214 Bộ thủ tiếng Trung và Ý nghĩa
214 Bộ thủ tiếng Trung là tài liệu hỗ trợ rất tốt khi các bạn tập viết chữ Hán trên giấy và vở. Hôm nay Thầy Vũ chia sẻ với các bạn trọn bộ tài liệu tập viết chữ Hán bao gồm các file tập viết chữ Hán và file 214 Bộ thủ trong tiếng Trung trong link tải bên dưới.
Để hỗ trợ tốt nhất cho việc chữ Hán và học từ vựng tiếng Trung thì các bạn cần kết hợp giữa việc tập viết chữ Hán mỗi ngày trên giấy và vở cùng với luyện tập gõ tiếng Trung Quốc mỗi ngày trên máy tính và gõ tiếng Trung trên điện thoại nhé. Đối với gõ tiếng Trung trên máy tính thì Thầy Vũ đề xuất các bạn sử dụng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé.
Trong quá trình học viết chữ Hán thì các bạn hãy kết hợp với tra cứu Bộ thủ trong bảng 214 Bộ thủ tiếng Trung trong bảng bên dưới để cải thiện hiệu quả học từ vựng tiếng Trung nhé. Để thuận tiện cho việc học viết chữ Hán tốt nhất, Thầy Vũ sẽ chia nhỏ toàn bộ bảng 214 Bộ thủ tiếng Trung ra làm nhiều bảng nhỏ hơn và được phân chia theo từng nét, bao gồm các bộ thủ từ 1 nét đến 17 nét.
Bộ thủ 1 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 1 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 一 | NHẤT | yī | số một |
2 | 〡 | CỔN | kǔn | nét sổ |
3 | 丶 | CHỦ | zhǔ | điểm, chấm |
4 | 丿 | PHIỆT | piě | nét sổ xiên qua trái |
5 | 乙 | ẤT | yī | vị trí thứ 2 trong thiên can |
6 | 亅 | QUYẾT | jué | nét sổ có móc |
Bộ thủ 2 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 2 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
7 | 二 | NHỊ | èr | số hai |
8 | 亠 | ĐẦU | tóu | (Không có nghĩa) |
9 | 人( 亻) | NHÂN (NHÂN ĐỨNG) | rén | người |
10 | 儿 | NHI | ér | Trẻ con |
11 | 入 | NHẬP | rù | vào |
12 | 八 | BÁT | bā | số tám |
13 | 冂 | QUYNH | jiǒng | vùng biên giới xa; hoang địa |
14 | 冖 | MỊCH | mì | trùm khăn lên |
15 | 冫 | BĂNG | bīng | nước đá |
16 | 几 | KỶ | jī | ghế dựa |
17 | 凵 | KHẢM | kǎn | há miệng |
18 | 刀(刂) | ĐAO | dāo | con dao, cây đao (vũ khí) |
19 | 力 | LỰC | lì | sức mạnh |
20 | 勹 | BAO | bā | bao bọc |
21 | 匕 | CHỦY | bǐ | cái thìa (cái muỗng) |
22 | 匚 | PHƯƠNG | fāng | tủ đựng |
23 | 匸 | HỆ | xǐ | che đậy, giấu giếm |
24 | 十 | THẬP | shí | số mười |
25 | 卜 | BỐC | bǔ | xem bói |
26 | 卩 | TIẾT | jié | đốt tre |
27 | 厂 | HÁN | hàn | sườn núi, vách đá |
28 | 厶 | KHƯ, TƯ | sī | riêng tư |
29 | 又 | HỰU | yòu | lại nữa, một lần nữa |
Bộ thủ 3 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 3 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
30 | 口 | KHẨU | kǒu | cái miệng |
31 | 囗 | VI | wéi | vây quanh |
32 | 土 | THỔ | tǔ | đất |
33 | 士 | SĨ | shì | kẻ sĩ |
34 | 夂 | TRĨ | zhǐ | đến ở phía sau |
35 | 夊 | TUY | sūi | đi chậm |
36 | 夕 | TỊCH | xì | đêm tối |
37 | 大 | ĐẠI | dà | to lớn |
38 | 女 | NỮ | nǚ | nữ giới, con gái, đàn bà |
39 | 子 | TỬ | zǐ | con |
40 | 宀 | MIÊN | mián | mái nhà, mái che |
41 | 寸 | THỐN | cùn | đơn vị (tấc) (đo chiều dài) |
42 | 小 | TIỂU | xiǎo | nhỏ bé |
43 | 尢 | UÔNG | wāng | yếu đuối |
44 | 尸 | THI | shī | xác chết, thây ma |
45 | 屮 | TRIỆT | chè | mầm non, cỏ non mới mọc |
46 | 山 | SƠN | shān | núi non |
47 | 巛 | XUYÊN | chuān | sông ngòi |
48 | 工 | CÔNG | gōng | người thợ, công việc |
49 | 己 | KỶ | jǐ | bản thân mình |
50 | 巾 | CÂN | jīn | cái khăn |
51 | 干 | CAN | gān | thiên can, can dự |
52 | 幺 | YÊU | yāo | nhỏ nhắn |
53 | 广 | NGHIỄM | ān | mái nhà |
54 | 廴 | DẪN | yǐn | bước dài |
55 | 廾 | CỦNG | gǒng | chắp tay |
56 | 弋 | DẶC | yì | bắn, chiếm lấy |
57 | 弓 | CUNG | gōng | cái cung (để bắn tên) |
58 | 彐 | KỆ | jì | đầu con nhím |
59 | 彡 | SAM | shān | lông, tóc dài |
60 | 彳 | XÍCH | chì | bước chân trái |
Bộ thủ 4 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 4 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
61 | 心 (忄) | TÂM (TÂM ĐỨNG) | xīn | quả tim, tâm trí, tấm lòng |
62 | 戈 | QUA | gē | cây qua(một thứ binh khí dài) |
63 | 戶 | HỘ | hù | cửa một cánh |
64 | 手 (扌) | THỦ | shǒu | tay |
65 | 支 | CHI | zhī | cành nhánh |
66 | 攴 (攵) | PHỘC | pù | đánh khẽ |
67 | 文 | VĂN | wén | văn vẻ, văn chương, vẻ sáng |
68 | 斗 | ĐẨU | dōu | cái đấu để đong |
69 | 斤 | CẨN | jīn | cái búa, rìu |
70 | 方 | PHƯƠNG | fāng | vuông |
71 | 无 | VÔ | wú | không |
72 | 日 | NHẬT | rì | ngày, mặt trời |
73 | 曰 | VIẾT | yuē | nói rằng |
74 | 月 | NGUYỆT | yuè | tháng, mặt trăng |
75 | 木 | MỘC | mù | gỗ, cây cối |
76 | 欠 | KHIẾM | qiàn | khiếm khuyết, thiếu vắng |
77 | 止 | CHỈ | zhǐ | dừng lại |
78 | 歹 | ĐÃI | dǎi | xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | THÙ | shū | binh khí dài, cái gậy |
80 | 毋 | VÔ | wú | chớ, đừng |
81 | 比 | TỶ | bǐ | so sánh |
82 | 毛 | MAO | máo | lông |
83 | 氏 | THỊ | shì | họ |
84 | 气 | KHÍ | qì | hơi nước |
85 | 水 (氵) | THỦY | shǔi | nước |
86 | 火(灬) | HỎA | huǒ | lửa |
87 | 爪 | TRẢO | zhǎo | móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | PHỤ | fù | cha |
89 | 爻 | HÀO | yáo | hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿 (丬) | TƯỜNG | qiáng | mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | PHIẾN | piàn | mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | NHA | yá | răng |
93 | 牛( 牜) | NGƯU | níu | trâu |
94 | 犬 (犭) | KHUYỂN | quǎn | con chó |
Bộ thủ 5 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 5 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
95 | 玄 | HUYỀN | xuán | màu đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | NGỌC | yù | đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | QUA | guā | quả dưa |
98 | 瓦 | NGÕA | wǎ | ngói |
99 | 甘 | CAM | gān | ngọt |
100 | 生 | SINH | shēng | sinh đẻ, sinh sống |
101 | 用 | DỤNG | yòng | dùng |
102 | 田 | ĐIỀN | tián | ruộng |
103 | 疋(匹) | THẤT | pǐ | đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) |
104 | 疒 | NẠCH | nǐ | bệnh tật |
105 | 癶 | BÁT | bǒ | gạt ngược lại, trở lại |
106 | 白 | BẠCH | bái | màu trắng |
107 | 皮 | BÌ | pí | da |
108 | 皿 | MÃNH | mǐn | bát dĩa |
109 | 目 | MỤC | mù | mắt |
110 | 矛 | MÂU | máo | cây giáo để đâm |
111 | 矢 | THỈ | shǐ | cây tên, mũi tên |
112 | 石 | THẠCH | shí | đá |
113 | 示 (礻) | THỊ (KỲ) | shì | chỉ thị; thần đất |
114 | 禸 | NHỰU | róu | vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | HÒA | hé | lúa |
116 | 穴 | HUYỆT | xué | hang lỗ |
117 | 立 | LẬP | lì | đứng, thành lập |
Bộ thủ 6 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 6 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
118 | 竹 | TRÚC | zhú | tre trúc |
119 | 米 | MỄ | mǐ | gạo |
120 | 糸 (糹-纟) | MỊCH | mì | sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | PHẪU | fǒu | đồ sành |
122 | 网 (罒- 罓) | VÕNG | wǎng | cái lưới |
123 | 羊 | DƯƠNG | yáng | con dê |
124 | 羽 (羽) | VŨ | yǔ | lông vũ |
125 | 老 | LÃO | lǎo | già |
126 | 而 | NHI | ér | mà, và |
127 | 耒 | LỖI | lěi | cái cày |
128 | 耳 | NHĨ | ěr | tai (lỗ tai) |
129 | 聿 | DUẬT | yù | cây bút |
130 | 肉 | NHỤC | ròu | thịt |
131 | 臣 | THẦN | chén | bầy tôi |
132 | 自 | TỰ | zì | tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | CHÍ | zhì | đến |
134 | 臼 | CỬU | jiù | cái cối giã gạo |
135 | 舌 | THIỆT | shé | cái lưỡi |
136 | 舛 | SUYỄN | chuǎn | sai suyễn, sai lầm |
137 | 舟 | CHU | zhōu | cái thuyền |
138 | 艮 | CẤN | gèn | quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng |
139 | 色 | SẮC | sè | màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140 | 艸 (艹) | THẢO | cǎo | cỏ |
141 | 虍 | HỔ | Hū | vằn vện của con hổ |
142 | 虫 | TRÙNG | chóng | sâu bọ |
143 | 血 | HUYẾT | xuè | máu |
144 | 行 | HÀNH | xíng | đi, thi hành, làm được |
145 | 衣 (衤) | Y | yī | áo |
146 | 襾 | Á | yà | che đậy, úp lên |
Bộ thủ 7 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 7 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
147 | 見( 见) | KIẾN | jiàn | trông thấy |
148 | 角 | GIÁC | jué | góc, sừng thú |
149 | 言 (讠) | NGÔN | yán | nói |
150 | 谷 | CỐC | gǔ | khe nước chảy giữa hai núi |
151 | 豆 | ĐẬU | dòu | hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | THỈ | shǐ | con heo, con lợn |
153 | 豸 | TRÃI | zhì | loài sâu không chân |
154 | 貝 (贝) | BỐI | bèi | vật báu |
155 | 赤 | XÍCH | chì | màu đỏ |
156 | 走 | TẨU | zǒu | đi, chạy |
157 | 足 | TÚC | zú | chân, đầy đủ |
158 | 身 | THÂN | shēn | thân thể, thân mình |
159 | 車 (车) | XA | chē | chiếc xe |
160 | 辛 | TÂN | xīn | cay, vất vả |
161 | 辰 | THẦN | chén | nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) |
162 | 辵(辶 ) | QUAI XƯỚC | chuò | chợt bước đi chợt dừng lại |
163 | 邑 (阝) | ẤP | yì | vùng đất, đất phong cho quan |
164 | 酉 | DẬU | yǒu | một trong 12 địa chi |
165 | 釆 | BIỆN | biàn | phân biệt |
166 | 里 | LÝ | lǐ | dặm; làng xóm |
Bộ thủ 8 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 8 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
167 | 金 | KIM | jīn | kim loại; vàng |
168 | 長 (镸- 长) | TRƯỜNG | cháng | dài; lớn (trưởng) |
169 | 門 (门) | MÔN | mén | cửa hai cánh |
170 | 阜 (阝) | PHỤ | fù | đống đất, gò đất |
171 | 隶 | ĐÃI | dài | kịp, kịp đến |
172 | 隹 | TRUY, CHUY | zhuī | chim đuôi ngắn |
173 | 雨 | VŨ | yǔ | mưa |
174 | 青 (靑) | THANH | qīng | màu xanh |
175 | 非 | PHI | fēi | không |
Bộ thủ 9 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 9 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
176 | 面( 靣) | DIỆN | miàn | mặt, bề mặt |
177 | 革 | CÁCH | gé | da thú; thay đổi, cải cách |
178 | 韋 (韦) | VI | wéi | da đã thuộc rồi |
179 | 韭 | PHỈ, CỬU | jiǔ | rau phỉ (hẹ) |
180 | 音 | ÂM | yīn | âm thanh, tiếng |
181 | 頁 (页) | HIỆT | yè | đầu; trang giấy |
182 | 風 (凬-风) | PHONG | fēng | gió |
183 | 飛 (飞) | PHI | fēi | bay |
184 | 食( 飠-饣) | THỰC | shí | ăn |
185 | 首 | THỦ | shǒu | đầu |
186 | 香 | HƯƠNG | xiāng | mùi hương,hương thơm |
Bộ thủ 10 Nét trong tiếng Trung
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 10 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
187 | 馬( 马) | MÃ | mǎ | con ngựa |
188 | 骫 | CỐT | gǔ | xương |
189 | 高 | CAO | gāo | cao |
190 | 髟 | BƯU, TIÊU | biāo | tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà |
191 | 鬥 | ĐẤU | dòu | chống nhau, chiến đấu |
192 | 鬯 | SƯỞNG | chàng | rượu nếp; bao đựng cây cung |
193 | 鬲 | CÁCH | gé lì | tên một con sông xưa, cái đỉnh |
194 | 鬼 | QUỶ | gǔi | con quỷ |
Bộ thủ 11 Nét
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 11 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
195 | 魚( 鱼) | NGƯ | yú | con cá |
196 | 鳥 (鸟) | ĐIỂU | niǎo | con chim |
197 | 鹵 | LỖ | lǔ | đất mặn |
198 | 鹿 | LỘC | lù | con hươu |
199 | 麥 (麦) | MẠCH | mò | lúa mạch |
200 | 麻 | MA | má | cây gai |
Bộ thủ 12 Nét
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 12 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
201 | 黃 | HOÀNG | huáng | màu vàng |
202 | 黍 | THỬ | shǔ | lúa nếp |
203 | 黑 | HẮC | hēi | màu đen |
204 | 黹 | CHỈ | zhǐ | may áo, khâu vá |
Bộ thủ 13 Nét
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 13 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
205 | 黽 | MÃNH | mǐn | con ếch; cố gắng (mãnh miễn) |
206 | 鼎 | ĐỈNH | dǐng | cái đỉnh |
207 | 鼓 | CỔ | gǔ | cái trống |
208 | 鼠 | THỬ | shǔ | con chuột |
Bộ thủ 14 Nét
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 14 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
209 | 鼻 | TỴ | bí | cái mũi |
210 | 齊 (斉-齐) | TỀ | qí | ngang bằng, cùng nhau |
Bộ thủ 15 Nét
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 15 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
211 | 齒 (歯 -齿) | XỈ | chǐ | răng |
Bộ thủ 16 Nét
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 16 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
212 | 龍 (龙) | LONG | lóng | con rồng |
213 | 龜 (亀-龟) | QUY | guī | con rùa |
Bộ thủ 17 Nét
Bảng tổng hợp 214 Bộ thủ tiếng Trung 17 Nét
STT | Bộ thủ | Tên Bộ thủ | Phiên âm | Tiếng Việt |
214 | 龠 | DƯỢC | yuè | sáo 3 lỗ |
Bạn đang có nhu cầu học tiếng Trung cơ bản đến nâng cao theo lộ trình giảng dạy một cách bài bản và chuyên nghiệp nhất thì hãy liên hệ Thầy Vũ sớm trước ngày khai giảng nhé.
Hotline Thầy Vũ 090 468 4983
Khóa học tiếng Trung cơ bản tại Hà Nội
Khóa học tiếng Trung cơ bản tại Quận Thanh Xuân
Trung tâm đào tạo tiếng Trung uy tín Hà Nội
Trung tâm đào tạo tiếng Trung uy tín Quận Thanh Xuân
Bên dưới là một số bài giảng Thầy Vũ vừa mới xuất bản, có thể bạn đang quan tâm:
Giới thiệu tổng quan về chữ Hán
Chữ Hán là gì?
Chữ Hán là một hệ thống chữ viết truyền thống được sử dụng trong nhiều nước Đông Á, bao gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và nhiều nước khác. Chữ Hán bao gồm nhiều ký tự, mỗi ký tự có thể diễn tả một ý nghĩa hoặc âm thanh. Chữ Hán có thể được sử dụng để viết nhiều ngôn ngữ, bao gồm tiếng Trung, tiếng Hàn và tiếng Nhật.
Chữ Hán bắt nguồn từ khu vực Trung Quốc sau đó du nhập vào các nước lân cận trong vùng bao gồm Triều Tiên, Nhật Bản và Việt Nam. Tại các quốc gia này, chữ Hán được vay mượn để tạo nên chữ viết cho ngôn ngữ của dân bản địa ở từng nước. Kiểu chữ viết được ổn định như ngày nay đã có từ thời đại nhà Hán.
Trong nhiều thế kỷ, chữ Hán là một phần không thể thiếu trong văn hóa Trung Quốc. Những ký tự phức tạp và trực quan thú vị này không chỉ là biểu tượng; chúng là một hình thức giao tiếp đã phát triển theo thời gian để trở thành ngôn ngữ viết mà chúng ta biết ngày nay. Bao gồm các nét và các gốc, các ký tự tiếng Trung có thể vừa duyên dáng vừa mạnh mẽ khi được sử dụng đúng cách. Những biểu tượng này không chỉ truyền đạt ý nghĩa mà còn có khả năng tiết lộ nhiều điều về lịch sử, văn hóa và tín ngưỡng của Trung Quốc.
Các ký tự Trung Quốc, còn được gọi là Hanzi, có một lịch sử lâu dài và phức tạp kéo dài hàng nghìn năm. Chúng là một phần không thể thiếu của ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc và được hàng triệu người trên thế giới sử dụng ở cả dạng giản thể và phồn thể. Ngày nay, các ký tự Trung Quốc được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp bằng văn bản cho giáo dục, kinh doanh và cuộc sống hàng ngày. Bài viết này sẽ khám phá lịch sử, ý nghĩa và cách sử dụng các ký tự Trung Quốc ngày nay.
Chữ Hán, còn được gọi là ‘hanzi’, là một phần quan trọng của văn hóa và lịch sử Trung Quốc. Là một trong những ngôn ngữ viết lâu đời nhất trên thế giới, chữ Hán có một lịch sử hấp dẫn và được sử dụng để giao tiếp trên nhiều quốc gia ngày nay. Được sử dụng trong hơn 3.000 năm, các ký tự Trung Quốc đã phát triển theo thời gian và duy trì sự phổ biến của chúng ở Châu Á. Học cách đọc và viết những ký tự này có thể vừa khó khăn vừa bổ ích; nó đòi hỏi sự kiên nhẫn và kiên trì để có thể nắm vững được toàn bộ cách viết chữ Hán trong tiếng Trung Quốc.
Câu hỏi thường gặp về 214 Bộ thủ trong tiếng Trung
Bên dưới là một số câu hỏi rất hay gặp về 214 Bộ thủ trong tiếng Trung đối với người đang học tiếng Trung Quốc. Thầy Vũ liệt kê ra thành 5 câu hỏi trong phần bên dưới bao gồm câu hỏi kèm theo câu trả lời.
Các bạn tải ngay trên website của trung tâm tiếng Trung ChineMaster. Tại đây Thầy Vũ cung cấp miễn phí vô vàn tài liệu học tiếng Trung Quốc từ trình độ cơ bản cho đến nâng cao, từ HSK cấp 1 cho đến HSK cấp 9 và từ TOCFL band A1 đến TOCFL band C2.
Rất đơn giản, các bạn hãy bắt đầu tập sử dụng từ những Bộ thủ có ít Nét rồi dần dần nâng cao lên nhiều Nét. Trong quá trình học viết chữ Hán thì các bạn nên kết hợp với phân tích chữ Hán mà các bạn đang học gồm những bộ gì. Sau khi các bạn đã nhìn ra được các Bộ thủ cấu tạo nên chữ Hán rồi thì việc học chữ Hán và học từ vựng tiếng Trung sẽ trở nên vô cùng đơn giản và dễ nhớ.
Tất nhiên là không dùng hết toàn bộ 214 Bộ thủ trong tiếng Trung mà chỉ một phần mà thôi. Những Bộ thủ được sử dụng phổ biến nhất và thông dụng nhất chỉ khoảng 70 Bộ thủ trong toàn bộ bảng 214 Bộ thủ tiếng Trung.
Để học nhanh các Bộ thủ trong tiếng Trung thì đòi hỏi các bạn cần phải kiên trì và nhẫn nại tập viết chữ Hán mỗi ngày liên tục. Người Trung Quốc viết chữ Hán hàng ngày trong công việc và học tập cho nên học rất nhớ từng mặt chữ Hán và thuộc hết toàn bộ bảng 214 Bộ thủ tiếng Trung. Tuy nhiên, đối với người Việt Nam thì đây là một vấn đề khá là khó khăn vì chúng ta không thường xuyên viết chữ Hán trong công việc mà thay vào đó là gõ tiếng Trung trên máy tính và điện thoại khi giao dịch và trao đổi với người Trung Quốc. Do đó, chỉ có một cách duy nhất và bền vững nhất chính là tập viết chữ Hán mỗi ngày.
Trong lúc tập viết chữ Hán thì bạn hãy kết hợp với bảng 214 Bộ thủ tiếng Trung để nâng cao hiệu quả học chữ Hán nói riêng và học từ vựng tiếng Trung nói chung. Bởi vì học viết chữ Hán là cả một quá trình gian nan và đầy thử thách, vì vậy, Thầy Vũ khuyến nghị các bạn cần hết sức bình tĩnh khi học tập viết chữ Hán để có thể duy trì thói quen tập viết chữ Hán mỗi ngày.