếm
  10. 谢谢 (xièxiè) Cảm ơn
  11. 不用客气 (bùyòng kèqì) Không cần khách sáo, đừng khách sáo.

Bài hội thoại 3: Bạn làm việc ở đâu?

A: 你好,B,你现在在哪里工作?Nǐ hǎo, B, nǐ xiànzài zài nǎlǐ gōngzuò?
B: 我在一家互联网公司工作,公司的名字叫做“小米科技”。Wǒ zài yījiā hùliánwǎng gōngsī gōngzuò, gōngsī de míngzi jiàozuò “xiǎomǐ kējì”.
A: 小米科技?听说过,那是一家很有名的公司。Xiǎomǐ kējì? Tīngshuō guò, nà shì yījiā hěn yǒumíng de gōngsī.
B: 是的,小米是一家很有影响力的公司,我很荣幸能在这里工作。Shì de, xiǎomǐ shì yījiā hěn yǒu yǐngxiǎng lì de gōngsī, wǒ hěn róngxìng néng zài zhèlǐ gōngzuò.
A: 那你在公司里担任什么职位呢?Nà nǐ zài gōngsī lǐ dānrèn shénme zhíwèi ne?
B: 我是一名软件工程师,主要负责公司APP的开发和维护。Wǒ shì yī míng ruǎnjiàn gōngchéngshī, zhǔyào fùzé gōngsī APP de kāifā hé wéihù.
A: 那你的工作忙吗?Nà nǐ de gōngzuò máng ma?
B: 有时候会比较忙,但是我很喜欢我的工作,所以并不觉得累。Yǒu shíhòu huì bǐjiào máng, dànshì wǒ hěn xǐhuān wǒ de gōngzuò, suǒyǐ bìng bù juédé lèi.
A: 听起来不错,祝你工作顺利。Tīng qǐlái bùcuò, zhù nǐ gōngzuò shùnlì.
B: 谢谢你,祝你也工作顺利。Xièxiè nǐ, zhù nǐ yě gōngzuò shùnlì.

A: Xin chào B, hiện tại bạn đang làm việc ở đâu?
B: Tôi đang làm việc ở một công ty mạng, tên là “Xiaomi Technology”.
A: Xiaomi Technology? Tôi đã nghe qua, đó là một công ty rất nổi tiếng.
B: Đúng vậy, Xiaomi là một công ty rất có ảnh hưởng, tôi rất vinh dự được làm việc ở đây.
A: Vậy bạn đảm nhận vị trí gì trong công ty?
B: Tôi là một kỹ sư phần mềm, chủ yếu chịu trách nhiệm cho việc phát triển và bảo trì ứng dụng của công ty.
A: Vậy công việc của bạn có bận rộn không?
B: Đôi khi sẽ bận rộn hơn, nhưng tôi rất thích công việc của mình, vì vậy tôi không cảm thấy mệt mỏi.
A: Nghe có vẻ tốt, chúc bạn thành công trong công việc.
B: Cảm ơn bạn, chúc bạn cũng thành công trong công việc của mình.

Từ vựng tiếng Trung trong bài hội thoại 3

  1. 你好 (nǐ hǎo): Xin chào
  2. 现在 (xiànzài): hiện tại
  3. 在哪里 (zài nǎlǐ): ở đâu
  4. 工作 (gōngzuò): công việc, làm việc
  5. 互联网公司 (hùliánwǎng gōngsī): công ty internet
  6. 名字 (míngzi): tên, danh tiếng
  7. 小米科技 (xiǎomǐ kējì): tên của một công ty công nghệ Trung Quốc
  8. 听说过 (tīngshuō guò): nghe nói qua
  9. 影响力 (yǐngxiǎng lì): ảnh hưởng, sức ảnh hưởng
  10. 荣幸 (róngxìng): vinh dự, may mắn
  11. 担任 (dānrèn): đảm nhiệm, giữ vai trò
  12. 职位 (zhíwèi): chức vụ, vị trí
  13. 软件工程师 (ruǎnjiàn gōngchéngshī): kỹ sư phần mềm
  14. 主要 (zhǔyào): chủ yếu, chính
  15. 负责 (fùzé): chịu trách nhiệm, phụ trách
  16. 开发 (kāifā): phát triển, sản xuất
  17. 维护 (wéihù): bảo trì, duy trì
  18. 忙 (máng): bận rộn
  19. 喜欢 (xǐhuān): thích, yêu thích
  20. 累 (lèi): mệt mỏi
  21. 祝 (zhù): chúc
  22. 顺利 (shùnlì): thuận lợi, suôn sẻ.

Bài hội thoại 4: Ở đây có người ngồi không?

A: 你好,请问这儿有人吗?Nǐ hǎo, qǐngwèn zhèr yǒu rén ma?
B: 没有,这里没有人。Méiyǒu, zhèlǐ méiyǒu rén.
A: 那桌子上的东西是谁的?Nà zhuōzi shàng de dōngxi shì shéi de?
B: 应该是刚才离开的客人留下来的。Yīnggāi shì gāngcái líkāi de kèrén liú xiàlái de.
A: 好的,谢谢。Hǎo de, xièxiè.
B: 不客气。Bù kèqì.

A: Xin chào, có ai ở đây không?
B: Không có, không có ai ở đây.
A: Vậy đồ trên bàn là của ai?
B: Có lẽ là của khách vừa rời đi để lại.
A: Được, cảm ơn.
B: Không có gì.

A: 你好,请问这个位置有人吗?Nǐ hǎo, qǐngwèn zhège wèizhì yǒu rén ma?
B: 没有,你可以坐这里。Méi yǒu, nǐ kěyǐ zuò zhèlǐ.
A: 谢谢。这里靠窗户,视野很好。Xièxiè. Zhèlǐ kào chuānghù, shìyě hěn hǎo.
B: 是啊,不过下午太阳有点刺眼,你要不要拉上窗帘?Shì a, bùguò xiàwǔ tàiyáng yǒudiǎn cìyǎn, nǐ yào bùyào lā shàng chuānglián?
A: 好的,谢谢提醒。Hǎo de, xièxiè tíxǐng.
B: 不客气。对了,我看你拿的是这家公司的名片,你在这家公司工作吗?Bù kèqì. Duìle, wǒ kàn nǐ ná de shì zhè jiā gōngsī de míngpiàn, nǐ zài zhè jiā gōngsī gōngzuò ma?
A: 是的,我在这家公司做市场营销的工作。Shì de, wǒ zài zhè jiā gōngsī zuò shìchǎng yíngxiāo de gōngzuò.
B: 真巧,我也在这家公司工作,我是财务部门的。Zhēn qiǎo, wǒ yě zài zhè jiā gōngsī gōngzuò, wǒ shì cáiwù bùmén de.
A: 那太好了,以后有什么问题可以互相帮助。Nà tài hǎole, yǐhòu yǒu shé me wèntí kěyǐ hùxiāng bāngzhù.
B: 当然,彼此彼此。Dāngrán, bǐcǐ bǐcǐ.

A: Xin chào, xin hỏi chỗ này có ai ngồi không?
B: Không có đâu, bạn có thể ngồi đây.
A: Cảm ơn. Chỗ này gần cửa sổ, tầm nhìn rất tốt.
B: Đúng vậy, nhưng chiều nắng hơi chói, bạn có muốn kéo rèm cửa không?
A: Được rồi, cảm ơn đã nhắc nhở.
B: Không có gì. Đúng rồi, tôi thấy bạn cầm danh thiếp của công ty này, bạn làm việc ở công ty này à?
A: Đúng rồi, tôi làm việc về tiếp thị ở công ty này.
B: Thật trùng hợp, tôi cũng làm việc ở công ty này, tôi thuộc phòng tài chính.
A: Thật tuyệt vời, sau này có vấn đề gì có thể giúp đỡ lẫn nhau.
B: Đương nhiên rồi, lẫn nhau lẫn nhau.

Từ vựng tiếng Trung trong bài hội thoại 4

  1. 请问 (qǐngwèn) – xin hỏi
  2. 这个 (zhège) – cái này
  3. 位置 (wèizhì) – vị trí
  4. 有人 (yǒu rén) – có người
  5. 没有 (méi yǒu) – không có
  6. 可以 (kěyǐ) – có thể
  7. 坐 (zuò) – ngồi
  8. 这里 (zhèlǐ) – ở đây
  9. 靠 (kào) – sát
  10. 窗户 (chuānghù) – cửa sổ
  11. 视野 (shìyě) – tầm nhìn
  12. 很好 (hěn hǎo) – tốt
  13. 是啊 (shì a) – đúng vậy
  14. 不过 (bùguò) – nhưng mà
  15. 下午 (xiàwǔ) – chiều
  16. 太阳 (tàiyáng) – ánh nắng
  17. 有点 (yǒudiǎn) – hơi
  18. 刺眼 (cìyǎn) – chói mắt
  19. 你要不要 (nǐ yào bù yào) – bạn có muốn không
  20. 拉上 (lā shàng) – kéo lên
  21. 窗帘 (chuānglián) – rèm cửa sổ
  22. 好的 (hǎo de) – được
  23. 谢谢 (xièxiè) – cảm ơn
  24. 提醒 (tíxǐng) – nhắc nhở
  25. 不客气 (bù kèqì) – không có gì
  26. 对了 (duìle) – nhân tiện
  27. 我看 (wǒ kàn) – tôi nhìn thấy
  28. 拿 (ná) – cầm
  29. 这家公司 (zhè jiā gōngsī) – công ty này
  30. 名片 (míngpiàn) – danh thiếp
  31. 你在这家公司工作吗?(nǐ zài zhè jiā gōngsī gōngzuò ma?) – bạn làm việc ở công ty này phải không?
  32. 做 (zuò) – làm
  33. 市场营销 (shìchǎng yíngxiāo) – tiếp thị thị trường, tiếp thị và quảng cáo,
  34. 工作 (gōngzuò) – công việc
  35. 真巧 (zhēn qiǎo) – thật tình cờ

Bài hội thoại 5: Hỏi đường đi

A: 你好,请问这附近有没有地铁站?(Nǐ hǎo, qǐngwèn zhè fùjìn yǒu méiyǒu dìtiě zhàn?)
B: 有啊,你看见那边那座高楼吗?那里就是地铁站。(Yǒu a, nǐ kàn jiàn nà biān nà zuò gāolóu ma? Nàlǐ jiùshì dìtiě zhàn.)
A: 我看到了。可是我不知道怎么走。(wǒ kàn dào le. Kěshì wǒ bù zhīdào zěnme zǒu.)
B: 没关系,你可以沿着这条路一直往前走,走到第一个路口左转就到了。(Méiguānxi, nǐ kěyǐ yánzhe zhè tiáo lù yīzhí wǎng qián zǒu, zǒu dào dì yī gè lùkǒu zuǒ zhuǎn jiù dào le.)
A: 好的,谢谢你的帮助。(Hǎo de, xièxiè nǐ de bāngzhù.)
B: 不用客气,祝你旅途愉快。(Bùyòng kèqì, zhù nǐ lǚtú yúkuài.)

A: Xin chào, xin hỏi gần đây có ga tàu điện ngầm nào không?
B: Có chứ, bạn có thấy tòa nhà cao bên kia không? Đó là ga tàu điện ngầm đó.
A: Tôi thấy rồi. Nhưng tôi không biết đi đường nào.
B: Không sao đâu, bạn cứ đi thẳng theo con đường này, đến ngã tư đầu tiên rẽ trái là tới.
A: Được rồi, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
B: Không có gì, chúc bạn có chuyến đi vui vẻ.

Từ vựng tiếng Trung trong bài hội thoại 5

  1. 你好 (Nǐ hǎo) Xin chào
  2. 请问 (qǐngwèn) Xin hỏi
  3. 这附近 (zhè fùjìn) Gần đây
  4. 有没有 (yǒu méiyǒu) Có hay không
  5. 地铁站 (dìtiě zhàn) Nhà ga tàu điện ngầm
  6. 有啊 (yǒu a) Có chứ
  7. 看见 (kàn jiàn) Nhìn thấy
  8. 那边 (nà biān) Phía đó
  9. 那座高楼 (nà zuò gāolóu) Tòa nhà cao đẹp đó
  10. 那里 (nàlǐ) Chỗ đó
  11. 我不知道 (wǒ bù zhīdào) Tôi không biết
  12. 怎么走 (zěnme zǒu) Đi như thế nào
  13. 沿着 (yánzhe) Dọc theo
  14. 这条路 (zhè tiáo lù) Con đường này
  15. 一直往前走 (yīzhí wǎng qián zǒu) Đi thẳng về phía trước
  16. 第一个路口 (dì yī gè lùkǒu) Ngã tư đầu tiên
  17. 左转 (zuǒ zhuǎn) Rẽ trái
  18. 帮助 (bāngzhù) Giúp đỡ
  19. 不用客气 (bùyòng kèqì) Không cần khách sáo
  20. 祝你 (zhù nǐ) Chúc bạn
  21. 旅途愉快 (lǚtú yúkuài) Chuyến đi vui vẻ.

Bài hội thoại 6: Bây giờ mấy giờ rồi?

A: 现在几点了?Xiànzài jǐ diǎn le?
B: 现在是下午两点十五分。Xiànzài shì xiàwǔ liǎng diǎn shíwǔ fēn.
A: 那我们还有十五分钟的时间赶到会议室。Nà wǒmen hái yǒu shíwǔ fēnzhōng de shíjiān gǎndào huìyìshì.
B: 没问题,走吧。Méi wèntí, zǒu ba.
A: 你知道会议室在哪里吗?Nǐ zhīdào huìyìshì zài nǎlǐ ma?
B: 我知道,它在五楼。Wǒ zhīdào, tā zài wǔ lóu.
A: 好的,谢谢。Hǎo de, xièxiè.
B: 不客气。Bù kèqì.

A: Bây giờ mấy giờ rồi?
B: Bây giờ là hai giờ mười lăm phút chiều.
A: Vậy chúng ta còn mười lăm phút để kịp đến phòng họp.
B: Không vấn đề gì, đi thôi.
A: Bạn biết phòng họp ở đâu không?
B: Tôi biết, nó ở tầng năm.
A: Được rồi, cám ơn bạn.
B: Không có gì.

A: 你好,请问现在几点了?Nǐ hǎo, qǐngwèn xiànzài jǐ diǎn le?
B: 现在是下午三点半。Xiànzài shì xiàwǔ sān diǎn bàn.
A: 谢谢。我还有半个小时要开会,赶不及回家了。Xièxiè. Wǒ hái yǒu bàn gè xiǎoshí yào kāihuì, gǎnjíjí huí jiāle.
B: 那你要不要在这里等会儿呢?这附近有些咖啡厅,你可以在那里喝杯咖啡,等到会议时间。Nà nǐ yào bùyào zài zhèlǐ děnghuìr ne? Zhè fùjìn yǒuxiē kāfēitīng, nǐ kěyǐ zài nàlǐ hē bēi kāfēi, děng dào huìyì shíjiān.
A: 好主意,谢谢!Hǎo zhǔyì, xièxiè!
B: 不客气。祝你会议顺利。Bù kèqì. Zhù nǐ huìyì shùnlì.

A: Xin chào, xin hỏi bây giờ là mấy giờ rồi?
B: Bây giờ là 3 giờ rưỡi chiều.
A: Cảm ơn. Tôi còn nửa tiếng nữa phải họp, không kịp về nhà rồi.
B: Vậy bạn có muốn đợi một lát ở đây không? Gần đây có một số quán cà phê, bạn có thể uống một ly cà phê ở đó, đợi đến giờ họp.
A: Ý hay đấy, cảm ơn!
B: Không có gì. Chúc cuộc họp của bạn thành công.

  1. 现在 (xiànzài): bây giờ, hiện tại
  2. 几点 (jǐ diǎn): mấy giờ
  3. 下午 (xiàwǔ): chiều
  4. 两 (liǎng): hai
  5. 十五分 (shíwǔ fēn): mười lăm phút
  6. 时间 (shíjiān): thời gian
  7. 赶到 (gǎndào): đến kịp
  8. 会议室 (huìyìshì): phòng họp
  9. 没问题 (méi wèntí): không vấn đề
  10. 知道 (zhīdào): biết
  11. 在哪里 (zài nǎlǐ): ở đâu
  12. 好的 (hǎo de): được, tốt
  13. 谢谢 (xièxiè): cảm ơn
  14. 不客气 (bù kèqì): không có gì, khỏi cảm ơn
  15. 请问 (qǐngwèn): xin hỏi
  16. 半个小时 (bàn gè xiǎoshí): nửa tiếng
  17. 开会 (kāihuì): họp
  18. 赶不及 (gǎn bù jí): không kịp
  19. 回家 (huí jiā): về nhà
  20. 等会儿 (děnghuìr): đợi một chút
  21. 附近 (fùjìn): gần đó
  22. 咖啡厅 (kāfēitīng): quán cà phê
  23. 喝杯咖啡 (hē bēi kāfēi): uống ly cà phê
  24. 好主意 (hǎo zhǔyì): ý kiến tốt
  25. 祝你 (zhù nǐ): chúc bạn
  26. 顺利 (shùnlì): thuận lợi, suôn sẻ

Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng hôm nay trong cuốn sách Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2 vừa cung cấp cho chúng ta khá nhiều kiến thức mới, bao gồm từ vựng tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung và mẫu câu tiếng Trung HSK sơ cấp.

Các bạn xem bài giảng trong sách Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2 mà có bất kỳ kiến thức nào chưa nắm vững thì hãy trao đổi ngay với Thầy Vũ trong forum diễn đàn tiếng Trung của trung tâm đào tạo tiếng Trung ChineMaster nhé.

Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster

Bạn nào muốn tham gia khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản nâng cao, khóa học tiếng Trung giao tiếp HSK và tiếng Trung HSKK hay là các khóa học tiếng Trung dành cho người đi làm thì hãy liên hệ sớm trước với Thầy Vũ để được sắp xếp vào lớp học và bố trí thời gian & lịch học sao cho phù hợp với bạn nhé.

Hotline Thầy Vũ 090 468 4983

Học tiếng Trung Hà Nội ChineMaster

Học tiếng Trung Quận Thanh Xuân ChineMaster

Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân ChineMaster

Trung tâm tiếng Trung Hà Nội ChineMaster

Khóa học tiếng Trung giao tiếp ChineMaster Thầy Vũ

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản nâng cao và khóa học tiếng Trung HSK & HSKK của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ HSK9.

Chào mừng các bạn đến với khóa học tiếng Trung của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ!

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản nâng cao sẽ giúp các bạn có thể tự tin giao tiếp tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Khóa học sẽ bao gồm các chủ đề như giao tiếp trong nhà hàng, đi du lịch, mua sắm, hội thoại với bạn bè và đồng nghiệp, và nhiều hơn nữa. Bên cạnh đó, khóa học còn tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp để giúp các bạn nâng cao khả năng nghe và nói tiếng Trung.

Ngoài ra, nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi HSK hoặc HSKK, khóa học tiếng Trung HSK & HSKK cũng sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Khóa học này sẽ giúp các bạn hiểu rõ cấu trúc của kỳ thi, giới thiệu các bài kiểm tra mẫu, cung cấp các phương pháp học tập hiệu quả và các kỹ năng thi cần thiết để đạt được điểm số cao trong kỳ thi HSK hoặc HSKK.

Khóa học được thiết kế với phương pháp dạy học hiện đại, linh hoạt và độc đáo, giúp học viên có thể tiếp cận với tiếng Trung một cách tự nhiên và dễ dàng nhất. Đồng thời, học viên còn có cơ hội học tập với giáo viên nhiều kinh nghiệm và thân thiện, đảm bảo sẽ mang đến cho các bạn trải nghiệm học tập tốt nhất.

Nếu bạn muốn bắt đầu hành trình học tiếng Trung của mình hoặc cần nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, đừng ngần ngại đăng ký tham gia khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ ngay hôm nay!

Liên hệ ngay Thầy Vũ 090 468 4983

Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân ChineMaster là địa chỉ Thầy Vũ chuyên đào tạo tiếng Trung uy tín và chất lượng.

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm đào tạo tiếng Trung uy tín và chất lượng ở Quận Thanh Xuân, ChineMaster là một trong những địa chỉ đáng tin cậy để bạn có thể tham gia học tập.

Trung tâm được thành lập bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – một chuyên gia về tiếng Trung với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và tâm huyết, ChineMaster cam kết sẽ mang đến cho học viên một môi trường học tập chuyên nghiệp, hiệu quả và thân thiện.

ChineMaster cung cấp các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi nhu cầu của học viên. Ngoài ra, trung tâm còn tổ chức các khóa học đặc biệt như khóa học tiếng Trung cho người đi làm, khóa học tiếng Trung cho người đi du lịch, và các khóa học chuẩn bị cho kỳ thi HSK và HSKK.

Không chỉ đào tạo tiếng Trung, ChineMaster còn cung cấp các dịch vụ phiên dịch, thông dịch chuyên nghiệp cho các sự kiện, hội thảo và cuộc họp có liên quan đến tiếng Trung.

Nếu bạn đang quan tâm đến việc học tiếng Trung tại Quận Thanh Xuân, hãy đăng ký tham gia khóa học của ChineMaster để có thể nhanh chóng nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình.

Thầy Vũ 090 468 4983

Tác giả Nguyễn Minh Vũ đã sáng tác ra bộ Tác phẩm KINH ĐIỂN Giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.

Nguyễn Minh Vũ là một tác giả nổi tiếng về giáo trình tiếng Trung, ông đã sáng tác ra bộ tác phẩm “KINH ĐIỂN Giáo trình tiếng Trung ChineMaster” – một trong những giáo trình tiếng Trung được đánh giá cao về tính chuyên môn và ứng dụng thực tế.

Bộ giáo trình này bao gồm 9 quyển sách, phù hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung và cả những người đã có kiến thức căn bản về tiếng Trung. Bằng cách sử dụng phương pháp giảng dạy đặc biệt, giáo trình giúp người học dễ dàng tiếp cận với các chủ đề phong phú và đa dạng trong tiếng Trung.

Mỗi quyển sách trong bộ giáo trình đều được thiết kế dựa trên những tình huống thực tế, từ đó giúp người học có thể áp dụng kiến thức của mình vào cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, giáo trình còn cung cấp cho người học nhiều bài tập và hoạt động thực hành để củng cố kiến thức và kỹ năng tiếng Trung.

Với những ưu điểm nổi bật về tính chuyên môn và độ ứng dụng thực tế, bộ giáo trình “KINH ĐIỂN Giáo trình tiếng Trung ChineMaster” đã được nhiều người học tiếng Trung tin tưởng và lựa chọn để nâng cao kỹ năng của mình.

Bên cạnh bộ giáo trình “KINH ĐIỂN Giáo trình tiếng Trung ChineMaster”, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ cũng đã sáng tác ra nhiều tác phẩm khác như “Tiếng Trung giao tiếp cơ bản nâng cao” và “Tiếng Trung HSK & HSKK”. Cả hai khóa học đều được thiết kế dựa trên những tình huống thực tế, giúp người học dễ dàng áp dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

Khóa học “Tiếng Trung giao tiếp cơ bản nâng cao” phù hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung và những người đã có kiến thức căn bản về tiếng Trung. Khóa học này giúp người học có thể nắm vững các kỹ năng giao tiếp cơ bản và nâng cao kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung.

Khóa học “Tiếng Trung HSK & HSKK” tập trung vào việc chuẩn bị cho các kỳ thi HSK và HSKK – các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Trung quốc tế. Khóa học này giúp người học củng cố và nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình thông qua việc học từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu, nói và viết.

Tất cả những khóa học do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thiết kế đều được giảng dạy bởi các giảng viên có kinh nghiệm và được đào tạo chuyên sâu về tiếng Trung. ChineMaster luôn cam kết mang lại cho người học những khóa học tiếng Trung chất lượng và hiệu quả nhất.

Để bổ sung thêm kiến thức cho bài giảng trong sách Giáo trình tiếng Trung ChineMaster quyển 1 bài 2 thì các bạn nên tham khảo một số bài giảng dưới đây nữa nhé.