Từ vựng HSK 1 爱 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển HSK 9 cấp

“爱” (ài) nghĩa là “yêu”, “thương”, và trong một số ngữ cảnh còn là “rất thích”, “trân trọng”. So với “喜欢” (xǐhuān), “爱” thể hiện mức độ tình cảm mạnh hơn, sâu hơn, gắn với sự gắn bó, cam kết hoặc đam mê. Ngoài dùng như động từ, “爱” còn có thể danh hóa (tình yêu) trong các cấu trúc cố định như “对…的爱”. “爱” (ài) nghĩa là “yêu; lòng yêu thương; say mê”. Vừa dùng như động từ (yêu ai, yêu cái gì, yêu làm việc gì) vừa dùng như danh từ (tình yêu, lòng nhân ái). Phát âm: ài (thanh 4, âm rơi mạnh).Loại từ và sắc thái nghĩa Động từ – yêu/thích sâu: dùng cho người (yêu gia đình, người yêu), cho sự vật/hoạt động (yêu âm nhạc, yêu đọc sách), mức độ mạnh hơn “喜欢”.Danh từ – tình yêu/lòng nhân ái: dùng trong phát biểu khái quát, triết lý, khẩu hiệu, diễn thuyết (ví dụ: “爱是责任”).

0
49
5/5 - (1 bình chọn)

Từ vựng HSK 1 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển HSK 9 cấp Từ điển tiếng Trung HSK 9 cấp Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER

là gì? Từ vựng HSK 1 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển HSK 9 cấp

Từ “” trong tiếng Trung
” (ài) nghĩa là “yêu”, “thương”, và trong một số ngữ cảnh còn là “rất thích”, “trân trọng”. So với “喜欢” (xǐhuān), “” thể hiện mức độ tình cảm mạnh hơn, sâu hơn, gắn với sự gắn bó, cam kết hoặc đam mê. Ngoài dùng như động từ, “” còn có thể danh hóa (tình yêu) trong các cấu trúc cố định như “对…的爱”.

Loại từ, nghĩa và sắc thái

  • Loại từ: Động từ; có thể danh hóa trong cấu trúc “对…的爱”.
  • Nghĩa chính: Yêu thương (người thân, người yêu), yêu quê hương, trân trọng giá trị, rất thích hoạt động/sở thích, thương xót.
  • Sắc thái: Trực diện, sâu đậm; văn nói hiện đại dùng tự nhiên với người yêu, gia đình, bạn bè thân.

Cách dùng và cấu trúc phổ biến

  • Chủ ngữ + + Tân ngữ: Diễn đạt yêu/thương ai/cái gì.
  • Chủ ngữ + + Động tác: “Rất thích/mê” làm gì (thói quen, đam mê).
  • 对 + 人/物 + 的爱: Danh hóa “tình yêu dành cho…”.
  • 被 + : Bị động “được yêu”.
  • Tăng mức độ: 深爱 (yêu sâu), 热爱 (nhiệt ái), 挚爱 (chí ái), 最爱 (yêu nhất).
  • Thành ngữ liên quan: 爱不释手 (mê đến không rời tay), 相亲相爱 (thương yêu hòa thuận), 一见钟情 (yêu từ cái nhìn đầu tiên).

30 mẫu câu minh họa (Hán tự + pinyin + tiếng Việt)
Yêu thương gia đình, người yêu

  • 我爱你。
    Wǒ ài nǐ.
    Tôi yêu em/anh.
  • 我爱我的家人。
    Wǒ ài wǒ de jiārén.
    Tôi yêu gia đình của mình.
  • 她非常爱她的孩子。
    Tā fēicháng ài tā de háizi.
    Cô ấy rất yêu con của mình.
  • 我们相亲相爱。
    Wǒmen xiāngqīn xiāng’ài.
    Chúng tôi thương yêu hòa thuận.
  • 他们深深地相爱。
    Tāmen shēnshēn de xiāng’ài.
    Họ yêu nhau rất sâu đậm.
  • 他是我最爱的男人。
    Tā shì wǒ zuì ài de nánrén.
    Anh ấy là người đàn ông tôi yêu nhất.
  • 她是我一生的挚爱。
    Tā shì wǒ yìshēng de zhì’ài.
    Cô ấy là tình yêu chí ái của đời tôi.
  • 我对你的爱从未改变。
    Wǒ duì nǐ de ài cóngwèi gǎibiàn.
    Tình yêu dành cho em chưa từng thay đổi.
  • 父母的爱无私而深沉。
    Fùmǔ de ài wúsī ér shēnchén.
    Tình yêu của cha mẹ vô tư và sâu lắng.
  • 请用行动去表达你的爱。
    Qǐng yòng xíngdòng qù biǎodá nǐ de ài.
    Hãy dùng hành động để bày tỏ tình yêu của bạn.
    Yêu quê hương, giá trị, lý tưởng
  • 我们热爱祖国。
    Wǒmen rè’ài zǔguó.
    Chúng tôi nhiệt ái Tổ quốc.
  • 他很爱这座城市。
    Tā hěn ài zhè zuò chéngshì.
    Anh ấy rất yêu thành phố này.
  • 她热爱自然与山川。
    Tā rè’ài zìrán yǔ shānchuān.
    Cô ấy yêu thiên nhiên và núi sông.
  • 请珍惜并热爱生命。
    Qǐng zhēnxī bìng rè’ài shēngmìng.
    Hãy trân trọng và yêu cuộc sống.
  • 我一直热爱教育事业。
    Wǒ yìzhí rè’ài jiàoyù shìyè.
    Tôi luôn yêu sự nghiệp giáo dục.
    “Rất thích/mê” hoạt động, thói quen- 我爱喝咖啡。
    Wǒ ài hē kāfēi.
    Tôi mê uống cà phê.
  • 她爱看书,也爱旅行。
    Tā ài kàn shū, yě ài lǚxíng.
    Cô ấy thích đọc sách, cũng thích du lịch.
  • 孩子们最爱玩这个游戏。
    Háizimen zuì ài wán zhège yóuxì.
    Bọn trẻ thích nhất trò chơi này.
  • 他很爱运动,尤其是跑步。
    Tā hěn ài yùndòng, yóuqí shì pǎobù.
    Anh ấy rất mê thể thao, đặc biệt là chạy bộ.
  • 我爱早起,享受清晨的安静。
    Wǒ ài zǎoqǐ, xiǎngshòu qīngchén de ānjìng.
    Tôi thích dậy sớm, tận hưởng sự yên tĩnh buổi sớm.
    Danh hóa, bị động, sắc thái trang trọng- 对家人的爱需要耐心与陪伴。
    Duì jiārén de ài xūyào nàixīn yǔ péibàn.
    Tình yêu dành cho gia đình cần sự kiên nhẫn và đồng hành.
  • 她被很多人所爱。
    Tā bèi hěn duō rén suǒ ài.
    Cô ấy được nhiều người yêu mến.
  • 这件作品备受喜爱。
    Zhè jiàn zuòpǐn bèishòu xǐ’ài.
    Tác phẩm này được yêu thích nồng nhiệt.
  • 我们用爱与责任守护彼此。
    Wǒmen yòng ài yǔ zérèn shǒuhù bǐcǐ.
    Chúng ta dùng tình yêu và trách nhiệm để bảo vệ nhau.
  • 愿你被世界温柔以待、被爱包围。
    Yuàn nǐ bèi shìjiè wēnróu yǐ dài, bèi ài bāowéi.
    Mong bạn được thế giới đối đãi dịu dàng, được tình yêu bao quanh.
    Thành ngữ, cụm cố định và mở rộng- 爱不释手。
    Ài bù shì shǒu.
    Yêu đến mức không nỡ buông tay (rất mê mẩn đồ vật).
  • 一见钟情。
    Yí jiàn zhōngqíng.
    Tình yêu sét đánh.
  • 可爱不是“被爱”,而是“dễ thương”。
    Kě’ài búshì “bèi ài”, ér shì “dễ thương”.
    “Kě’ài” không phải “được yêu”, mà là “dễ thương”.
  • 他对音乐的热爱从小就开始了。
    Tā duì yīnyuè de rè’ài cóngxiǎo jiù kāishǐ le.
    Tình yêu âm nhạc của anh ấy bắt đầu từ nhỏ.
  • 请把爱传递给需要的人。
    Qǐng bǎ ài chuándì gěi xūyào de rén.
    Hãy truyền tình yêu đến những người cần nó.
    Lưu ý sử dụng tự nhiên- Mức độ tình cảm: Dùng “” khi muốn nhấn mạnh sâu đậm; nếu chỉ “thích” thường nhật, ưu tiên “喜欢”.
  • Tăng cường độ: Kết hợp với “很/非常/特别/最/深” để nhấn mạnh; “热爱” thiên về lý tưởng, sự nghiệp; “挚爱” mang tính thiêng liêng, duy nhất.
  • Ngữ cảnh văn hóa: “我爱你” trong Trung văn hiện đại là lời bày tỏ trực diện, thân mật; trong gia đình, nhiều người dùng hành động hoặc từ nhẹ hơn, nhưng câu này vẫn tự nhiên và phổ biến.

Giải thích từ “” trong tiếng Trung
” (ài) nghĩa là “yêu; lòng yêu thương; say mê”. Vừa dùng như động từ (yêu ai, yêu cái gì, yêu làm việc gì) vừa dùng như danh từ (tình yêu, lòng nhân ái). Phát âm: ài (thanh 4, âm rơi mạnh).

Loại từ và sắc thái nghĩa
Động từ – yêu/thích sâu: dùng cho người (yêu gia đình, người yêu), cho sự vật/hoạt động (yêu âm nhạc, yêu đọc sách), mức độ mạnh hơn “喜欢”.

Danh từ – tình yêu/lòng nhân ái: dùng trong phát biểu khái quát, triết lý, khẩu hiệu, diễn thuyết (ví dụ: “爱是责任”).

Mở rộng nghĩa – lý tưởng/giá trị: yêu nước, yêu tự do, yêu cái đẹp; thường đi với danh từ trừu tượng hoặc động từ chỉ hành vi tốt.

Cấu trúc thường dùng với “
Chủ ngữ + + danh từ/tân ngữ: Tôi yêu…; Cô ấy yêu…

Chủ ngữ + 很/非常/特别 + + …: nhấn mạnh mức độ (rất/yêu đặc biệt).

Chủ ngữ + + động từ + tân ngữ: yêu/thích làm gì (xu hướng, thói quen).

Phủ định: 不爱 + … (không yêu/không thích).

Nghi vấn: 你爱不爱…?/ 你爱…吗? (Bạn có yêu… không?).

Cụm cố định: 爱护 (yêu quý, bảo vệ), 热爱 (say mê), 相爱 (yêu nhau), 自爱 (tự yêu bản thân).

Lưu ý sắc thái và văn hoá dùng “
Mức độ với người: “我爱你” rất trực diện và mạnh; trong giao tiếp thường nhật, nếu chưa thân mật có thể dùng “我喜欢你” để mềm hơn.

Với sở thích/đồ ăn: “爱吃/爱喝/爱看” diễn tả thói quen hoặc mức thích rõ rệt, tự nhiên trong lời nói hàng ngày.

Danh từ trừu tượng: khi “” là danh từ, câu thường mang sắc thái triết lý hoặc khuyến khích (ví dụ khẩu hiệu, câu nói truyền cảm hứng).

Cụm từ liên quan hữu ích
爱心: lòng nhân ái.

爱好: sở thích.

热爱: yêu say mê.

相爱: yêu nhau.

恋爱: đang yêu, chuyện yêu đương.

自爱: yêu bản thân.

博爱 / 仁爱: bác ái, nhân ái.

可爱: đáng yêu.

深爱 / 真爱: yêu sâu sắc, tình yêu chân thành.

爱护: yêu quý, bảo vệ.

30 mẫu câu tiếng Trung với “” (pinyin + nghĩa tiếng Việt)
我爱你。 Wǒ ài nǐ. Tôi yêu bạn.

我很爱我的家人。 Wǒ hěn ài wǒ de jiārén. Tôi rất yêu gia đình mình.

他们相爱了很久。 Tāmen xiāng’ài le hěn jiǔ. Họ yêu nhau đã lâu.

她不再爱他了。 Tā bú zài ài tā le. Cô ấy không còn yêu anh ấy nữa.

你爱不爱我? Nǐ ài bù ài wǒ? Bạn có yêu tôi không?

他非常爱自己的孩子。 Tā fēicháng ài zìjǐ de háizi. Anh ấy rất yêu con của mình.

我爱读书,也爱写作。 Wǒ ài dúshū, yě ài xiězuò. Tôi yêu đọc sách, cũng yêu viết lách.

她特别爱音乐。 Tā tèbié ài yīnyuè. Cô ấy đặc biệt yêu âm nhạc.

我们都热爱生活。 Wǒmen dōu rè’ài shēnghuó. Chúng tôi đều say mê cuộc sống.

他不爱社交,更喜欢安静。 Tā bú ài shèjiāo, gèng xǐhuān ānjìng. Anh ấy không thích giao tiếp xã hội, thích yên tĩnh hơn.

我爱跑步,早上都会去。 Wǒ ài pǎobù, zǎoshang dōu huì qù. Tôi yêu chạy bộ, buổi sáng nào cũng đi.

你爱吃辣吗? Nǐ ài chī là ma? Bạn có thích ăn cay không?

我们应该爱护环境。 Wǒmen yīnggāi àihù huánjìng. Chúng ta nên yêu quý và bảo vệ môi trường.

她很有爱心,常常帮助别人。 Tā hěn yǒu àixīn, chángcháng bāngzhù biérén. Cô ấy rất nhân ái, thường giúp người khác.

我爱这座城市的文化。 Wǒ ài zhè zuò chéngshì de wénhuà. Tôi yêu văn hoá của thành phố này.

孩子们都很可爱。 Háizimen dōu hěn kě’ài. Bọn trẻ đều đáng yêu.

他深爱着她。 Tā shēn’ài zhe tā. Anh ấy yêu cô ấy rất sâu sắc.

我爱自由,也爱真诚。 Wǒ ài zìyóu, yě ài zhēnchéng. Tôi yêu tự do, cũng yêu sự chân thành.

她说:爱是理解与陪伴。 Tā shuō: Ài shì lǐjiě yǔ péibàn. Cô ấy nói: Tình yêu là thấu hiểu và đồng hành.

我们相爱,却不占有。 Wǒmen xiāng’ài, què bù zhànyǒu. Chúng ta yêu nhau nhưng không chiếm hữu.

他很爱工作,也爱挑战。 Tā hěn ài gōngzuò, yě ài tiǎozhàn. Anh ấy yêu công việc, cũng yêu thử thách.

我爱旅行,去看更大的世界。 Wǒ ài lǚxíng, qù kàn gèng dà de shìjiè. Tôi yêu du lịch, đi nhìn thế giới rộng lớn hơn.

你真爱他吗,还是只是习惯? Nǐ zhēn’ài tā ma, háishì zhǐshì xíguàn? Bạn thật sự yêu anh ấy, hay chỉ là thói quen?

她爱笑,笑容很温暖。 Tā ài xiào, xiàoróng hěn wēnnuǎn. Cô ấy hay cười, nụ cười rất ấm áp.

我不爱浪费时间。 Wǒ bú ài làngfèi shíjiān. Tôi không thích lãng phí thời gian.

他爱护团队,每个人都感到被尊重。 Tā àihù tuánduì, měi gèrén dōu gǎndào bèi zūnzhòng. Anh ấy bảo vệ/quan tâm đội ngũ, ai cũng thấy được tôn trọng.

我们在恋爱,但也在成长。 Wǒmen zài liàn’ài, dàn yě zài chéngzhǎng. Chúng tôi đang yêu, nhưng cũng đang trưởng thành.

爱不是占有,而是成全。 Ài bú shì zhànyǒu, ér shì chéngquán. Yêu không phải chiếm hữu, mà là giúp người khác trở nên tốt hơn.

请自爱,照顾好自己。 Qǐng zì’ài, zhàogù hǎo zìjǐ. Xin hãy yêu bản thân, chăm sóc tốt cho chính mình.

我爱这份简单的快乐。 Wǒ ài zhè fèn jiǎndān de kuàilè. Tôi yêu niềm vui giản đơn này.

Gợi ý luyện tập thêm
Thay thế và so sánh: đổi “” thành “喜欢” trong vài câu để cảm nhận sự khác biệt về mức độ.

Kết hợp từ: thử ghép “ + 家人/朋友/祖国/音乐/学习/运动/自由/自然/和平” để tạo câu riêng.

  1. Ý nghĩa và loại từ
    là một từ tiếng Trung có nghĩa là yêu, thương, quý mến, hoặc thích. Tùy vào ngữ cảnh, nó có thể biểu thị tình cảm lãng mạn, tình thân, lòng yêu thích, hoặc sự quan tâm sâu sắc.

Loại từ: Động từ (chính), đôi khi dùng như danh từ (trong các từ ghép như 爱情 – tình yêu).

Phiên âm: ài

Chữ phồn thể: 愛

Chữ giản thể:

  1. Cấu tạo chữ
    Trong chữ phồn thể 愛, có bộ 心 (trái tim) ở dưới, thể hiện tình cảm xuất phát từ trái tim.

Chữ giản thể lược bỏ bộ 心, nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa.

  1. Các từ ghép phổ biến với
    Từ ghép Phiên âm Nghĩa
    爱情 àiqíng Tình yêu đôi lứa
    爱人 àirén Người yêu / Vợ hoặc chồng
    爱好 àihào Sở thích
    可爱 kě’ài Dễ thương
    热爱 rè’ài Yêu tha thiết
    自爱 zì’ài Tự trọng
    母爱 mǔ’ài Tình mẫu tử
    爱心 àixīn Tấm lòng yêu thương
    爱国 àiguó Yêu nước
    爱护 àihù Bảo vệ, chăm sóc với tình yêu thương
  2. 30 mẫu câu tiếng Trung với từ
    Câu tiếng Trung Phiên âm Dịch tiếng Việt
    我爱你。 Wǒ ài nǐ. Anh yêu em / Tôi yêu bạn.
    她很爱她的家人。 Tā hěn ài tā de jiārén. Cô ấy rất yêu gia đình mình.
    孩子们需要爱。 Háizimen xūyào ài. Trẻ em cần tình yêu thương.
    爱是一种力量。 Ài shì yì zhǒng lìliàng. Tình yêu là một sức mạnh.
    我爱吃巧克力。 Wǒ ài chī qiǎokèlì. Tôi thích ăn sô-cô-la.
    他对音乐充满热爱。 Tā duì yīnyuè chōngmǎn rè’ài. Anh ấy rất yêu âm nhạc.
    我们都需要被爱。 Wǒmen dōu xūyào bèi ài. Chúng ta đều cần được yêu thương.
    她是一个充满爱心的人。 Tā shì yí gè chōngmǎn àixīn de rén. Cô ấy là người đầy lòng yêu thương.
    爱不是占有,而是理解。 Ài bú shì zhànyǒu, ér shì lǐjiě. Yêu không phải là chiếm hữu, mà là thấu hiểu.
    我爱我的祖国。 Wǒ ài wǒ de zǔguó. Tôi yêu tổ quốc của mình.
    他深爱着她。 Tā shēn’ài zhe tā. Anh ấy yêu cô ấy sâu sắc.
    爱情让人变得勇敢。 Àiqíng ràng rén biàn dé yǒnggǎn. Tình yêu khiến con người trở nên dũng cảm.
    我爱看书。 Wǒ ài kàn shū. Tôi thích đọc sách.
    她爱跳舞。 Tā ài tiàowǔ. Cô ấy thích nhảy múa.
    我爱我的工作。 Wǒ ài wǒ de gōngzuò. Tôi yêu công việc của mình.
    爱是一种责任。 Ài shì yì zhǒng zérèn. Tình yêu là một trách nhiệm.
    他不懂得如何去爱别人。 Tā bù dǒngdé rúhé qù ài biérén. Anh ấy không biết cách yêu người khác.
    我爱你胜过一切。 Wǒ ài nǐ shèngguò yíqiè. Anh yêu em hơn tất cả mọi thứ.
    爱可以改变世界。 Ài kěyǐ gǎibiàn shìjiè. Tình yêu có thể thay đổi thế giới.
    她的母爱让我感动。 Tā de mǔ’ài ràng wǒ gǎndòng. Tình mẫu tử của cô ấy khiến tôi xúc động.
    我爱旅行。 Wǒ ài lǚxíng. Tôi thích du lịch.
    爱是一种美丽的感觉。 Ài shì yì zhǒng měilì de gǎnjué. Tình yêu là một cảm giác tuyệt đẹp.
    他对孩子充满爱护。 Tā duì háizi chōngmǎn àihù. Anh ấy rất yêu thương và chăm sóc con cái.
    我爱我的朋友们。 Wǒ ài wǒ de péngyǒumen. Tôi yêu quý bạn bè của mình.
    爱是一种无私的奉献。 Ài shì yì zhǒng wúsī de fèngxiàn. Tình yêu là sự cống hiến vô vị lợi.
    她的笑容充满了爱。 Tā de xiàoróng chōngmǎn le ài. Nụ cười của cô ấy đầy yêu thương.
    我爱大自然。 Wǒ ài dàzìrán. Tôi yêu thiên nhiên.
    爱能治愈伤痛。 Ài néng zhìyù shāngtòng. Tình yêu có thể chữa lành nỗi đau.
    他用行动表达了他的爱。 Tā yòng xíngdòng biǎodále tā de ài. Anh ấy thể hiện tình yêu bằng hành động.
    爱是一种永恒的力量。 Ài shì yì zhǒng yǒnghéng de lìliàng. Tình yêu là một sức mạnh vĩnh cửu.
  3. Giải thích chi tiết từ

(ài) là một động từ (动词), có nghĩa là “yêu”, “thương”, “thích”, “quý trọng”, “quan tâm”, “bảo vệ”, và trong một số trường hợp cũng có thể được dùng như danh từ (名词) để chỉ “tình yêu”.

Từ “” thể hiện cảm xúc, tình cảm hoặc sự quan tâm của con người đối với người khác, đối với vật, sự việc, hay một hoạt động nào đó. Ngoài ra, trong khẩu ngữ, “” còn mang nghĩa là “hay làm gì đó” (chỉ thói quen hoặc xu hướng thường xảy ra).

  1. Nghĩa chi tiết của từ

Yêu thương (love) – chỉ tình cảm chân thành, sâu sắc dành cho người khác, thường là giữa người thân, bạn bè, người yêu.
Ví dụ: 爱父母 (ài fùmǔ) – yêu cha mẹ.

Thích (like) – biểu thị sự yêu thích, sở thích hoặc đam mê đối với một hành động, đồ vật, hay lĩnh vực nào đó.
Ví dụ: 爱音乐 (ài yīnyuè) – thích âm nhạc.

Quan tâm, chăm sóc (care for) – thể hiện sự quan tâm, lo lắng, trân trọng.
Ví dụ: 爱护环境 (ài hù huánjìng) – yêu quý và bảo vệ môi trường.

Hay làm, dễ làm (tendency) – mang ý nghĩa “thường hay”, “có thói quen”, dùng trong văn nói.
Ví dụ: 爱哭 (ài kū) – hay khóc.

Tình yêu (love) – khi được dùng như danh từ, biểu thị cảm xúc tình yêu nói chung.
Ví dụ: 爱是美好的 (ài shì měihǎo de) – tình yêu là điều đẹp đẽ.

  1. Loại từ và chức năng ngữ pháp

Từ loại: Động từ (动词) hoặc danh từ (名词).

Chức năng: Là vị ngữ, động từ chính trong câu, hoặc làm chủ ngữ khi mang nghĩa danh từ.

Kết hợp ngữ pháp thường gặp:

+ danh từ → yêu, thích cái gì
Ví dụ: 爱音乐 (ài yīnyuè) – yêu âm nhạc.

+ động từ → thích làm việc gì đó
Ví dụ: 爱旅行 (ài lǚxíng) – thích đi du lịch.

+ người / vật → yêu ai, yêu cái gì
Ví dụ: 爱家人 (ài jiārén) – yêu gia đình.

主语 + + 宾语 → chủ ngữ + yêu + tân ngữ
Ví dụ: 我爱你 (wǒ ài nǐ) – tôi yêu bạn.

  1. Phân biệt và 喜欢

(ài): mức độ tình cảm sâu sắc hơn, có thể là tình yêu, sự gắn bó, hoặc lòng thương yêu chân thành.

喜欢 (xǐhuān): thiên về cảm xúc nhẹ nhàng, mang nghĩa “thích”, “ưa thích”.
Ví dụ:

我喜欢咖啡 (Wǒ xǐhuān kāfēi) – Tôi thích cà phê.

我爱咖啡 (Wǒ ài kāfēi) – Tôi mê cà phê, rất yêu thích cà phê.

  1. 30 mẫu câu ví dụ chi tiết có chứa từ

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Tôi yêu bạn / Anh yêu em.

他很爱他的家人。
Tā hěn ài tā de jiārén.
Anh ấy rất yêu gia đình của mình.

她爱笑,是一个性格开朗的人。
Tā ài xiào, shì yí gè xìnggé kāilǎng de rén.
Cô ấy hay cười, là người có tính cách vui vẻ.

我爱吃中国菜,尤其是四川菜。
Wǒ ài chī Zhōngguó cài, yóuqí shì Sìchuān cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc, đặc biệt là món Tứ Xuyên.

他非常爱看书,每天都要读几个小时。
Tā fēicháng ài kàn shū, měitiān dōu yào dú jǐ gè xiǎoshí.
Anh ấy rất thích đọc sách, mỗi ngày đều đọc vài tiếng đồng hồ.

孩子们天生爱玩。
Hái zimen tiānshēng ài wán.
Trẻ con bẩm sinh đã thích chơi đùa.

她很爱干净,房间总是打扫得一尘不染。
Tā hěn ài gānjìng, fángjiān zǒng shì dǎsǎo de yī chén bù rǎn.
Cô ấy rất ưa sạch sẽ, phòng lúc nào cũng gọn gàng sạch bóng.

我们要爱护花草树木,保护大自然。
Wǒmen yào àihù huācǎo shùmù, bǎohù dàzìrán.
Chúng ta phải yêu quý cây cỏ, bảo vệ thiên nhiên.

父母爱孩子,孩子也应该爱父母。
Fùmǔ ài háizi, háizi yě yīnggāi ài fùmǔ.
Cha mẹ yêu con, con cũng nên yêu cha mẹ.

她爱漂亮,每天都精心打扮自己。
Tā ài piàoliang, měitiān dōu jīngxīn dǎbàn zìjǐ.
Cô ấy thích làm đẹp, mỗi ngày đều chăm chút ngoại hình.

我爱北京这座城市,它充满了活力。
Wǒ ài Běijīng zhè zuò chéngshì, tā chōngmǎnle huólì.
Tôi yêu thành phố Bắc Kinh, nơi này tràn đầy sức sống.

他们真心相爱,彼此信任。
Tāmen zhēnxīn xiāng’ài, bǐcǐ xìnrèn.
Họ thật lòng yêu nhau và tin tưởng lẫn nhau.

他太爱面子,从不承认自己的错误。
Tā tài ài miànzi, cóng bù chéngrèn zìjǐ de cuòwù.
Anh ấy quá sĩ diện, không bao giờ thừa nhận lỗi của mình.

我爱听音乐,音乐让我放松心情。
Wǒ ài tīng yīnyuè, yīnyuè ràng wǒ fàngsōng xīnqíng.
Tôi thích nghe nhạc, âm nhạc giúp tôi thư giãn tinh thần.

我爱运动,特别是游泳和跑步。
Wǒ ài yùndòng, tèbié shì yóuyǒng hé pǎobù.
Tôi thích thể thao, đặc biệt là bơi và chạy bộ.

他们已经相爱很多年了。
Tāmen yǐjīng xiāng’ài hěn duō nián le.
Họ đã yêu nhau nhiều năm rồi.

她爱哭,遇到困难就流泪。
Tā ài kū, yù dào kùnnán jiù liúlèi.
Cô ấy hay khóc, cứ gặp khó khăn là rơi nước mắt.

我爱早起,因为早晨的空气非常新鲜。
Wǒ ài zǎoqǐ, yīnwèi zǎochén de kōngqì fēicháng xīnxiān.
Tôi thích dậy sớm vì không khí buổi sáng rất trong lành.

那只狗很爱它的主人。
Nà zhī gǒu hěn ài tā de zhǔrén.
Con chó đó rất yêu chủ của nó.

他有很强的爱国心。
Tā yǒu hěn qiáng de àiguó xīn.
Anh ấy có lòng yêu nước rất mạnh mẽ.

我爱冬天的雪,因为它让世界变得安静而美丽。
Wǒ ài dōngtiān de xuě, yīnwèi tā ràng shìjiè biàn de ānjìng ér měilì.
Tôi yêu tuyết mùa đông, vì nó khiến thế giới trở nên yên tĩnh và đẹp đẽ.

她爱拍照,到哪里都带着相机。
Tā ài pāizhào, dào nǎlǐ dōu dàizhe xiàngjī.
Cô ấy thích chụp ảnh, đi đâu cũng mang theo máy ảnh.

爱不是占有,而是理解与包容。
Ài bú shì zhànyǒu, ér shì lǐjiě yǔ bāoróng.
Tình yêu không phải là chiếm hữu, mà là thấu hiểu và bao dung.

我爱大自然的美景。
Wǒ ài dàzìrán de měijǐng.
Tôi yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.

爱让人变得温柔和坚强。
Ài ràng rén biàn de wēnróu hé jiānqiáng.
Tình yêu khiến con người trở nên dịu dàng và kiên cường.

我爱喝茶,特别是绿茶。
Wǒ ài hē chá, tèbié shì lǜchá.
Tôi thích uống trà, đặc biệt là trà xanh.

你爱我吗?
Nǐ ài wǒ ma?
Em có yêu anh không?

我爱学习外语,因为它能开阔我的视野。
Wǒ ài xuéxí wàiyǔ, yīnwèi tā néng kāikuò wǒ de shìyě.
Tôi thích học ngoại ngữ vì nó giúp tôi mở rộng tầm nhìn.

她很有爱心,经常去做志愿者。
Tā hěn yǒu àixīn, jīngcháng qù zuò zhìyuànzhě.
Cô ấy rất nhân hậu, thường đi làm tình nguyện viên.

爱是一种伟大的力量,能改变世界。
Ài shì yī zhǒng wěidà de lìliàng, néng gǎibiàn shìjiè.
Tình yêu là một sức mạnh vĩ đại, có thể thay đổi thế giới.

  1. Tổng kết kiến thức về từ
    Mục Nội dung
    Từ tiếng Trung
    Phiên âm ài
    Từ loại Động từ / Danh từ
    Nghĩa tiếng Việt Yêu, thích, thương, quý, quan tâm
    Cấu trúc thường gặp + danh từ / động từ / người / vật
    Từ đồng nghĩa 喜欢 (xǐhuān), 热爱 (rè’ài), 爱慕 (àimù)
    Từ trái nghĩa 恨 (hèn) – ghét, hận
    Mức độ tình cảm Sâu sắc hơn 喜欢, thể hiện tình cảm mạnh mẽ hoặc chân thành
    Lưu ý khi dùng dùng được trong cả tình cảm gia đình, bạn bè, người yêu, đất nước, sở thích cá nhân, và thói quen hàng ngày.

Từ “” (ài) là một trong những từ quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Trung, mang ý nghĩa “yêu”, “thương”, “thích” — biểu thị tình cảm sâu sắc giữa con người với con người, hoặc sự yêu thích đối với sự vật, sự việc nào đó.
Dưới đây là phần giải thích rất chi tiết về từ này.

I. Nghĩa cơ bản của “

(ài)

Loại từ: động từ (动词), danh từ (名词)

Phiên âm: ài

Nghĩa tiếng Việt: yêu, thương, thích, quý, tình yêu

Nghĩa tiếng Anh: love, to love, affection

II. Giải thích chi tiết theo từng loại nghĩa

  1. (động từ) – “Yêu, thương”

Biểu thị tình cảm sâu sắc đối với người khác hoặc vật khác.
Ví dụ:

爱父母 (ài fù mǔ): yêu cha mẹ

爱孩子 (ài hái zi): thương con cái

爱祖国 (ài zǔ guó): yêu Tổ quốc

→ Dùng để chỉ tình cảm con người, gia đình, hoặc quê hương.

  1. (động từ) – “Thích, ưa chuộng, có thói quen làm gì đó”

Dùng để nói về sở thích hoặc thói quen.
Ví dụ:

爱吃辣 (ài chī là): thích ăn cay

爱笑 (ài xiào): hay cười

爱干净 (ài gān jìng): thích sạch sẽ

→ Nghĩa gần với “thích” hơn là “yêu”.

  1. (danh từ) – “Tình yêu, tình thương”

Biểu thị danh từ trừu tượng, chỉ khái niệm “tình yêu”.
Ví dụ:

爱是无私的。 (Ài shì wú sī de.)
→ Tình yêu là vô tư.

母爱最伟大。 (Mǔ ài zuì wěi dà.)
→ Tình mẹ là vĩ đại nhất.

III. Cấu trúc và cụm từ thường gặp với “
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
爱情 ài qíng tình yêu (nam nữ)
爱人 ài rén người yêu, vợ/chồng
亲爱 qīn ài thân yêu, thân mến
可爱 kě ài đáng yêu
爱心 ài xīn lòng nhân ái
热爱 rè ài yêu tha thiết, nồng nhiệt
恋爱 liàn ài đang yêu, tình yêu lứa đôi
爱好 ài hào sở thích
爱护 ài hù yêu quý và bảo vệ
爱惜 ài xī quý trọng, trân trọng
IV. Mẫu câu thông dụng có “

我爱你。
(Wǒ ài nǐ) – Anh yêu em / Tôi yêu bạn.

她很爱她的家人。
(Tā hěn ài tā de jiā rén) – Cô ấy rất yêu gia đình của mình.

我爱吃中国菜。
(Wǒ ài chī Zhōng guó cài) – Tôi thích ăn món Trung Quốc.

他爱看书。
(Tā ài kàn shū) – Anh ấy thích đọc sách.

孩子需要父母的爱。
(Hái zi xū yào fù mǔ de ài) – Trẻ con cần tình yêu thương của cha mẹ.

母爱是世界上最伟大的力量。
(Mǔ ài shì shì jiè shàng zuì wěi dà de lì liàng) – Tình mẹ là sức mạnh vĩ đại nhất trên thế giới.

他爱打篮球。
(Tā ài dǎ lán qiú) – Anh ấy thích chơi bóng rổ.

我爱旅行。
(Wǒ ài lǚ xíng) – Tôi thích du lịch.

我爱大自然。
(Wǒ ài dà zì rán) – Tôi yêu thiên nhiên.

他们相爱了。
(Tā men xiāng ài le) – Họ đã yêu nhau.

V. 30 câu ví dụ mở rộng có “” (kèm phiên âm và dịch tiếng Việt)

我爱我的妈妈。
(Wǒ ài wǒ de māma.) – Tôi yêu mẹ tôi.

他很爱他的工作。
(Tā hěn ài tā de gōng zuò.) – Anh ấy rất yêu công việc của mình.

她爱漂亮。
(Tā ài piào liang.) – Cô ấy thích làm đẹp.

我爱听音乐。
(Wǒ ài tīng yīn yuè.) – Tôi thích nghe nhạc.

孩子们都很可爱。
(Hái zi men dōu hěn kě ài.) – Tất cả bọn trẻ đều rất đáng yêu.

你爱他吗?
(Nǐ ài tā ma?) – Bạn có yêu anh ấy không?

我不爱喝酒。
(Wǒ bú ài hē jiǔ.) – Tôi không thích uống rượu.

爱是一种力量。
(Ài shì yī zhǒng lì liàng.) – Tình yêu là một sức mạnh.

我爱早起。
(Wǒ ài zǎo qǐ.) – Tôi thích dậy sớm.

他非常爱国。
(Tā fēi cháng ài guó.) – Anh ấy rất yêu nước.

她爱笑,也爱帮助别人。
(Tā ài xiào, yě ài bāng zhù bié rén.) – Cô ấy hay cười và thích giúp người khác.

爱能改变一切。
(Ài néng gǎi biàn yí qiè.) – Tình yêu có thể thay đổi tất cả.

我爱吃水果。
(Wǒ ài chī shuǐ guǒ.) – Tôi thích ăn trái cây.

他们相亲相爱。
(Tā men xiāng qīn xiāng ài.) – Họ yêu thương nhau.

爱不是占有,而是尊重。
(Ài bú shì zhàn yǒu, ér shì zūn zhòng.) – Tình yêu không phải là chiếm hữu, mà là tôn trọng.

我很爱动物。
(Wǒ hěn ài dòng wù.) – Tôi rất yêu động vật.

他爱玩电脑游戏。
(Tā ài wán diàn nǎo yóu xì.) – Anh ấy thích chơi trò chơi điện tử.

她爱唱歌。
(Tā ài chàng gē.) – Cô ấy thích hát.

爱让我们更坚强。
(Ài ràng wǒ men gèng jiān qiáng.) – Tình yêu khiến chúng ta mạnh mẽ hơn.

我爱你胜过一切。
(Wǒ ài nǐ shèng guò yí qiè.) – Anh yêu em hơn tất cả mọi thứ.

父母的爱是无条件的。
(Fù mǔ de ài shì wú tiáo jiàn de.) – Tình yêu của cha mẹ là vô điều kiện.

我爱大海。
(Wǒ ài dà hǎi.) – Tôi yêu biển cả.

她很有爱心。
(Tā hěn yǒu ài xīn.) – Cô ấy rất nhân hậu.

我爱自由的生活。
(Wǒ ài zì yóu de shēng huó.) – Tôi yêu cuộc sống tự do.

他爱运动,每天都跑步。
(Tā ài yùn dòng, měi tiān dōu pǎo bù.) – Anh ấy thích thể thao, ngày nào cũng chạy bộ.

她爱拍照。
(Tā ài pāi zhào.) – Cô ấy thích chụp ảnh.

爱让世界更美好。
(Ài ràng shì jiè gèng měi hǎo.) – Tình yêu khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

我爱学习中文。
(Wǒ ài xué xí Zhōng wén.) – Tôi thích học tiếng Trung.

爱是生活的一部分。
(Ài shì shēng huó de yí bù fèn.) – Tình yêu là một phần của cuộc sống.

真正的爱是理解与包容。
(Zhēn zhèng de ài shì lǐ jiě yǔ bāo róng.) – Tình yêu thật sự là sự thấu hiểu và bao dung.

VI. Tổng kết

” là một từ đa nghĩa, rất linh hoạt, có thể là động từ (yêu, thích) hoặc danh từ (tình yêu).

Dùng để nói về tình cảm, sở thích, lòng nhân ái, tình thân, và cả tình yêu nam nữ.

Đây là một trong những từ biểu cảm nhất trong tiếng Trung, có thể dùng trong văn nói, văn viết, hoặc văn chương.

Từ “” (ài) là một trong những từ phổ biến và giàu cảm xúc nhất trong tiếng Trung, mang ý nghĩa “yêu”, “thích”, “tình yêu”, “lòng yêu thương”.

  1. Nghĩa cơ bản của (ài)

(ài) có nghĩa là:

Yêu, thương, thích, quý mến.

Quan tâm, trân trọng, chăm sóc.

Cũng có thể mang nghĩa “yêu thích làm việc gì đó” hoặc “thích điều gì đó”.

  1. Loại từ:

Động từ (动词): Biểu thị hành động yêu thương, thích.

Danh từ (名词): Diễn tả tình yêu, lòng yêu thương.

  1. Các nghĩa mở rộng của “

Biểu thị tình cảm giữa người với người:

爱父母 (ài fùmǔ): yêu cha mẹ

爱朋友 (ài péngyǒu): yêu thương bạn bè

Biểu thị tình yêu nam nữ:

我爱你 (wǒ ài nǐ): anh yêu em / em yêu anh

Biểu thị sở thích, yêu thích một hoạt động hay sự vật:

爱音乐 (ài yīnyuè): thích âm nhạc

爱运动 (ài yùndòng): thích thể thao

Biểu thị lòng nhân ái, tình thương:

博爱 (bó’ài): bác ái, lòng nhân ái

关爱 (guān’ài): quan tâm yêu thương

Biểu thị sự quý trọng:

爱护 (àihù): yêu quý, bảo vệ

爱惜 (àixī): trân quý

  1. Một số cụm từ thường gặp với “
    Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    爱人 àirén người yêu, vợ/chồng
    爱心 àixīn lòng yêu thương
    爱情 àiqíng tình yêu
    可爱 kě’ài dễ thương
    热爱 rè’ài yêu tha thiết
    自爱 zì’ài tự trọng
    爱护 àihù bảo vệ, yêu quý
    爱惜 àixī trân trọng, quý tiếc
    爱国 àiguó yêu nước
    爱好 àihào sở thích, đam mê
  2. Cấu trúc và cách dùng thông thường
    (1) + Danh từ

→ Biểu thị tình cảm hoặc sở thích.
Ví dụ:

我爱妈妈。
Wǒ ài māma.
Tôi yêu mẹ.

他爱足球。
Tā ài zúqiú.
Anh ấy thích bóng đá.

(2) + Động từ

→ Biểu thị thích làm việc gì.
Ví dụ:

她爱唱歌。
Tā ài chànggē.
Cô ấy thích hát.

我爱读书。
Wǒ ài dúshū.
Tôi thích đọc sách.

(3) + 人 / 事 / 物

→ Chỉ tình cảm với người hoặc sự vật.
Ví dụ:

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Anh yêu em / Em yêu anh.

孩子爱爸爸。
Háizi ài bàba.
Đứa trẻ yêu bố.

  1. 30 mẫu câu ví dụ có từ (ài)

我爱你。
Wǒ ài nǐ. – Tôi yêu bạn.

他很爱他的家。
Tā hěn ài tā de jiā. – Anh ấy rất yêu gia đình mình.

我爱喝咖啡。
Wǒ ài hē kāfēi. – Tôi thích uống cà phê.

她爱笑。
Tā ài xiào. – Cô ấy hay cười.

我们都爱学习。
Wǒmen dōu ài xuéxí. – Chúng tôi đều thích học.

小猫很可爱。
Xiǎo māo hěn kě’ài. – Con mèo nhỏ rất dễ thương.

他热爱工作。
Tā rè’ài gōngzuò. – Anh ấy yêu công việc của mình.

我爱旅游。
Wǒ ài lǚyóu. – Tôi thích du lịch.

她爱美。
Tā ài měi. – Cô ấy thích làm đẹp.

我爱中国文化。
Wǒ ài Zhōngguó wénhuà. – Tôi yêu văn hóa Trung Quốc.

妈妈爱孩子。
Māma ài háizi. – Mẹ yêu con.

孩子也爱妈妈。
Háizi yě ài māma. – Con cũng yêu mẹ.

他很有爱心。
Tā hěn yǒu àixīn. – Anh ấy rất nhân hậu.

爱是一种力量。
Ài shì yī zhǒng lìliàng. – Tình yêu là một sức mạnh.

我爱唱中文歌。
Wǒ ài chàng Zhōngwén gē. – Tôi thích hát bài hát tiếng Trung.

她爱看电影。
Tā ài kàn diànyǐng. – Cô ấy thích xem phim.

他们相爱了。
Tāmen xiāng’ài le. – Họ đã yêu nhau.

我们应该爱护环境。
Wǒmen yīnggāi àihù huánjìng. – Chúng ta nên bảo vệ môi trường.

她的笑容很可爱。
Tā de xiàoróng hěn kě’ài. – Nụ cười của cô ấy rất dễ thương.

我爱吃水果。
Wǒ ài chī shuǐguǒ. – Tôi thích ăn trái cây.

他非常爱国。
Tā fēicháng àiguó. – Anh ấy rất yêu nước.

我爱写作。
Wǒ ài xiězuò. – Tôi thích viết văn.

爱让我们更坚强。
Ài ràng wǒmen gèng jiānqiáng. – Tình yêu khiến chúng ta mạnh mẽ hơn.

她不太爱说话。
Tā bù tài ài shuōhuà. – Cô ấy không thích nói chuyện lắm.

我爱大自然。
Wǒ ài dàzìrán. – Tôi yêu thiên nhiên.

他爱拍照。
Tā ài pāizhào. – Anh ấy thích chụp ảnh.

她爱干净。
Tā ài gānjìng. – Cô ấy thích sạch sẽ.

我爱帮助别人。
Wǒ ài bāngzhù biérén. – Tôi thích giúp đỡ người khác.

他们彼此相爱。
Tāmen bǐcǐ xiāng’ài. – Họ yêu thương lẫn nhau.

爱是生命的意义。
Ài shì shēngmìng de yìyì. – Tình yêu là ý nghĩa của cuộc sống.

  1. Tổng kết

” (ài) là một từ cực kỳ quan trọng, mang nhiều sắc thái cảm xúc: từ “yêu thương” trong gia đình, “tình yêu nam nữ”, đến “yêu thích”, “lòng nhân ái”.

Có thể dùng với người, vật, hành động, hoặc khái niệm trừu tượng.

Dạng mở rộng của nó thường kết hợp với các từ khác để tạo nghĩa chuyên sâu như: 热爱, 可爱, 博爱, 爱心, 爱护, v.v.

  1. Giải thích chi tiết từ (ài)
    Nghĩa cơ bản:

(ài) là một động từ và cũng có thể là danh từ, mang nghĩa chính là “yêu”, “thương”, “thích”, “quý mến”, hoặc “hay, thường” (chỉ thói quen).

Nghĩa gốc của chữ “” trong Hán cổ gồm ba phần:

Bộ “爫” (tay),

Bộ “冖” (che, bao bọc),

Và “心” (trái tim).
=> Ý nghĩa biểu tượng là “dùng bàn tay để che chở và bảo vệ trái tim”, tức là yêu thương một cách chân thành.

  1. Phân loại và cách dùng
    (1) Dùng với nghĩa “yêu, thương” (tình cảm con người)

Dùng cho tình yêu nam nữ, tình cảm cha mẹ con cái, tình bạn, hoặc tình yêu quê hương đất nước.

Ví dụ:

爱父母 (ài fùmǔ): yêu cha mẹ

爱祖国 (ài zǔguó): yêu Tổ quốc

爱人 (àirén): người yêu, vợ/chồng

(2) Dùng với nghĩa “thích, ưa thích”

Dùng để chỉ sự yêu thích đối với một hành động, một sở thích hoặc một điều gì đó.

Ví dụ:

爱唱歌 (ài chàngē): thích hát

爱运动 (ài yùndòng): thích vận động

(3) Dùng với nghĩa “hay, thường”

Diễn tả thói quen hoặc xu hướng của ai đó.

Ví dụ:

他爱迟到 (tā ài chídào): anh ấy hay đi trễ

她爱生气 (tā ài shēngqì): cô ấy hay nổi giận

(4) Dùng như danh từ “tình yêu, lòng yêu thương”

Ví dụ:

爱是一种力量 (ài shì yì zhǒng lìliàng): tình yêu là một sức mạnh

爱让世界更美好 (ài ràng shìjiè gèng měihǎo): tình yêu khiến thế giới tươi đẹp hơn

  1. Các từ ghép thông dụng với “
    Từ ghép Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    爱情 àiqíng tình yêu
    爱人 àirén người yêu, vợ/chồng
    可爱 kě’ài dễ thương, đáng yêu
    热爱 rè’ài yêu tha thiết, yêu nồng nàn
    恋爱 liàn’ài yêu đương
    爱心 àixīn lòng nhân ái, tình thương
    爱好 àihào sở thích
    自爱 zì’ài tự yêu bản thân
    博爱 bó’ài bác ái, yêu thương rộng rãi
    挚爱 zhì’ài tình yêu chân thành, yêu sâu sắc
  2. Phân biệt với các từ gần nghĩa
    Từ Nghĩa Khác biệt với “
    喜欢 (xǐhuān) thích Mức độ nhẹ hơn “”, chỉ sự thích thú, không sâu nặng.
    热爱 (rè’ài) yêu nồng nàn Mạnh mẽ hơn “”, thường dùng trong văn viết, thể hiện tình cảm sâu sắc.
    恋 (liàn) yêu, say mê Thường dùng trong “恋爱”, có sắc thái tình cảm nam nữ rõ ràng.
  3. 30 mẫu câu tiếng Trung có phiên âm và dịch nghĩa chi tiết

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Tôi yêu em / anh yêu em.

妈妈很爱我。
Māma hěn ài wǒ.
Mẹ rất thương tôi.

他爱看书。
Tā ài kàn shū.
Anh ấy thích đọc sách.

我爱吃越南菜。
Wǒ ài chī Yuènán cài.
Tôi thích ăn món Việt Nam.

她非常爱她的孩子。
Tā fēicháng ài tā de háizi.
Cô ấy rất thương con mình.

我爱唱歌,也爱跳舞。
Wǒ ài chàngē, yě ài tiàowǔ.
Tôi thích hát, cũng thích nhảy.

他爱迟到。
Tā ài chídào.
Anh ấy hay đi trễ.

我爱我的家。
Wǒ ài wǒ de jiā.
Tôi yêu gia đình mình.

孩子们都很爱老师。
Háizimen dōu hěn ài lǎoshī.
Các em nhỏ đều rất quý cô giáo.

我爱大自然。
Wǒ ài dàzìrán.
Tôi yêu thiên nhiên.

爱别人也要爱自己。
Ài biéren yě yào ài zìjǐ.
Yêu người khác cũng phải biết yêu bản thân.

她爱笑,性格很开朗。
Tā ài xiào, xìnggé hěn kāilǎng.
Cô ấy hay cười, tính cách rất cởi mở.

他特别爱打篮球。
Tā tèbié ài dǎ lánqiú.
Anh ấy đặc biệt thích chơi bóng rổ.

我们要热爱祖国。
Wǒmen yào rè’ài zǔguó.
Chúng ta phải yêu Tổ quốc.

他们相爱了。
Tāmen xiāng’ài le.
Họ đã yêu nhau.

她爱漂亮。
Tā ài piàoliang.
Cô ấy thích làm đẹp.

爱情是美好的。
Àiqíng shì měihǎo de.
Tình yêu là điều tươi đẹp.

爱是世界上最美的语言。
Ài shì shìjiè shàng zuì měi de yǔyán.
Tình yêu là ngôn ngữ đẹp nhất trên thế giới.

我爱听音乐。
Wǒ ài tīng yīnyuè.
Tôi thích nghe nhạc.

爱是一种责任。
Ài shì yì zhǒng zérèn.
Tình yêu là một loại trách nhiệm.

我爱你一生一世。
Wǒ ài nǐ yìshēng yíshì.
Anh yêu em trọn đời trọn kiếp.

她爱干净。
Tā ài gānjìng.
Cô ấy thích sạch sẽ.

他们深深地相爱着。
Tāmen shēnshēn de xiāng’ài zhe.
Họ đang yêu nhau sâu đậm.

我爱旅行。
Wǒ ài lǚxíng.
Tôi thích du lịch.

孩子要学会自爱。
Háizi yào xuéhuì zì’ài.
Trẻ em phải học cách yêu bản thân.

他爱帮助别人。
Tā ài bāngzhù biérén.
Anh ấy thích giúp đỡ người khác.

她很有爱心。
Tā hěn yǒu àixīn.
Cô ấy rất nhân hậu.

我爱上了这座城市。
Wǒ ài shàng le zhè zuò chéngshì.
Tôi đã yêu thành phố này.

爱能让人变得更温柔。
Ài néng ràng rén biànde gèng wēnróu.
Tình yêu có thể khiến con người trở nên dịu dàng hơn.

爱的力量是无穷的。
Ài de lìliàng shì wúqióng de.
Sức mạnh của tình yêu là vô hạn.

  1. Tổng kết nội dung
    Thuộc tính Thông tin
    Chữ Hán
    Phiên âm ài
    Nghĩa tiếng Việt yêu, thương, thích, hay, quý mến
    Loại từ Động từ / Danh từ
    Nghĩa mở rộng lòng yêu thương, thói quen, nhân ái
    Ví dụ điển hình 我爱你 / 他爱看书 / 爱别人也要爱自己
    Cụm từ liên quan 爱情, 爱人, 爱心, 可爱, 热爱, 恋爱, 自爱, 博爱
  2. Nghĩa cơ bản của

(ài) có nghĩa là yêu thương, thích, quý mến, yêu quý, tùy vào ngữ cảnh mà mang sắc thái khác nhau.

  1. Loại từ

Động từ (动词): biểu thị hành động yêu, thích, quý trọng.

Danh từ (名词): biểu thị “tình yêu”, “lòng yêu thương”.

  1. Giải thích chi tiết theo từng nghĩa
    a. = Yêu, yêu thương (người, gia đình, quê hương…)

→ Dùng để chỉ tình cảm sâu sắc đối với người, vật hoặc đất nước.

Ví dụ:

我爱你。
(Wǒ ài nǐ.)
Tôi yêu em / Anh yêu em.

她很爱她的家人。
(Tā hěn ài tā de jiārén.)
Cô ấy rất yêu gia đình mình.

我们都爱祖国。
(Wǒmen dōu ài zǔguó.)
Chúng tôi đều yêu Tổ quốc.

父母爱孩子。
(Fùmǔ ài háizi.)
Cha mẹ yêu con cái.

我真的很爱这座城市。
(Wǒ zhēnde hěn ài zhè zuò chéngshì.)
Tôi thật sự rất yêu thành phố này.

b. = Thích, ưa chuộng, có hứng thú

→ Dùng với thức ăn, hoạt động, sở thích.

Ví dụ:

  1. 我爱喝咖啡。
    (Wǒ ài hē kāfēi.)
    Tôi thích uống cà phê.

他爱看电影。
(Tā ài kàn diànyǐng.)
Anh ấy thích xem phim.

她不爱吃辣的。
(Tā bú ài chī là de.)
Cô ấy không thích ăn cay.

我爱听音乐。
(Wǒ ài tīng yīnyuè.)
Tôi thích nghe nhạc.

孩子爱玩游戏。
(Háizi ài wán yóuxì.)
Trẻ con thích chơi trò chơi.

c. = Tình yêu, lòng yêu thương (danh từ)

→ Dùng như danh từ để chỉ “tình yêu”, “lòng thương yêu”.

Ví dụ:

  1. 爱是美好的。
    (Ài shì měihǎo de.)
    Tình yêu là điều tươi đẹp.

没有爱,生活就没有意义。
(Méiyǒu ài, shēnghuó jiù méiyǒu yìyì.)
Không có tình yêu, cuộc sống sẽ mất ý nghĩa.

母爱最伟大。
(Mǔ’ài zuì wěidà.)
Tình mẹ là vĩ đại nhất.

爱是互相理解和包容。
(Ài shì hùxiāng lǐjiě hé bāoróng.)
Tình yêu là sự thấu hiểu và bao dung lẫn nhau.

真爱不怕距离。
(Zhēn’ài bú pà jùlí.)
Tình yêu chân thật không sợ khoảng cách.

d. = Quan tâm, chăm sóc, biết lo cho người khác

→ Mang nghĩa “có lòng thương, quan tâm, chu đáo”.

Ví dụ:

  1. 她很会爱人。
    (Tā hěn huì ài rén.)
    Cô ấy rất biết quan tâm người khác.

他爱护小动物。
(Tā àihù xiǎo dòngwù.)
Anh ấy yêu thương động vật nhỏ.

她总是很爱惜东西。
(Tā zǒngshì hěn àixī dōngxī.)
Cô ấy luôn biết trân trọng đồ vật.

老师爱护学生。
(Lǎoshī àihù xuéshēng.)
Giáo viên yêu thương và bảo vệ học sinh.

爱人是要行动的,不只是说说而已。
(Àirén shì yào xíngdòng de, bù zhǐ shì shuōshuō éryǐ.)
Yêu người khác cần thể hiện bằng hành động, không chỉ là lời nói.

e. = Dễ, thường hay (trong khẩu ngữ)

→ Khi đặt trước động từ, mang nghĩa “hay có xu hướng”, “dễ làm gì đó”.

Ví dụ:

  1. 他爱生气。
    (Tā ài shēngqì.)
    Anh ấy hay tức giận.

小孩子爱哭。
(Xiǎo háizi ài kū.)
Trẻ con hay khóc.

她爱笑。
(Tā ài xiào.)
Cô ấy hay cười.

我爱忘事。
(Wǒ ài wàng shì.)
Tôi hay quên chuyện.

这种花爱阳光。
(Zhè zhǒng huā ài yángguāng.)
Loại hoa này ưa ánh sáng mặt trời.

  1. Cấu trúc thường gặp với
    Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
    + danh từ Yêu, thích cái gì 我爱音乐。Tôi yêu âm nhạc.
    + động từ Thích làm gì 他爱旅游。Anh ấy thích du lịch.
    很爱 + danh từ Rất yêu 她很爱家人。Cô ấy rất yêu gia đình.
    不爱 + động từ Không thích làm gì 我不爱吃甜的。Tôi không thích ăn ngọt.
    对…有爱心 Có lòng yêu thương đối với… 她对孩子很有爱心。Cô ấy rất có lòng thương trẻ nhỏ.
  2. Một số cụm từ chứa thường gặp
    Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    爱情 àiqíng Tình yêu đôi lứa
    爱人 àirén Người yêu, vợ/chồng
    爱心 àixīn Lòng nhân ái
    友爱 yǒu’ài Thân ái, tình bạn
    恋爱 liàn’ài Yêu nhau, yêu đương
    热爱 rè’ài Yêu tha thiết
    爱护 àihù Yêu thương, bảo vệ
    爱惜 àixī Quý trọng, trân quý
    爱好 àihào Sở thích
    可爱 kě’ài Dễ thương, đáng yêu
  3. Thêm 5 ví dụ nâng cao

他对工作充满爱。
(Tā duì gōngzuò chōngmǎn ài.)
Anh ấy tràn đầy tình yêu với công việc.

爱不是占有,而是尊重。
(Ài bú shì zhànyǒu, ér shì zūnzhòng.)
Yêu không phải là chiếm hữu, mà là tôn trọng.

世界需要更多的爱。
(Shìjiè xūyào gèng duō de ài.)
Thế giới cần nhiều tình yêu thương hơn.

她的笑容让人感受到爱。
(Tā de xiàoróng ràng rén gǎnshòu dào ài.)
Nụ cười của cô ấy khiến người khác cảm nhận được tình yêu thương.

我希望找到真爱。
(Wǒ xīwàng zhǎodào zhēn’ài.)
Tôi hy vọng tìm được tình yêu chân thật.

  1. Nghĩa của từ (ài)

có nghĩa là:

Yêu, thương (chỉ tình cảm giữa người với người).

Thích, ưa chuộng (chỉ sở thích đối với sự vật, hoạt động, nghề nghiệp…).

Quan tâm, trân trọng (đối với đồ vật, động vật, hay sự việc).

  1. Loại từ

Động từ (动词): yêu, thích.

Danh từ (名词): tình yêu, lòng yêu thương.

  1. Giải thích chi tiết theo từng nghĩa
    (1) Yêu (động từ – chỉ tình cảm giữa người với người)

Chỉ tình cảm sâu sắc, chân thành đối với người khác (gia đình, bạn bè, người yêu…).

Ví dụ:

我爱你。
(Wǒ ài nǐ.) – Anh yêu em / Em yêu anh.

妈妈很爱她的孩子。
(Māma hěn ài tā de háizi.) – Mẹ rất yêu con.

他非常爱他的妻子。
(Tā fēicháng ài tā de qīzi.) – Anh ấy rất yêu vợ mình.

(2) Thích, ưa chuộng (động từ – nói về sở thích, thói quen)

Chỉ việc thích làm một việc gì đó hoặc thích một loại sự vật nào đó.

Ví dụ:

我爱吃中国菜。
(Wǒ ài chī Zhōngguó cài.) – Tôi thích ăn món Trung Quốc.

她爱唱歌。
(Tā ài chànggē.) – Cô ấy thích hát.

他爱运动,也爱旅行。
(Tā ài yùndòng, yě ài lǚxíng.) – Anh ấy thích thể thao và cũng thích du lịch.

(3) Quan tâm, trân trọng (động từ – yêu quý, gìn giữ)

Dùng để chỉ sự quý trọng, chăm sóc, bảo vệ ai đó hoặc cái gì đó.

Ví dụ:

要爱护环境。
(Yào àihù huánjìng.) – Phải yêu quý và bảo vệ môi trường.

我们要爱惜时间。
(Wǒmen yào àixī shíjiān.) – Chúng ta phải quý trọng thời gian.

他很爱护自己的汽车。
(Tā hěn àihù zìjǐ de qìchē.) – Anh ấy rất chăm sóc chiếc xe của mình.

(4) Tình yêu (danh từ)

Dùng như danh từ để chỉ tình yêu, lòng yêu thương.

Ví dụ:

爱是人生中最美的东西。
(Ài shì rénshēng zhōng zuì měi de dōngxī.) – Tình yêu là điều đẹp nhất trong cuộc đời.

母爱是无私的。
(Mǔ’ài shì wúsī de.) – Tình mẹ là vô tư.

他们之间的爱很真诚。
(Tāmen zhījiān de ài hěn zhēnchéng.) – Tình yêu giữa họ rất chân thành.

  1. Cấu trúc thường gặp với “
    Cấu trúc Nghĩa Ví dụ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    + 人 Yêu ai đó 我爱你。 Wǒ ài nǐ. Anh yêu em.
    + 动作 Thích làm gì 她爱跳舞。 Tā ài tiàowǔ. Cô ấy thích nhảy múa.
    + 名词 Thích cái gì 他爱音乐。 Tā ài yīnyuè. Anh ấy yêu âm nhạc.
    + 护/惜 Yêu quý, trân trọng 爱护动物。 Àihù dòngwù. Yêu quý động vật.
    对 + … + 的爱 Tình yêu đối với… 对祖国的爱很深。 Duì zǔguó de ài hěn shēn. Tình yêu với Tổ quốc rất sâu sắc.
  2. 30 Mẫu câu ví dụ chi tiết

我爱你。(Wǒ ài nǐ.) – Tôi yêu bạn.

她爱笑。(Tā ài xiào.) – Cô ấy thích cười.

妈妈最爱我们。(Māma zuì ài wǒmen.) – Mẹ yêu chúng tôi nhất.

我爱吃甜的东西。(Wǒ ài chī tián de dōngxī.) – Tôi thích ăn đồ ngọt.

他爱他的工作。(Tā ài tā de gōngzuò.) – Anh ấy yêu công việc của mình.

我很爱运动。(Wǒ hěn ài yùndòng.) – Tôi rất thích thể thao.

她特别爱狗。(Tā tèbié ài gǒu.) – Cô ấy đặc biệt yêu chó.

我们要爱护大自然。(Wǒmen yào àihù dà zìrán.) – Chúng ta phải bảo vệ thiên nhiên.

他爱喝咖啡。(Tā ài hē kāfēi.) – Anh ấy thích uống cà phê.

我爱我的家。(Wǒ ài wǒ de jiā.) – Tôi yêu gia đình của mình.

孩子们爱玩游戏。(Háizimen ài wán yóuxì.) – Trẻ con thích chơi trò chơi.

我爱学习中文。(Wǒ ài xuéxí Zhōngwén.) – Tôi thích học tiếng Trung.

她爱看电影。(Tā ài kàn diànyǐng.) – Cô ấy thích xem phim.

他很爱干净。(Tā hěn ài gānjìng.) – Anh ấy rất thích sạch sẽ.

爱让人幸福。(Ài ràng rén xìngfú.) – Tình yêu khiến con người hạnh phúc.

我们应该爱护花草树木。(Wǒmen yīnggāi àihù huācǎo shùmù.) – Chúng ta nên bảo vệ cây cối, hoa cỏ.

她的爱是真心的。(Tā de ài shì zhēnxīn de.) – Tình yêu của cô ấy là chân thật.

他爱说笑话。(Tā ài shuō xiàohuà.) – Anh ấy thích kể chuyện cười.

我爱读书。(Wǒ ài dúshū.) – Tôi thích đọc sách.

我们都爱和平。(Wǒmen dōu ài hépíng.) – Chúng ta đều yêu hòa bình.

父母的爱是最伟大的。(Fùmǔ de ài shì zuì wěidà de.) – Tình yêu của cha mẹ là vĩ đại nhất.

她爱漂亮的衣服。(Tā ài piàoliang de yīfu.) – Cô ấy thích quần áo đẹp.

我爱旅游。(Wǒ ài lǚyóu.) – Tôi thích du lịch.

爱不是占有。(Ài bú shì zhànyǒu.) – Tình yêu không phải là chiếm hữu.

真正的爱需要信任。(Zhēnzhèng de ài xūyào xìnrèn.) – Tình yêu thật sự cần sự tin tưởng.

我爱我的国家。(Wǒ ài wǒ de guójiā.) – Tôi yêu đất nước của tôi.

他爱打篮球。(Tā ài dǎ lánqiú.) – Anh ấy thích chơi bóng rổ.

孩子要学会爱别人。(Háizi yào xuéhuì ài biéren.) – Trẻ con phải học cách yêu thương người khác.

爱是一种力量。(Ài shì yī zhǒng lìliàng.) – Tình yêu là một loại sức mạnh.

她爱笑,也爱帮助别人。(Tā ài xiào, yě ài bāngzhù biéren.) – Cô ấy thích cười và cũng thích giúp đỡ người khác.

  1. Giải nghĩa tổng quát của “
    Phiên âm:

ài (thanh 4 — thanh trầm, đọc mạnh và hạ giọng xuống cuối âm).

Nghĩa chính:

” là một động từ và cũng có thể là danh từ, mang nghĩa cơ bản là yêu, thương, thích, quý mến, trân trọng.
Nó biểu thị tình cảm tích cực, thường dùng trong các mối quan hệ con người, trong cảm xúc, hay khi nói đến sự yêu thích đối với sự vật, hoạt động nào đó.

  1. Phân loại và cách dùng
    2.1. Là động từ

Biểu thị hành động yêu thương, thích, quan tâm.
Ví dụ:

我爱你。→ Anh yêu em.

她爱她的家人。→ Cô ấy yêu gia đình mình.

我爱看电影。→ Tôi thích xem phim.

Cấu trúc thường gặp:

+ danh từ (người, vật, khái niệm)

+ động từ (biểu thị thích làm gì đó)

2.2. Là danh từ

Diễn tả tình yêu, lòng yêu thương.
Ví dụ:

爱是无私的。→ Tình yêu là vô tư.

他对母亲的爱很深。→ Tình yêu của anh ấy dành cho mẹ rất sâu đậm.

Cấu trúc thường gặp:

对 + tân ngữ + 的爱 (tình yêu dành cho ai / cái gì)

2.3. Là thành tố trong từ ghép

” thường xuất hiện trong các từ ghép để tạo nên các khái niệm khác nhau liên quan đến “tình yêu” hoặc “lòng yêu thương”:

Từ ghép Nghĩa Ghi chú
爱情 (àiqíng) tình yêu nam nữ Danh từ
爱人 (àirén) người yêu / vợ / chồng Danh từ
爱心 (àixīn) lòng nhân ái Danh từ trừu tượng
爱好 (àihào) sở thích Danh từ
可爱 (kě’ài) đáng yêu Tính từ
爱护 (àihù) yêu quý, bảo vệ Động từ
关爱 (guān’ài) quan tâm và yêu thương Động từ
热爱 (rè’ài) yêu tha thiết Động từ
爱国 (àiguó) yêu nước Động từ hoặc tính từ
自爱 (zì’ài) tự yêu bản thân Động từ

  1. Các cấu trúc ngữ pháp thông dụng

+ người / vật → yêu, thích ai đó hoặc cái gì đó
Ví dụ: 我爱我的父母。→ Tôi yêu bố mẹ tôi.

+ động từ → thích làm việc gì
Ví dụ: 我爱学习。→ Tôi thích học.

对 + danh từ + 的爱 → tình yêu đối với …
Ví dụ: 他对音乐的爱很深。→ Anh ấy có tình yêu sâu sắc với âm nhạc.

+ 形容词 (tính từ) → thường ít dùng, nhưng đôi khi mang nghĩa “thường / hay”
Ví dụ: 她爱笑。→ Cô ấy hay cười.
Tôi yêu quý cách dùng này — nó mang cảm xúc tự nhiên, nhẹ nhàng.

  1. 30 Mẫu câu tiếng Trung với “
    A. Diễn tả tình yêu giữa con người với nhau

我爱你。(Wǒ ài nǐ.) → Anh yêu em.

妈妈很爱我。(Māma hěn ài wǒ.) → Mẹ rất thương tôi.

她爱她的家人。(Tā ài tā de jiārén.) → Cô ấy yêu gia đình của mình.

我爱我的朋友们。(Wǒ ài wǒ de péngyoumen.) → Tôi yêu bạn bè của tôi.

爱是生命中最美的东西。(Ài shì shēngmìng zhōng zuì měi de dōngxī.) → Tình yêu là điều đẹp nhất trong cuộc sống.

真正的爱是不求回报的。(Zhēnzhèng de ài shì bù qiú huíbào de.) → Tình yêu thật sự không cần báo đáp.

他们之间的爱情很纯真。(Tāmen zhījiān de àiqíng hěn chúnzhēn.) → Tình yêu giữa họ rất trong sáng.

我希望能找到真爱。(Wǒ xīwàng néng zhǎodào zhēn’ài.) → Tôi hy vọng có thể tìm được tình yêu chân thật.

爱让人变得勇敢。(Ài ràng rén biànde yǒnggǎn.) → Tình yêu khiến con người trở nên dũng cảm.

没有爱,生活就没有意义。(Méiyǒu ài, shēnghuó jiù méiyǒu yìyì.) → Không có tình yêu, cuộc sống sẽ mất ý nghĩa.

B. Diễn tả sự yêu thích, sở thích

我爱看电影。(Wǒ ài kàn diànyǐng.) → Tôi thích xem phim.

她爱唱歌。(Tā ài chànggē.) → Cô ấy thích hát.

我爱旅行。(Wǒ ài lǚxíng.) → Tôi thích đi du lịch.

他爱运动,尤其是篮球。(Tā ài yùndòng, yóuqí shì lánqiú.) → Anh ấy thích thể thao, đặc biệt là bóng rổ.

我的爱好是画画。(Wǒ de àihào shì huàhuà.) → Sở thích của tôi là vẽ.

小明很爱学习。(Xiǎo Míng hěn ài xuéxí.) → Tiểu Minh rất thích học.

我爱喝咖啡。(Wǒ ài hē kāfēi.) → Tôi thích uống cà phê.

她爱读小说。(Tā ài dú xiǎoshuō.) → Cô ấy thích đọc tiểu thuyết.

孩子们爱玩游戏。(Háizimen ài wán yóuxì.) → Bọn trẻ thích chơi trò chơi.

我爱中国文化。(Wǒ ài Zhōngguó wénhuà.) → Tôi yêu văn hóa Trung Quốc.

C. Diễn tả lòng nhân ái, yêu thương, bảo vệ

我们要爱护环境。(Wǒmen yào àihù huánjìng.) → Chúng ta phải bảo vệ môi trường.

她是一个很有爱心的老师。(Tā shì yí gè hěn yǒu àixīn de lǎoshī.) → Cô ấy là một giáo viên rất có lòng nhân ái.

我们应该关爱老人。(Wǒmen yīnggāi guān’ài lǎorén.) → Chúng ta nên quan tâm người già.

他对动物很有爱心。(Tā duì dòngwù hěn yǒu àixīn.) → Anh ấy rất yêu động vật.

她用爱温暖了别人的心。(Tā yòng ài wēnnuǎnle biérén de xīn.) → Cô ấy dùng tình yêu để sưởi ấm trái tim người khác.

D. Diễn tả tình yêu với đất nước, cuộc sống, lý tưởng

我爱我的祖国。(Wǒ ài wǒ de zǔguó.) → Tôi yêu Tổ quốc của tôi.

他热爱工作。(Tā rè’ài gōngzuò.) → Anh ấy yêu công việc của mình.

我爱生活。(Wǒ ài shēnghuó.) → Tôi yêu cuộc sống.

他们爱和平。(Tāmen ài hépíng.) → Họ yêu chuộng hòa bình.

爱能让世界更美好。(Ài néng ràng shìjiè gèng měihǎo.) → Tình yêu có thể khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

  1. Một số thành ngữ, cụm biểu cảm với “

一见钟情 (yí jiàn zhōng qíng) – yêu từ cái nhìn đầu tiên.

自作多情 (zì zuò duō qíng) – tự mình đa tình.

情有独钟 (qíng yǒu dú zhōng) – chỉ yêu một người, một thứ duy nhất.

爱屋及乌 (ài wū jí wū) – yêu ai thì yêu cả đường đi lối về của người ấy.

深爱不疑 (shēn ài bù yí) – yêu sâu sắc, không nghi ngờ.

  1. Tóm tắt kiến thức cần nhớ
    Dạng từ Nghĩa Ví dụ
    动词 (động từ) yêu, thích, thương 我爱你。
    名词 (danh từ) tình yêu, lòng thương 爱是无私的。
    词组 (cụm từ) 爱心, 爱护, 爱情, 爱好 她很有爱心。
    形容词 (tính từ) 可爱 (đáng yêu) 这个孩子很可爱。
  2. Giải thích chi tiết từ (ài)

(ài) là một động từ và danh từ mang nghĩa “yêu, thương, thích, quý trọng”. Tùy theo ngữ cảnh, từ này có thể biểu thị tình cảm sâu sắc (tình yêu, tình thân, tình bạn), hoặc mức độ yêu thích nhẹ hơn (sở thích, thói quen).

a. Loại từ

Động từ (动词): biểu thị hành động yêu, thích, quý trọng.

Danh từ (名词): biểu thị tình yêu, lòng thương, tình cảm.

b. Nghĩa chính

Yêu thương (chân thành, sâu sắc) – dùng trong tình yêu, gia đình, bạn bè.

Thích, ưa chuộng – biểu thị sở thích cá nhân.

Quý trọng, chăm sóc – biểu thị sự gìn giữ, tôn trọng điều gì đó.

Hay, dễ – chỉ thói quen, xu hướng hành động.

c. Từ đồng nghĩa

喜欢 (xǐhuān): thích (mức độ nhẹ, thường dùng cho sở thích).

热爱 (rè’ài): yêu say mê, tha thiết (mạnh hơn “”).

喜爱 (xǐ’ài): yêu thích (vừa có “thích”, vừa có “yêu”).

关爱 (guān’ài): yêu thương, quan tâm chăm sóc.

d. Từ trái nghĩa

恨 (hèn): ghét, hận.

厌恶 (yànwù): chán ghét, căm ghét.

  1. 30 mẫu câu tiếng Trung có “

(Mỗi câu gồm tiếng Trung – phiên âm – nghĩa tiếng Việt, có nhiều loại ngữ cảnh khác nhau)

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Tôi yêu em / anh yêu em.

妈妈很爱她的孩子。
Māma hěn ài tā de háizi.
Mẹ rất thương con.

他深深地爱着她。
Tā shēnshēn de àizhe tā.
Anh ấy yêu cô ấy sâu sắc.

我们要学会爱别人。
Wǒmen yào xuéhuì ài biérén.
Chúng ta phải học cách yêu thương người khác.

我爱我的家人。
Wǒ ài wǒ de jiārén.
Tôi yêu gia đình của mình.

她爱吃甜食。
Tā ài chī tiánshí.
Cô ấy thích ăn đồ ngọt.

他很爱运动,每天早上都跑步。
Tā hěn ài yùndòng, měitiān zǎoshang dōu pǎobù.
Anh ấy rất thích thể thao, mỗi sáng đều chạy bộ.

孩子们都爱玩游戏。
Háizimen dōu ài wán yóuxì.
Bọn trẻ đều thích chơi trò chơi.

我爱听古典音乐。
Wǒ ài tīng gǔdiǎn yīnyuè.
Tôi thích nghe nhạc cổ điển.

他爱读书,经常待在图书馆里。
Tā ài dúshū, jīngcháng dāi zài túshūguǎn lǐ.
Anh ấy thích đọc sách, thường ở trong thư viện.

要爱护花草树木。
Yào àihù huācǎo shùmù.
Phải yêu quý và bảo vệ cây cối.

我们应该爱惜时间,不要浪费。
Wǒmen yīnggāi àixī shíjiān, bú yào làngfèi.
Chúng ta nên quý trọng thời gian, đừng lãng phí.

他很爱护家里的小狗。
Tā hěn àihù jiālǐ de xiǎogǒu.
Anh ấy rất thương con chó nhỏ trong nhà.

老师教育我们要爱护公共财产。
Lǎoshī jiàoyù wǒmen yào àihù gōnggòng cáichǎn.
Thầy cô dạy chúng tôi phải bảo vệ tài sản công cộng.

我们要爱惜每一滴水。
Wǒmen yào àixī měi yī dī shuǐ.
Chúng ta phải quý trọng từng giọt nước.

他爱笑,性格很开朗。
Tā ài xiào, xìnggé hěn kāilǎng.
Anh ấy hay cười, tính cách rất vui vẻ.

她爱迟到,所以常被批评。
Tā ài chídào, suǒyǐ cháng bèi pīpíng.
Cô ấy hay đến muộn, nên thường bị phê bình.

小孩儿爱哭,但很快就忘了。
Xiǎoháir ài kū, dàn hěn kuài jiù wàng le.
Trẻ con hay khóc, nhưng nhanh quên.

我不爱说话,但喜欢听别人讲。
Wǒ bú ài shuōhuà, dàn xǐhuān tīng biérén jiǎng.
Tôi không thích nói chuyện, nhưng thích nghe người khác kể.

她爱干净,每天都打扫房间。
Tā ài gānjìng, měitiān dōu dǎsǎo fángjiān.
Cô ấy thích sạch sẽ, ngày nào cũng dọn phòng.

爱是人类最美的情感。
Ài shì rénlèi zuì měi de qínggǎn.
Tình yêu là cảm xúc đẹp nhất của con người.

母爱是无私的。
Mǔ’ài shì wúsī de.
Tình mẹ là vô tư.

世界因为有爱而美丽。
Shìjiè yīnwèi yǒu ài ér měilì.
Thế giới trở nên đẹp vì có tình yêu.

真爱不怕距离。
Zhēn’ài bú pà jùlí.
Tình yêu chân thật không sợ khoảng cách.

爱可以让人变得更坚强。
Ài kěyǐ ràng rén biàn de gèng jiānqiáng.
Tình yêu có thể khiến con người trở nên mạnh mẽ hơn.

我热爱我的工作。
Wǒ rè’ài wǒ de gōngzuò.
Tôi yêu công việc của mình.

她对动物充满爱心。
Tā duì dòngwù chōngmǎn àixīn.
Cô ấy tràn đầy lòng yêu thương động vật.

父母要关爱孩子的成长。
Fùmǔ yào guān’ài háizi de chéngzhǎng.
Cha mẹ cần quan tâm đến sự trưởng thành của con cái.

他有一颗博爱的心。
Tā yǒu yī kē bó’ài de xīn.
Anh ấy có một tấm lòng nhân ái bao la.

女孩子要懂得自爱。
Nǚ háizi yào dǒngdé zì’ài.
Con gái phải biết yêu bản thân.

  1. Tổng kết chi tiết
    Nghĩa của “” Cách dùng Ví dụ Nghĩa tiếng Việt
    Yêu thương + người 我爱你。 Tôi yêu em.
    Thích + danh từ/động từ 我爱音乐。 Tôi yêu âm nhạc.
    Quý trọng 爱护 / 爱惜 + danh từ 爱护花草树木。 Yêu quý cây cối.
    Hay, dễ + động từ 她爱迟到。 Cô ấy hay đến muộn.
    Tình yêu Danh từ 爱是美好的。 Tình yêu là đẹp đẽ.
    Lòng nhân ái 爱心 / 博爱 她很有爱心。 Cô ấy có lòng nhân ái.
    Yêu tha thiết 热爱 我热爱我的祖国。 Tôi yêu tha thiết Tổ quốc.
    Tự yêu bản thân 自爱 要学会自爱。 Phải học cách yêu bản thân.

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG: (ài)

I. ĐỊNH NGHĨA ĐẦY ĐỦ

(ài) là một từ tiếng Trung có nghĩa là “yêu”, “thương”, “mến”, “thích”, “quý”, “ưa thích”, biểu đạt tình cảm sâu sắc hoặc sự yêu thích mạnh mẽ đối với người, vật, hành động hoặc sự việc nào đó.

Từ “” là động từ (动词), đôi khi cũng được dùng như danh từ (名词) để chỉ tình yêu, lòng yêu thương.

II. LOẠI TỪ

Động từ (动词): diễn tả hành động “yêu”, “thích”, “quý”, “mến”, “ưa”.

Danh từ (名词): biểu thị “tình yêu”, “tình cảm”, “lòng nhân ái”.

III. GIẢI THÍCH NGHĨA CHI TIẾT

Yêu, thương (đối với người)
Biểu đạt tình cảm sâu sắc giữa cha mẹ và con cái, giữa người yêu, bạn bè hoặc nhân loại nói chung.

Ví dụ:

爱父母 (ài fùmǔ): yêu cha mẹ.

爱孩子 (ài háizi): thương con cái.

爱别人 (ài biérén): yêu thương người khác.

Thích, yêu thích (đối với vật, hành động, sở thích)
Diễn đạt sở thích, sự yêu mến đối với điều gì.

Ví dụ:

爱音乐 (ài yīnyuè): thích âm nhạc.

爱运动 (ài yùndòng): thích thể thao.

爱学习 (ài xuéxí): thích học tập.

Quan tâm, trân trọng, quý trọng (về hành vi, đức tính)
Dùng để chỉ lòng trân trọng, gìn giữ.

Ví dụ:

爱劳动 (ài láodòng): yêu lao động.

爱护花草 (ài hù huācǎo): yêu quý cây cỏ.

爱惜时间 (ài xī shíjiān): trân quý thời gian.

Danh từ – Tình yêu, lòng yêu thương
Khi dùng như danh từ, “” chỉ tình yêu, tình cảm, lòng nhân ái.

Ví dụ:

真爱 (zhēn’ài): tình yêu chân thật.

母爱 (mǔ’ài): tình mẹ.

爱情 (àiqíng): tình yêu nam nữ.

博爱 (bó’ài): lòng nhân ái rộng lớn.

IV. CẤU TRÚC THƯỜNG DÙNG VỚI

+ Danh từ / Đại từ
→ chỉ tình cảm dành cho ai hoặc cái gì.
Ví dụ: 爱父母 (yêu cha mẹ), 爱祖国 (yêu Tổ quốc), 爱孩子 (thương con).

+ Động từ
→ biểu thị thích làm việc gì.
Ví dụ: 爱笑 (thích cười), 爱唱歌 (thích hát), 爱学习 (thích học).

对 + Người/Cái gì + 有爱心
→ có lòng yêu thương đối với ai, cái gì.
Ví dụ: 她对小动物很有爱心。(Tā duì xiǎo dòngwù hěn yǒu àixīn.) – Cô ấy rất yêu thương động vật nhỏ.

V. MẪU CÂU VÍ DỤ CỤ THỂ

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Anh yêu em / Tôi yêu bạn.

妈妈很爱我。
Māma hěn ài wǒ.
Mẹ rất thương tôi.

我爱吃中国菜。
Wǒ ài chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc.

她爱笑,大家都喜欢她。
Tā ài xiào, dàjiā dōu xǐhuān tā.
Cô ấy thích cười, mọi người đều quý cô ấy.

他们彼此相爱。
Tāmen bǐcǐ xiāng’ài.
Họ yêu thương lẫn nhau.

我很爱我的家。
Wǒ hěn ài wǒ de jiā.
Tôi rất yêu gia đình của mình.

我爱运动,每天早上都跑步。
Wǒ ài yùndòng, měitiān zǎoshang dōu pǎobù.
Tôi thích thể thao, mỗi sáng đều chạy bộ.

她对孩子的爱很深。
Tā duì háizi de ài hěn shēn.
Tình yêu của cô ấy dành cho con rất sâu đậm.

我爱这份工作。
Wǒ ài zhè fèn gōngzuò.
Tôi yêu công việc này.

真正的爱是不求回报的。
Zhēnzhèng de ài shì bù qiú huíbào de.
Tình yêu chân thật là không đòi hỏi sự đáp lại.

爱一个人并不容易。
Ài yí gè rén bìng bù róngyì.
Yêu một người không hề dễ dàng.

他很爱干净。
Tā hěn ài gānjìng.
Anh ấy rất thích sạch sẽ.

我爱读书,也爱听音乐。
Wǒ ài dúshū, yě ài tīng yīnyuè.
Tôi thích đọc sách, cũng thích nghe nhạc.

世界需要更多的爱。
Shìjiè xūyào gèng duō de ài.
Thế giới cần nhiều tình yêu thương hơn.

她的爱无处不在。
Tā de ài wú chù bù zài.
Tình yêu của cô ấy có mặt ở khắp mọi nơi.

VI. CỤM TỪ LIÊN QUAN
Từ / Cụm từ Pinyin Nghĩa tiếng Việt
爱情 àiqíng tình yêu nam nữ
爱心 àixīn lòng nhân ái
爱人 àirén người yêu / vợ chồng
热爱 rè’ài yêu tha thiết
喜爱 xǐ’ài yêu thích
恋爱 liàn’ài yêu nhau, hẹn hò
博爱 bó’ài lòng nhân ái rộng lớn
自爱 zì’ài tự trọng
亲爱 qīn’ài thân yêu, đáng mến
爱护 àihù yêu quý, bảo vệ
爱惜 àixī trân trọng, quý tiếc
可爱 kě’ài dễ thương
挚爱 zhì’ài tình yêu chân thành
VII. GHI CHÚ NGỮ PHÁP

” có thể đứng trước động từ để chỉ sở thích hoặc thói quen:
爱笑, 爱吃, 爱玩, 爱干净.

Khi dùng trong văn viết hoặc văn chương, “” có thể mang nghĩa thiêng liêng, cao quý:
爱国 (yêu nước), 爱民 (yêu dân), 爱和平 (yêu hòa bình).

VIII. TỔNG KẾT

(ài) là một trong những từ có sức biểu cảm mạnh mẽ nhất trong tiếng Trung.

Nó không chỉ biểu đạt tình yêu nam nữ mà còn bao quát mọi dạng tình cảm tốt đẹp: tình thân, tình bạn, lòng nhân ái, tình yêu quê hương, yêu cuộc sống, yêu tri thức…

Dù trong giao tiếp hằng ngày hay văn học, “” luôn là từ thể hiện chiều sâu cảm xúc và nhân văn của người nói tiếng Hán.

(ài)

I. Nghĩa tiếng Việt:

” có nghĩa là yêu, thương, yêu mến, thích, chỉ tình cảm sâu sắc giữa người với người, hoặc sự yêu thích đối với một sự vật, hành động hay ý tưởng nào đó. Đây là một từ có phạm vi nghĩa rất rộng trong tiếng Trung, không chỉ biểu thị tình yêu nam nữ, mà còn dùng để chỉ tình thân, tình bạn, lòng nhân ái, lòng yêu nghề, yêu quê hương, yêu động vật, yêu cuộc sống v.v…

II. Phiên âm:

(ài)

III. Loại từ:

Động từ (动词) – chỉ hành động “yêu”, “thương”, “thích”.

Danh từ (名词) – chỉ “tình yêu”, “lòng yêu thương”.

IV. Giải thích chi tiết và phân tích ngữ nghĩa:

  1. ” với tư cách là động từ (动词):

Dùng để biểu thị tình cảm yêu thương, quý mến hoặc thích một người, một vật, một việc nào đó.

+ người: Yêu thương ai đó (yêu cha mẹ, yêu con, yêu bạn bè, yêu người yêu).

+ sự vật / hành động: Thích làm gì, yêu thích cái gì.

+ danh từ trừu tượng: Yêu hòa bình, yêu tự do, yêu cuộc sống.

Ví dụ:

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Tôi yêu em.
→ Câu biểu thị tình yêu nam nữ hoặc tình cảm sâu sắc.

孩子很爱妈妈。
Háizi hěn ài māma.
Đứa trẻ rất yêu mẹ.
→ Biểu thị tình mẫu tử, tình thân gia đình.

我爱看书。
Wǒ ài kàn shū.
Tôi thích đọc sách.
→ “” ở đây không chỉ là tình cảm sâu sắc mà là sở thích.

他爱笑。
Tā ài xiào.
Anh ấy thích cười.
→ Chỉ thói quen hoặc khuynh hướng thường xuyên.

她爱干净。
Tā ài gānjìng.
Cô ấy ưa sạch sẽ.
→ “” mang nghĩa là “thích”, “ưa”, “có xu hướng”.

我们要爱护环境。
Wǒmen yào àihù huánjìng.
Chúng ta phải yêu quý và bảo vệ môi trường.
→ “” ở đây biểu thị “yêu quý, trân trọng”.

  1. ” với tư cách là danh từ (名词):

Dùng để chỉ tình yêu, lòng yêu thương, tình cảm giữa người với người, hoặc đối với sự vật, lý tưởng.

Ví dụ:

爱是无私的。
Ài shì wúsī de.
Tình yêu là vô tư.

世界充满了爱。
Shìjiè chōngmǎn le ài.
Thế giới tràn ngập yêu thương.

母爱是最伟大的。
Mǔ’ài shì zuì wěidà de.
Tình mẹ là vĩ đại nhất.

爱是一种力量。
Ài shì yī zhǒng lìliàng.
Tình yêu là một sức mạnh.

V. Các cách dùng mở rộng và biểu đạt thường gặp:

  1. 爱好 (àihào) – sở thích

Ví dụ:

我的爱好是唱歌。
Wǒ de àihào shì chànggē.
Sở thích của tôi là hát.

  1. 爱情 (àiqíng) – tình yêu nam nữ

Ví dụ:

他们的爱情很浪漫。
Tāmen de àiqíng hěn làngmàn.
Tình yêu của họ rất lãng mạn.

  1. 爱人 (àirén) – người yêu, vợ/chồng

Ví dụ:

他和爱人结婚已经十年了。
Tā hé àirén jiéhūn yǐjīng shí nián le.
Anh ấy và vợ (chồng) đã kết hôn được mười năm rồi.

  1. 热爱 (rè’ài) – yêu tha thiết, nồng nàn

Ví dụ:

我热爱祖国。
Wǒ rè’ài zǔguó.
Tôi yêu tổ quốc tha thiết.

  1. 关爱 (guān’ài) – quan tâm và yêu thương

Ví dụ:

我们要关爱老人。
Wǒmen yào guān’ài lǎorén.
Chúng ta nên quan tâm, yêu thương người già.

  1. 慈爱 (cí’ài) – nhân từ, hiền hậu, thương yêu

Ví dụ:

她是个慈爱的母亲。
Tā shì gè cí’ài de mǔqīn.
Bà ấy là một người mẹ nhân từ, thương con.

VI. Một số mẫu câu thông dụng với “”:

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Tôi yêu em.

我很爱我的家人。
Wǒ hěn ài wǒ de jiārén.
Tôi rất yêu gia đình mình.

他不爱说话。
Tā bù ài shuōhuà.
Anh ấy không thích nói chuyện.

她爱吃甜的东西。
Tā ài chī tián de dōngxi.
Cô ấy thích ăn đồ ngọt.

我们要爱护花草树木。
Wǒmen yào àihù huācǎo shùmù.
Chúng ta phải yêu quý cây cối và hoa cỏ.

爱是一种力量。
Ài shì yī zhǒng lìliàng.
Tình yêu là một sức mạnh.

他对孩子的爱很深。
Tā duì háizi de ài hěn shēn.
Tình yêu của anh ấy dành cho con rất sâu sắc.

她非常爱漂亮。
Tā fēicháng ài piàoliang.
Cô ấy rất thích làm đẹp.

我爱学习中文。
Wǒ ài xuéxí zhōngwén.
Tôi thích học tiếng Trung.

爱能让世界更美好。
Ài néng ràng shìjiè gèng měihǎo.
Tình yêu có thể khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

VII. Phân biệt “” với một số từ gần nghĩa:
Từ Nghĩa Khác biệt chính
喜欢 (xǐhuān) Thích Mức độ nhẹ hơn “”, thường dùng cho sở thích, cảm xúc nhất thời.
热爱 (rè’ài) Yêu nồng nhiệt, tha thiết Cường độ mạnh hơn “”, thường dùng với quê hương, lý tưởng, công việc.
爱护 (àihù) Yêu quý và bảo vệ Nhấn mạnh hành động chăm sóc, bảo vệ.
爱惜 (àixī) Trân trọng, quý trọng Nhấn mạnh sự trân quý, không lãng phí.

Ví dụ:

我喜欢吃苹果。→ Tôi thích ăn táo.

我爱你。→ Tôi yêu em.

我热爱祖国。→ Tôi yêu Tổ quốc tha thiết.

我爱护动物。→ Tôi yêu quý và bảo vệ động vật.

我爱惜时间。→ Tôi trân trọng thời gian.

VIII. Tổng kết:

” là một từ vô cùng quan trọng trong tiếng Trung, không chỉ diễn đạt tình yêu đôi lứa, mà còn bao hàm tình thân, lòng nhân ái, sự yêu thích và trân trọng. Nó có thể dùng trong rất nhiều ngữ cảnh, từ tình cảm cá nhân đến tình cảm xã hội, đạo đức và triết lý sống. Hiểu và vận dụng linh hoạt từ “” giúp người học biểu đạt cảm xúc, thái độ và quan điểm một cách sâu sắc, tự nhiên và tinh tế hơn trong giao tiếp tiếng Trung.

  1. (ài) – Nghĩa cơ bản
    Nghĩa tiếng Việt:

Yêu, thích, thương, quý mến, có tình cảm sâu sắc với ai đó hoặc với điều gì đó.

Nghĩa tiếng Anh:

Love, like, be fond of, care about.

  1. Loại từ

Động từ (Verb)
Trong tiếng Trung, chủ yếu được dùng làm động từ, mang nghĩa “yêu”, “thích”, “mến”, “ưa thích”, “quan tâm”.

Ngoài ra, trong một số cấu trúc, còn có thể mang nghĩa là dễ, hay, thường có xu hướng làm gì đó, ví dụ: 爱笑 (hay cười), 爱哭 (hay khóc).

  1. Giải thích chi tiết từng nghĩa và cách dùng
    (1) = Yêu thương (Love someone)

Dùng để diễn tả tình cảm sâu sắc giữa người với người, như tình yêu nam nữ, tình thân, tình bạn.

Ví dụ:

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Anh yêu em / Tôi yêu bạn.

妈妈很爱我。
Māma hěn ài wǒ.
Mẹ rất thương tôi.

她爱她的家人。
Tā ài tā de jiārén.
Cô ấy yêu gia đình của mình.

我非常爱我的妻子。
Wǒ fēicháng ài wǒ de qīzi.
Tôi vô cùng yêu vợ của mình.

父母的爱是无私的。
Fùmǔ de ài shì wúsī de.
Tình yêu của cha mẹ là vô tư, không vụ lợi.

→ Trong nghĩa này, “” biểu thị tình cảm sâu sắc, thiêng liêng và chân thành.

(2) = Thích, ưa thích (Like / Be fond of)

Khi “” đi với đồ vật, hoạt động, sở thích, nó mang nghĩa “thích”, “ưa”, “yêu thích làm gì”.

Ví dụ:

我爱喝茶。
Wǒ ài hē chá.
Tôi thích uống trà.

她爱跳舞。
Tā ài tiàowǔ.
Cô ấy thích nhảy múa.

我爱看电影。
Wǒ ài kàn diànyǐng.
Tôi thích xem phim.

小孩子都爱吃糖。
Xiǎo háizi dōu ài chī táng.
Trẻ con đều thích ăn kẹo.

他很爱运动。
Tā hěn ài yùndòng.
Anh ấy rất thích thể thao.

→ Trong nghĩa này, “” gần với “喜欢 (xǐhuan)” nhưng mức độ mạnh hơn, mang sắc thái “rất thích” hoặc “đam mê”.

(3) = Quan tâm, chăm sóc (Care about / Be concerned about)

Dùng để diễn tả sự quan tâm, chăm lo đến người hoặc việc gì đó.

Ví dụ:

她很爱护小动物。
Tā hěn àihù xiǎo dòngwù.
Cô ấy rất yêu thương động vật nhỏ.

他很爱惜时间。
Tā hěn àixī shíjiān.
Anh ấy rất quý trọng thời gian.

我们要爱护环境。
Wǒmen yào àihù huánjìng.
Chúng ta phải bảo vệ môi trường.

她爱自己的工作。
Tā ài zìjǐ de gōngzuò.
Cô ấy yêu công việc của mình.

老师爱学生,学生也爱老师。
Lǎoshī ài xuéshēng, xuéshēng yě ài lǎoshī.
Thầy cô yêu học sinh, học sinh cũng yêu thầy cô.

→ Trong nghĩa này, “” thể hiện tình cảm gắn bó, sự quý trọng và tôn trọng đối với đối tượng.

(4) = Dễ, hay, thường có xu hướng (Be prone to / Tend to)

Dùng để chỉ thói quen hoặc xu hướng tự nhiên, thường là về tính cách hoặc hành vi.

Ví dụ:

他爱笑。
Tā ài xiào.
Anh ấy hay cười.

小孩子爱哭。
Xiǎo háizi ài kū.
Trẻ con hay khóc.

她爱迟到。
Tā ài chídào.
Cô ấy hay đi muộn.

他爱发脾气。
Tā ài fā píqi.
Anh ấy hay nổi nóng.

我不爱说话。
Wǒ bù ài shuōhuà.
Tôi không thích nói chuyện / Tôi ít nói.

→ Trong nghĩa này, “” mang sắc thái thói quen, xu hướng thường thấy, không nhất thiết liên quan đến tình cảm.

(5) = Dùng trong các từ ghép mang nghĩa “tình yêu, sự yêu thương, lòng nhân ái”

Một số từ ghép quan trọng có “”:

爱心 (àixīn) – lòng yêu thương, lòng nhân ái

爱国 (àiguó) – yêu nước

爱人 (àirén) – người yêu / vợ hoặc chồng

爱情 (àiqíng) – tình yêu nam nữ

爱好 (àihào) – sở thích

友爱 (yǒu’ài) – thân ái, hữu nghị

自爱 (zì’ài) – yêu bản thân

热爱 (rè’ài) – yêu tha thiết

戴爱 (dài’ài) – mang lòng yêu thương

Ví dụ:

我有很多爱好,比如听音乐、看书。
Wǒ yǒu hěn duō àihào, bǐrú tīng yīnyuè, kàn shū.
Tôi có nhiều sở thích, ví dụ như nghe nhạc, đọc sách.

我热爱我的祖国。
Wǒ rè’ài wǒ de zǔguó.
Tôi yêu tha thiết Tổ quốc của mình.

他是一个很有爱心的人。
Tā shì yī gè hěn yǒu àixīn de rén.
Anh ấy là một người rất có lòng nhân ái.

爱情让人变得温柔。
Àiqíng ràng rén biàn de wēnróu.
Tình yêu khiến con người trở nên dịu dàng.

她是我的爱人。
Tā shì wǒ de àirén.
Cô ấy là người yêu của tôi.

  1. Cấu trúc ngữ pháp thông dụng với

+ danh từ/đại từ → yêu ai, yêu cái gì
我爱你 / 他爱祖国 / 妈妈爱孩子

+ động từ → thích làm gì
爱吃 / 爱看 / 爱唱 / 爱笑

很 + + danh từ/động từ → rất yêu / rất thích
很爱家人 / 很爱学习

+ + ? → câu hỏi lựa chọn (có yêu không?)
你爱不爱我?(Nǐ ài bù ài wǒ?) – Em có yêu anh không?

+ 了 / 过 + danh từ → từng yêu ai đó
我爱过她。Wǒ ài guò tā. – Tôi đã từng yêu cô ấy.

  1. Phân biệt và 喜欢
    So sánh (ài) 喜欢 (xǐhuan)
    Mức độ tình cảm Mạnh, sâu sắc Nhẹ hơn, đơn thuần là thích
    Đối tượng Con người, quê hương, nghề nghiệp, đam mê Sở thích, đồ vật, hoạt động
    Ví dụ 我爱你 (Anh yêu em) 我喜欢你 (Anh thích em)
    Sắc thái Tình cảm chân thành, lâu dài Hứng thú nhất thời, nhẹ nhàng
  2. Một số thành ngữ, tục ngữ có chứa

爱屋及乌 (ài wū jí wū)
– Yêu ai yêu cả đường đi / Yêu nhà yêu cả con quạ trên nóc nhà.
Nghĩa: Khi yêu một người thì cũng yêu tất cả những gì liên quan đến họ.

爱不释手 (ài bù shì shǒu)
– Yêu đến mức không nỡ rời tay.
Nghĩa: Rất yêu thích một vật nào đó, không muốn rời bỏ.

自爱自重 (zì’ài zì zhòng)
– Yêu quý và tôn trọng bản thân.

爱财如命 (ài cái rú mìng)
– Tham tiền như mạng.

爱国如家 (àiguó rú jiā)
– Yêu nước như yêu nhà.

  1. Tổng kết

(ài) là một động từ đa nghĩa, trung tâm biểu thị tình cảm yêu thương hoặc sự ưa thích.

Nó xuất hiện trong rất nhiều từ ghép, thành ngữ, biểu đạt chiều sâu cảm xúc của người Trung Quốc.

Từ “” là một từ có tính biểu tượng trong văn hóa Trung Hoa, thể hiện nhân sinh quan, đạo đức, và triết lý sống gắn với “tình”, “nghĩa”, “nhân ái”.

  1. Giải thích chi tiết từ “

(ài) là một từ đa nghĩa trong tiếng Trung, vừa có thể là động từ, vừa có thể là danh từ, và cũng có thể nằm trong các cụm từ phái sinh mang nghĩa rộng hơn như “yêu thương”, “bảo vệ”, “quý trọng”, “thích”, “nhân ái”, “tình yêu”, “lòng yêu nước” v.v.

Nguồn gốc chữ “” trong Hán tự cổ thể hiện hình ảnh trái tim và hành động ôm ấp, cho thấy bản chất của “yêu” là cảm xúc phát sinh từ trái tim. Ngày nay, chữ “” vẫn giữ nguyên tinh thần đó trong ngôn ngữ hiện đại.

  1. Loại từ và ý nghĩa
    (1) Động từ (动词)

Mang nghĩa “yêu”, “thích”, “quý trọng”, “chăm sóc”, “quan tâm”.
Dùng để diễn tả tình cảm với con người, sự vật, công việc hoặc khái niệm trừu tượng.

Ví dụ:
我爱你。Wǒ ài nǐ. → Anh yêu em.
我爱喝茶。Wǒ ài hē chá. → Tôi thích uống trà.

(2) Danh từ (名词)

Mang nghĩa “tình yêu”, “lòng yêu thương”, “tình cảm”.
Dùng để chỉ cảm xúc hoặc mối quan hệ yêu thương.

Ví dụ:
母爱最伟大。Mǔ’ài zuì wěidà. → Tình mẹ là vĩ đại nhất.
爱是生命的力量。Ài shì shēngmìng de lìliàng. → Tình yêu là sức mạnh của cuộc sống.

(3) Nghĩa mở rộng

Trong các cụm phức hợp, “” có thể mở rộng nghĩa thành “quý trọng”, “bảo vệ”, “có lòng nhân ái”, “yêu nước”.

Ví dụ:
爱护环境。Àihù huánjìng. → Bảo vệ môi trường.
爱国精神。Àiguó jīngshén. → Tinh thần yêu nước.

  1. Một số từ ghép thường gặp với “
    Từ ghép Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    爱情 àiqíng tình yêu nam nữ
    爱心 àixīn lòng nhân ái
    爱好 àihào sở thích
    爱护 àihù bảo vệ, chăm sóc
    爱惜 àixī quý trọng
    爱国 àiguó yêu nước
    热爱 rè’ài yêu say mê
    可爱 kě’ài đáng yêu
    恋爱 liàn’ài yêu nhau
    爱慕 àimù mến mộ, ngưỡng mộ
  2. 30 MẪU CÂU TIẾNG TRUNG THỰC TẾ DÙNG “

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Anh yêu em / Em yêu anh.

我爱我的家人。
Wǒ ài wǒ de jiārén.
Tôi yêu gia đình của mình.

他爱喝咖啡,每天都喝一杯。
Tā ài hē kāfēi, měitiān dōu hē yī bēi.
Anh ấy thích uống cà phê, ngày nào cũng uống một ly.

她很爱笑,总是给人温暖的感觉。
Tā hěn ài xiào, zǒng shì gěi rén wēnnuǎn de gǎnjué.
Cô ấy rất hay cười, luôn mang lại cảm giác ấm áp cho người khác.

孩子爱妈妈,也爱爸爸。
Háizi ài māma, yě ài bàba.
Đứa trẻ yêu mẹ, cũng yêu cha.

我爱我的工作,因为它让我有成就感。
Wǒ ài wǒ de gōngzuò, yīnwèi tā ràng wǒ yǒu chéngjiù gǎn.
Tôi yêu công việc của mình vì nó cho tôi cảm giác thành tựu.

我爱读书,特别是历史方面的书。
Wǒ ài dúshū, tèbié shì lìshǐ fāngmiàn de shū.
Tôi thích đọc sách, đặc biệt là sách về lịch sử.

她爱干净,每天都打扫房间。
Tā ài gānjìng, měitiān dōu dǎsǎo fángjiān.
Cô ấy thích sạch sẽ, ngày nào cũng dọn phòng.

他非常爱运动,每天早上去跑步。
Tā fēicháng ài yùndòng, měitiān zǎoshang qù pǎobù.
Anh ấy rất yêu thể thao, sáng nào cũng đi chạy bộ.

我爱吃辣的菜,越辣越好。
Wǒ ài chī là de cài, yuè là yuè hǎo.
Tôi thích ăn món cay, càng cay càng ngon.

真爱是不求回报的。
Zhēn’ài shì bù qiú huíbào de.
Tình yêu chân thật không cần đáp lại.

母爱是世界上最伟大的力量。
Mǔ’ài shì shìjiè shàng zuì wěidà de lìliàng.
Tình mẹ là sức mạnh vĩ đại nhất trên đời.

爱是理解与包容。
Ài shì lǐjiě yǔ bāoróng.
Yêu là sự thấu hiểu và bao dung.

我们应该爱护环境,保护地球。
Wǒmen yīnggāi àihù huánjìng, bǎohù dìqiú.
Chúng ta nên bảo vệ môi trường và trái đất.

他很有爱心,总是帮助别人。
Tā hěn yǒu àixīn, zǒng shì bāngzhù biérén.
Anh ấy rất nhân hậu, luôn giúp đỡ người khác.

她热爱生活,总是面带微笑。
Tā rè’ài shēnghuó, zǒng shì miàndài wēixiào.
Cô ấy yêu cuộc sống và luôn mỉm cười.

我爱学习中文,因为它很有意思。
Wǒ ài xuéxí Zhōngwén, yīnwèi tā hěn yǒu yìsi.
Tôi thích học tiếng Trung vì nó rất thú vị.

我爱旅行,喜欢探索新的地方。
Wǒ ài lǚxíng, xǐhuan tànsuǒ xīn de dìfāng.
Tôi thích du lịch và khám phá những nơi mới.

他们相爱多年,终于结婚了。
Tāmen xiāng’ài duō nián, zhōngyú jiéhūn le.
Họ yêu nhau nhiều năm và cuối cùng cũng kết hôn.

爱国是每个公民的责任。
Àiguó shì měi gè gōngmín de zérèn.
Yêu nước là trách nhiệm của mỗi công dân.

他很爱惜时间,从不浪费一分一秒。
Tā hěn àixī shíjiān, cóng bù làngfèi yī fēn yī miǎo.
Anh ấy rất quý trọng thời gian, không bao giờ lãng phí dù chỉ một giây.

她爱漂亮,总是打扮得很精致。
Tā ài piàoliang, zǒng shì dǎbàn de hěn jīngzhì.
Cô ấy thích làm đẹp, lúc nào cũng ăn mặc tinh tế.

爱是一种责任,不只是浪漫。
Ài shì yī zhǒng zérèn, bù zhǐ shì làngmàn.
Yêu là một trách nhiệm, không chỉ là sự lãng mạn.

他们彼此相爱,相互支持。
Tāmen bǐcǐ xiāng’ài, xiānghù zhīchí.
Họ yêu thương nhau và luôn ủng hộ lẫn nhau.

她爱看电影,尤其是爱情片。
Tā ài kàn diànyǐng, yóuqí shì àiqíng piàn.
Cô ấy thích xem phim, đặc biệt là phim tình cảm.

我爱这座城市,因为它充满回忆。
Wǒ ài zhè zuò chéngshì, yīnwèi tā chōngmǎn huíyì.
Tôi yêu thành phố này vì nó đầy ắp kỷ niệm.

他的爱是无声的,但非常深沉。
Tā de ài shì wúshēng de, dàn fēicháng shēnchén.
Tình yêu của anh ấy là âm thầm nhưng sâu sắc.

孩子需要父母的爱和陪伴。
Háizi xūyào fùmǔ de ài hé péibàn.
Trẻ em cần tình yêu và sự đồng hành của cha mẹ.

我爱自由,也爱挑战。
Wǒ ài zìyóu, yě ài tiǎozhàn.
Tôi yêu tự do và cũng thích thử thách.

世界因为爱而美丽。
Shìjiè yīnwèi ài ér měilì.
Thế giới trở nên tươi đẹp vì có tình yêu.

  1. Tổng kết
    Mục Nội dung
    Từ vựng (ài)
    Loại từ Động từ, danh từ
    Nghĩa chính yêu, thích, tình yêu, quý trọng
    Nghĩa mở rộng bảo vệ, nhân ái, yêu nước
    Sử dụng phổ biến trong gia đình, tình yêu, học tập, công việc, xã hội
    Sắc thái Tích cực, ấm áp, nhân văn, mang tính cảm xúc mạnh
  2. Nghĩa của từ (ài)

Từ “” có nghĩa là yêu, thương, thích, quý trọng, đam mê.
Nó có thể chỉ tình cảm nam nữ, tình thân gia đình, tình yêu quê hương đất nước, hoặc thể hiện sở thích cá nhân, lòng trắc ẩn và lòng nhân ái.

Ví dụ:

爱祖国 (ài zǔguó): yêu Tổ quốc

爱家人 (ài jiārén): yêu gia đình

爱学习 (ài xuéxí): yêu thích học tập

爱吃 (ài chī): thích ăn

爱心 (àixīn): lòng nhân ái, tình thương

  1. Loại từ

” chủ yếu là động từ (动词), mang nghĩa “yêu” hoặc “thích”.
Trong một số ngữ cảnh, “” cũng có thể được dùng như danh từ (名词), chỉ “tình yêu”, “lòng thương”.

Ví dụ:

动词: 我爱你。 (Wǒ ài nǐ.) – Tôi yêu em.

名词: 爱是无私的。 (Ài shì wúsī de.) – Tình yêu là vô tư.

  1. Cấu trúc ngữ pháp thường gặp

+ 名词 → yêu ai / yêu cái gì
Ví dụ: 爱妈妈 (ài māmā) – yêu mẹ

+ 动词 → thích làm việc gì
Ví dụ: 爱唱歌 (ài chànggē) – thích hát

很爱 / 不爱 / 真爱 / 特别爱 → biểu thị mức độ tình cảm
Ví dụ: 我很爱你 (Wǒ hěn ài nǐ) – Anh rất yêu em

名词 + 的爱 → tình yêu của ai đó
Ví dụ: 母亲的爱 (mǔqīn de ài) – tình yêu của mẹ

  1. Các cụm từ thường gặp có chứa “
    Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    爱情 àiqíng tình yêu nam nữ
    爱人 àirén người yêu, vợ/chồng
    爱心 àixīn lòng nhân ái
    爱好 àihào sở thích
    可爱 kě’ài đáng yêu
    热爱 rè’ài yêu tha thiết
    关爱 guān’ài quan tâm, yêu thương
    自爱 zì’ài yêu bản thân
    博爱 bó’ài lòng bác ái
    爱护 àihù yêu quý và bảo vệ
  2. 30 Mẫu câu tiếng Trung có dùng “” (kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt)

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Tôi yêu em.

妈妈很爱我。
Māmā hěn ài wǒ.
Mẹ rất thương tôi.

我爱我的家人。
Wǒ ài wǒ de jiārén.
Tôi yêu gia đình của mình.

她非常爱她的孩子。
Tā fēicháng ài tā de háizi.
Cô ấy rất thương con mình.

我们应该爱我们的祖国。
Wǒmen yīnggāi ài wǒmen de zǔguó.
Chúng ta nên yêu Tổ quốc.

我爱吃中国菜。
Wǒ ài chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc.

他爱喝咖啡。
Tā ài hē kāfēi.
Anh ấy thích uống cà phê.

她爱看书。
Tā ài kàn shū.
Cô ấy thích đọc sách.

我弟弟很爱运动。
Wǒ dìdi hěn ài yùndòng.
Em trai tôi rất thích thể thao.

他们都爱听音乐。
Tāmen dōu ài tīng yīnyuè.
Họ đều thích nghe nhạc.

我爱旅行。
Wǒ ài lǚxíng.
Tôi thích đi du lịch.

我们要学会关爱别人。
Wǒmen yào xuéhuì guān’ài biéren.
Chúng ta phải học cách quan tâm người khác.

老师很爱学生。
Lǎoshī hěn ài xuéshēng.
Thầy cô rất thương học sinh.

爱护环境是每个人的责任。
Àihù huánjìng shì měi gèrén de zérèn.
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.

她有一颗充满爱心的心。
Tā yǒu yī kē chōngmǎn àixīn de xīn.
Cô ấy có một trái tim đầy lòng nhân ái.

我爱和平。
Wǒ ài hépíng.
Tôi yêu hòa bình.

爱是无私的。
Ài shì wúsī de.
Tình yêu là vô tư.

爱可以让人变得更好。
Ài kěyǐ ràng rén biàn de gèng hǎo.
Tình yêu có thể khiến con người trở nên tốt đẹp hơn.

真爱永远不会消失。
Zhēn’ài yǒngyuǎn bù huì xiāoshī.
Tình yêu chân thật sẽ không bao giờ mất đi.

爱是一种力量。
Ài shì yī zhǒng lìliàng.
Tình yêu là một sức mạnh.

没有爱,生活就没有意义。
Méiyǒu ài, shēnghuó jiù méiyǒu yìyì.
Không có tình yêu, cuộc sống mất đi ý nghĩa.

他爱开玩笑。
Tā ài kāi wánxiào.
Anh ấy thích đùa giỡn.

她爱打扮自己。
Tā ài dǎbàn zìjǐ.
Cô ấy thích làm đẹp.

我不太爱说话。
Wǒ bú tài ài shuōhuà.
Tôi không thích nói chuyện lắm.

孩子们很爱唱歌。
Háizimen hěn ài chànggē.
Bọn trẻ rất thích hát.

他爱上了她。
Tā ài shàng le tā.
Anh ấy đã yêu cô ấy.

我爱大自然。
Wǒ ài dàzìrán.
Tôi yêu thiên nhiên.

她爱干净。
Tā ài gānjìng.
Cô ấy thích sạch sẽ.

他们互相相爱。
Tāmen hùxiāng xiāng’ài.
Họ yêu nhau.

父母的爱是无条件的。
Fùmǔ de ài shì wútiáojiàn de.
Tình yêu của cha mẹ là vô điều kiện.

  1. Giải thích sâu về sắc thái nghĩa của

Từ “” thể hiện cảm xúc ở nhiều mức độ khác nhau, tùy vào ngữ cảnh:

Khi nói “我爱你”, đó là tình yêu sâu sắc, thường dùng trong tình cảm nam nữ.

Khi nói “我爱妈妈”, là tình thân, tình thương.

Khi nói “我爱吃面条”, là biểu thị sở thích, không phải tình cảm sâu nặng.

Khi nói “我爱学习”, là thể hiện niềm yêu thích và đam mê đối với việc học.

” không chỉ là tình yêu lãng mạn, mà còn là lòng nhân hậu, sự đồng cảm, tình thương giữa người với người và tình yêu đối với cuộc sống, thiên nhiên, công việc.

  1. Phân biệt giữa , 喜欢 và 热爱

(ài): yêu sâu sắc, gắn bó, có tình cảm mạnh mẽ.
Ví dụ: 我爱我的家人。 (Tôi yêu gia đình tôi.)

喜欢 (xǐhuan): thích, hứng thú ở mức nhẹ hơn, mang tính tạm thời.
Ví dụ: 我喜欢看电影。 (Tôi thích xem phim.)

热爱 (rè’ài): yêu tha thiết, đam mê mãnh liệt, thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng.
Ví dụ: 我热爱祖国。 (Tôi yêu tha thiết Tổ quốc.)

  1. Giải thích chi tiết từ (ài)

(ài) là một động từ (动词) trong tiếng Trung, mang ý nghĩa “yêu”, “thích”, “quý trọng” hoặc “có xu hướng, thói quen làm gì đó”. Ngoài ra, nó còn có thể được dùng như danh từ (名词) để biểu thị “tình yêu”, “lòng yêu thương” hay “sự quan tâm”.

Tùy ngữ cảnh, từ mang nhiều sắc thái tình cảm khác nhau, ví dụ:

Yêu thương giữa con người (cha mẹ, con cái, người yêu).

Yêu thích một hoạt động hay một vật.

Thói quen, xu hướng (hay, thường làm gì).

Lòng yêu nước, lòng nhân ái, tình thương con người.

Trân trọng, bảo vệ, quý gìn giữ một điều gì đó.

  1. Phân loại ý nghĩa cụ thể của từ “
    (1) Nghĩa 1: Yêu thương (dùng cho người)

Dùng để nói về tình yêu giữa con người: tình cảm cha mẹ – con cái, vợ chồng, người yêu, hoặc bạn bè.

Ví dụ: 爱父母 (yêu cha mẹ), 爱孩子 (yêu con cái), 爱妻子 (yêu vợ), 爱人 (người yêu).

(2) Nghĩa 2: Thích, yêu thích (dùng cho vật, hoạt động)

Dùng để nói về sự yêu thích một vật, một hoạt động hoặc một sở thích.

Ví dụ: 爱音乐 (thích âm nhạc), 爱旅行 (thích du lịch), 爱运动 (thích thể thao).

(3) Nghĩa 3: Có thói quen, xu hướng (hay, thường làm gì)

Khi đặt trước một động từ, “” mang nghĩa “thường”, “hay làm gì đó”, thể hiện thói quen.

Ví dụ: 爱迟到 (hay đi trễ), 爱生气 (hay tức giận), 爱笑 (hay cười).

(4) Nghĩa 4: Quý trọng, trân trọng, giữ gìn

Dùng trong ngữ cảnh trang trọng, thể hiện ý thức giữ gìn, bảo vệ, quý trọng.

Ví dụ: 爱护环境 (bảo vệ môi trường), 爱惜时间 (quý trọng thời gian).

(5) Nghĩa 5: Dùng như danh từ — Tình yêu, lòng yêu thương

Ví dụ: 爱是无价的 (Tình yêu là vô giá), 母爱的伟大 (tình mẫu tử vĩ đại), 爱情故事 (câu chuyện tình yêu).

  1. 30 MẪU CÂU TIẾNG TRUNG CHỨA “” (kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt)
    Nhóm 1: Yêu thương con người

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Anh yêu em / Em yêu anh.

我非常爱我的家人。
Wǒ fēicháng ài wǒ de jiārén.
Tôi rất yêu gia đình của mình.

母亲爱她的孩子胜过一切。
Mǔqīn ài tā de háizi shèngguò yīqiè.
Mẹ yêu con hơn tất cả mọi thứ.

他虽然不说话,但很爱妻子。
Tā suīrán bù shuōhuà, dàn hěn ài qīzi.
Anh ấy tuy ít nói nhưng rất yêu vợ.

他们从大学时代就相爱了。
Tāmen cóng dàxué shídài jiù xiāng’ài le.
Họ yêu nhau từ thời đại học.

父母的爱是世界上最无私的爱。
Fùmǔ de ài shì shìjiè shàng zuì wúsī de ài.
Tình yêu của cha mẹ là tình yêu vô tư nhất trên thế giới.

Nhóm 2: Thích, yêu thích sự vật hoặc hoạt động

我爱音乐,也爱唱歌。
Wǒ ài yīnyuè, yě ài chàngē.
Tôi thích âm nhạc và cũng thích hát.

她爱吃甜食,尤其是蛋糕。
Tā ài chī tiánshí, yóuqí shì dàngāo.
Cô ấy thích ăn đồ ngọt, đặc biệt là bánh ngọt.

我爱旅行,喜欢到处看看。
Wǒ ài lǚxíng, xǐhuan dàochù kànkan.
Tôi thích du lịch, thích đi đây đó ngắm cảnh.

孩子们都爱看动画片。
Háizimen dōu ài kàn dònghuàpiàn.
Trẻ em đều thích xem phim hoạt hình.

他爱运动,每天都跑步。
Tā ài yùndòng, měitiān dōu pǎobù.
Anh ấy thích thể thao, ngày nào cũng chạy bộ.

我爱学习汉语,因为很有趣。
Wǒ ài xuéxí Hànyǔ, yīnwèi hěn yǒuqù.
Tôi thích học tiếng Trung vì rất thú vị.

她爱拍照,到哪里都带着相机。
Tā ài pāizhào, dào nǎlǐ dōu dàizhe xiàngjī.
Cô ấy thích chụp ảnh, đi đâu cũng mang theo máy ảnh.

Nhóm 3: Thói quen, xu hướng (hay, thường)

他爱迟到,每次都让大家等他。
Tā ài chídào, měi cì dōu ràng dàjiā děng tā.
Anh ấy hay đi muộn, lần nào cũng để mọi người chờ.

她爱笑,总是给人一种温暖的感觉。
Tā ài xiào, zǒng shì gěi rén yī zhǒng wēnnuǎn de gǎnjué.
Cô ấy hay cười, luôn mang lại cảm giác ấm áp cho người khác.

孩子爱哭,一点小事也能让他掉眼泪。
Háizi ài kū, yīdiǎn xiǎoshì yě néng ràng tā diào yǎnlèi.
Đứa trẻ hay khóc, chỉ một chuyện nhỏ cũng có thể khiến nó rơi nước mắt.

他爱发脾气,大家都怕他。
Tā ài fā píqì, dàjiā dōu pà tā.
Anh ấy hay nổi giận, ai cũng sợ anh ta.

我爱说话,有时候说太多。
Wǒ ài shuōhuà, yǒu shíhou shuō tài duō.
Tôi hay nói chuyện, đôi khi nói quá nhiều.

她爱干净,每天都打扫房间。
Tā ài gānjìng, měitiān dōu dǎsǎo fángjiān.
Cô ấy thích sạch sẽ, ngày nào cũng dọn phòng.

Nhóm 4: Quý trọng, trân trọng, bảo vệ

我们要爱护环境,不乱扔垃圾。
Wǒmen yào àihù huánjìng, bù luàn rēng lājī.
Chúng ta phải bảo vệ môi trường, không được xả rác bừa bãi.

她很爱惜自己的书,从不乱放。
Tā hěn àixī zìjǐ de shū, cóng bù luàn fàng.
Cô ấy rất trân trọng sách của mình, chưa bao giờ để bừa.

要爱惜时间,不要浪费在无意义的事情上。
Yào àixī shíjiān, bú yào làngfèi zài wú yìyì de shìqíng shàng.
Phải quý trọng thời gian, đừng lãng phí vào những việc vô nghĩa.

他爱护同事,经常帮助别人。
Tā àihù tóngshì, jīngcháng bāngzhù biérén.
Anh ấy quan tâm đồng nghiệp và thường giúp đỡ người khác.

我们要学会爱护动物。
Wǒmen yào xuéhuì àihù dòngwù.
Chúng ta phải học cách yêu thương và bảo vệ động vật.

爱国是每个公民的基本责任。
Àiguó shì měi gè gōngmín de jīběn zérèn.
Yêu nước là nghĩa vụ cơ bản của mỗi công dân.

Nhóm 5: Tình yêu, lòng nhân ái (danh từ)

爱是一种力量,能改变世界。
Ài shì yī zhǒng lìliàng, néng gǎibiàn shìjiè.
Tình yêu là một sức mạnh có thể thay đổi thế giới.

没有爱,生活就失去了意义。
Méiyǒu ài, shēnghuó jiù shīqùle yìyì.
Không có tình yêu, cuộc sống mất đi ý nghĩa.

他的心里充满了爱与希望。
Tā de xīn lǐ chōngmǎn le ài yǔ xīwàng.
Trong lòng anh ấy tràn đầy tình yêu và hy vọng.

真正的爱是不求回报的。
Zhēnzhèng de ài shì bù qiú huíbào de.
Tình yêu chân thật là tình yêu không cần đền đáp.

爱能让人变得更善良。
Ài néng ràng rén biàn dé gèng shànliáng.
Tình yêu khiến con người trở nên hiền hậu hơn.

  1. Tổng kết kiến thức
    Từ vựng
    Phiên âm ài
    Loại từ Động từ / Danh từ
    Nghĩa chính Yêu, thương, thích, quý trọng, hay (thói quen)
    Nghĩa danh từ Tình yêu, lòng yêu thương, lòng nhân ái
    Cấu trúc thường gặp + 名词 (爱音乐) / + 动词 (爱笑) / 名词 + 的爱 (母亲的爱)
    Từ mở rộng 爱情 (tình yêu), 爱好 (sở thích), 爱护 (bảo vệ), 爱惜 (quý trọng), 爱国 (yêu nước)

Từ “” (ài) là một trong những từ quan trọng và phổ biến nhất trong tiếng Trung, mang nghĩa “yêu”, “thương”, “thích”, “quan tâm”, “mến”… Tuy chỉ có một âm tiết nhưng phạm vi sử dụng của nó cực kỳ rộng, có thể chỉ tình cảm giữa người với người, hoặc sự yêu thích đối với một sự vật, hoạt động nào đó.

I. Nghĩa cơ bản của “

  1. Nghĩa gốc:

” vốn nghĩa là có tình cảm sâu sắc với ai đó hoặc cái gì đó, thường biểu thị sự yêu thương, quý mến, hoặc thích.

  1. Nghĩa mở rộng:

Tùy vào ngữ cảnh, “” có thể mang nhiều tầng nghĩa khác nhau:

Yêu thương (về tình cảm nam nữ, gia đình, bạn bè): yêu ai đó, thương ai đó.

Thích, yêu thích (về sở thích): thích làm việc gì đó, thích ăn món gì đó.

Quan tâm, trân trọng: biết quý trọng, biết giữ gìn.

Dễ… (khi kết hợp với động từ): dễ mắc phải, dễ làm gì (nghĩa tiêu cực hoặc trung tính).

II. Loại từ và chức năng ngữ pháp

Từ loại: Động từ (动词)

Có thể làm vị ngữ, định ngữ, hoặc bổ ngữ trong câu.

Ngoài ra, “” còn có thể làm danh từ trong một số cấu trúc, chỉ tình yêu ( = tình yêu).

III. Cấu trúc và mẫu câu thông dụng

+ danh từ
→ Diễn tả tình cảm yêu thương, yêu thích đối với người, vật hoặc sự việc nào đó.
Ví dụ: 爱妈妈 (yêu mẹ), 爱音乐 (yêu âm nhạc).

+ động từ
→ Diễn tả thích làm việc gì, thích một hành động nào đó.
Ví dụ: 爱笑 (thích cười), 爱吃辣 (thích ăn cay).

Subj + + Obj
→ Cấu trúc câu cơ bản “Chủ ngữ + yêu + tân ngữ”.
Ví dụ: 我爱你 (Tôi yêu em).

+ 人 + 的 + N (sự vật thuộc về người được yêu)
→ Ví dụ: 爱你的笑容 (yêu nụ cười của em).

+ (động từ) + + (động từ)
→ Dùng trong cấu trúc lựa chọn hoặc nhấn mạnh: “thích hay không thích làm gì”.
Ví dụ: 你爱吃不吃!(Thích ăn thì ăn, không thì thôi!)

+ 生气 / 爱哭 / 爱迟到
→ Nghĩa là “hay”, “dễ” làm việc gì đó (thói quen hoặc tính cách).
Ví dụ: 她很爱哭。(Cô ấy rất hay khóc.)

IV. Giải thích chi tiết các nghĩa và ví dụ minh họa

  1. Yêu thương (tình cảm sâu sắc giữa người với người)

Đây là nghĩa phổ biến nhất của “”.

Ví dụ:

我爱你。
(Wǒ ài nǐ.)
→ Tôi yêu em.

妈妈很爱她的孩子。
(Māma hěn ài tā de háizi.)
→ Mẹ rất thương con của mình.

他非常爱他的妻子。
(Tā fēicháng ài tā de qīzi.)
→ Anh ấy rất yêu vợ mình.

我们要爱家人,也要爱朋友。
(Wǒmen yào ài jiārén, yě yào ài péngyǒu.)
→ Chúng ta phải yêu thương gia đình, cũng phải yêu bạn bè.

  1. Yêu thích, thích thú (đối với sự vật, hoạt động, hứng thú)

Ví dụ:

我爱音乐。
(Wǒ ài yīnyuè.)
→ Tôi yêu âm nhạc.

他爱看电影。
(Tā ài kàn diànyǐng.)
→ Anh ấy thích xem phim.

她爱跳舞,也爱唱歌。
(Tā ài tiàowǔ, yě ài chàngē.)
→ Cô ấy thích nhảy, cũng thích hát.

我爱旅游,喜欢去不同的地方。
(Wǒ ài lǚyóu, xǐhuān qù bùtóng de dìfāng.)
→ Tôi thích du lịch, thích đi đến những nơi khác nhau.

小王爱吃辣。
(Xiǎo Wáng ài chī là.)
→ Tiểu Vương thích ăn cay.

  1. Quan tâm, trân trọng, biết quý trọng

Khi dùng theo nghĩa này, “” mang sắc thái đạo đức hoặc tình cảm xã hội, chỉ sự quan tâm, lòng nhân ái.

Ví dụ:

我们要爱护环境。
(Wǒmen yào àihù huánjìng.)
→ Chúng ta phải yêu quý và bảo vệ môi trường.

他很爱惜时间。
(Tā hěn àixī shíjiān.)
→ Anh ấy rất biết quý trọng thời gian.

她爱护小动物。
(Tā àihù xiǎo dòngwù.)
→ Cô ấy rất yêu thương động vật nhỏ.

爱国是每个公民的责任。
(Àiguó shì měi gè gōngmín de zérèn.)
→ Yêu nước là trách nhiệm của mỗi công dân.

  1. Dễ…, hay… (mang sắc thái thói quen hoặc xu hướng)

Khi “” đi trước một động từ, nó có thể chỉ thói quen hoặc đặc điểm của người nào đó – nghĩa là “thường hay / dễ” làm gì.

Ví dụ:

她很爱哭。
(Tā hěn ài kū.)
→ Cô ấy rất hay khóc.

孩子爱生气。
(Háizi ài shēngqì.)
→ Đứa trẻ hay nổi giận.

他太爱迟到了。
(Tā tài ài chídào le.)
→ Anh ta hay đi trễ quá.

她爱笑,很乐观。
(Tā ài xiào, hěn lèguān.)
→ Cô ấy hay cười, rất lạc quan.

  1. Làm danh từ: “tình yêu”, “lòng yêu”

Khi được dùng như danh từ, “” có thể chỉ tình yêu hoặc lòng yêu thương.

Ví dụ:

爱是无私的。
(Ài shì wúsī de.)
→ Tình yêu là vô tư.

真正的爱需要理解和信任。
(Zhēnzhèng de ài xūyào lǐjiě hé xìnrèn.)
→ Tình yêu chân thật cần có sự thấu hiểu và tin tưởng.

母爱是世界上最伟大的力量。
(Mǔ’ài shì shìjiè shàng zuì wěidà de lìliàng.)
→ Tình mẹ là sức mạnh vĩ đại nhất trên thế giới.

他们的爱情很感人。
(Tāmen de àiqíng hěn gǎnrén.)
→ Tình yêu của họ rất cảm động.

V. Từ mở rộng có chứa “

爱心 (àixīn) – lòng nhân ái, lòng yêu thương.
→ 我们要有爱心,帮助别人。
(Wǒmen yào yǒu àixīn, bāngzhù biérén.)
→ Chúng ta phải có lòng nhân ái, giúp đỡ người khác.

爱情 (àiqíng) – tình yêu (giữa nam nữ).
→ 他们的爱情故事很浪漫。
(Tāmen de àiqíng gùshì hěn làngmàn.)
→ Câu chuyện tình của họ rất lãng mạn.

爱好 (àihào) – sở thích.
→ 你的爱好是什么?
(Nǐ de àihào shì shénme?)
→ Sở thích của bạn là gì?

可爱 (kě’ài) – dễ thương.
→ 小猫真可爱!
(Xiǎo māo zhēn kě’ài!)
→ Con mèo nhỏ thật dễ thương!

爱护 (àihù) – yêu thương và bảo vệ.
→ 我们要爱护花草树木。
(Wǒmen yào àihù huācǎo shùmù.)
→ Chúng ta phải yêu quý và bảo vệ cây cối, hoa cỏ.

VI. Tổng kết
Từ Phiên âm Loại từ Nghĩa chính Nghĩa mở rộng
ài Động từ / Danh từ Yêu, thương, thích Hay…, dễ…, quan tâm, trân trọng

Tóm lại:
” là một từ cực kỳ phong phú trong tiếng Trung, vừa mang tính tình cảm sâu sắc, vừa thể hiện thói quen, sở thích, hay cả đạo đức, nhân cách. Nó không chỉ nói về “tình yêu nam nữ” mà còn bao gồm cả tình thân, tình bạn, tình người, lòng yêu nghề, yêu đời, yêu cuộc sống.

  1. Từ loại:

Động từ (动词): yêu, thương, thích.

Danh từ (名词): tình yêu, lòng yêu thương.

  1. Nghĩa chi tiết:
    (1) Yêu, thương (nghĩa tình cảm giữa người với người)

Dùng để chỉ tình cảm sâu sắc dành cho ai đó (người thân, người yêu, bạn bè…).

Ví dụ:

我爱你。
Wǒ ài nǐ.
Anh yêu em / Tôi yêu bạn.

她非常爱她的家人。
Tā fēicháng ài tā de jiārén.
Cô ấy rất yêu gia đình của mình.

母亲爱孩子是天性的。
Mǔqīn ài háizi shì tiānxìng de.
Tình mẹ yêu con là bản năng tự nhiên.

(2) Thích, quý, có tình cảm với (cấp độ nhẹ hơn “yêu”)

Dùng để nói thích một hoạt động, đồ vật hay sở thích cá nhân.

Ví dụ:

我爱吃中国菜。
Wǒ ài chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc.

他爱运动。
Tā ài yùndòng.
Anh ấy thích vận động / thể thao.

小明爱看书,也爱画画。
Xiǎo Míng ài kàn shū, yě ài huàhuà.
Tiểu Minh thích đọc sách, cũng thích vẽ tranh.

(3) Quan tâm, quý trọng, chăm sóc

Dùng để thể hiện sự trân trọng hoặc chăm sóc đối với người hoặc vật.

Ví dụ:

她很爱护环境。
Tā hěn àihù huánjìng.
Cô ấy rất yêu quý và bảo vệ môi trường.

老师爱学生。
Lǎoshī ài xuéshēng.
Giáo viên thương học sinh.

他很爱惜时间。
Tā hěn àixī shíjiān.
Anh ấy rất quý trọng thời gian.

(4) Dễ (có xu hướng làm gì đó) – mang nghĩa thói quen

Khi kết hợp với động từ khác, “” có thể mang nghĩa “hay, thường, dễ” (mang tính thói quen).

Ví dụ:

她爱哭。
Tā ài kū.
Cô ấy hay khóc.

他爱迟到。
Tā ài chídào.
Anh ấy hay đi trễ.

孩子爱玩,不爱学习。
Háizi ài wán, bú ài xuéxí.
Trẻ con hay chơi, không thích học.

  1. Danh từ – Tình yêu, lòng yêu thương

Ví dụ:

爱是无私的。
Ài shì wúsī de.
Tình yêu là sự hy sinh vô tư.

真正的爱是包容。
Zhēnzhèng de ài shì bāoróng.
Tình yêu thật sự là sự bao dung.

世界需要爱。
Shìjiè xūyào ài.
Thế giới cần có tình yêu.

  1. Các cụm từ thông dụng với
    Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    爱人 àirén người yêu, vợ/chồng
    爱心 àixīn lòng yêu thương, nhân ái
    爱好 àihào sở thích
    自爱 zì’ài tự trọng, yêu bản thân
    恋爱 liàn’ài yêu đương
    热爱 rè’ài yêu tha thiết, đam mê
    博爱 bó’ài lòng bác ái, yêu thương mọi người
    爱护 àihù yêu quý, bảo vệ
    爱惜 àixī quý trọng
    爱情 àiqíng tình yêu (nam nữ)
  2. Mẫu câu thường dùng:

我爱学习,也爱工作。
Wǒ ài xuéxí, yě ài gōngzuò.
Tôi thích học và cũng thích làm việc.

她爱他,可是他不爱她。
Tā ài tā, kěshì tā bú ài tā.
Cô ấy yêu anh ấy, nhưng anh ấy không yêu cô ấy.

我爱我的国家。
Wǒ ài wǒ de guójiā.
Tôi yêu đất nước của tôi.

爱一个人不容易。
Ài yí gè rén bù róngyì.
Yêu một người không dễ dàng.

没有爱,世界就没有温暖。
Méiyǒu ài, shìjiè jiù méiyǒu wēnnuǎn.
Không có tình yêu, thế giới sẽ không còn ấm áp.