5/5 - (5 bình chọn)

Luyện dịch tiếng Trung Kế toán Kiểm toán Thuế

Luyện dịch tiếng Trung Kế toán bài 1 là bài giảng trực tuyến đầu tiên khóa học tiếng Trung online uy tín chất lượng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chuyện huấn luyện kỹ năng biên phiên dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế từ trình độ cơ bản đến nâng cao theo bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung kế toán thuế kiểm toán và bộ sách giáo trình luyện dịch tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu cùng với bộ giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Giáo trình Luyện dịch tiếng Trung Kế toán Thuế Kiểm toán ứng dụng thực tế

Video bài giảng trực tuyến khóa học tiếng Trung online uy tín của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ livestream lớp Luyện dịch tiếng Trung Kế toán bài 1 theo lộ trình đào tạo bài bản và chuyên sâu chỉ duy nhất có trong HỆ SINH THÁI học tiếng Trung online của trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.

Các bạn hãy bám sát tiến độ của chương trình đào tạo trực tuyến này nhé. Trên lớp các bạn gặp vấn đề hóc búa chỗ nào thì cần trao đổi ngay với Thầy Vũ trong forum tiếng Trung diễn đàn tiếng Trung hoctiengtrungonline.org nhé.

Diễn đàn tiếng Trung hoctiengtrungonline.org

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

Các bạn chuẩn bị cài đặt sẵn bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin cho máy tính nhé, máy tính windows hay là máy tính macbook mac os đều được các bạn nhé. Bên dưới là link download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin về máy tính bản update mới nhất.

Download sogou

Ngay sau đây chúng ta sẽ cùng làm bài tập Luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế nhé, bao gồm bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu, bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK sơ cấp HSK trung cấp HSK cao cấp HSK 9 cấp cùng với bài tập luyện dịch tiếng Trung xuất nhập khẩu.

据英国国家统计局称,9 月份的价格上涨部分被汽油和机票成本的下降所抵消。 “虽然仍处于历史高位,但企业面临的成本开始缓慢上升,原油价格实际上在 9 月份下跌,”经济统计主管达伦·摩根 (Darren Morgan) 表示。

通货膨胀对整个欧洲的政策制定者来说是一个日益令人头疼的问题,欧洲正在努力应对俄罗斯入侵乌克兰后的能源危机。欧盟统计局周三表示,能源成本飙升和食品价格上涨推动欧元区 9 月份的年通货膨胀率从 8 月份的 9.1% 升至 9.9%。

本周早些时候发布的一份新工作文件背后的经济学家表示,经济因素,不仅仅是封锁导致的强制接近,在去年的“婴儿潮”中发挥了关键作用。

来自加州大学洛杉矶分校、西北大学和普林斯顿大学的经济学家发现,工作灵活性增加等大流行趋势帮助将美国去年的出生率从大流行前的水平推高至 6.2%,这是自 2007 年以来生育率下降的首次重大逆转,并抵消了长期的经济确定性:在经济衰退期间出生率不会增加。

“这真的很了不起,因为这是我们看到生育率上升而不是下降的第一次衰退,”西北大学的健康经济学家汉内斯施万特说,他与加州大学洛杉矶分校的玛莎·J·贝利和珍妮特·柯里共同撰写了这份报告。 ,来自普林斯顿。

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

虽然衰退通常被定义为以高失业率为标志的长期经济衰退,但 2020 年初的 Covid-19 衰退与其他任何衰退都不同。由于封锁,失业率迅速飙升至近 15%,但随着失业人数的减少,数月的强劲增长也随之而来。

此外,美国政府和美联储拨款数十亿美元支持经济,进而推高房价和股市,帮助支撑家庭和企业财务。

Bailey、Currie 和 Schwandt 写道,出生率的上升在头胎和 25 岁以下的女性中最为明显,这表明大流行导致许多人更早地组建家庭。在 30 至 34 岁的女性和 25 至 44 岁的拥有大学学位的女性中,婴儿隆起也很明显。

后一组更有可能在大流行期间保住工作并在家工作。

“这可以追溯到经典的经济理论,你需要收入,你需要钱来生孩子,因为他们很贵;但更重要的是,你需要时间,”施万特说。 “对于年轻、专业、高技能的育龄女性来说,时间可能是她们拥有的最稀缺的资源。”

出生率在 2020 年急剧下降之后出现了 2021 年的增长。虽然这种下降最初归因于经济不确定性和大流行造成的失业引发的行为变化,但随后归因于美国以外出生的母亲的生育率减少,研究人员发现。

他们写道,下降反映了“旅行限制、健康问题以及移民经济机会的突然消失”。 “在美国出生的母亲中,几乎没有证据表明婴儿会出现长时间的胸围。”

根据这项研究,研究结果强调了外国出生的女性提高美国生育率的重要性,以及降低“机会成本”的重要性,这使得职业女性更容易生孩子。

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

大流行有助于暴露儿童保育行业在促进劳动力市场参与方面的关键作用。护理选择的减少使许多人无法重新进入劳动力市场,这加剧了受服务业大量裁员影响的女性的一些失业情况,这些女性仍然离开劳动力市场以承担护理责任。

研究结果表明,养育孩子的大量时间成本如何成为生育率的重要驱动因素,并表明降低这些成本的措施——包括改善儿童保育和允许父母更灵活地在家工作——可能与更高的生育率有关。根据该论文,未来的生育能力。

Schwandt 补充说,在劳动参与率部分由于婴儿潮一代的退休而下降的时候,这种知识可能尤为突出。

“十多年来,美国的生育率一直在下降,这一直是许多政策制定者的担忧,”他说。 “我们可以分析社会的这一巨大变化,然后我们可以从中学习,以及其中一些[发展]实际上如何对受过高等教育的年轻职业女性和劳动力有用,也许我们应该尝试从中学习并继续这些变化。”

Bên dưới là phần chú thích phiên âm cho bài tập luyện dịch tiếng Trung kế toán thuế kiểm toán ứng dụng thực tế cùng với bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu và bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp HSK sơ trung cấp HSK cao cấp của bài giảng Luyện dịch tiếng Trung Kế toán bài 1 các bạn xem chi tiết bên dưới.

Jù yīngguó guójiā tǒngjì jú chēng,9 yuèfèn de jiàgé shàngzhǎng bùfèn bèi qìyóu hé jīpiào chéngběn de xiàjiàng suǒ dǐxiāo. “Suīrán réng chǔyú lìshǐ gāowèi, dàn qǐyè miànlín de chéngběn kāishǐ huǎnmàn shàngshēng, yuányóu jiàgé shíjì shang zài 9 yuèfèn xiàdié,” jīngjì tǒngjì zhǔguǎn dá lún·mógēn (Darren Morgan) biǎoshì.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

Tōnghuò péngzhàng duì zhěnggè ōuzhōu de zhèngcè zhìdìng zhě lái shuō shì yīgè rìyì lìng rén tóuténg de wèntí, ōuzhōu zhèngzài nǔlì yìngduì èluósī rùqīn wūkèlán hòu de néngyuán wéijī. Ōuméng tǒngjì jú zhōusān biǎoshì, néngyuán chéngběn biāoshēng hé shípǐn jiàgé shàngzhǎng tuīdòng ōuyuán qū 9 yuèfèn de nián tōnghuò péngzhàng shuài cóng 8 yuèfèn de 9.1% Shēng zhì 9.9%.

Běn zhōu zǎo xiē shíhòu fābù de yī fèn xīn gōngzuò wénjiàn bèihòu de jīngjì xué jiā biǎoshì, jīngjì yīnsù, bùjǐn jǐn shì fēngsuǒ dǎozhì de qiángzhì jiējìn, zài qùnián de “yīng’ér cháo” zhōng fāhuīle guānjiàn zuòyòng.

Láizì jiāzhōu dàxué luòshānjī fēnxiào, xīběi dàxué hé pǔlínsīdùn dàxué de jīngjì xué jiā fāxiàn, gōngzuò línghuó xìng zēngjiā děng dà liúxíng qūshì bāngzhù jiāng měiguó qùnián de chūshēng shuài cóng dà liúxíng qián de shuǐpíng tuī gāo zhì 6.2%, Zhè shì zì 2007 nián yǐláishēngyù lǜ xiàjiàng de shǒucì zhòngdà nìzhuǎn, bìng dǐxiāole chángqí de jīngjì quèdìng xìng: Zài jīngjì shuāituì qíjiān chūshēnglǜ bù huì zēngjiā.

“Zhè zhēn de hěn liǎobùqǐ, yīnwèi zhè shì wǒmen kàn dào shēngyù lǜ shàngshēng ér bùshì xiàjiàng de dì yī cì shuāituì,” xīběi dàxué de jiànkāng jīngjì xué jiā hàn nèi sī shī wàn tè shuō, tā yǔ jiāzhōu dàxué luòshānjī fēnxiào de mǎ shā·J·bèi lìhé zhēnnī tè·kē lǐ gòngtóng zhuànxiěle zhè fèn bàogào. , Láizì pǔlínsīdùn.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

Suīrán shuāituì tōngcháng bèi dìngyì wèi yǐ gāo shīyè lǜ wèi biāozhì de cháng qī jīngjì shuāituì, dàn 2020 niánchū de Covid-19 shuāituì yǔ qítā rènhé shuāituì dōu bùtóng. Yóuyú fēngsuǒ, shīyè lǜ xùnsù biāoshēng zhìjìn 15%, dàn suízhe shīyè rén shǔ de jiǎnshǎo, shù yuè de qiángjìng zēngzhǎng yě suí zhī ér lái.

Cǐwài, měiguó zhèngfǔ hé měiliánchǔ bōkuǎn shù shí yì měiyuán zhīchí jīngjì, jìn’ér tuī gāo fángjià hé gǔshì, bāngzhù zhīchēng jiātíng hé qǐyè cáiwù.

Bailey,Currie hé Schwandt xiě dào, chūshēnglǜ de shàngshēng zài tóu tāi hé 25 suì yǐxià de nǚxìng zhòng zuìwéi míngxiǎn, zhè biǎomíng dà liúxíng dǎozhì xǔduō rén gèng zǎo dì zǔjiàn jiātíng. Zài 30 zhì 34 suì de nǚxìng hé 25 zhì 44 suì de yǒngyǒu dàxué xuéwèi de nǚxìng zhòng, yīng’ér lóngqǐ yě hěn míngxiǎn.

Hòu yī zǔ gèng yǒu kěnéng zài dà liúxíng qíjiān bǎozhù gōngzuò bìng zàijiā gōngzuò.

“Zhè kěyǐ zhuīsù dào jīngdiǎn de jīngjì lǐlùn, nǐ xūyào shōurù, nǐ xūyào qián lái shēng háizi, yīnwèi tāmen hěn guì; dàn gèng zhòngyào de shì, nǐ xūyào shíjiān,” shī wàn tè shuō. “Duìyú niánqīng, zhuānyè, gāo jìnéng de yùlíng nǚxìng lái shuō, shíjiān kěnéng shì tāmen yǒngyǒu de zuì xīquē de zīyuán.”

Chūshēnglǜ zài 2020 nián jíjù xiàjiàng zhīhòu chūxiànle 2021 nián de zēngzhǎng. Suīrán zhè zhǒng xiàjiàng zuìchū guī yīn yú jīngjì bú quèdìng xìng hé dà liúxíng zàochéng de shīyè yǐnfā de xíngwéi biànhuà, dàn suíhòu guī yīn yú měiguó yǐwài chūshēng de mǔqīn de shēngyù lǜ jiǎnshǎo, yánjiū rényuán fāxiàn.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

Tāmen xiě dào, xiàjiàng fǎnyìngle “lǚxíng xiànzhì, jiànkāng wèntí yǐjí yímín jīngjì jīhuì dì túrán xiāoshī”. “Zài měiguó chūshēng de mǔqīn zhōng, jīhū méiyǒu zhèngjù biǎomíng yīng’ér huì chūxiàn cháng shíjiān de xiōngwéi.”

Gēnjù zhè xiàng yánjiū, yánjiū jiéguǒ qiángdiàole wàiguó chū shēng de nǚxìng tígāo měiguó shēngyù lǜ de zhòngyào xìng, yǐjí jiàngdī “jīhuì chéngběn” de zhòngyào xìng, zhè shǐdé zhíyè nǚxìng gēng róngyì shēng háizi.

Dà liúxíng yǒu zhù yú bàolù értóng bǎoyù hángyè zài cùjìn láodònglì shìchǎng cānyù fāngmiàn de guānjiàn zuòyòng. Hùlǐ xuǎnzé de jiǎnshǎo shǐ xǔduō rén wúfǎ chóngxīn jìnrù láodònglì shìchǎng, zhè jiājùle shòu fúwù yè dàliàng cáiyuán yǐngxiǎng de nǚxìng de yīxiē shīyè qíngkuàng, zhèxiē nǚxìng réngrán líkāi láodònglì shìchǎng yǐ chéngdān hùlǐ zérèn.

Yánjiū jiéguǒ biǎomíng, yǎngyù háizi de dàliàng shíjiān chéngběn rúhé chéngwéi shēngyù lǜ de zhòngyào qūdòng yīnsù, bìng biǎomíng jiàngdī zhèxiē chéngběn de cuòshī——bāokuò gǎishàn értóng bǎoyù hé yǔnxǔ fùmǔ gèng línghuó dì zàijiā gōngzuò——kěnéng yǔ gèng gāo de shēngyù lǜ yǒuguān. Gēnjù gāi lùnwén, wèilái de shēngyù nénglì.

Schwandt bǔchōng shuō, zài láodòng cānyù lǜ bùfèn yóuyú yīng’ér cháo yīdài de tuìxiū ér xiàjiàng de shíhòu, zhè zhǒng zhīshì kěnéng yóuwéi túchū.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

“Shí duō nián lái, měiguó de shēngyù lǜ yīzhí zài xiàjiàng, zhè yīzhí shì xǔduō zhèngcè zhìdìng zhě de dānyōu,” tā shuō. “Wǒmen kěyǐ fēnxī shèhuì de zhè yī jùdà biànhuà, ránhòu wǒmen kěyǐ cóngzhōng xuéxí, yǐjí qízhōng yīxiē [fāzhǎn] shíjì shang rúhé duì shòuguò gāoděng jiàoyù de niánqīng zhíyè nǚxìng hé láodònglì yǒuyòng, yěxǔ wǒmen yīnggāi chángshì cóngzhōng xuéxí bìng jìxù zhèxiē biànhuà.”

Bên dưới là đáp án bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế HSK sơ cấp HSK trung cấp HSK cao cấp HSK 9 cấp cùng với bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu Thầy Vũ thiết kế cho bài giảng lớp Luyện dịch tiếng Trung Kế toán bài 1 các bạn xem và tham khảo trong phần bên dưới.

Theo ONS, việc tăng giá trong tháng 9 được bù đắp một phần do giá xăng và vé máy bay giảm. Giám đốc thống kê kinh tế Darren Morgan cho biết: “Mặc dù vẫn ở mức cao trong lịch sử, chi phí mà các doanh nghiệp phải đối mặt đang bắt đầu tăng chậm hơn, với giá dầu thô thực sự giảm vào tháng 9”.

Lạm phát đang là vấn đề ngày càng làm đau đầu các nhà hoạch định chính sách trên khắp châu Âu, quốc gia đang phải vật lộn với cuộc khủng hoảng năng lượng sau khi Nga xâm lược Ukraine. Chi phí năng lượng tăng cao và giá lương thực tăng đã đẩy tỷ lệ lạm phát hàng năm của khu vực đồng euro lên 9,9% trong tháng 9, tăng từ 9,1% trong tháng 8, Eurostat cho biết hôm thứ Tư.

Các yếu tố kinh tế, không chỉ là sự gần gũi buộc phải gây ra bởi khóa, đóng một vai trò quan trọng trong “cú hích nhỏ” của năm ngoái, theo các nhà kinh tế đằng sau một bài báo làm việc mới được công bố vào đầu tuần này.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

Các nhà kinh tế học từ các trường đại học UCLA, Northwestern và Princeton phát hiện ra rằng các xu hướng đại dịch, chẳng hạn như tăng tính linh hoạt trong công việc, đã giúp đẩy tỷ lệ sinh ở Mỹ năm ngoái lên 6,2% so với mức trước đại dịch, đánh dấu sự đảo ngược lớn đầu tiên trong việc giảm tỷ lệ sinh kể từ năm 2007 và chống lại tỷ lệ sinh Sự chắc chắn về kinh tế lâu dài: Tỷ lệ sinh không tăng trong thời kỳ kinh tế suy thoái.

Hannes Schwandt, nhà kinh tế sức khỏe tại Đại học Northwestern, đồng tác giả báo cáo với Martha J. Bailey, từ UCLA và Janet Currie, cho biết: “Nó thực sự đáng chú ý, bởi vì đó là cuộc suy thoái đầu tiên mà chúng ta thấy mức sinh tăng lên chứ không phải giảm. , từ Princeton.

Trong khi suy thoái thường được định nghĩa là một giai đoạn suy giảm kinh tế kéo dài được đánh dấu bằng tỷ lệ thất nghiệp cao, thì cuộc suy thoái Covid-19 vào đầu năm 2020 không giống bất kỳ giai đoạn nào khác. Kết quả của các cuộc đóng cửa, tỷ lệ thất nghiệp nhanh chóng tăng lên gần 15% nhưng những mất việc làm đó được theo sau bởi nhiều tháng và nhiều tháng tăng mạnh.

Ngoài ra, chính phủ Hoa Kỳ và Cục Dự trữ Liên bang đã trích ra hàng tỷ đô la để hỗ trợ nền kinh tế, do đó, đẩy giá nhà và thị trường chứng khoán lên, giúp củng cố tài chính hộ gia đình và doanh nghiệp.

Bailey, Currie và Schwandt đã viết rằng sự gia tăng tỷ lệ sinh đáng chú ý nhất ở những người sinh đầu tiên và phụ nữ dưới 25 tuổi, điều này cho thấy rằng đại dịch đã khiến nhiều người bắt đầu lập gia đình sớm hơn. Vết sưng tấy ở trẻ em cũng xuất hiện ở phụ nữ từ 30 đến 34 tuổi và những người trong độ tuổi từ 25 đến 44 có bằng đại học.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

Nhóm thứ hai có nhiều khả năng duy trì công việc của họ trong thời gian xảy ra đại dịch và làm việc tại nhà.

“Điều đó quay trở lại lý thuyết kinh tế cổ điển rằng bạn cần thu nhập, bạn cần tiền để có con, bởi vì chúng đắt tiền; nhưng quan trọng hơn, bạn cần thời gian, ”Schwandt nói. “Đối với những phụ nữ trẻ, chuyên nghiệp, có kỹ năng cao trong độ tuổi sinh đẻ, thời gian có lẽ là nguồn lực khan hiếm nhất mà họ có”.

Sự gia tăng tỷ lệ sinh năm 2021 sau đó giảm mạnh vào năm 2020. Trong khi sự sụt giảm đó ban đầu được cho là do những thay đổi hành vi thúc đẩy bởi sự bất ổn kinh tế và mất việc làm do đại dịch gây ra, nhưng sau đó nó được cho là do các bà mẹ sinh ra bên ngoài Hoa Kỳ ít sinh hơn, các nhà nghiên cứu đã tìm thấy.

Họ viết rằng “sự hạn chế đi lại, lo ngại về sức khỏe và sự biến mất đột ngột của các cơ hội kinh tế cho người di cư”. “Trong số các bà mẹ sinh ra ở Mỹ, có rất ít bằng chứng về một vụ bán thân kéo dài.”

Theo nghiên cứu, những phát hiện này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phụ nữ sinh ra ở nước ngoài thúc đẩy tỷ lệ sinh ở Mỹ cũng như tầm quan trọng của “chi phí cơ hội” giúp phụ nữ đi làm có con khả thi hơn, theo nghiên cứu.

Đại dịch đã giúp bộc lộ vai trò quan trọng của ngành chăm sóc trẻ em trong việc thúc đẩy sự tham gia vào thị trường lao động. Việc cắt giảm các lựa chọn chăm sóc khiến nhiều người không tiếp tục tham gia lại lực lượng lao động, khiến một số phụ nữ mất việc làm bị ảnh hưởng một cách tương xứng bởi tình trạng sa thải nặng nề trong lĩnh vực dịch vụ và những người vẫn không tham gia lực lượng lao động để gánh vác trách nhiệm chăm sóc.

Bài tập luyện dịch tiếng Trung Kế toán ứng dụng thực tế Kiểm toán Thuế.

Kết quả của nghiên cứu cho thấy chi phí lớn về thời gian nuôi dạy trẻ đóng vai trò là động lực quan trọng của tỷ lệ sinh và đề xuất rằng các biện pháp để giảm bớt những chi phí đó – bao gồm cải thiện việc chăm sóc trẻ em và cho phép cha mẹ linh hoạt hơn để làm việc tại nhà – có thể liên quan đến khả năng sinh sản trong tương lai, theo bài báo.

Schwandt nói thêm rằng kiến ​​thức đó có thể đặc biệt nổi bật trong thời điểm mà tỷ lệ tham gia lao động đã giảm một phần do sự nghỉ hưu của thế hệ Baby Boomer khổng lồ, Schwandt nói thêm.

Ông nói: “Hoa Kỳ đã trải qua tỷ lệ sinh giảm trong hơn một thập kỷ qua và đây là mối quan tâm của nhiều nhà hoạch định chính sách. “Chúng ta có thể phân tích sự thay đổi lớn này trong xã hội và sau đó chúng ta có thể học hỏi từ điều này và cách một số [phát triển] đó thực sự hữu ích cho phụ nữ có trình độ cao, trẻ, chuyên nghiệp và lực lượng lao động, và có lẽ chúng ta nên cố gắng học hỏi từ đó và tiếp tục những thay đổi đó.”

Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng lớp Luyện dịch tiếng Trung Kế toán bài 1 Thầy Vũ vừa cung cấp cho các bạn học viên hàng loạt từ vựng tiếng Trung kế toán, từ vựng tiếng Trung kiểm toán, từ vựng tiếng Trung thuế hải quan, từ vựng tiếng Trung ngân hàng, từ vựng tiếng Trung tài chính cùng với rất nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung kế toán thuế kiểm toán.

Nếu các bạn còn câu hỏi nào nữa thì hãy mau chóng đăng ngay vào trong chuyên mục hỏi đáp của forum diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé. Thầy Vũ cùng đội ngũ trợ giảng tiếng Trung và giáo viên trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn sẽ vào hỗ trợ giải đáp cho các bạn trong thời gian sớm nhất có thể.

Bây giờ Thầy Vũ sẽ kết thúc bài giảng lớp Luyện dịch tiếng Trung Kế toán bài 1 hôm nay tại đây và hẹn gặp lại tất cả các bạn trong bài giảng tiếp theo vào ngày mai nhé.