Từ vựng HSK 1 菜 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com
菜 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education
菜 là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ
- Giải thích nghĩa
菜 (cài) có nhiều nghĩa, thường gặp nhất là:
Rau, rau xanh — chỉ các loại rau, thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật.
Ví dụ: 青菜 (qīngcài) – rau xanh.
Món ăn, thức ăn, đồ ăn — chỉ các món trong bữa cơm.
Ví dụ: 中国菜 (Zhōngguó cài) – món ăn Trung Quốc.
Món ăn được nấu theo cách riêng biệt hoặc của một vùng — như “cuisine”.
Ví dụ: 四川菜 (Sìchuān cài) – món Tứ Xuyên.
Trình độ yếu, kém (tiếng lóng) — dùng trong khẩu ngữ, nghĩa là “dở, yếu, kém cỏi”.
Ví dụ: 他打球太菜了 (Tā dǎ qiú tài cài le) – Anh ta chơi bóng dở quá!
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ rau hoặc món ăn.
Tính từ (形容词) (trong khẩu ngữ): chỉ trình độ yếu, kém, dở.
- Mẫu câu ví dụ
Nghĩa 1: Rau, rau xanh
我喜欢吃青菜。
Wǒ xǐhuan chī qīngcài.
Tôi thích ăn rau xanh.
妈妈去市场买菜。
Māma qù shìchǎng mǎi cài.
Mẹ đi chợ mua rau.
今天的菜很新鲜。
Jīntiān de cài hěn xīnxiān.
Rau hôm nay rất tươi.
这盘菜看起来很好吃。
Zhè pán cài kàn qǐlái hěn hǎochī.
Đĩa rau này trông rất ngon.
她种了很多菜。
Tā zhòng le hěn duō cài.
Cô ấy trồng rất nhiều rau.
Nghĩa 2: Món ăn, thức ăn
这道菜是我最喜欢的。
Zhè dào cài shì wǒ zuì xǐhuan de.
Món này là món tôi thích nhất.
中国菜很有名。
Zhōngguó cài hěn yǒumíng.
Ẩm thực Trung Quốc rất nổi tiếng.
你会做几道菜?
Nǐ huì zuò jǐ dào cài?
Bạn biết nấu mấy món ăn?
这家饭店的菜真贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài zhēn guì.
Món ăn ở nhà hàng này thật đắt.
他做的菜很咸。
Tā zuò de cài hěn xián.
Món anh ấy nấu rất mặn.
今天的菜真香!
Jīntiān de cài zhēn xiāng!
Món ăn hôm nay thật thơm ngon!
我点了三道菜。
Wǒ diǎn le sān dào cài.
Tôi đã gọi ba món ăn.
你喜欢吃辣的菜吗?
Nǐ xǐhuan chī là de cài ma?
Bạn có thích ăn món cay không?
这道菜需要炒五分钟。
Zhè dào cài xūyào chǎo wǔ fēnzhōng.
Món này cần xào khoảng năm phút.
他一边吃菜一边看电视。
Tā yībiān chī cài yībiān kàn diànshì.
Anh ta vừa ăn vừa xem TV.
Nghĩa 3: Ẩm thực vùng miền (cuisine)
四川菜特别辣。
Sìchuān cài tèbié là.
Món Tứ Xuyên đặc biệt cay.
我想学做广东菜。
Wǒ xiǎng xué zuò Guǎngdōng cài.
Tôi muốn học nấu món Quảng Đông.
北京菜味道比较清淡。
Běijīng cài wèidào bǐjiào qīngdàn.
Ẩm thực Bắc Kinh có vị khá thanh nhẹ.
这家餐厅主打湖南菜。
Zhè jiā cāntīng zhǔdǎ Húnán cài.
Nhà hàng này chuyên món Hồ Nam.
我第一次吃日本菜。
Wǒ dì yī cì chī Rìběn cài.
Đây là lần đầu tiên tôi ăn món Nhật.
Nghĩa 4: Tiếng lóng – “kém, dở, yếu”
他打篮球太菜了。
Tā dǎ lánqiú tài cài le.
Anh ta chơi bóng rổ dở quá.
你唱歌太菜了!
Nǐ chàng gē tài cài le!
Bạn hát dở quá!
这次考试我太菜了。
Zhè cì kǎoshì wǒ tài cài le.
Kỳ thi này tôi làm dở quá.
他玩游戏很菜。
Tā wán yóuxì hěn cài.
Anh ta chơi game rất kém.
别笑我,我真的很菜。
Bié xiào wǒ, wǒ zhēnde hěn cài.
Đừng cười tôi, tôi thật sự rất dở.
他是个新手,还比较菜。
Tā shì gè xīnshǒu, hái bǐjiào cài.
Anh ta là người mới, vẫn còn khá yếu.
我以前很菜,现在好多了。
Wǒ yǐqián hěn cài, xiànzài hǎo duō le.
Trước đây tôi dở lắm, giờ khá hơn rồi.
你太菜,连这个都不会!
Nǐ tài cài, lián zhège dōu bú huì!
Bạn dở quá, đến cái này cũng không biết!
我第一次玩,难怪这么菜。
Wǒ dì yī cì wán, nán guài zhème cài.
Lần đầu tôi chơi nên dở là phải.
他虽然菜,但是很努力。
Tā suīrán cài, dànshì hěn nǔlì.
Dù anh ta kém nhưng rất chăm chỉ.
- Tổng kết
Nghĩa chính Loại từ Ví dụ tiêu biểu Dịch
Rau Danh từ 买菜 (mǎi cài) – mua rau
Món ăn Danh từ 一道菜 (yí dào cài) – một món ăn
Ẩm thực vùng Danh từ 四川菜 (Sìchuān cài) – món Tứ Xuyên
Dở, yếu (slang) Tính từ 他打球很菜 (Tā dǎ qiú hěn cài) – Anh ta chơi bóng rất dở
Nghĩa và cách dùng từ “菜” trong tiếng Trung
“菜” (pinyin: cài) là từ cực kỳ phổ biến, dùng để chỉ rau, món ăn, hệ ẩm thực, và trong khẩu ngữ hiện đại còn mang nghĩa “kém, non tay” khi nói về trình độ. Tùy ngữ cảnh, “菜” có thể là danh từ (rau/món), là thành tố trong từ ghép (菜单, 川菜…), hoặc là tính từ khẩu ngữ (很菜). Dưới đây là giải thích chi tiết, mẫu câu thông dụng, cách dùng theo ngữ nghĩa, cùng 35 câu ví dụ có kèm phiên âm và bản dịch tiếng Việt.
Loại từ và phạm vi nghĩa của “菜”
Danh từ – rau: Chỉ các loại rau, thực vật dùng làm thực phẩm (蔬菜, 青菜, 白菜, 菠菜…).
Danh từ – món ăn: Chỉ món ăn đã chế biến, một “món” trong bữa ăn; cũng chỉ “ẩm thực” của vùng (这道菜, 家常菜, 川菜…).
Tính từ (khẩu ngữ): Chỉ trình độ kém, non tay, yếu (他很菜, 菜得不行).
Thành tố từ ghép: Xuất hiện trong nhiều từ vựng: 菜单 (thực đơn), 菜市场 (chợ thực phẩm), 菜油 (dầu cải), 菜刀 (dao bếp), 菜园/菜地 (vườn/ruộng rau), 素菜/荤菜 (món chay/món mặn), 家常菜 (món nhà), 凉菜/热菜 (món nguội/món nóng), 小炒 (món xào nhỏ).
Lượng từ thường đi kèm: 道 (một “món” trong thực đơn), 盘/碗/份 (đơn vị phục vụ: đĩa, bát, phần).
Cách dùng theo ngữ nghĩa
Rau, nguyên liệu thực vật
Nghĩa: Chỉ các loại rau nói chung hoặc cụ thể; thường phối hợp với 蔬菜 (rau), 青菜 (rau xanh), 菜心 (tim cải), 菜叶 (lá rau).
Kết hợp phổ biến: 种菜 (trồng rau), 菜园 (vườn rau), 买菜 (mua rau), 洗菜 (rửa rau), 切菜 (thái rau).
Ngữ cảnh: Sinh hoạt gia đình, nấu ăn, chợ, nông nghiệp.
Món ăn, hệ ẩm thực
Nghĩa: Món ăn đã chế biến; “一道菜” là một món; “川菜/粤菜/湘菜” chỉ ẩm thực vùng.
Kết hợp phổ biến: 点菜 (gọi món), 上菜 (bưng món lên), 做菜/炒菜 (nấu/xào), 菜单 (thực đơn), 家常菜 (món nhà).
Ngữ cảnh: Nhà hàng, bữa ăn, đánh giá món ăn, gọi món.
Khẩu ngữ “菜” = kém/non tay
Nghĩa: Đánh giá trình độ thấp, còn non, chưa giỏi; thường dùng thân mật, trong game/thể thao/học tập.
Kết hợp phổ biến: 很菜, 太菜了, 菜爆了, 别菜/不要太菜, 菜鸟 (người mới).
Ngữ cảnh: Bạn bè, mạng xã hội, bình luận hiệu năng/kỹ năng.
Mẫu câu hữu ích (cấu trúc thường gặp)
Chỉ món ăn:
Cấu trúc: 这道菜叫……
Ý nghĩa: “Món này tên là…”
Đánh giá vị:
Cấu trúc: 这道菜(不)合我的口味。
Ý nghĩa: “Món này (không) hợp khẩu vị tôi.”
Gọi món theo số lượng:
Cấu trúc: 我们点……道菜。
Ý nghĩa: “Chúng tôi gọi … món.”
Miêu tả kỹ năng:
Cấu trúc: 我在……方面很菜。
Ý nghĩa: “Tôi ở lĩnh vực … rất kém.”
Hoạt động nấu ăn:
Cấu trúc: 我在家做菜/炒菜。
Ý nghĩa: “Tôi nấu/xào ở nhà.”
Mua nguyên liệu:
Cấu trúc: 去菜市场买菜。
Ý nghĩa: “Ra chợ mua đồ.”
Lưu ý dùng “菜”
Phân biệt nghĩa: “菜” có thể là rau hoặc món ăn; ngữ cảnh và từ đi kèm sẽ quyết định (蔬菜/青菜 là rau; 一道菜 là món).
Lượng từ: Dùng “道” cho món trong thực đơn; “盘/碗/份” cho đơn vị phục vụ; với rau tươi có thể nói 一把菜 (một nắm), 一斤菜 (một cân).
Sắc thái khẩu ngữ: “菜” để chê trình độ là không trang trọng, nên dùng thân mật; tránh dùng trực diện với người lạ, dễ gây khó chịu.
Từ ghép phong phú: Kết hợp với vùng miền (川菜, 粤菜, 湘菜), cách chế biến (凉菜, 热菜), thói quen ăn uống (家常菜), công cụ (菜刀), địa điểm (菜园, 菜市场).
35 câu ví dụ (kèm pinyin và tiếng Việt)
Rau: Wǒ měitiān dōu chī hěn duō shūcài. Tôi ăn rất nhiều rau mỗi ngày.
Phổ biến: Zhè zhǒng cài zài běifāng hěn chángjiàn. Loại rau này rất phổ biến ở miền Bắc.
Cải trắng: Bái cài shì hěn chángjiàn de cài. Cải trắng là loại rau rất thường gặp.
Món ngon: Zhè dào cài tèbié hǎochī. Món này đặc biệt ngon.
Gọi món: Wǒmen diǎn le sì dào cài hé yì wǎn tāng. Chúng tôi gọi bốn món và một bát canh.
Thực đơn: Fúwùyuán bǎ càidān ná guòlái le. Phục vụ mang thực đơn tới rồi.
Bưng món: Fúwùyuán kāishǐ shàng cài le. Phục vụ bắt đầu bưng món lên.
Nấu ăn: Tā zài jiā měitiān dōu zuò cài. Cô ấy nấu ăn ở nhà mỗi ngày.
Xào rau: Nǐ xǐhuān yòng suàn róng chǎo cài ma? Bạn có thích xào rau với tỏi băm không?
Vị cay: Zhè dào chuān cài hěn là. Món Tứ Xuyên này rất cay.
Ẩm thực vùng: Wǒ hěn xǐhuān yuè cài de kǒuwèi. Tôi rất thích khẩu vị của món Quảng Đông.
Món nhà: Jiācháng cài jiù shì jiǎndān yòu hǎo chī. Món nhà đơn giản mà ngon.
Món nguội: Liáng cài xiān shàng, ràng dàjiā yìbiān děng rè cài. Bưng món nguội trước để mọi người chờ món nóng.
Chợ: Zhōumò qù cài shìchǎng mǎi xīnxiān shícái. Cuối tuần đi chợ mua nguyên liệu tươi.
Mua rau: Wǒ qù mǎi cài, nǐ yào shénme ma? Tôi đi mua rau, bạn cần gì không?
Rửa rau: Chī qián jìde hǎohao xǐ cài. Nhớ rửa rau kỹ trước khi ăn.
Thái rau: Qǐng bǎ cài qiē chéng xiǎo kuài. Vui lòng thái rau thành miếng nhỏ.
Dầu cải: Zhè zhǒng càiyóu zhà chūlái hěn xiāng. Dầu cải này chiên lên rất thơm.
Dao bếp: Zhè bǎ càidāo hěn fēnglì. Con dao bếp này rất sắc.
Vườn rau: Nǎinai zài càiyuán lǐ zhòng le hěn duō shūcài. Bà trồng rất nhiều rau trong vườn.
Ruộng rau: Tāmen de càidì guǎnlǐ de hěn hǎo. Ruộng rau của họ được quản lý rất tốt.
Món chay: Jīntiān wǒmen chī sùcài, bù chī ròu. Hôm nay chúng ta ăn món chay, không ăn thịt.
Món mặn: Zhè jì dào hūncài de wèidào hěn nónghòu. Những món mặn này có vị rất đậm đà.
Không hợp khẩu vị: Zhè dào cài bú tài hé wǒ de kǒuwèi. Món này không hợp khẩu vị của tôi lắm.
Hợp khẩu vị: Zhè dào cài zhèng hǎo hé wǒ de kǒuwèi. Món này vừa đúng khẩu vị của tôi.
Đánh giá món: Wǒ juéde zhè dào cài yán fàng duō le yìdiǎn. Tôi thấy món này cho hơi nhiều muối.
Gọi thêm món: Zài diǎn yì dào cài ba, rén duō yìdiǎn. Gọi thêm một món nữa đi, người hơi đông.
Phần ăn: Wǒmen yào liǎng fèn zhège cài. Chúng tôi gọi hai phần món này.
Một đĩa: Lái yì pán qīngcài, jiànkāng yòu jiǎndān. Cho một đĩa rau xanh, vừa khỏe vừa đơn giản.
Một bát: Zhège cài shì yòng dà wǎn shàng de. Món này được bưng bằng bát lớn.
Tên món: Zhè dào cài jiào “gōng bǎo jī dīng”. Món này tên là “gà Kung Pao”.
Kém (khẩu ngữ): Tā dǎ yóuxì hěn cài. Cậu ấy chơi game rất “non”.
Tự nhận kém: Wǒ zài shùxué fāngmiàn yǒudiǎn cài. Tôi hơi kém trong mảng toán.
Đừng kém quá: Bié tài cài le, duō liànxí jiù hǎo. Đừng kém quá, luyện nhiều sẽ tốt thôi.
Người mới: Wǒ zhǐshì gè càiniǎo, qǐng duō zhǐjiào. Tôi chỉ là người mới, xin chỉ dạy thêm.
Gợi ý luyện tập nhanh
Nhìn thực đơn và đặt câu: Dùng “这道菜叫… / 我们点…道菜 / 这道菜合我的口味” để luyện nói khi đi ăn.
Miêu tả kỹ năng: Dùng “我在…方面很菜/不菜” để mô tả trình độ một cách nhẹ nhàng.
Thực hành ở nhà: Luyện cụm “买菜—洗菜—切菜—做菜—上菜” như một chuỗi hành động hoàn chỉnh.
Nghĩa và cách dùng từ “菜” trong tiếng Trung
“菜” (cài) là một từ cơ bản, rất thường gặp trong giao tiếp hằng ngày. Nghĩa chính:
- Rau: chỉ các loại rau, thực phẩm có nguồn gốc thực vật dùng để chế biến.
- Món ăn: chỉ một món/đĩa thức ăn, hoặc tổng thể các món trong bữa ăn.
- Ẩm thực: dùng sau tên vùng, chỉ hệ thống món ăn của vùng đó (川菜, 粤菜…).
- Khẩu ngữ “kém/yếu”: dùng trong giao tiếp hiện đại, nhất là ngôn ngữ mạng, để nói ai đó làm việc gì chưa tốt (打游戏很菜).
Loại từ và đặc điểm ngữ pháp
- Danh từ (cụ thể): chỉ món ăn hoặc rau.
- Lượng từ đi kèm với món ăn: 道, 个, 份, 盘 (一道菜/一盘菜).
- Lượng từ đi kèm với rau: 种, 些, 把 (几种蔬菜/一些青菜/一把油菜).
- Danh từ (trừu tượng): chỉ hệ thống ẩm thực vùng miền (川菜、粤菜、鲁菜、湘菜).
- Động từ/ tính từ (khẩu ngữ): mang nghĩa “kém/ yếu”, thường đi với 很/太 + 菜, hoặc dùng như lời nhận xét trực tiếp (你太菜了).
- Kết hợp thường gặp:
- 菜单: thực đơn.
- 点菜: gọi món.
- 做菜 / 下厨: nấu ăn.
- 家常菜: món nhà làm.
- 素菜 / 荤菜: món chay / món mặn.
- 凉菜 / 热菜: món nguội / món nóng.
- 青菜 / 蔬菜: rau xanh / rau (thuật ngữ).
- 菜市场 / 菜价: chợ rau / giá rau.
- 菜谱: sách/công thức món ăn.
Ghi nhớ nhanh qua mẫu cấu trúc
- X + 菜 (ẩm thực vùng miền): 川菜、粤菜、鲁菜、湘菜…
- [V + 菜] (hành động với món ăn): 点菜、做菜、炒菜、尝菜、上菜。
- [Phân loại món]: 家常菜、素菜、荤菜、凉菜、热菜、甜菜(甜品类的菜)。
- [Đánh giá món]: 这道菜很香/很辣/不油/太咸。
- [Khẩu ngữ trình độ]: 我很菜 / 你太菜了 / 别菜了,多练练。
35 mẫu câu tiếng Trung có pinyin và tiếng Việt
- Ví dụ 1: 这道菜很香,我想再点一份。
Zhè dào cài hěn xiāng, wǒ xiǎng zài diǎn yí fèn.
Món này rất thơm, tôi muốn gọi thêm một phần. - Ví dụ 2: 我们点三个菜和一份汤吧。
Wǒmen diǎn sān gè cài hé yí fèn tāng ba.
Chúng ta gọi ba món và một phần canh nhé. - Ví dụ 3: 服务员,请给我们菜单。
Fúwùyuán, qǐng gěi wǒmen càidān.
Phục vụ, xin cho chúng tôi thực đơn. - Ví dụ 4: 你最喜欢哪道菜?
Nǐ zuì xǐhuān nǎ dào cài?
Bạn thích món nào nhất? - Ví dụ 5: 这家餐厅的川菜很正宗。
Zhè jiā cāntīng de Chuāncài hěn zhèngzōng.
Món Tứ Xuyên của nhà hàng này rất chuẩn vị. - Ví dụ 6: 我在学做家常菜。
Wǒ zài xué zuò jiāchángcài.
Tôi đang học nấu món nhà làm. - Ví dụ 7: 今天的凉菜先上,热菜稍后。
Jīntiān de liángcài xiān shàng, rècài shāohòu.
Hôm nay cho lên món nguội trước, món nóng chút nữa. - Ví dụ 8: 这道菜太辣了,我吃不惯。
Zhè dào cài tài là le, wǒ chī bùguàn.
Món này cay quá, tôi không quen ăn. - Ví dụ 9: 这盘菜有点儿咸,能淡一点吗?
Zhè pán cài yǒudiǎnr xián, néng dàn yìdiǎn ma?
Đĩa này hơi mặn, có thể nhạt hơn không? - Ví dụ 10: 我不吃荤菜,只点素菜。
Wǒ bù chī hūncài, zhǐ diǎn sùcài.
Tôi không ăn món mặn, chỉ gọi món chay. - Ví dụ 11: 青菜要新鲜,口感才好。
Qīngcài yào xīnxiān, kǒugǎn cái hǎo.
Rau xanh phải tươi thì mới ngon miệng. - Ví dụ 12: 她做菜很细心,味道很均衡。
Tā zuò cài hěn xìxīn, wèidào hěn jūnhéng.
Cô ấy nấu ăn rất tỉ mỉ, hương vị rất cân bằng. - Ví dụ 13: 我不会炒菜,但会蒸菜。
Wǒ bú huì chǎo cài, dàn huì zhēng cài.
Tôi không biết xào món, nhưng biết hấp món. - Ví dụ 14: 这份菜太油了,换一个吧。
Zhè fèn cài tài yóu le, huàn yí gè ba.
Phần này nhiều dầu quá, đổi món khác nhé. - Ví dụ 15: 点菜之前先看看菜谱。
Diǎn cài zhīqián xiān kànkan càipǔ.
Trước khi gọi món hãy xem sách công thức/ danh mục món. - Ví dụ 16: 他做的家常菜很下饭。
Tā zuò de jiāchángcài hěn xiàfàn.
Món nhà làm của anh ấy rất đưa cơm. - Ví dụ 17: 这道菜需要加一点儿糖。
Zhè dào cài xūyào jiā yìdiǎnr táng.
Món này cần thêm một chút đường. - Ví dụ 18: 我们先点两个招牌菜试试。
Wǒmen xiān diǎn liǎng gè zhāopáicài shìshi.
Chúng ta gọi hai món “đặc trưng” thử xem. - Ví dụ 19: 请问这道菜的做法是什么?
Qǐngwèn zhè dào cài de zuòfǎ shì shénme?
Xin hỏi cách làm món này là gì? - Ví dụ 20: 家里还有几种蔬菜可以搭配。
Jiālǐ hái yǒu jǐ zhǒng shūcài kěyǐ dāpèi.
Ở nhà còn vài loại rau có thể kết hợp. - Ví dụ 21: 菜市场早上最热闹。
Cài shìchǎng zǎoshang zuì rènào.
Chợ rau buổi sáng nhộn nhịp nhất. - Ví dụ 22: 这家店的菜价不便宜。
Zhè jiā diàn de càijià bú piányi.
Giá món ở quán này không rẻ. - Ví dụ 23: 这道菜有花生,过敏的人要注意。
Zhè dào cài yǒu huāshēng, guòmǐn de rén yào zhùyì.
Món này có đậu phộng, người dị ứng cần chú ý. - Ví dụ 24: 我喜欢清淡的菜,不爱太重口味。
Wǒ xǐhuān qīngdàn de cài, bú ài tài zhòng kǒuwèi.
Tôi thích món thanh đạm, không thích vị quá nặng. - Ví dụ 25: 你太菜了,别急,慢慢练。
Nǐ tài cài le, bié jí, mànman liàn.
Bạn “kém” quá, đừng vội, luyện từ từ. - Ví dụ 26: 我新手,打游戏真的很菜。
Wǒ xīnshǒu, dǎ yóuxì zhēn de hěn cài.
Tôi là người mới, chơi game thực sự còn “gà”. - Ví dụ 27: 今天谁下厨?我负责备菜。
Jīntiān shéi xiàchú? Wǒ fùzé bèi cài.
Hôm nay ai vào bếp? Tôi phụ trách chuẩn bị nguyên liệu. - Ví dụ 28: 厨师正在摆盘这道菜。
Chúshī zhèngzài bǎipán zhè dào cài.
Đầu bếp đang trình bày món này lên đĩa. - Ví dụ 29: 这道素菜口感清爽。
Zhè dào sùcài kǒugǎn qīngshuǎng.
Món chay này có cảm giác thanh mát. - Ví dụ 30: 这家馆子的粤菜很细腻。
Zhè jiā guǎnzi de Yuècài hěn xìnì.
Món Quảng Đông của quán này rất tinh tế. - Ví dụ 31: 我们来一道招牌凉菜开胃。
Wǒmen lái yí dào zhāopái liángcài kāiwèi.
Mình gọi một món nguội đặc trưng để khai vị. - Ví dụ 32: 这道菜需要腌半小时再炒。
Zhè dào cài xūyào yān bàn xiǎoshí zài chǎo.
Món này cần ướp nửa tiếng rồi mới xào. - Ví dụ 33: 请别放味精,这样菜更自然。
Qǐng bié fàng wèijīng, zhèyàng cài gèng zìrán.
Xin đừng cho mì chính, như vậy món sẽ tự nhiên hơn. - Ví dụ 34: 菜做好了,请慢用。
Cài zuò hǎo le, qǐng màn yòng.
Món đã làm xong, mời dùng từ từ. - Ví dụ 35: 这道菜是我奶奶教的秘方。
Zhè dào cài shì wǒ nǎinai jiào de mìfāng.
Món này là bí quyết bà nội tôi dạy.
Mẹo học nhanh và tránh nhầm lẫn
- Phân biệt “菜” vs “蔬菜”:
- 菜: đa nghĩa (món ăn, rau, ẩm thực vùng miền).
- 蔬菜: chuyên chỉ rau, thường dùng trong ngữ cảnh chính quy/học thuật.
- Lượng từ cho món ăn:
- 道: nhấn vào “món” theo đơn vị bếp (一道菜).
- 份/盘/个: tùy ngữ cảnh phục vụ/đĩa/phần/miếng.
- Mô tả hương vị món:
- 很香 / 很辣 / 太咸 / 不油 / 清淡 / 重口味 để đánh giá trực tiếp chất lượng món.
- Khẩu ngữ “菜” = kém:
- Dùng với 很/太 để nhấn mạnh mức độ (你太菜了 / 我很菜).
- Thường xuất hiện trong bối cảnh thi đấu, game, hoặc tự trào.
Nghĩa và cách dùng “菜” trong tiếng Trung
“菜” (pinyin: cài) là danh từ chỉ “rau” và “món ăn”. Tùy ngữ cảnh, “菜” có thể là nguyên liệu (rau củ) hoặc là món đã chế biến (dùng trong bữa ăn/nhà hàng). Ngoài ra, “菜” xuất hiện trong nhiều từ ghép liên quan đến ẩm thực, chợ, thực đơn và ẩm thực vùng miền.
Loại từ, lượng từ và ghi nhớ nhanh
Loại từ: Danh từ (rau, món ăn); đôi khi làm định ngữ trong từ ghép (川菜, 素菜).
Lượng từ phổ biến cho “菜”:
道: số món (一道菜, 两道菜).
盘: số đĩa (一盘菜).
份: số phần/suất (一份菜).
个/种: số loại (三种菜).
Động từ hay đi với “菜”:
点菜: gọi món.
做菜/烧菜: nấu ăn.
炒菜/煮菜/蒸菜: xào, luộc, hấp món.
夹菜: gắp món.
上菜: bưng món lên.
Phân biệt nhanh:
蔬菜: rau nói chung (nhấn mạnh nguyên liệu).
菜/菜品: món ăn trong thực đơn.
素菜/荤菜: món chay/món mặn.
Từ ghép và cụm thường gặp
菜单: thực đơn.
菜市场/菜场: chợ rau, chợ thực phẩm.
家常菜: món thường ngày, món nhà.
川菜/粤菜/湘菜/鲁菜/淮扬菜: ẩm thực Tứ Xuyên/Quảng Đông/Hồ Nam/Sơn Đông/Huệ Dương.
白菜/油菜/菠菜/空心菜: cải thảo/cải dầu/rau chân vịt/rau muống.
菜刀/菜板: dao bếp/thớt.
凉菜/热菜: món lạnh/món nóng.
35 mẫu câu tiếng Trung với “菜” (kèm pinyin và tiếng Việt)
Nhóm 1: Nói về “rau” (蔬菜)
Hán ngữ: 蔬菜对身体很重要。 Pinyin: shūcài duì shēntǐ hěn zhòngyào. Tiếng Việt: Rau rất quan trọng đối với sức khỏe.
Hán ngữ: 我每天都吃很多蔬菜。 Pinyin: wǒ měitiān dōu chī hěn duō shūcài. Tiếng Việt: Tôi ăn nhiều rau mỗi ngày.
Hán ngữ: 这些菜很新鲜。 Pinyin: zhèxiē cài hěn xīnxiān. Tiếng Việt: Những loại rau này rất tươi.
Hán ngữ: 我买了一斤白菜。 Pinyin: wǒ mǎi le yì jīn báicài. Tiếng Việt: Tôi mua một cân cải thảo.
Hán ngữ: 菠菜有很多营养。 Pinyin: bōcài yǒu hěn duō yíngyǎng. Tiếng Việt: Rau chân vịt rất giàu dinh dưỡng.
Hán ngữ: 空心菜在越南很常见。 Pinyin: kōngxīncài zài Yuènán hěn chángjiàn. Tiếng Việt: Rau muống rất phổ biến ở Việt Nam.
Hán ngữ: 我们去菜市场买菜吧。 Pinyin: wǒmen qù càishìchǎng mǎi cài ba. Tiếng Việt: Chúng ta đi chợ rau mua đồ nhé.
Hán ngữ: 厨房里需要一把菜刀。 Pinyin: chúfáng lǐ xūyào yì bǎ càidāo. Tiếng Việt: Trong bếp cần một chiếc dao bếp.
Nhóm 2: Nói về “món ăn” (菜品)
Hán ngữ: 我们先点三道菜。 Pinyin: wǒmen xiān diǎn sān dào cài. Tiếng Việt: Chúng tôi gọi trước ba món.
Hán ngữ: 这道菜很香,也不油。 Pinyin: zhè dào cài hěn xiāng, yě bù yóu. Tiếng Việt: Món này rất thơm và không nhiều dầu.
Hán ngữ: 服务员,请上菜。 Pinyin: fúwùyuán, qǐng shàng cài. Tiếng Việt: Phục vụ ơi, xin bưng món lên.
Hán ngữ: 这家店有四菜一汤。 Pinyin: zhè jiā diàn yǒu sì cài yì tāng. Tiếng Việt: Quán này có bốn món một canh.
Hán ngữ: 这道菜太辣了。 Pinyin: zhè dào cài tài là le. Tiếng Việt: Món này cay quá.
Hán ngữ: 你推荐什么菜? Pinyin: nǐ tuījiàn shénme cài? Tiếng Việt: Bạn giới thiệu món gì?
Hán ngữ: 他很会做菜。 Pinyin: tā hěn huì zuò cài. Tiếng Việt: Anh ấy rất biết nấu ăn.
Hán ngữ: 我在学做菜。 Pinyin: wǒ zài xué zuò cài. Tiếng Việt: Tôi đang học nấu ăn.
Hán ngữ: 今天的菜真不错。 Pinyin: jīntiān de cài zhēn búcuò. Tiếng Việt: Món hôm nay thật ngon.
Hán ngữ: 这道菜的做法很简单。 Pinyin: zhè dào cài de zuòfǎ hěn jiǎndān. Tiếng Việt: Cách làm món này rất đơn giản.
Hán ngữ: 这盘菜请慢用。 Pinyin: zhè pán cài qǐng màn yòng. Tiếng Việt: Mời dùng từ từ món này.
Hán ngữ: 他们点了两份同样的菜。 Pinyin: tāmen diǎn le liǎng fèn tóngyàng de cài. Tiếng Việt: Họ gọi hai phần cùng một món.
Nhóm 3: Ẩm thực vùng miền và khẩu vị
Hán ngữ: 我喜欢川菜,因为又麻又辣。 Pinyin: wǒ xǐhuān chuāncài, yīnwèi yòu má yòu là. Tiếng Việt: Tôi thích món Tứ Xuyên vì vừa tê vừa cay.
Hán ngữ: 粤菜比较清淡。 Pinyin: yuècài bǐjiào qīngdàn. Tiếng Việt: Món Quảng Đông khá thanh đạm.
Hán ngữ: 湘菜很重口味。 Pinyin: xiāngcài hěn zhòng kǒuwèi. Tiếng Việt: Món Hồ Nam vị khá đậm.
Hán ngữ: 这家餐厅主打家常菜。 Pinyin: zhè jiā cāntīng zhǔdǎ jiāchángcài. Tiếng Việt: Nhà hàng này chuyên món nhà.
Hán ngữ: 我不太能吃辣的菜。 Pinyin: wǒ bù tài néng chī là de cài. Tiếng Việt: Tôi không ăn được món cay cho lắm.
Hán ngữ: 这道素菜味道很清爽。 Pinyin: zhè dào sùcài wèidào hěn qīngshuǎng. Tiếng Việt: Món chay này vị rất mát.
Hán ngữ: 荤菜和素菜要搭配着吃。 Pinyin: hūncài hé sùcài yào dāpèi zhe chī. Tiếng Việt: Món mặn và món chay nên ăn phối hợp.
Nhóm 4: Thực đơn, phục vụ và thao tác trên bàn ăn
Hán ngữ: 先看菜单,再点菜。 Pinyin: xiān kàn càidān, zài diǎn cài. Tiếng Việt: Xem thực đơn trước rồi gọi món.
Hán ngữ: 这道招牌菜一定要试试。 Pinyin: zhè dào zhāopái cài yídìng yào shìshi. Tiếng Việt: Món “signature” này nhất định phải thử.
Hán ngữ: 你帮我夹点菜吧。 Pinyin: nǐ bāng wǒ jiā diǎn cài ba. Tiếng Việt: Bạn gắp giúp tôi chút món nhé.
Hán ngữ: 菜还没上齐。 Pinyin: cài hái méi shàng qí. Tiếng Việt: Món vẫn chưa lên đủ.
Hán ngữ: 这几道菜分量很足。 Pinyin: zhè jǐ dào cài fènliàng hěn zú. Tiếng Việt: Mấy món này phần rất nhiều.
Hán ngữ: 这道菜需要提前预订。 Pinyin: zhè dào cài xūyào tíqián yùdìng. Tiếng Việt: Món này cần đặt trước.
Hán ngữ: 这份菜可以打包吗? Pinyin: zhè fèn cài kěyǐ dǎbāo ma? Tiếng Việt: Phần này có thể đóng hộp mang về không?
Hán ngữ: 这道菜的口感层次很丰富。 Pinyin: zhè dào cài de kǒugǎn céngcì hěn fēngfù. Tiếng Việt: Kết cấu vị của món này rất phong phú.
Gợi ý luyện tập và lưu ý phát âm
Phát âm: “菜” đọc là cài, mô tả âm /tsʰai/ với thanh 4 (rơi, mạnh). Khi ghép từ, âm giữ nguyên: 菜单 (càidān), 川菜 (chuāncài).
Luyện nghe–nói: Nghe thực đơn thật, tập nói “点 + 数量 + 菜” (点两道菜), miêu tả món bằng tính từ: 辣、咸、淡、香、油、脆、嫩。
Ngữ cảnh: Nói về sức khỏe dùng 蔬菜; nói trong nhà hàng dùng 菜/菜品; đánh giá món dùng “这道菜 + 形容词”.
Kết hợp lượng từ:
一道菜: một món.
一盘菜: một đĩa món.
一份菜: một phần món.
三种菜: ba loại món/rau.
Giải thích chi tiết từ 菜 (cài)
- Khái quát chung
Từ 菜 (cài) là một trong những từ vựng cơ bản và thường gặp nhất trong tiếng Trung hiện đại. Từ này xuất hiện trong cả đời sống hàng ngày, ẩm thực, giao tiếp, và thậm chí trong ngôn ngữ mạng hiện nay. Ban đầu, 菜 mang nghĩa “rau, rau xanh” – tức là các loại thực vật dùng để ăn. Về sau, phạm vi nghĩa được mở rộng, dùng để chỉ “món ăn”, “thức ăn”, “món ăn đặc trưng của vùng miền”, và trong khẩu ngữ hiện đại, 菜 còn mang nghĩa “yếu, kém, non tay” – thường dùng trong ngữ cảnh chê kỹ năng của ai đó, ví dụ như chơi game dở, học kém, làm việc chậm.
- Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 菜
Phiên âm: cài
Loại từ: danh từ (名词)
Bộ thủ: 艹 (thảo) – chỉ ý liên quan đến cây cỏ, rau cỏ
Cấu tạo chữ: 艹 + 采 → 菜
艹: chỉ loại thực vật, cây cỏ.
采: nghĩa là “hái, nhặt”.
→ Chữ 菜 nghĩa gốc là “rau hái từ cây cỏ”.
- Nghĩa chi tiết và cách dùng
- Nghĩa gốc – Rau, rau xanh:
Chỉ các loại rau ăn, nguyên liệu thực vật trong bữa ăn.
Ví dụ:
青菜 (qīng cài) – rau xanh
白菜 (bái cài) – cải thảo
菠菜 (bō cài) – rau chân vịt (rau bina)
- Nghĩa mở rộng – Món ăn, thức ăn:
Dùng chỉ món ăn trong bữa cơm, các món được nấu chín.
Ví dụ:
家常菜 (jiācháng cài) – món ăn gia đình
热菜 (rè cài) – món nóng
凉菜 (liáng cài) – món nguội
- Nghĩa chỉ ẩm thực vùng miền:
Chỉ các loại ẩm thực đặc trưng của một quốc gia hoặc khu vực.
Ví dụ:
中国菜 (Zhōngguó cài) – món Trung Quốc
越南菜 (Yuènán cài) – món Việt Nam
四川菜 (Sìchuān cài) – món Tứ Xuyên
- Nghĩa khẩu ngữ hiện đại – yếu, dở, kém:
Trong ngôn ngữ mạng hoặc hội thoại hàng ngày, 菜 được dùng để miêu tả ai đó “non tay”, “yếu kém” trong một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
你太菜了!(Nǐ tài cài le!) – Cậu dở quá rồi!
他玩游戏很菜。(Tā wán yóuxì hěn cài.) – Anh ta chơi game dở lắm.
- Một số cụm từ thông dụng có chứa 菜
Từ ghép Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜市场 cài shìchǎng chợ rau, chợ thực phẩm
菜单 cài dān thực đơn, menu
点菜 diǎn cài gọi món ăn
上菜 shàng cài mang món ăn ra
做菜 zuò cài nấu món ăn
买菜 mǎi cài đi chợ mua rau
荤菜 hūn cài món mặn
素菜 sù cài món chay
家常菜 jiācháng cài món ăn gia đình
凉菜 liáng cài món nguội - 30 mẫu câu ví dụ tiếng Trung có chứa 菜
我今天去买菜了。
Wǒ jīntiān qù mǎi cài le.
Hôm nay tôi đã đi mua rau.
妈妈做的菜特别好吃。
Māma zuò de cài tèbié hǎochī.
Món mẹ nấu đặc biệt ngon.
今天的菜太咸了。
Jīntiān de cài tài xián le.
Món hôm nay mặn quá.
这家饭店的菜很贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài hěn guì.
Món ăn ở nhà hàng này rất đắt.
我最喜欢吃中国菜。
Wǒ zuì xǐhuan chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc nhất.
你喜欢吃越南菜吗?
Nǐ xǐhuan chī Yuènán cài ma?
Bạn có thích ăn món Việt Nam không?
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài.
Tôi không biết nấu ăn.
她做菜很有水平。
Tā zuò cài hěn yǒu shuǐpíng.
Cô ấy nấu ăn rất có tay nghề.
他点了三道菜。
Tā diǎn le sān dào cài.
Anh ấy gọi ba món ăn.
服务员,上菜吧!
Fúwùyuán, shàng cài ba!
Phục vụ, mang món ăn ra đi!
我家常吃家常菜。
Wǒ jiā cháng chī jiācháng cài.
Nhà tôi thường ăn món ăn gia đình.
这道菜很好看。
Zhè dào cài hěn hǎokàn.
Món ăn này trông rất đẹp mắt.
菜已经凉了。
Cài yǐjīng liáng le.
Món ăn đã nguội rồi.
今天炒了什么菜?
Jīntiān chǎo le shénme cài?
Hôm nay xào món gì vậy?
他做的菜太油了。
Tā zuò de cài tài yóu le.
Món anh ấy nấu nhiều dầu quá.
我不喜欢吃苦菜。
Wǒ bù xǐhuan chī kǔ cài.
Tôi không thích ăn rau đắng.
你点的菜还没上。
Nǐ diǎn de cài hái méi shàng.
Món bạn gọi vẫn chưa mang ra.
这些菜都很新鲜。
Zhèxiē cài dōu hěn xīnxiān.
Những món này đều rất tươi.
他做的菜一点也不好吃。
Tā zuò de cài yìdiǎn yě bù hǎochī.
Món anh ấy nấu chẳng ngon chút nào.
这家餐厅的菜很有名。
Zhè jiā cāntīng de cài hěn yǒumíng.
Món ăn của nhà hàng này rất nổi tiếng.
我去菜市场买菜。
Wǒ qù cài shìchǎng mǎi cài.
Tôi đi chợ mua rau.
请给我菜单。
Qǐng gěi wǒ cài dān.
Làm ơn đưa cho tôi thực đơn.
我点的菜太辣了。
Wǒ diǎn de cài tài là le.
Món tôi gọi cay quá.
妈妈在厨房做菜。
Māma zài chúfáng zuò cài.
Mẹ đang nấu ăn trong bếp.
我喜欢吃素菜。
Wǒ xǐhuan chī sù cài.
Tôi thích ăn món chay.
他玩游戏太菜了。
Tā wán yóuxì tài cài le.
Anh ta chơi game dở quá.
这菜真香!
Zhè cài zhēn xiāng!
Món này thật thơm!
我学会了两道新菜。
Wǒ xuéhuì le liǎng dào xīn cài.
Tôi đã học được hai món ăn mới.
吃完菜我们去喝茶吧。
Chī wán cài wǒmen qù hē chá ba.
Ăn xong món ăn rồi chúng ta đi uống trà nhé.
你太菜了,我轻松赢了你。
Nǐ tài cài le, wǒ qīngsōng yíng le nǐ.
Cậu dở quá, tôi thắng cậu dễ dàng luôn.
- Tổng kết ý nghĩa
Nghĩa Giải thích Ví dụ tiêu biểu
Rau, rau xanh Loại thực vật dùng để ăn 青菜、白菜、菠菜
Món ăn Món trong bữa cơm 家常菜、热菜、冷菜
Ẩm thực vùng miền Đặc trưng ẩm thực quốc gia 中国菜、越南菜、韩国菜
Tiếng lóng Kém, yếu, dở 你太菜了!
Giải thích chi tiết từ 菜
Chữ Hán: 菜
Phiên âm: cài
Nghĩa tiếng Việt: rau; món ăn; đồ ăn; món (trong bữa ăn); thức ăn; món đặc trưng; món ăn của một vùng.
Loại từ: Danh từ (名词) – đôi khi có thể dùng như động từ (ít gặp, nghĩa là “nấu nướng, làm món ăn”)
I. Ý nghĩa cơ bản của từ 菜
- Nghĩa gốc: Rau, rau xanh
Trong tiếng Trung cổ và hiện đại, 菜 ban đầu nghĩa là rau ăn được, như rau cải, rau muống, rau chân vịt…
Ví dụ:
青菜 (qīngcài) – rau xanh
白菜 (báicài) – cải thảo
菠菜 (bōcài) – rau chân vịt
Ví dụ câu:
我喜欢吃青菜。
Wǒ xǐhuan chī qīngcài. — Tôi thích ăn rau xanh.
- Nghĩa mở rộng: Món ăn, thức ăn (trong bữa cơm)
Vì trong bữa ăn Trung Quốc, rau và món ăn thường đi cùng nhau, nên chữ “菜” dần mở rộng nghĩa: bất cứ món ăn nào (bao gồm cả thịt, cá, rau, trứng…) đều có thể gọi là “菜”.
Ví dụ:
一道菜 (yī dào cài) – một món ăn
中国菜 (Zhōngguó cài) – món ăn Trung Quốc
家常菜 (jiācháng cài) – món ăn gia đình
菜单 (càidān) – thực đơn, menu
Ví dụ câu:
妈妈今天做了四个菜。
Māma jīntiān zuò le sì gè cài. — Mẹ hôm nay nấu bốn món ăn.
- Nghĩa mở rộng (văn hóa – vùng miền): Ẩm thực của một quốc gia hoặc vùng miền
“菜” còn dùng để chỉ ẩm thực của một quốc gia hay vùng.
Ví dụ:
中国菜 Zhōngguó cài — món ăn Trung Quốc
越南菜 Yuènán cài — món ăn Việt Nam
韩国菜 Hánguó cài — món Hàn Quốc
广东菜 Guǎngdōng cài — món Quảng Đông
四川菜 Sìchuān cài — món Tứ Xuyên
Ví dụ câu:
我特别喜欢吃越南菜。
Wǒ tèbié xǐhuan chī Yuènán cài. — Tôi đặc biệt thích ăn món Việt Nam.
- Nghĩa bóng, nghĩa mở rộng hiện đại
Trong khẩu ngữ hoặc tiếng lóng, “菜” còn được dùng để nói:
Người yếu kém, tệ (trong kỹ năng nào đó) → “菜鸟 (càiniǎo)” = gà mờ, người mới, người non kinh nghiệm.
Ví dụ:
他玩游戏很菜。
Tā wán yóuxì hěn cài. — Anh ta chơi game rất dở.
我是新手,很菜。
Wǒ shì xīnshǒu, hěn cài. — Tôi là người mới, còn yếu lắm.
II. Từ ghép thông dụng với 菜
Từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜单 càidān thực đơn, menu
菜市场 càishìchǎng chợ bán rau, chợ thực phẩm
菜刀 càidāo dao làm bếp
菜油 càiyóu dầu ăn
凉菜 liángcài món nguội
热菜 rècài món nóng
小菜 xiǎocài món phụ, món nhỏ
家常菜 jiāchángcài món ăn gia đình
素菜 sùcài món chay
荤菜 hūncài món mặn (thịt, cá, trứng)
一道菜 yī dào cài một món ăn
点菜 diǎn cài gọi món
上菜 shàng cài dọn món, mang món ra
做菜 zuò cài nấu ăn
菜系 càixì hệ thống món ăn (ẩm thực vùng miền)
III. Cấu trúc ngữ pháp thường gặp với “菜”
动词 + 菜
做菜 (zuò cài) – nấu ăn
点菜 (diǎn cài) – gọi món
上菜 (shàng cài) – dọn món
数量结构: 一道菜 / 几道菜
妈妈做了三道菜。
Māma zuò le sān dào cài. — Mẹ đã nấu ba món ăn.
形容词 + 菜
中国菜很好吃。
Zhōngguó cài hěn hǎochī. — Món ăn Trung Quốc rất ngon.
菜 + 名称 (chỉ vùng miền / nguyên liệu)
四川菜 / 广东菜 / 越南菜 / 鸡肉菜 (món thịt gà)
IV. 30 mẫu câu minh họa (rất chi tiết)
我最喜欢的菜是鱼香肉丝。
Wǒ zuì xǐhuan de cài shì yúxiāng ròusī. — Món tôi thích nhất là thịt heo xào sốt cá.
今天的菜真好吃!
Jīntiān de cài zhēn hǎochī! — Món ăn hôm nay thật ngon!
妈妈每天都做菜给我们吃。
Māma měitiān dōu zuò cài gěi wǒmen chī. — Mẹ nấu ăn cho chúng tôi mỗi ngày.
你喜欢吃什么菜?
Nǐ xǐhuan chī shénme cài? — Bạn thích ăn món gì?
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài. — Tôi không biết nấu ăn.
我点了三道菜和一碗汤。
Wǒ diǎn le sān dào cài hé yī wǎn tāng. — Tôi gọi ba món và một bát canh.
服务员,上菜吧!
Fúwùyuán, shàng cài ba! — Phục vụ, mang món ra đi!
这道菜太咸了。
Zhè dào cài tài xián le. — Món này mặn quá.
他做的菜特别香。
Tā zuò de cài tèbié xiāng. — Món anh ấy nấu rất thơm.
中国菜和越南菜都很好吃。
Zhōngguó cài hé Yuènán cài dōu hěn hǎochī. — Món Trung và món Việt đều ngon.
我喜欢吃辣的菜。
Wǒ xǐhuan chī là de cài. — Tôi thích ăn món cay.
今天的菜有点淡。
Jīntiān de cài yǒudiǎn dàn. — Món hôm nay hơi nhạt.
这家饭店的菜很贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài hěn guì. — Món ăn ở nhà hàng này rất đắt.
我妈妈最拿手的菜是红烧肉。
Wǒ māma zuì náshǒu de cài shì hóngshāo ròu. — Món tủ của mẹ tôi là thịt kho.
你能推荐几道好菜吗?
Nǐ néng tuījiàn jǐ dào hǎo cài ma? — Bạn có thể giới thiệu vài món ngon không?
我不喜欢油太多的菜。
Wǒ bù xǐhuan yóu tài duō de cài. — Tôi không thích món nhiều dầu mỡ.
这道菜的颜色很好看。
Zhè dào cài de yánsè hěn hǎokàn. — Món này có màu sắc rất đẹp.
请给我一份素菜。
Qǐng gěi wǒ yī fèn sùcài. — Làm ơn cho tôi một món chay.
我们家每天都有三菜一汤。
Wǒmen jiā měitiān dōu yǒu sān cài yī tāng. — Nhà tôi mỗi ngày đều có ba món và một canh.
他点的菜太多了,吃不完。
Tā diǎn de cài tài duō le, chī bù wán. — Anh ta gọi quá nhiều món, ăn không hết.
这道菜要多放一点盐。
Zhè dào cài yào duō fàng yīdiǎn yán. — Món này cần cho thêm chút muối.
她做的菜不太好吃。
Tā zuò de cài bú tài hǎochī. — Món cô ấy nấu không ngon lắm.
我喜欢尝试新的菜。
Wǒ xǐhuan chángshì xīn de cài. — Tôi thích thử món mới.
这家餐厅的菜又便宜又好吃。
Zhè jiā cāntīng de cài yòu piányi yòu hǎochī. — Món ăn ở nhà hàng này vừa rẻ vừa ngon.
你们国家的菜有什么特色?
Nǐmen guójiā de cài yǒu shénme tèsè? — Món ăn của nước bạn có đặc điểm gì?
这道菜是冷的,不是热的。
Zhè dào cài shì lěng de, bú shì rè de. — Món này là món lạnh, không phải món nóng.
他正在学做中国菜。
Tā zhèngzài xué zuò Zhōngguó cài. — Anh ấy đang học nấu món Trung Quốc.
我做菜的时候喜欢听音乐。
Wǒ zuò cài de shíhou xǐhuan tīng yīnyuè. — Khi nấu ăn tôi thích nghe nhạc.
你做的菜比饭店的还好吃。
Nǐ zuò de cài bǐ fàndiàn de hái hǎochī. — Món bạn nấu còn ngon hơn nhà hàng.
他玩游戏太菜了。
Tā wán yóuxì tài cài le. — Anh ta chơi game dở tệ luôn. (nghĩa bóng: rất yếu, non tay)
V. Tóm tắt ghi nhớ nhanh
Nghĩa chính Ví dụ Dịch
Rau 吃青菜 ăn rau xanh
Món ăn 四道菜 bốn món ăn
Ẩm thực 越南菜 món Việt Nam
Gọi món 点菜 gọi món
Thức ăn 菜很好吃 món ăn rất ngon
Tiếng lóng “dở” 很菜 rất yếu, rất dở
Giải thích chi tiết từ 菜 (cài)
Từ loại: Danh từ (名词), đôi khi mang sắc thái tính từ (形容词) trong khẩu ngữ hiện đại.
Nghĩa cơ bản:
Rau, thực vật dùng làm thức ăn.
Món ăn, thức ăn trong bữa cơm.
Món ăn cụ thể, món tủ, món đặc sản.
Trong khẩu ngữ, chỉ ai đó “non tay”, “dở”, “yếu kém” trong một lĩnh vực.
Từ này có thể kết hợp với nhiều danh từ hoặc động từ khác nhau, hình thành các cụm phổ biến như:
买菜 (mǎi cài) – mua rau / đi chợ
做菜 (zuò cài) – nấu ăn
点菜 (diǎn cài) – gọi món
菜单 (càidān) – thực đơn
家常菜 (jiāchángcài) – món ăn gia đình
名菜 (míngcài) – món ăn nổi tiếng
拿手菜 (náshǒu cài) – món tủ, món sở trường
青菜 (qīngcài) – rau xanh
30 MẪU CÂU CHI TIẾT VỚI 菜
我喜欢吃青菜。
Wǒ xǐhuan chī qīngcài.
Tôi thích ăn rau xanh.
→ Dùng “青菜” chỉ rau nói chung, thường là rau luộc hoặc xào.
妈妈每天早上都去买菜。
Māma měitiān zǎoshang dōu qù mǎi cài.
Mẹ ngày nào cũng đi chợ mua rau.
→ “买菜” là hành động quen thuộc của người nội trợ.
今天的菜真香。
Jīntiān de cài zhēn xiāng.
Món ăn hôm nay thật thơm.
→ “菜” ở đây chỉ món ăn nói chung.
这道菜很好吃。
Zhè dào cài hěn hǎochī.
Món ăn này rất ngon.
→ “一道菜” là đơn vị đo của món ăn, tương tự “một món”.
我最喜欢吃川菜。
Wǒ zuì xǐhuan chī Chuāncài.
Tôi thích ăn món Tứ Xuyên nhất.
→ “川菜” là ẩm thực Tứ Xuyên – một trong tám trường phái ẩm thực lớn của Trung Quốc.
北京烤鸭是北京的名菜。
Běijīng kǎoyā shì Běijīng de míngcài.
Vịt quay Bắc Kinh là món nổi tiếng của Bắc Kinh.
→ “名菜” nghĩa là món ăn nổi danh, đặc sản địa phương.
他做的菜非常好吃。
Tā zuò de cài fēicháng hǎochī.
Món anh ấy nấu rất ngon.
→ “做菜” là nấu món ăn, động từ chỉ hành động.
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài.
Tôi không biết nấu ăn.
→ Thường dùng để nói về kỹ năng nấu nướng.
这家餐厅的菜很贵。
Zhè jiā cāntīng de cài hěn guì.
Món ăn ở nhà hàng này rất đắt.
→ “菜” dùng chung chỉ các món trong quán ăn.
请给我菜单。
Qǐng gěi wǒ càidān.
Làm ơn cho tôi xem thực đơn.
→ “菜单” là danh từ ghép từ 菜 (món) và 单 (danh sách).
你想点什么菜?
Nǐ xiǎng diǎn shénme cài?
Bạn muốn gọi món gì?
→ “点菜” là hành động gọi món trong nhà hàng.
他点了三道菜和一碗汤。
Tā diǎn le sān dào cài hé yī wǎn tāng.
Anh ấy gọi ba món và một bát canh.
→ “一道菜” là lượng từ quen thuộc đi với 菜.
我妈妈最拿手的菜是红烧肉。
Wǒ māma zuì náshǒu de cài shì hóngshāo ròu.
Món tủ của mẹ tôi là thịt kho tàu.
→ “拿手菜” chỉ món ăn sở trường của ai đó.
桌上摆满了各种菜。
Zhuō shàng bǎi mǎn le gè zhǒng cài.
Trên bàn bày đầy các món ăn khác nhau.
吃饭前别忘了尝一下菜。
Chī fàn qián bié wàng le cháng yīxià cài.
Trước khi ăn cơm đừng quên nếm thử món ăn.
菜凉了,快吃吧!
Cài liáng le, kuài chī ba!
Món ăn nguội rồi, mau ăn đi!
他每天都吃素菜,不吃肉。
Tā měitiān dōu chī sùcài, bù chī ròu.
Anh ấy ăn chay mỗi ngày, không ăn thịt.
→ “素菜” nghĩa là món chay.
这道菜的颜色很好看。
Zhè dào cài de yánsè hěn hǎokàn.
Màu sắc của món ăn này rất đẹp.
服务员,菜还没上呢!
Fúwùyuán, cài hái méi shàng ne!
Phục vụ ơi, món ăn vẫn chưa mang lên!
→ “上菜” nghĩa là mang món ăn ra phục vụ.
他做的菜虽然简单,但是很好吃。
Tā zuò de cài suīrán jiǎndān, dànshì hěn hǎochī.
Món anh ấy nấu tuy đơn giản nhưng rất ngon.
家常菜虽然普通,但最有家的味道。
Jiāchángcài suīrán pǔtōng, dàn zuì yǒu jiā de wèidào.
Món ăn gia đình tuy bình thường nhưng có hương vị của nhà.
你太菜了,连这一关都过不了。
Nǐ tài cài le, lián zhè yī guān dōu guò bù liǎo.
Bạn dở quá, đến cửa này cũng không qua nổi.
→ “很菜” là cách nói khẩu ngữ, nghĩa là “non tay”, “dở”.
我刚开始学打篮球,还很菜。
Wǒ gāng kāishǐ xué dǎ lánqiú, hái hěn cài.
Tôi mới học chơi bóng rổ, còn yếu lắm.
他玩游戏玩得太菜了。
Tā wán yóuxì wán de tài cài le.
Anh ta chơi game dở tệ.
菜市场里人很多。
Càishìchǎng lǐ rén hěn duō.
Trong chợ rau có rất nhiều người.
→ “菜市场” nghĩa là chợ thực phẩm, chợ truyền thống.
妈妈在厨房准备晚上的菜。
Māma zài chúfáng zhǔnbèi wǎnshang de cài.
Mẹ đang chuẩn bị món ăn cho bữa tối.
这几道菜都是我做的。
Zhè jǐ dào cài dōu shì wǒ zuò de.
Mấy món này đều do tôi nấu.
你觉得这道菜咸不咸?
Nǐ juéde zhè dào cài xián bù xián?
Bạn thấy món này có mặn không?
他不吃辣的菜。
Tā bù chī là de cài.
Anh ấy không ăn món cay.
这道菜需要放一点糖。
Zhè dào cài xūyào fàng yīdiǎn táng.
Món này cần cho thêm một chút đường.
Tổng kết ngữ nghĩa và ngữ dụng
菜 trong tiếng Trung là một từ đa nghĩa, có thể chỉ rau, món ăn, hoặc dùng theo nghĩa bóng (yếu, non).
Trong ngữ pháp, 菜 thường kết hợp với lượng từ “道” (dào) để chỉ “một món ăn”, và với các động từ như “做”, “点”, “吃”, “上”, “买”.
Trong khẩu ngữ, “菜” là từ phổ biến để miêu tả khả năng kém cỏi, ví dụ: “他太菜了” (Anh ta dở quá).
- Nghĩa cơ bản
菜 (cài) nghĩa là rau, món ăn, thức ăn, món trong bữa cơm.
Loại từ: danh từ (名词)
- Giải thích chi tiết
(1) Rau, thực vật ăn được
Chỉ các loại rau, củ, quả dùng trong nấu ăn.
Tương đương tiếng Việt: rau, rau cải.
Tương đương tiếng Anh: vegetable.
Ví dụ:
我喜欢吃青菜。
(Wǒ xǐhuān chī qīngcài.)
Tôi thích ăn rau xanh.
妈妈去买菜了。
(Māma qù mǎi cài le.)
Mẹ đi mua rau rồi.
今天的菜很新鲜。
(Jīntiān de cài hěn xīnxiān.)
Rau hôm nay rất tươi.
(2) Món ăn, món trong bữa cơm
Dùng để chỉ các món đã được nấu hoặc chế biến.
Nghĩa tiếng Việt: món ăn.
Nghĩa tiếng Anh: dish / course.
Ví dụ:
这道菜很好吃。
(Zhè dào cài hěn hǎochī.)
Món ăn này rất ngon.
你最喜欢哪一道菜?
(Nǐ zuì xǐhuān nǎ yī dào cài?)
Bạn thích món ăn nào nhất?
我们点三个菜吧。
(Wǒmen diǎn sān gè cài ba.)
Chúng ta gọi ba món nhé.
菜凉了,快吃吧。
(Cài liáng le, kuài chī ba.)
Món ăn nguội rồi, ăn nhanh đi.
(3) Thức ăn nói chung (bao gồm thịt, cá, rau, món nấu)
Dùng chung để chỉ đồ ăn nói chung, đối lập với cơm (饭).
Nghĩa tiếng Việt: thức ăn.
Nghĩa tiếng Anh: food / dishes.
Ví dụ:
饭菜都准备好了。
(Fàn cài dōu zhǔnbèi hǎo le.)
Cơm và thức ăn đều chuẩn bị xong rồi.
今天的菜比昨天好吃。
(Jīntiān de cài bǐ zuótiān hǎochī.)
Thức ăn hôm nay ngon hơn hôm qua.
(4) Chỉ “món đặc sản”, “ẩm thực” của một vùng
Nghĩa: món ăn đặc trưng, phong cách ẩm thực.
Nghĩa tiếng Việt: ẩm thực vùng / món ăn địa phương.
Nghĩa tiếng Anh: cuisine.
Ví dụ:
中国有八大菜系。
(Zhōngguó yǒu bā dà càixì.)
Trung Quốc có tám trường phái ẩm thực lớn.
我最喜欢川菜。
(Wǒ zuì xǐhuān Chuāncài.)
Tôi thích ẩm thực Tứ Xuyên nhất.
这家餐厅主要做粤菜。
(Zhè jiā cāntīng zhǔyào zuò Yuècài.)
Nhà hàng này chủ yếu nấu món Quảng Đông.
(5) Từ lóng: yếu kém, dở (trong kỹ năng, năng lực)
Khi dùng làm tính từ (形容词) trong khẩu ngữ, “菜” nghĩa là “dở, yếu, kém cỏi”.
Nghĩa tiếng Việt: gà, dở, yếu.
Nghĩa tiếng Anh: weak, bad (at something).
Ví dụ:
他打篮球太菜了。
(Tā dǎ lánqiú tài cài le.)
Cậu ta chơi bóng rổ dở quá.
你这么菜,还敢挑战我?
(Nǐ zhème cài, hái gǎn tiǎozhàn wǒ?)
Cậu dở như vậy mà còn dám thách đấu tôi sao?
我英语很菜。
(Wǒ Yīngyǔ hěn cài.)
Tiếng Anh của tôi kém lắm.
- Tổng kết nghĩa của 菜
Nghĩa Giải thích Tiếng Anh Ví dụ ngắn - Rau Loại thực phẩm xanh vegetable 青菜 (rau xanh)
- Món ăn Món trong bữa cơm dish 一道菜 (một món ăn)
- Thức ăn Đồ ăn nói chung food 饭菜 (cơm và thức ăn)
- Ẩm thực vùng Phong cách nấu ăn cuisine 川菜 (món Tứ Xuyên)
- Dở, yếu Từ lóng trong khẩu ngữ weak 你太菜了!(Cậu dở quá!)
- Một số cụm thường gặp với 菜
Từ / Cụm Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜市场 càishìchǎng chợ rau, chợ thực phẩm
菜单 càidān thực đơn, menu
点菜 diǎn cài gọi món
做菜 zuò cài nấu ăn
上菜 shàng cài dọn món ra
素菜 sùcài món chay
凉菜 liángcài món nguội
热菜 rècài món nóng
家常菜 jiāchángcài món ăn gia đình
招牌菜 zhāopáicài món đặc trưng của quán - Nghĩa cơ bản của 菜 (cài)
a. Danh từ (名词)
菜 thường có nghĩa là rau, món ăn, thức ăn, hoặc món trong bữa cơm.
- Nghĩa “rau, rau xanh”
指蔬菜 (zhǐ shūcài): chỉ các loại rau.
Ví dụ:
我去买菜。
Wǒ qù mǎi cài.
→ Tôi đi mua rau.
这个菜园里种了很多菜。
Zhège càiyuán lǐ zhòng le hěn duō cài.
→ Trong vườn rau này trồng rất nhiều rau.
妈妈每天都炒两个菜。
Māma měitiān dōu chǎo liǎng gè cài.
→ Mẹ mỗi ngày đều xào hai món rau.
- Nghĩa “món ăn, món trong bữa cơm”
菜 = món ăn (không chỉ rau mà còn thịt, cá, đậu hũ, v.v.)
Ví dụ:
今天的菜真好吃!
Jīntiān de cài zhēn hǎochī!
→ Món ăn hôm nay thật ngon!
你喜欢什么菜?
Nǐ xǐhuan shénme cài?
→ Bạn thích món ăn gì?
这家饭店的菜很贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài hěn guì.
→ Món ăn của nhà hàng này rất đắt.
- Nghĩa “ẩm thực, món đặc trưng của vùng”
菜 còn dùng để chỉ ẩm thực vùng miền như:
川菜 (Chuān cài) – ẩm thực Tứ Xuyên
粤菜 (Yuè cài) – ẩm thực Quảng Đông
鲁菜 (Lǔ cài) – ẩm thực Sơn Đông
苏菜 (Sū cài) – ẩm thực Giang Tô
Ví dụ:
我最喜欢川菜,因为很辣。
Wǒ zuì xǐhuan Chuān cài, yīnwèi hěn là.
→ Tôi thích ẩm thực Tứ Xuyên nhất, vì nó rất cay.
粤菜口味比较清淡。
Yuè cài kǒuwèi bǐjiào qīngdàn.
→ Món Quảng Đông có vị tương đối thanh đạm.
b. Động từ (动词)
Trong khẩu ngữ hiện đại, “菜” còn mang nghĩa bóng, chỉ ai đó yếu kém, dở tệ (thường dùng trong hội thoại thân mật, đặc biệt trong ngữ cảnh chơi game, thể thao…).
Ví dụ:
你太菜了!
Nǐ tài cài le!
→ Cậu dở quá! / Cậu gà quá!
我打游戏总是输,我真的很菜。
Wǒ dǎ yóuxì zǒng shì shū, wǒ zhēn de hěn cài.
→ Tôi chơi game lúc nào cũng thua, tôi thật sự rất dở.
他不菜,只是没发挥好。
Tā bù cài, zhǐshì méi fāhuī hǎo.
→ Anh ta không tệ đâu, chỉ là chưa thể hiện tốt thôi.
- Cấu trúc và cách dùng phổ biến với 菜
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ Dịch nghĩa
菜 + tên nguyên liệu món có nguyên liệu đó 鱼香肉丝 (yúxiāng ròusī) – món thịt lợn xé vị cá Món thịt lợn xé vị cá
一道菜 (yí dào cài) một món ăn 妈妈做了三道菜。 Mẹ nấu ba món ăn.
家常菜 (jiācháng cài) món ăn thường ngày 我喜欢吃家常菜。 Tôi thích ăn món gia đình.
素菜 (sù cài) món chay 他吃素,只吃素菜。 Anh ấy ăn chay, chỉ ăn món chay.
荤菜 (hūn cài) món mặn (có thịt, cá) 这桌子上全是荤菜。 Trên bàn toàn món mặn.
凉菜 (liáng cài) món nguội 夏天喜欢吃凉菜。 Mùa hè thích ăn món nguội.
热菜 (rè cài) món nóng 冬天吃热菜很舒服。 Mùa đông ăn món nóng rất dễ chịu. - Một số cụm từ liên quan đến 菜
Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ Dịch
菜单 càidān Thực đơn 请给我一份菜单。 Xin cho tôi một quyển thực đơn.
菜市场 càishìchǎng Chợ thực phẩm (chợ rau) 我去菜市场买菜。 Tôi đi chợ mua rau.
点菜 diǎn cài Gọi món 服务员,我们点菜。 Phục vụ ơi, chúng tôi gọi món.
上菜 shàng cài Dọn món 请快点上菜。 Làm ơn mang món ra nhanh nhé.
做菜 zuò cài Nấu ăn 她很会做菜。 Cô ấy rất giỏi nấu ăn.
菜刀 càidāo Dao làm bếp 菜刀很锋利。 Dao làm bếp rất sắc.
菜园 càiyuán Vườn rau 爷爷在菜园里种菜。 Ông trồng rau trong vườn. - Tóm lại
Mục Nội dung
Từ gốc 菜 (cài)
Loại từ Danh từ / Động từ (nghĩa bóng)
Nghĩa chính Rau, món ăn, ẩm thực vùng miền
Nghĩa mở rộng Chỉ người “yếu, kém” (trong khẩu ngữ, đặc biệt giới trẻ)
Từ thường đi kèm 买菜, 点菜, 做菜, 菜单, 上菜, 家常菜, 素菜, 荤菜 - Giải nghĩa tổng quát của 菜
Chữ 菜 (cài) trong tiếng Hán có nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh, nhưng nghĩa cơ bản nhất là:
Rau, món ăn, đồ ăn, món trong bữa cơm.
Từ 菜 không chỉ dùng để nói “rau” theo nghĩa hẹp, mà còn chỉ món ăn nói chung, đặc biệt trong văn hóa Trung Hoa, mỗi món ăn trong bữa cơm đều gọi là 菜.
- Nguồn gốc và nghĩa gốc
Bộ thủ: 艹 (thảo bộ) → liên quan đến cây cỏ, rau.
Âm Hán Việt: Thái.
Pinyin: cài.
Nghĩa gốc: rau, thực vật ăn được.
Nghĩa mở rộng: món ăn, món trong bữa cơm, ẩm thực, phong cách nấu ăn, thậm chí là “sở trường / gu ăn uống”.
- Loại từ
菜 (cài) là danh từ (名词).
Tùy vào ngữ cảnh, nó có thể mang một trong các nghĩa sau:
Nghĩa Loại từ Giải thích
- Rau Danh từ cụ thể Chỉ các loại rau ăn được.
- Món ăn Danh từ Chỉ món trong bữa ăn, thức ăn nói chung.
- Phong cách ẩm thực Danh từ Ví dụ: 中国菜 (ẩm thực Trung Hoa).
- Món ăn khoái khẩu hoặc sở trường Danh từ trừu tượng Ví dụ: 我不菜 (tôi không yếu, không dở). Trong ngôn ngữ mạng, “菜” còn có nghĩa là “non, yếu, kém”.
- Các cách dùng chính
(1) 菜 = Rau
Chỉ các loại rau ăn được (rau muống, cải, bắp cải…).
Ví dụ:
我喜欢吃青菜。→ Tôi thích ăn rau xanh.
这个菜很新鲜。→ Rau này rất tươi.
(2) 菜 = Món ăn
Chỉ một món ăn cụ thể trong bữa ăn.
Ví dụ:
今天的菜很好吃。→ Món hôm nay ngon lắm.
我点了三个菜。→ Tôi gọi ba món ăn.
(3) 菜 = Ẩm thực / phong cách nấu ăn
Chỉ loại ẩm thực của một vùng, quốc gia.
Ví dụ:
中国菜 → Ẩm thực Trung Quốc.
越南菜 → Ẩm thực Việt Nam.
四川菜 → Ẩm thực Tứ Xuyên (đồ cay).
广东菜 → Ẩm thực Quảng Đông (thanh nhẹ).
(4) 菜 = Món sở trường / Gu ăn uống
Ví dụ:
这是我最喜欢的菜。→ Đây là món tôi thích nhất.
妈妈做的菜最好吃。→ Món mẹ nấu là ngon nhất.
(5) Nghĩa mở rộng trong ngôn ngữ mạng hiện đại
Trong ngôn ngữ giới trẻ, 菜 còn mang nghĩa “yếu”, “non tay”, “kém năng lực” (tương tự từ “gà” trong tiếng Việt).
Ví dụ:
他打游戏很菜。→ Anh ta chơi game dở lắm.
我太菜了。→ Tôi yếu quá / tôi gà quá.
- Cấu trúc thường gặp
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
吃 + 菜 Ăn rau / ăn món ăn 我喜欢吃中国菜。
做 + 菜 Nấu ăn 妈妈在做菜。
点 + 菜 Gọi món (ở nhà hàng) 我们点了三道菜。
一道菜 / 几道菜 Một món / vài món 这道菜很好吃。
菜 + tên vùng Ẩm thực vùng đó 四川菜, 越南菜, 韩国菜
菜 + tính từ Món … 好吃的菜, 辣的菜
菜 + động từ Món được làm 这菜炒得不错。 - Phân biệt “菜” và “饭”
Từ Nghĩa Ghi chú
菜 (cài) Món ăn, thức ăn (rau, thịt, cá, trứng…) Thường ăn kèm với cơm.
饭 (fàn) Cơm, bữa ăn “吃饭” = ăn cơm = dùng bữa nói chung.
Ví dụ:
菜和饭都很好吃。→ Món ăn và cơm đều ngon.
我去点菜。→ Tôi đi gọi món.
吃饭了吗?→ Ăn cơm chưa? (nghĩa là “ăn chưa?” nói chung)
- 30 Mẫu câu có 菜 (Trung – Pinyin – Tiếng Việt)
我喜欢吃中国菜。
Wǒ xǐhuān chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc.
妈妈做的菜最好吃。
Māma zuò de cài zuì hǎochī.
Món mẹ nấu là ngon nhất.
我们点了三个菜。
Wǒmen diǎn le sān gè cài.
Chúng tôi đã gọi ba món ăn.
这道菜很有名。
Zhè dào cài hěn yǒumíng.
Món ăn này rất nổi tiếng.
这个菜太辣了。
Zhège cài tài là le.
Món này cay quá.
你会做菜吗?
Nǐ huì zuò cài ma?
Bạn biết nấu ăn không?
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài.
Tôi không biết nấu ăn.
这个菜是我点的。
Zhège cài shì wǒ diǎn de.
Món này là tôi gọi.
菜来了。
Cài lái le.
Món ăn được mang lên rồi.
菜还没上。
Cài hái méi shàng.
Món ăn vẫn chưa được mang ra.
今天的菜真不错。
Jīntiān de cài zhēn bú cuò.
Món ăn hôm nay thật ngon.
我想吃越南菜。
Wǒ xiǎng chī Yuènán cài.
Tôi muốn ăn món Việt Nam.
我们去吃韩国菜吧。
Wǒmen qù chī Hánguó cài ba.
Chúng ta đi ăn món Hàn nhé.
中国菜有很多种。
Zhōngguó cài yǒu hěn duō zhǒng.
Ẩm thực Trung Quốc có rất nhiều loại.
四川菜很辣。
Sìchuān cài hěn là.
Món Tứ Xuyên rất cay.
广东菜比较清淡。
Guǎngdōng cài bǐjiào qīngdàn.
Món Quảng Đông tương đối thanh nhẹ.
我在学做菜。
Wǒ zài xué zuò cài.
Tôi đang học nấu ăn.
请给我看一下菜单。
Qǐng gěi wǒ kàn yīxià càidān.
Làm ơn cho tôi xem thực đơn.
(菜单 – thực đơn có chữ 菜 trong đó)
你最喜欢哪道菜?
Nǐ zuì xǐhuān nǎ dào cài?
Bạn thích món nào nhất?
这道菜怎么做?
Zhè dào cài zěnme zuò?
Món này nấu thế nào?
这家饭店的菜很好吃。
Zhè jiā fàndiàn de cài hěn hǎochī.
Các món của nhà hàng này rất ngon.
我不太喜欢油多的菜。
Wǒ bú tài xǐhuān yóu duō de cài.
Tôi không thích món có nhiều dầu mỡ.
青菜很健康。
Qīngcài hěn jiànkāng.
Rau xanh rất tốt cho sức khỏe.
他买了很多菜。
Tā mǎi le hěn duō cài.
Anh ấy mua rất nhiều rau / đồ ăn.
桌子上有四个菜。
Zhuōzi shàng yǒu sì gè cài.
Trên bàn có bốn món ăn.
你喜欢吃哪种菜?
Nǐ xǐhuān chī nǎ zhǒng cài?
Bạn thích ăn loại món nào?
这道菜看起来很好吃。
Zhè dào cài kàn qǐlái hěn hǎochī.
Món này trông rất ngon.
我们家每天都吃三样菜。
Wǒmen jiā měitiān dōu chī sān yàng cài.
Nhà tôi mỗi ngày đều ăn ba món.
这个菜不够咸。
Zhège cài bú gòu xián.
Món này chưa đủ mặn.
他打游戏很菜。
Tā dǎ yóuxì hěn cài.
Anh ta chơi game dở lắm. (nghĩa hiện đại: yếu, gà)
- Từ ghép và cụm liên quan đến “菜”
Từ ghép Pinyin Nghĩa tiếng Việt
菜单 càidān Thực đơn, menu
青菜 qīngcài Rau xanh
素菜 sùcài Món chay
荤菜 hūncài Món mặn (có thịt, cá)
冷菜 lěngcài Món nguội
热菜 rècài Món nóng
家常菜 jiāchángcài Món ăn gia đình
名菜 míngcài Món ăn nổi tiếng
小菜 xiǎocài Món phụ, món nhẹ
主菜 zhǔcài Món chính - Tóm tắt
Thuộc tính Nội dung
Chữ Hán 菜
Pinyin cài
Nghĩa cơ bản Rau, món ăn
Loại từ Danh từ
Nghĩa mở rộng Ẩm thực, gu ăn uống, năng lực (trong mạng: “dở, yếu”)
Cấu trúc thường gặp 吃菜, 做菜, 点菜, 菜单, 一道菜
Biến thể 青菜 (rau xanh), 荤菜 (món mặn), 素菜 (món chay)
Thành ngữ / Ngữ cố định 中国菜, 越南菜, 家常菜 - 菜 (cài) – Nghĩa cơ bản và loại từ
Loại từ: Danh từ (名词), đôi khi cũng có thể dùng như tính từ (形容词).
Phiên âm: cài
Nghĩa chính:
Rau (các loại rau xanh, rau củ, thực vật ăn được).
Món ăn, thức ăn (nói chung về các món trong bữa ăn).
Ẩm thực, phong cách nấu ăn (ví dụ: món ăn Tứ Xuyên, món ăn Quảng Đông…).
(Từ lóng) “菜” còn có thể mang nghĩa kém cỏi, yếu kém, non tay trong khẩu ngữ hiện đại (đặc biệt trong giới trẻ, trò chơi, thể thao).
Dùng để chỉ các loại rau, củ, quả, rau xanh ăn được.
Ví dụ 1:
我喜欢吃青菜。
Wǒ xǐhuan chī qīngcài.
Tôi thích ăn rau xanh.
Ví dụ 2:
这道菜有很多蔬菜。
Zhè dào cài yǒu hěn duō shūcài.
Món ăn này có rất nhiều rau.
Ví dụ 3:
妈妈去菜市场买菜。
Māma qù càishìchǎng mǎi cài.
Mẹ đi chợ mua rau.
Giải thích thêm:
菜市场 (càishìchǎng): chợ bán rau, tức là “chợ thực phẩm tươi sống”.
买菜 (mǎi cài): đi chợ, mua đồ ăn (thường là rau, thịt, cá…).
(2) 菜 = Món ăn (dish)
Dùng để chỉ một món ăn cụ thể trong bữa cơm, tương tự như “món” trong tiếng Việt.
Ví dụ 1:
这道菜很好吃。
Zhè dào cài hěn hǎochī.
Món ăn này rất ngon.
Ví dụ 2:
今天的晚饭有四个菜。
Jīntiān de wǎnfàn yǒu sì gè cài.
Bữa tối hôm nay có bốn món ăn.
Ví dụ 3:
他点了三道菜和一碗汤。
Tā diǎn le sān dào cài hé yī wǎn tāng.
Anh ấy gọi ba món ăn và một bát canh.
Giải thích thêm:
“一道菜” (yí dào cài): một món ăn (dùng lượng từ 道).
“好吃的菜” (hǎochī de cài): món ăn ngon.
(3) 菜 = Ẩm thực, phong cách món ăn (cuisine)
Dùng để chỉ các trường phái ẩm thực theo vùng miền.
Ví dụ 1:
中国有八大菜系。
Zhōngguó yǒu bā dà càixì.
Trung Quốc có tám trường phái ẩm thực lớn.
Ví dụ 2:
我最喜欢川菜。
Wǒ zuì xǐhuan Chuāncài.
Tôi thích nhất món Tứ Xuyên.
Ví dụ 3:
粤菜比较清淡,湘菜很辣。
Yuècài bǐjiào qīngdàn, Xiāngcài hěn là.
Món Quảng Đông khá thanh đạm, còn món Hồ Nam thì rất cay.
Giải thích thêm:
川菜 (Chuāncài): món Tứ Xuyên.
粤菜 (Yuècài): món Quảng Đông.
湘菜 (Xiāngcài): món Hồ Nam.
鲁菜 (Lǔcài): món Sơn Đông.
(4) 菜 = Từ lóng “kém, non, yếu” (slang)
Dùng trong khẩu ngữ, đặc biệt trong giới trẻ, nghĩa là “non tay”, “chơi dở”, “yếu kém”.
Ví dụ 1:
你太菜了!
Nǐ tài cài le!
Cậu yếu quá rồi! / Cậu dở quá!
Ví dụ 2:
他玩游戏很菜。
Tā wán yóuxì hěn cài.
Anh ta chơi game rất kém.
Ví dụ 3:
别笑我,我刚开始学,还很菜。
Bié xiào wǒ, wǒ gāng kāishǐ xué, hái hěn cài.
Đừng cười tôi, tôi mới học, vẫn còn non lắm.
- Một số cụm từ thường gặp với 菜
Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜单 càidān Thực đơn, menu
菜市场 càishìchǎng Chợ bán rau, chợ thực phẩm
点菜 diǎn cài Gọi món (ở nhà hàng)
上菜 shàng cài Dọn món, mang món lên
素菜 sùcài Món chay
荤菜 hūncài Món mặn
家常菜 jiācháng cài Món ăn gia đình
凉菜 liángcài Món nguội, món khai vị lạnh
热菜 ròcài Món nóng
菜刀 càidāo Dao làm bếp
菜花 càihuā Súp lơ (bông cải trắng) - Cấu trúc – Mẫu câu thông dụng với 菜
(1) [主语] + 吃 + 菜
→ Diễn tả việc ăn rau hoặc ăn món ăn.
Ví dụ: 我不吃辣的菜。
Wǒ bù chī là de cài.
Tôi không ăn món cay.
(2) [主语] + 点 + 菜
→ Dùng trong nhà hàng, nghĩa là “gọi món”.
Ví dụ: 请帮我们点菜。
Qǐng bāng wǒmen diǎn cài.
Làm ơn giúp chúng tôi gọi món.
(3) [菜] + 很 + 形容词 (tính từ)
→ Diễn tả đặc điểm của món ăn.
Ví dụ: 这道菜很香。
Zhè dào cài hěn xiāng.
Món ăn này rất thơm.
- Tổng kết ý nghĩa chính của 菜
Nghĩa Cấp độ Giải thích
Rau Cơ bản Chỉ các loại rau, củ, quả ăn được
Món ăn Thông dụng Chỉ các món trong bữa cơm
Ẩm thực Trung cấp Chỉ phong cách nấu ăn theo vùng miền
Từ lóng “kém cỏi” Hiện đại Nghĩa bóng trong khẩu ngữ
I. TỔNG QUAN VÀ LOẠI TỪ
菜 (cài) là danh từ (名词), tính từ (形容词), và trong một số trường hợp là từ lóng (俚语).
Tùy theo ngữ cảnh, nó có thể mang nhiều nghĩa khác nhau:
Món ăn, thức ăn, đồ ăn chế biến
Rau, rau xanh, thực vật ăn được
Món ăn trong bữa cơm (so với cơm, canh)
Ẩm thực, phong cách nấu ăn của vùng miền (như 四川菜, 广东菜)
Nghĩa bóng / tiếng lóng hiện đại: kém cỏi, yếu (đặc biệt trong game, thể thao, mạng xã hội)
II. CÁC NGHĨA CỤ THỂ VÀ GIẢI THÍCH CHI TIẾT
- 菜 = Rau, rau xanh, rau ăn được
Đây là nghĩa gốc của từ 菜 – chỉ thực vật dùng làm thức ăn, đặc biệt là rau củ.
Ví dụ:
我每天都吃很多菜。
Wǒ měitiān dōu chī hěn duō cài.
Mỗi ngày tôi đều ăn rất nhiều rau.
这家菜市场的菜很新鲜。
Zhè jiā càishìchǎng de cài hěn xīnxiān.
Rau ở chợ này rất tươi.
我妈妈种了很多菜。
Wǒ māma zhòng le hěn duō cài.
Mẹ tôi trồng rất nhiều rau.
- 菜 = Món ăn, món trong bữa ăn
Khi nói về các món ăn trong bữa cơm (so với cơm – 饭 và canh – 汤), 菜 thường chỉ các món mặn, món xào, món chính, món phụ trong bữa ăn.
Ví dụ:
今天的菜真好吃!
Jīntiān de cài zhēn hǎochī!
Các món ăn hôm nay thật ngon!
我点了三个菜和一碗汤。
Wǒ diǎn le sān gè cài hé yì wǎn tāng.
Tôi gọi ba món ăn và một bát canh.
菜太咸了,少放点盐吧。
Cài tài xián le, shǎo fàng diǎn yán ba.
Món ăn mặn quá rồi, cho ít muối thôi.
菜都凉了,快点吃吧。
Cài dōu liáng le, kuài diǎn chī ba.
Món ăn nguội cả rồi, mau ăn đi.
- 菜 = Ẩm thực, phong cách nấu ăn của vùng miền
Khi đứng sau tên địa phương, 菜 chỉ ẩm thực đặc trưng của vùng đó.
Ví dụ:
我最喜欢川菜。
Wǒ zuì xǐhuān Chuān cài.
Tôi thích nhất món Tứ Xuyên.
广东菜口味比较清淡。
Guǎngdōng cài kǒuwèi bǐjiào qīngdàn.
Món Quảng Đông có vị khá thanh nhẹ.
上海菜有点甜。
Shànghǎi cài yǒudiǎn tián.
Món Thượng Hải hơi ngọt.
中国有八大菜系。
Zhōngguó yǒu bā dà càixì.
Trung Quốc có tám trường phái ẩm thực lớn.
- 菜 = Từ lóng, nghĩa bóng (yếu, dở, kém, non tay)
Trong ngôn ngữ mạng hiện đại, đặc biệt là trong game, 菜 thường mang nghĩa “kém, gà, yếu, không có kỹ năng”.
Ví dụ:
他太菜了,老是输。
Tā tài cài le, lǎo shì shū.
Anh ta gà quá, toàn thua thôi.
我刚开始玩,很菜。
Wǒ gāng kāishǐ wán, hěn cài.
Tôi mới bắt đầu chơi, còn yếu lắm.
别笑我,我菜但我努力!
Bié xiào wǒ, wǒ cài dàn wǒ nǔlì!
Đừng cười tôi, tôi gà nhưng tôi cố gắng mà!
他玩游戏真的很菜,一点技术都没有。
Tā wán yóuxì zhēnde hěn cài, yìdiǎn jìshù dōu méiyǒu.
Anh ấy chơi game dở thật, chẳng có chút kỹ năng nào.
- 菜 = Chỉ thực đơn, món ăn được phục vụ
Dùng trong nhà hàng, 菜 còn có thể mang nghĩa “món trong menu”.
Ví dụ:
请看菜单,点菜吧。
Qǐng kàn càidān, diǎn cài ba.
Mời xem thực đơn và gọi món đi.
你想点什么菜?
Nǐ xiǎng diǎn shénme cài?
Bạn muốn gọi món gì?
这道菜很有名。
Zhè dào cài hěn yǒumíng.
Món ăn này rất nổi tiếng.
这家饭馆的菜色香味俱全。
Zhè jiā fànguǎn de cài sè xiāng wèi jù quán.
Món ăn ở nhà hàng này đầy đủ sắc, hương và vị.
III. MỘT SỐ TỪ GHÉP THƯỜNG GẶP VỚI 菜
Từ ghép Pinyin Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng Anh
菜单 càidān Thực đơn Menu
点菜 diǎn cài Gọi món To order dishes
素菜 sùcài Món chay Vegetarian dish
荤菜 hūncài Món mặn (có thịt) Meat dish
家常菜 jiācháng cài Món ăn gia đình Homemade dish
凉菜 liángcài Món nguội Cold dish
热菜 rècài Món nóng Hot dish
小菜 xiǎocài Món phụ, món nhắm Side dish
特色菜 tèsè cài Món đặc trưng Specialty dish
菜市场 càishìchǎng Chợ rau, chợ thực phẩm Vegetable market
IV. CÁC MẪU CÂU THÔNG DỤNG
我来点几个菜吧。
Wǒ lái diǎn jǐ gè cài ba.
Để tôi gọi vài món nhé.
你最喜欢吃什么菜?
Nǐ zuì xǐhuān chī shénme cài?
Bạn thích ăn món gì nhất?
这道菜怎么做?
Zhè dào cài zěnme zuò?
Món này nấu thế nào?
菜都凉了,还不吃?
Cài dōu liáng le, hái bù chī?
Món ăn nguội rồi mà vẫn chưa ăn à?
他做的菜特别好吃。
Tā zuò de cài tèbié hǎochī.
Món anh ấy nấu đặc biệt ngon.
你太菜了,下次我带你练!
Nǐ tài cài le, xià cì wǒ dài nǐ liàn!
Cậu yếu quá, lần sau để tôi luyện cùng!
V. TỔNG KẾT NGHĨA CỦA “菜”
Nghĩa Loại từ Giải thích ngắn
Rau, rau xanh Danh từ Thực vật dùng làm thức ăn
Món ăn Danh từ Các món trong bữa ăn
Ẩm thực vùng miền Danh từ Loại hình ẩm thực (như 川菜, 粤菜)
Kém, yếu (lóng) Tính từ (lóng) Chỉ người non tay, dở
Món trong menu Danh từ Món ăn được chọn trong nhà hàng
VI. MỘT SỐ THÀNH NGỮ CÓ CHỮ “菜”
青菜萝卜,各有所爱。
Qīngcài luóbo, gè yǒu suǒ ài.
Rau xanh củ cải, mỗi người mỗi sở thích.
→ Nghĩa bóng: Mỗi người có sở thích riêng.
人是铁,饭是钢,一顿不吃饿得慌,没菜也得吃饭。
Rén shì tiě, fàn shì gāng, yídùn bù chī è de huāng, méi cài yě děi chī fàn.
Người là sắt, cơm là thép, một bữa không ăn là đói, dù không có món ăn vẫn phải ăn cơm.
→ Thành ngữ dân gian nói về tầm quan trọng của việc ăn uống.
- Giải nghĩa tổng quát
菜 (cài) là một danh từ (名词) trong tiếng Trung, nghĩa cơ bản là rau, món ăn, hoặc thức ăn đã chế biến.
Tùy theo ngữ cảnh, 菜 có thể mang nhiều nghĩa khác nhau:
Rau, rau xanh – chỉ các loại thực vật ăn được như rau muống, rau cải, rau xà lách…
Món ăn, thức ăn – nói chung các món trong bữa cơm, kể cả thịt cá.
Ẩm thực, phong cách nấu ăn của một vùng – ví dụ: 川菜 (món Tứ Xuyên), 粤菜 (món Quảng Đông)…
Trình độ kém (trong khẩu ngữ, nghĩa bóng) – dùng để chê một người “non”, “yếu kém” trong lĩnh vực nào đó (ví dụ: 他打球太菜了 “Anh ta chơi bóng dở quá”).
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ thực phẩm hoặc món ăn.
Tính từ / Từ miêu tả (口语用法): dùng trong khẩu ngữ hiện đại để chỉ “kém, yếu, non tay”.
- Nghĩa chi tiết theo từng ngữ cảnh
(1) Nghĩa gốc: Rau
指植物的叶、茎、根等可食部分。
(Chỉ phần lá, thân, rễ của thực vật có thể ăn được.)
Ví dụ:
种菜 zhòng cài – trồng rau
买菜 mǎi cài – mua rau
青菜 qīngcài – rau xanh
蔬菜 shūcài – rau củ
(2) Nghĩa mở rộng: Món ăn, thức ăn
指经过烹调的食品 (Thức ăn đã nấu chín).
Trong bữa cơm, “菜” thường chỉ các món ăn khác với cơm, cháo.
Ví dụ:
菜很好吃。Cài hěn hǎo chī. – Món ăn rất ngon.
点菜 diǎn cài – gọi món
做菜 zuò cài – nấu ăn
一道菜 yí dào cài – một món ăn
菜单 càidān – thực đơn
(3) Nghĩa ẩm thực vùng miền
Dùng để chỉ các trường phái ẩm thực Trung Hoa theo vùng:
川菜 Chuān cài – Món Tứ Xuyên
湘菜 Xiāng cài – Món Hồ Nam
粤菜 Yuè cài – Món Quảng Đông
鲁菜 Lǔ cài – Món Sơn Đông
苏菜 Sū cài – Món Giang Tô
Ví dụ:
我喜欢吃川菜。Wǒ xǐhuan chī Chuān cài. – Tôi thích ăn món Tứ Xuyên.
(4) Nghĩa bóng trong khẩu ngữ hiện đại
Dùng để chê trình độ kém, thường dùng với người trẻ hoặc trong mạng xã hội.
Ví dụ:
你太菜了!Nǐ tài cài le! – Bạn yếu quá / Non tay quá!
我打游戏很菜。Wǒ dǎ yóuxì hěn cài. – Tôi chơi game rất gà.
- Các cụm từ thường gặp với “菜”
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
青菜 qīngcài rau xanh
菜市场 càishìchǎng chợ rau, chợ thực phẩm
买菜 mǎi cài mua rau, đi chợ
做菜 zuò cài nấu ăn
点菜 diǎn cài gọi món
上菜 shàng cài dọn món ra
素菜 sùcài món chay
荤菜 hūncài món mặn
家常菜 jiācháng cài món ăn gia đình
凉菜 liángcài món nguội
热菜 règài món nóng
菜单 càidān thực đơn
菜谱 càipǔ sách dạy nấu ăn / công thức nấu ăn
菜花 càihuā súp lơ / hoa lơ
菜刀 càidāo dao bếp
菜油 càiyóu dầu ăn
菜系 càixì hệ ẩm thực (trường phái ẩm thực)
小菜 xiǎocài món ăn nhẹ
新菜 xīn cài món mới
拿手菜 náshǒu cài món tủ, món sở trường - 30 mẫu câu tiếng Trung (phiên âm + dịch nghĩa)
我去买菜。
Wǒ qù mǎi cài.
Tôi đi mua rau.
妈妈在厨房做菜。
Māma zài chúfáng zuò cài.
Mẹ đang nấu ăn trong bếp.
这道菜很好吃。
Zhè dào cài hěn hǎo chī.
Món này rất ngon.
你喜欢吃什么菜?
Nǐ xǐhuan chī shénme cài?
Bạn thích ăn món gì?
请帮我点菜。
Qǐng bāng wǒ diǎn cài.
Xin hãy giúp tôi gọi món.
这家餐厅的川菜很有名。
Zhè jiā cāntīng de Chuān cài hěn yǒumíng.
Nhà hàng này nổi tiếng với món Tứ Xuyên.
今天的菜有点咸。
Jīntiān de cài yǒu diǎn xián.
Món hôm nay hơi mặn.
他做的菜真香!
Tā zuò de cài zhēn xiāng!
Món anh ấy nấu thật thơm!
你点的菜到了。
Nǐ diǎn de cài dào le.
Món bạn gọi đã được mang ra.
服务员,上菜吧!
Fúwùyuán, shàng cài ba!
Phục vụ, mang món ra đi!
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài.
Tôi không biết nấu ăn.
我最喜欢妈妈的拿手菜。
Wǒ zuì xǐhuan māma de náshǒu cài.
Tôi thích nhất món tủ của mẹ.
他打篮球很菜。
Tā dǎ lánqiú hěn cài.
Anh ấy chơi bóng rổ rất dở.
我做的菜越来越好吃了。
Wǒ zuò de cài yuèláiyuè hǎochī le.
Món tôi nấu ngày càng ngon rồi.
吃素菜对身体很好。
Chī sùcài duì shēntǐ hěn hǎo.
Ăn đồ chay rất tốt cho sức khỏe.
晚饭有三道菜和一碗汤。
Wǎnfàn yǒu sān dào cài hé yì wǎn tāng.
Bữa tối có ba món và một bát canh.
这家饭店的菜价格很贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài jiàgé hěn guì.
Món ăn của nhà hàng này rất đắt.
她每天早上去市场买菜。
Tā měitiān zǎoshang qù shìchǎng mǎi cài.
Cô ấy đi chợ mua rau mỗi sáng.
中国有很多种菜系。
Zhōngguó yǒu hěn duō zhǒng càixì.
Trung Quốc có nhiều trường phái ẩm thực.
这道凉菜很开胃。
Zhè dào liángcài hěn kāiwèi.
Món nguội này rất kích thích vị giác.
他炒的菜太油了。
Tā chǎo de cài tài yóu le.
Món anh ấy xào quá nhiều dầu.
你今天做什么菜?
Nǐ jīntiān zuò shénme cài?
Hôm nay bạn nấu món gì?
我觉得这道菜太辣了。
Wǒ juéde zhè dào cài tài là le.
Tôi thấy món này cay quá.
妈妈教我学做菜。
Māma jiāo wǒ xué zuò cài.
Mẹ dạy tôi học nấu ăn.
我最喜欢的菜是红烧肉。
Wǒ zuì xǐhuan de cài shì hóngshāo ròu.
Món tôi thích nhất là thịt kho.
我们家常吃家常菜。
Wǒmen jiā cháng chī jiācháng cài.
Nhà tôi thường ăn món gia đình.
我太菜了,总是输。
Wǒ tài cài le, zǒng shì shū.
Tôi gà quá, toàn thua thôi.
这道菜是你做的吗?
Zhè dào cài shì nǐ zuò de ma?
Món này là bạn nấu à?
厨师推荐这三道菜。
Chúshī tuījiàn zhè sān dào cài.
Đầu bếp giới thiệu ba món này.
这家餐厅的菜单很丰富。
Zhè jiā cāntīng de càidān hěn fēngfù.
Thực đơn của nhà hàng này rất phong phú.
- Ghi chú học tập
Khi dùng với động từ chỉ hành động ẩm thực (如吃, 做, 点), 菜 luôn chỉ món ăn.
Khi kết hợp với các từ chỉ trồng trọt, nông nghiệp, 菜 mang nghĩa rau.
Khi dùng khẩu ngữ mạng xã hội, 菜 mang nghĩa kém, yếu (dạng slang).
- Giải thích tổng quát
菜 (cài) có nhiều nghĩa khác nhau, tuỳ theo ngữ cảnh:
Rau, rau xanh, rau củ – chỉ thực vật ăn được (như cải, bắp cải, rau muống, cà rốt…).
Món ăn, thức ăn – chỉ các món được nấu trong bữa cơm.
Món trong thực đơn – “món” trong nhà hàng hoặc bữa ăn.
Ẩm thực / phong cách nấu ăn – như “中菜” (ẩm thực Trung Hoa), “川菜” (món Tứ Xuyên), “粤菜” (món Quảng Đông)…
Trong khẩu ngữ, “菜” còn có nghĩa bóng: kém, yếu, dở (dùng trong thi đấu, kỹ năng, trò chơi, v.v.).
- Loại từ
Từ 菜 (cài) có thể đóng vai trò là:
Danh từ (名词) – chỉ rau, món ăn, thức ăn.
Ví dụ:
我喜欢吃青菜。→ Tôi thích ăn rau xanh.
Tính từ (形容词) – trong khẩu ngữ, chỉ người kém, dở, yếu (trong năng lực hay kỹ năng).
Ví dụ:
他打篮球太菜了。→ Anh ta chơi bóng rổ dở quá.
- Nghĩa và cách dùng cụ thể
3.1. Nghĩa 1: Rau (vegetables)
菜 chỉ các loại rau ăn được, đặc biệt là rau xanh.
Một số từ ghép thường gặp:
青菜 (qīng cài): rau xanh
白菜 (bái cài): cải thảo
菜市场 (cài shì chǎng): chợ rau
买菜 (mǎi cài): mua rau
Ví dụ:
我每天都去买菜。
Wǒ měi tiān dōu qù mǎi cài.
→ Mỗi ngày tôi đều đi mua rau.
3.2. Nghĩa 2: Món ăn (dish / food)
菜 thường chỉ món ăn đã nấu chín, dùng trong bữa ăn hoặc trên bàn tiệc.
Trong nhà hàng, 菜 cũng có nghĩa là “món ăn” (như món gà, món cá…).
Ví dụ:
今天的菜很好吃。
Jīn tiān de cài hěn hǎo chī.
→ Món ăn hôm nay rất ngon.
3.3. Nghĩa 3: Loại ẩm thực (cuisine / style of cooking)
Khi đứng trước 菜 là tên địa phương, nó chỉ ẩm thực vùng đó.
Ví dụ:
中菜 (Zhōng cài): món ăn Trung Quốc
粤菜 (Yuè cài): món Quảng Đông
川菜 (Chuān cài): món Tứ Xuyên
湘菜 (Xiāng cài): món Hồ Nam
Ví dụ:
我最喜欢川菜,因为又辣又香。
Wǒ zuì xǐ huan Chuān cài, yīn wèi yòu là yòu xiāng.
→ Tôi thích món Tứ Xuyên nhất, vì vừa cay vừa thơm.
3.4. Nghĩa 4: Nghĩa bóng – “dở, yếu” (slang)
Trong khẩu ngữ, đặc biệt giữa giới trẻ, “菜” được dùng để chê một người yếu kém trong kỹ năng, như chơi game, thể thao, học hành,…
Ví dụ:
你太菜了!
Nǐ tài cài le!
→ Mày dở quá rồi! / Mày yếu quá!
- Cấu trúc và từ ghép thông dụng với “菜”
Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜市场 cài shì chǎng Chợ rau
菜单 cài dān Thực đơn
点菜 diǎn cài Gọi món
上菜 shàng cài Dọn món, mang món ra
买菜 mǎi cài Mua rau, mua thực phẩm
做菜 zuò cài Nấu ăn
炒菜 chǎo cài Xào món ăn
素菜 sù cài Món chay
荤菜 hūn cài Món mặn
家常菜 jiā cháng cài Món ăn gia đình
凉菜 liáng cài Món nguội, món trộn lạnh
热菜 rè cài Món nóng
菜心 cài xīn Ngọn rau
菜刀 cài dāo Dao làm bếp
菜园 cài yuán Vườn rau - 30 MẪU CÂU VÍ DỤ CHI TIẾT
我喜欢吃青菜。
Wǒ xǐ huan chī qīng cài.
→ Tôi thích ăn rau xanh.
今天的菜真好吃。
Jīn tiān de cài zhēn hǎo chī.
→ Món ăn hôm nay thật ngon.
妈妈去买菜了。
Mā ma qù mǎi cài le.
→ Mẹ đi mua rau rồi.
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài.
→ Tôi không biết nấu ăn.
你想点什么菜?
Nǐ xiǎng diǎn shén me cài?
→ Bạn muốn gọi món gì?
这道菜太咸了。
Zhè dào cài tài xián le.
→ Món này mặn quá.
我不喜欢吃辣的菜。
Wǒ bù xǐ huan chī là de cài.
→ Tôi không thích ăn món cay.
他最爱吃川菜。
Tā zuì ài chī Chuān cài.
→ Anh ấy thích ăn món Tứ Xuyên nhất.
这家饭店的菜很贵。
Zhè jiā fàn diàn de cài hěn guì.
→ Món ăn của nhà hàng này rất đắt.
我们已经上菜了。
Wǒ men yǐ jīng shàng cài le.
→ Chúng tôi đã dọn món lên rồi.
菜还没熟。
Cài hái méi shú.
→ Món ăn vẫn chưa chín.
我帮妈妈洗菜。
Wǒ bāng mā ma xǐ cài.
→ Tôi giúp mẹ rửa rau.
你炒的菜真香。
Nǐ chǎo de cài zhēn xiāng.
→ Món bạn xào thơm thật đấy.
他在菜市场工作。
Tā zài cài shì chǎng gōng zuò.
→ Anh ấy làm việc ở chợ rau.
这家餐厅的菜单很长。
Zhè jiā cān tīng de cài dān hěn cháng.
→ Thực đơn của nhà hàng này rất dài.
我点了三道菜。
Wǒ diǎn le sān dào cài.
→ Tôi đã gọi ba món ăn.
中国菜有很多种类。
Zhōng guó cài yǒu hěn duō zhǒng lèi.
→ Món ăn Trung Quốc có rất nhiều loại.
他做的菜特别好吃。
Tā zuò de cài tè bié hǎo chī.
→ Món anh ấy nấu đặc biệt ngon.
你吃素菜还是荤菜?
Nǐ chī sù cài hái shì hūn cài?
→ Bạn ăn món chay hay món mặn?
我在菜园里种了很多菜。
Wǒ zài cài yuán lǐ zhòng le hěn duō cài.
→ Tôi trồng rất nhiều rau trong vườn.
我今天炒了三个菜。
Wǒ jīn tiān chǎo le sān gè cài.
→ Hôm nay tôi xào ba món.
他每周去菜市场两次。
Tā měi zhōu qù cài shì chǎng liǎng cì.
→ Anh ấy đi chợ rau hai lần mỗi tuần.
这道菜太辣了,我吃不了。
Zhè dào cài tài là le, wǒ chī bù liǎo.
→ Món này cay quá, tôi không ăn nổi.
我最喜欢妈妈做的家常菜。
Wǒ zuì xǐ huan mā ma zuò de jiā cháng cài.
→ Tôi thích nhất món ăn gia đình mẹ nấu.
他太菜了,连基本的都不会。
Tā tài cài le, lián jī běn de dōu bú huì.
→ Anh ta dở quá, ngay cả cái cơ bản cũng không biết.
我不吃凉菜。
Wǒ bù chī liáng cài.
→ Tôi không ăn món nguội.
菜刀不锋利了。
Cài dāo bù fēng lì le.
→ Con dao làm bếp không còn sắc nữa.
你做菜很有天分。
Nǐ zuò cài hěn yǒu tiān fèn.
→ Bạn rất có năng khiếu nấu ăn.
我今天学了一道新菜。
Wǒ jīn tiān xué le yí dào xīn cài.
→ Hôm nay tôi học được một món mới.
他的中文太菜了,听不懂别人说什么。
Tā de zhōng wén tài cài le, tīng bù dǒng bié rén shuō shén me.
→ Tiếng Trung của anh ta dở quá, không hiểu người khác nói gì.
- Tổng kết
Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Loại từ Cách dùng chính
菜 cài Rau, món ăn, ẩm thực, “dở” (slang) Danh từ / Tính từ Chỉ rau, món ăn, loại ẩm thực hoặc nói người dở trong khẩu ngữ - Giải thích chi tiết từ 菜 (cài)
菜 là một danh từ (名词), đôi khi cũng có thể đóng vai trò như từ chỉ loại thức ăn hoặc món ăn, dùng rất linh hoạt trong tiếng Trung.
Từ này có nhiều nghĩa chính như sau:
(1) Nghĩa gốc: Rau, rau xanh
Đây là nghĩa cơ bản nhất của “菜”.
Trong nông nghiệp hay trong bữa ăn, “菜” thường dùng để chỉ các loại rau, rau củ, rau ăn lá, ví dụ như 菜心 (rau cải), 菠菜 (rau chân vịt), 青菜 (rau xanh), 白菜 (cải thảo)…
Ví dụ:
我喜欢吃青菜。
Wǒ xǐhuan chī qīngcài.
Tôi thích ăn rau xanh.
妈妈去菜市场买菜。
Māma qù càishìchǎng mǎi cài.
Mẹ đi chợ mua rau.
(2) Nghĩa mở rộng: Món ăn, thức ăn trong bữa cơm
Khi nói trong ngữ cảnh ăn uống, “菜” không chỉ là rau mà còn chỉ món ăn nói chung (bao gồm cả thịt, cá, rau, trứng…).
Ví dụ: “这道菜很好吃” nghĩa là “Món ăn này rất ngon”.
Ví dụ:
这道菜真香!
Zhè dào cài zhēn xiāng!
Món ăn này thật thơm!
你喜欢什么菜?
Nǐ xǐhuan shénme cài?
Bạn thích món ăn nào?
(3) Dùng để chỉ “ẩm thực của một vùng, một nước”
Khi kết hợp với tên địa danh, “菜” còn có nghĩa là ẩm thực, món ăn đặc trưng vùng miền.
Ví dụ: 四川菜 (ẩm thực Tứ Xuyên), 广东菜 (ẩm thực Quảng Đông), 北京菜 (ẩm thực Bắc Kinh).
Ví dụ:
我最喜欢吃四川菜。
Wǒ zuì xǐhuan chī Sìchuān cài.
Tôi thích ăn món Tứ Xuyên nhất.
广东菜比较清淡。
Guǎngdōng cài bǐjiào qīngdàn.
Ẩm thực Quảng Đông khá thanh đạm.
(4) Dùng để chỉ “món ăn trong thực đơn / menu”
Trong nhà hàng, khi gọi món, “菜” được hiểu là món ăn trong thực đơn.
Ví dụ:
请你帮我点几个菜。
Qǐng nǐ bāng wǒ diǎn jǐ gè cài.
Làm ơn giúp tôi gọi vài món ăn.
菜单上有什么菜?
Càidān shàng yǒu shénme cài?
Trên thực đơn có những món gì?
(5) Nghĩa bóng: “Kém cỏi”, “yếu kém” (thường trong khẩu ngữ)
Trong khẩu ngữ hiện đại, đặc biệt là tiếng lóng trên mạng, “菜” còn mang nghĩa dở, yếu, không giỏi, thường dùng để trêu chọc ai đó.
Ví dụ: “你太菜了!” nghĩa là “Cậu dở quá!”, “Cậu yếu quá!”
Ví dụ:
他打游戏太菜了。
Tā dǎ yóuxì tài cài le.
Anh ta chơi game dở quá.
我篮球打得很菜。
Wǒ lánqiú dǎ de hěn cài.
Tôi chơi bóng rổ rất kém.
- Loại từ
菜 (cài) là danh từ (名词).
Trong một số cấu trúc khẩu ngữ, “菜” có thể mang nghĩa tính từ (dùng như tính từ chỉ mức độ kém).
- Một số từ ghép thông dụng với 菜
Từ ghép Phiên âm Nghĩa
菜市场 càishìchǎng Chợ rau, chợ thực phẩm
菜单 càidān Thực đơn, menu
素菜 sùcài Món chay
荤菜 hūncài Món mặn
家常菜 jiāchángcài Món ăn gia đình
凉菜 liángcài Món nguội, món gỏi
热菜 rècài Món nóng
下酒菜 xiàjiǔcài Món nhắm khi uống rượu - Mẫu câu thông dụng
我们点几个菜吧。
Wǒmen diǎn jǐ gè cài ba.
Chúng ta gọi vài món ăn nhé.
这家餐厅的菜很好吃。
Zhè jiā cāntīng de cài hěn hǎochī.
Món ăn của nhà hàng này rất ngon.
他做的菜越来越好吃了。
Tā zuò de cài yuè lái yuè hǎochī le.
Món ăn anh ấy nấu ngày càng ngon.
我今天不想做菜。
Wǒ jīntiān bù xiǎng zuò cài.
Hôm nay tôi không muốn nấu ăn.
- 35 ví dụ cụ thể
我喜欢吃中国菜。
Wǒ xǐhuan chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc.
你点了几道菜?
Nǐ diǎn le jǐ dào cài?
Bạn đã gọi mấy món ăn rồi?
这道菜太咸了。
Zhè dào cài tài xián le.
Món ăn này quá mặn rồi.
妈妈做的菜特别香。
Māma zuò de cài tèbié xiāng.
Món mẹ nấu đặc biệt thơm.
我今天做了三道菜。
Wǒ jīntiān zuò le sān dào cài.
Hôm nay tôi đã nấu ba món ăn.
菜凉了,快吃吧。
Cài liáng le, kuài chī ba.
Món ăn nguội rồi, ăn nhanh đi.
他最拿手的菜是红烧肉。
Tā zuì náshǒu de cài shì hóngshāo ròu.
Món sở trường của anh ấy là thịt kho tàu.
这家饭店的菜很贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài hěn guì.
Món ăn của nhà hàng này rất đắt.
我不喜欢吃辣的菜。
Wǒ bù xǐhuan chī là de cài.
Tôi không thích ăn món cay.
你会做什么菜?
Nǐ huì zuò shénme cài?
Bạn biết nấu món gì?
这道菜是用鸡肉做的。
Zhè dào cài shì yòng jīròu zuò de.
Món này được làm từ thịt gà.
今天的菜不太新鲜。
Jīntiān de cài bù tài xīnxiān.
Rau hôm nay không được tươi lắm.
服务员,请上菜!
Fúwùyuán, qǐng shàng cài!
Phục vụ, làm ơn mang món lên!
菜市场里人很多。
Càishìchǎng lǐ rén hěn duō.
Trong chợ rau có rất nhiều người.
我想学做家常菜。
Wǒ xiǎng xué zuò jiāchángcài.
Tôi muốn học nấu món ăn gia đình.
他做菜特别好吃。
Tā zuò cài tèbié hǎochī.
Anh ấy nấu ăn cực ngon.
这家饭店的菜不合我的口味。
Zhè jiā fàndiàn de cài bù hé wǒ de kǒuwèi.
Món ăn ở nhà hàng này không hợp khẩu vị của tôi.
这道菜太辣了,我吃不了。
Zhè dào cài tài là le, wǒ chī bù liǎo.
Món này cay quá, tôi không ăn nổi.
你点的菜都上齐了。
Nǐ diǎn de cài dōu shàng qí le.
Tất cả các món bạn gọi đều đã được mang lên rồi.
他今天买了很多菜。
Tā jīntiān mǎi le hěn duō cài.
Hôm nay anh ấy mua rất nhiều rau.
我在厨房做菜。
Wǒ zài chúfáng zuò cài.
Tôi đang nấu ăn trong bếp.
这家餐厅的菜量太少了。
Zhè jiā cāntīng de cài liàng tài shǎo le.
Món ăn ở nhà hàng này ít quá.
吃完菜再喝汤。
Chī wán cài zài hē tāng.
Ăn xong món ăn rồi hãy uống canh.
他打游戏很菜。
Tā dǎ yóuxì hěn cài.
Anh ta chơi game rất dở.
她说我做菜太慢。
Tā shuō wǒ zuò cài tài màn.
Cô ấy nói tôi nấu ăn quá chậm.
我喜欢吃甜的菜。
Wǒ xǐhuan chī tián de cài.
Tôi thích ăn món ngọt.
这道菜的味道真不错。
Zhè dào cài de wèidào zhēn bú cuò.
Hương vị của món này thật không tệ.
你太菜了,连这个都不会!
Nǐ tài cài le, lián zhège dōu bù huì!
Cậu dở quá, đến cái này cũng không biết!
我家每天都有新菜。
Wǒ jiā měitiān dōu yǒu xīn cài.
Nhà tôi mỗi ngày đều có món mới.
菜太多了,吃不完。
Cài tài duō le, chī bù wán.
Món ăn nhiều quá, ăn không hết.
菜不够,再点几个。
Cài bú gòu, zài diǎn jǐ gè.
Món ăn chưa đủ, gọi thêm vài món nữa.
我不爱吃油腻的菜。
Wǒ bú ài chī yóunì de cài.
Tôi không thích ăn món nhiều dầu mỡ.
菜已经凉了,要不要热一下?
Cài yǐjīng liáng le, yào bù yào rè yīxià?
Món ăn nguội rồi, có cần hâm nóng không?
你炒的菜颜色真漂亮。
Nǐ chǎo de cài yánsè zhēn piàoliang.
Món xào bạn làm trông thật đẹp mắt.
这盘菜多少钱?
Zhè pán cài duōshao qián?
Đĩa món ăn này giá bao nhiêu?
Tổng kết
Từ: 菜 (cài)
Loại từ: Danh từ (名词)
Nghĩa chính: Rau, món ăn, ẩm thực, hoặc nghĩa bóng là “kém cỏi”.
Phạm vi sử dụng: Rất rộng, phổ biến trong giao tiếp hằng ngày, trong ăn uống, và cả trong khẩu ngữ hiện đại.
- Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 菜
Phiên âm: cài
Loại từ: danh từ (名词), đôi khi là động từ (动词).
Nghĩa gốc: rau, món ăn, đồ ăn.
Nghĩa mở rộng: món ăn, thức ăn, ẩm thực, tay nghề nấu ăn, thậm chí trong khẩu ngữ còn chỉ “trình độ thấp” hoặc “kém cỏi”.
- Nghĩa chi tiết của 菜
(1) Nghĩa gốc: Rau, rau xanh, rau cải
Đây là nghĩa nguyên thủy nhất của từ 菜, chỉ các loại rau củ, rau xanh mà ta ăn hằng ngày.
Ví dụ:
菜很新鲜。
Cài hěn xīnxiān.
Rau rất tươi.
我去买菜。
Wǒ qù mǎi cài.
Tôi đi mua rau.
妈妈在洗菜。
Māma zài xǐ cài.
Mẹ đang rửa rau.
桌子上有很多菜。
Zhuōzi shàng yǒu hěn duō cài.
Trên bàn có rất nhiều rau.
这些菜都是自己种的。
Zhèxiē cài dōu shì zìjǐ zhòng de.
Những loại rau này đều là tự trồng.
(2) Nghĩa mở rộng: Món ăn, món trong bữa ăn
Trong ẩm thực Trung Quốc, “菜” còn chỉ món ăn, bất kể có phải là rau hay thịt.
Một “道菜” (dào cài) là một món ăn.
Ví dụ:
今天的菜很好吃。
Jīntiān de cài hěn hǎochī.
Món ăn hôm nay rất ngon.
这道菜是谁做的?
Zhè dào cài shì shéi zuò de?
Món ăn này là ai làm vậy?
我最喜欢中国菜。
Wǒ zuì xǐhuan Zhōngguó cài.
Tôi thích món ăn Trung Quốc nhất.
我们点了四个菜和一碗汤。
Wǒmen diǎn le sì gè cài hé yì wǎn tāng.
Chúng tôi gọi bốn món ăn và một bát canh.
菜太咸了。
Cài tài xián le.
Món ăn quá mặn rồi.
你喜欢吃什么菜?
Nǐ xǐhuan chī shénme cài?
Bạn thích ăn món gì?
这家饭馆的菜很贵。
Zhè jiā fànguǎn de cài hěn guì.
Món ăn ở nhà hàng này rất đắt.
(3) Nghĩa: Ẩm thực, món ăn của một vùng hay quốc gia
Khi nói về ẩm thực của một nước hay một vùng, “菜” thường ghép với tên vùng hoặc quốc gia.
Ví dụ:
中国菜 (Zhōngguó cài): ẩm thực Trung Quốc.
越南菜 (Yuènán cài): món ăn Việt Nam.
日本菜 (Rìběn cài): món ăn Nhật Bản.
泰国菜 (Tàiguó cài): món ăn Thái Lan.
法国菜 (Fàguó cài): món ăn Pháp.
Ví dụ cụ thể:
我特别喜欢越南菜。
Wǒ tèbié xǐhuan Yuènán cài.
Tôi đặc biệt thích món ăn Việt Nam.
你吃过泰国菜吗?
Nǐ chī guò Tàiguó cài ma?
Bạn đã từng ăn món Thái chưa?
中国菜有很多种类。
Zhōngguó cài yǒu hěn duō zhǒnglèi.
Ẩm thực Trung Quốc có rất nhiều loại.
(4) Nghĩa: Tay nghề nấu ăn (trình độ nấu ăn)
Khi nói “你的菜很好吃” hay “他做的菜真棒”, từ 菜 ở đây mang nghĩa món ăn, nhưng hàm ý tay nghề nấu nướng.
Còn trong cách nói “他做菜很好” – 菜 ở đây là danh từ trong cụm “做菜” (nấu ăn).
Ví dụ:
他会做菜。
Tā huì zuò cài.
Anh ấy biết nấu ăn.
妈妈做菜很好吃。
Māma zuò cài hěn hǎochī.
Mẹ nấu ăn rất ngon.
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài.
Tôi không biết nấu ăn.
她喜欢学做菜。
Tā xǐhuan xué zuò cài.
Cô ấy thích học nấu ăn.
你的菜香极了。
Nǐ de cài xiāng jí le.
Món của bạn thơm quá đi.
(5) Nghĩa khẩu ngữ (nghĩa bóng): Kém, yếu, dở, “non tay”
Trong khẩu ngữ hiện đại, đặc biệt trong ngôn ngữ mạng và hội thoại giới trẻ, từ “菜” còn mang nghĩa “yếu kém, non, dở”, thường dùng để chê trình độ, kỹ năng, hoặc phong độ kém (đặc biệt trong game hoặc thể thao).
Ví dụ:
你太菜了!
Nǐ tài cài le!
Mày dở quá đi! / Mày gà quá!
我打游戏太菜。
Wǒ dǎ yóuxì tài cài.
Tôi chơi game kém quá.
他篮球打得很菜。
Tā lánqiú dǎ de hěn cài.
Anh ta chơi bóng rổ tệ lắm.
我刚学不久,还很菜。
Wǒ gāng xué bù jiǔ, hái hěn cài.
Tôi mới học không lâu, vẫn còn “non tay”.
别笑我,我真的菜。
Bié xiào wǒ, wǒ zhēn de cài.
Đừng cười tôi, tôi thật sự dở lắm.
(6) Một số cụm từ thường gặp với “菜”
Từ / Cụm Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜单 càidān thực đơn
点菜 diǎn cài gọi món
上菜 shàng cài mang món ăn ra
做菜 zuò cài nấu ăn
素菜 sù cài món chay
凉菜 liáng cài món nguội
热菜 rè cài món nóng
家常菜 jiācháng cài món ăn gia đình
菜市场 cài shìchǎng chợ rau, chợ thực phẩm
小菜 xiǎo cài món ăn nhỏ, đồ nhắm
- Cấu trúc ngữ pháp thường gặp
A 是 B 的菜 → “A là gu của B”, cách nói hiện đại, mang nghĩa “A là kiểu B thích”.
这个女孩是我的菜。
Zhège nǚhái shì wǒ de cài.
Cô gái này là gu của tôi.
他不是我的菜。
Tā bú shì wǒ de cài.
Anh ấy không phải gu của tôi.
做菜 / 学做菜 / 爱做菜
我喜欢做菜。
Wǒ xǐhuan zuò cài.
Tôi thích nấu ăn.
她在学做菜。
Tā zài xué zuò cài.
Cô ấy đang học nấu ăn.
点菜 / 上菜
我们点几个菜吧。
Wǒmen diǎn jǐ gè cài ba.
Chúng ta gọi vài món nhé.
服务员,上菜吧!
Fúwùyuán, shàng cài ba!
Phục vụ, mang món lên đi!
- 35 ví dụ minh họa đa dạng
我去菜市场买菜。
Wǒ qù càishìchǎng mǎi cài.
Tôi đi chợ rau mua rau.
这家饭店的菜很好吃。
Zhè jiā fàndiàn de cài hěn hǎochī.
Món ăn ở nhà hàng này rất ngon.
妈妈每天都做菜。
Māma měitiān dōu zuò cài.
Mẹ nấu ăn mỗi ngày.
中国菜很有名。
Zhōngguó cài hěn yǒumíng.
Ẩm thực Trung Quốc rất nổi tiếng.
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài.
Tôi không biết nấu ăn.
你点什么菜?
Nǐ diǎn shénme cài?
Bạn gọi món gì?
这道菜是谁做的?
Zhè dào cài shì shéi zuò de?
Món này ai nấu vậy?
这菜太辣了!
Zhè cài tài là le!
Món này cay quá!
菜上来了。
Cài shàng lái le.
Món ăn được mang ra rồi.
我们点了五个菜。
Wǒmen diǎn le wǔ gè cài.
Chúng tôi đã gọi năm món.
他做菜很好吃。
Tā zuò cài hěn hǎochī.
Anh ấy nấu ăn rất ngon.
我不喜欢吃素菜。
Wǒ bù xǐhuan chī sùcài.
Tôi không thích ăn đồ chay.
这家餐厅的菜很贵。
Zhè jiā cāntīng de cài hěn guì.
Món ăn ở nhà hàng này rất đắt.
我最爱吃家常菜。
Wǒ zuì ài chī jiācháng cài.
Tôi thích nhất là món ăn gia đình.
菜凉了。
Cài liáng le.
Món ăn nguội rồi.
我刚做的菜。
Wǒ gāng zuò de cài.
Món tôi vừa mới nấu xong.
他做菜不太好。
Tā zuò cài bú tài hǎo.
Anh ta nấu ăn không được ngon lắm.
我最喜欢川菜。
Wǒ zuì xǐhuan Chuān cài.
Tôi thích ẩm thực Tứ Xuyên nhất.
服务员,请上菜。
Fúwùyuán, qǐng shàng cài.
Phục vụ, làm ơn mang món ăn lên.
他太菜了,连电脑都不会用。
Tā tài cài le, lián diànnǎo dōu bú huì yòng.
Anh ta dở quá, đến máy tính cũng không biết dùng.
我打游戏很菜。
Wǒ dǎ yóuxì hěn cài.
Tôi chơi game rất dở.
她不是我的菜。
Tā bú shì wǒ de cài.
Cô ấy không phải gu của tôi.
你是我的菜。
Nǐ shì wǒ de cài.
Bạn là gu của tôi.
他在准备晚上的菜。
Tā zài zhǔnbèi wǎnshang de cài.
Anh ta đang chuẩn bị món ăn cho bữa tối.
我喜欢吃辣的菜。
Wǒ xǐhuan chī là de cài.
Tôi thích ăn món cay.
菜太淡了,加点盐吧。
Cài tài dàn le, jiā diǎn yán ba.
Món ăn nhạt quá, thêm ít muối đi.
每天都要吃蔬菜。
Měitiān dōu yào chī shūcài.
Mỗi ngày đều phải ăn rau.
我妈妈的拿手菜是红烧肉。
Wǒ māma de náshǒu cài shì hóngshāo ròu.
Món tủ của mẹ tôi là thịt kho tàu.
你点的菜来了。
Nǐ diǎn de cài lái le.
Món bạn gọi đã được mang ra rồi.
这道菜的味道不错。
Zhè dào cài de wèidào bú cuò.
Món này có hương vị khá ngon.
我们家种了很多菜。
Wǒmen jiā zhòng le hěn duō cài.
Nhà tôi trồng rất nhiều rau.
菜香味真浓。
Cài xiāngwèi zhēn nóng.
Mùi món ăn thật đậm đà.
这不是你的菜。
Zhè bú shì nǐ de cài.
Cái này không phải gu của bạn.
我不敢点太贵的菜。
Wǒ bù gǎn diǎn tài guì de cài.
Tôi không dám gọi món quá đắt.
学做菜是一件有趣的事。
Xué zuò cài shì yí jiàn yǒuqù de shì.
Học nấu ăn là một việc rất thú vị.
- Tổng kết ý nghĩa chính của “菜”
Nghĩa Giải thích ngắn gọn Ví dụ
Rau Thực vật ăn được trong bữa ăn 买菜、洗菜
Món ăn Một món cụ thể trong bữa 一道菜、好吃的菜
Ẩm thực Món ăn của một quốc gia / vùng 中国菜、越南菜
Tay nghề nấu nướng Trình độ nấu ăn 做菜、会做菜
Nghĩa bóng (khẩu ngữ) Yếu, dở, “non tay” 太菜了
“Gu” của ai đó Mẫu người yêu thích 她是我的菜 - Nghĩa cơ bản của 菜 (cài)
菜 nghĩa gốc là rau, nhưng trong tiếng Trung hiện đại, từ này có 4 nghĩa chính:
Rau (vegetable) — chỉ các loại rau ăn được.
Món ăn (dish) — chỉ các món trong bữa ăn.
Ẩm thực, món đặc trưng vùng miền (cuisine) — ví dụ như món Tứ Xuyên, món Quảng Đông…
(Khẩu ngữ): Chỉ ai đó làm việc gì đó kém, yếu (cách nói không trang trọng, tương tự như “non tay”, “yếu”, “dở” trong tiếng Việt).
- Loại từ
Danh từ (名词): khi chỉ rau, món ăn, ẩm thực.
Tính từ (形容词) (trong khẩu ngữ): chỉ ai đó “dở”, “yếu”, “kém”.
- Giải thích chi tiết từng nghĩa và ví dụ
(1) 菜 = Rau (vegetable)
Ví dụ 1:
这道菜是青菜。
Zhè dào cài shì qīngcài.
Món này là rau xanh.
Ví dụ 2:
我去买菜。
Wǒ qù mǎi cài.
Tôi đi mua rau.
→ (Rất phổ biến trong giao tiếp hằng ngày, “买菜” có thể nghĩa rộng là “đi chợ mua đồ ăn”.)
Ví dụ 3:
他种了很多菜。
Tā zhòng le hěn duō cài.
Anh ấy trồng rất nhiều rau.
(2) 菜 = Món ăn (dish)
Ví dụ 1:
今天的菜很好吃。
Jīntiān de cài hěn hǎochī.
Món ăn hôm nay rất ngon.
Ví dụ 2:
你喜欢吃什么菜?
Nǐ xǐhuan chī shénme cài?
Bạn thích ăn món gì?
Ví dụ 3:
这家饭店的菜真贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài zhēn guì.
Các món ăn ở nhà hàng này thật đắt.
(3) 菜 = Ẩm thực, món đặc trưng (cuisine)
Ví dụ 1:
我最喜欢四川菜。
Wǒ zuì xǐhuan Sìchuān cài.
Tôi thích món Tứ Xuyên nhất.
Ví dụ 2:
广东菜比较清淡。
Guǎngdōng cài bǐjiào qīngdàn.
Món Quảng Đông tương đối thanh đạm.
Ví dụ 3:
中国菜和越南菜都有很多蔬菜。
Zhōngguó cài hé Yuènán cài dōu yǒu hěn duō shūcài.
Món ăn Trung Quốc và Việt Nam đều có rất nhiều rau.
(4) 菜 = Kém, yếu (nghĩa khẩu ngữ)
Giải thích:
Trong giao tiếp hằng ngày, “菜” còn dùng để chỉ năng lực kém, yếu trong một lĩnh vực nào đó, ví dụ chơi game, học hành, làm việc…
Cách dùng này phổ biến trong giới trẻ Trung Quốc, tương tự như “dở quá”, “non tay”, “chơi kém”.
Ví dụ 1:
你太菜了!
Nǐ tài cài le!
Mày dở quá rồi! / Mày yếu quá!
Ví dụ 2:
我玩游戏很菜。
Wǒ wán yóuxì hěn cài.
Tôi chơi game rất dở.
Ví dụ 3:
他篮球打得太菜。
Tā lánqiú dǎ de tài cài.
Anh ta chơi bóng rổ kém quá.
- Các cụm thường gặp với 菜
Cụm Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜单 càidān Thực đơn, menu
点菜 diǎn cài Gọi món
上菜 shàng cài Dọn món ra
做菜 zuò cài Nấu ăn
买菜 mǎi cài Mua rau / đi chợ
凉菜 liáng cài Món nguội
热菜 rè cài Món nóng
素菜 sù cài Món chay
荤菜 hūn cài Món mặn
家常菜 jiācháng cài Món ăn gia đình
菜市场 cài shìchǎng Chợ rau, chợ thực phẩm - Tổng kết
Mục Nội dung
Từ 菜 (cài)
Loại từ Danh từ / Tính từ (khẩu ngữ)
Nghĩa chính Rau, món ăn, ẩm thực, (dở/yếu – khẩu ngữ)
Ngữ cảnh Dùng rất phổ biến trong đời sống, ẩm thực, và cả khẩu ngữ hiện đại
Từ ghép thường gặp 菜单, 点菜, 做菜, 买菜, 家常菜 - Giải thích chi tiết từ 菜 (cài)
菜 (cài) là một danh từ và cũng có thể là một phần của cụm danh từ hoặc động từ. Từ này rất linh hoạt trong tiếng Trung. Nghĩa cơ bản của 菜 là:
Rau, rau xanh – nghĩa gốc chỉ các loại thực vật ăn được.
Ví dụ: 青菜 (qīngcài – rau xanh), 白菜 (báicài – cải thảo).
Món ăn, món ăn trong bữa cơm – nghĩa mở rộng, rất thường gặp.
Ví dụ: 中国菜 (zhōngguó cài – món ăn Trung Quốc), 家常菜 (jiācháng cài – món ăn gia đình).
Ẩm thực của một quốc gia / vùng miền – dùng chỉ “nền ẩm thực”.
Ví dụ: 四川菜 (sìchuān cài – món Tứ Xuyên), 粤菜 (yuè cài – món Quảng Đông).
Tay nghề nấu ăn – nghĩa bóng, nói về kỹ năng nấu nướng.
Ví dụ: 他做菜很好吃。 (Anh ấy nấu ăn rất ngon.)
Từ lóng (slang) – đôi khi “菜” còn mang nghĩa “kém, yếu, non tay” trong hội thoại hiện đại.
Ví dụ: 你太菜了!(Bạn dở quá / non quá!)
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ rau, món ăn, ẩm thực.
Động từ (动词): trong một số cấu trúc cố định như 做菜 (zuò cài – nấu ăn), 点菜 (diǎn cài – gọi món), 上菜 (shàng cài – dọn món).
Tính từ (形容词): trong tiếng lóng hiện đại, có thể dùng để chê “kém, yếu”.
- Nghĩa chi tiết và ví dụ minh họa
Nghĩa 1: Rau, thực vật ăn được
Ví dụ:
这道菜用的青菜很新鲜。
Zhè dào cài yòng de qīngcài hěn xīnxiān.
Món này dùng rau xanh rất tươi.
Nghĩa 2: Món ăn trong bữa cơm
Ví dụ:
今天的菜真好吃。
Jīntiān de cài zhēn hǎochī.
Món ăn hôm nay ngon thật.
Nghĩa 3: Ẩm thực của một quốc gia / vùng
Ví dụ:
我最喜欢吃川菜。
Wǒ zuì xǐhuān chī chuāncài.
Tôi thích ăn món Tứ Xuyên nhất.
Nghĩa 4: Tay nghề nấu ăn
Ví dụ:
妈妈做菜特别好吃。
Māma zuò cài tèbié hǎochī.
Mẹ nấu ăn cực kỳ ngon.
Nghĩa 5: Từ lóng – Kém, yếu
Ví dụ:
你太菜了,连这个也不会。
Nǐ tài cài le, lián zhège yě bú huì.
Bạn dở quá, cái này cũng không biết.
- Một số cụm từ thông dụng có “菜”
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜市场 cài shìchǎng Chợ rau, chợ thực phẩm
买菜 mǎi cài Mua rau, đi chợ
做菜 zuò cài Nấu ăn
点菜 diǎn cài Gọi món
上菜 shàng cài Dọn món
素菜 sù cài Món chay
荤菜 hūn cài Món mặn
家常菜 jiācháng cài Món ăn gia đình
中国菜 zhōngguó cài Món Trung Quốc
泰国菜 tàiguó cài Món Thái Lan - 30 mẫu câu tiếng Trung có từ 菜 (cài)
这道菜真香。
Zhè dào cài zhēn xiāng.
Món này thơm thật đấy.
妈妈每天都去市场买菜。
Māma měitiān dōu qù shìchǎng mǎi cài.
Mẹ tôi đi chợ mua rau mỗi ngày.
你喜欢吃什么菜?
Nǐ xǐhuān chī shénme cài?
Bạn thích ăn món gì?
我不太喜欢辣的菜。
Wǒ bú tài xǐhuān là de cài.
Tôi không thích món cay lắm.
这家饭馆的菜非常有名。
Zhè jiā fànguǎn de cài fēicháng yǒumíng.
Món ăn của nhà hàng này rất nổi tiếng.
你会做中国菜吗?
Nǐ huì zuò zhōngguó cài ma?
Bạn biết nấu món Trung Quốc không?
服务员,请帮我点菜。
Fúwùyuán, qǐng bāng wǒ diǎn cài.
Nhân viên phục vụ, làm ơn giúp tôi gọi món.
这道菜太咸了。
Zhè dào cài tài xián le.
Món này mặn quá.
我最爱吃妈妈做的菜。
Wǒ zuì ài chī māma zuò de cài.
Tôi thích nhất món mẹ nấu.
这家餐厅的川菜很正宗。
Zhè jiā cāntīng de chuāncài hěn zhèngzōng.
Món Tứ Xuyên ở nhà hàng này rất chuẩn vị.
桌子上有很多菜。
Zhuōzi shàng yǒu hěn duō cài.
Trên bàn có rất nhiều món ăn.
他做菜的水平很高。
Tā zuò cài de shuǐpíng hěn gāo.
Tay nghề nấu ăn của anh ấy rất cao.
吃素的人只吃素菜。
Chī sù de rén zhǐ chī sùcài.
Người ăn chay chỉ ăn món chay.
我帮你去买菜吧。
Wǒ bāng nǐ qù mǎi cài ba.
Để tôi đi mua rau giúp bạn nhé.
晚饭准备了几道菜?
Wǎnfàn zhǔnbèi le jǐ dào cài?
Bữa tối chuẩn bị mấy món vậy?
他不喜欢吃油腻的菜。
Tā bù xǐhuān chī yóunì de cài.
Anh ấy không thích ăn món nhiều dầu mỡ.
这道菜的颜色真漂亮。
Zhè dào cài de yánsè zhēn piàoliang.
Màu sắc của món ăn này thật đẹp.
我觉得粤菜比川菜清淡。
Wǒ juéde yuècài bǐ chuāncài qīngdàn.
Tôi thấy món Quảng Đông nhẹ vị hơn món Tứ Xuyên.
今天的菜比昨天的好吃。
Jīntiān de cài bǐ zuótiān de hǎochī.
Món ăn hôm nay ngon hơn hôm qua.
这些菜都是我亲手做的。
Zhèxiē cài dōu shì wǒ qīnshǒu zuò de.
Những món này đều do chính tay tôi nấu.
我点了三道菜和一碗汤。
Wǒ diǎn le sān dào cài hé yī wǎn tāng.
Tôi gọi ba món và một bát canh.
请慢用,菜马上就上。
Qǐng màn yòng, cài mǎshàng jiù shàng.
Xin mời dùng, món ăn sẽ được dọn ngay.
我吃不惯西方菜。
Wǒ chī bú guàn xīfāng cài.
Tôi không quen ăn món Tây.
这家餐厅的菜太贵了。
Zhè jiā cāntīng de cài tài guì le.
Món ăn ở nhà hàng này đắt quá.
妈妈做的菜又香又好吃。
Māma zuò de cài yòu xiāng yòu hǎochī.
Món mẹ nấu vừa thơm vừa ngon.
服务员,上菜快一点!
Fúwùyuán, shàng cài kuài yīdiǎn!
Phục vụ ơi, mang món ra nhanh chút nhé!
他做菜很慢,但味道很好。
Tā zuò cài hěn màn, dàn wèidào hěn hǎo.
Anh ấy nấu ăn chậm, nhưng hương vị rất ngon.
我今天学做一道新菜。
Wǒ jīntiān xué zuò yī dào xīn cài.
Hôm nay tôi học nấu một món mới.
她做菜的时候喜欢放很多辣椒。
Tā zuò cài de shíhòu xǐhuān fàng hěn duō làjiāo.
Cô ấy thích cho nhiều ớt khi nấu ăn.
我太菜了,炒菜都不会。
Wǒ tài cài le, chǎo cài dōu bú huì.
Tôi dở quá, đến xào rau cũng không biết.
- Tổng kết kiến thức
菜 (cài) là danh từ đa nghĩa, xuất hiện trong mọi cấp HSK (từ HSK1 trở lên).
Nghĩa gốc: rau; nghĩa mở rộng: món ăn, ẩm thực, tay nghề nấu ăn.
Dùng rất phổ biến trong các mẫu câu về ăn uống, nấu nướng, gọi món, ẩm thực quốc gia.
Ngoài ra, trong khẩu ngữ hiện đại, còn có nghĩa “non, yếu, dở” – mang tính chọc ghẹo, thân mật.
- Giải thích chi tiết từ 菜 (cài)
Nghĩa cơ bản:
Từ 菜 (cài) nghĩa là rau, món ăn, đồ ăn, món ăn trong bữa cơm.
Đây là một danh từ (名词), nhưng trong một số ngữ cảnh, nó cũng có thể mang nghĩa bóng, ví dụ như chỉ trình độ yếu kém (trong khẩu ngữ hiện đại).
- Loại từ
Loại từ: Danh từ (名词)
Từ ghép / cụm cố định: Có thể kết hợp với nhiều từ khác như 做菜, 点菜, 菜单, 菜市场, 菜馆, 青菜, 素菜, 荤菜, v.v.
- Nghĩa chi tiết và cách dùng
(1) 菜 = Rau, thực vật ăn được
Chỉ rau củ, rau xanh, hoặc thực vật dùng làm thức ăn.
Ví dụ:
我喜欢吃青菜。
Wǒ xǐhuān chī qīngcài.
Tôi thích ăn rau xanh.
这个菜很新鲜。
Zhège cài hěn xīnxiān.
Rau này rất tươi.
(2) 菜 = Món ăn, món trong bữa cơm
Dùng để chỉ các món ăn nói chung (có thể là rau, thịt, cá, món xào, món canh, v.v.)
Ví dụ:
今天的菜真好吃。
Jīntiān de cài zhēn hǎochī.
Món ăn hôm nay thật ngon.
这家饭店的菜很贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài hěn guì.
Món ăn của nhà hàng này rất đắt.
(3) 菜 = Món ăn theo phong cách vùng miền
Trong tiếng Trung, “菜” còn dùng để chỉ ẩm thực theo vùng miền, tương tự như “ẩm thực miền Bắc, miền Nam” trong tiếng Việt.
Ví dụ:
川菜 (Chuān cài): Món Tứ Xuyên (đặc trưng cay, tê)
粤菜 (Yuè cài): Món Quảng Đông
鲁菜 (Lǔ cài): Món Sơn Đông
苏菜 (Sū cài): Món Giang Tô
Ví dụ cụ thể:
我最喜欢吃川菜。
Wǒ zuì xǐhuān chī Chuān cài.
Tôi thích ăn món Tứ Xuyên nhất.
(4) 菜 = Thực đơn, món được chọn (khi gọi món ăn trong nhà hàng)
Ví dụ:
我们点几个菜吧。
Wǒmen diǎn jǐ gè cài ba.
Chúng ta gọi vài món ăn đi.
这道菜很好吃。
Zhè dào cài hěn hǎochī.
Món ăn này rất ngon.
(5) 菜 = Nghĩa bóng trong khẩu ngữ: “kém, dở, yếu”
Trong giao tiếp hiện đại, đặc biệt giữa người trẻ, “菜” còn được dùng để nói ai đó kém cỏi, yếu đuối, dở, nhất là trong các lĩnh vực như thể thao, game, học tập, công việc.
Ví dụ:
你太菜了!
Nǐ tài cài le!
Mày yếu quá! / Mày chơi dở quá!
我打游戏很菜。
Wǒ dǎ yóuxì hěn cài.
Tôi chơi game rất dở.
- Một số từ ghép thông dụng với “菜”
Từ ghép Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
菜市场 cài shìchǎng chợ rau, chợ thực phẩm
菜单 càidān thực đơn
菜馆 càiguǎn quán ăn, nhà hàng nhỏ
点菜 diǎn cài gọi món
做菜 zuò cài nấu ăn
青菜 qīngcài rau xanh
素菜 sùcài món chay
荤菜 hūncài món mặn (có thịt)
凉菜 liángcài món nguội
热菜 rècài món nóng
家常菜 jiācháng cài món ăn gia đình
小菜 xiǎocài món nhỏ, món phụ
拿手菜 náshǒu cài món tủ, món sở trường - 30 Mẫu câu tiếng Trung có “菜”
我喜欢吃中国菜。
Wǒ xǐhuān chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc.
这道菜很好吃。
Zhè dào cài hěn hǎochī.
Món ăn này rất ngon.
妈妈做的菜特别香。
Māma zuò de cài tèbié xiāng.
Món mẹ nấu đặc biệt thơm ngon.
今天的菜有点咸。
Jīntiān de cài yǒu diǎn xián.
Món ăn hôm nay hơi mặn.
这家饭店的菜不便宜。
Zhè jiā fàndiàn de cài bú piányi.
Món ăn ở nhà hàng này không rẻ.
我最喜欢吃川菜。
Wǒ zuì xǐhuān chī Chuān cài.
Tôi thích ăn món Tứ Xuyên nhất.
请你帮我点三个菜。
Qǐng nǐ bāng wǒ diǎn sān gè cài.
Làm ơn giúp tôi gọi ba món ăn.
我想吃一点儿青菜。
Wǒ xiǎng chī yìdiǎnr qīngcài.
Tôi muốn ăn một chút rau xanh.
桌子上有四个菜。
Zhuōzi shàng yǒu sì gè cài.
Trên bàn có bốn món ăn.
你点的菜都上齐了吗?
Nǐ diǎn de cài dōu shàng qí le ma?
Những món bạn gọi đã mang ra hết chưa?
我不会做菜。
Wǒ bú huì zuò cài.
Tôi không biết nấu ăn.
她做菜很好吃。
Tā zuò cài hěn hǎochī.
Cô ấy nấu ăn rất ngon.
爸爸正在做菜。
Bàba zhèngzài zuò cài.
Bố đang nấu ăn.
我想学做中国菜。
Wǒ xiǎng xué zuò Zhōngguó cài.
Tôi muốn học nấu món Trung Quốc.
这道菜太油了。
Zhè dào cài tài yóu le.
Món này nhiều dầu quá.
他喜欢吃辣的菜。
Tā xǐhuān chī là de cài.
Anh ấy thích ăn món cay.
今天的菜真不好吃。
Jīntiān de cài zhēn bù hǎochī.
Món ăn hôm nay thật sự không ngon.
我最拿手的菜是红烧肉。
Wǒ zuì náshǒu de cài shì hóngshāo ròu.
Món tủ của tôi là thịt kho tàu.
这家店的菜很有特色。
Zhè jiā diàn de cài hěn yǒu tèsè.
Món ăn của quán này rất đặc sắc.
这个菜凉了。
Zhège cài liáng le.
Món này nguội rồi.
他炒的菜特别香。
Tā chǎo de cài tèbié xiāng.
Món xào anh ấy làm rất thơm.
我点的菜怎么还没来?
Wǒ diǎn de cài zěnme hái méi lái?
Sao món tôi gọi vẫn chưa mang ra?
菜市场里人很多。
Cài shìchǎng lǐ rén hěn duō.
Trong chợ rau có rất nhiều người.
我每天都去菜市场买菜。
Wǒ měitiān dōu qù cài shìchǎng mǎi cài.
Mỗi ngày tôi đều đi chợ rau mua đồ.
你会做几个菜?
Nǐ huì zuò jǐ gè cài?
Bạn biết nấu mấy món ăn?
你点的菜都上了。
Nǐ diǎn de cài dōu shàng le.
Tất cả món bạn gọi đã được mang ra.
我不喜欢吃凉菜。
Wǒ bù xǐhuān chī liángcài.
Tôi không thích ăn món nguội.
这家餐厅的菜太贵了。
Zhè jiā cāntīng de cài tài guì le.
Món ăn ở nhà hàng này đắt quá.
他玩游戏很菜。
Tā wán yóuxì hěn cài.
Anh ấy chơi game rất dở.
我唱歌很菜。
Wǒ chànggē hěn cài.
Tôi hát rất tệ.
- Tổng kết ý nghĩa của từ “菜 (cài)”
Nghĩa Giải thích chi tiết
Rau, rau xanh Chỉ các loại thực vật ăn được
Món ăn Chỉ món ăn trong bữa cơm hoặc nhà hàng
Ẩm thực vùng miền Như 川菜, 粤菜, 鲁菜…
Thực đơn Dùng trong ngữ cảnh gọi món ăn
Nghĩa bóng (khẩu ngữ) Chỉ người yếu kém, vụng về, dở
