Từ vựng HSK 1 八 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển HSK 9 cấp Từ điển tiếng Trung HSK 9 cấp Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER
八 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER
Nghĩa và phát âm của “八”
“八” là chữ Hán chỉ số 8, đọc là “bā” (thanh 1). Đây là số đếm cơ bản, dùng trong đếm đồ vật, thời gian, tuổi tác, tiền bạc, địa chỉ, thứ tự, phân số, phần trăm, và xuất hiện trong nhiều từ cố định, thành ngữ, văn hóa.
Loại từ và đặc điểm
- Loại từ: Số từ (numeral).
- Vai trò: Dùng độc lập để chỉ số 8; làm thành phần trong số ghép (八十, 八百…); kết hợp với “第” để chỉ thứ tự (第八).
- Bộ thủ: “八” cũng là một bộ thủ và thành phần cấu tạo trong nhiều chữ (như 分, 公).
- Phát âm: “bā” – thanh 1, đọc ngang, đều, không lên xuống.
Cách dùng phổ biến
- Đếm với lượng từ: 八 + lượng từ + danh từ (八个学生, 八只猫, 八本书…).
- Thời gian: 八点, 八点半, 八点一刻; tháng và ngày: 八月, 八号.
- Tuổi tác: 八岁.
- Tiền bạc: 八块, 八十块, 八百元.
- Thứ tự: 第八 + danh từ (第八名, 第八章).
- Phân số/tỉ lệ/ phần trăm: 八分之三 (3/8), 八比二 (8:2), 百分之八 (8%).
- Số ghép: 八十 (80), 八百 (800), 八千 (8000), 八万 (80.000).
- Từ vựng, thành ngữ: 八卦 (nhiều chuyện hoặc Bát quái), 八字 (bát tự), 八仙过海 (Bát Tiên vượt biển), 八方来客 (khách từ khắp nơi).
Lưu ý khi dùng
- Chọn lượng từ đúng: 个 (chung), 本 (sách), 只 (động vật), 条 (vật dài), 张 (tờ, vé), 辆 (xe), 瓶 (chai)…
- Phân số: A 分之 B có nghĩa là B/A; ví dụ 八分之三 = 3/8.
- Cách nói thời gian: “八点半” (8 giờ rưỡi) và “八点一刻” (8 giờ 15).
- Số điện thoại/địa chỉ: Có thể đọc từng số: 八、八、零… hoặc đọc ghép: 八十八 (88).
30 mẫu câu tiếng Trung có phiên âm và tiếng Việt
- Câu 1: 八个苹果在桌子上。
Bā gè píngguǒ zài zhuōzi shàng.
Có tám quả táo trên bàn. - Câu 2: 我们八点见。
Wǒmen bā diǎn jiàn.
Chúng ta gặp nhau lúc 8 giờ. - Câu 3: 会议八点半开始。
Huìyì bā diǎn bàn kāishǐ.
Cuộc họp bắt đầu lúc 8 giờ rưỡi. - Câu 4: 今天是八号。
Jīntiān shì bā hào.
Hôm nay là ngày mồng 8. - Câu 5: 我在八月回国。
Wǒ zài bāyuè huíguó.
Tôi về nước vào tháng 8. - Câu 6: 他今年八岁。
Tā jīnnián bā suì.
Năm nay em ấy 8 tuổi. - Câu 7: 这本书八十块。
Zhè běn shū bāshí kuài.
Quyển sách này 80 tệ. - Câu 8: 门票八百元一张。
Ménpiào bābǎi yuán yī zhāng.
Vé vào cửa 800 tệ một tấm. - Câu 9: 她得了第八名。
Tā déle dì bā míng.
Cô ấy đạt hạng 8. - Câu 10: 请打开第八章。
Qǐng dǎkāi dì bā zhāng.
Hãy mở chương 8. - Câu 11: 我吃了蛋糕的八分之三。
Wǒ chīle dàngāo de bā fēn zhī sān.
Tôi đã ăn 3/8 cái bánh. - Câu 12: 比分是八比二。
Bǐfēn shì bā bǐ èr.
Tỉ số là 8–2. - Câu 13: 这个产品的退货率是百分之八。
Zhège chǎnpǐn de tuìhuòlǜ shì bǎifēnzhī bā.
Tỷ lệ trả hàng của sản phẩm này là 8%. - Câu 14: 我有八只猫,不夸张。
Wǒ yǒu bā zhī māo, bù kuāzhāng.
Tôi có tám con mèo, không nói phóng đại đâu. - Câu 15: 他每天跑八公里。
Tā měitiān pǎo bā gōnglǐ.
Mỗi ngày anh ấy chạy 8 km. - Câu 16: 我们住在八号楼。
Wǒmen zhù zài bā hào lóu.
Chúng tôi sống ở tòa nhà số 8. - Câu 17: 八点一刻你有空吗?
Bā diǎn yí kè nǐ yǒu kòng ma?
8 giờ 15 bạn rảnh không? - Câu 18: 八位嘉宾已经到场。
Bā wèi jiābīn yǐjīng dàochǎng.
Tám vị khách mời đã có mặt. - Câu 19: 这道题有八个步骤。
Zhè dào tí yǒu bā gè bùzhòu.
Bài này có tám bước. - Câu 20: 请给我八瓶水。
Qǐng gěi wǒ bā píng shuǐ.
Vui lòng đưa tôi tám chai nước. - Câu 21: 八张票都卖完了。
Bā zhāng piào dōu màiwán le.
Tám vé đều bán hết. - Câu 22: 我们要等八分钟。
Wǒmen yào děng bā fēnzhōng.
Chúng ta phải đợi 8 phút. - Câu 23: 这条路有八公里长。
Zhè tiáo lù yǒu bā gōnglǐ cháng.
Con đường này dài 8 km. - Câu 24: 他八点下班。
Tā bā diǎn xiàbān.
Anh ấy tan làm lúc 8 giờ. - Câu 25: 这家公司成立八年了。
Zhè jiā gōngsī chénglì bā nián le.
Công ty này thành lập được 8 năm rồi. - Câu 26: 我们订了八桌酒席。
Wǒmen dìngle bā zhuō jiǔxí.
Chúng tôi đặt tám bàn tiệc. - Câu 27: 他的电话号码是一八八—零八八—八八八八。
Tā de diànhuà hàomǎ shì yī bā bā—líng bā bā—bā bā bā bā.
Số điện thoại của anh ấy là 188-088-8888. - Câu 28: 这辆车八万块很划算。
Zhè liàng chē bā wàn kuài hěn huásuàn.
Chiếc xe này 80.000 tệ rất đáng tiền. - Câu 29: 他总爱八卦别人的事情。
Tā zǒng ài bāguà biérén de shìqing.
Anh ấy hay “tám chuyện” về việc người khác. - Câu 30: 八仙过海,各显神通。
Bāxiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng.
Bát Tiên vượt biển, mỗi người thể hiện tài nghệ (thành ngữ).
Gợi ý luyện tập nhanh
- Ghép lượng từ đúng: 八书 → 八本书;八狗 → 八只狗;八__车 → 八辆车.
- Đổi sang tiếng Trung: Tám giờ rưỡi tối → 晚上八点半;Ngày mồng 8 tháng 8 → 八月八号。
- Viết phân số: 3/8 → 八分之三;8% → 百分之八。
- Thứ tự: Hạng 8 → 第八名;Chương 8 → 第八章。
Từ “八” (bā) là một số từ cơ bản trong tiếng Trung, mang nghĩa là số 8 trong hệ thống số tự nhiên. Tuy nhìn đơn giản, nhưng chữ “八” lại có rất nhiều cách dùng, ý nghĩa văn hóa, và cách kết hợp đặc biệt trong tiếng Hán hiện đại.
I. Thông tin cơ bản
Từ: 八
Phiên âm: bā
Loại từ: 数词 (số từ – numeral)
Nghĩa tiếng Việt: tám (số 8)
Nghĩa tiếng Anh: eight
II. Giải thích chi tiết về nghĩa của “八”
- Nghĩa chính – Số tám (8)
“八” là số tự nhiên sau số “七” (7) và trước số “九” (9).
Dùng để biểu thị số lượng, thứ tự, ngày tháng, hoặc trong các phép đếm.
Ví dụ:
八个人 (bā gè rén): tám người
八天 (bā tiān): tám ngày
八点 (bā diǎn): tám giờ
八月 (Bā yuè): tháng tám
- Dùng trong thứ tự và địa danh
“八” cũng thường xuất hiện trong tên địa điểm, ngày lễ, danh hiệu, hoặc thuật ngữ đặc biệt.
Ví dụ:
八路军 (Bā lù jūn): Quân đội Bát Lộ (một lực lượng trong lịch sử Trung Quốc thời kháng Nhật)
八仙 (Bā xiān): Bát Tiên (tám vị tiên trong truyền thuyết Đạo giáo)
八字 (bā zì): Bát tự (tám chữ trong sinh thần, dùng trong bói toán)
八宝粥 (bā bǎo zhōu): cháo bát bảo (cháo tám vị)
- Ý nghĩa văn hóa của “八” trong văn hóa Trung Hoa
Trong văn hóa Trung Quốc, số “八” được coi là con số rất may mắn vì âm đọc “bā” gần giống “发 (fā)” – phát tài, phát đạt.
→ Do đó, người Trung Quốc rất ưa chuộng số 8 trong số điện thoại, biển số xe, địa chỉ, v.v.
Ví dụ:
8888 (bā bā bā bā) → âm gần “发发发发” → nghĩa là “phát tài mãi mãi”
Nhiều người sẵn sàng trả giá cao để mua số điện thoại có số 8.
- Trong thành ngữ và cụm từ cố định
八面玲珑 (bā miàn líng lóng): khéo léo, biết đối nhân xử thế, được lòng mọi người
八仙过海 (Bā xiān guò hǎi): Bát Tiên vượt biển → ám chỉ mỗi người có cách riêng để làm việc gì đó
乱七八糟 (luàn qī bā zāo): lộn xộn, bừa bãi
八字还没一撇 (bā zì hái méi yī piě): việc chưa có dấu hiệu gì, còn lâu mới thành
III. Cách viết chữ “八”
Nét bút: gồm 2 nét
Thứ tự viết:
Nét chéo trái (丿)
Nét chéo phải (乀)
→ Hai nét mở rộng ra hai bên, tượng trưng cho sự “phát triển mở rộng”.
IV. Cấu trúc và cụm thường gặp với “八”
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
八个小时 bā gè xiǎo shí tám tiếng đồng hồ
八百 bā bǎi tám trăm
八千 bā qiān tám nghìn
八万 bā wàn tám vạn (tám mươi nghìn)
八楼 bā lóu tầng tám
八岁 bā suì tám tuổi
八点半 bā diǎn bàn tám giờ rưỡi
八角形 bā jiǎo xíng hình bát giác
八月十五 Bā yuè shí wǔ ngày rằm tháng tám (Tết Trung Thu)
八大菜系 Bā dà cài xì tám trường phái ẩm thực lớn của Trung Quốc
V. Mẫu câu thông dụng có “八”
我八岁了。
(Wǒ bā suì le) – Tôi tám tuổi rồi.
今天是八月八号。
(Jīn tiān shì Bā yuè Bā hào) – Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
我每天早上八点起床。
(Wǒ měi tiān zǎo shang bā diǎn qǐ chuáng) – Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 8 giờ.
我家住在八楼。
(Wǒ jiā zhù zài bā lóu) – Nhà tôi ở tầng tám.
教室里有八个学生。
(Jiào shì lǐ yǒu bā gè xué shēng) – Trong lớp có tám học sinh.
他有八百块钱。
(Tā yǒu bā bǎi kuài qián) – Anh ấy có 800 tệ.
八点我们一起去上班吧。
(Bā diǎn wǒ men yī qǐ qù shàng bān ba) – Tám giờ chúng ta cùng đi làm nhé.
八月是夏天最热的月份。
(Bā yuè shì xià tiān zuì rè de yuè fèn) – Tháng tám là tháng nóng nhất mùa hè.
他八次去过北京。
(Tā bā cì qù guò Běi jīng) – Anh ấy đã đến Bắc Kinh tám lần.
这栋楼有八层。
(Zhè dòng lóu yǒu bā céng) – Tòa nhà này có tám tầng.
VI. 30 câu ví dụ chi tiết (phiên âm + tiếng Việt)
我八岁上小学。
(Wǒ bā suì shàng xiǎo xué.) – Tôi học tiểu học khi tám tuổi.
他家有八口人。
(Tā jiā yǒu bā kǒu rén.) – Nhà anh ấy có tám người.
我每天八点半吃早餐。
(Wǒ měi tiān bā diǎn bàn chī zǎo cān.) – Mỗi ngày tôi ăn sáng lúc 8 giờ rưỡi.
我八点去上课。
(Wǒ bā diǎn qù shàng kè.) – Tôi đi học lúc 8 giờ.
他买了八本书。
(Tā mǎi le bā běn shū.) – Anh ấy mua tám quyển sách.
明天早上八点开会。
(Míng tiān zǎo shang bā diǎn kāi huì.) – Sáng mai họp lúc 8 giờ.
我想买八张票。
(Wǒ xiǎng mǎi bā zhāng piào.) – Tôi muốn mua tám vé.
我有八个朋友。
(Wǒ yǒu bā gè péng yǒu.) – Tôi có tám người bạn.
这件衣服八十块。
(Zhè jiàn yī fu bā shí kuài.) – Cái áo này 80 tệ.
她八点下班。
(Tā bā diǎn xià bān.) – Cô ấy tan làm lúc 8 giờ.
八月十五是中秋节。
(Bā yuè shí wǔ shì Zhōng qiū jié.) – Ngày rằm tháng tám là Tết Trung Thu.
我们八点出发。
(Wǒ men bā diǎn chū fā.) – Chúng ta khởi hành lúc 8 giờ.
他每天睡八个小时。
(Tā měi tiān shuì bā gè xiǎo shí.) – Mỗi ngày anh ấy ngủ 8 tiếng.
这道题我做了八次才对。
(Zhè dào tí wǒ zuò le bā cì cái duì.) – Bài này tôi làm 8 lần mới đúng.
他跑了八公里。
(Tā pǎo le bā gōng lǐ.) – Anh ấy đã chạy 8 km.
八点钟请不要迟到。
(Bā diǎn zhōng qǐng bú yào chí dào.) – 8 giờ xin đừng đến trễ.
我订了八个菜。
(Wǒ dìng le bā gè cài.) – Tôi đã gọi tám món ăn.
我家门牌是八号。
(Wǒ jiā mén pái shì bā hào.) – Số nhà tôi là số 8.
他的电话号码里有很多八。
(Tā de diàn huà hào mǎ lǐ yǒu hěn duō bā.) – Số điện thoại của anh ấy có rất nhiều số 8.
八月的天气很热。
(Bā yuè de tiān qì hěn rè.) – Tháng tám thời tiết rất nóng.
我坐八路公交车上班。
(Wǒ zuò bā lù gōng jiāo chē shàng bān.) – Tôi đi làm bằng xe buýt số 8.
八个人分八个苹果。
(Bā gè rén fēn bā gè píng guǒ.) – Tám người chia tám quả táo.
八角形的星星很漂亮。
(Bā jiǎo xíng de xīng xing hěn piào liang.) – Ngôi sao hình bát giác rất đẹp.
我八点看电视。
(Wǒ bā diǎn kàn diàn shì.) – Tôi xem TV lúc 8 giờ.
八年级的学生很活泼。
(Bā nián jí de xué shēng hěn huó pō.) – Học sinh lớp 8 rất năng động.
八层楼太高了。
(Bā céng lóu tài gāo le.) – Tòa nhà tám tầng cao quá.
我八号去上海。
(Wǒ bā hào qù Shàng hǎi.) – Ngày 8 tôi đi Thượng Hải.
八百米比赛开始了。
(Bā bǎi mǐ bǐ sài kāi shǐ le.) – Cuộc thi chạy 800 mét đã bắt đầu.
现在是八点二十。
(Xiàn zài shì bā diǎn èr shí.) – Bây giờ là 8 giờ 20.
八路军是中国历史上的重要军队。
(Bā lù jūn shì Zhōng guó lì shǐ shàng de zhòng yào jūn duì.) – Bát Lộ Quân là một đội quân quan trọng trong lịch sử Trung Quốc.
VII. Tổng kết
Mục Nội dung
Từ: 八 (bā)
Loại từ: Số từ (数词)
Nghĩa: Số tám (8)
Cách dùng: Biểu thị số lượng, thời gian, ngày tháng, thứ tự, tên riêng
Ý nghĩa văn hóa: Biểu trưng cho may mắn, phát đạt
Từ liên quan: 七 (7), 九 (9), 八月 (tháng 8), 八点 (8 giờ)
Từ “八” (bā) là một trong những chữ số cơ bản trong tiếng Trung, mang nghĩa là “tám”. Tuy đơn giản, nhưng “八” còn có nhiều ý nghĩa văn hóa sâu sắc, đặc biệt trong phong tục, biểu tượng và quan niệm của người Trung Quốc.
- Nghĩa cơ bản của 八 (bā)
a) Nghĩa tiếng Việt:
八 (bā) nghĩa là tám (8) — con số chỉ lượng, thứ tự hoặc ký hiệu số học.
Là chữ số “8” trong hệ thống chữ số Hán.
b) Nghĩa tiếng Anh:
Eight (8)
- Loại từ của 八
Số từ (数词 / shùcí): Dùng để chỉ số lượng, thứ tự hoặc biểu thị một con số cụ thể.
Trong một số trường hợp, cũng có thể xuất hiện trong từ ghép, thành ngữ, địa danh, tên người, mang ý nghĩa biểu tượng.
- Cách viết và nét chữ của 八
八 gồm 2 nét, viết theo thứ tự:
Nét phẩy (撇)
Nét mác (捺)
→ Hình dạng giống như hai nét mở rộng ra hai bên, tượng trưng cho “phát triển”, “mở rộng”, “phân tách”.
- Các nghĩa mở rộng và văn hóa của 八
Số tám trong đếm, thứ tự:
八个人 (bā gè rén): tám người
八点 (bā diǎn): tám giờ
Ý nghĩa may mắn trong văn hóa Trung Hoa:
Trong tiếng Trung, âm “八” (bā) gần giống với âm “发” (fā) – nghĩa là “phát tài, phát triển”.
→ Vì vậy, số 8 được xem là con số mang lại may mắn, tài lộc, thịnh vượng.
Ví dụ: Người Trung Quốc thích số điện thoại, biển số xe, địa chỉ có số 8.
Trong thành ngữ hoặc tên riêng:
八卦 (bāguà): Bát quái, biểu tượng trong triết học Trung Hoa.
八仙 (bāxiān): Bát Tiên (tám vị tiên trong truyền thuyết Đạo giáo).
八月 (bā yuè): tháng Tám.
- Các cấu trúc và cách dùng của 八
(1) Biểu thị số lượng:
八 + Lượng từ + Danh từ
Ví dụ:
八个人。
Bā gè rén. – Tám người.
八本书。
Bā běn shū. – Tám quyển sách.
八辆车。
Bā liàng chē. – Tám chiếc xe.
(2) Biểu thị thời gian:
八点 – tám giờ
八号 – ngày mồng tám
八月 – tháng tám
Ví dụ:
我早上八点起床。
Wǒ zǎoshang bā diǎn qǐchuáng. – Tôi dậy lúc tám giờ sáng.
今天是八号。
Jīntiān shì bā hào. – Hôm nay là ngày mồng tám.
(3) Biểu thị thứ tự:
第八 (dì bā) – thứ tám
Ví dụ:
他是第八个学生。
Tā shì dì bā gè xuéshēng. – Cậu ấy là học sinh thứ tám.
- Một số từ ghép thông dụng có “八”
Từ ghép Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
八月 bā yuè tháng tám
八点 bā diǎn tám giờ
八百 bā bǎi tám trăm
八千 bā qiān tám nghìn
八万 bā wàn tám vạn
八卦 bā guà bát quái; chuyện tán gẫu
八仙 bā xiān tám vị tiên
八路军 bā lù jūn quân đội Bát Lộ (thời kháng Nhật)
八字 bā zì tám chữ (dùng trong đoán mệnh, số tử vi)
八方 bā fāng tám phương, bốn phương tám hướng - 30 mẫu câu ví dụ có từ 八 (bā)
我有八个苹果。
Wǒ yǒu bā gè píngguǒ. – Tôi có tám quả táo.
今天是八号。
Jīntiān shì bā hào. – Hôm nay là ngày mồng tám.
八点我们去上课。
Bā diǎn wǒmen qù shàngkè. – Tám giờ chúng ta đi học.
我家在八楼。
Wǒ jiā zài bā lóu. – Nhà tôi ở tầng tám.
他买了八本书。
Tā mǎi le bā běn shū. – Anh ấy mua tám quyển sách.
八月是暑假的最后一个月。
Bā yuè shì shǔjià de zuìhòu yí gè yuè. – Tháng tám là tháng cuối của kỳ nghỉ hè.
我八点半上班。
Wǒ bā diǎn bàn shàngbān. – Tôi đi làm lúc tám giờ rưỡi.
她有八个兄弟姐妹。
Tā yǒu bā gè xiōngdì jiěmèi. – Cô ấy có tám anh chị em.
请给我八杯水。
Qǐng gěi wǒ bā bēi shuǐ. – Làm ơn cho tôi tám ly nước.
我们八个人一起去旅行。
Wǒmen bā gè rén yìqǐ qù lǚxíng. – Chúng tôi tám người cùng đi du lịch.
这辆车要八万块。
Zhè liàng chē yào bā wàn kuài. – Chiếc xe này giá tám vạn tệ.
第八章很重要。
Dì bā zhāng hěn zhòngyào. – Chương tám rất quan trọng.
八点钟他还没来。
Bā diǎn zhōng tā hái méi lái. – Tám giờ rồi mà anh ta vẫn chưa đến.
我今天起得很早,八点前就到了。
Wǒ jīntiān qǐ de hěn zǎo, bā diǎn qián jiù dào le. – Hôm nay tôi dậy sớm, trước tám giờ đã tới rồi.
八路军是抗日英雄。
Bā lù jūn shì kàngrì yīngxióng. – Quân đội Bát Lộ là anh hùng kháng Nhật.
八仙过海,各显神通。
Bā xiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng. – Bát Tiên vượt biển, ai cũng có phép riêng (thành ngữ chỉ mỗi người có khả năng riêng để giải quyết vấn đề).
八方来客。
Bā fāng lái kè. – Khách đến từ khắp tám phương (nhiều khách).
我的生日是八月八号。
Wǒ de shēngrì shì bā yuè bā hào. – Sinh nhật tôi là ngày 8 tháng 8.
八字还没一撇呢。
Bāzì hái méi yì piě ne. – Chuyện còn chưa đâu vào đâu cả (thành ngữ).
八百公里的路很远。
Bā bǎi gōnglǐ de lù hěn yuǎn. – Con đường dài tám trăm cây số rất xa.
他们在八点整出发。
Tāmen zài bā diǎn zhěng chūfā. – Họ xuất phát đúng tám giờ.
八个学生都来了。
Bā gè xuéshēng dōu lái le. – Tám học sinh đều đã đến.
请数到八。
Qǐng shǔ dào bā. – Làm ơn đếm đến tám.
他每天睡八个小时。
Tā měitiān shuì bā gè xiǎoshí. – Anh ấy ngủ tám tiếng mỗi ngày.
八岁的孩子已经上小学了。
Bā suì de háizi yǐjīng shàng xiǎoxué le. – Đứa trẻ tám tuổi đã đi học tiểu học rồi.
八号地铁站在哪里?
Bā hào dìtiě zhàn zài nǎlǐ? – Ga tàu điện ngầm số 8 ở đâu?
八天以后我们再见。
Bā tiān yǐhòu wǒmen zàijiàn. – Tám ngày nữa chúng ta gặp lại.
八角形的桌子很好看。
Bā jiǎo xíng de zhuōzi hěn hǎokàn. – Cái bàn hình bát giác rất đẹp.
我家的门牌号是八十八号。
Wǒ jiā de ménpái hào shì bāshíbā hào. – Số nhà tôi là 88.
八在中国文化中象征着发财。
Bā zài Zhōngguó wénhuà zhōng xiàngzhēng zhe fācái. – Số tám trong văn hóa Trung Quốc tượng trưng cho sự phát tài.
- Tổng kết
Mục Nội dung
Từ 八 (bā)
Nghĩa Số tám
Loại từ Số từ (数词)
Tính chất văn hóa Mang ý nghĩa may mắn, phát tài
Dạng mở rộng 八月, 第八, 八仙, 八卦, 八方…
八 (bā) là một trong những con số cơ bản nhất trong tiếng Hán, mang nghĩa là “tám”, tức số 8 trong hệ thống chữ số. Đây không chỉ là một số từ (数词), mà còn mang nhiều ý nghĩa văn hóa đặc biệt trong đời sống người Trung Quốc.
- Giải thích chi tiết
八 (bā) là số từ trong tiếng Trung, biểu thị con số 8. Nó dùng để chỉ số lượng, thứ tự, hoặc kết hợp với các lượng từ và danh từ để đếm đồ vật, người, thời gian, tầng lầu, v.v.
Chữ 八 xuất hiện từ thời giáp cốt văn, hình dáng ban đầu giống như hai nét tách ra, biểu trưng cho “phân tách” hoặc “phân chia”, sau này được chuẩn hóa thành dạng chữ hiện nay gồm hai nét.
- Ý nghĩa văn hoá của số 八
Trong văn hoá Trung Hoa, số 8 được xem là con số đại cát đại lợi, tượng trưng cho phát tài, thịnh vượng, và may mắn. Lý do là vì âm đọc bā (八) gần giống với âm fā (发) trong từ 发财 (fācái) nghĩa là “phát tài”.
Do đó, người Trung Quốc đặc biệt yêu thích con số này. Họ thường chọn số 8 trong biển số xe, số điện thoại, ngày cưới, ngày khai trương công ty, và cả trong số nhà. Ví dụ: ngày 8 tháng 8 (八月八号) được coi là ngày đẹp, tượng trưng cho sự khởi đầu thuận lợi, tài lộc nhân đôi.
- Cách sử dụng và cấu trúc ngữ pháp
八 + Lượng từ + Danh từ → Dùng để chỉ số lượng
Ví dụ: 八个学生 (tám học sinh), 八本书 (tám quyển sách)
第八 + Danh từ → Dùng để chỉ thứ tự (thứ tám)
Ví dụ: 第八课 (bài số tám), 第八名 (vị trí thứ tám)
八点 / 八月 / 八号 → Dùng để nói về thời gian (tám giờ, tháng tám, ngày tám)
Sử dụng 8 trong các biểu đạt văn hoá hoặc thành ngữ:
八仙过海 (bā xiān guò hǎi): “Bát Tiên vượt biển”, ví dụ về tám nhân vật huyền thoại trong văn hóa Trung Hoa, tượng trưng cho mỗi người có cách riêng để đạt mục tiêu.
八面玲珑 (bā miàn líng lóng): “Tám mặt sáng ngời” → Chỉ người khéo léo, biết ứng xử linh hoạt với mọi người.
- 30 mẫu câu tiếng Trung với 八 (bā)
我有八个苹果。
Wǒ yǒu bā ge píngguǒ.
Tôi có tám quả táo.
他今年八岁了。
Tā jīnnián bā suì le.
Năm nay cậu ấy tám tuổi rồi.
我们八点开始上课。
Wǒmen bā diǎn kāishǐ shàng kè.
Chúng tôi bắt đầu học lúc tám giờ.
她买了八本书。
Tā mǎi le bā běn shū.
Cô ấy đã mua tám quyển sách.
我每天睡八个小时。
Wǒ měitiān shuì bā ge xiǎoshí.
Tôi ngủ tám tiếng mỗi ngày.
我家在八楼。
Wǒ jiā zài bā lóu.
Nhà tôi ở tầng tám.
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
八是中国人喜欢的数字。
Bā shì Zhōngguó rén xǐhuan de shùzì.
Số tám là con số mà người Trung Quốc thích.
八点的火车要开了。
Bā diǎn de huǒchē yào kāi le.
Tàu lúc tám giờ sắp khởi hành rồi.
他是第八个到的。
Tā shì dì bā ge dào de.
Cậu ấy là người đến thứ tám.
我跑了八公里。
Wǒ pǎo le bā gōnglǐ.
Tôi đã chạy tám cây số.
我在这里工作了八年。
Wǒ zài zhèlǐ gōngzuò le bā nián.
Tôi đã làm việc ở đây tám năm.
我姐姐的生日是八月十五。
Wǒ jiějie de shēngrì shì bā yuè shíwǔ.
Sinh nhật chị tôi là ngày 15 tháng 8.
八个人一起去旅行。
Bā ge rén yīqǐ qù lǚxíng.
Tám người cùng đi du lịch.
八点半见面吧。
Bā diǎn bàn jiànmiàn ba.
Chúng ta gặp nhau lúc tám rưỡi nhé.
我看了八部电影。
Wǒ kàn le bā bù diànyǐng.
Tôi đã xem tám bộ phim.
我们班有八个学生。
Wǒmen bān yǒu bā ge xuéshēng.
Lớp chúng tôi có tám học sinh.
她工作了八个小时还没休息。
Tā gōngzuò le bā ge xiǎoshí hái méi xiūxi.
Cô ấy làm việc tám tiếng rồi mà vẫn chưa nghỉ.
这个蛋糕分成八块。
Zhège dàngāo fēn chéng bā kuài.
Cái bánh này được chia thành tám phần.
八月的天气很热。
Bā yuè de tiānqì hěn rè.
Thời tiết tháng tám rất nóng.
八百块钱不算贵。
Bā bǎi kuài qián bú suàn guì.
Tám trăm tệ không tính là đắt.
他每天早上八点起床。
Tā měitiān zǎoshang bā diǎn qǐchuáng.
Anh ấy dậy lúc tám giờ mỗi sáng.
我们八个人坐一辆车。
Wǒmen bā ge rén zuò yī liàng chē.
Tám người chúng tôi ngồi chung một xe.
这本书我读了八遍。
Zhè běn shū wǒ dú le bā biàn.
Tôi đã đọc cuốn sách này tám lần.
他等了我八分钟。
Tā děng le wǒ bā fēnzhōng.
Anh ấy đã đợi tôi tám phút.
八点钟开始上班。
Bā diǎn zhōng kāishǐ shàngbān.
Lúc tám giờ bắt đầu đi làm.
我买了八个鸡蛋。
Wǒ mǎi le bā ge jīdàn.
Tôi mua tám quả trứng.
八个人分这道菜刚好。
Bā ge rén fēn zhè dào cài gāng hǎo.
Tám người chia món ăn này là vừa đủ.
八天的假期很短。
Bā tiān de jiàqī hěn duǎn.
Kỳ nghỉ tám ngày thật ngắn.
八月是旅游的好季节。
Bā yuè shì lǚyóu de hǎo jìjié.
Tháng tám là mùa du lịch tuyệt vời.
- Tổng kết kiến thức
Mục Nội dung
Từ 八 (bā)
Loại từ Số từ (数词)
Nghĩa Tám (8)
Cách dùng Dùng để đếm, chỉ thời gian, thứ tự hoặc biểu tượng may mắn
Ý nghĩa văn hoá Tượng trưng cho tài lộc, phát đạt, thịnh vượng
Biểu đạt liên quan 八仙过海 (Bát Tiên vượt biển), 八面玲珑 (Khéo léo toàn diện)
八 (bā) là một chữ Hán cơ bản trong tiếng Trung, có nghĩa là “tám”. Đây là số từ (数词) dùng để chỉ số lượng hoặc thứ tự. Chữ này có lịch sử rất lâu đời và mang ý nghĩa đặc biệt trong văn hóa Trung Hoa. Người Trung Quốc xem số tám là con số may mắn, tượng trưng cho phát đạt, thịnh vượng, tài lộc và thành công, vì âm đọc của nó gần giống với từ 发 (fā) trong 发财 (fācái) – nghĩa là “phát tài”.
- Thông tin chi tiết của từ 八
Chữ Hán: 八
Phiên âm: bā
Nghĩa tiếng Việt: tám
Loại từ: 数词 (số từ)
Bộ thủ: 八 (chính là bộ thủ của chính nó, có nghĩa là “chia ra, tách ra”)
Số nét: 2 nét
Cấu tạo: gồm hai nét xiên trái phải, biểu tượng cho sự chia tách, cân bằng đôi bên.
- Giải thích ý nghĩa và văn hóa
Số 8 (八) trong văn hóa Trung Hoa được coi là con số cát tường, mang lại phát tài, phát lộc, hạnh phúc và vượng khí.
Âm “bā” gần giống “fā”, nên người Trung Quốc tin rằng có nhiều số 8 trong đời sống sẽ mang lại may mắn.
Ví dụ:
Biển số xe có nhiều số 8 rất đắt, vì mang nghĩa “phát phát phát”.
Số điện thoại, địa chỉ nhà, thậm chí ngày khai trương thường chọn số 8.
Thế vận hội Bắc Kinh khai mạc lúc 8 giờ 8 phút 8 giây ngày 8 tháng 8 năm 2008 (2008-08-08 08:08:08) – thể hiện niềm tin mạnh mẽ vào may mắn và thịnh vượng.
Ngoài ra, chữ “八” còn xuất hiện trong nhiều thành ngữ và từ ghép gắn liền với trí tuệ dân gian và lối sống người Trung Quốc, như:
八仙过海 (Bā xiān guò hǎi): Tám vị tiên vượt biển, mỗi người có bản lĩnh riêng.
八面玲珑 (bā miàn líng lóng): Khéo léo trong mọi mặt, xử lý công việc và quan hệ linh hoạt.
十八般武艺 (shíbā bān wǔyì): Mười tám môn võ nghệ, biểu tượng cho sự đa tài, giỏi giang.
- Cách dùng từ 八 trong tiếng Trung
(1) Dùng để biểu thị số lượng:
Ví dụ:
八个人 (bā gè rén) → tám người
八本书 (bā běn shū) → tám quyển sách
(2) Dùng trong số thứ tự (thêm 第):
第八课 (dì bā kè) → bài thứ tám
第八个学生 (dì bā gè xuéshēng) → học sinh thứ tám
(3) Dùng trong biểu hiện thời gian, ngày tháng:
八点 (bā diǎn) → tám giờ
八月 (bā yuè) → tháng tám
八号 (bā hào) → ngày tám
- 30 Mẫu câu ví dụ với 八
我有八个苹果。
Wǒ yǒu bā gè píngguǒ.
Tôi có tám quả táo.
她八岁了。
Tā bā suì le.
Cô bé tám tuổi rồi.
我明天早上八点起床。
Wǒ míngtiān zǎoshang bā diǎn qǐchuáng.
Sáng mai tôi dậy lúc tám giờ.
我家在八楼。
Wǒ jiā zài bā lóu.
Nhà tôi ở tầng tám.
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
我们班有八个学生。
Wǒmen bān yǒu bā gè xuéshēng.
Lớp chúng tôi có tám học sinh.
第八课的语法很重要。
Dì bā kè de yǔfǎ hěn zhòngyào.
Ngữ pháp của bài học thứ tám rất quan trọng.
我每天工作八个小时。
Wǒ měitiān gōngzuò bā gè xiǎoshí.
Tôi làm việc tám tiếng mỗi ngày.
他八点半回家。
Tā bā diǎn bàn huí jiā.
Anh ấy về nhà lúc tám giờ rưỡi.
八月的天气非常热。
Bā yuè de tiānqì fēicháng rè.
Thời tiết tháng tám rất nóng.
我买了八张电影票。
Wǒ mǎi le bā zhāng diànyǐng piào.
Tôi đã mua tám vé xem phim.
他学了八个月汉语。
Tā xué le bā gè yuè Hànyǔ.
Anh ấy học tiếng Trung được tám tháng.
我家有八口人。
Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.
Nhà tôi có tám người.
八点钟开会,不要迟到。
Bā diǎn zhōng kāihuì, bú yào chídào.
Tám giờ họp, đừng đến muộn.
她跑了八公里。
Tā pǎo le bā gōnglǐ.
Cô ấy đã chạy tám cây số.
我看了八次那部电影。
Wǒ kàn le bā cì nà bù diànyǐng.
Tôi đã xem bộ phim đó tám lần.
他的房间有八张桌子。
Tā de fángjiān yǒu bā zhāng zhuōzi.
Phòng của anh ấy có tám cái bàn.
八个人一起吃饭。
Bā gè rén yìqǐ chīfàn.
Tám người cùng ăn cơm.
北京奥运会在2008年举行。
Běijīng Àoyùnhuì zài èr líng líng bā nián jǔxíng.
Thế vận hội Bắc Kinh được tổ chức năm 2008.
八点整,列车出发。
Bā diǎn zhěng, lièchē chūfā.
Đúng tám giờ, tàu khởi hành.
八是一个吉利的数字。
Bā shì yí gè jílì de shùzì.
Số tám là một con số may mắn.
我学习了八个新单词。
Wǒ xuéxí le bā gè xīn dāncí.
Tôi đã học tám từ mới.
八小时的睡眠很重要。
Bā xiǎoshí de shuìmián hěn zhòngyào.
Ngủ tám tiếng rất quan trọng.
他等了我八天。
Tā děng le wǒ bā tiān.
Anh ấy đã đợi tôi tám ngày.
我八年前认识她。
Wǒ bā nián qián rènshi tā.
Tôi quen cô ấy tám năm trước.
八月我们去旅游吧。
Bā yuè wǒmen qù lǚyóu ba.
Tháng tám chúng ta đi du lịch nhé.
他工作到晚上八点。
Tā gōngzuò dào wǎnshang bā diǎn.
Anh ấy làm việc đến tám giờ tối.
八仙过海,各显神通。
Bā xiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng.
Tám vị tiên vượt biển, ai cũng thể hiện tài năng riêng.
八面玲珑的人往往成功。
Bā miàn líng lóng de rén wǎngwǎng chénggōng.
Người khéo léo trong mọi mặt thường dễ thành công.
八百里路云和月。
Bā bǎi lǐ lù yún hé yuè.
Tám trăm dặm đường mây với trăng (một câu thơ cổ, biểu tượng cho hành trình dài đầy thử thách).
- Tổng kết
Mục Thông tin chi tiết
Từ vựng 八 (bā)
Nghĩa tiếng Việt Tám
Loại từ Số từ (数词)
Số nét 2
Bộ thủ 八
Nghĩa mở rộng Sự phát đạt, may mắn, thịnh vượng
Biểu tượng văn hóa Số 8 tượng trưng cho phát tài và thuận lợi
Từ ghép thông dụng 八月 (tháng tám), 八点 (tám giờ), 第八 (thứ tám), 八百 (tám trăm), 八仙 (tám tiên)
八 (bā) là một chữ Hán cơ bản, mang nghĩa là “số 8” trong tiếng Trung. Đây là một trong những chữ số từ 0 đến 9 và có ý nghĩa văn hóa đặc biệt trong xã hội Trung Hoa vì âm đọc của nó mang lại điềm lành, may mắn.
- Nghĩa cơ bản của 八
八 (bā) có nghĩa là “tám”, tức là con số 8 trong hệ thống số.
Đây là chữ số sau 七 (7) và trước 九 (9).
- Loại từ
Số từ (数词): dùng để biểu thị số lượng “8”, ví dụ như “八个苹果” (tám quả táo).
Danh từ (名词) trong một số trường hợp: khi nói về ngày mùng 8, tháng 8, hoặc chữ số 8 như một ký hiệu.
- Cách viết và phát âm
Hán tự: 八
Phiên âm: bā
Thanh điệu: thanh 1 (âm cao, kéo dài)
Bộ thủ: 八 tự là một bộ thủ trong chữ Hán, biểu thị “chia tách” hoặc “phân ra”.
- Giải thích chi tiết và cách dùng
a. Dùng làm số đếm thông thường
→ Chỉ con số “tám” trong đếm, liệt kê, số thứ tự.
Ví dụ:
我有八个朋友。
(Wǒ yǒu bā gè péngyǒu.)
Tôi có tám người bạn.
这本书八块钱。
(Zhè běn shū bā kuài qián.)
Cuốn sách này giá tám tệ.
他今年八岁了。
(Tā jīnnián bā suì le.)
Năm nay cậu ấy tám tuổi rồi.
桌子上有八个苹果。
(Zhuōzi shàng yǒu bā gè píngguǒ.)
Trên bàn có tám quả táo.
我们八点见面。
(Wǒmen bā diǎn jiànmiàn.)
Chúng ta gặp nhau lúc tám giờ.
b. Dùng trong số thứ tự
Khi thêm “第” trước “八”, nó trở thành số thứ tự (thứ tám).
Ví dụ:
- 他是第八个到的。
(Tā shì dì bā gè dào de.)
Anh ấy là người đến thứ tám.
今天是八月八日。
(Jīntiān shì bā yuè bā rì.)
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
这是第八课。
(Zhè shì dì bā kè.)
Đây là bài học thứ tám.
我家住在八楼。
(Wǒ jiā zhù zài bā lóu.)
Nhà tôi ở tầng tám.
八号车马上开。
(Bā hào chē mǎshàng kāi.)
Xe số 8 sắp khởi hành.
c. Dùng trong thời gian (giờ, ngày, tháng)
Ví dụ:
- 我每天八点上班。
(Wǒ měitiān bā diǎn shàngbān.)
Tôi đi làm lúc tám giờ mỗi ngày.
他八月出生。
(Tā bā yuè chūshēng.)
Anh ấy sinh vào tháng tám.
我们八点半开会。
(Wǒmen bā diǎn bàn kāihuì.)
Chúng ta họp lúc tám rưỡi.
明天是八号。
(Míngtiān shì bā hào.)
Ngày mai là ngày mùng 8.
我在八点钟等你。
(Wǒ zài bā diǎn zhōng děng nǐ.)
Tôi sẽ đợi bạn lúc tám giờ.
d. Dùng trong địa chỉ, số xe, số nhà, số điện thoại
Ví dụ:
- 我家在八号楼。
(Wǒ jiā zài bā hào lóu.)
Nhà tôi ở tòa số 8.
请拨打八零零八的电话。
(Qǐng bōdǎ bā líng líng bā de diànhuà.)
Vui lòng gọi số điện thoại 8008.
我的房间是八零八号。
(Wǒ de fángjiān shì bā líng bā hào.)
Phòng của tôi là số 808.
八路公交车经过学校。
(Bā lù gōngjiāo chē jīngguò xuéxiào.)
Xe buýt tuyến số 8 đi ngang qua trường học.
八号出口在前面。
(Bā hào chūkǒu zài qiánmiàn.)
Cửa ra số 8 ở phía trước.
e. Dùng trong biểu tượng và văn hóa
Trong văn hóa Trung Quốc, số 8 (八) được xem là con số may mắn nhất, vì:
Âm đọc bā (八) gần giống 发 (fā) trong “发财 (fācái)” — nghĩa là “phát tài, phát đạt”.
Vì thế, người Trung Quốc rất ưa chuộng con số 8 trong số điện thoại, biển số xe, địa chỉ, ngày khai trương,…
Ví dụ:
- 中国人觉得“八”是幸运的数字。
(Zhōngguó rén juéde “bā” shì xìngyùn de shùzì.)
Người Trung Quốc cho rằng “8” là con số may mắn.
很多人喜欢电话号码里有“8”。
(Hěn duō rén xǐhuān diànhuà hàomǎ lǐ yǒu “bā”.)
Nhiều người thích số điện thoại có số 8.
他特意买了车牌号码有“888”的车。
(Tā tèyì mǎile chēpái hàomǎ yǒu “888” de chē.)
Anh ấy cố tình mua xe có biển số 888.
公司在八月八日开业。
(Gōngsī zài bā yuè bā rì kāiyè.)
Công ty khai trương vào ngày 8 tháng 8.
“八八节”是中国的“父亲节”。
(“Bābājié” shì Zhōngguó de “fùqīnjié”.)
“Ngày 8 tháng 8” là Ngày của Cha ở Trung Quốc.
- Một số thành ngữ và cụm từ có chứa “八”
Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
八字 bāzì Tám chữ (chỉ giờ sinh trong tử vi)
八卦 bāguà Bát quái; cũng nghĩa bóng là “ngồi lê đôi mách”
八仙 bāxiān Tám vị tiên (trong truyền thuyết Trung Hoa)
八方 bāfāng Tám hướng, bốn phương tám hướng
八百里 bā bǎi lǐ Tám trăm dặm (khoảng cách, biểu tượng văn học) - 30 Mẫu câu ví dụ (có phiên âm và dịch tiếng Việt)
今天是八号。
(Jīntiān shì bā hào.)
Hôm nay là ngày mùng 8.
我有八本书。
(Wǒ yǒu bā běn shū.)
Tôi có tám quyển sách.
他八点起床。
(Tā bā diǎn qǐchuáng.)
Anh ấy dậy lúc tám giờ.
我家有八口人。
(Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.)
Nhà tôi có tám người.
八月是暑假的最后一个月。
(Bā yuè shì shǔjià de zuìhòu yí gè yuè.)
Tháng tám là tháng cuối của kỳ nghỉ hè.
八点半我们去学校。
(Bā diǎn bàn wǒmen qù xuéxiào.)
Tám rưỡi chúng ta đi học.
八个小时太长了。
(Bā gè xiǎoshí tài cháng le.)
Tám tiếng đồng hồ là quá dài.
八路公交车到了。
(Bā lù gōngjiāo chē dào le.)
Xe buýt số 8 đến rồi.
八楼风景很好。
(Bā lóu fēngjǐng hěn hǎo.)
Cảnh nhìn từ tầng tám rất đẹp.
他是第八名。
(Tā shì dì bā míng.)
Anh ấy đứng thứ tám.
八个苹果给你一半。
(Bā gè píngguǒ gěi nǐ yí bàn.)
Tám quả táo, tôi cho bạn một nửa.
八月份经常下雨。
(Bā yuè fèn jīngcháng xiàyǔ.)
Tháng tám thường hay mưa.
八点钟上课。
(Bā diǎn zhōng shàngkè.)
Lên lớp lúc tám giờ.
八年级的学生很活泼。
(Bā niánjí de xuéshēng hěn huópō.)
Học sinh lớp tám rất năng động.
八百公里的距离不算远。
(Bā bǎi gōnglǐ de jùlí bú suàn yuǎn.)
Khoảng cách tám trăm cây số không xa lắm.
八月八日是个好日子。
(Bā yuè bā rì shì gè hǎo rìzi.)
Ngày 8 tháng 8 là một ngày tốt lành.
八仙过海,各显神通。
(Bā xiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng.)
Tám vị tiên vượt biển, ai cũng thể hiện tài năng riêng. (Thành ngữ)
八点十五分我去上班。
(Bā diǎn shíwǔ fēn wǒ qù shàngbān.)
Tám giờ mười lăm tôi đi làm.
八块钱太贵了。
(Bā kuài qián tài guì le.)
Tám tệ đắt quá.
八月是北京最热的时候。
(Bā yuè shì Běijīng zuì rè de shíhou.)
Tháng tám là thời gian nóng nhất ở Bắc Kinh.
他的电话号码里有很多“8”。
(Tā de diànhuà hàomǎ lǐ yǒu hěn duō “bā”.)
Trong số điện thoại của anh ấy có nhiều số 8.
我八点去机场。
(Wǒ bā diǎn qù jīchǎng.)
Tôi đi sân bay lúc tám giờ.
八百元我买得起。
(Bā bǎi yuán wǒ mǎi dé qǐ.)
Tám trăm tệ tôi có thể mua được.
八点钟的火车还没到。
(Bā diǎn zhōng de huǒchē hái méi dào.)
Chuyến tàu tám giờ vẫn chưa đến.
八号门是出口。
(Bā hào mén shì chūkǒu.)
Cửa số tám là lối ra.
八个人一起去旅行。
(Bā gè rén yìqǐ qù lǚxíng.)
Tám người cùng đi du lịch.
八点一刻请你到会议室。
(Bā diǎn yí kè qǐng nǐ dào huìyì shì.)
Tám giờ mười lăm xin bạn đến phòng họp.
八年过去了,我们还没见面。
(Bā nián guò qù le, wǒmen hái méi jiànmiàn.)
Tám năm đã trôi qua, chúng ta vẫn chưa gặp nhau.
八小时工作制度很合理。
(Bā xiǎoshí gōngzuò zhìdù hěn hélǐ.)
Chế độ làm việc tám tiếng rất hợp lý.
八方来客,热闹非凡。
(Bā fāng lái kè, rènào fēifán.)
Khách đến từ tám phương, vô cùng náo nhiệt.
八 (bā) là một chữ Hán rất cơ bản trong tiếng Trung, mang nghĩa là “số 8” – con số được coi là may mắn và thịnh vượng trong văn hóa Trung Hoa.
- Nghĩa của từ 八 (bā)
a. Nghĩa gốc: Số 8
Là chữ số biểu thị con số tám (8) trong hệ thống số đếm tiếng Trung.
Trong văn hóa Trung Quốc, 八 là con số cát tường, may mắn, phát đạt, vì âm đọc của nó giống với 发 (fā) – nghĩa là “phát tài, phát triển”.
- Loại từ
数词 (shùcí) – Số từ: chỉ số lượng.
Dùng để chỉ thứ tự, ngày tháng, tuổi, số nhà, giá cả, số điện thoại, v.v.
- Cách đọc và viết
Mục Mô tả
Chữ Hán 八
Pinyin bā
Nghĩa tiếng Việt Tám
Bộ thủ 八 bộ (chính bản thân là bộ 八)
Nét viết 2 nét
Âm gần giống 发 (fā) – phát tài → nên “八” mang ý nghĩa may mắn. - Một số cách dùng phổ biến
Dạng dùng Nghĩa Ví dụ Phiên âm Dịch tiếng Việt
八个人 tám người 我们班有八个人。 Wǒmen bān yǒu bā ge rén. Lớp chúng tôi có tám người.
八点 tám giờ 现在是八点。 Xiànzài shì bā diǎn. Bây giờ là tám giờ.
八月 tháng tám 八月很热。 Bā yuè hěn rè. Tháng tám rất nóng.
八天 tám ngày 我去北京八天。 Wǒ qù Běijīng bā tiān. Tôi đi Bắc Kinh tám ngày.
八百 tám trăm 他有八百块钱。 Tā yǒu bā bǎi kuài qián. Anh ấy có tám trăm tệ.
八楼 tầng tám 我家在八楼。 Wǒ jiā zài bā lóu. Nhà tôi ở tầng tám.
八岁 tám tuổi 我儿子八岁了。 Wǒ érzi bā suì le. Con trai tôi tám tuổi rồi.
八点半 tám rưỡi 我八点半上班。 Wǒ bā diǎn bàn shàngbān. Tôi đi làm lúc tám rưỡi. - Các cách kết hợp thông dụng của “八”
Từ ghép / Cụm Phiên âm Nghĩa
八月 bā yuè Tháng tám
八天 bā tiān Tám ngày
八点 bā diǎn Tám giờ
八岁 bā suì Tám tuổi
八百 bā bǎi Tám trăm
八千 bā qiān Tám ngàn
八万 bā wàn Tám vạn (tám mươi nghìn)
八字 bā zì “Bát tự” – tám chữ trong ngày sinh (thuật xem mệnh)
八角 bā jiǎo Tám góc, hoặc “hoa hồi” (gia vị)
八卦 bā guà Bát quái (trong Kinh Dịch) hoặc “ngồi lê đôi mách”
八路 Bālù Bát Lộ – biệt danh quân du kích Trung Quốc trong thời kháng Nhật
八成 bā chéng 80%, tám phần (xác suất) - Thành ngữ, văn hóa liên quan đến “八”
Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
八面玲珑 bā miàn líng lóng Khéo léo, biết cư xử với mọi người
八仙过海 Bāxiān guò hǎi “Bát Tiên vượt biển”, ai cũng có sở trường riêng
八字还没一撇 bāzì hái méi yī piě Chưa có chút tiến triển gì (chuyện còn xa)
四通八达 sì tōng bā dá Giao thông thuận tiện khắp nơi
七上八下 qī shàng bā xià Bồn chồn, lo lắng không yên - 30 Mẫu câu ví dụ chi tiết
我有八本书。
(Wǒ yǒu bā běn shū.) – Tôi có tám quyển sách.
今天是八月八日。
(Jīntiān shì Bā yuè bā rì.) – Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
我们八点上课。
(Wǒmen bā diǎn shàngkè.) – Chúng tôi học lúc tám giờ.
他八岁了。
(Tā bā suì le.) – Anh ấy tám tuổi rồi.
她家在八楼。
(Tā jiā zài bā lóu.) – Nhà cô ấy ở tầng tám.
我等了你八分钟。
(Wǒ děngle nǐ bā fēnzhōng.) – Tôi đợi bạn tám phút rồi.
明天早上八点开会。
(Míngtiān zǎoshang bā diǎn kāihuì.) – Sáng mai tám giờ họp.
他跑了八公里。
(Tā pǎo le bā gōnglǐ.) – Anh ấy chạy tám cây số.
我有八个朋友。
(Wǒ yǒu bā ge péngyǒu.) – Tôi có tám người bạn.
这件衣服八百块。
(Zhè jiàn yīfu bā bǎi kuài.) – Bộ quần áo này giá tám trăm tệ.
八月是暑假的最后一个月。
(Bā yuè shì shǔjià de zuìhòu yī gè yuè.) – Tháng tám là tháng cuối của kỳ nghỉ hè.
我八点半去上班。
(Wǒ bā diǎn bàn qù shàngbān.) – Tôi đi làm lúc tám rưỡi.
他买了八个苹果。
(Tā mǎi le bā ge píngguǒ.) – Anh ấy mua tám quả táo.
我们学习了八个新词。
(Wǒmen xuéxí le bā ge xīn cí.) – Chúng tôi học tám từ mới.
她住在八号楼。
(Tā zhù zài bā hào lóu.) – Cô ấy sống ở tòa nhà số 8.
北京八月很热。
(Běijīng Bā yuè hěn rè.) – Tháng tám ở Bắc Kinh rất nóng.
我家有八口人。
(Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.) – Nhà tôi có tám người.
我们公司成立八年了。
(Wǒmen gōngsī chénglì bā nián le.) – Công ty chúng tôi đã thành lập được tám năm.
他每天睡八个小时。
(Tā měitiān shuì bā ge xiǎoshí.) – Anh ấy ngủ tám tiếng mỗi ngày.
八路车几点到?
(Bālù chē jǐ diǎn dào?) – Xe buýt tuyến số 8 mấy giờ đến?
我认识八个中国朋友。
(Wǒ rènshi bā ge Zhōngguó péngyǒu.) – Tôi quen tám người bạn Trung Quốc.
这本书有八章。
(Zhè běn shū yǒu bā zhāng.) – Cuốn sách này có tám chương.
我八点去机场。
(Wǒ bā diǎn qù jīchǎng.) – Tôi đi sân bay lúc tám giờ.
他的电话号码有八个数字。
(Tā de diànhuà hàomǎ yǒu bā ge shùzì.) – Số điện thoại của anh ấy có tám chữ số.
八号线很方便。
(Bā hào xiàn hěn fāngbiàn.) – Tuyến tàu số 8 rất tiện lợi.
八月的北京人很多。
(Bā yuè de Běijīng rén hěn duō.) – Bắc Kinh vào tháng tám rất đông người.
她早上八点去上学。
(Tā zǎoshang bā diǎn qù shàngxué.) – Cô ấy đi học lúc tám giờ sáng.
八点钟的电影开始了。
(Bā diǎn zhōng de diànyǐng kāishǐ le.) – Bộ phim tám giờ đã bắt đầu rồi.
我八天后回来。
(Wǒ bā tiān hòu huílái.) – Tôi sẽ trở về sau tám ngày.
八在中国文化中是幸运的数字。
(Bā zài Zhōngguó wénhuà zhōng shì xìngyùn de shùzì.) – Số 8 là con số may mắn trong văn hóa Trung Quốc.
- Ghi chú văn hóa
Người Trung Quốc rất thích số 8, đặc biệt là trong số điện thoại, biển số xe, địa chỉ, giá nhà…
Ví dụ:
Số 8888 thường được xem là cực kỳ may mắn, vì nghe giống “发发发发” (phát tài mãi mãi).
Ngày 2008年8月8日晚上8点08分 (ngày 8 tháng 8 năm 2008, lúc 8:08 tối) chính là thời điểm khai mạc Thế vận hội Bắc Kinh 2008, vì được cho là thời điểm đại cát.
- Nghĩa và cách viết
Chữ Hán:
Phiên âm (Pinyin):
bā – (thanh 1, đọc cao và bằng)
Nghĩa tiếng Việt:
Số tám (8)
Dùng để chỉ số lượng, thứ tự, ngày tháng, giờ, địa chỉ, v.v.
Loại chữ:
Chữ Hán cơ bản, nằm trong số đếm cơ bản từ 一 đến 十:
一 (1), 二 (2), 三 (3), 四 (4), 五 (5), 六 (6), 七 (7), 八 (8), 九 (9), 十 (10).
- Loại từ và vai trò ngữ pháp
Loại từ Vai trò Ví dụ
Số từ (数词) Biểu thị số lượng, thứ tự 八个苹果 → 8 quả táo
Danh từ (ít gặp) Dùng trong các từ ghép đặc biệt (ví dụ: 八字) 八字 → chữ số tám, hoặc “bát tự” (trong tử vi)
Thành tố cấu tạo từ Kết hợp với danh từ khác để tạo thành từ phức 八月 (tháng 8), 八百 (tám trăm), 八十 (tám mươi) - Cách dùng của “八”
3.1. Dùng để đếm số lượng
Cấu trúc:
数词 + lượng từ + danh từ
→ “Số + lượng từ + danh từ”
Ví dụ:
八个学生 → 8 học sinh
八本书 → 8 quyển sách
八张桌子 → 8 cái bàn
3.2. Dùng trong thứ tự, ngày tháng, giờ
八号 → ngày mồng 8
八点 → 8 giờ
八楼 → tầng 8
八年级 → lớp 8
3.3. Dùng trong phép tính, biểu thị số
八加二等于十。→ 8 + 2 = 10
八减三等于五。→ 8 – 3 = 5
3.4. Dùng trong từ ghép
Từ / Cụm Nghĩa Ghi chú
八月 (bāyuè) tháng tám trong lịch dương
八百 (bābǎi) tám trăm số lượng
八千 (bāqiān) tám nghìn số lượng
八十 (bāshí) tám mươi số lượng
八卦 (bāguà) bát quái khái niệm trong triết học, văn hóa Trung Hoa
八字 (bāzì) tám chữ (tử vi) dùng trong bói mệnh
八边形 (bābiānxíng) hình bát giác trong toán học
八路军 (Bālùjūn) Bát Lộ Quân tên lịch sử trong thời kỳ kháng chiến Trung Quốc
- Mẫu câu ngữ pháp với “八”
我有八个苹果。
(Wǒ yǒu bā gè píngguǒ.) → Tôi có tám quả táo.
他今年八岁。
(Tā jīnnián bā suì.) → Năm nay anh ấy tám tuổi.
今天是八月八号。
(Jīntiān shì bāyuè bā hào.) → Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
我每天早上八点起床。
(Wǒ měitiān zǎoshang bā diǎn qǐchuáng.) → Mỗi sáng tôi dậy lúc 8 giờ.
我们班有二十八个学生。
(Wǒmen bān yǒu èrshíbā gè xuéshēng.) → Lớp chúng tôi có 28 học sinh.
- 30 câu ví dụ có “八” (có phiên âm và nghĩa tiếng Việt)
A. Câu cơ bản về số lượng
我有八本书。
(Wǒ yǒu bā běn shū.) → Tôi có tám quyển sách.
桌子上有八个杯子。
(Zhuōzi shàng yǒu bā gè bēizi.) → Trên bàn có tám cái cốc.
他买了八辆车。
(Tā mǎile bā liàng chē.) → Anh ấy đã mua tám chiếc xe.
教室里有八张桌子。
(Jiàoshì lǐ yǒu bā zhāng zhuōzi.) → Trong lớp có tám cái bàn.
我看了八次电影。
(Wǒ kànle bā cì diànyǐng.) → Tôi đã xem phim tám lần.
他写了八封信。
(Tā xiěle bā fēng xìn.) → Anh ấy đã viết tám bức thư.
我吃了八个饺子。
(Wǒ chīle bā gè jiǎozi.) → Tôi đã ăn tám cái bánh bao.
我们公司有八个人。
(Wǒmen gōngsī yǒu bā gè rén.) → Công ty chúng tôi có tám người.
八只猫在睡觉。
(Bā zhī māo zài shuìjiào.) → Có tám con mèo đang ngủ.
他家有八口人。
(Tā jiā yǒu bā kǒu rén.) → Nhà anh ấy có tám người.
B. Dùng trong thời gian và thứ tự
我每天八点上课。
(Wǒ měitiān bā diǎn shàngkè.) → Mỗi ngày tôi học lúc 8 giờ.
我八点半吃早饭。
(Wǒ bā diǎn bàn chī zǎofàn.) → Tôi ăn sáng lúc 8 giờ rưỡi.
会议在八点开始。
(Huìyì zài bā diǎn kāishǐ.) → Cuộc họp bắt đầu lúc 8 giờ.
今天是八月十五号。
(Jīntiān shì bāyuè shíwǔ hào.) → Hôm nay là ngày 15 tháng 8.
她八点回家。
(Tā bā diǎn huí jiā.) → Cô ấy về nhà lúc 8 giờ.
他八岁了。
(Tā bā suì le.) → Anh ấy đã 8 tuổi.
我八年级了。
(Wǒ bā niánjí le.) → Tôi đang học lớp 8.
他住在八楼。
(Tā zhù zài bā lóu.) → Anh ấy sống ở tầng 8.
我坐八路车去学校。
(Wǒ zuò bā lù chē qù xuéxiào.) → Tôi đi tuyến xe buýt số 8 đến trường.
我八点钟睡觉。
(Wǒ bā diǎn zhōng shuìjiào.) → Tôi đi ngủ lúc 8 giờ.
C. Dùng trong các ngữ cảnh khác
八加二等于十。
(Bā jiā èr děngyú shí.) → 8 cộng 2 bằng 10.
八减三等于五。
(Bā jiǎn sān děngyú wǔ.) → 8 trừ 3 bằng 5.
八乘八等于六十四。
(Bā chéng bā děngyú liùshísì.) → 8 nhân 8 bằng 64.
八除以二等于四。
(Bā chú yǐ èr děngyú sì.) → 8 chia 2 bằng 4.
他八次来北京。
(Tā bā cì lái Běijīng.) → Anh ấy đã đến Bắc Kinh tám lần.
八个人在开会。
(Bā gè rén zài kāihuì.) → Tám người đang họp.
我八天后回家。
(Wǒ bā tiān hòu huí jiā.) → Tôi sẽ về nhà sau tám ngày.
我八分钟前到这里。
(Wǒ bā fēnzhōng qián dào zhèlǐ.) → Tôi đến đây tám phút trước.
八月的天气很热。
(Bāyuè de tiānqì hěn rè.) → Tháng 8 thời tiết rất nóng.
八点左右我们出发吧。
(Bā diǎn zuǒyòu wǒmen chūfā ba.) → Khoảng 8 giờ chúng ta khởi hành nhé.
- Ý nghĩa văn hóa của “八” trong văn hóa Trung Hoa
Trong văn hóa Trung Quốc, số 8 (八) được coi là con số may mắn nhất vì cách đọc “bā” gần âm với từ “发 (fā)”, nghĩa là phát tài, thịnh vượng.
Một vài biểu hiện:
Người Trung Quốc thích số 8 trong số điện thoại, biển số xe, địa chỉ, tầng nhà.
Ví dụ:
888 → nghĩa là “phát phát phát” (đại phát tài).
Olympic Bắc Kinh 2008 khai mạc lúc 8 giờ 8 phút tối, ngày 8 tháng 8 năm 2008, vì họ tin đó là điềm lành.
Một số từ liên quan:
Từ / Thành ngữ Nghĩa
发发发 (bā bā bā / fā fā fā) Phát tài liên tục
八方来财 Tiền tài đến từ tám phương
八仙过海 Bát tiên vượt biển (thành ngữ: ai cũng có bản lĩnh riêng)
四通八达 Bốn phương tám hướng thông suốt (miêu tả giao thông thuận tiện)
- Tổng kết
Mục Nội dung
Từ: 八 (bā)
Nghĩa: Số 8
Loại từ: Số từ (数词)
Cách dùng chính: Đếm số lượng, diễn tả thứ tự, thời gian, ngày tháng, biểu thị con số trong tính toán
Ý nghĩa văn hóa: Con số may mắn, biểu tượng của phát tài, thịnh vượng
Ví dụ tiêu biểu: 我有八个朋友。→ Tôi có 8 người bạn. - Giải thích chi tiết:
八 (bā) là số từ trong tiếng Trung, biểu thị số 8 trong hệ thống số tự nhiên.
Trong văn hóa Trung Hoa, số “八” mang ý nghĩa may mắn, phát đạt, thịnh vượng, vì âm đọc của nó gần giống với từ “发 (fā)” — nghĩa là “phát tài, phát triển”.
Ví dụ, trong đời sống người Trung Quốc thường yêu thích con số 8 trong biển số xe, số điện thoại, số nhà vì họ cho rằng con số này mang lại tài lộc và thành công.
- Loại từ:
→ Số từ (数词 shùcí)
- Các nghĩa mở rộng và cách dùng:
Dùng chỉ số lượng: chỉ đơn vị đếm, số thứ tự hoặc con số cụ thể.
Ví dụ: 八个人 (tám người), 八点钟 (tám giờ), 八月 (tháng tám).
Mang ý nghĩa biểu trưng: tượng trưng cho sự phát đạt, thuận lợi, thường thấy trong văn hóa dân gian, phong thủy, kinh doanh.
Ví dụ: 8888 (phát phát phát phát).
Dùng trong các thành ngữ, cụm từ cố định:
八仙过海 (bā xiān guò hǎi) – “Bát Tiên quá hải” (mỗi người có một bản lĩnh riêng).
八方来财 (bā fāng lái cái) – “Tài lộc đến từ tám hướng”, biểu tượng của sự thịnh vượng.
八卦 (bā guà) – “Bát quái”, trong Kinh Dịch hoặc nghĩa là “tám quẻ”. Ngoài ra, trong khẩu ngữ hiện đại còn có nghĩa là “chuyện tán gẫu, tin đồn”.
- 30 Mẫu câu ví dụ chi tiết:
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
我每天早上八点起床。
Wǒ měitiān zǎoshang bā diǎn qǐchuáng.
Tôi dậy lúc 8 giờ sáng mỗi ngày.
我家有八口人。
Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.
Nhà tôi có tám người.
这道题我花了八分钟才做完。
Zhè dào tí wǒ huā le bā fēnzhōng cái zuò wán.
Tôi mất tám phút mới làm xong bài này.
他已经工作八年了。
Tā yǐjīng gōngzuò bā nián le.
Anh ấy đã làm việc được tám năm rồi.
我买了八个苹果。
Wǒ mǎi le bā gè píngguǒ.
Tôi đã mua tám quả táo.
火车八点半出发。
Huǒchē bā diǎn bàn chūfā.
Tàu hỏa khởi hành lúc tám giờ rưỡi.
八是个吉利的数字。
Bā shì gè jílì de shùzì.
Số tám là một con số may mắn.
我家住在八楼。
Wǒ jiā zhù zài bā lóu.
Nhà tôi ở tầng tám.
他的电话号码有好几个八。
Tā de diànhuà hàomǎ yǒu hǎo jǐ gè bā.
Số điện thoại của anh ấy có mấy con số tám.
北京奥运会是2008年举办的。
Běijīng Àoyùnhuì shì 2008 nián jǔbàn de.
Thế vận hội Bắc Kinh được tổ chức vào năm 2008.
八个小时的飞行太累了。
Bā gè xiǎoshí de fēixíng tài lèi le.
Chuyến bay tám tiếng thật mệt.
他每天学习八个小时。
Tā měitiān xuéxí bā gè xiǎoshí.
Anh ấy học tám tiếng mỗi ngày.
八卦新闻太多了。
Bāguà xīnwén tài duō le.
Tin đồn tán nhảm quá nhiều rồi.
我八岁的时候开始学汉语。
Wǒ bā suì de shíhòu kāishǐ xué Hànyǔ.
Tôi bắt đầu học tiếng Trung khi tám tuổi.
桌子上有八支笔。
Zhuōzi shàng yǒu bā zhī bǐ.
Trên bàn có tám cây bút.
会议定在八点举行。
Huìyì dìng zài bā diǎn jǔxíng.
Cuộc họp được ấn định vào lúc tám giờ.
我们公司有八个部门。
Wǒmen gōngsī yǒu bā gè bùmén.
Công ty chúng tôi có tám bộ phận.
八方来客,热闹非凡。
Bā fāng lái kè, rènào fēifán.
Khách đến từ tám phương, vô cùng náo nhiệt.
八成他今天不会来了。
Bā chéng tā jīntiān bú huì lái le.
Tám phần là hôm nay anh ta sẽ không đến.
八百块钱太贵了!
Bā bǎi kuài qián tài guì le!
800 tệ thì đắt quá!
这条路有八公里长。
Zhè tiáo lù yǒu bā gōnglǐ cháng.
Con đường này dài tám cây số.
他每天走八千步。
Tā měitiān zǒu bā qiān bù.
Anh ấy đi tám nghìn bước mỗi ngày.
我们在八号门见面。
Wǒmen zài bā hào mén jiànmiàn.
Chúng ta gặp nhau ở cổng số tám.
这本书有八章。
Zhè běn shū yǒu bā zhāng.
Cuốn sách này có tám chương.
他是我们班的八号同学。
Tā shì wǒmen bān de bā hào tóngxué.
Cậu ấy là học sinh số tám của lớp chúng tôi.
八仙过海,各显神通。
Bā xiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng.
Bát Tiên vượt biển, ai cũng thể hiện bản lĩnh riêng.
八点钟太阳升起来了。
Bā diǎn zhōng tàiyáng shēng qǐ lái le.
Lúc tám giờ mặt trời đã mọc lên rồi.
我等了你八次,你都没来。
Wǒ děng le nǐ bā cì, nǐ dōu méi lái.
Tôi đã đợi bạn tám lần mà bạn đều không đến.
八月的天气很热。
Bā yuè de tiānqì hěn rè.
Thời tiết tháng tám rất nóng.
- Tổng kết ý nghĩa văn hóa:
Trong phong thủy và đời sống người Trung Hoa, số “八” tượng trưng cho phát tài, phát triển, may mắn, thịnh vượng.
Vì vậy, nhiều người thích số 8 trong số nhà, số điện thoại, biển số xe.
Từ “八” không chỉ là con số mà còn gắn liền với niềm tin vào vận may và sự hưng thịnh.
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG: 八 (bā)
I. ĐỊNH NGHĨA ĐẦY ĐỦ
八 (bā) là chữ số “8” trong tiếng Trung, dùng để biểu thị con số tám (8).
Nó là một số từ cơ bản (数词 / shùcí), thường được sử dụng trong đếm số, thứ tự, ngày tháng, địa chỉ, tiền tệ, số điện thoại, và thành ngữ.
Trong văn hóa Trung Hoa, “八” (bā) là con số rất may mắn vì âm đọc của nó gần giống với “发 (fā)”, nghĩa là phát tài, phát triển, thịnh vượng, nên được người Trung Quốc đặc biệt ưa chuộng.
II. LOẠI TỪ
Số từ (数词): biểu thị số lượng tám (8).
Danh từ mở rộng (名词): trong một số ngữ cảnh đặc biệt, dùng để chỉ “ngày mồng 8”, “giờ thứ 8”, “tầng 8” v.v.
III. NGHĨA CHI TIẾT
Chỉ số lượng “8”
Biểu thị số lượng cụ thể, ví dụ: 八个人 (8 người), 八个苹果 (8 quả táo).
Dùng trong số thứ tự (thêm 第 phía trước)
Ví dụ: 第八课 (bài thứ 8), 第八天 (ngày thứ 8).
Dùng trong ngày tháng hoặc thời gian
Ví dụ: 八月 (tháng 8), 八号 (ngày mồng 8).
Dùng trong văn hóa, phong thủy
“八” mang ý nghĩa phát đạt, thịnh vượng, vì âm “bā” gần giống “fā (发)”.
Người Trung Quốc thích các con số chứa “8” trong số điện thoại, biển số xe, địa chỉ, vì cho là mang lại tài lộc, may mắn.
Ví dụ: 888 表示三次发 – “ba lần phát tài”.
IV. CẤU TRÚC THƯỜNG GẶP VỚI 八
八 + Lượng từ + Danh từ
→ biểu thị số lượng: tám cái, tám người, tám chiếc.
Ví dụ: 八个学生 (tám học sinh), 八张桌子 (tám cái bàn).
第 + 八 + Danh từ
→ biểu thị thứ tự: thứ tám.
Ví dụ: 第八天 (ngày thứ tám), 第八名 (hạng tám), 第八节课 (tiết học thứ tám).
Ngày tháng
→ 八月八号 (ngày 8 tháng 8).
Đây là cách nói thông dụng để chỉ ngày trong tháng.
V. MẪU CÂU VÍ DỤ CỤ THỂ
我家有八口人。
Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.
Nhà tôi có tám người.
我买了八个苹果。
Wǒ mǎi le bā gè píngguǒ.
Tôi đã mua tám quả táo.
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
他的生日是八月十八日。
Tā de shēngrì shì bā yuè shíbā rì.
Sinh nhật của anh ấy là ngày 18 tháng 8.
我每天早上八点起床。
Wǒ měitiān zǎoshang bā diǎn qǐchuáng.
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 8 giờ.
我们学校有八个班。
Wǒmen xuéxiào yǒu bā gè bān.
Trường chúng tôi có tám lớp.
他考了第八名。
Tā kǎo le dì bā míng.
Anh ấy đạt hạng tám trong kỳ thi.
请坐在第八排。
Qǐng zuò zài dì bā pái.
Xin mời ngồi ở hàng thứ tám.
我有八本中文书。
Wǒ yǒu bā běn Zhōngwén shū.
Tôi có tám quyển sách tiếng Trung.
现在是八点半。
Xiànzài shì bā diǎn bàn.
Bây giờ là tám giờ rưỡi.
八块钱买不到这个。
Bā kuài qián mǎi bù dào zhège.
Tám tệ không mua được cái này.
我们约在晚上八点见面。
Wǒmen yuē zài wǎnshang bā diǎn jiànmiàn.
Chúng ta hẹn gặp nhau lúc 8 giờ tối.
八月的天气很热。
Bā yuè de tiānqì hěn rè.
Thời tiết tháng 8 rất nóng.
八个人坐一张桌子刚好。
Bā gè rén zuò yī zhāng zhuōzi gānghǎo.
Tám người ngồi một bàn vừa đủ.
这辆车的号码有三个八,很吉利。
Zhè liàng chē de hàomǎ yǒu sān gè bā, hěn jílì.
Biển số xe này có ba số 8, rất may mắn.
VI. THÀNH NGỮ VÀ CỤM TỪ LIÊN QUAN ĐẾN “八”
Thành ngữ / Cụm từ Pinyin Nghĩa tiếng Việt
八仙过海 Bāxiān guò hǎi Tám vị tiên qua biển – mỗi người có cách riêng (ám chỉ ai cũng có năng lực, bản lĩnh riêng).
八字还没一撇 Bāzì hái méi yī piě “Chữ tám còn chưa viết được nét đầu” – việc còn chưa bắt đầu, còn xa mới thành.
八面玲珑 Bāmiàn línglóng Khéo léo đối xử với mọi người, khôn khéo toàn diện.
八方来客 Bāfāng láikè Khách đến từ tám phương – rất nhiều khách.
八九不离十 Bājiǔ bù lí shí Gần như chính xác, không sai bao nhiêu.
七上八下 Qī shàng bā xià Tâm trạng bồn chồn, lo lắng không yên.
四通八达 Sì tōng bā dá Giao thông thuận tiện, thông suốt bốn phương tám hướng.
VII. NGHĨA VĂN HÓA CỦA “八” TRONG XÃ HỘI TRUNG QUỐC
Số may mắn nhất:
Vì “八 (bā)” gần âm “发 (fā)” nghĩa là “phát tài”, nên người Trung Quốc tin rằng số 8 mang lại may mắn, tiền tài, và thành công.
Ví dụ: Ngày 8 tháng 8 năm 2008 (2008.08.08) được chọn làm ngày khai mạc Thế vận hội Bắc Kinh vì ý nghĩa “phát phát phát”.
Ứng dụng trong đời sống
Người dân Trung Quốc sẵn sàng trả giá cao để có biển số xe, số điện thoại, số nhà có nhiều số 8, vì tin rằng con số này đem lại vận may và tài lộc.
Ví dụ: số điện thoại 13888888888 từng được bán với giá hàng triệu nhân dân tệ.
VIII. SO SÁNH “八” VỚI CÁC SỐ KHÁC TRONG VĂN HÓA TRUNG HOA
Số Pinyin Ý nghĩa văn hóa
一 (yī) số 1 khởi đầu, đơn nhất
二 (èr) số 2 cặp đôi, song hỷ
三 (sān) số 3 may mắn, bền vững
四 (sì) số 4 âm gần “死 (sǐ)” – chết, nên kỵ
五 (wǔ) số 5 trung hòa, ổn định
六 (liù) số 6 thuận lợi, suôn sẻ
七 (qī) số 7 có ý nghĩa thần bí, lãng mạn
八 (bā) số 8 phát tài, thịnh vượng, may mắn
九 (jiǔ) số 9 lâu dài, vĩnh cửu
IX. TỔNG KẾT
“八 (bā)” là số từ biểu thị con số tám, đồng thời là biểu tượng may mắn trong văn hóa Trung Hoa.
Được dùng rất rộng rãi trong đếm số, chỉ ngày tháng, thứ tự, địa chỉ, giờ giấc, và cả thành ngữ.
Khi giảng dạy tiếng Trung sơ cấp (HSK1–HSK2), từ này thường nằm trong bài học về số đếm, thời gian, và tự giới thiệu.
八 (bā)
I. Nghĩa tiếng Việt:
“八” là số 8, một chữ số cơ bản trong hệ thống số của tiếng Trung, tương ứng với “tám” trong tiếng Việt. Đây là một con số mang nhiều ý nghĩa đặc biệt trong văn hóa Trung Hoa, không chỉ dùng để biểu thị số lượng, mà còn mang ý nghĩa tượng trưng tốt đẹp như phát tài, thịnh vượng, may mắn.
II. Phiên âm:
八 (bā)
III. Loại từ:
Số từ (数词 / 数字) – chỉ số lượng, thứ tự hoặc khái niệm liên quan đến số 8.
IV. Giải thích chi tiết:
- Nghĩa cơ bản:
“八” là chữ số 8, dùng để:
Chỉ số lượng (八个苹果 – 8 quả táo)
Chỉ thứ tự (八号 – ngày 8; 八层 – tầng 8)
Dùng trong biểu đạt thời gian, địa điểm, tiền bạc, năm tháng và các khái niệm liên quan đến số học.
- Cấu tạo chữ:
Chữ “八” là chữ tượng hình trong Hán tự, hình dáng ban đầu giống như hai nét tách ra hai bên, có nghĩa là phân chia, tách rời. Tuy nhiên, khi dùng làm số, nó chỉ đơn thuần mang nghĩa “8”.
- Ý nghĩa văn hóa của số “八” trong văn hóa Trung Hoa:
Trong văn hóa truyền thống Trung Quốc, số 8 (八) là một con số cực kỳ cát tường (吉利) vì phát âm “bā” gần giống với từ “发” (fā) – nghĩa là phát đạt, phát tài.
→ Do đó, người Trung Quốc rất yêu thích con số này và thường coi “八” là biểu tượng của sự may mắn, thịnh vượng, tài lộc.
Ví dụ trong văn hóa:
Biển số xe, số điện thoại, số nhà có nhiều số 8 được coi là đem lại may mắn.
Ngày khai trương, lễ cưới, hoặc sự kiện quan trọng thường chọn ngày có số 8.
Ví dụ: 2008年8月8日晚上8点,北京奥运会开幕。
→ “Ngày 8 tháng 8 năm 2008, lúc 8 giờ tối, Thế vận hội Bắc Kinh khai mạc.”
Con số “8” được chọn vì ý nghĩa phát tài, phát triển, phát đạt.
V. Các cách dùng phổ biến của “八”:
- Chỉ số lượng:
八个苹果
Bā gè píngguǒ
Tám quả táo.
八本书
Bā běn shū
Tám quyển sách.
八个学生
Bā gè xuéshēng
Tám học sinh.
八辆车
Bā liàng chē
Tám chiếc xe.
- Chỉ ngày tháng (thứ tự):
八号
Bā hào
Ngày 8 (trong tháng).
八月
Bā yuè
Tháng tám.
八点
Bā diǎn
8 giờ.
二零零八年
Èr líng líng bā nián
Năm 2008.
- Dùng trong số lớn, số đếm, số điện thoại:
八十八 (bāshíbā) – 88
八百 (bābǎi) – 800
八千 (bāqiān) – 8000
八万 (bāwàn) – 80.000
八亿 (bāyì) – 800 triệu
Ví dụ:
这家公司有八百名员工。
Zhè jiā gōngsī yǒu bābǎi míng yuángōng.
Công ty này có 800 nhân viên.
我爸爸的电话号码有两个“八”。
Wǒ bàba de diànhuà hàomǎ yǒu liǎng gè “bā”.
Số điện thoại của bố tôi có hai số 8.
- Dùng trong thành ngữ và cách nói thường gặp:
八九不离十 (bājiǔ bù lí shí)
Nghĩa: Gần đúng, gần chính xác.
Ví dụ:
他猜的八九不离十。
Tā cāi de bājiǔ bù lí shí.
Anh ta đoán gần đúng rồi.
乱七八糟 (luàn qī bā zāo)
Nghĩa: Lộn xộn, bừa bãi.
Ví dụ:
房间乱七八糟。
Fángjiān luàn qī bā zāo.
Căn phòng bừa bộn lộn xộn.
七上八下 (qī shàng bā xià)
Nghĩa: Bồn chồn, thấp thỏm, lo lắng.
Ví dụ:
听到这个消息,我心里七上八下。
Tīngdào zhège xiāoxi, wǒ xīnlǐ qī shàng bā xià.
Nghe tin đó, trong lòng tôi bồn chồn không yên.
四通八达 (sì tōng bā dá)
Nghĩa: Mạng lưới giao thông hoặc liên hệ rộng khắp, thông suốt tứ phía.
Ví dụ:
北京的交通四通八达。
Běijīng de jiāotōng sì tōng bā dá.
Giao thông ở Bắc Kinh rất thuận tiện, thông suốt khắp nơi.
七嘴八舌 (qī zuǐ bā shé)
Nghĩa: Mọi người nói chuyện ồn ào, cùng nhau bàn tán.
Ví dụ:
大家七嘴八舌地讨论这个问题。
Dàjiā qī zuǐ bā shé de tǎolùn zhège wèntí.
Mọi người bàn tán sôi nổi về vấn đề này.
VI. Một số mẫu câu ví dụ có “八” (kèm phiên âm và dịch nghĩa):
我家有八口人。
Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.
Nhà tôi có tám người.
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
我早上八点去上班。
Wǒ zǎoshang bā diǎn qù shàngbān.
Tôi đi làm lúc 8 giờ sáng.
他买了八本书。
Tā mǎi le bā běn shū.
Anh ấy đã mua tám quyển sách.
八百多个人参加了会议。
Bābǎi duō gè rén cānjiā le huìyì.
Hơn 800 người tham dự hội nghị.
我们在八层工作。
Wǒmen zài bā céng gōngzuò.
Chúng tôi làm việc ở tầng tám.
八点半我们出发吧。
Bā diǎn bàn wǒmen chūfā ba.
Chúng ta xuất phát lúc 8 giờ rưỡi nhé.
他的幸运数字是八。
Tā de xìngyùn shùzì shì bā.
Số may mắn của anh ấy là số 8.
北京奥运会在2008年8月8日开幕。
Běijīng Àoyùnhuì zài 2008 nián 8 yuè 8 rì kāimù.
Thế vận hội Bắc Kinh khai mạc vào ngày 8 tháng 8 năm 2008.
八是中国人最喜欢的数字之一。
Bā shì Zhōngguó rén zuì xǐhuān de shùzì zhī yī.
Số 8 là một trong những con số mà người Trung Quốc yêu thích nhất.
VII. Phân biệt “八” với các số khác (để tránh nhầm lẫn khi nghe nói):
Số Hán tự Phiên âm Dịch nghĩa
1 一 yī Một
2 二 èr Hai
3 三 sān Ba
4 四 sì Bốn
5 五 wǔ Năm
6 六 liù Sáu
7 七 qī Bảy
8 八 bā Tám
9 九 jiǔ Chín
10 十 shí Mười
VIII. Tổng kết:
“八” là số từ biểu thị số 8, mang ý nghĩa cơ bản là “tám”.
Ngoài ý nghĩa đếm số, “八” còn chứa đựng giá trị văn hóa may mắn, vì âm đọc gần với “发 (phát)”.
“八” xuất hiện thường xuyên trong thời gian, số lượng, địa chỉ, tiền bạc, tên riêng, và thành ngữ.
Hiểu và sử dụng chính xác “八” không chỉ giúp giao tiếp chuẩn xác trong tiếng Trung mà còn giúp hiểu sâu hơn về tư duy, văn hóa, và phong tục của người Trung Quốc.
- 八 (bā)
Nghĩa tiếng Việt:
Tám, số tám, thứ tám.
Nghĩa tiếng Anh:
Eight, number eight, eighth.
- Loại từ
- Số từ (数词) – chỉ con số “tám”.
- Danh từ mở rộng (名词) – khi nói đến “số tám” như một khái niệm, biểu tượng hoặc trong ngữ cảnh văn hóa, “八” có thể được xem như danh từ.
- Một phần trong các từ ghép, tên riêng, biểu trưng, thành ngữ.
- Giải thích chi tiết từng nghĩa và cách dùng
(1) 八 = Số tám (Eight)
Đây là nghĩa cơ bản nhất – biểu thị số lượng, thứ tự, hoặc ngày tháng.
Ví dụ:
八个人
Bā gè rén
Tám người
八本书
Bā běn shū
Tám quyển sách
今天是八号。
Jīntiān shì bā hào.
Hôm nay là ngày mồng tám.
八点上课。
Bā diǎn shàng kè.
Lên lớp lúc tám giờ.
我家有八口人。
Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.
Nhà tôi có tám người.
八月是暑假的最后一个月。
Bā yuè shì shǔjià de zuìhòu yī gè yuè.
Tháng tám là tháng cuối của kỳ nghỉ hè.
→ Ở nghĩa này, “八” là số từ cơ bản, được dùng trong hầu hết các cấu trúc đếm, đo, chỉ ngày tháng, số lượng.
(2) 八 = Thứ tám / Số thứ tự
Khi thêm hậu tố “第 (dì)” trước “八”, ta có 第八 (dì bā) nghĩa là “thứ tám”.
Ví dụ:
他是第八个到的。
Tā shì dì bā gè dào de.
Anh ấy là người đến thứ tám.
我住在第八层。
Wǒ zhù zài dì bā céng.
Tôi sống ở tầng tám.
第八课是关于天气的。
Dì bā kè shì guānyú tiānqì de.
Bài học thứ tám là về thời tiết.
第八章讲中国文化。
Dì bā zhāng jiǎng Zhōngguó wénhuà.
Chương thứ tám nói về văn hóa Trung Quốc.
(3) 八 trong cách đếm số (数字表达)
Khi nói hoặc đọc các con số lớn có chứa 8, cách đọc tương tự:
Ví dụ:
Số Cách đọc tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
8 八 bā Tám
18 十八 shíbā Mười tám
28 二十八 èrshíbā Hai mươi tám
80 八十 bāshí Tám mươi
88 八十八 bāshíbā Tám mươi tám
800 八百 bā bǎi Tám trăm
8000 八千 bā qiān Tám nghìn
80000 八万 bā wàn Tám vạn
Ví dụ:
我今年十八岁。
Wǒ jīnnián shíbā suì.
Năm nay tôi 18 tuổi.
这本书八十块钱。
Zhè běn shū bāshí kuài qián.
Cuốn sách này 80 tệ.
他住在八十八号楼。
Tā zhù zài bāshíbā hào lóu.
Anh ấy sống ở tòa nhà số 88.
我买了八百个苹果。
Wǒ mǎi le bā bǎi gè píngguǒ.
Tôi đã mua 800 quả táo.
(4) 八 trong từ ghép, thành ngữ và biểu tượng văn hóa
Trong văn hóa Trung Hoa, số 8 (八) được coi là con số may mắn, vì phát âm bā gần giống 发 (fā) – nghĩa là “phát tài, thịnh vượng”.
Do đó, người Trung Quốc cực kỳ yêu thích số 8 trong địa chỉ, biển số xe, số điện thoại, năm sinh, giờ khởi hành…
Một số ví dụ:
发财 (fācái) – Phát tài
八 (bā) ~ âm gần với 发 (fā)
→ “八” tượng trưng cho tài lộc, phát triển, thịnh vượng.
Ví dụ về cách dùng trong văn hóa:
很多人喜欢电话号码里有“8”。
Hěn duō rén xǐhuan diànhuà hàomǎ lǐ yǒu “bā”.
Rất nhiều người thích trong số điện thoại của mình có số “8”.
中国人觉得“八”是个吉利的数字。
Zhōngguó rén juéde “bā” shì gè jílì de shùzì.
Người Trung Quốc cho rằng “8” là con số may mắn.
2008年8月8日晚上8点,北京奥运会开幕。
Èr líng líng bā nián bā yuè bā rì wǎnshàng bā diǎn, Běijīng Àoyùnhuì kāimù.
Ngày 8 tháng 8 năm 2008, lúc 8 giờ tối, Thế vận hội Bắc Kinh khai mạc.
→ Đây là một ví dụ tiêu biểu cho tư duy biểu tượng “phát – bát” trong văn hóa Trung Quốc.
(5) 八 trong các từ ghép thông dụng
Từ ghép Pinyin Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng Anh
八月 bā yuè Tháng tám August
八点 bā diǎn Tám giờ Eight o’clock
八号 bā hào Ngày mồng tám / số tám the 8th / number eight
八百 bā bǎi Tám trăm Eight hundred
八千 bā qiān Tám nghìn Eight thousand
八万 bā wàn Tám vạn (tám mươi nghìn) Eighty thousand
八方 bā fāng Tám hướng / khắp nơi all directions
八卦 bā guà Bát quái (biểu tượng triết học cổ Trung Hoa) Eight Trigrams
八仙 bā xiān Bát Tiên (trong thần thoại Trung Hoa) The Eight Immortals
八角 bā jiǎo Tám góc / hồi hương (gia vị) Octagon / star anise
八路军 bā lù jūn Quân Bát Lộ (quân đội kháng Nhật trong lịch sử) Eighth Route Army
(6) 八 trong thành ngữ và tục ngữ
Thành ngữ Pinyin Nghĩa tiếng Việt Giải thích ngắn
四通八达 sì tōng bā dá Thông suốt mọi ngả đường Mô tả giao thông hoặc quan hệ rộng rãi
八仙过海,各显神通 bā xiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng Bát Tiên vượt biển, mỗi người một phép Mỗi người có tài năng riêng
七上八下 qī shàng bā xià Bồn chồn lo lắng Tâm trạng không yên
八面玲珑 bā miàn líng lóng Khéo léo, khôn khéo trong mọi mặt Chỉ người biết đối nhân xử thế
七零八落 qī líng bā luò Lộn xộn, tán loạn Mô tả trạng thái rối rắm, không ngăn nắp
八方支援 bā fāng zhīyuán Giúp đỡ từ khắp nơi Nhận được sự hỗ trợ từ nhiều phía
Ví dụ:
他的朋友四通八达。
Tā de péngyou sì tōng bā dá.
Bạn bè của anh ấy ở khắp nơi.
他们八仙过海,各显神通。
Tāmen bā xiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng.
Họ đều có cách thể hiện tài năng riêng.
我的心里七上八下的。
Wǒ de xīn lǐ qī shàng bā xià de.
Trong lòng tôi rất bồn chồn.
他这个人八面玲珑。
Tā zhège rén bā miàn líng lóng.
Người này rất khéo léo trong cách cư xử.
(7) 八 trong ngữ cảnh văn hóa – phong thủy
Trong phong thủy Trung Hoa, số 8 tượng trưng cho phát triển, giàu sang, vượng tài, vì:
Âm “八 (bā)” gần giống với “发 (fā)” trong “发财 (fācái)” – nghĩa là phát tài.
Số 8 tượng trưng cho sự cân bằng và vô hạn (∞), khi viết ngang, nó giống ký hiệu vô cực.
Một số biểu tượng:
八卦 (bā guà): Bát Quái – tám quẻ cơ bản trong Kinh Dịch (乾、坤、震、巽、坎、离、艮、兑), tượng trưng cho vũ trụ và vạn vật.
八仙 (bā xiān): Bát Tiên – tám vị tiên nổi tiếng trong Đạo giáo, biểu trưng cho trường sinh, may mắn, phúc lộc.
八方 (bā fāng): Tám hướng – nghĩa bóng chỉ khắp mọi nơi, bốn phương tám hướng.
- Một số ví dụ mở rộng phong phú
我们八点半出发。
Wǒmen bā diǎn bàn chūfā.
Chúng ta khởi hành lúc tám rưỡi.
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
我家在八楼。
Wǒ jiā zài bā lóu.
Nhà tôi ở tầng tám.
八是一个很吉利的数字。
Bā shì yīgè hěn jílì de shùzì.
Số tám là một con số rất may mắn.
八路军在抗日战争中很有名。
Bā lù jūn zài kàngrì zhànzhēng zhōng hěn yǒumíng.
Quân Bát Lộ rất nổi tiếng trong cuộc kháng chiến chống Nhật.
我有八张电影票。
Wǒ yǒu bā zhāng diànyǐng piào.
Tôi có tám vé xem phim.
八面来风,消息灵通。
Bā miàn lái fēng, xiāoxi língtōng.
Tin tức đến từ khắp nơi, rất nhanh nhạy.
- Tổng kết toàn diện
八 (bā) là số từ cơ bản nghĩa là “tám”.
Có thể dùng để chỉ số lượng, thứ tự, hoặc làm yếu tố văn hóa, biểu trưng may mắn.
Rất thường xuất hiện trong từ ghép, thành ngữ, phong thủy, văn hóa dân gian Trung Quốc.
Trong đời sống người Trung Hoa, số 8 là biểu tượng cho phát đạt, tài lộc, cát tường, nên rất được ưa chuộng.
Khi học tiếng Trung, từ “八” là một trong những số cơ bản HSK1, nhưng lại có ý nghĩa văn hóa sâu xa hơn nhiều so với những con số khác.
Từ “八” (bā) là một trong những chữ số cơ bản trong tiếng Trung, nghĩa là “tám (8)”. Tuy nhìn đơn giản, nhưng trong tiếng Trung, “八” không chỉ mang giá trị số học mà còn có ý nghĩa văn hóa, biểu tượng, và phong thủy rất sâu sắc.
I. Nghĩa cơ bản của “八”
- Nghĩa gốc:
“八” là chữ số 8 trong hệ thống số Hán.
Nó biểu thị số lượng là tám, hoặc thứ tự là thứ tám (khi dùng trong thứ tự, phải thêm “第”).
Ví dụ:
八个人 → tám người
第八个 → người thứ tám
II. Loại từ và chức năng ngữ pháp
Từ loại:
Số từ (数词): biểu thị con số “8”.
Có thể kết hợp với lượng từ (量词) để tạo thành cụm số lượng như “八个”, “八张”, “八本”…
Khi thêm “第” (dì) phía trước → trở thành số thứ tự: “第八” = thứ tám.
Công dụng ngữ pháp:
Làm định ngữ (trước danh từ).
Làm bổ ngữ chỉ số lượng.
Dùng trong các thành ngữ, biểu thị biểu tượng may mắn.
III. Cấu trúc thường gặp với “八”
八 + lượng từ + danh từ
→ chỉ số lượng cụ thể.
Ví dụ: 八个学生 (tám học sinh), 八本书 (tám quyển sách).
第 + 八 + lượng từ / danh từ
→ chỉ thứ tự, vị trí thứ tám.
Ví dụ: 第八课 (bài thứ tám), 第八名 (hạng tám).
Khoảng số lượng: 七八 / 八九
→ biểu thị “khoảng chừng”, “xấp xỉ”.
Ví dụ: 七八个人 (khoảng 7–8 người).
八 + 年 / 月 / 点 / 天 / 岁…
→ chỉ thời gian, tuổi, giờ, tháng, v.v.
IV. Giải thích chi tiết cách dùng và ví dụ
- Dùng để biểu thị số lượng cụ thể (tám)
Ví dụ:
我有八个朋友。
(Wǒ yǒu bā gè péngyǒu.)
→ Tôi có tám người bạn.
桌子上有八本书。
(Zhuōzi shàng yǒu bā běn shū.)
→ Trên bàn có tám quyển sách.
教室里有八张椅子。
(Jiàoshì lǐ yǒu bā zhāng yǐzi.)
→ Trong lớp học có tám cái ghế.
我们公司有八个部门。
(Wǒmen gōngsī yǒu bā gè bùmén.)
→ Công ty chúng tôi có tám bộ phận.
他买了八瓶水。
(Tā mǎi le bā píng shuǐ.)
→ Anh ấy mua tám chai nước.
- Dùng trong thứ tự (thứ tám)
Khi thêm “第” (dì) phía trước, “八” trở thành số thứ tự.
Ví dụ:
今天我们学第八课。
(Jīntiān wǒmen xué dì bā kè.)
→ Hôm nay chúng ta học bài thứ tám.
他在比赛中得了第八名。
(Tā zài bǐsài zhōng dé le dì bā míng.)
→ Anh ấy đạt hạng tám trong cuộc thi.
我住在第八层。
(Wǒ zhù zài dì bā céng.)
→ Tôi ở tầng thứ tám.
她是第八个到的。
(Tā shì dì bā gè dào de.)
→ Cô ấy là người đến thứ tám.
- Dùng để chỉ thời gian (tháng, giờ, năm, tuổi)
Ví dụ:
八月是夏天的最后一个月。
(Bā yuè shì xiàtiān de zuìhòu yī gè yuè.)
→ Tháng tám là tháng cuối của mùa hè.
我早上八点起床。
(Wǒ zǎoshang bā diǎn qǐchuáng.)
→ Tôi dậy lúc tám giờ sáng.
他今年八岁了。
(Tā jīnnián bā suì le.)
→ Năm nay nó tám tuổi rồi.
我们八天以后见。
(Wǒmen bā tiān yǐhòu jiàn.)
→ Chúng ta gặp lại sau tám ngày nữa.
那是2008年的照片。
(Nà shì èr líng líng bā nián de zhàopiàn.)
→ Đó là bức ảnh chụp năm 2008.
- Dùng để biểu thị “ước lượng” hoặc “khoảng chừng”
Khi “八” ghép với các số khác như “七八” (7–8), “八九” (8–9), nó biểu thị ước lượng, khoảng chừng.
Ví dụ:
我们班有七八个人。
(Wǒmen bān yǒu qī bā gè rén.)
→ Lớp chúng tôi có khoảng bảy tám người.
他等了八九分钟。
(Tā děng le bā jiǔ fēnzhōng.)
→ Anh ấy đã đợi khoảng tám chín phút.
我看过这个电影七八次了。
(Wǒ kàn guò zhège diànyǐng qī bā cì le.)
→ Tôi đã xem bộ phim này khoảng bảy tám lần rồi.
- “八” trong văn hóa Trung Quốc
Trong văn hóa Trung Hoa, “八” là con số rất may mắn, đặc biệt được người Trung Quốc ưa chuộng vì:
Âm đọc “bā” gần giống âm “发” (fā) trong “发财” (fācái – phát tài, phát đạt).
Do đó, “八” tượng trưng cho phát triển, thịnh vượng, tài lộc.
Rất nhiều người Trung Quốc thích số 8 trong biển số xe, số điện thoại, địa chỉ nhà, ngày cưới, tên công ty…
Ví dụ minh họa văn hóa:
中国人非常喜欢数字“八”,因为“八”听起来像“发”。
(Zhōngguó rén fēicháng xǐhuān shùzì “bā”, yīnwèi “bā” tīng qǐlái xiàng “fā”.)
→ Người Trung Quốc rất thích con số “8”, vì “bā” nghe giống “fā” (phát đạt).
2008年8月8日是北京奥运会开幕的日子。
(Èr líng líng bā nián bā yuè bā rì shì Běijīng àoyùnhuì kāimù de rìzi.)
→ Ngày 8 tháng 8 năm 2008 là ngày khai mạc Thế vận hội Bắc Kinh.
很多公司喜欢在名字里用“八”字,表示吉祥。
(Hěn duō gōngsī xǐhuān zài míngzi lǐ yòng “bā” zì, biǎoshì jíxiáng.)
→ Nhiều công ty thích dùng chữ “八” trong tên, biểu trưng cho sự may mắn.
- “八” trong thành ngữ và cụm cố định
Cụm / Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
八卦 (bāguà) tám quẻ Kinh Dịch; chuyện tán dóc nghĩa gốc: tám quẻ trong Kinh Dịch, nghĩa mở rộng: “buôn chuyện”
八面玲珑 (bā miàn líng lóng) khéo léo trong mọi mặt, biết đối nhân xử thế
八仙过海 (Bāxiān guò hǎi) tám vị tiên vượt biển; ai cũng có cách riêng để thể hiện tài năng
四通八达 (sì tōng bā dá) giao thông tứ phía, thông suốt khắp nơi
七上八下 (qī shàng bā xià) trong lòng bất an, lo lắng, bồn chồn
Ví dụ:
他是个八卦的人,什么事都爱打听。
(Tā shì gè bāguà de rén, shénme shì dōu ài dǎtīng.)
→ Anh ta là người hay buôn chuyện, chuyện gì cũng thích nghe.
她处事八面玲珑,大家都喜欢她。
(Tā chǔshì bā miàn línglóng, dàjiā dōu xǐhuān tā.)
→ Cô ấy xử lý công việc rất khéo léo, ai cũng quý mến.
这座城市交通四通八达。
(Zhè zuò chéngshì jiāotōng sì tōng bā dá.)
→ Giao thông của thành phố này rất thông suốt khắp nơi.
听到这个消息,我心里七上八下。
(Tīng dào zhège xiāoxi, wǒ xīn lǐ qī shàng bā xià.)
→ Nghe tin này, trong lòng tôi lo lắng, bồn chồn.
V. Tổng kết
Hán tự Phiên âm Nghĩa Loại từ Ghi chú
八 bā Tám (8) Số từ (数词) Biểu thị số lượng hoặc thứ tự, còn mang nghĩa may mắn trong văn hóa Trung Quốc
VI. Tóm tắt ngắn gọn và dễ nhớ
Nghĩa chính: Số 8.
Loại từ: Số từ.
Dùng để: Biểu thị số lượng, thứ tự, ước lượng, thời gian, hoặc trong thành ngữ.
Ý nghĩa văn hóa: May mắn, phát đạt, thịnh vượng.
Ví dụ tiêu biểu:
八个人 → tám người
第八课 → bài thứ tám
八点起床 → dậy lúc tám giờ
八月八日 → ngày 8 tháng 8
八卦 → tám quẻ / chuyện buôn dưa lê
八 (bā) là một số từ (数词) trong tiếng Trung, mang nghĩa là “tám” trong tiếng Việt. Đây là một con số rất phổ biến và mang nhiều ý nghĩa văn hóa trong tiếng Trung.
- Từ loại:
Số từ (数词 shùcí) — chỉ số lượng “tám”.
- Nghĩa cơ bản:
八 (bā) nghĩa là tám, tức con số 8 trong hệ đếm.
Ví dụ:
一 (yī) – 1
二 (èr) – 2
三 (sān) – 3
四 (sì) – 4
五 (wǔ) – 5
六 (liù) – 6
七 (qī) – 7
八 (bā) – 8
九 (jiǔ) – 9
十 (shí) – 10
- Cách viết và đọc:
Chữ Hán: 八
Phiên âm: bā
Thanh điệu: Thanh 1 (âm ngang, cao và dài)
Nghĩa: số tám
- Mẫu câu và ví dụ cơ bản:
我有八个苹果。
Wǒ yǒu bā gè píngguǒ.
Tôi có tám quả táo.
我八岁了。
Wǒ bā suì le.
Tôi tám tuổi rồi.
今天是八号。
Jīntiān shì bā hào.
Hôm nay là ngày mùng tám.
我家有八个人。
Wǒ jiā yǒu bā gè rén.
Nhà tôi có tám người.
八点上课。
Bā diǎn shàngkè.
8 giờ bắt đầu học.
八块钱太贵了。
Bā kuài qián tài guì le.
Tám đồng đắt quá.
他八月回国。
Tā bā yuè huíguó.
Anh ấy về nước vào tháng Tám.
他们结婚八年了。
Tāmen jiéhūn bā nián le.
Họ đã kết hôn được tám năm rồi.
八楼是办公室。
Bā lóu shì bàngōngshì.
Tầng tám là văn phòng.
我每天睡八个小时。
Wǒ měitiān shuì bā gè xiǎoshí.
Mỗi ngày tôi ngủ tám tiếng.
- Cách dùng trong các cụm số:
Số Cách đọc Nghĩa
八百 bā bǎi tám trăm
八千 bā qiān tám nghìn
八万 bā wàn tám vạn (80.000)
八十 bā shí tám mươi
八十八 bā shí bā tám mươi tám
八分之三 bā fēn zhī sān ba phần tám (3/8) - Ý nghĩa văn hóa của “八” trong văn hóa Trung Quốc:
Trong văn hóa Trung Hoa, “八 (bā)” được xem là con số may mắn, bởi vì cách phát âm của nó giống với từ “发 (fā)”, nghĩa là phát đạt, phát tài.
八 (bā) ≈ 发 (fā) → “phát tài, thịnh vượng”
Vì vậy, người Trung Quốc rất ưa chuộng số 8:
Số điện thoại, biển số xe, số nhà có số 8 được xem là may mắn.
Ngày 8/8 thường được chọn để khai trương hoặc kết hôn.
Thế vận hội Bắc Kinh 2008 khai mạc lúc 8 giờ 8 phút 8 giây ngày 8 tháng 8 năm 2008, vì tin rằng số 8 mang lại phát triển, thịnh vượng, may mắn.
Ví dụ văn hóa:
中国人喜欢数字八,因为它象征发财。
Zhōngguó rén xǐhuan shùzì bā, yīnwèi tā xiàngzhēng fācái.
Người Trung Quốc thích số 8 vì nó tượng trưng cho sự phát tài.
他特意买了一个带八的车牌号。
Tā tèyì mǎi le yí gè dài bā de chēpáihào.
Anh ấy cố tình mua biển số xe có số 8.
八是中国人心中的吉利数字。
Bā shì Zhōngguó rén xīnzhōng de jílì shùzì.
Số 8 là con số may mắn trong lòng người Trung Quốc.
- Một số thành ngữ, từ ghép có “八”:
Từ / Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
八卦 bāguà bát quái (cả nghĩa triết học lẫn “ngồi lê đôi mách”)
八字 bāzì chữ Bát (cũng là “bát tự” trong tử vi: giờ, ngày, tháng, năm sinh)
八面玲珑 bā miàn líng lóng khéo léo đối nhân xử thế, ứng xử linh hoạt
七上八下 qī shàng bā xià tâm trạng bất an, rối bời
八方来客 bā fāng lái kè khách đến từ tám phương (ý nói đông khách, được kính trọng)
八仙过海 bā xiān guò hǎi tám vị tiên vượt biển (nghĩa bóng: mỗi người có cách riêng để giải quyết vấn đề) - Mẫu câu nâng cao:
我家住在八楼。
Wǒ jiā zhù zài bā lóu.
Nhà tôi ở tầng tám.
八点上班,八点半开会。
Bā diǎn shàngbān, bā diǎn bàn kāihuì.
8 giờ đi làm, 8 giờ rưỡi họp.
八个小时的飞行让我很累。
Bā gè xiǎoshí de fēixíng ràng wǒ hěn lèi.
Chuyến bay 8 tiếng khiến tôi rất mệt.
他八月份去北京旅游。
Tā bā yuèfèn qù Běijīng lǚyóu.
Anh ấy đi du lịch Bắc Kinh vào tháng 8.
八是个好数字,听起来像“发”,很吉利。
Bā shì gè hǎo shùzì, tīng qǐlái xiàng “fā”, hěn jílì.
Số 8 là con số tốt, nghe giống “phát”, rất may mắn.
八 (bā) là một số từ trong tiếng Trung Quốc, mang nghĩa là “tám” trong tiếng Việt. Đây là con số nằm giữa 七 (bảy) và 九 (chín) trong hệ thống số đếm tiếng Hán. “八” là một trong những chữ số cơ bản, được sử dụng rất phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống — từ đếm số, ghi ngày tháng, chỉ giờ giấc, biểu thị thứ tự, cho đến ý nghĩa phong thủy, văn hóa và tâm linh.
- Giải thích chi tiết:
Chữ Hán: 八
Phiên âm: bā
Loại từ: 数词 (shùcí) — số từ
Nghĩa tiếng Việt: Tám
- Nguồn gốc và cấu tạo chữ 八:
Chữ 八 bắt nguồn từ hình ảnh hai nét tách ra hai bên, tượng trưng cho sự phân tách, lan tỏa và sinh sôi. Trong tiếng Hán cổ, chữ này còn mang ý nghĩa của sự mở rộng và phát triển.
Hình thể chữ 八 rất đơn giản, gồm hai nét xiên tách ra từ trên xuống dưới, thể hiện sự cân đối và hòa hợp.
- Ý nghĩa văn hóa của số 8 trong tiếng Trung:
Trong văn hóa Trung Hoa, số 8 (八) được xem là con số cực kỳ may mắn.
Lý do là vì phát âm bā (八) gần giống với fā (发) trong từ 发财 (fācái), nghĩa là phát tài, phát lộc, thịnh vượng.
Vì thế, người Trung Quốc đặc biệt yêu thích con số này. Ví dụ:
Khi chọn số điện thoại, biển số xe, số nhà, nhiều người sẵn sàng trả giá cao để có số chứa số 8.
Trong ngày khai trương, lễ cưới, hoặc tổ chức sự kiện, họ thường chọn ngày có số 8 vì tin rằng đó là ngày cát tường, mang lại vận may và tài lộc.
Một ví dụ điển hình là Thế vận hội Bắc Kinh 2008 được khai mạc vào 8 giờ 8 phút 8 giây ngày 8 tháng 8 năm 2008 (2008年8月8日8时8分8秒) – biểu tượng của sự thịnh vượng và phát đạt.
- Cách dùng của 八 trong ngữ pháp:
Dùng để chỉ số đếm:
Ví dụ: 八个苹果 (bā gè píngguǒ) — tám quả táo.
Dùng trong số thứ tự:
Ví dụ: 第八 (dì bā) — thứ tám.
Dùng trong thời gian, ngày tháng:
八点 (bā diǎn) — tám giờ
八月 (bā yuè) — tháng tám
八号 (bā hào) — ngày mồng tám
Dùng trong biểu tượng văn hóa:
八仙过海 (Bāxiān guò hǎi) — Tám vị tiên vượt biển (thành ngữ tượng trưng cho mỗi người có một khả năng riêng biệt).
八面玲珑 (bā miàn líng lóng) — Khéo léo, linh hoạt trong đối nhân xử thế.
八九不离十 (bā jiǔ bù lí shí) — Gần đúng, hầu như chính xác.
- Các cụm từ thông dụng có chữ 八:
八个小时 (bā gè xiǎoshí) — tám tiếng đồng hồ
八公里 (bā gōnglǐ) — tám cây số
八楼 (bā lóu) — tầng tám
八年级 (bā niánjí) — lớp tám
八卦 (bāguà) — bát quái (trong Kinh Dịch hoặc ám chỉ chuyện tán gẫu)
- 30 Mẫu câu ví dụ có chứa chữ 八 (kèm phiên âm và dịch nghĩa)
我今年八岁。
Wǒ jīnnián bā suì.
Năm nay tôi tám tuổi.
我家有八口人。
Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.
Nhà tôi có tám người.
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
我早上八点起床。
Wǒ zǎoshang bā diǎn qǐchuáng.
Tôi thức dậy lúc tám giờ sáng.
我八点上班。
Wǒ bā diǎn shàngbān.
Tôi đi làm lúc tám giờ.
她买了八个苹果。
Tā mǎi le bā gè píngguǒ.
Cô ấy đã mua tám quả táo.
他们八个人一起吃饭。
Tāmen bā gè rén yìqǐ chīfàn.
Tám người họ ăn cơm cùng nhau.
八是个吉利的数字。
Bā shì gè jílì de shùzì.
Số tám là một con số may mắn.
火车八点出发。
Huǒchē bā diǎn chūfā.
Tàu khởi hành lúc tám giờ.
他住在八楼。
Tā zhù zài bā lóu.
Anh ấy sống ở tầng tám.
我学习汉语八个月了。
Wǒ xuéxí hànyǔ bā gè yuè le.
Tôi đã học tiếng Trung được tám tháng rồi.
这个故事有八个角色。
Zhège gùshì yǒu bā gè juésè.
Câu chuyện này có tám nhân vật.
我八点半去上课。
Wǒ bā diǎn bàn qù shàngkè.
Tôi đi học lúc tám giờ rưỡi.
八月的天气很热。
Bā yuè de tiānqì hěn rè.
Thời tiết tháng tám rất nóng.
这个房间有八张椅子。
Zhège fángjiān yǒu bā zhāng yǐzi.
Phòng này có tám cái ghế.
她每天工作八个小时。
Tā měitiān gōngzuò bā gè xiǎoshí.
Cô ấy làm việc tám tiếng mỗi ngày.
我家离学校八公里。
Wǒ jiā lí xuéxiào bā gōnglǐ.
Nhà tôi cách trường tám cây số.
我买了八本书。
Wǒ mǎi le bā běn shū.
Tôi đã mua tám quyển sách.
八点钟请你来接我。
Bā diǎn zhōng qǐng nǐ lái jiē wǒ.
Làm ơn đến đón tôi lúc tám giờ.
八九不离十,他一定会来。
Bā jiǔ bù lí shí, tā yídìng huì lái.
Gần như chắc chắn, anh ấy nhất định sẽ đến.
我们班有八十个学生。
Wǒmen bān yǒu bāshí gè xuéshēng.
Lớp chúng tôi có 80 học sinh.
请在八号门等我。
Qǐng zài bā hào mén děng wǒ.
Hãy đợi tôi ở cổng số tám.
这家饭店八点关门。
Zhè jiā fàndiàn bā diǎn guānmén.
Nhà hàng này đóng cửa lúc tám giờ.
我八点回家。
Wǒ bā diǎn huí jiā.
Tôi về nhà lúc tám giờ.
我姐姐今年二十八岁。
Wǒ jiějie jīnnián èrshí bā suì.
Chị tôi năm nay 28 tuổi.
明天早上八点开会。
Míngtiān zǎoshang bā diǎn kāihuì.
Ngày mai họp lúc tám giờ sáng.
我们第八个到达终点。
Wǒmen dì bā gè dàodá zhōngdiǎn.
Chúng tôi về đích thứ tám.
八个人围成一个圈。
Bā gè rén wéichéng yí gè quān.
Tám người tạo thành một vòng tròn.
我在八号楼工作。
Wǒ zài bā hào lóu gōngzuò.
Tôi làm việc ở tòa nhà số 8.
八点整开始上课。
Bā diǎn zhěng kāishǐ shàngkè.
Bắt đầu học đúng tám giờ.
- Tổng kết:
Chữ 八 (bā) không chỉ đơn thuần là một con số, mà còn mang trong mình ý nghĩa văn hóa, phong thủy và tinh thần sâu sắc trong đời sống người Trung Hoa. Nó tượng trưng cho phát tài, phát lộc, thịnh vượng, và may mắn.
Trong học tập tiếng Trung, hiểu rõ cách sử dụng và ý nghĩa của các số cơ bản như “八” sẽ giúp người học giao tiếp chính xác, tự nhiên và hiểu được nhiều tầng nghĩa văn hóa của ngôn ngữ Trung Quốc.
八 là gì? Giải thích chi tiết và ví dụ minh họa
八 (bā) là một chữ Hán cơ bản trong tiếng Trung, mang nghĩa là “tám”, biểu thị con số 8. Đây là một trong những số từ đầu tiên mà người học tiếng Trung cần nắm vững, vì nó không chỉ xuất hiện trong giao tiếp hằng ngày mà còn có ý nghĩa sâu sắc trong văn hóa Trung Hoa.
- Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 八
Phiên âm: bā
Âm Hán Việt: BÁT
Loại từ: 数词 (shù cí) — số từ
Nghĩa chính: Con số tám, biểu thị số lượng hoặc thứ tự thứ tám.
- Nguồn gốc và cấu tạo chữ 八
Chữ “八” thuộc loại chữ tượng hình. Trong giáp cốt văn (chữ viết cổ), hình dạng của “八” giống như hai đường tách ra hai bên, mang nghĩa là phân tách, chia ra.
Về sau, chữ này được sử dụng làm số “8”, bởi hình dạng tượng trưng cho hai bên cân bằng, tượng trưng cho phát triển, mở rộng, sung túc.
- Ý nghĩa văn hóa của số 8 trong tiếng Trung
Trong văn hóa Trung Hoa, số 8 là con số cực kỳ may mắn. Nguyên nhân chính là do âm đọc của “八” (bā) gần giống với “发 (fā)” trong cụm từ “发财 (fācái)” — có nghĩa là phát tài, thịnh vượng, phát đạt.
Do vậy, người Trung Quốc rất ưa chuộng số 8 trong nhiều khía cạnh của đời sống:
Số điện thoại có nhiều số 8 thường được coi là “số đẹp”.
Biển số xe chứa số 8 có giá trị cao.
Ngày 8 tháng 8 (八月八日) được cho là ngày lành tháng tốt.
Thế vận hội Olympic Bắc Kinh 2008 khai mạc lúc 8 giờ 8 phút 8 giây ngày 8 tháng 8 năm 2008 (08/08/2008, 8:08:08).
- Một số cụm từ thông dụng với 八
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
八点 bā diǎn 8 giờ
八月 bā yuè Tháng tám
八百 bā bǎi Tám trăm
八千 bā qiān Tám nghìn
八岁 bā suì Tám tuổi
八号 bā hào Ngày mồng tám / số tám
八边形 bā biān xíng Hình bát giác
八卦 bā guà Bát quái (biểu tượng triết học cổ Trung Hoa)
八仙 bā xiān Bát Tiên (tám vị tiên trong Đạo giáo) - Cách dùng “八” trong câu
Là số từ, “八” thường đi kèm với lượng từ hoặc danh từ để biểu thị số lượng.
Ví dụ: 八个学生 (tám học sinh), 八本书 (tám quyển sách).
Khi biểu thị thời gian, tuổi tác, giá tiền, ngày tháng, nó cũng dùng như một con số thuần túy.
Ví dụ: 八点钟 (8 giờ), 八岁 (8 tuổi), 八块钱 (8 tệ).
- 30 mẫu câu tiếng Trung có chứa 八 (kèm phiên âm và tiếng Việt)
我八岁了。
Wǒ bā suì le.
Tôi tám tuổi rồi.
今天是八号。
Jīntiān shì bā hào.
Hôm nay là ngày mồng tám.
我每天八点起床。
Wǒ měitiān bā diǎn qǐchuáng.
Mỗi ngày tôi thức dậy lúc tám giờ.
我家在八楼。
Wǒ jiā zài bā lóu.
Nhà tôi ở tầng tám.
他买了八个苹果。
Tā mǎi le bā gè píngguǒ.
Anh ấy mua tám quả táo.
我们八点去上课。
Wǒmen bā diǎn qù shàngkè.
Chúng tôi đi học lúc tám giờ.
现在是八点半。
Xiànzài shì bā diǎn bàn.
Bây giờ là tám giờ rưỡi.
八月的天气很热。
Bā yuè de tiānqì hěn rè.
Thời tiết tháng tám rất nóng.
这本书八十块钱。
Zhè běn shū bā shí kuài qián.
Cuốn sách này giá tám mươi tệ.
我学中文八个月了。
Wǒ xué Zhōngwén bā gè yuè le.
Tôi học tiếng Trung được tám tháng rồi.
八个人一起去旅游。
Bā gè rén yìqǐ qù lǚyóu.
Tám người cùng đi du lịch.
火车八点出发。
Huǒchē bā diǎn chūfā.
Tàu hỏa khởi hành lúc tám giờ.
八块钱可以买两瓶水。
Bā kuài qián kěyǐ mǎi liǎng píng shuǐ.
Tám tệ có thể mua được hai chai nước.
八点钟上班,不要迟到。
Bā diǎn zhōng shàngbān, bú yào chídào.
Tám giờ đi làm, đừng đi muộn.
她有八件衣服。
Tā yǒu bā jiàn yīfu.
Cô ấy có tám bộ quần áo.
今天晚上八点有电影。
Jīntiān wǎnshang bā diǎn yǒu diànyǐng.
Tối nay tám giờ có chiếu phim.
八月八日是我的生日。
Bā yuè bā rì shì wǒ de shēngrì.
Ngày 8 tháng 8 là sinh nhật của tôi.
八层的风景很好。
Bā céng de fēngjǐng hěn hǎo.
Cảnh ở tầng tám rất đẹp.
我八点要去接朋友。
Wǒ bā diǎn yào qù jiē péngyou.
Tôi tám giờ phải đi đón bạn.
八个小时太久了。
Bā gè xiǎoshí tài jiǔ le.
Tám tiếng lâu quá rồi.
我工作了八年。
Wǒ gōngzuò le bā nián.
Tôi đã làm việc tám năm.
八个人分两桌吃饭。
Bā gè rén fēn liǎng zhuō chīfàn.
Tám người chia làm hai bàn ăn.
我八点钟去机场。
Wǒ bā diǎn zhōng qù jīchǎng.
Tôi sẽ ra sân bay lúc tám giờ.
他有八百块钱。
Tā yǒu bā bǎi kuài qián.
Anh ấy có tám trăm tệ.
八月是旅游的好季节。
Bā yuè shì lǚyóu de hǎo jìjié.
Tháng tám là mùa du lịch tốt.
我们八点见吧。
Wǒmen bā diǎn jiàn ba.
Chúng ta gặp nhau lúc tám giờ nhé.
八年级的学生很努力。
Bā niánjí de xuéshēng hěn nǔlì.
Học sinh lớp tám rất chăm chỉ.
他每天睡八个小时。
Tā měitiān shuì bā gè xiǎoshí.
Anh ấy ngủ tám tiếng mỗi ngày.
八点半开始考试。
Bā diǎn bàn kāishǐ kǎoshì.
8 giờ rưỡi bắt đầu thi.
八成的客人都满意。
Bā chéng de kèrén dōu mǎnyì.
80% khách hàng đều hài lòng.
- Tổng kết
“八” là một số từ cơ bản trong tiếng Trung, biểu thị con số tám, được sử dụng phổ biến trong cả giao tiếp và văn viết.
Trong văn hóa Trung Hoa, số 8 mang ý nghĩa may mắn, phát đạt, thịnh vượng, vì vậy nó xuất hiện nhiều trong đời sống hằng ngày của người Trung Quốc.
Học thuộc các cấu trúc thông dụng với “八” giúp bạn hiểu rõ hơn về số đếm, thời gian, giá cả, ngày tháng trong tiếng Trung.
八 (bā) là một từ Hán cơ bản và rất quan trọng trong tiếng Trung, thuộc loại số từ (数词 / shùcí), mang nghĩa là “tám” – con số 8. Chữ 八 không chỉ là một chữ số dùng trong giao tiếp hằng ngày mà còn mang nhiều tầng ý nghĩa văn hoá sâu sắc trong xã hội Trung Hoa.
- Nghĩa cơ bản của 八
八 (bā) có nghĩa là số tám – biểu thị số lượng hoặc thứ tự trong dãy số tự nhiên.
Ví dụ:
一、二、三、四、五、六、七、八、九、十 → 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Từ này dùng rất phổ biến để chỉ tuổi, giờ, ngày tháng, số lượng, đơn vị, hoặc giá cả.
- Loại từ
Từ loại: 数词 (số từ)
Chức năng: Chỉ số lượng, dùng để đếm hoặc biểu thị thứ tự.
Vị trí trong câu: Đứng trước lượng từ hoặc danh từ, ví dụ:
八个学生 (tám học sinh)
八本书 (tám quyển sách)
八点 (tám giờ)
- Cấu tạo chữ và ý nghĩa hình tượng
Chữ 八 trong tiếng Hán có hình dạng gồm hai nét tách ra, tượng trưng cho sự phân tách hoặc mở rộng.
Trong chữ Hán cổ, hình tượng của “八” mang ý nghĩa tách ra hai hướng, thể hiện sự lan tỏa, phát triển. Chính vì vậy, trong văn hóa Trung Hoa, số 8 được xem là con số phát tài, thịnh vượng, cát tường.
- Ý nghĩa văn hoá của 八 trong đời sống người Trung Quốc
Trong văn hóa Trung Hoa, số 8 mang ý nghĩa may mắn vì âm đọc “bā” gần giống với từ “发 (fā)” trong “发财 (fācái)” – có nghĩa là phát đạt, phát tài, giàu có.
Vì vậy, người Trung Quốc rất ưa chuộng con số này, đặc biệt trong các lĩnh vực như:
Biển số xe: Người ta sẵn sàng trả giá cao để có biển số chứa nhiều số 8.
Số điện thoại: Số có nhiều chữ “8” được xem là số đẹp, dễ buôn bán.
Địa chỉ, tầng nhà: Tầng 8 thường được chọn để kinh doanh vì tượng trưng cho tài lộc.
Ngày tháng: Các sự kiện lớn, ví dụ như Thế vận hội Bắc Kinh 2008 được khai mạc lúc 8 giờ 8 phút ngày 8 tháng 8 (08/08/2008).
- Một số cụm từ và từ ghép thông dụng với 八
Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
八月 bā yuè Tháng tám
八点 bā diǎn Tám giờ
八十 bā shí Tám mươi
八千 bā qiān Tám nghìn
八万 bā wàn Tám vạn
八百 bā bǎi Tám trăm
八岁 bā suì Tám tuổi
八方 bā fāng Tám hướng, mọi nơi
八卦 bā guà Bát quái / chuyện tầm phào
八路军 bā lù jūn Quân Bát Lộ (đội quân kháng Nhật) - Cách sử dụng 八 trong câu
Khi dùng 八, ta phải nhớ quy tắc:
Nếu chỉ số lượng: 八 + lượng từ + danh từ → 八个学生 (tám học sinh)
Nếu chỉ thời gian: 八点 (tám giờ), 八月 (tháng tám)
Nếu chỉ thứ tự: 第八 (thứ tám)
- 30 Mẫu câu tiếng Trung với 八 (kèm phiên âm và dịch nghĩa)
我今年八岁。
Wǒ jīnnián bā suì.
Tôi năm nay tám tuổi.
我家有八口人。
Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén.
Nhà tôi có tám người.
他每天八点起床。
Tā měitiān bā diǎn qǐchuáng.
Anh ấy mỗi ngày thức dậy lúc tám giờ.
我八点去上班。
Wǒ bā diǎn qù shàngbān.
Tôi đi làm lúc tám giờ.
我们八月去旅游。
Wǒmen bā yuè qù lǚyóu.
Chúng tôi đi du lịch vào tháng tám.
八是个吉利的数字。
Bā shì gè jílì de shùzì.
Tám là con số may mắn.
今天是八号。
Jīntiān shì bā hào.
Hôm nay là ngày mồng tám.
我等了你八个小时。
Wǒ děng le nǐ bā gè xiǎoshí.
Tôi đã đợi bạn tám tiếng đồng hồ.
这辆车要八万元。
Zhè liàng chē yào bā wàn yuán.
Chiếc xe này giá tám vạn nhân dân tệ.
他有八个朋友。
Tā yǒu bā gè péngyǒu.
Anh ấy có tám người bạn.
火车八点半出发。
Huǒchē bā diǎn bàn chūfā.
Tàu khởi hành lúc tám giờ rưỡi.
我买了八本书。
Wǒ mǎi le bā běn shū.
Tôi đã mua tám quyển sách.
他跑了八公里。
Tā pǎo le bā gōnglǐ.
Anh ấy đã chạy tám cây số.
我在八楼工作。
Wǒ zài bā lóu gōngzuò.
Tôi làm việc ở tầng tám.
我们八个人一起吃饭。
Wǒmen bā gè rén yìqǐ chīfàn.
Tám người chúng tôi cùng ăn cơm.
八点钟开会。
Bā diǎn zhōng kāihuì.
Tám giờ tổ chức cuộc họp.
他已经学了八年汉语。
Tā yǐjīng xué le bā nián Hànyǔ.
Anh ấy đã học tiếng Trung tám năm rồi.
我每天睡八个小时。
Wǒ měitiān shuì bā gè xiǎoshí.
Tôi ngủ tám tiếng mỗi ngày.
八号楼在前面。
Bā hào lóu zài qiánmiàn.
Toà nhà số 8 ở phía trước.
这本书八块钱。
Zhè běn shū bā kuài qián.
Quyển sách này giá tám đồng.
我认识她八年了。
Wǒ rènshi tā bā nián le.
Tôi đã quen cô ấy tám năm rồi.
我八岁的时候开始上学。
Wǒ bā suì de shíhou kāishǐ shàngxué.
Tôi bắt đầu đi học khi tám tuổi.
他们结婚八年了。
Tāmen jiéhūn bā nián le.
Họ kết hôn được tám năm rồi.
八月的天气很热。
Bā yuè de tiānqì hěn rè.
Thời tiết tháng tám rất nóng.
八点以后不要迟到。
Bā diǎn yǐhòu bùyào chídào.
Sau tám giờ thì không được đến muộn.
我希望八号那天不下雨。
Wǒ xīwàng bā hào nà tiān bù xiàyǔ.
Tôi hy vọng ngày mồng tám hôm đó không mưa.
八路军是中国历史上的英雄军队。
Bā lù jūn shì Zhōngguó lìshǐ shàng de yīngxióng jūnduì.
Quân Bát Lộ là đội quân anh hùng trong lịch sử Trung Quốc.
我八点去接你。
Wǒ bā diǎn qù jiē nǐ.
Tôi sẽ đi đón bạn lúc tám giờ.
八个人坐一张桌子刚好。
Bā gè rén zuò yì zhāng zhuōzi gānghǎo.
Tám người ngồi một bàn là vừa đủ.
他的幸运数字是八。
Tā de xìngyùn shùzì shì bā.
Con số may mắn của anh ấy là số tám.
- Tổng kết
八 (bā) là số từ chỉ số tám, thường dùng để biểu thị số lượng, thứ tự, thời gian, giá trị hoặc tuổi tác.
Trong văn hóa Trung Quốc, đây là con số mang ý nghĩa phát tài, may mắn, thịnh vượng và thành công.
Sử dụng linh hoạt trong nhiều ngữ cảnh đời sống, giao tiếp, văn hóa và phong thủy.
