
Từ vựng tiếng Trung Thương mại ứng dụng thực tế
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3 là bài giảng tiếp theo của buổi học tiếng Trung thương mại online hôm trước theo hệ thống chương trình giảng dạy các khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 tập của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ biên và biên soạn.
Hiện nay bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập này được bán tại Hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Bạn nào muốn mua thì có thể đến trực tiếp mua tại Trung tâm hoặc có thể đặt hàng online thông qua các trang web học tiếng Trung online của Thầy Vũ nhé.
Bạn nào chưa xem lại từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành phần 1 và 2 thì xem luôn và ngay tại link bên dưới nhé.
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P1
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P2
Bên dưới là chuyên mục tổng hợp các bài giảng trực tuyến lớp học tiếng Trung thương mại online của Thầy Vũ.
Chuyên mục tổng hợp tài liệu tiếng Trung thương mại
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster là địa chỉ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao và khóa học luyện thi HSK 9 cấp cũng như luyện thi HSKK và luyện thi TOCFL.
Các bạn muốn đăng ký tham gia lớp học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao của Thầy Vũ thì đăng ký theo hướng dẫn chi tiết tại link bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại
Bạn nào muốn học tiếng Trung thương mại online cùng Thầy Vũ thì đăng ký theo khóa học tiếng Trung online qua Skye nhé, lớp chỉ 1 học viên 1 lớp do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng dạy và chủ nhiệm lớp.
Khóa học tiếng Trung online qua Skype
Các bạn chú ý tải bộ gõ tiếng Trung về máy tính để học tiếng Trung thương mại online cùng Thầy Vũ nhé. Bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin chính là công cụ hỗ trợ cực kỳ đắc lực cho chúng ta trong việc học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề và từ vựng tiếng Trung chuyên ngành, đặc biệt là từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại các bạn nhé.
Tải bộ gõ tiếng Trung về máy tính
Sau đây là phần chính của nội dung giáo án bài giảng trực tuyến khóa học tiếng Trung online chuyên đề học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3. Các bạn chú ý theo dõi bảng bên dưới nhé.
Giáo trình học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3
Bên dưới là bảng từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại P3. Các bạn xem mà có chỗ nào chưa hiểu bài hoặc chưa biết cách dịch tiếng Trung thương mại từ vựng sang tiếng Việt hoặc dịch ngược lại từ tiếng Việt sang tiếng Trung thì hãy đăng câu hỏi của các bạn lên chuyên mục hỏi đáp của diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé. Tại đó, các thầy cô giáo sẽ hỗ trợ nhiệt tình các bạn trả lời cũng như giải đáp thắc mắc online hoàn toàn miễn phí và rất nhiệt tình nhé.
Bảng Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3
| STT | Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại P3 | Phiên âm tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại P3 | Giải nghĩa tiếng Việt Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại P3 |
| 1 | 非货币化硬币 | fēi huòbì huà yìngbì | Phi tiền tệ hóa |
| 2 | 非价格竞争 | fēi jiàgé jìngzhēng | Cạnh tranh phi giá cả |
| 3 | 非竞争性 | fēi jìngzhēng xìng | Tính chất không ưu tiên cho mậu dịch đôi tính chất phi cạnh tranh |
| 4 | 非竞争性企业联合 | fēi jìngzhēng xìng qǐyè liánhé | Liên hiệp xí nghiệp mang tính phi cạnh tranh |
| 5 | 非居民 | fēi jūmín | Phi cư dân |
| 6 | 非居民的兑换 | fēi jūmín de duìhuàn | Hối đoái phi cư dân |
| 7 | 非居民帐户 | fēi jūmín zhànghù | Tài khoản phi cư dân |
| 8 | 非卖品 | fēimàipǐn | Hàng không đến |
| 9 | 非贸易 | fēi màoyì | Phi mậu dịch |
| 10 | 非贸易开支 | fēi màoyì kāizhī | Chi tiêu phi mậu dịch |
| 11 | 非贸易收支差额 | fēi màoyì wài zhī chāi é | Mức chênh lệch thu chi phi mậu dịch |
| 12 | 非贸易业务 | fēi màoyì yèwù | Nghiệp vụ phi mậu dịch |
| 13 | 非贸易帐户 | fēi màoyì zhànghù | Tài khoản phi mậu dịch |
| 14 | 非贸易支付 | fēi màoyì zhīfù | Thanh toán phi mậu dịch |
| 15 | 非耐用品 | fēi nàiyòngpǐn | Hàng không bền |
| 16 | 非耐用消费品 | fēi nài yòng xiāofèipǐn | Hàng tiêu dùng không bền |
| 17 | 非歧视措施 | fēi qíshì cuòshī | Biện pháp phi kỳ thị |
| 18 | 非歧视待遇 | fēi qíshì dàiyù | Đãi ngộ phi kỳ thị |
| 19 | 非歧视性 | fēi qíshì xìng | Tính phi kỳ thị |
| 20 | 非亲笔签字 | fēi qīnbǐ qiānzì | Không phải chính tay ký |
| 21 | 非商事合同 | fēi shāngshì hétóng | Hợp đồng phi thương vụ |
| 22 | 非实盘 | fēi shí pán | Giá chưa cố định |
| 23 | 非市场经济 | fēi shìchǎng jīngjì | Kinh tế phi thị trường |
| 24 | 非贴现汇票 | fēi tiēxiàn huìpiào | Hối phiếu không chuyển thành tiền mặt |
| 25 | 非贴现票据 | fēi tiēxiàn piàojù | Ngân phiếu định mức không chuyển thành tiền mặt |
| 26 | 非循环信用证 | fēi xúnhuán xìnyòng zhèng | Tín dụng thư phi tuần hoàn |
| 27 | 非营业费用 | fēi yíngyè fèiyòng | Chi tiêu phi doanh nghiệp |
| 28 | 非营业收入 | fēi yíngyè shōurù | Thu nhập phi doang nghiệp |
| 29 | 非营业损益 | fēi yíngyè sǔnyì | Lời lỗ phi doanh nghiệp |
| 30 | 非再生资源 | fēi zàishēng zīyuán | Không phải vốn tái sinh |
| 31 | 非征税收入 | fēi zhēng shuì shōurù | Thu nhập không từ thuế |
| 32 | 非征税支出 | fēi zhēng shuì zhīchū | Chi ra không từ thuế |
| 33 | 非正常状态 | fēi zhèngcháng zhuàngtài | Trạng thái không bình thường |
| 34 | 非直达线 | fēi zhídá xiàn | Không phải tuyến đến thẳng |
| 35 | 非指定式的票据 | fēi zhǐdìng shì de piào jù | Ngân phiếu định mức không có chỉ định |
| 36 | 非洲集装箱快运公司 | fēizhōu jízhuāngxiāng kuàiyùn gōngsī | Công ty chuyển nhanh container Châu Phi |
| 37 | 非洲开发银行 | fēizhōu kāifā yínháng | Ngân hàng phát triển Châu Âu |
| 38 | 费用 | fèiyòng | Chi phí |
| 39 | 费用清单 | fèiyòng qīngdān | Hóa đơn thanh toán chi phí |
| 40 | 废料 | fèiliào | Phế liệu |
| 41 | 分保办法 | fēn bǎo bànfǎ | Biện pháp chia bao |
| 42 | 分保合同 | fēn bǎo hétóng | Hợp đồng phân bao |
| 43 | 分保 | fēn bǎo | Phân chia bảo hiểm |
Sau đây chúng ta sẽ cùng làm bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại để cải thiện vốn từ vựng tiếng Trung thương mại chuyên ngành nhé.
Văn bản luyện dịch tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ thiết kế dành cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster sau khi đã học xong Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3.
Đoạn văn bản tiếng Trung để nâng cao trình độ dịch thuật tiếng Trung thương mại sau khi chúng ta học xong Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3.
疼痛是真实的,而且是身体上的——这一点毫无疑问。但是疼痛是根据一个人对疼痛的感知来衡量和特定于一个人的,这就是为什么每个人的疼痛都不一样。
“大脑所感知的东西无可争议地会被情绪所改变,”Scheman 指出。这意味着害怕疼痛、抑郁或焦虑的人可能会比那些有疼痛但没有经历其他情绪的人经历不同的疼痛,而且可能更严重。
Scheman 强调了在身体和情感上处理疼痛以及“将人视为完整的人”的重要性。因此,虽然慢性止痛药对许多人的疼痛管理有效且重要,但在疼痛治疗方面,它并不是唯一可用的工具,也不应该是唯一使用的工具。
药物。 “有很多药物是用来治疗疼痛的,”Scheman 说,尽管她指出阿片类药物(麻醉剂)和苯二氮卓类药物可能不是最好的选择。这些治疗“有其自身的问题,目前还没有关于长期使用阿片类药物治疗慢性疼痛的良好研究。”
治疗。治疗可以同时针对心灵和身体。 Scheman 说:“我试图将这些疗法中的任何一种视为不是纯粹的身体或纯粹的心理——我们总是这两者的混合体。”
物理治疗是任何疼痛管理计划中非常重要的一部分。没有正确完成的运动(或错误地解释为疼痛而不是过度使用)会加剧疼痛,物理治疗师可以为您量身定制正确的运动方案。适当的锻炼会慢慢建立你的耐受力并减少你的痛苦——你最终不会因为它伤害而过度锻炼并放弃。
Scheman 说,认知行为疗法使人们能够“学习并更好地了解疼痛的来源,以及他们可以做些什么”。 Scheman 补充说,这种疗法实际上是关于了解疼痛在您生活中的作用及其对您的实际意义。
底线:一旦疼痛成为您生活中的问题,请立即寻求帮助。 “我们不能保证没有痛苦的生活,”Scheman 说。但是,当慢性疼痛开始破坏您在世界上运作的能力时,这就是一个需要解决的问题。
根据梅奥诊所的说法,红眼病 – 也称为结膜炎 – 是结膜的炎症,结膜是覆盖眼睛白色部分(巩膜)和眼睑内表面的薄而透明的膜。
某些形式的结膜炎具有传染性,并且传播速度非常快,这一事实使红眼病臭名昭著。红眼病最常与眼睛瘙痒和灼痛、分泌物以及眼白呈粉红色或红色变色有关。据美国国家眼科研究所称,红眼病通常从一只眼睛开始,然后扩散到另一只眼睛。
红眼病是一种非常常见的眼部问题,尤其是在儿童中。但是如果管理得当,它很少会造成长期的视力损害。
这种情况通常是由病毒或细菌感染或过敏反应引起的。暴露于空气污染、烟雾和化妆品等刺激物也会引发它。在婴儿中,未完全打开的泪管会导致红眼病。
红眼病通过手与眼接触或眼睛接触受污染的物体传播。根据疾病预防控制中心的说法,病毒和细菌性结膜炎也可以通过咳嗽和打喷嚏通过空气传播。
这种类型是由细菌或更常见的病毒感染引起的。它在人与人之间迅速传播。
病毒性结膜炎最常由腺病毒引起,腺病毒是一种与呼吸道疾病和普通感冒相关的病毒。它可能是上呼吸道感染患者咳嗽或打喷嚏时接触到的结果,并且随着病毒通过人体传播而发展。
据克利夫兰诊所称,除了其他病毒感染(从普通感冒到麻疹),COVID-19 还与儿童结膜炎有关——尽管数据仍处于初步阶段。
葡萄球菌或链球菌通常会引起细菌性结膜炎。感染可以通过人与人的接触、手与眼的接触或与受污染的物体(如化妆品或隐形眼镜)的眼睛接触而传播。
这种类型往往发生在通常会过敏的人身上,并且当眼睛暴露于引起过敏反应的触发器或过敏原时就会发生。
过敏性结膜炎最常见的形式是季节性的。它是由来自开花树木、草和杂草的霉菌孢子或花粉引发的。
根据疾病预防控制中心的说法,全年形式的过敏性结膜炎通常是由过敏原引起的,例如动物毛发或皮屑、羽毛和尘螨。这种类型的粉红色眼睛是由刺激眼睛的环境因素引起的。
Chú thích phiên âm tiếng Trung thương mại cho bài tập học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3.
Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung sau khi các bạn đã học xong Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3.
Téngtòng shì zhēnshí de, érqiě shì shēntǐ shàng de——zhè yīdiǎn háo wú yíwèn. Dànshì téngtòng shì gēnjù yīgèrén duì téngtòng de gǎnzhī lái héngliáng hé tèdìng yú yīgè rén de, zhè jiùshì wèishéme měi gè rén de téngtòng dōu bù yīyàng.
“Dànǎo suǒ gǎnzhī de dōngxī wú kě zhēngyì dì huì bèi qíngxù suǒ gǎibiàn,”Scheman zhǐchū. Zhè yìwèizhe hàipà téngtòng, yìyù huò jiāolǜ de rén kěnéng huì bǐ nàxiē yǒu téngtòng dàn méiyǒu jīnglì qítā qíngxù de rén jīnglì bùtóng de téngtòng, érqiě kěnéng gèng yánzhòng.
Scheman qiángdiàole zài shēntǐ hé qínggǎn shàng chǔlǐ téngtòng yǐjí “jiāng rén shì wéi wánzhěng de rén” de zhòngyào xìng. Yīncǐ, suīrán mànxìng zhǐtòng yào duì xǔduō rén de téngtòng guǎnlǐ yǒuxiào qiě zhòngyào, dàn zài téngtòng zhìliáo fāngmiàn, tā bìng bùshì wéiyī kěyòng de gōngjù, yě bù yìng gāi shì wéiyī shǐyòng de gōngjù.
Yàowù. “Yǒu hěnduō yàowù shì yòng lái zhìliáo téngtòng de,”Scheman shuō, jǐnguǎn tā zhǐchū āpiàn lèi yàowù (mázuìjì) hé běn èr dàn zhuō lèi yàowù kěnéng bùshì zuì hǎo de xuǎnzé. Zhèxiē zhìliáo “yǒu qí zìshēn de wèntí, mùqián hái méiyǒuguānyú chángqí shǐyòng āpiàn lèi yàowù zhìliáo mànxìng téngtòng de liánghǎo yánjiū.”
Zhìliáo. Zhìliáo kěyǐ tóngshí zhēnduì xīnlíng hé shēntǐ. Scheman shuō:“Wǒ shìtú jiāng zhèxiē liáofǎ zhōng de rènhé yī zhǒng shì wéi bùshì chúncuì de shēntǐ huò chúncuì de xīnlǐ——wǒmen zǒng shì zhè liǎng zhě de hùnhé tǐ.”
Wùlǐ zhìliáo shì rènhé téngtòng guǎnlǐ jìhuà zhōng fēicháng zhòngyào de yībùfèn. Méiyǒu zhèngquè wánchéng de yùndòng (huò cuòwù de jiěshì wèi téngtòng ér bùshì guòdù shǐyòng) huì jiājù téngtòng, wùlǐ zhìliáo shī kěyǐ wéi nín liáng shēn dìngzhì zhèngquè de yùndòng fāng’àn. Shìdàng de duànliàn huì màn man jiànlì nǐ de nài shòu lì bìng jiǎnshǎo nǐ de tòngkǔ——nǐ zuìzhōng bù huì yīnwèi tā shānghài ér guòdù duànliàn bìng fàngqì.
Scheman shuō, rèn zhī xíngwéi liáofǎ shǐ rénmen nénggòu “xuéxí bìng gèng hǎo de liǎojiě téngtòng de láiyuán, yǐjí tāmen kěyǐ zuò xiē shénme”. Scheman bǔchōng shuō, zhè zhǒng liáofǎ shíjì shang shì guānyú liǎojiě téngtòng zài nín shēnghuó zhōng de zuòyòng jí qí duì nín de shíjì yìyì.
Dǐxiàn: Yīdàn téngtòng chéngwéi nín shēnghuó zhōng de wèntí, qǐng lìjí xúnqiú bāngzhù. “Wǒmen bùnéng bǎozhèng méiyǒu tòngkǔ de shēnghuó,”Scheman shuō. Dànshì, dāng mànxìng téngtòng kāishǐ pòhuài nín zài shìjiè shàng yùnzuò de nénglì shí, zhè jiùshì yīgè xūyào jiějué de wèntí.
Gēnjù méi ào zhěnsuǒ de shuōfǎ, hóngyǎnbìng – yě chēng wèi jiémó yán – shì jiémó de yánzhèng, jiémó shì fùgài yǎnjīng báisè bùfèn (gǒngmó) hé yǎnjiǎn nèi biǎomiàn de báo ér tòumíng de mó.
Mǒu xiē xíngshì de jiémó yán jùyǒu chuánrǎn xìng, bìngqiě chuánbò sùdù fēicháng kuài, zhè yī shìshí shǐ hóngyǎnbìng chòumíng zhāozhù. Hóngyǎnbìng zuì cháng yǔ yǎnjīng sàoyǎng hé zhuó tòng, fēnmì wù yǐjí yǎnbái chéng fěnhóngsè huò hóng sè biànsè yǒuguān. Jù měiguó guójiā yǎnkē yánjiū suǒ chēng, hóngyǎnbìng tōngcháng cóng yī zhī yǎnjīng kāishǐ, ránhòu kuòsàn dào lìng yī zhī yǎnjīng.
Hóngyǎnbìng shì yī zhǒng fēicháng chángjiàn de yǎn bù wèntí, yóuqí shì zài értóng zhōng. Dànshì rúguǒ guǎnlǐ dé dāng, tā hěn shǎo huì zàochéng chángqí de shìlì sǔnhài.
Zhè zhǒng qíngkuàng tōngcháng shì yóu bìngdú huò xìjùn gǎnrǎn huò guòmǐn fǎnyìng yǐnqǐ de. Bàolù yú kōngqì wūrǎn, yānwù hé huàzhuāngpǐn děng cìjī wù yě huì yǐnfā tā. Zài yīng’ér zhōng, wèi wánquán dǎkāi de lèi guǎn kuài dǎozhì hóngyǎnbìng.
Hóngyǎnbìng tōngguò shǒu yǔ yǎn jiēchù huò yǎnjīng jiēchù shòu wūrǎn de wùtǐ chuánbò. Gēnjù jíbìng yùfáng kòngzhì zhōngxīn de shuōfǎ, bìngdú hé xìjùn xìng jiémó yán yě kěyǐ tōngguò késòu hé dǎ pēntì tōngguò kōngqì chuánbò.
Zhè zhǒng lèixíngshì yóu xìjùn huò gèng chángjiàn de bìngdú gǎnrǎn yǐnqǐ de. Tā zài rén yǔ rén zhī jiān xùnsù chuánbò.
Bìngdú xìng jiémó yán zuì cháng yóu xiàn bìngdú yǐnqǐ, xiàn bìngdú shì yī zhǒng yǔ hūxīdào jíbìng hé pǔtōng gǎnmào xiāngguān de bìngdú. Tā kěnéng shì shàng hūxīdào gǎnrǎn huànzhě késòu huò dǎ pēntì shí jiēchù dào de jiéguǒ, bìngqiě suí zhuó bìngdú tōngguò réntǐ chuánbò ér fāzhǎn.
Jù kèlìfūlán zhěnsuǒ chēng, chúle qítā bìngdú gǎnrǎn (cóng pǔtōng gǎnmào dào mázhěn),COVID-19 hái yǔ értóng jiémó yán yǒu guān——jǐnguǎn shùjù réng chǔyú chūbù jiēduàn.
Pútáo qiújùn huò liàn qiújùn tōngcháng huì yǐnqǐ xìjùn xìng jiémó yán. Gǎnrǎn kěyǐ tōngguò rén yǔ rén de jiēchù, shǒu yǔ yǎn de jiēchù huò yǔ shòu wūrǎn de wùtǐ (rú huàzhuāngpǐn huò yǐnxíng yǎnjìng) de yǎnjīng jiēchù ér chuánbò.
Zhè zhǒng lèixíng wǎngwǎng fāshēng zài tōngcháng huì guòmǐn de rén shēnshang, bìngqiě dāng yǎnjīng bàolù yú yǐnqǐ guòmǐn fǎnyìng de chùfā qì huò guòmǐn yuán shí jiù huì fāshēng.
Guòmǐn xìng jiémó yán zuì chángjiàn de xíngshì shì jìjié xìng de. Tā shì yóu láizì kāihuā shùmù, cǎo hé zá cǎo de méijūn bāozǐ huò huāfěn yǐnfā de.
Gēnjù jíbìng yùfáng kòngzhì zhōngxīn de shuōfǎ, quán nián xíng shì de guòmǐn xìng jiémó yán tōngcháng shì yóu guòmǐn yuán yǐnqǐ de, lìrú dòngwù máofǎ huò pí xiè, yǔmáo hé chén mǎn. Zhè zhǒng lèixíng de fěnhóng sè yǎnjīng shì yóu cìjī yǎnjīng de huánjìng yīnsù yǐnqǐ de.
Đáp án bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại sau khi học viên đã được trang bị Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3.
Đáp án tham khảo cho bài tập dịch thuật tiếng Trung thương mại sau khi học viên được học xong bài giảng Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3.
Đau là có thật và là thể chất – không thể nhầm lẫn được. Nhưng cơn đau được đo lường và cụ thể cho một người dựa trên nhận thức của người đó về cơn đau, và đó là lý do tại sao nỗi đau của mỗi người là khác nhau.
Scheman lưu ý: “Những gì não bộ nhận thức được là điều không thể chối cãi bằng cảm xúc. Điều đó có nghĩa là những người sợ đau, chán nản hoặc lo lắng có thể trải qua cơn đau khác và có thể nghiêm trọng hơn so với người bị đau nhưng không trải qua những cảm xúc khác.
Scheman nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiếp cận nỗi đau cả về thể chất lẫn tình cảm và giải quyết “mọi người với tư cách là toàn thể con người”. Vì vậy, mặc dù thuốc giảm đau mãn tính có thể hiệu quả và quan trọng trong việc kiểm soát cơn đau đối với nhiều người, nhưng nó không phải là công cụ duy nhất có sẵn khi điều trị đau và không nên là công cụ duy nhất được sử dụng.
Thuốc men. “Có rất nhiều loại thuốc được kê đơn để giảm đau”, Scheman nói, mặc dù cô lưu ý rằng opioid (ma tuý) và benzodiazepine có thể không phải là những lựa chọn tốt nhất. Những phương pháp điều trị đó “có những vấn đề riêng và không có nghiên cứu tốt nào về việc sử dụng opioid trong thời gian dài để điều trị đau mãn tính.”
Trị liệu. Liệu pháp có thể nhằm vào cả tinh thần và thể chất. Scheman nói, “Tôi cố gắng xem bất kỳ liệu pháp nào trong số này không phải là hoàn toàn về thể chất hay tâm lý thuần túy – chúng ta luôn là sự kết hợp của cả hai điều đó.”
Vật lý trị liệu là một phần rất quan trọng của bất kỳ chương trình quản lý cơn đau nào. Cơn đau có thể trở nên tồi tệ hơn khi tập thể dục không đúng cách (hoặc được hiểu không chính xác là đau hơn là lạm dụng) và bác sĩ vật lý trị liệu có thể điều chỉnh chế độ tập luyện phù hợp cho bạn. Tập thể dục đúng cách sẽ từ từ xây dựng khả năng chịu đựng của bạn và giảm cơn đau – bạn sẽ không tập quá sức và bỏ cuộc vì quá đau.
Scheman cho biết liệu pháp nhận thức-hành vi cho phép mọi người “học và hiểu rõ hơn về cơn đau là gì, và họ có thể làm gì với nó”. Liệu pháp này thực sự là để hiểu vai trò của cơn đau trong cuộc sống của bạn và ý nghĩa thực sự của nó đối với bạn, Scheman nói thêm.
Điểm mấu chốt: Tìm kiếm sự giúp đỡ cho nỗi đau của bạn ngay khi nó trở thành vấn đề trong cuộc sống của bạn. “Chúng tôi không được đảm bảo cuộc sống mà không bị đau”, Scheman nói. Nhưng khi cơn đau mãn tính bắt đầu phá hủy khả năng hoạt động của bạn trên thế giới, thì đó là một vấn đề cần được giải quyết.
Mắt đỏ – còn được gọi là viêm kết mạc – là tình trạng viêm kết mạc, lớp màng mỏng, trong suốt bao phủ phần trắng của mắt (củng mạc) và bề mặt bên trong mí mắt của bạn, theo Mayo Clinic.
Một số dạng viêm kết mạc có khả năng truyền nhiễm và có thể lây lan rất nhanh, một thực tế là bệnh đau mắt đỏ đã được nhiều người biết đến. Đau mắt đỏ thường liên quan đến ngứa và nóng rát ở mắt, tiết dịch, và lòng trắng của mắt đổi màu hồng hoặc đỏ. Theo Viện Mắt Quốc gia, đau mắt đỏ thường bắt đầu ở một mắt và sau đó lan sang mắt còn lại.
Đau mắt đỏ là một vấn đề về mắt rất phổ biến, đặc biệt là ở trẻ em. Nhưng với sự quản lý thích hợp, nó hiếm khi gây ra tổn thương thị lực lâu dài.
Tình trạng này thường do nhiễm vi rút hoặc vi khuẩn hoặc phản ứng dị ứng. Tiếp xúc với các chất gây kích ứng như ô nhiễm không khí, khói và mỹ phẩm cũng có thể gây ra bệnh. Và ở trẻ sơ sinh, ống dẫn nước mắt mở không hoàn toàn có thể gây ra bệnh đau mắt đỏ.
Bệnh đau mắt đỏ lây lan khi tiếp xúc tay với mắt hoặc nếu mắt tiếp xúc với các vật bị ô nhiễm. Theo CDC, viêm kết mạc do vi rút và vi khuẩn cũng có thể lây lan qua không khí khi ho và hắt hơi.
Loại này là do nhiễm vi khuẩn hoặc phổ biến hơn là nhiễm vi rút. Nó lây lan nhanh chóng từ người này sang người khác.
Viêm kết mạc do vi-rút thường gây ra bởi adenovirus, một loại vi-rút liên quan đến các bệnh đường hô hấp và cảm lạnh thông thường. Nó có thể là kết quả của việc tiếp xúc với ho hoặc hắt hơi của một người bị nhiễm trùng đường hô hấp trên và nó có thể phát triển như một loại vi-rút lây lan qua cơ thể của một người.
Ngoài các bệnh nhiễm trùng do vi rút khác (từ cảm lạnh thông thường đến bệnh sởi), COVID-19 cũng có liên quan đến viêm kết mạc ở trẻ em – mặc dù dữ liệu vẫn còn sơ bộ, theo Cleveland Clinic.
Vi khuẩn tụ cầu hoặc liên cầu thường gây viêm kết mạc do vi khuẩn. Nhiễm trùng có thể lây lan qua tiếp xúc giữa người với người, tiếp xúc tay với mắt hoặc tiếp xúc bằng mắt với một vật bị ô nhiễm như đồ trang điểm hoặc kính áp tròng.
Loại này có xu hướng xảy ra ở những người thường bị dị ứng và xảy ra khi mắt tiếp xúc với chất kích hoạt hoặc chất gây dị ứng gây ra phản ứng dị ứng.
Dạng viêm kết mạc dị ứng phổ biến nhất là theo mùa. Nó được kích hoạt bởi bào tử nấm mốc hoặc phấn hoa từ cây có hoa, cỏ và cỏ dại.
Theo CDC, dạng viêm kết mạc dị ứng quanh năm thường do các chất gây dị ứng như lông hoặc lông động vật, lông vũ và mạt bụi gây ra. Loại mắt hồng này do các yếu tố môi trường gây kích ứng mắt.
Kính thưa quý vị khán giả và độc giả, chương trình đào tạo theo giáo án bài giảng khóa học tiếng Trung thương mại online chuyên đề học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3 đến đây là tạm dừng rồi. Chúng ta vẫn còn rất nhiều phần sau của mảng từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại nữa. Các bạn chú ý đón xem kênh dạy học tiếng Trung thương mại online của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ nhé.
Bài giảng Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Thương mại P3 đến đây là tạm dừng rồi.
ChineMaster kính chào quý vị và hẹn gặp lại quý vị và bài giảng tiếp theo nhé.









