Từ vựng HSK 1 百 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER

百 (bǎi) là một chữ Hán cơ bản có nghĩa là “một trăm”, thuộc loại số từ (数词) trong tiếng Trung. Ngoài nghĩa chính là “100”, từ này còn được dùng để chỉ số lượng lớn, nhiều, hoặc mang nghĩa biểu trưng cho sự đa dạng, phong phú trong các thành ngữ, tục ngữ, và cách nói văn chương. “百” nghĩa cơ bản là “một trăm” (100). Ngoài ra, trong vai trò ngữ tố, “百” còn mang nghĩa “nhiều, muôn, đa dạng” trong nhiều từ ghép và thành ngữ. Phiên âm: bǎi (thanh 3). Chữ “百” thường xuất hiện trong số đếm, phần trăm, quy mô, hoặc nhấn mạnh số lượng lớn.Loại từ và vị trí trong câu Loại từ: Số từ: chỉ số “100” trong hệ thập phân. Ngữ tố: tạo từ ghép mang sắc thái “nhiều/đa dạng” (ví dụ: 百姓, 百货, 百科).Vị trí và dùng: Đứng trước đơn vị: “一百块”, “一百公里”. Trong cấu trúc phần trăm: “百分之X” (ví dụ: 百分之五 = 5%). Trong số nhiều: “几百”, “上百”, “百来个”, “百多” để chỉ khoảng trăm, hơn trăm.Phân biệt: 一百: đúng 100. 几百/上百: vài trăm/hơn trăm, không xác định chính xác.Ghi chú ngữ pháp và kết hợp từ Ghép số: Một trăm n: “一百+n”, ví dụ “一百人”. Hàng trăm: “几百/上百+n”, ví dụ “上百家店”.Phần trăm: Mẫu: “A 的 百分之 X 是 B” hoặc “A 有 百分之 X 是…”. Rút gọn khẩu ngữ: “X 百分比” ít phổ biến hơn, chuẩn vẫn là “百分之 X”.Cách nói khoảng: 百来个: khoảng trăm (có thể ± vài chục). 百多/一百多: hơn 100 (100–199). 成百上千: hàng trăm đến hàng ngàn (rất nhiều).Từ ghép thông dụng: 百分比/百分率: tỉ lệ phần trăm. 百货/百货公司: bách hóa/cửa hàng bách hóa. 百姓: bách tính, dân thường. 百科/百科全书: bách khoa/bách khoa toàn thư. 百合: hoa loa kèn. 百年: trăm năm, cũng dùng nghĩa “lâu đời” hoặc “trăm năm hạnh phúc”.

0
25
5/5 - (1 bình chọn)

Từ vựng HSK 1 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com

là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education

Từ vựng HSK 1 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com

Nghĩa và phát âm của “

  • Nghĩa chính: “” nghĩa là “một trăm; hàng trăm”.
  • Phiên âm: bǎi (thanh 3).
  • Loại từ: số từ (numeral) và hình vị trong từ ghép. Không phải lượng từ.
  • Chữ tài chính: 佰 (dùng trong văn bản tài chính để tránh nhầm lẫn).

Cách dùng cơ bản với số đếm
Cấu trúc số 100–999

  • Mẫu:
  • 一百 + [零/linh] + số lẻ
  • 两百/二百 + …
  • 三百四十六 = 346
  • Lưu ý: Trong khẩu ngữ, “两百” tự nhiên hơn “二百” khi đếm đồ vật; cả hai đều dùng được tùy ngữ cảnh.
    Ví dụ
  • Một trăm:
  • 一百 / yì bǎi
  • Tiếng Việt: Một trăm.
  • Một trăm lẻ năm:
  • 一百零五 / yì bǎi líng wǔ
  • Tiếng Việt: Một trăm lẻ năm.
  • Hai trăm:
  • 两百 / liǎng bǎi
  • Tiếng Việt: Hai trăm.
  • Ba trăm bốn mươi sáu:
  • 三百四十六 / sān bǎi sì shí liù
  • Tiếng Việt: Ba trăm bốn mươi sáu.

Mẫu câu thông dụng theo ngữ nghĩa
Số lượng cụ thể

  • Đếm người/vật:
  • 这家公司有一百个人。/ zhè jiā gōngsī yǒu yì bǎi gè rén.
  • Tiếng Việt: Công ty này có một trăm người.
  • Tiền:
  • 我有一百块。/ wǒ yǒu yì bǎi kuài.
  • Tiếng Việt: Tôi có một trăm tệ/đồng.
  • Tuổi:
  • 他一百岁了。/ tā yì bǎi suì le.
  • Tiếng Việt: Ông ấy đã 100 tuổi.
    Khoảng ước lượng
  • Xấp xỉ một trăm (百来 + lượng từ):
  • 百来个人 / bǎi lái gè rén
  • Tiếng Việt: Cỡ trăm người.
  • Hơn một trăm (一百多):
  • 一百多块钱 / yì bǎi duō kuài qián
  • Tiếng Việt: Hơn một trăm tệ.
  • Vài trăm (几百):
  • 他有几百本书。/ tā yǒu jǐ bǎi běn shū.
  • Tiếng Việt: Anh ấy có vài trăm cuốn sách.
  • Hàng trăm (上百):
  • 上百名观众。/ shàng bǎi míng guānzhòng.
  • Tiếng Việt: Hơn một trăm khán giả.
  • Hàng trăm, hàng nghìn (thành ngữ):
  • 成百上千 / chéng bǎi shàng qiān
  • Tiếng Việt: Hàng trăm hàng nghìn.
    Tỉ lệ phần trăm
  • Cấu trúc: 百分之 + số
  • Ví dụ:
  • 百分之二十 / bǎi fēn zhī èr shí
  • Tiếng Việt: 20%.
  • 我们完成了百分之九十。/ wǒmen wánchéng le bǎi fēn zhī jiǔ shí.
  • Tiếng Việt: Chúng tôi đã hoàn thành 90%.
  • 100% (nhấn mạnh):
  • 百分之百 / bǎi fēn zhī bǎi
  • Tiếng Việt: 100%, hoàn toàn.

Từ ghép thường gặp với “

  • 百姓 / bǎi xìng:
  • Tiếng Việt: Bách tính, người dân thường.
  • 这些政策有利于百姓。/ zhèxiē zhèngcè yǒulì yú bǎixìng.
  • Tiếng Việt: Những chính sách này có lợi cho người dân.
  • 百货 / bǎi huò:
  • Tiếng Việt: Bách hóa, hàng tạp hóa.
  • 我们去百货商店吧。/ wǒmen qù bǎihuò shāngdiàn ba.
  • Tiếng Việt: Chúng ta đi cửa hàng bách hóa nhé.
  • 百科 / bǎi kē:
  • Tiếng Việt: Bách khoa (kiến thức tổng hợp).
  • 这是一本百科全书。/ zhè shì yì běn bǎikē quánshū.
  • Tiếng Việt: Đây là một cuốn bách khoa toàn thư.
  • 百合 / bǎi hé:
  • Tiếng Việt: Hoa bách hợp (hoa lily).
  • 花园里有百合。/ huāyuán lǐ yǒu bǎihé.
  • Tiếng Việt: Trong vườn có hoa bách hợp.
  • 百毒不侵 / bǎi dú bù qīn:
  • Tiếng Việt: Trăm độc không xâm, không gì hãm hại (ẩn dụ: miễn nhiễm).
  • 他的信心百毒不侵。/ tā de xìnxīn bǎi dú bù qīn.
  • Tiếng Việt: Niềm tin của anh ấy vững vàng, không gì lay chuyển.

Lỗi thường gặp và mẹo dùng

  • Không dùng “” như lượng từ: phải có lượng từ sau danh từ. Ví dụ đúng: 一百个人 (gè), 一百本书 (běn).
  • “两百” vs “二百”: nói về số lượng đồ vật/tiền thường dùng “两百” tự nhiên hơn; đọc số nguyên trên giấy tờ kỹ thuật có thể dùng “二百”.
  • Chèn “零”: giữa hàng trăm và đơn vị nếu thiếu hàng chục, dùng “零”: 一百零五 (105), không nói 一百五 cho 105.
  • Tài chính dùng 佰: trong hóa đơn/sổ sách, 佰 đảm bảo rõ ràng: 壹佰元 = 100 yuan.

Mẫu câu luyện tập thêm

  • Mua hàng:
  • 这件衣服一百二十块。/ zhè jiàn yīfu yì bǎi èr shí kuài.
  • Tiếng Việt: Cái áo này 120 tệ.
  • Khoảng cách thời gian:
  • 这座寺庙有上百年的历史。/ zhè zuò sìmiào yǒu shàng bǎi nián de lìshǐ.
  • Tiếng Việt: Ngôi chùa này có lịch sử hơn trăm năm.
  • Số lượng lớn:
  • 我们收到了成百上千的留言。/ wǒmen shōudào le chéng bǎi shàng qiān de liúyán.
  • Tiếng Việt: Chúng tôi nhận được hàng trăm hàng nghìn lời nhắn.
  • Xấp xỉ:
  • 会来百来位嘉宾。/ huì lái bǎi lái wèi jiābīn.
  • Tiếng Việt: Sẽ có khoảng một trăm khách mời đến.
  • Hơn một trăm:
  • 一百多名学生参加了比赛。/ yì bǎi duō míng xuéshēng cānjiā le bǐsài.
  • Tiếng Việt: Hơn một trăm học sinh tham gia cuộc thi.

(bǎi) là một chữ Hán cơ bản có nghĩa là “một trăm”, thuộc loại số từ (数词) trong tiếng Trung. Ngoài nghĩa chính là “100”, từ này còn được dùng để chỉ số lượng lớn, nhiều, hoặc mang nghĩa biểu trưng cho sự đa dạng, phong phú trong các thành ngữ, tục ngữ, và cách nói văn chương.

  1. Giải thích chi tiết

(bǎi) nghĩa gốc là một trăm, là đơn vị chỉ hàng trăm trong hệ thống số đếm tiếng Trung.
Khi đứng sau một chữ số (1–9), nó tạo thành các số như:

一百 (yì bǎi) — một trăm

二百 (èr bǎi) — hai trăm

三百 (sān bǎi) — ba trăm

Ngoài ra, “” còn có thể mang nghĩa “nhiều, vô số” khi dùng trong các cách nói ẩn dụ như:

百姓 (bǎi xìng): người dân, dân thường

百货 (bǎi huò): hàng hóa đa dạng, bách hóa

百年 (bǎi nián): trăm năm, hoặc dùng để chỉ “cả đời”, “một kiếp”

百分之 (bǎi fēn zhī): phần trăm (%)

  1. Loại từ

Loại từ: 数词 (số từ)

Có thể kiêm nghĩa danh từ (名词) trong các từ ghép như “百姓”, “百货” hoặc trong văn chương để chỉ “nhiều”.

  1. Cấu trúc ngữ pháp thường gặp

Số + (+ Số)
→ Dùng để biểu thị số lượng.
Ví dụ: 二百五十 (250), 三百零一 (301)

+ Danh từ
→ Chỉ “nhiều loại, nhiều thứ”.
Ví dụ: 百花 (trăm hoa = muôn hoa), 百鸟 (trăm chim = muôn chim)

+ Lượng từ + Danh từ
→ Nhấn mạnh sự đa dạng, số lượng nhiều.
Ví dụ: 百种商品 (trăm loại hàng hóa)

百姓 / 百货 / 百年 / 百分之
→ Là các danh từ hoặc danh ngữ cố định mang nghĩa riêng.

  1. 30 Mẫu câu ví dụ tiếng Trung (kèm pinyin và tiếng Việt)

我有一百块钱。
Wǒ yǒu yì bǎi kuài qián.
Tôi có một trăm tệ.

这本书要一百五十元。
Zhè běn shū yào yì bǎi wǔshí yuán.
Cuốn sách này giá 150 tệ.

他每天走一百步。
Tā měi tiān zǒu yì bǎi bù.
Mỗi ngày anh ấy đi bộ 100 bước.

百闻不如一见。
Bǎi wén bù rú yī jiàn.
Trăm nghe không bằng một thấy.

百花齐放。
Bǎi huā qí fàng.
Trăm hoa đua nở (ẩn dụ cho sự phát triển phong phú).

祝你们白头到老,百年好合。
Zhù nǐmen báitóu dào lǎo, bǎi nián hǎo hé.
Chúc hai bạn sống bên nhau trăm năm hạnh phúc.

百姓生活越来越好。
Bǎixìng shēnghuó yuè lái yuè hǎo.
Đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn.

商场里有各种各样的百货。
Shāngchǎng lǐ yǒu gè zhǒng gè yàng de bǎihuò.
Trong trung tâm thương mại có đủ loại hàng hóa.

这个工厂有几百名工人。
Zhège gōngchǎng yǒu jǐ bǎi míng gōngrén.
Nhà máy này có vài trăm công nhân.

百分之五十的人喜欢喝咖啡。
Bǎi fēn zhī wǔshí de rén xǐhuān hē kāfēi.
50% người thích uống cà phê.

这件衣服打八折,也就是便宜了百分之二十。
Zhè jiàn yīfu dǎ bā zhé, yě jiù shì piányi le bǎi fēn zhī èrshí.
Bộ quần áo này giảm 20%.

他跑了几百米都不累。
Tā pǎo le jǐ bǎi mǐ dōu bù lèi.
Anh ấy chạy mấy trăm mét mà không mệt.

百忙之中抽时间见我。
Bǎi máng zhī zhōng chōu shíjiān jiàn wǒ.
Dù rất bận vẫn dành thời gian gặp tôi.

百发百中。
Bǎi fā bǎi zhòng.
Trăm phát trăm trúng (ẩn dụ làm việc gì cũng thành công).

这家公司有上百年的历史。
Zhè jiā gōngsī yǒu shàng bǎi nián de lìshǐ.
Công ty này có hơn trăm năm lịch sử.

百事可乐。
Bǎi shì kě lè.
Pepsi (tên thương hiệu, nghĩa là “mọi việc đều vui vẻ”).

百分之百的棉。
Bǎi fēn zhī bǎi de mián.
100% cotton.

我希望考试能得一百分。
Wǒ xīwàng kǎoshì néng dé yì bǎi fēn.
Tôi hy vọng đạt 100 điểm trong kỳ thi.

百合花很香。
Bǎihé huā hěn xiāng.
Hoa bách hợp rất thơm.

百鸟争鸣。
Bǎi niǎo zhēng míng.
Trăm chim hót vang (ẩn dụ cho sự tự do phát triển).

他有几百本书。
Tā yǒu jǐ bǎi běn shū.
Anh ấy có vài trăm cuốn sách.

这个村子有上百户人家。
Zhège cūnzi yǒu shàng bǎi hù rénjiā.
Ngôi làng này có hơn trăm hộ dân.

百毒不侵。
Bǎi dú bù qīn.
Trăm độc không xâm nhập (ẩn dụ người vững vàng, không bị ảnh hưởng).

百年树人。
Bǎi nián shù rén.
Trăm năm trồng người (ẩn dụ việc giáo dục cần thời gian dài).

百思不得其解。
Bǎi sī bù dé qí jiě.
Nghĩ mãi không hiểu được.

百分之十的折扣。
Bǎi fēn zhī shí de zhékòu.
Giảm giá 10%.

这道题有一百个学生做错了。
Zhè dào tí yǒu yì bǎi gè xuéshēng zuò cuò le.
Có 100 học sinh làm sai câu này.

百分比怎么算?
Bǎi fēn bǐ zěnme suàn?
Tỷ lệ phần trăm tính thế nào?

百里挑一。
Bǎi lǐ tiāo yī.
Trăm người chọn một (ẩn dụ người xuất sắc, hiếm có).

百年之后,他仍被人们怀念。
Bǎi nián zhī hòu, tā réng bèi rénmen huáiniàn.
Trăm năm sau, ông vẫn được mọi người tưởng nhớ.

  1. Tóm tắt
    Nghĩa chính Loại từ Nghĩa mở rộng Ví dụ tiêu biểu
    Một trăm Số từ (数词) Nhiều, đa dạng, vô số 百花齐放, 百姓, 百货, 百年好合

Từ “” trong tiếng Trung

  1. Định nghĩa và phát âm
    Chữ Hán:

Phiên âm: bǎi (thanh 3)

Nghĩa cơ bản:

Một trăm (100) – số đếm.

Nhiều, muôn, trăm loại – nghĩa mở rộng, chỉ số lượng lớn, đa dạng.

Âm Hán Việt: BÁCH

  1. Loại từ
    Số từ (数词): Dùng để chỉ số lượng “100”.

Danh từ/ý nghĩa mở rộng: Dùng để chỉ “nhiều, trăm họ, muôn loài”.

Trong thành ngữ: Thường mang nghĩa tượng trưng cho “rất nhiều” hoặc “đa dạng”.

  1. Cách dùng cơ bản
    Chỉ số lượng cụ thể:

一百 (yì bǎi) = một trăm

两百 (liǎng bǎi) = hai trăm

Kết hợp với 分之 (fēn zhī): chỉ phần trăm.

百分之五十 (bǎi fēn zhī wǔshí) = 50%

Nghĩa mở rộng:

百姓 (bǎixìng) = trăm họ, dân chúng

百货 (bǎihuò) = bách hóa, hàng hóa đủ loại

百科 (bǎikē) = bách khoa, nhiều lĩnh vực

  1. 30 mẫu câu ví dụ
    A. Nghĩa “một trăm”
    我有一百块钱。 wǒ yǒu yì bǎi kuài qián. Tôi có một trăm tệ.

教室里有一百个学生。 jiàoshì lǐ yǒu yì bǎi gè xuéshēng. Trong lớp có một trăm học sinh.

这本书要一百元。 zhè běn shū yào yì bǎi yuán. Cuốn sách này giá một trăm tệ.

他跑了一百米。 tā pǎo le yì bǎi mǐ. Anh ấy chạy 100 mét.

我们种了一百棵树。 wǒmen zhòng le yì bǎi kē shù. Chúng tôi trồng một trăm cây.

这道题有一百分。 zhè dào tí yǒu yì bǎi fēn. Bài này có tổng điểm 100.

他考了一百分。 tā kǎo le yì bǎi fēn. Anh ấy thi được 100 điểm.

一百年就是一个世纪。 yì bǎi nián jiù shì yí gè shìjì. Một trăm năm là một thế kỷ.

这条路长一百公里。 zhè tiáo lù cháng yì bǎi gōnglǐ. Con đường này dài 100 km.

我们公司有一百名员工。 wǒmen gōngsī yǒu yì bǎi míng yuángōng. Công ty chúng tôi có 100 nhân viên.

B. Nghĩa “nhiều, muôn, trăm loại”
百姓生活越来越好。 bǎixìng shēnghuó yuèláiyuè hǎo. Đời sống nhân dân ngày càng tốt.

百货公司里什么都有。 bǎihuò gōngsī lǐ shénme dōu yǒu. Trong cửa hàng bách hóa cái gì cũng có.

百科全书包含很多知识。 bǎikē quánshū bāohán hěn duō zhīshi. Bách khoa toàn thư chứa rất nhiều kiến thức.

百花齐放,春天真美。 bǎihuā qífàng, chūntiān zhēn měi. Trăm hoa đua nở, mùa xuân thật đẹp.

百鸟在树林里歌唱。 bǎiniǎo zài shùlín lǐ gēchàng. Trăm loài chim hót trong rừng.

百感交集,他流下了眼泪。 bǎigǎn jiāojí, tā liú xià le yǎnlèi. Trăm mối cảm xúc dâng trào, anh ấy rơi nước mắt.

百思不得其解。 bǎisī bùdé qí jiě. Nghĩ mãi mà không hiểu.

百闻不如一见。 bǎiwén bùrú yí jiàn. Trăm nghe không bằng một thấy.

百发百中。 bǎifā bǎizhòng. Trăm phát trăm trúng.

百炼成钢。 bǎiliàn chéng gāng. Trăm luyện thành thép (ý nói rèn luyện nhiều sẽ thành tài).

C. Thành ngữ và cách nói thường dùng
百年好合。 bǎinián hǎohé. Trăm năm hạnh phúc (chúc vợ chồng).

百年大计。 bǎinián dàjì. Kế hoạch trăm năm (ý nói việc lâu dài).

百年树人。 bǎinián shù rén. Trồng người là việc trăm năm.

百依百顺。 bǎiyī bǎishùn. Răm rắp nghe theo.

百忙之中。 bǎimáng zhī zhōng. Trong lúc bận trăm công nghìn việc.

百口莫辩。 bǎikǒu mò biàn. Trăm miệng cũng không biện giải nổi.

百无聊赖。 bǎiwú liáolài. Chán chường vô cùng.

百战百胜。 bǎizhàn bǎishèng. Trăm trận trăm thắng.

百害而无一利。 bǎihài ér wú yí lì. Trăm hại mà không có một lợi.

百折不挠。 bǎizhé bùnáo. Trăm lần gãy vẫn không nản (ý chí kiên cường).

  1. Tóm lại
    (bǎi) vừa là số từ chỉ 100, vừa mang nghĩa tượng trưng cho nhiều, muôn, trăm loại.

Xuất hiện nhiều trong số đếm, phần trăm, từ ghép, thành ngữ.

Là một chữ Hán cơ bản nhưng có sức sống lâu dài trong ngôn ngữ và văn hóa Trung Hoa.

Nghĩa và cách dùng từ “
” nghĩa cơ bản là “một trăm” (100). Ngoài ra, trong vai trò ngữ tố, “” còn mang nghĩa “nhiều, muôn, đa dạng” trong nhiều từ ghép và thành ngữ. Phiên âm: bǎi (thanh 3). Chữ “” thường xuất hiện trong số đếm, phần trăm, quy mô, hoặc nhấn mạnh số lượng lớn.

Loại từ và vị trí trong câu
Loại từ: Số từ: chỉ số “100” trong hệ thập phân. Ngữ tố: tạo từ ghép mang sắc thái “nhiều/đa dạng” (ví dụ: 百姓, 百货, 百科).

Vị trí và dùng: Đứng trước đơn vị: “一百块”, “一百公里”. Trong cấu trúc phần trăm: “百分之X” (ví dụ: 百分之五 = 5%). Trong số nhiều: “几百”, “上百”, “百来个”, “百多” để chỉ khoảng trăm, hơn trăm.

Phân biệt: 一百: đúng 100. 几百/上百: vài trăm/hơn trăm, không xác định chính xác.

Ghi chú ngữ pháp và kết hợp từ
Ghép số: Một trăm n: “一百+n”, ví dụ “一百人”. Hàng trăm: “几百/上百+n”, ví dụ “上百家店”.

Phần trăm: Mẫu: “A 的 百分之 X 是 B” hoặc “A 有 百分之 X 是…”. Rút gọn khẩu ngữ: “X 百分比” ít phổ biến hơn, chuẩn vẫn là “百分之 X”.

Cách nói khoảng: 百来个: khoảng trăm (có thể ± vài chục). 百多/一百多: hơn 100 (100–199). 成百上千: hàng trăm đến hàng ngàn (rất nhiều).

Từ ghép thông dụng: 百分比/百分率: tỉ lệ phần trăm. 百货/百货公司: bách hóa/cửa hàng bách hóa. 百姓: bách tính, dân thường. 百科/百科全书: bách khoa/bách khoa toàn thư. 百合: hoa loa kèn. 百年: trăm năm, cũng dùng nghĩa “lâu đời” hoặc “trăm năm hạnh phúc”.

Mẫu câu khung
Mẫu số đếm: Số + 单位: 一百块钱;三百公里;两百名学生。

Mẫu phần trăm: 百分之 + 数字: 折扣是百分之二十。 利润增长了百分之十五。

Mẫu khoảng ước lượng: 几百/上百/百来个: 现场来了上百观众。 这本书有百来页。

30 ví dụ (kèm pinyin và tiếng Việt)
Số lượng chính xác: 一百块钱不算多。 Yì bǎi kuài qián bú suàn duō. Một trăm tệ không算多 lắm.

Ghép đơn vị: 我跑了一百公里的马拉松。 Wǒ pǎo le yì bǎi gōnglǐ de mǎlāsōng. Tôi đã chạy marathon dài 100 km.

Số phức: 三百二十五人参加比赛。 Sān bǎi èrshíwǔ rén cānjiā bǐsài. Có 325 người tham gia cuộc thi.

Phần trăm cơ bản: 这件商品打折百分之二十。 Zhè jiàn shāngpǐn dǎzhé bǎifēnzhī èrshí. Món hàng này giảm giá 20%.

Tăng trưởng: 去年利润增长了百分之十五。 Qùnián lìrùn zēngzhǎng le bǎifēnzhī shíwǔ. Lợi nhuận năm ngoái tăng 15%.

Tỉ lệ cấu thành: 水的百分之九十是冰。 Shuǐ de bǎifēnzhī jiǔshí shì bīng. 90% nước là băng. (Ví dụ minh họa cấu trúc, không thực tế)

Tỉ lệ hoàn thành: 项目完成了百分之八十。 Xiàngmù wánchéng le bǎifēnzhī bāshí. Dự án đã hoàn thành 80%.

Khoảng ước lượng: 这本书大概有百来页。 Zhè běn shū dàgài yǒu bǎi lái yè. Cuốn sách này khoảng trăm trang.

Hơn một trăm: 展览的作品有一百多件。 Zhǎnlǎn de zuòpǐn yǒu yì bǎi duō jiàn. Triển lãm có hơn 100 tác phẩm.

Vài trăm: 他收藏了几百张老照片。 Tā shōucáng le jǐ bǎi zhāng lǎo zhàopiàn. Anh ấy sưu tầm vài trăm bức ảnh cũ.

Hơn trăm (cường điệu): 上百名志愿者参加了活动。 Shàng bǎi míng zhìyuànzhě cānjiā le huódòng. Hơn trăm tình nguyện viên tham gia hoạt động.

Rất nhiều (thành ngữ): 人山人海,成百上千的游客挤满了广场。 Rénshān rénhǎi, chéng bǎi shàng qiān de yóukè jǐ mǎn le guǎngchǎng. Biển người, hàng trăm hàng ngàn du khách chật kín quảng trường.

Bách hóa: 我们去百货公司买日用品。 Wǒmen qù bǎihuò gōngsī mǎi rìyòngpǐn. Chúng ta đến cửa hàng bách hóa mua đồ dùng hằng ngày.

Bách tính: 政策要考虑到百姓的需求。 Zhèngcè yào kǎolǜ dào bǎixìng de xūqiú. Chính sách phải tính đến nhu cầu của dân thường.

Bách khoa: 我查了在线百科的资料。 Wǒ chá le zàixiàn bǎikē de zīliào. Tôi tra cứu tư liệu trên bách khoa trực tuyến.

Trăm năm: 这家店有百年的历史。 Zhè jiā diàn yǒu bǎinián de lìshǐ. Cửa hàng này có lịch sử trăm năm.

Hoa loa kèn: 花园里开满了百合。 Huāyuán lǐ kāi mǎn le bǎihé. Vườn nở đầy hoa loa kèn.

Hiệu quả gấp bội: 这种方法能让效率提高百倍。 Zhè zhǒng fāngfǎ néng ràng xiàolǜ tígāo bǎi bèi. Cách này có thể tăng hiệu quả gấp trăm lần.

Thành ngữ chuẩn xác: 他射箭百发百中。 Tā shèjiàn bǎifā bǎizhòng. Anh ấy bắn cung trăm phát trăm trúng.

Thành ngữ trải nghiệm: 百闻不如一见。 Bǎi wén bùrú yí jiàn. Trăm nghe không bằng một thấy.

Đa dạng: 市场上有百般选择。 Shìchǎng shang yǒu bǎibān xuǎnzé. Trên thị trường có trăm kiểu lựa chọn.

Khó khăn trăm bề: 创业过程中有百般艰难。 Chuàngyè guòchéng zhōng yǒu bǎibān jiānnán. Khởi nghiệp có trăm bề khó khăn.

Giá trị đơn vị: 这支笔卖一百块。 Zhè zhī bǐ mài yì bǎi kuài. Cây bút này bán 100 tệ.

Mục tiêu số: 我们的目标是卖到一百台。 Wǒmen de mùbiāo shì mài dào yì bǎi tái. Mục tiêu của chúng tôi là bán được 100 chiếc.

Thời gian, số buổi: 他看了上百场电影。 Tā kàn le shàng bǎi chǎng diànyǐng. Anh ấy đã xem hơn trăm bộ phim.

Sự kiện quy mô: 音乐会来了几百位听众。 Yīnyuèhuì lái le jǐ bǎi wèi tīngzhòng. Buổi hòa nhạc có vài trăm khán giả.

Khoảng cách: 两地相隔一百多公里。 Liǎng dì xiānggé yì bǎi duō gōnglǐ. Hai nơi cách nhau hơn 100 km.

Chi phí: 修理费用大约一百来块。 Xiūlǐ fèiyòng dàyuē yì bǎi lái kuài. Phí sửa chữa khoảng trăm tệ.

Sản lượng: 工厂每天生产几百件产品。 Gōngchǎng měitiān shēngchǎn jǐ bǎi jiàn chǎnpǐn. Nhà máy mỗi ngày sản xuất vài trăm sản phẩm.

Mục tiêu luyện tập: 他每天做一百个俯卧撑。 Tā měitiān zuò yì bǎi gè fǔwòchēng. Anh ấy mỗi ngày làm 100 lần chống đẩy.

Lưu ý phát âm, viết và dùng
Phát âm: bǎi (thanh 3). Không biến âm khi đứng sau số khác, nhưng chú ý nối âm tự nhiên: “yì bǎi”, “liǎng bǎi”.

Viết số: Hai trăm: 两百 (khẩu ngữ tự nhiên hơn 二百). Một trăm lẻ năm: 一百零五. Một trăm lẻ: 一百零 + đơn vị.

Phạm vi nghĩa: “” là số, không làm lượng từ (classifier); cần đơn vị phù hợp: “百名/百位/百个/百家” tùy danh từ đi kèm.

Sắc thái “nhiều”: Trong từ ghép/ thành ngữ, “” mang nghĩa nhấn mạnh số lượng lớn hoặc đa dạng (百姓、百货、百般、成百上千).

Giải thích chi tiết về “
” là một ký tự tiếng Trung (Hán tự) cổ đại, có nguồn gốc từ chữ giáp cốt, ban đầu đại diện cho khái niệm “một trăm” hoặc số lượng lớn. Trong tiếng Trung hiện đại (Quan Thoại), nó được phát âm là bǎi (thanh điệu thứ 3, với âm thấp rồi cao). Ký tự này thường được dùng để chỉ số lượng cụ thể là 100, hoặc mang ý nghĩa trừu tượng như “nhiều”, “tất cả”, hoặc “bách” trong các từ ghép. Trong văn hóa Trung Quốc, “” tượng trưng cho sự đầy đủ, hoàn chỉnh (ví dụ: “bách niên giai lão” nghĩa là trăm năm hạnh phúc), và nó cũng là một đơn vị số học cơ bản trong hệ thống số đếm Trung Quốc.
” là ký tự giản thể (dùng ở Trung Quốc đại lục), tương đương với phồn thể cũng là “” (không thay đổi). Nó gồm 6 nét viết, và là một trong những ký tự số cơ bản trong tiếng Trung, thường kết hợp với các ký tự khác để tạo từ ghép liên quan đến số lượng, thời gian, hoặc khái niệm trừu tượng. Các ý nghĩa chính bao gồm:

Số lượng 100: Ý nghĩa cơ bản nhất, dùng để đếm (ví dụ: 100 người, 100 năm).
Nhiều, đa dạng: Chỉ sự phong phú hoặc vô số (ví dụ: bách hoa – trăm hoa, nghĩa là nhiều loại hoa).
Tất cả, toàn bộ: Trong một số ngữ cảnh cổ điển, chỉ sự hoàn toàn (ví dụ: bách tính – trăm họ, nghĩa là dân chúng).
Họ tên: “” là một họ hiếm ở Trung Quốc (ví dụ: họ Bai, nhưng thường là Bạch cho “”; “” ít phổ biến hơn nhưng tồn tại).
Trong các lĩnh vực khác: Trong toán học, chỉ hàng trăm; trong thơ ca hoặc thành ngữ, tượng trưng cho sự trường tồn (ví dụ: bách chiến bách thắng – trăm trận trăm thắng).

Loại từ
” không phải là từ độc lập mà là một morpheme (yếu tố cấu tạo từ), nên loại từ thay đổi tùy ngữ cảnh:

Danh từ (Noun): Chỉ số 100 hoặc đơn vị (e.g., 百元 – trăm nhân dân tệ, là danh từ).
Tính từ (Adjective): Mô tả số lượng nhiều hoặc đa dạng (e.g., 百姓 – bách tính, tính từ chỉ dân thường).
Số từ (Numeral): Thường nhất, dùng để đếm (e.g., 一百 – một trăm).
Trong từ ghép: Kết hợp để tạo danh từ, tính từ hoặc động từ (e.g., 百科 – bách khoa, là danh từ chỉ bách khoa toàn thư).

  1. Ý nghĩa: Số lượng 100 (số từ hoặc danh từ)

Câu ví dụ: 我有一百本书。
Phiên âm: Wǒ yǒu yī bǎi běn shū.
Dịch tiếng Việt: Tôi có một trăm cuốn sách.
Giải thích: “” dùng như số từ, đứng sau “一” để chỉ chính xác 100.
Câu ví dụ: 他跑了一百米。
Phiên âm: Tā pǎo le yī bǎi mǐ.
Dịch tiếng Việt: Anh ấy chạy một trăm mét.
Giải thích: “” chỉ đơn vị đo lường.
Câu ví dụ: 今年公司赚了五百万元。
Phiên âm: Jīnnián gōngsī zhuàn le wǔ bǎi wàn yuán.
Dịch tiếng Việt: Năm nay công ty kiếm được năm trăm vạn nhân dân tệ.
Giải thích: “” trong số phức hợp (500 = năm trăm).

  1. Ý nghĩa: Nhiều, đa dạng (tính từ)

Câu ví dụ: 花园里有百花盛开。
Phiên âm: Huāyuán lǐ yǒu bǎi huā shèngkāi.
Dịch tiếng Việt: Trong vườn có trăm hoa đua nở.
Giải thích: “” chỉ số lượng nhiều, không phải chính xác 100.
Câu ví dụ: 百姓的生活越来越好。
Phiên âm: Bǎixìng de shēnghuó yuè lái yuè hǎo.
Dịch tiếng Việt: Cuộc sống của dân chúng ngày càng tốt hơn.
Giải thích: “百姓” là từ ghép chỉ “trăm họ”, nghĩa là nhân dân.
Câu ví dụ: 他有百科知识。
Phiên âm: Tā yǒu bǎikē zhīshí.
Dịch tiếng Việt: Anh ấy có kiến thức bách khoa.
Giải thích: “百科” chỉ kiến thức đa dạng, toàn diện.

  1. Ý nghĩa: Tất cả, hoàn toàn (trong thành ngữ hoặc ngữ cảnh cổ)

Câu ví dụ: 百战百胜。
Phiên âm: Bǎi zhàn bǎi shèng.
Dịch tiếng Việt: Trăm trận trăm thắng.
Giải thích: Thành ngữ chỉ chiến thắng toàn diện, “” nhấn mạnh sự lặp lại và hoàn hảo.
Câu ví dụ: 百鸟朝凤。
Phiên âm: Bǎi niǎo cháo fèng.
Dịch tiếng Việt: Trăm chim chầu phượng.
Giải thích: Thành ngữ chỉ sự quy tụ, tôn kính.
Câu ví dụ: 她活到一百岁。
Phiên âm: Tā huó dào yī bǎi suì.
Dịch tiếng Việt: Cô ấy sống đến một trăm tuổi.
Giải thích: “” chỉ tuổi thọ cao, tượng trưng cho trường thọ.

Nhiều ví dụ thêm (với từ ghép phổ biến)
Dưới đây là thêm nhiều ví dụ từ ghép chứa “”, kèm phiên âm và dịch tiếng Việt. Những từ này giúp mở rộng hiểu biết về “”:

百年 (bǎinián) – Trăm năm. Ví dụ: 这是百年老店。 (Zhè shì bǎinián lǎo diàn.) – Đây là cửa hàng trăm năm tuổi.
百万 (bǎiwàn) – Triệu (một trăm vạn). Ví dụ: 他是百万富翁。 (Tā shì bǎiwàn fùwēng.) – Anh ấy là triệu phú.
百分之 (bǎifēn zhī) – Phần trăm. Ví dụ: 百分之五十。 (Bǎifēn zhī wǔshí.) – Năm mươi phần trăm.
百货 (bǎihuò) – Bách hóa (cửa hàng tạp hóa). Ví dụ: 我去百货商店购物。 (Wǒ qù bǎihuò shāngdiàn gòuwù.) – Tôi đi mua sắm ở cửa hàng bách hóa.
百科全书 (bǎikē quánshū) – Bách khoa toàn thư. Ví dụ: 我查了百科全书。 (Wǒ chá le bǎikē quánshū.) – Tôi tra cứu bách khoa toàn thư.
百般 (bǎibān) – Trăm bề, đủ cách. Ví dụ: 百般无奈。 (Bǎibān wúnài.) – Trăm bề bất đắc dĩ.
百姓 (bǎixìng) – Dân chúng. Ví dụ: 为百姓服务。 (Wèi bǎixìng fúwù.) – Phục vụ nhân dân.
百岁 (bǎisuì) – Trăm tuổi. Ví dụ: 祝你百岁长寿。 (Zhù nǐ bǎisuì chángshòu.) – Chúc bạn trăm tuổi trường thọ.
百里挑一 (bǎi lǐ tiāo yī) – Chọn một trong trăm. Ví dụ: 她是百里挑一的美女。 (Tā shì bǎi lǐ tiāo yī de měinǚ.) – Cô ấy là mỹ nhân hiếm có.
百万富翁 (bǎiwàn fùwēng) – Triệu phú. Ví dụ: 他成了百万富翁。 (Tā chéng le bǎiwàn fùwēng.) – Anh ấy trở thành triệu phú.

Từ vựng: (bǎi)

  1. Giải thích chi tiết

(bǎi) là một chữ Hán có nghĩa chính là “một trăm”, đồng thời cũng được dùng mở rộng với ý nghĩa “rất nhiều, vô số” trong các ngữ cảnh văn học, thành ngữ hoặc biểu thị số lượng lớn.

Trong hệ thống số học tiếng Trung, “” là đơn vị hàng trăm, đứng sau hàng chục và trước hàng nghìn (千 qiān).

Khi nói đến con số cụ thể, “” luôn kết hợp với số từ đứng trước (ví dụ: 一百, 二百, 三百…).

Trong văn nói hoặc văn viết cổ, “” còn có thể biểu thị tổng thể các loại, nhiều thứ khác nhau (ví dụ: 百姓 – người dân; 百货 – hàng hóa các loại).

  1. Loại từ

Danh từ / Lượng từ

Danh từ khi chỉ “một trăm” hoặc “rất nhiều”.

Lượng từ khi dùng để đếm hàng trăm (ví dụ: 几百人 – vài trăm người).

  1. Nghĩa mở rộng của “

Chỉ số lượng cụ thể: 100 (một trăm).

Chỉ số lượng lớn: hàng trăm, vô số, rất nhiều.

Biểu tượng của sự toàn diện, nhiều loại: thường thấy trong các từ ghép như:

百姓 (bǎi xìng): người dân

百货 (bǎi huò): hàng hóa

百分之 (bǎi fēn zhī): phần trăm

百年 (bǎi nián): trăm năm, cuộc đời

百合花 (bǎi hé huā): hoa bách hợp (hoa lily)

  1. Cấu trúc từ thường gặp với “

一百 + Danh từ: một trăm (cái gì đó)
→ 一百块钱 (yì bǎi kuài qián) – một trăm tệ.

几百 + Danh từ: vài trăm (cái gì đó)
→ 几百个人 (jǐ bǎi gè rén) – vài trăm người.

上百 + Danh từ: hơn một trăm, hàng trăm
→ 上百只鸟 (shàng bǎi zhī niǎo) – hàng trăm con chim.

+ Danh từ: nhiều loại, nhiều thứ
→ 百货 (bǎi huò) – hàng hóa, đồ đạc.

  1. 30 Mẫu câu tiếng Trung có chứa “

我有一百块钱。
(Wǒ yǒu yì bǎi kuài qián.)
Tôi có một trăm tệ.

他花了一百多块。
(Tā huā le yì bǎi duō kuài.)
Anh ấy đã tiêu hơn một trăm tệ.

这条街上有上百家商店。
(Zhè tiáo jiē shàng yǒu shàng bǎi jiā shāngdiàn.)
Trên con phố này có hàng trăm cửa hàng.

那里住着几百户人家。
(Nàlǐ zhù zhe jǐ bǎi hù rénjiā.)
Ở đó có vài trăm hộ dân sinh sống.

我每天都要练习上百个汉字。
(Wǒ měitiān dōu yào liànxí shàng bǎi gè Hànzì.)
Mỗi ngày tôi phải luyện viết hơn một trăm chữ Hán.

百姓生活越来越好。
(Bǎixìng shēnghuó yuèláiyuè hǎo.)
Cuộc sống người dân ngày càng tốt đẹp hơn.

百货公司在市中心。
(Bǎihuò gōngsī zài shì zhōngxīn.)
Cửa hàng bách hóa nằm ở trung tâm thành phố.

这是一个有百年历史的学校。
(Zhè shì yí gè yǒu bǎinián lìshǐ de xuéxiào.)
Đây là một ngôi trường có lịch sử trăm năm.

百闻不如一见。
(Bǎi wén bù rú yí jiàn.)
Trăm nghe không bằng một thấy.

百分之五十的学生通过了考试。
(Bǎifēnzhī wǔshí de xuéshēng tōngguò le kǎoshì.)
50% học sinh đã vượt qua kỳ thi.

这家公司成立已有百年。
(Zhè jiā gōngsī chénglì yǐ yǒu bǎi nián.)
Công ty này đã thành lập được trăm năm.

他看了上百次才明白。
(Tā kàn le shàng bǎi cì cái míngbai.)
Anh ấy xem hơn trăm lần mới hiểu.

那个地方的温度超过了一百度。
(Nàge dìfāng de wēndù chāoguò le yì bǎi dù.)
Nhiệt độ ở nơi đó vượt quá 100 độ.

一百个学生坐在教室里。
(Yì bǎi gè xuéshēng zuò zài jiàoshì lǐ.)
Một trăm học sinh ngồi trong lớp học.

我跑了一百米。
(Wǒ pǎo le yì bǎi mǐ.)
Tôi đã chạy 100 mét.

百合花很香。
(Bǎihé huā hěn xiāng.)
Hoa bách hợp rất thơm.

他的收藏品有上百种。
(Tā de shōucángpǐn yǒu shàng bǎi zhǒng.)
Bộ sưu tập của anh ấy có hàng trăm loại.

百年好合。
(Bǎinián hǎo hé.)
Trăm năm hạnh phúc (lời chúc cưới).

一百块对我来说很多。
(Yì bǎi kuài duì wǒ lái shuō hěn duō.)
Một trăm tệ đối với tôi là nhiều lắm rồi.

他的经验可以说是百发百中。
(Tā de jīngyàn kěyǐ shuō shì bǎifā bǎizhòng.)
Kinh nghiệm của anh ấy chuẩn xác trăm phát trăm trúng.

百忙之中感谢您的帮助。
(Bǎimáng zhī zhōng gǎnxiè nín de bāngzhù.)
Cảm ơn anh đã giúp đỡ trong lúc rất bận rộn.

这是一条百年古街。
(Zhè shì yì tiáo bǎinián gǔjiē.)
Đây là một con phố cổ trăm năm.

百分之一的机会也不能放弃。
(Bǎifēnzhī yī de jīhuì yě bù néng fàngqì.)
Dù chỉ có 1% cơ hội cũng không được bỏ cuộc.

百分之九十九的人都同意。
(Bǎifēnzhī jiǔshíjiǔ de rén dōu tóngyì.)
99% mọi người đều đồng ý.

她买了一百张电影票。
(Tā mǎi le yì bǎi zhāng diànyǐng piào.)
Cô ấy đã mua 100 vé xem phim.

这座山高达一百多米。
(Zhè zuò shān gāodá yì bǎi duō mǐ.)
Ngọn núi này cao hơn 100 mét.

这个品牌已经有百年历史。
(Zhège pǐnpái yǐjīng yǒu bǎinián lìshǐ.)
Thương hiệu này đã có lịch sử trăm năm.

我家离学校一百米。
(Wǒ jiā lí xuéxiào yì bǎi mǐ.)
Nhà tôi cách trường học 100 mét.

百分百的努力一定会有回报。
(Bǎifēnbǎi de nǔlì yídìng huì yǒu huíbào.)
Nỗ lực hết 100% chắc chắn sẽ được đền đáp.

百看不厌。
(Bǎi kàn bú yàn.)
Xem trăm lần cũng không chán.

  1. Tổng kết

Chữ Hán:

Phiên âm: bǎi

Nghĩa cơ bản: một trăm, hàng trăm

Nghĩa mở rộng: nhiều, vô số, toàn diện

Loại từ: danh từ / lượng từ

Từ ghép thường gặp: 百姓, 百货, 百分之, 百年, 百合

— Giải thích chi tiết

Chữ Hán:
Phiên âm (Pinyin): bǎi (thanh 3 — điệu trầm)
Loại từ: Danh từ (名词) / Số từ (数词) / Một phần trong từ ghép, thành ngữ (表示“nhiều”, “trăm”)

1) Nghĩa cơ bản

(bǎi) nghĩa gốc là “một trăm (100)”, là đơn vị chỉ số lượng trong hệ thống số Hán.
Ví dụ:

一百 (yì bǎi) = một trăm

二百 (èr bǎi) = hai trăm

Ngoài nghĩa gốc “100”, còn được mở rộng dùng để biểu thị “rất nhiều”, “vô số”, “đa dạng” trong nhiều từ ghép hoặc thành ngữ.

2) Cấu tạo và từ loại
Từ loại Vị trí / Công dụng Ví dụ
Số từ (数词) Dùng để chỉ số lượng “100” 一百个苹果 (một trăm quả táo)
Danh từ (名词) Dùng trong nghĩa khái quát: “hàng trăm / nhiều” 百姓、百货
**Thành phần trong từ ghép (hình dung cho ‘đa dạng, nhiều’) Kết hợp với chữ khác để diễn tả sự phong phú 百货 (bách hóa), 百科 (bách khoa), 百花 (trăm hoa)
3) Nghĩa mở rộng và ẩn dụ

Chỉ số lượng chính xác
→ Một trăm (100).
Ví dụ: 一百块钱 = 100 nhân dân tệ.

Chỉ số lượng nhiều, vô số (nghĩa tượng trưng)
→ Dùng như “trăm” trong tiếng Việt (“trăm lo nghìn nghĩ”).
Ví dụ: 百事可乐 (mọi việc đều vui, Pepsi), 百花齐放 (trăm hoa đua nở).

Chỉ người dân (trong từ ghép “百姓”)
→ 百姓 = dân thường, nhân dân.

Dùng biểu trưng cho “toàn bộ”, “nhiều loại”
→ 百科全书 = bách khoa toàn thư, chứa kiến thức của nhiều lĩnh vực.

4) Từ ghép thông dụng có chữ
Từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
百姓 bǎixìng người dân, dân thường
百货 bǎihuò hàng hóa tổng hợp (đồ bách hóa)
百货公司 bǎihuò gōngsī công ty bách hóa, cửa hàng tổng hợp
百分之 bǎifēnzhī phần trăm (%)
百分比 bǎifēnbǐ tỷ lệ phần trăm
百年 bǎinián trăm năm, trăm tuổi (ngụ ý lâu dài, lâu bền)
百花 bǎihuā trăm hoa, nhiều loài hoa
百花齐放 bǎihuā qífàng trăm hoa đua nở (nghĩa bóng: nhiều ý kiến, tài năng cùng phát triển)
百事 bǎishì mọi việc
百事可乐 bǎishì kělè Pepsi (nghĩa gốc: trăm việc đều vui)
百分之一 bǎifēnzhī yī một phần trăm (1%)
百倍 bǎibèi gấp trăm lần
百忙之中 bǎimáng zhī zhōng giữa lúc bận rộn
百闻不如一见 bǎi wén bù rú yī jiàn Trăm nghe không bằng một thấy
百年好合 bǎinián hǎo hé trăm năm hòa hợp (chúc vợ chồng hạnh phúc lâu dài)
5) Cấu trúc và ngữ pháp

一百 + Lượng từ + Danh từ
→ 一百个学生 (một trăm học sinh)

几百 + Danh từ
→ 几百人 (vài trăm người)

上百 + Danh từ
→ 上百种商品 (hơn trăm loại hàng hóa)

+ Danh từ (tượng trưng)
→ 百姓 (dân), 百花 (trăm hoa), 百年 (trăm năm)

6) 30 CÂU VÍ DỤ CHI TIẾT (kèm phiên âm và tiếng Việt)

我有一百块钱。
wǒ yǒu yì bǎi kuài qián.
Tôi có một trăm tệ.

这件衣服要一百五十元。
zhè jiàn yīfu yào yì bǎi wǔshí yuán.
Bộ quần áo này giá 150 tệ.

学校有一百个学生。
xuéxiào yǒu yì bǎi gè xuéshēng.
Trường có 100 học sinh.

他活了将近一百岁。
tā huó le jiāngjìn yì bǎi suì.
Ông ấy sống gần trăm tuổi.

这个城市有上百家餐厅。
zhège chéngshì yǒu shàng bǎi jiā cāntīng.
Thành phố này có hơn trăm nhà hàng.

我们公司有几百名员工。
wǒmen gōngsī yǒu jǐ bǎi míng yuángōng.
Công ty chúng tôi có vài trăm nhân viên.

百货公司里什么都有。
bǎihuò gōngsī lǐ shénme dōu yǒu.
Trong cửa hàng bách hóa có đủ thứ.

百姓过上了幸福的生活。
bǎixìng guò shàng le xìngfú de shēnghuó.
Người dân đã có cuộc sống hạnh phúc.

百花齐放,百家争鸣。
bǎihuā qífàng, bǎijiā zhēngmíng.
Trăm hoa đua nở, trăm nhà cùng tranh luận (ẩn dụ: đa dạng quan điểm).

百年好合!祝你们新婚快乐!
bǎinián hǎo hé! zhù nǐmen xīnhūn kuàilè!
Trăm năm hòa hợp! Chúc hai bạn tân hôn vui vẻ!

百闻不如一见。
bǎi wén bù rú yī jiàn.
Trăm nghe không bằng một thấy.

百事可乐是世界有名的饮料。
bǎishì kělè shì shìjiè yǒumíng de yǐnliào.
Pepsi là loại đồ uống nổi tiếng thế giới.

百分之五等于零点零五。
bǎifēnzhī wǔ děngyú líng diǎn líng wǔ.
Năm phần trăm bằng 0.05.

他们结婚已经一百天了。
tāmen jiéhūn yǐjīng yì bǎi tiān le.
Họ đã kết hôn được 100 ngày rồi.

百分比说明了增长速度。
bǎifēnbǐ shuōmíng le zēngzhǎng sùdù.
Tỷ lệ phần trăm cho thấy tốc độ tăng trưởng.

百倍的努力换来成功。
bǎibèi de nǔlì huàn lái chénggōng.
Sự nỗ lực gấp trăm lần mang lại thành công.

感谢您在百忙之中抽空见我。
gǎnxiè nín zài bǎimáng zhī zhōng chōukòng jiàn wǒ.
Cảm ơn ngài đã dành thời gian gặp tôi giữa lúc bận rộn.

这家百货商店很有名。
zhè jiā bǎihuò shāngdiàn hěn yǒumíng.
Cửa hàng bách hóa này rất nổi tiếng.

百年树人,教育最重要。
bǎinián shùrén, jiàoyù zuì zhòngyào.
Trồng người là việc trăm năm, giáo dục là quan trọng nhất.

百花园里开满了花。
bǎihuā yuán lǐ kāi mǎn le huā.
Trong vườn trăm hoa nở rộ.

百分之一也不能出错。
bǎifēnzhī yī yě bù néng chūcuò.
Sai dù chỉ một phần trăm cũng không được.

他有上百本书。
tā yǒu shàng bǎi běn shū.
Anh ấy có hơn trăm cuốn sách.

这个项目要花几百万元。
zhège xiàngmù yào huā jǐ bǎi wàn yuán.
Dự án này cần chi vài trăm vạn nhân dân tệ.

百姓的意见很重要。
bǎixìng de yìjiàn hěn zhòngyào.
Ý kiến của người dân rất quan trọng.

百年之后,这里会变成一座大城市。
bǎinián zhīhòu, zhèlǐ huì biàn chéng yī zuò dà chéngshì.
Trăm năm sau, nơi đây sẽ trở thành một thành phố lớn.

百分之百保证。
bǎifēnzhī bǎi bǎozhèng.
Cam kết 100%.

他的努力值得我们百倍学习。
tā de nǔlì zhídé wǒmen bǎibèi xuéxí.
Sự nỗ lực của anh ấy đáng để chúng ta học hỏi gấp trăm lần.

这家公司成立已经一百年了。
zhè jiā gōngsī chénglì yǐjīng yì bǎi nián le.
Công ty này đã thành lập được 100 năm.

百里之行,始于足下。
bǎi lǐ zhī xíng, shǐ yú zú xià.
Hành trình trăm dặm bắt đầu từ một bước chân.

他为公司付出了百倍的努力。
tā wèi gōngsī fùchū le bǎibèi de nǔlì.
Anh ấy đã cống hiến cho công ty bằng nỗ lực gấp trăm lần.

7) Cấu trúc thường gặp

几百 + Danh từ → vài trăm …

几百人 (vài trăm người)

上百 + Danh từ → hơn trăm …

上百家公司 (hơn trăm công ty)

一百 + Lượng từ + Danh từ → 100 cái gì đó

一百个苹果 (một trăm quả táo)

百分之 + Số → biểu thị tỷ lệ phần trăm

百分之五十 (50%)

Thành ngữ với → 百闻不如一见, 百年好合, 百花齐放, 百忙之中…

8) Tổng kết ý nghĩa chính
Nghĩa Cách dùng Ví dụ Nghĩa tiếng Việt
100 (số cụ thể) 一百、两百、上百 一百块钱 Một trăm
Rất nhiều, vô số 百事、百花、百姓 百花齐放 Trăm hoa, nhiều loại
Dân thường 百姓 关心百姓生活 Quan tâm đời sống nhân dân
Toàn diện, đầy đủ 百科、百货 百科全书 Bách khoa toàn thư

Giải thích chi tiết từ (bǎi)

  1. Nghĩa cơ bản

(bǎi) là chữ Hán có nghĩa chính là “một trăm” – tức là 100.
Ngoài ra, nó còn có nghĩa mở rộng là “nhiều”, “hàng trăm”, “rất nhiều”, dùng trong văn nói và văn viết để chỉ số lượng lớn một cách ước lệ.

Ví dụ:

一百 (yī bǎi) = một trăm

百万 (bǎi wàn) = một triệu (nghĩa đen: trăm vạn)

百姓 (bǎi xìng) = dân chúng (nghĩa gốc: trăm họ, chỉ toàn thể nhân dân)

  1. Loại từ

Số từ (数词): chỉ số lượng 100.

Danh từ / yếu tố từ ghép (名词/构词成分): khi ghép với từ khác mang nghĩa “nhiều”, “mọi”, “trăm thứ”.

Tượng trưng (比喻/象征): dùng để biểu thị “rất nhiều”, “phong phú”, “đa dạng”.

  1. Nghĩa mở rộng

Chỉ số lượng cụ thể: 100
→ Ví dụ: 一百块钱 (yī bǎi kuài qián) — 100 tệ.

Chỉ số lượng nhiều, không xác định (nghĩa bóng): “hàng trăm”, “rất nhiều”
→ Ví dụ: 百次努力 (bǎi cì nǔlì) — nỗ lực hàng trăm lần.

Chỉ “mọi”, “tất cả” trong một số từ ghép
→ 百病 (bǎi bìng) — trăm bệnh, tức là mọi loại bệnh.
→ 百花 (bǎi huā) — trăm hoa, nghĩa là nhiều loại hoa.

Trong văn hóa Trung Hoa, “” cũng tượng trưng cho sự viên mãn, phong phú, đông đúc (ví dụ: 百年好合 – chúc vợ chồng sống hạnh phúc trăm năm).

  1. Cấu trúc ngữ pháp

Số lượng:

一百 + lượng từ + danh từ → chỉ số lượng cụ thể.
Ví dụ: 一百个人 (một trăm người), 一百块钱 (một trăm tệ).

Thành phần ghép trong từ phức:

+ danh từ (chỉ nhiều loại sự vật).
Ví dụ: 百花 (trăm hoa), 百鸟 (trăm loài chim), 百货 (hàng trăm loại hàng hóa).

Trong thành ngữ / tục ngữ:

百发百中 (bǎi fā bǎi zhòng): trăm phát trăm trúng — luôn thành công.

百年好合 (bǎi nián hǎo hé): trăm năm hạnh phúc (chúc phúc vợ chồng).

百闻不如一见 (bǎi wén bù rú yī jiàn): trăm nghe không bằng một thấy.

  1. 30 câu ví dụ (中文 + pinyin + tiếng Việt)

我有一百块钱。
wǒ yǒu yī bǎi kuài qián.
Tôi có một trăm tệ.

教室里有一百个学生。
jiàoshì lǐ yǒu yī bǎi gè xuéshēng.
Trong lớp có một trăm học sinh.

他已经读了上百本书。
tā yǐjīng dú le shàng bǎi běn shū.
Anh ta đã đọc hơn trăm cuốn sách rồi.

这里有上百种花。
zhèlǐ yǒu shàng bǎi zhǒng huā.
Ở đây có hàng trăm loại hoa.

这个产品卖出了几百件。
zhège chǎnpǐn màichū le jǐ bǎi jiàn.
Sản phẩm này đã bán ra vài trăm cái.

他们结婚已经有百年好合的祝福。
tāmen jiéhūn yǐjīng yǒu bǎi nián hǎo hé de zhùfú.
Họ kết hôn và nhận được lời chúc “trăm năm hạnh phúc”.

百闻不如一见。
bǎi wén bù rú yī jiàn.
Trăm nghe không bằng một thấy.

为了成功,他努力了百次。
wèile chénggōng, tā nǔlì le bǎi cì.
Để thành công, anh ấy đã cố gắng hàng trăm lần.

我看过上百部电影。
wǒ kàn guò shàng bǎi bù diànyǐng.
Tôi đã xem hơn trăm bộ phim.

中国的百姓生活越来越好。
zhōngguó de bǎixìng shēnghuó yuè lái yuè hǎo.
Đời sống của người dân Trung Quốc ngày càng tốt.

百花齐放,百家争鸣。
bǎi huā qí fàng, bǎi jiā zhēng míng.
Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng (ẩn dụ: đa dạng phát triển).

他收藏了上百个邮票。
tā shōucáng le shàng bǎi gè yóupiào.
Anh ấy sưu tập hơn trăm con tem.

百货商店里什么都有。
bǎihuò shāngdiàn lǐ shénme dōu yǒu.
Trong cửa hàng bách hóa có đủ mọi thứ.

这首歌我听了一百遍。
zhè shǒu gē wǒ tīng le yī bǎi biàn.
Bài hát này tôi đã nghe một trăm lần.

他每天跑一百米。
tā měitiān pǎo yī bǎi mǐ.
Anh ta chạy 100 mét mỗi ngày.

这件衣服一百块钱。
zhè jiàn yīfú yī bǎi kuài qián.
Chiếc áo này giá 100 tệ.

这个城市有几百年的历史。
zhège chéngshì yǒu jǐ bǎi nián de lìshǐ.
Thành phố này có lịch sử mấy trăm năm.

百花盛开,春天到了。
bǎi huā shèngkāi, chūntiān dào le.
Trăm hoa đua nở, mùa xuân đã đến.

他百发百中,是个神射手。
tā bǎi fā bǎi zhòng, shì gè shén shèshǒu.
Anh ta trăm phát trăm trúng, là một xạ thủ giỏi.

百思不得其解。
bǎi sī bù dé qí jiě.
Suy nghĩ trăm lần mà vẫn không hiểu (ý: không sao hiểu nổi).

这家饭店有上百种菜。
zhè jiā fàndiàn yǒu shàng bǎi zhǒng cài.
Nhà hàng này có hơn trăm món ăn.

百年树人。
bǎi nián shù rén.
Trồng người là việc trăm năm (giáo dục là công việc lâu dài).

百炼成钢。
bǎi liàn chéng gāng.
Rèn trăm lần thành thép (ý nói rèn luyện nhiều thì sẽ cứng rắn).

他跑了百公里。
tā pǎo le bǎi gōnglǐ.
Anh ta đã chạy một trăm cây số.

这家公司有几百名员工。
zhè jiā gōngsī yǒu jǐ bǎi míng yuángōng.
Công ty này có vài trăm nhân viên.

百忙之中,谢谢你的帮助。
bǎi máng zhī zhōng, xièxiè nǐ de bāngzhù.
Trong lúc bận trăm công nghìn việc, cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

这条路有一百米长。
zhè tiáo lù yǒu yī bǎi mǐ cháng.
Con đường này dài 100 mét.

百感交集。
bǎi gǎn jiāo jí.
Trăm mối cảm xúc đan xen (ý nói xúc động nhiều cảm xúc cùng lúc).

百思不解,他到底为什么那样做?
bǎi sī bù jiě, tā dàodǐ wèishénme nàyàng zuò?
Suy nghĩ trăm lần cũng không hiểu, tại sao anh ta lại làm thế?

他送了一份“百年好合”的礼物给新婚夫妇。
tā sòng le yí fèn “bǎi nián hǎo hé” de lǐwù gěi xīnhūn fūfù.
Anh ấy tặng một món quà chúc phúc “trăm năm hạnh phúc” cho đôi vợ chồng mới cưới.

  1. Một số từ ghép thông dụng với
    Từ ghép Pinyin Nghĩa tiếng Việt
    一百 yī bǎi một trăm
    百万 bǎi wàn một triệu (trăm vạn)
    百货 bǎihuò hàng hóa, bách hóa
    百姓 bǎixìng dân chúng, trăm họ
    百分之 bǎi fēn zhī phần trăm (%)
    百发百中 bǎi fā bǎi zhòng trăm phát trăm trúng
    百年 bǎinián trăm năm
    百病 bǎibìng trăm bệnh, nhiều bệnh
    百花 bǎihuā trăm hoa, nhiều hoa
    百闻不如一见 bǎi wén bù rú yī jiàn trăm nghe không bằng một thấy
    百感交集 bǎi gǎn jiāo jí trăm mối cảm xúc lẫn lộn
  2. Ghi nhớ nhanh

Khi là số đếm, = 100.

Khi là thành tố ghép, = nhiều, vô số.

Khi dùng trong thành ngữ / văn hóa, = tượng trưng cho đầy đủ, viên mãn, may mắn, lâu dài.

Giải thích chi tiết chữ

  1. Nghĩa cơ bản

(bǎi) nghĩa là một trăm (100).
Đây là một chữ Hán số lượng dùng để biểu thị con số 100, đồng thời cũng thường được dùng mở rộng nghĩa để chỉ nhiều, vô số, đa dạng trong văn nói hoặc văn viết.

Ví dụ:

一百 (yì bǎi) — một trăm

几百 (jǐ bǎi) — vài trăm

百货 (bǎihuò) — hàng hóa đủ loại (hàng bách hóa)

百姓 (bǎixìng) — người dân (trăm họ)

  1. Phiên âm – Nghĩa từng phần

Chữ:

Pinyin: bǎi

Thanh điệu: thanh 3 (dấu hỏi)

Nghĩa chính: một trăm (100)

Nghĩa mở rộng: nhiều, đa dạng, vô số, tất cả

  1. Loại từ
    Loại Cách dùng Ví dụ
    Danh từ (名词) chỉ con số 100 一百块钱 (một trăm đồng)
    Từ chỉ số lượng (数量词) dùng trong hệ thống đếm 一百人 (100 người)
    Tính từ nghĩa bóng nghĩa là “nhiều, vô số” 百般 (trăm cách, đủ kiểu)
    Yếu tố cấu tạo từ ghép thành nhiều từ Hán – ngữ nghĩa “đa dạng, nhiều” 百货、百姓、百年、百花、百合…
  2. Nghĩa mở rộng trong ngữ cảnh
    Nghĩa Ví dụ Giải thích
    Số lượng chính xác (100) 一百个苹果 (một trăm quả táo) Nghĩa số học
    Số lượng ước lượng (nhiều) 百种方法 (trăm loại cách) Nhiều loại, đa dạng
    Tượng trưng cho sự đầy đủ, trọn vẹn 百年好合 Trăm năm hạnh phúc (câu chúc cưới)
    Chỉ người dân, nhân dân 百姓 Trăm họ, dân thường
  3. Các cụm từ thông dụng với
    Từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    一百 yì bǎi một trăm
    百分之 bǎi fēn zhī phần trăm (%)
    百货 bǎihuò hàng bách hóa
    百货公司 bǎihuò gōngsī cửa hàng bách hóa
    百姓 bǎixìng dân chúng, người dân
    百年 bǎinián trăm năm
    百花 bǎihuā trăm hoa
    百合 bǎihé hoa bách hợp (hoa loa kèn)
    百分比 bǎifēnbǐ tỷ lệ phần trăm
    百倍 bǎibèi gấp trăm lần
    百忙之中 bǎi máng zhī zhōng trong lúc rất bận rộn
    百无聊赖 bǎi wú liáo lài chán chường vô cùng
    百思不得其解 bǎi sī bù dé qí jiě nghĩ mãi không hiểu
    百发百中 bǎi fā bǎi zhòng trăm phát trăm trúng
    百年大计 bǎinián dàjì kế hoạch trăm năm, đại kế lâu dài
  4. Cấu trúc thường gặp

(Số) + (+ Lượng từ + Danh từ)
→ chỉ số lượng chính xác.
Ví dụ: 三百个人 (ba trăm người)。

几 + (+ Danh từ)
→ chỉ số lượng ước lượng “vài trăm…”.
Ví dụ: 几百块钱 (vài trăm tệ)。

+ Danh từ (ghép từ)
→ nghĩa là “nhiều loại”, “đa dạng”.
Ví dụ: 百货 (hàng hóa nhiều loại)。

+ Thành ngữ / cụm biểu cảm
→ nghĩa bóng, tượng trưng cho “rất nhiều” hay “vô số”.
Ví dụ: 百思不得其解 (nghĩ mãi không ra).

  1. 30 câu ví dụ có phiên âm và tiếng Việt
    (1–10) — Dùng theo nghĩa 100 (số lượng cụ thể)

一百块钱够不够?
Yì bǎi kuài qián gòu bu gòu?
Một trăm tệ có đủ không?

他买了一百个苹果。
Tā mǎi le yì bǎi gè píngguǒ.
Anh ấy mua một trăm quả táo.

我已经读了一百页书。
Wǒ yǐjīng dú le yì bǎi yè shū.
Tôi đã đọc được một trăm trang sách rồi.

这件衣服要一百五十块。
Zhè jiàn yīfu yào yì bǎi wǔshí kuài.
Cái áo này giá 150 tệ.

我存了一百块钱。
Wǒ cún le yì bǎi kuài qián.
Tôi đã tiết kiệm được một trăm tệ.

班里有一百个学生。
Bān lǐ yǒu yì bǎi gè xuésheng.
Trong lớp có một trăm học sinh.

他跑了一百米。
Tā pǎo le yì bǎi mǐ.
Anh ấy đã chạy 100 mét.

这个城市有一百多万人。
Zhège chéngshì yǒu yì bǎi duō wàn rén.
Thành phố này có hơn một triệu người.

我想买一百支笔。
Wǒ xiǎng mǎi yì bǎi zhī bǐ.
Tôi muốn mua một trăm cây bút.

一百天后我们就见面。
Yì bǎi tiān hòu wǒmen jiù jiànmiàn.
Sau một trăm ngày nữa chúng ta sẽ gặp nhau.

(11–20) — Dùng theo nghĩa nhiều / đa dạng

百货公司里什么都有。
Bǎihuò gōngsī lǐ shénme dōu yǒu.
Trong cửa hàng bách hóa có đủ mọi thứ.

春天百花盛开。
Chūntiān bǎihuā shèngkāi.
Mùa xuân trăm hoa đua nở.

百合花很香。
Bǎihé huā hěn xiāng.
Hoa bách hợp rất thơm.

百姓的生活越来越好。
Bǎixìng de shēnghuó yuè lái yuè hǎo.
Cuộc sống của người dân ngày càng tốt hơn.

百年老店值得信赖。
Bǎinián lǎodiàn zhíde xìnlài.
Cửa hàng trăm năm đáng tin cậy.

这是百年不遇的机会。
Zhè shì bǎinián bú yù de jīhuì.
Đây là cơ hội hiếm có trăm năm mới gặp.

百思不得其解。
Bǎi sī bù dé qí jiě.
Nghĩ mãi vẫn không hiểu nổi.

他百般努力,终于成功了。
Tā bǎibān nǔlì, zhōngyú chénggōng le.
Anh ấy cố gắng trăm phương nghìn kế, cuối cùng cũng thành công.

她百无聊赖地看着窗外。
Tā bǎi wú liáo lài de kàn zhe chuāngwài.
Cô ấy nhìn ra ngoài cửa sổ với vẻ vô cùng chán chường.

百发百中是射击高手的目标。
Bǎi fā bǎi zhòng shì shèjī gāoshǒu de mùbiāo.
Trăm phát trăm trúng là mục tiêu của xạ thủ giỏi.

(21–30) — Dùng trong ngữ cảnh biểu cảm hoặc thành ngữ

百年好合!
Bǎinián hǎohé!
Chúc hai người trăm năm hạnh phúc!

百年树人。
Bǎinián shù rén.
Trăm năm trồng người (thành ngữ giáo dục).

百闻不如一见。
Bǎi wén bù rú yí jiàn.
Trăm nghe không bằng một thấy.

他在百忙之中抽空见我。
Tā zài bǎi máng zhī zhōng chōukòng jiàn wǒ.
Anh ấy dành thời gian gặp tôi dù rất bận.

百口莫辩。
Bǎi kǒu mò biàn.
Trăm miệng cũng khó mà biện giải (nói không ai tin).

百依百顺。
Bǎi yī bǎi shùn.
Ngoan ngoãn, luôn làm theo mọi điều.

百年之后,我们还会记得他。
Bǎinián zhīhòu, wǒmen hái huì jìde tā.
Trăm năm sau, chúng ta vẫn sẽ nhớ đến ông ấy.

百川归海。
Bǎi chuān guī hǎi.
Trăm sông đổ về biển (nghĩa: mọi việc quy về một hướng).

百感交集。
Bǎi gǎn jiāo jí.
Trăm mối cảm xúc đan xen (vô cùng xúc động).

百炼成钢。
Bǎi liàn chéng gāng.
Trăm luyện thành thép (nghĩa bóng: rèn luyện nhiều sẽ thành tài).

  1. Tóm tắt ngắn gọn
    Mục Tóm tắt
    Từ (bǎi)
    Nghĩa cơ bản Một trăm (100)
    Nghĩa mở rộng Nhiều, vô số, đa dạng, tượng trưng cho sự trọn vẹn
    Loại từ Danh từ / số từ / yếu tố cấu tạo từ
    Từ ghép tiêu biểu 百货、百姓、百年、百分之、百合
    Thành ngữ tiêu biểu 百闻不如一见、百年好合、百思不得其解、百发百中
    Ví dụ tiêu biểu 一百块钱够不够?(Một trăm tệ có đủ không?)

là gì? Giải thích chi tiết

Chữ Hán:
Phiên âm (Pīnyīn): bǎi
Loại từ: danh từ (名词), số từ (数词), và trong một số ngữ cảnh có thể dùng làm danh xưng hoặc tạo thành từ ghép.
Nghĩa cơ bản: trăm (100); nhiều; biểu thị số lượng lớn, đa dạng.

1) Giải thích chi tiết ý nghĩa
a. Nghĩa cơ bản – Số lượng “100”

(bǎi) là số từ chỉ “một trăm”, tức là 100 trong hệ thống số đếm tiếng Trung.
Nó là một trong các chữ số Hán cơ bản:

| 一 (1) | 十 (10) | (100) | 千 (1000) | 万 (10,000) |

Ví dụ:

一百 (yì bǎi) = một trăm

两百 (liǎng bǎi) = hai trăm

三百五十 (sān bǎi wǔ shí) = ba trăm năm mươi

b. Nghĩa mở rộng – Nhiều, hàng trăm, vô số

Khi không nói chính xác số lượng, có thể dùng nghĩa bóng là “rất nhiều”, “hàng trăm loại”, “đa dạng”, tương tự như tiếng Việt “trăm thứ”, “trăm họ”, “trăm nhà”.

Ví dụ:

百姓 (bǎixìng): trăm họ → dân chúng

百货 (bǎihuò): hàng trăm loại hàng → hàng hóa, tạp hóa

百分之 (bǎifēnzhī): phần trăm

百年 (bǎinián): trăm năm → thường dùng biểu trưng cho “một đời”, “hạnh phúc lâu dài”

百万 (bǎiwàn): một triệu

百倍 (bǎibèi): gấp trăm lần

c. Nghĩa tượng trưng – “Rất nhiều” hoặc “toàn bộ”

Trong văn chương và thành ngữ, tượng trưng cho “rất nhiều” hoặc “mọi thứ”, không nhất thiết đúng 100.

Ví dụ:

百发百中 (bǎi fā bǎi zhòng): trăm phát trăm trúng → làm việc gì cũng thành công

百战百胜 (bǎi zhàn bǎi shèng): trăm trận trăm thắng

百闻不如一见 (bǎi wén bù rú yí jiàn): trăm nghe không bằng một thấy

2) Loại từ và chức năng ngữ pháp
Loại từ Cách dùng Ví dụ
Số từ (数词) chỉ số 100 一百、三百五十
Danh từ (名词) biểu trưng cho số lượng lớn, hoặc tên ghép (百货、百姓、百年) 百货公司、百姓生活
Từ tượng trưng (比喻义) biểu thị “nhiều”, “đa dạng” 百发百中、百花齐放
3) Cách đọc và viết số có “

Cấu trúc:
(数词) + + (数词) + (十) + (数词)
→ ví dụ:

一百二十 (120)

三百五十六 (356)

九百九十九 (999)

Nếu có 零 (líng), thì dùng khi thiếu số ở giữa:

一百零一 (101)

四百零九 (409)

4) Ví dụ cơ bản (phiên âm + tiếng Việt)

我有一百块钱。
Wǒ yǒu yì bǎi kuài qián.
Tôi có một trăm tệ.

这个城市有几百万人。
Zhège chéngshì yǒu jǐ bǎi wàn rén.
Thành phố này có vài triệu người.

他已经工作了十多年,经验很丰富。
Tā yǐjīng gōngzuò le shí duō nián, jīngyàn hěn fēngfù.
Anh ấy đã làm việc hơn mười năm, kinh nghiệm rất phong phú.
(ở đây “十多” tương tự cách dùng “百多” = hơn trăm)

我们班有一百个学生。
Wǒmen bān yǒu yì bǎi gè xuésheng.
Lớp chúng tôi có 100 học sinh.

这家公司有几百名员工。
Zhè jiā gōngsī yǒu jǐ bǎi míng yuángōng.
Công ty này có vài trăm nhân viên.

5) Ví dụ về từ ghép có “
Từ ghép Phiên âm Nghĩa Ví dụ
百货 bǎihuò hàng tạp hóa, hàng hóa 百货公司 bán đủ loại hàng
百姓 bǎixìng dân chúng, người dân 关心百姓生活 quan tâm đời sống nhân dân
百分之 bǎifēnzhī phần trăm 百分之五 = 5%
百年 bǎinián trăm năm, trọn đời 百年好合 chúc phúc vợ chồng
百万 bǎiwàn một triệu 资产上百万 tài sản hàng triệu
百倍 bǎibèi gấp trăm lần 努力百倍 cố gắng gấp trăm lần
百花齐放 bǎi huā qí fàng trăm hoa đua nở dùng ví von cho sự đa dạng
百闻不如一见 bǎi wén bù rú yí jiàn trăm nghe không bằng một thấy khuyên nên tự trải nghiệm
6) 30 mẫu câu ví dụ (đầy đủ, kèm phiên âm & tiếng Việt)

一百元可以买很多东西。
Yì bǎi yuán kěyǐ mǎi hěn duō dōngxi.
Một trăm tệ có thể mua được nhiều đồ.

他跑了一百米。
Tā pǎo le yì bǎi mǐ.
Anh ấy đã chạy 100 mét.

这本书卖一百块钱。
Zhè běn shū mài yì bǎi kuài qián.
Cuốn sách này bán 100 tệ.

我已经读了一百页。
Wǒ yǐjīng dú le yì bǎi yè.
Tôi đã đọc được 100 trang.

她一百岁了,还很健康。
Tā yì bǎi suì le, hái hěn jiànkāng.
Bà ấy 100 tuổi rồi mà vẫn rất khỏe.

他们的公司有上百个客户。
Tāmen de gōngsī yǒu shàng bǎi gè kèhù.
Công ty họ có hơn trăm khách hàng.

百货公司里什么都有。
Bǎihuò gōngsī lǐ shénme dōu yǒu.
Trong cửa hàng bách hóa có đủ mọi thứ.

我们祝你们百年好合!
Wǒmen zhù nǐmen bǎinián hǎo hé!
Chúng tôi chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc!

百闻不如一见,这地方真漂亮。
Bǎi wén bù rú yí jiàn, zhè dìfāng zhēn piàoliang.
Trăm nghe không bằng một thấy, nơi này thật đẹp.

他有几百万的资产。
Tā yǒu jǐ bǎi wàn de zīchǎn.
Anh ta có tài sản hàng triệu.

百发百中,他的射击技术非常好。
Bǎi fā bǎi zhòng, tā de shèjī jìshù fēicháng hǎo.
Trăm phát trăm trúng, kỹ năng bắn của anh ta rất giỏi.

百年树人,这是一项长远的事业。
Bǎinián shù rén, zhè shì yí xiàng chángyuǎn de shìyè.
Trồng người là việc trăm năm, đây là sự nghiệp lâu dài.

这个品牌有百年的历史。
Zhège pǐnpái yǒu bǎinián de lìshǐ.
Thương hiệu này có lịch sử trăm năm.

百思不得其解。
Bǎi sī bù dé qí jiě.
Nghĩ trăm lần vẫn không hiểu ra.

她穿的衣服要几百块钱。
Tā chuān de yīfu yào jǐ bǎi kuài qián.
Bộ đồ cô ấy mặc giá vài trăm tệ.

这道题我做了一百遍。
Zhè dào tí wǒ zuò le yì bǎi biàn.
Tôi đã làm bài này một trăm lần.

他为了成功付出了百倍的努力。
Tā wèile chénggōng fùchū le bǎibèi de nǔlì.
Anh ta đã nỗ lực gấp trăm lần để thành công.

我看了这部电影一百次都不腻。
Wǒ kàn le zhè bù diànyǐng yì bǎi cì dōu bú nì.
Tôi xem bộ phim này cả trăm lần mà vẫn không chán.

百货大楼就在前面。
Bǎihuò dàlóu jiù zài qiánmiàn.
Tòa nhà bách hóa ngay phía trước.

他的故事感动了成百上千的人。
Tā de gùshì gǎndòng le chéng bǎi shàng qiān de rén.
Câu chuyện của anh ta đã khiến hàng trăm, hàng ngàn người cảm động.

这个项目投入了上百万元。
Zhège xiàngmù tóurù le shàng bǎi wàn yuán.
Dự án này đã đầu tư hơn một triệu tệ.

百分之五的顾客提出了意见。
Bǎifēnzhī wǔ de gùkè tíchū le yìjiàn.
5% khách hàng đã góp ý kiến.

百分之百的保证。
Bǎifēnzhī bǎi de bǎozhèng.
Cam kết 100%.

这个地方有百花齐放的景象。
Zhège dìfāng yǒu bǎihuā qí fàng de jǐngxiàng.
Nơi này có cảnh trăm hoa đua nở.

百年之后,他的名字仍被人记得。
Bǎinián zhī hòu, tā de míngzì réng bèi rén jìde.
Trăm năm sau, tên ông vẫn được người đời nhớ đến.

百姓过上了幸福的生活。
Bǎixìng guò shàng le xìngfú de shēnghuó.
Dân chúng đã có cuộc sống hạnh phúc.

我家离这里有一百公里。
Wǒ jiā lí zhèlǐ yǒu yì bǎi gōnglǐ.
Nhà tôi cách đây 100 km.

百分之三十的学生参加了比赛。
Bǎifēnzhī sānshí de xuésheng cānjiā le bǐsài.
30% học sinh đã tham gia cuộc thi.

百忙之中抽空来看我。
Bǎi máng zhī zhōng chōukòng lái kàn wǒ.
Trong lúc trăm công nghìn việc vẫn dành thời gian đến thăm tôi.

他们的爱情经历了百般考验。
Tāmen de àiqíng jīnglì le bǎibān kǎoyàn.
Tình yêu của họ đã trải qua trăm ngàn thử thách.

7) Thành ngữ và tục ngữ chứa “
Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
百闻不如一见 bǎi wén bù rú yí jiàn Trăm nghe không bằng một thấy
百发百中 bǎi fā bǎi zhòng Trăm phát trăm trúng
百年好合 bǎinián hǎo hé Trăm năm hạnh phúc (chúc vợ chồng)
百折不挠 bǎi zhé bù náo Trăm lần vấp ngã vẫn không nản
百花齐放 bǎi huā qí fàng Trăm hoa đua nở (đa dạng, phát triển rực rỡ)
百思不解 bǎi sī bù jiě Nghĩ mãi không ra
百战百胜 bǎi zhàn bǎi shèng Trăm trận trăm thắng
百炼成钢 bǎi liàn chéng gāng Luyện trăm lần thành thép (rèn luyện sẽ mạnh mẽ)
8) Tổng kết

(bǎi) là số từ chỉ “100”, đồng thời còn dùng để chỉ “rất nhiều”, “đa dạng”, “trăm loại”.

Là từ gốc Hán rất phổ biến, có mặt trong nhiều thành ngữ, danh từ ghép, cụm biểu trưng.

Nghĩa mở rộng mang ý phong phú, tràn đầy, bền vững, lâu dài trong văn hóa Trung Hoa.

— Giải thích chi tiết

Chữ Hán:
Phiên âm (pinyin): bǎi
Nghĩa gốc: “một trăm” (100)
Loại từ: Danh từ (名词), số từ (数词), đôi khi dùng trong thành ngữ, danh xưng, hoặc biểu trưng cho “rất nhiều”.
Bộ thủ: bộ (bộ bạch, chỉ sự sáng sủa hoặc màu trắng)
Số nét: 6

  1. Nghĩa cơ bản

Số lượng: chỉ số 100 (một trăm).
→ Là số từ (数词).
Ví dụ: 一百 (yì bǎi) – một trăm.

Biểu trưng / ẩn dụ: biểu thị “nhiều, vô số, đa dạng”.
Ví dụ: 百姓 (bǎixìng) – dân chúng (người dân, “trăm họ” nghĩa là tất cả mọi người).

Trong từ ghép / thành ngữ, “” có nghĩa “nhiều loại, nhiều lần, trăm điều”, biểu trưng cho đa dạng, vô số, bách hóa.
Ví dụ: 百货 (bǎihuò – hàng hóa đủ loại), 百年 (bǎinián – trăm năm, ý chỉ thời gian dài / cuộc đời / lời chúc hôn nhân lâu bền).

  1. Cấu trúc và cách dùng trong câu
    a) Khi là số từ (chỉ số lượng):

一百 + danh từ (một trăm cái gì đó).
Ví dụ: 一百个人 (một trăm người), 一百块钱 (một trăm đồng).

b) Khi là thành phần biểu ý “nhiều / trăm họ / đa dạng”:

Trong các danh từ, thành ngữ ghép: 百姓, 百货, 百分之, 百年, 百花齐放…
→ “” ở đây không còn nghĩa chính xác là “100” mà là “rất nhiều, trăm điều, muôn loại”.

c) Dùng trong biểu thị tỉ lệ, phần trăm:

100%: 一百分 (yì bǎi fēn)

百分之五十 (bǎifēnzhī wǔshí): 50%

  1. Các từ ghép thông dụng với
    Từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    一百 yì bǎi một trăm
    百分之 bǎifēnzhī phần trăm
    百姓 bǎixìng dân chúng, trăm họ
    百货 bǎihuò hàng hóa (đa dạng), hàng tạp hóa
    百年 bǎinián trăm năm, lâu dài (thường trong “百年好合”)
    百合 bǎihé hoa bách hợp (hoa lily)
    百花 bǎihuā trăm hoa, nhiều loài hoa
    百倍 bǎibèi gấp trăm lần, vô cùng
    百万 bǎiwàn một triệu (một trăm vạn)
    百分 bǎifēn điểm phần trăm (cách tính %)
  2. Một số thành ngữ chứa
    Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    百发百中 bǎi fā bǎi zhòng trăm phát trăm trúng, luôn thành công
    百闻不如一见 bǎi wén bù rú yī jiàn trăm nghe không bằng một thấy
    百年好合 bǎi nián hǎo hé trăm năm hòa hợp (lời chúc vợ chồng hạnh phúc lâu dài)
    百折不挠 bǎi zhé bù náo trăm lần gãy chẳng chịu khuất, kiên cường bất khuất
    百思不解 bǎi sī bù jiě nghĩ mãi không ra, trăn trở không hiểu nổi
  3. Ví dụ câu (20 câu có phiên âm và dịch tiếng Việt)

我有一百块钱。
Wǒ yǒu yì bǎi kuài qián.
Tôi có một trăm đồng.

他买了一百本书。
Tā mǎi le yì bǎi běn shū.
Anh ấy đã mua một trăm quyển sách.

这个城市有上百万人。
Zhège chéngshì yǒu shàng bǎi wàn rén.
Thành phố này có hàng triệu (hơn trăm vạn) người.

我希望能考到一百分。
Wǒ xīwàng néng kǎo dào yì bǎi fēn.
Tôi hy vọng có thể đạt được 100 điểm.

这件事他已经说了一百遍了。
Zhè jiàn shì tā yǐjīng shuō le yì bǎi biàn le.
Việc này anh ấy đã nói đến trăm lần rồi. (nghĩa là rất nhiều lần)

百闻不如一见。
Bǎi wén bù rú yī jiàn.
Trăm nghe không bằng một thấy.

百姓生活越来越好。
Bǎixìng shēnghuó yuè lái yuè hǎo.
Đời sống người dân ngày càng tốt hơn.

百货公司里什么都有。
Bǎihuò gōngsī lǐ shénme dōu yǒu.
Trong cửa hàng bách hóa cái gì cũng có.

他们祝新郎新娘百年好合。
Tāmen zhù xīnláng xīnniáng bǎinián hǎohé.
Họ chúc cô dâu chú rể trăm năm hạnh phúc.

百花齐放,百家争鸣。
Bǎihuā qífàng, bǎijiā zhēngmíng.
Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng (ẩn dụ: tư tưởng, nghệ thuật tự do phát triển).

这次比赛他信心百倍。
Zhè cì bǐsài tā xìnxīn bǎibèi.
Lần thi này anh ấy tự tin gấp trăm lần.

百忙之中,谢谢你的帮助。
Bǎi máng zhī zhōng, xièxie nǐ de bāngzhù.
Giữa lúc bận trăm công nghìn việc, cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

百分之八十的人都同意这个计划。
Bǎifēnzhī bāshí de rén dōu tóngyì zhège jìhuà.
80% mọi người đều đồng ý với kế hoạch này.

他的成绩提高了百分之二十。
Tā de chéngjì tígāo le bǎifēnzhī èrshí.
Thành tích của anh ấy tăng 20%.

经过百年的发展,这个学校非常有名。
Jīngguò bǎinián de fāzhǎn, zhège xuéxiào fēicháng yǒumíng.
Sau hàng trăm năm phát triển, ngôi trường này rất nổi tiếng.

他百思不解,为什么会这样。
Tā bǎisī bù jiě, wèishénme huì zhèyàng.
Anh ấy nghĩ mãi mà không hiểu tại sao lại như vậy.

百发百中真不容易!
Bǎi fā bǎi zhòng zhēn bù róngyì!
Trăm phát trăm trúng thật là không dễ!

这是一家百年老店。
Zhè shì yī jiā bǎinián lǎodiàn.
Đây là một cửa hàng lâu đời (có trăm năm lịch sử).

百合花很香。
Bǎihé huā hěn xiāng.
Hoa bách hợp rất thơm.

人生百态,每个人的经历都不同。
Rénshēng bǎitài, měi gèrén de jīnglì dōu bù tóng.
Cuộc đời muôn hình vạn trạng, mỗi người có trải nghiệm khác nhau.

  1. Lưu ý khi dùng

” là số từ, nên khi đếm hoặc nói số lượng lớn hơn, cần kết hợp với “一、二、三…”
Ví dụ: 一百二十 (120), 三百五十 (350), 一千 (1000).

Khi dùng trong từ ghép, “” thường không còn nghĩa cụ thể là 100, mà mang nghĩa “nhiều, đa dạng, tượng trưng cho đầy đủ”.

Trong văn phong trang trọng / cổ điển, “” còn dùng để chỉ toàn thể, mọi người, ví dụ: 百姓, 百官, 百业.

  1. So sánh với từ gần nghĩa
    Từ Phiên âm Nghĩa Ghi chú
    bǎi 100 / nhiều cơ bản, dùng phổ biến
    千 qiān 1000 / rất nhiều thường biểu trưng cho “rất nhiều hơn”
    万 wàn 10.000 / vô số nhấn mạnh “rất rất nhiều”
  2. Tổng kết

là số từ “100”, nhưng thường được mượn nghĩa tượng trưng cho “nhiều, đa dạng, lâu dài, trọn vẹn”.

Dùng trong:

Số đếm: 一百、两百…

Từ ghép / thành ngữ: 百姓, 百花齐放, 百年好合…

Biểu đạt phần trăm / tỷ lệ: 百分之X。

Là một từ rất quan trọng trong Hán ngữ hiện đại và cổ văn, mang giá trị tượng trưng sâu sắc.

  1. Giải thích chi tiết nghĩa của chữ

(bǎi) là một chữ Hán cơ bản, thuộc bộ 一 (nhất), có nghĩa chính là “một trăm” – tức con số 100 trong hệ thống số đếm tiếng Trung.

Từ trong tiếng Trung không chỉ dùng để chỉ số lượng mà còn mở rộng nghĩa chỉ “nhiều”, “rất nhiều”, “trăm loại”, “đa dạng”, “muôn vàn” trong nhiều thành ngữ, tục ngữ, hoặc ngữ cảnh văn học.

  1. Loại từ
    Vai trò Loại từ Ý nghĩa cụ thể
    1 Số từ (数词 shùcí) Chỉ số lượng 100
    2 Danh từ / Biểu ý ước lệ Chỉ “nhiều”, “muôn vàn”, “trăm loại”
    3 Thành phần trong từ ghép Biểu ý cường điệu hóa (百姓, 百货, 百年, 百发百中…)
  2. Cấu tạo & nguồn gốc chữ Hán

Chữ là hội ý kiêm hình thanh:

Phần trên là 一 (nhất) – biểu thị con số.

Phần dưới (bái) – mượn âm đọc.

Từ thời cổ, biểu thị “một trăm vật” hoặc “đầy đủ, nhiều”, về sau trở thành đơn vị số đếm chính thức.

  1. Nghĩa cụ thể của

Nghĩa gốc: số 100 (một trăm).
→ Dùng trong hệ thống số đếm: 一百 (một trăm), 二百 (hai trăm), 三百五十 (ba trăm năm mươi)…

Nghĩa mở rộng: “nhiều”, “trăm loại”, “đa dạng”.
→ Ví dụ: 百花 (trăm hoa → muôn hoa), 百姓 (trăm họ → nhân dân), 百货 (trăm hàng → hàng hóa đủ loại).

Nghĩa biểu trưng: “rất nhiều, vô số” (trong văn học, thành ngữ, tục ngữ).
→ Ví dụ: 百发百中 (trăm phát trăm trúng → nghĩa là cực kỳ chính xác).
→ 百闻不如一见 (trăm nghe không bằng một thấy).

  1. Các cách dùng thông dụng của
    Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
    一百 100 我有一百块钱。
    百多个 Hơn trăm cái, hơn trăm người 有百多名学生参加比赛。
    成百上千 Hàng trăm, hàng ngàn 成百上千的人来看演出。
    百分之… Phần trăm 百分之五十 (50%)
    百姓 Nhân dân, dân thường 爱护百姓
    百年 Trăm năm, hoặc “đời người” 百年之后, 百年好合
    百货 Hàng hóa đủ loại 百货商店
    百花 Trăm hoa, nhiều loại hoa 百花齐放
  2. Các từ ghép thường gặp với
    Từ ghép Nghĩa tiếng Việt Ghi chú
    百分之 phần trăm 百分之五十 (50%)
    百货 hàng hóa đa dạng 百货公司 (cửa hàng bách hóa)
    百姓 dân thường, nhân dân 爱护百姓
    百花 trăm hoa 百花齐放 (trăm hoa đua nở)
    百年 trăm năm, cuộc đời 百年好合 (trăm năm hạnh phúc)
    百发百中 trăm phát trăm trúng biểu thị rất chính xác
    百忙之中 trong lúc rất bận 用于客气语
    百思不解 suy nghĩ trăm lần vẫn không hiểu biểu thị bối rối
    百试百灵 thử trăm lần vẫn linh nghiệm biểu thị hiệu quả tuyệt đối
    百读不厌 đọc trăm lần không chán khen tác phẩm hay
  3. Lưu ý ngữ pháp

Khi dùng trong hệ thống số đếm, phải theo quy tắc vị trí:

一百 = 100

二百 = 200

三百五十 = 350

一百零一 = 101

Khi chỉ số lượng lớn không xác định, có thể dùng 百来 + lượng từ hoặc 几百 + lượng từ.

百来个人 (khoảng trăm người)

几百块钱 (vài trăm đồng)

Khi biểu ý trừu tượng, “” mang nghĩa “đa dạng, rất nhiều”:

百花齐放 (trăm hoa đua nở → biểu thị văn hóa phát triển đa dạng).

  1. Rất nhiều ví dụ minh họa (theo mẫu: tiếng Trung – pinyin – tiếng Việt)
    (1)

我有一百块钱。
wǒ yǒu yì bǎi kuài qián.
Tôi có một trăm tệ.

(2)

这件衣服要一百二十块。
zhè jiàn yīfu yào yì bǎi èrshí kuài.
Chiếc áo này giá 120 tệ.

(3)

他读了百遍,也没读懂那本书。
tā dú le bǎi biàn, yě méi dú dǒng nà běn shū.
Anh ấy đọc trăm lần mà vẫn chưa hiểu cuốn sách đó.

(4)

百闻不如一见。
bǎi wén bù rú yī jiàn.
Trăm nghe không bằng một thấy.

(5)

百花齐放,百家争鸣。
bǎi huā qí fàng, bǎi jiā zhēng míng.
Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng (chỉ văn hóa đa dạng, tư tưởng phong phú).

(6)

他在百忙之中抽时间来看我。
tā zài bǎi máng zhī zhōng chōu shíjiān lái kàn wǒ.
Anh ấy dù rất bận vẫn dành thời gian đến thăm tôi.

(7)

商店里有上百种商品。
shāngdiàn lǐ yǒu shàng bǎi zhǒng shāngpǐn.
Trong cửa hàng có hơn trăm loại hàng hóa.

(8)

这是一家大型的百货公司。
zhè shì yì jiā dàxíng de bǎihuò gōngsī.
Đây là một công ty bách hóa lớn.

(9)

百姓的生活越来越好。
bǎixìng de shēnghuó yuèláiyuè hǎo.
Đời sống của nhân dân ngày càng tốt hơn.

(10)

祝你们百年好合,永结同心。
zhù nǐmen bǎinián hǎo hé, yǒng jié tóngxīn.
Chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc, mãi mãi đồng lòng.

(11)

他百思不解,不知道问题出在哪里。
tā bǎisī bù jiě, bù zhīdào wèntí chū zài nǎlǐ.
Anh ấy nghĩ mãi vẫn không hiểu, không biết vấn đề nằm ở đâu.

(12)

这张照片我看了百次也不厌。
zhè zhāng zhàopiàn wǒ kàn le bǎi cì yě bú yàn.
Tấm ảnh này tôi xem cả trăm lần vẫn không chán.

(13)

他百发百中,是个神枪手。
tā bǎi fā bǎi zhòng, shì gè shén qiāng shǒu.
Anh ấy bắn trăm phát trăm trúng, là một xạ thủ cừ khôi.

(14)

这次活动吸引了成百上千的游客。
zhè cì huódòng xīyǐn le chéng bǎi shàng qiān de yóukè.
Hoạt động lần này thu hút hàng trăm, hàng nghìn du khách.

(15)

他在百般劝说下终于同意了。
tā zài bǎibān quànshuō xià zhōngyú tóngyì le.
Sau trăm cách khuyên bảo, cuối cùng anh ấy cũng đồng ý.

(16)

百货商店里什么都有。
bǎihuò shāngdiàn lǐ shénme dōu yǒu.
Trong cửa hàng bách hóa cái gì cũng có.

(17)

这座城市有几百年的历史。
zhè zuò chéngshì yǒu jǐ bǎi nián de lìshǐ.
Thành phố này có lịch sử hàng trăm năm.

(18)

他们夫妻俩感情很好,真是百年好合。
tāmen fūqī liǎ gǎnqíng hěn hǎo, zhēn shì bǎinián hǎo hé.
Hai vợ chồng họ tình cảm rất tốt, đúng là trăm năm hạnh phúc.

(19)

这个地方有上百棵古树。
zhège dìfāng yǒu shàng bǎi kē gǔshù.
Nơi này có hơn trăm cây cổ thụ.

(20)

他花了几百块钱买了一台手机。
tā huā le jǐ bǎi kuài qián mǎi le yì tái shǒujī.
Anh ấy đã bỏ ra vài trăm tệ để mua một chiếc điện thoại.

  1. Thành ngữ, tục ngữ có chữ
    Thành ngữ / Tục ngữ Nghĩa tiếng Việt
    百闻不如一见 Trăm nghe không bằng một thấy
    百花齐放 Trăm hoa đua nở (ý chỉ tự do sáng tạo)
    百发百中 Trăm phát trăm trúng
    百年树人 Trồng người là việc trăm năm (giáo dục cần kiên trì)
    百思不解 Nghĩ mãi không ra
    百依百顺 Rất ngoan ngoãn, hoàn toàn nghe lời
    百读不厌 Đọc trăm lần không chán
    百折不挠 Trăm lần vấp ngã không nản chí
  2. Tóm tắt dễ nhớ cho học viên
    Mục Ghi nhớ
    Âm đọc bǎi
    Bộ thủ 一 (nhất)
    Loại từ Số từ / Danh từ trừu tượng
    Nghĩa chính 100, trăm
    Nghĩa mở rộng Nhiều, muôn vàn, đa dạng
    Ví dụ điển hình 百闻不如一见, 百姓, 百花齐放, 百货公司
    Cấp HSK Xuất hiện từ HSK cấp 2 trở đi

Chữ (bǎi) không chỉ là con số 100 mà còn mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc trong tiếng Trung, tượng trưng cho sự đầy đủ, phong phú, kiên trì và bền lâu. Nó xuất hiện thường xuyên trong thành ngữ, tục ngữ và văn chương cổ điển Trung Hoa.

Từ “” (bǎi) là một trong những chữ Hán cơ bản, có lịch sử lâu đời, xuất hiện thường xuyên trong cả ngôn ngữ nói và viết. Nó không chỉ mang nghĩa số đếm “một trăm”, mà còn mở rộng ra nhiều nghĩa khác như “rất nhiều”, “hàng trăm”, “mọi loại”, “đủ loại” v.v.

I. Thông tin cơ bản

Từ:

Phiên âm: bǎi

Loại từ: Số từ (数词), danh từ (名词, trong một số ngữ cảnh), phó từ (trong thành ngữ)

Nghĩa gốc: Một trăm (100)

Nghĩa mở rộng: Rất nhiều, đa dạng, trăm loại, vô số, mọi thứ, hàng trăm…

Bộ thủ: 一 (Nhất)

Số nét: 6 nét

II. Giải thích chi tiết nghĩa của “

  1. Nghĩa cơ bản: Một trăm (100)

Đây là nghĩa gốc của từ “”. Trong hệ thống số đếm của tiếng Trung, “” biểu thị số lượng 100 — là đơn vị cơ bản sau “十” (10) và trước “千” (1.000).

Ví dụ:

一百 (yī bǎi): một trăm

二百 (èr bǎi): hai trăm

三百 (sān bǎi): ba trăm

一百零一 (yī bǎi líng yī): một trăm lẻ một

Cấu trúc số đếm có “”:
A百B → A trăm B
Trong đó A là hàng trăm, B là phần còn lại (số lẻ hoặc chục, đơn vị).

Ví dụ:

一百二十 (yī bǎi èr shí): 120

三百六十五 (sān bǎi liù shí wǔ): 365

八百零九 (bā bǎi líng jiǔ): 809

  1. Nghĩa mở rộng: Rất nhiều, vô số, trăm loại

Khi dùng trong văn nói hoặc văn viết, “” còn mang nghĩa số nhiều mang tính tượng trưng, tương tự như “hàng trăm”, “rất nhiều”, “mọi loại”, “muôn vàn” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

百事可乐 (Bǎishì Kělè): Pepsi (nghĩa đen “trăm việc đều vui vẻ”).

百姓 (bǎixìng): bách tính, dân chúng (ý chỉ người dân, muôn dân).

百花齐放 (bǎi huā qí fàng): trăm hoa đua nở (ẩn dụ: các ngành, tư tưởng cùng phát triển).

百货 (bǎihuò): hàng hóa tổng hợp, hàng tạp hóa.

→ Ở đây “” không mang nghĩa số đếm 100 nữa, mà diễn tả “đa dạng”, “nhiều loại khác nhau”.

  1. Nghĩa biểu trưng (nghĩa văn hóa, cổ văn)

Trong văn học cổ, “” thường mang nghĩa biểu trưng cho “vô số, rất nhiều”, không nhất thiết là 100 thật, mà chỉ dùng để chỉ số lượng lớn không xác định.

Ví dụ:

百年好合 (bǎi nián hǎo hé): trăm năm hạnh phúc (chúc phúc vợ chồng).

百发百中 (bǎi fā bǎi zhòng): bắn trăm phát trúng trăm, ám chỉ làm việc gì cũng thành công.

百折不挠 (bǎi zhé bù náo): trăm lần gãy vẫn không khuất phục, biểu thị ý chí kiên cường.

III. Loại từ và chức năng ngữ pháp

  1. Là số từ (数词)

→ Dùng để đếm số lượng hoặc kết hợp với lượng từ, danh từ.

Cấu trúc:
数词 + 量词 + 名词
Ví dụ:

一百个人 (yī bǎi gè rén) – 100 người

两百块钱 (liǎng bǎi kuài qián) – 200 đồng

三百辆车 (sān bǎi liàng chē) – 300 chiếc xe

  1. Là danh từ (名词)

→ Chỉ con số 100 (số tròn trăm) hoặc sự tượng trưng cho trăm điều, trăm người…

Ví dụ:

这个数是整百。
Zhège shù shì zhěng bǎi.
→ Con số này là số tròn trăm.

他已经活了一个多百年了(夸张用法)。
Tā yǐjīng huó le yī gè duō bǎi nián le.
→ Ông ấy đã sống hơn trăm năm rồi (nói cường điệu).

  1. Là phó từ / tiền tố trong thành ngữ

→ Khi “” xuất hiện trong các cụm như “百发百中”, “百战百胜”, nó mang ý nghĩa tượng trưng cho “mọi lần”, “trăm lần”, “luôn luôn”.

Ví dụ:

百战百胜 (bǎi zhàn bǎi shèng): trăm trận trăm thắng → chiến đấu luôn thắng lợi.

百发百中 (bǎi fā bǎi zhòng): trăm phát trăm trúng → luôn chính xác.

IV. Cấu trúc và cách dùng thông dụng của “

  1. Sử dụng trong đếm số (số tự nhiên)
    Biểu thức Phiên âm Nghĩa
    一百 yī bǎi một trăm
    两百 liǎng bǎi hai trăm
    三百 sān bǎi ba trăm
    四百 sì bǎi bốn trăm
    五百 wǔ bǎi năm trăm

Ví dụ:

我有一百块钱。
Wǒ yǒu yī bǎi kuài qián.
→ Tôi có một trăm đồng.

他买了三百本书。
Tā mǎi le sān bǎi běn shū.
→ Anh ấy đã mua ba trăm quyển sách.

学校有五百个学生。
Xuéxiào yǒu wǔ bǎi gè xuéshēng.
→ Trường học có năm trăm học sinh.

  1. Biểu thị “hàng trăm, rất nhiều”

Ví dụ:

百种花儿在春天开放。
Bǎi zhǒng huār zài chūntiān kāifàng.
→ Hàng trăm loài hoa nở rộ vào mùa xuân.

百姓的生活越来越好。
Bǎixìng de shēnghuó yuèláiyuè hǎo.
→ Cuộc sống của người dân ngày càng tốt hơn.

他有百般理由不去。
Tā yǒu bǎi bān lǐyóu bú qù.
→ Anh ta có trăm ngàn lý do để không đi.

  1. Dùng trong các từ ghép cố định
    Từ ghép Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Giải thích
    百货 bǎihuò hàng hóa tổng hợp chỉ hàng hóa đủ loại
    百姓 bǎixìng dân chúng “trăm họ”, người dân
    百科 bǎikē bách khoa nhiều lĩnh vực tri thức
    百年 bǎinián trăm năm biểu trưng cho thời gian dài, chúc phúc vợ chồng
    百分之 bǎi fēn zhī phần trăm dùng trong số học, tỉ lệ
    百合花 bǎihéhuā hoa bách hợp biểu tượng hòa hợp
    百事 bǎishì trăm việc mọi việc trong đời
  2. Dùng trong thành ngữ (成语)
    Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Giải nghĩa
    百发百中 bǎi fā bǎi zhòng trăm phát trăm trúng làm việc gì cũng chính xác, thành công
    百战百胜 bǎi zhàn bǎi shèng trăm trận trăm thắng luôn chiến thắng
    百年好合 bǎi nián hǎo hé trăm năm hạnh phúc chúc phúc cho hôn nhân
    百闻不如一见 bǎi wén bù rú yī jiàn trăm nghe không bằng một thấy nghe nhiều không bằng tận mắt chứng kiến
    百折不挠 bǎi zhé bù náo trăm lần gãy không khuất phục kiên cường, không bao giờ nản chí
    百花齐放 bǎi huā qí fàng trăm hoa đua nở nhiều tư tưởng, văn hóa cùng phát triển
    百依百顺 bǎi yī bǎi shùn trăm phần trăm nghe theo rất nghe lời, thuận theo hoàn toàn
    V. Các mẫu câu thông dụng có “

我家离学校一百米。
Wǒ jiā lí xuéxiào yī bǎi mǐ.
→ Nhà tôi cách trường 100 mét.

这个工厂有三百多名工人。
Zhège gōngchǎng yǒu sān bǎi duō míng gōngrén.
→ Nhà máy này có hơn 300 công nhân.

百年树人。
Bǎi nián shù rén.
→ Trồng người là việc trăm năm (ý nói giáo dục cần thời gian dài).

百花齐放,百家争鸣。
Bǎi huā qí fàng, bǎi jiā zhēng míng.
→ Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng (ẩn dụ: tư tưởng tự do, đa dạng).

百闻不如一见。
Bǎi wén bù rú yī jiàn.
→ Trăm nghe không bằng một thấy.

百姓安居乐业。
Bǎixìng ānjū lè yè.
→ Dân chúng sống yên ổn và hạnh phúc.

他考试的时候百发百中。
Tā kǎoshì de shíhou bǎi fā bǎi zhòng.
→ Khi thi, cậu ấy làm bài chính xác tuyệt đối.

VI. Phân biệt “” với các số từ khác
Từ Nghĩa Ví dụ Nghĩa tiếng Việt
十 (shí) mười 十个学生 mười học sinh
(bǎi) một trăm 一百个人 một trăm người
千 (qiān) một nghìn 一千块钱 một nghìn đồng
万 (wàn) mười nghìn 一万元 mười nghìn tệ
亿 (yì) trăm triệu 一亿人口 một trăm triệu dân
VII. Tóm tắt toàn diện
Hạng mục Nội dung
Từ vựng: (bǎi)
Loại từ: Số từ, danh từ (trong văn cảnh tượng trưng)
Nghĩa gốc: 100 (một trăm)
Nghĩa mở rộng: Rất nhiều, vô số, trăm loại, tượng trưng cho số lớn
Trái nghĩa: 无 (wú – không có, vô số lượng, phủ định về lượng)
Từ ghép phổ biến: 百货, 百姓, 百科, 百分之, 百合花
Thành ngữ tiêu biểu: 百闻不如一见, 百发百中, 百战百胜, 百年好合
Ứng dụng: Dùng trong đếm số, trong văn viết biểu thị “rất nhiều”, hoặc trong thành ngữ chỉ “hoàn hảo, toàn diện”
VIII. Tổng kết ngắn gọn dễ nhớ

” ban đầu nghĩa là 100.

Dùng trong số đếm: 一百 (100), 两百 (200)…

Khi kết hợp với các từ khác → mang nghĩa “rất nhiều”, “vô số”, “trăm thứ, trăm loại”.

Trong thành ngữ → thể hiện ý nghĩa “toàn diện”, “hoàn mỹ”, “bền vững”.

  1. Tổng quan về từ (bǎi)

Hán tự:

Pinyin: bǎi

Loại từ: Danh từ, Số từ, (đôi khi là yếu tố tạo thành thành ngữ hoặc từ ghép mang nghĩa “nhiều”, “trăm”, “mọi”, “bách”).

Nghĩa tiếng Việt: trăm, hàng trăm, nhiều, bách (dạng Hán Việt).

Nghĩa tiếng Anh: hundred, hundreds, many, all kinds of.

  1. Giải thích chi tiết nghĩa và cách dùng của
    (1) Nghĩa cơ bản: Số “trăm”

Đây là nghĩa gốc và phổ biến nhất của từ “”. Dùng để chỉ số lượng “100”.

Khi kết hợp với các chữ số khác, “” biểu thị hàng trăm trong hệ đếm thập phân của tiếng Trung.
Ví dụ:

一百 (yī bǎi) = một trăm

二百 (èr bǎi) = hai trăm

三百 (sān bǎi) = ba trăm

一百二十 (yī bǎi èr shí) = một trăm hai mươi

Chú ý:
Trong tiếng Trung hiện đại, “” không bao giờ đi một mình để chỉ số cụ thể, mà phải đi kèm với các con số (như 一百, 二百…).

(2) Nghĩa mở rộng: Chỉ số lượng nhiều, “hàng trăm”, “nhiều”

Khi dùng trong ngữ cảnh phi số học, “” có thể mang nghĩa ước lệ “nhiều”, “hàng trăm”, “vô số”.

Ví dụ:

百花齐放 (bǎi huā qí fàng): trăm hoa đua nở → ám chỉ nhiều loại hình, ý kiến cùng phát triển.

百姓 (bǎi xìng): trăm họ → nghĩa là dân chúng, nhân dân.

百货 (bǎi huò): trăm loại hàng hóa → tức là hàng hóa tổng hợp, tạp hóa.

百分之 (bǎi fēn zhī): phần trăm (%).

(3) Nghĩa biểu tượng: Sự đa dạng, toàn diện, phổ biến

” thường được dùng như một tiền tố trong các từ ghép mang ý nghĩa “nhiều”, “mọi”, “toàn bộ”, “đa dạng”, “đủ loại”.

Ví dụ:

百科 (bǎi kē): bách khoa → chỉ nhiều ngành học, lĩnh vực.

百业 (bǎi yè): trăm nghề → nghĩa là các ngành nghề nói chung.

百灵 (bǎi líng): chim bách linh → loài chim hót hay.

百合 (bǎi hé): hoa bách hợp, hoa loa kèn → biểu trưng cho sự thanh khiết, hòa hợp.

百年 (bǎi nián): trăm năm → biểu thị thời gian dài hoặc chỉ cuộc đời con người (百年之后: sau khi mất).

(4) Nghĩa trong thành ngữ và biểu tượng văn hóa

Trong văn hóa Hán, “” còn có giá trị biểu tượng cho sự viên mãn, nhiều điều tốt lành, sự trường tồn.
Ví dụ:

百年好合 (bǎi nián hǎo hé): trăm năm hảo hợp → chúc vợ chồng hạnh phúc dài lâu.

百发百中 (bǎi fā bǎi zhòng): bắn trăm phát trúng trăm → chỉ làm việc chính xác, hiệu quả.

百闻不如一见 (bǎi wén bù rú yī jiàn): trăm nghe không bằng một thấy.

百依百顺 (bǎi yī bǎi shùn): trăm điều vâng lời → rất nghe lời, rất thuận theo.

百思不得其解 (bǎi sī bù dé qí jiě): trăm lần nghĩ cũng không hiểu → rất khó hiểu.

  1. Loại từ và cấu trúc ngữ pháp

Khi dùng độc lập: là số từ (numeral).
Ví dụ: 一百个学生 (một trăm học sinh).

Khi dùng làm yếu tố tạo từ ghép: là tiền tố mang nghĩa “nhiều, trăm, bách, đa dạng”.
Ví dụ: 百姓, 百货, 百科, 百业, 百花.

Khi dùng trong thành ngữ hoặc ẩn dụ: mang sắc thái biểu cảm, tượng trưng cho “rất nhiều”, “đa dạng”, hoặc “toàn diện”.

  1. Các ví dụ cụ thể
    Ví dụ 1:

我有一百块钱。

Wǒ yǒu yī bǎi kuài qián.

Tôi có một trăm tệ.

Ví dụ 2:

这个城市有上百家餐厅。

Zhè ge chéngshì yǒu shàng bǎi jiā cāntīng.

Thành phố này có hơn trăm nhà hàng.

Ví dụ 3:

百花齐放,百家争鸣。

Bǎi huā qí fàng, bǎi jiā zhēng míng.

Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng (ẩn dụ: nhiều luồng ý kiến, nhiều tư tưởng cùng tồn tại và phát triển).

Ví dụ 4:

百姓的生活越来越好。

Bǎi xìng de shēnghuó yuè lái yuè hǎo.

Cuộc sống của nhân dân ngày càng tốt hơn.

Ví dụ 5:

百年之后,他的作品仍然被人们传颂。

Bǎi nián zhī hòu, tā de zuòpǐn réngrán bèi rénmen chuánsòng.

Trăm năm sau, tác phẩm của ông vẫn được người đời ca tụng.

Ví dụ 6:

百闻不如一见。

Bǎi wén bù rú yī jiàn.

Trăm nghe không bằng một thấy.

Ví dụ 7:

百分之五十的人喜欢喝咖啡。

Bǎi fēn zhī wǔ shí de rén xǐhuān hē kāfēi.

50% người thích uống cà phê.

Ví dụ 8:

祝你们百年好合!

Zhù nǐmen bǎi nián hǎo hé!

Chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc!

Ví dụ 9:

百思不得其解,我真不明白他为什么这样做。

Bǎi sī bù dé qí jiě, wǒ zhēn bù míngbai tā wèishénme zhèyàng zuò.

Nghĩ mãi mà không hiểu nổi, tôi thật sự không biết tại sao anh ta lại làm như vậy.

Ví dụ 10:

百发百中,他的射击水平太高了!

Bǎi fā bǎi zhòng, tā de shèjī shuǐpíng tài gāo le!

Trăm phát trúng trăm, trình độ bắn súng của anh ấy thật quá giỏi!

  1. Một số cụm từ và từ ghép thông dụng với
    Từ ghép Pinyin Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
    百分之 bǎi fēn zhī percent phần trăm
    百姓 bǎi xìng common people nhân dân, dân thường
    百货 bǎi huò general merchandise hàng hóa tổng hợp
    百科 bǎi kē encyclopedia bách khoa
    百年 bǎi nián a hundred years trăm năm, cả đời
    百花齐放 bǎi huā qí fàng let a hundred flowers bloom trăm hoa đua nở
    百发百中 bǎi fā bǎi zhòng hit every target trăm phát trúng trăm
    百思不得其解 bǎi sī bù dé qí jiě can’t figure it out nghĩ mãi không hiểu
    百依百顺 bǎi yī bǎi shùn obedient in every way cực kỳ nghe lời
  2. Kết luận tổng hợp

Từ (bǎi) là một số từ cơ bản trong tiếng Trung, mang nghĩa “trăm”, nhưng giá trị biểu nghĩa của nó vượt xa con số 100 thông thường.
Trong ngữ cảnh văn học và thành ngữ, biểu tượng cho sự phong phú, đa dạng, vô số, viên mãn, và lâu bền.
Đây là một trong những chữ Hán có tần suất xuất hiện rất cao, đặc biệt trong đời sống hàng ngày, thương mại, chính trị, và văn hóa truyền thống Trung Hoa.

Giải thích chữ (bǎi)

Chữ:
Phiên âm (Pinyin): bǎi
Số nét: 6
Bộ: 口 (miệng) — chữ hình thành từ cách hội ý/giả phối; phát triển nghĩa liên quan đến “nhiều” hoặc “đầy đủ”
Loại từ: số từ (数词) chính — nghĩa là “một trăm”; ngoài ra khi kết hợp có thể đóng vai trò làm tiền tố nghĩa rộng “nhiều / hàng trăm / toàn bộ”.

I. Nghĩa cơ bản

Một trăm (100) — giá trị số học cơ bản.

例如:一百 = 100。

Hàng trăm; nhiều — khi dùng trong cụm từ hoặc biểu hiện thành ngữ, mang nghĩa “nhiều”, “muôn”, “toàn bộ”.

例如:百花 (bǎihuā) — muôn hoa, nhiều loài hoa。

Tiền tố nhấn mạnh “toàn bộ/đầy đủ” trong một số từ ghép cổ/trung tính: 百姓 (bǎixìng) — dân chúng (nghĩa gốc: trăm họ — mọi người), 百分之 (bǎifēnzhī) — phần trăm (phần của một trăm).

II. Các cách dùng thông dụng & từ ghép

数字、计数: 一百 (yì bǎi), 两百 (liǎng bǎi), 三百 (sān bǎi) …

百分之 (bǎifēnzhī) — “%” (ví dụ: 百分之五 = 5%)

百万 (bǎiwàn) — một triệu (100 × 10⁴ trong cách nói thông dụng: 1,000,000)

百货 (bǎihuò) — bách hóa (cửa hàng bách hóa)

百姓 (bǎixìng) — dân chúng, nhân dân

百合 (bǎihé) — hoa huệ (tên thực vật), hoặc “kết hợp tốt” (các nghĩa khác nhau)

百发百中 (bǎifā-bǎizhòng) — “bắn trăm phát trúng trăm phát” → nghĩa bóng: luôn chính xác

百闻不如一见 (bǎiwén bùrú yíjiàn) — nghe trăm lần không bằng thấy một lần → thấy mới tin

百年 (bǎinián) — trăm năm (dùng cho “tuổi thọ”, “một thế kỷ”, hay “trăm năm hiếm có”)

III. Ngữ pháp, vị trí trong câu

Khi dùng như số từ: đứng trước lượng từ / danh từ: 一百人、两百块钱、三百个苹果.

Khi là tiền tố trong từ ghép: làm thành phần đầu của danh từ/động từ: 百货商店、百姓、百分之.

Lưu ý: trong tiếng Trung, để nói “200” ta dùng 两百 (liǎng bǎi) thay vì 二百 (èr bǎi) — hai cách đều đúng nhưng 两百 phổ biến trong hội thoại.

IV. Một số lưu ý phát âm / đọc

bǎi (giọng thứ 3) — khi đọc trong cụm từ nhanh, giọng vẫn là bǎi.

Khi kết hợp với lượng từ hoặc tiền tệ, lưu ý cấu trúc: 一百块钱 (yì bǎi kuài qián) — một trăm đồng (tệ).

百分之 + 数字: 百分之五 = 5% (đọc: bǎifēnzhī wǔ) — cấu trúc: 百分之 + 数字 (số nhỏ hơn 100).

V. 30 câu ví dụ (Trung — Pinyin — Tiếng Việt)

这个包要一百块钱。
Zhège bāo yào yì bǎi kuài qián.
Cái túi này mất một trăm đồng.

学校有一百多名学生。
Xuéxiào yǒu yì bǎi duō míng xuéshēng.
Trường có hơn một trăm học sinh.

他花了两百元买了那件外套。
Tā huā le liǎng bǎi yuán mǎi le nà jiàn wàitào.
Anh ấy mua cái áo khoác đó với hai trăm nhân dân tệ.

百分之六十的学生通过了考试。
Bǎifēnzhī liùshí de xuéshēng tōngguò le kǎoshì.
60% học sinh đã vượt qua kỳ thi.

这家公司价值几百万美元。
Zhè jiā gōngsī jiàzhí jǐ bǎi wàn měiyuán.
Công ty này có giá trị hàng triệu đô la.

在中国,“”常用来表示很多。
Zài Zhōngguó, “bǎi” cháng yòng lái biǎoshì hěn duō.
Ở Trung Quốc, chữ “” thường dùng để biểu thị rất nhiều.

他是百发百中的射手。
Tā shì bǎifā-bǎizhòng de shèshǒu.
Anh ấy là xạ thủ bắn đâu trúng đó.

百姓希望政府能改善生活。
Bǎixìng xīwàng zhèngfǔ néng gǎishàn shēnghuó.
Nhân dân hy vọng chính phủ cải thiện đời sống.

我已经跑了一百公里。
Wǒ yǐjīng pǎo le yì bǎi gōnglǐ.
Tôi đã chạy được 100 km rồi.

百货商店里可以买到各种用品。
Bǎihuò shāngdiàn lǐ kěyǐ mǎidào gèzhǒng yòngpǐn.
Trong cửa hàng bách hóa có thể mua đủ loại đồ dùng.

他说的话我百听不厌。
Tā shuō de huà wǒ bǎi tīng bù yàn.
Lời anh ấy nói khiến tôi nghe mãi không chán. (thay đổi thành “百听不厌” cho phù hợp mẫu câu thành ngữ)

百年之后,这个城市会变得很不一样。
Bǎinián zhīhòu, zhège chéngshì huì biàn de hěn bù yīyàng.
Một trăm năm sau, thành phố này sẽ rất khác.

我需要订购一百个杯子。
Wǒ xūyào dìnggòu yì bǎi gè bēizi.
Tôi cần đặt 100 cái cốc.

他卖了几百本书。
Tā mài le jǐ bǎi běn shū.
Anh ấy đã bán vài trăm cuốn sách.

百分之零点五的差异也很重要。
Bǎifēnzhī líng diǎn wǔ de chāyì yě hěn zhòngyào.
0.5% khác biệt cũng rất quan trọng.

我们公司有五百名员工。
Wǒmen gōngsī yǒu wǔ bǎi míng yuángōng.
Công ty chúng tôi có 500 nhân viên.

老师给每个人发了一百张试卷。
Lǎoshī gěi měi gèrén fā le yì bǎi zhāng shìjuàn.
Giáo viên phát cho mỗi người 100 tờ đề kiểm tra.

他讲了一个百年老店的故事。
Tā jiǎng le yí gè bǎinián lǎodiàn de gùshi.
Anh ấy kể một câu chuyện về cửa hàng trăm năm.

这些产品在百货商场里很受欢迎。
Zhèxiē chǎnpǐn zài bǎihuò shāngchǎng lǐ hěn shòu huānyíng.
Những sản phẩm này rất được ưa chuộng ở cửa hàng bách hóa.

他每天走一百步来锻炼身体。
Tā měitiān zǒu yì bǎi bù lái duànliàn shēntǐ.
Hàng ngày anh ấy đi 100 bước để rèn luyện sức khỏe.

百合花开了,花园里很香。
Bǎihé huā kāi le, huāyuán lǐ hěn xiāng.
Hoa huệ nở, vườn hoa thơm ngát.

这个项目需要几百万人民币的投资。
Zhège xiàngmù xūyào jǐ bǎi wàn Rénmínbì de tóuzī.
Dự án này cần vài triệu nhân dân tệ đầu tư.

我们要把错误改正,不能留下百分之百的隐患。
Wǒmen yào bǎ cuòwù gǎizhèng, bù néng liú xià bǎifēnzhī bǎi de yǐnhuàn.
Chúng ta phải sửa lỗi, không thể để lại 100% nguy cơ. (câu hơi ít thực tiễn nhưng dùng để minh họa cấu trúc 百分之百)

听说那家店有百种口味的糖果。
Tīngshuō nà jiā diàn yǒu bǎi zhǒng kǒuwèi de tángguǒ.
Nghe nói cửa hàng đó có hàng trăm vị kẹo.

他百思不得其解为什么会这样。
Tā bǎisī bùdé qí jiě wèishénme huì zhèyàng.
Anh ấy suy nghĩ mãi không hiểu vì sao lại như vậy.

那本书卖了上百万册。
Nà běn shū mài le shàng bǎi wàn cè.
Cuốn sách đó đã bán hơn hàng triệu bản.

这道题有一百种解法吗?
Zhè dào tí yǒu yì bǎi zhǒng jiěfǎ ma?
Câu này có 100 cách giải không?

医院里有几百张床位。
Yīyuàn lǐ yǒu jǐ bǎi zhāng chuángwèi.
Bệnh viện có vài trăm giường bệnh.

在这个城市,百姓的生活越来越好。
Zài zhè ge chéngshì, bǎixìng de shēnghuó yuè lái yuè hǎo.
Ở thành phố này, cuộc sống của dân chúng ngày càng tốt hơn.

他用一百元买了一张票。
Tā yòng yì bǎi yuán mǎi le yì zhāng piào.
Anh ấy dùng 100 tệ mua một vé.

VI. Một số thành ngữ/điển tích thường gặp có

百发百中 (bǎifā-bǎizhòng) — bắn trăm phát trúng trăm phát — luôn chính xác.

百闻不如一见 (bǎiwén bùrú yíjiàn) — nghe trăm lần không bằng thấy một lần.

百折不挠 (bǎizhé-bùnáo) — trải trăm lần gập ghềnh vẫn không khuất phục — kiên cường.

百花齐放 (bǎihuā qífàng) — muôn hoa cùng nở — phong phú, đa dạng.

VII. Gợi ý học tập

Luyện đọc các số: 一、十、、千、万 — để nhớ quy tắc ghép số: đứng trước lượng từ: 三百个、五百张.

Thực hành chuyển 百分之 sang kí hiệu %: 百分之二十 = 20%。

Dùng trong thành ngữ để ghi nhớ ý nghĩa “rất nhiều / toàn bộ”.

(bǎi) là một chữ Hán rất phổ biến trong tiếng Trung, mang nghĩa cơ bản là “trăm, 100”, ngoài ra còn có các nghĩa mở rộng mang tính biểu tượng như “nhiều, vô số, trăm loại, muôn hình muôn vẻ”.

  1. Giải thích chi tiết

Chữ Hán:

Phiên âm: bǎi

Nghĩa tiếng Việt: trăm, hàng trăm, nhiều, vô số, trăm loại

Loại từ: Danh từ, lượng từ, số từ (数词)

Bộ thủ: (bộ Bạch)

Cấu tạo: Gồm bộ “” phía trên và nét “一” phía dưới.

Cách viết: gồm 6 nét.

Cấp độ Hán ngữ: HSK 1

  1. Nghĩa chi tiết và cách dùng
    a. Nghĩa gốc: Số đếm “một trăm”

Dùng để chỉ số lượng 100.

Thường kết hợp với các số khác để biểu thị hàng trăm, ví dụ: 一百 (một trăm), 二百 (hai trăm), 三百 (ba trăm)…

Ví dụ:

一百个人。
(Yī bǎi gè rén.) – Một trăm người.

他有一百块钱。
(Tā yǒu yī bǎi kuài qián.) – Anh ấy có một trăm đồng tiền.

一百零一页。
(Yī bǎi líng yī yè.) – Trang số 101.

b. Nghĩa mở rộng: “Nhiều, vô số” (mang tính tượng trưng)

Khi nói “百姓 (bǎixìng)” nghĩa là “trăm họ”, “người dân”.

“百货 (bǎihuò)” nghĩa là “hàng hóa đủ loại”, “hàng tạp hóa”.

“百年” còn có thể chỉ “một đời người” hoặc “trăm năm hạnh phúc” (trong chúc tụng hôn lễ).

Ví dụ:

百姓安居乐业。
(Bǎixìng ānjū lèyè.) – Người dân sống yên ổn và vui vẻ làm ăn.

百货商店。
(Bǎihuò shāngdiàn.) – Cửa hàng bách hóa.

祝你们百年好合。
(Zhù nǐmen bǎinián hǎo hé.) – Chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc.

c. Nghĩa bóng, nghĩa mở rộng văn chương

” trong văn chương thường được dùng với nghĩa “nhiều, muôn vàn” như trong “百花齐放” (trăm hoa đua nở), “百思不解” (nghĩ mãi không ra), “百发百中” (trăm phát trăm trúng).

Ví dụ:

百花齐放,百家争鸣。
(Bǎihuā qífàng, bǎijiā zhēngmíng.) – Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng.

他百发百中。
(Tā bǎi fā bǎi zhòng.) – Anh ấy bắn phát nào trúng phát ấy.

我百思不解。
(Wǒ bǎisī bù jiě.) – Tôi nghĩ mãi vẫn không hiểu.

  1. Cụm từ thông dụng với
    Cụm từ Nghĩa tiếng Việt
    百货 hàng hóa đủ loại, hàng tạp hóa
    百姓 người dân, trăm họ
    百分之 phần trăm
    百年 trăm năm, cả đời người
    百合 hoa bách hợp
    百发百中 trăm phát trăm trúng
    百思不解 nghĩ mãi không ra
    百无聊赖 chán nản, không có việc gì làm
    百折不挠 trăm lần vấp vẫn không nản
    百花齐放 trăm hoa đua nở
  2. 30 mẫu câu tiếng Trung với

我有一百块钱。
(Wǒ yǒu yī bǎi kuài qián.) – Tôi có một trăm đồng.

他买了一百本书。
(Tā mǎi le yī bǎi běn shū.) – Anh ấy mua một trăm quyển sách.

这件衣服一百块。
(Zhè jiàn yīfú yī bǎi kuài.) – Bộ quần áo này giá một trăm tệ.

一百天很快就过去了。
(Yī bǎi tiān hěn kuài jiù guò qù le.) – Một trăm ngày trôi qua rất nhanh.

我们公司有一百名员工。
(Wǒmen gōngsī yǒu yī bǎi míng yuángōng.) – Công ty chúng tôi có một trăm nhân viên.

百分之五十的学生通过考试。
(Bǎi fēn zhī wǔshí de xuéshēng tōngguò kǎoshì.) – 50% học sinh đã vượt qua kỳ thi.

百姓生活得越来越好。
(Bǎixìng shēnghuó de yuè lái yuè hǎo.) – Cuộc sống của người dân ngày càng tốt hơn.

我祝你们百年好合。
(Wǒ zhù nǐmen bǎinián hǎo hé.) – Chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc.

这是百货商店。
(Zhè shì bǎihuò shāngdiàn.) – Đây là cửa hàng bách hóa.

这个问题我百思不解。
(Zhège wèntí wǒ bǎisī bù jiě.) – Câu hỏi này tôi nghĩ mãi không ra.

他百发百中。
(Tā bǎi fā bǎi zhòng.) – Anh ấy bắn phát nào trúng phát ấy.

她百般照顾我。
(Tā bǎibān zhàogù wǒ.) – Cô ấy chăm sóc tôi đủ mọi cách.

我对你有百般感激。
(Wǒ duì nǐ yǒu bǎibān gǎnjī.) – Tôi vô cùng cảm kích bạn.

百花齐放,春意盎然。
(Bǎihuā qífàng, chūnyì àngrán.) – Trăm hoa đua nở, xuân tràn đầy sức sống.

百闻不如一见。
(Bǎi wén bù rú yī jiàn.) – Trăm nghe không bằng một thấy.

他百忙之中抽空来看我。
(Tā bǎimáng zhī zhōng chōukòng lái kàn wǒ.) – Dù rất bận anh ấy vẫn dành thời gian đến thăm tôi.

我百无聊赖,只好看电视。
(Wǒ bǎi wú liáo lài, zhǐ hǎo kàn diànshì.) – Tôi chán đến mức chỉ biết xem tivi.

百分之一的机会我也不会放弃。
(Bǎi fēn zhī yī de jīhuì wǒ yě bú huì fàngqì.) – Dù chỉ có 1% cơ hội, tôi cũng không bỏ cuộc.

他经过百般努力终于成功了。
(Tā jīngguò bǎibān nǔlì zhōngyú chénggōng le.) – Anh ấy đã thành công sau muôn vàn nỗ lực.

百年之后,他仍被人记得。
(Bǎinián zhī hòu, tā réng bèi rén jìdé.) – Trăm năm sau, ông ấy vẫn được người đời nhớ đến.

这家百货公司很有名。
(Zhè jiā bǎihuò gōngsī hěn yǒumíng.) – Công ty bách hóa này rất nổi tiếng.

百分之百保证质量。
(Bǎi fēn zhī bǎi bǎozhèng zhìliàng.) – Đảm bảo chất lượng 100%.

我对你有百分之百的信任。
(Wǒ duì nǐ yǒu bǎi fēn zhī bǎi de xìnrèn.) – Tôi hoàn toàn tin tưởng bạn.

百合花很香。
(Bǎihé huā hěn xiāng.) – Hoa bách hợp rất thơm.

百川归海。
(Bǎi chuān guī hǎi.) – Trăm sông đều đổ về biển (ẩn dụ: muôn đường quy về một mối).

百尺竿头,更进一步。
(Bǎi chǐ gān tóu, gèng jìn yī bù.) – Dù đã đạt thành tích cao vẫn phải tiến xa hơn.

百闻不如一试。
(Bǎi wén bù rú yī shì.) – Trăm nghe không bằng một thử.

我花了几百块买这台电脑。
(Wǒ huā le jǐ bǎi kuài mǎi zhè tái diànnǎo.) – Tôi bỏ ra mấy trăm tệ để mua chiếc máy tính này.

百年树人。
(Bǎinián shù rén.) – Bồi dưỡng nhân tài là việc trăm năm.

百折不挠的精神值得学习。
(Bǎi zhé bù náo de jīngshén zhíde xuéxí.) – Tinh thần không khuất phục dù trăm lần vấp ngã đáng để học hỏi.

  1. Tổng kết

(bǎi) là số từ cơ bản biểu thị “100”, đồng thời cũng mang nghĩa biểu trưng cho sự đa dạng, nhiều, phong phú.

Thường được dùng trong:

Cách nói về con số, phần trăm (一百, 百分之…)

Thành ngữ, tục ngữ mang nghĩa bóng (百闻不如一见, 百折不挠…)

Từ ghép danh từ mang nghĩa “nhiều, đa dạng” (百货, 百姓, 百花…)

Giải thích chi tiết chữ (bǎi)

  1. Thông tin cơ bản

Chữ Hán:
Phiên âm: bǎi
Loại từ: Danh từ (名词), Số từ (数词), trong một số ngữ cảnh còn dùng như yếu tố trong từ ghép (thuộc danh từ, tính từ hoặc thành ngữ).
Nghĩa gốc: Một trăm, chỉ số lượng “100”.
Bộ thủ: 一 (Nhất), gồm 6 nét.
Cấu tạo chữ: Hình thanh – phần trên là “一” (một, biểu thị số lượng), phần dưới “” (chỉ âm đọc).
Nghĩa mở rộng:

Nghĩa cơ bản: số một trăm (100).

Nghĩa mở rộng: “nhiều, trăm loại, đủ loại, muôn vàn”, dùng trong cách nói ước lệ hoặc thành ngữ.

  1. Nghĩa 1: Số “100” — nghĩa gốc, cơ bản

(bǎi) là số từ, biểu thị một trăm (100), nằm giữa “九十 (90)” và “一百一 (101)”.
Dùng trong các phép đếm, biểu thị số lượng, năm sinh, tiền, dân số, v.v.

Cấu trúc thường dùng

[Số + ] → biểu thị số trăm.
Ví dụ:

一百 (yì bǎi) — một trăm.

二百 (èr bǎi) — hai trăm.

三百 (sān bǎi) — ba trăm.

一百五十 (yì bǎi wǔ shí) — một trăm năm mươi.

八百 (bā bǎi) — tám trăm.

[ + Lượng từ + Danh từ] → biểu thị “hàng trăm …”
Ví dụ:

百个人 (bǎi gè rén) — hàng trăm người.

百块钱 (bǎi kuài qián) — hàng trăm tệ.

百辆车 (bǎi liàng chē) — hàng trăm chiếc xe.

Ví dụ chi tiết

他有一百块钱。
(Tā yǒu yì bǎi kuài qián.)
→ Anh ấy có một trăm tệ.

我买了三百个苹果。
(Wǒ mǎi le sān bǎi gè píngguǒ.)
→ Tôi đã mua ba trăm quả táo.

这座山有一百米高。
(Zhè zuò shān yǒu yì bǎi mǐ gāo.)
→ Ngọn núi này cao 100 mét.

我们学校有五百个学生。
(Wǒmen xuéxiào yǒu wǔ bǎi gè xuéshēng.)
→ Trường chúng tôi có 500 học sinh.

他工作了二百天。
(Tā gōngzuò le èr bǎi tiān.)
→ Anh ấy đã làm việc 200 ngày.

  1. Nghĩa 2: Nhiều, trăm loại, muôn vàn (nghĩa mở rộng / ước lệ)

Trong văn nói hoặc văn viết, “” thường không chỉ chính xác là 100 mà còn dùng để biểu thị “rất nhiều, vô số, muôn vàn, đủ loại”.
Tương đương với cách nói tiếng Việt “trăm thứ, trăm kiểu, trăm họ, trăm điều”.

Ví dụ

百事可乐 (Bǎishì Kělè) — Pepsi (nghĩa đen: “trăm việc đều vui vẻ”).

Đây là tên thương hiệu, mang ý “mọi việc đều tốt đẹp”.

百姓 (bǎixìng) — dân chúng, người dân.

Nghĩa gốc là “trăm họ”, tức là mọi người dân trong xã hội.

例句: 政府应该关心百姓的生活。
(Zhèngfǔ yīnggāi guānxīn bǎixìng de shēnghuó.)
→ Chính phủ nên quan tâm đến đời sống của người dân.

百货 (bǎihuò) — hàng hóa tạp hóa, nhiều loại hàng.

例句: 百货商店里什么都有。
(Bǎihuò shāngdiàn lǐ shénme dōu yǒu.)
→ Trong cửa hàng bách hóa cái gì cũng có.

百分之 (bǎi fēn zhī) — phần trăm (%).

例句: 这件商品打八折,就是百分之八十。
(Zhè jiàn shāngpǐn dǎ bā zhé, jiù shì bǎi fēn zhī bā shí.)
→ Món hàng này giảm 20%, còn lại 80%.

百年 (bǎinián) — trăm năm, biểu thị thời gian dài; cũng dùng trong nghĩa “một đời người”.

例句: 祝你们百年好合!
(Zhù nǐmen bǎinián hǎohé!)
→ Chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc!

百分百 (bǎi fēn bǎi) — 100%, hoàn toàn.

例句: 我百分百相信你。
(Wǒ bǎifēnbǎi xiāngxìn nǐ.)
→ Tôi tin bạn 100%.

百花齐放 (bǎi huā qí fàng) — trăm hoa đua nở (nghĩa bóng: nhiều ý kiến, nhiều tài năng cùng phát triển).

例句: 文化领域里百花齐放,百家争鸣。
(Wénhuà lǐngyù lǐ bǎihuā qífàng, bǎijiā zhēngmíng.)
→ Trong lĩnh vực văn hóa, trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng.

  1. Các từ ghép thường gặp có chữ
    Từ ghép Phiên âm Nghĩa Ví dụ + Dịch
    百分之 bǎi fēn zhī phần trăm 百分之五十 (bǎi fēn zhī wǔ shí) — 50%
    百姓 bǎi xìng dân chúng, người dân 政府为百姓服务。→ Chính phủ phục vụ nhân dân.
    百货 bǎi huò hàng hóa, tạp hóa 百货商店 → cửa hàng bách hóa
    百分百 bǎi fēn bǎi 100%, hoàn toàn 我百分百相信他。→ Tôi tin anh ấy tuyệt đối.
    百年 bǎi nián trăm năm, đời người 百年好合 → trăm năm hạnh phúc
    百花齐放 bǎi huā qí fàng trăm hoa đua nở 艺术界百花齐放。→ Giới nghệ thuật trăm hoa đua nở.
    百家争鸣 bǎi jiā zhēng míng trăm nhà đua tiếng 学术界百家争鸣。→ Giới học thuật trăm nhà đua tiếng.
    百发百中 bǎi fā bǎi zhòng bắn trăm phát trúng trăm 他射箭百发百中。→ Anh ta bắn cung trăm phát trúng trăm.
  2. Một số câu ví dụ phong phú

我买了一百块蛋糕。
(Wǒ mǎi le yì bǎi kuài dàngāo.)
→ Tôi đã mua 100 miếng bánh.

他存了三百块钱准备旅游。
(Tā cún le sān bǎi kuài qián zhǔnbèi lǚyóu.)
→ Anh ấy tiết kiệm 300 tệ để đi du lịch.

世界上有上百种语言。
(Shìjiè shàng yǒu shàng bǎi zhǒng yǔyán.)
→ Trên thế giới có hàng trăm ngôn ngữ.

这个城市有几百年的历史。
(Zhège chéngshì yǒu jǐ bǎi nián de lìshǐ.)
→ Thành phố này có lịch sử mấy trăm năm.

百闻不如一见。
(Bǎi wén bù rú yí jiàn.)
→ Trăm nghe không bằng một thấy.

我百分百确定他在说谎。
(Wǒ bǎifēnbǎi quèdìng tā zài shuōhuǎng.)
→ Tôi chắc chắn 100% rằng anh ta nói dối.

百年树人。
(Bǎi nián shù rén.)
→ Trồng người là việc trăm năm (ẩn dụ: giáo dục cần thời gian dài).

这是一所百年老校。
(Zhè shì yī suǒ bǎinián lǎoxiào.)
→ Đây là một ngôi trường trăm năm tuổi.

他在百货公司工作。
(Tā zài bǎihuò gōngsī gōngzuò.)
→ Anh ấy làm việc ở công ty bách hóa.

百花齐放,春满人间。
(Bǎi huā qí fàng, chūn mǎn rénjiān.)
→ Trăm hoa đua nở, xuân tràn nhân gian.

  1. Một số thành ngữ chứa “
    Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    百发百中 bǎi fā bǎi zhòng Trăm phát trăm trúng; chỉ làm gì cũng chính xác.
    百闻不如一见 bǎi wén bù rú yí jiàn Trăm nghe không bằng một thấy.
    百年树人 bǎi nián shù rén Việc giáo dục cần thời gian dài.
    百依百顺 bǎi yī bǎi shùn Hoàn toàn nghe lời, vâng lời răm rắp.
    百思不解 bǎi sī bù jiě Nghĩ mãi không ra.
    百花齐放,百家争鸣 bǎi huā qí fàng, bǎijiā zhēngmíng Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng.
  2. So sánh — “” và “千”
    Chữ Nghĩa Dùng trong
    (bǎi) 100 / hàng trăm 百人, 百块, 百年
    千 (qiān) 1000 / hàng nghìn 千人, 千米, 千年
    万 (wàn) 10,000 / hàng vạn 万人, 万次

Ví dụ:
百人大会 (bǎi rén dàhuì) — hội nghị trăm người.
千人大会 (qiān rén dàhuì) — hội nghị nghìn người.

  1. Mẫu câu luyện tập

他有一百本书。
(Tā yǒu yì bǎi běn shū.)
→ Anh ấy có 100 quyển sách.

我们学校建校已有百年历史。
(Wǒmen xuéxiào jiàn xiào yǐ yǒu bǎinián lìshǐ.)
→ Trường chúng tôi đã có lịch sử trăm năm.

我百分百相信你的话。
(Wǒ bǎifēnbǎi xiāngxìn nǐ de huà.)
→ Tôi hoàn toàn tin lời bạn nói.

百年树人,教育最重要。
(Bǎi nián shù rén, jiàoyù zuì zhòngyào.)
→ Việc trồng người là chuyện trăm năm, giáo dục là quan trọng nhất.

百闻不如一见,你去看看就知道了。
(Bǎi wén bù rú yí jiàn, nǐ qù kànkan jiù zhīdào le.)
→ Trăm nghe không bằng một thấy, bạn đi xem là biết ngay.

— Giải thích chi tiết

Hán tự:
Phiên âm (Pinyin): bǎi (3rd tone)
Nghĩa tiếng Việt chính: một trăm; hàng trăm; nhiều, đa dạng; một số cách dùng khác trong từ ghép.
Loại từ: chủ yếu là số từ (数词) khi đứng một mình; cũng là bộ phận tạo từ trong nhiều từ ghép (danh từ/động từ/thuật ngữ); có thể là họ (họ Bách / Bái) trong tên riêng.

  1. Các nghĩa và sắc thái

Số đếm: 100

= 100. Dùng độc lập hoặc kết hợp với các chữ số khác để tạo số: 一百 (100), 两百 (200), 三百二十五 (325)…

Hàng trăm / nhiều

Khi nói “ + N” thường mang nghĩa “nhiều loại / rất nhiều”: 百货 (bǎihuò) — hàng hóa đa dạng; 百姓 (bǎixìng) — dân chúng (nghĩa gốc: “trăm họ”).

Trong từ ngữ liên quan đến “phần trăm”

百分之 (bǎi fēn zhī) → “phần trăm”: 百分之十 = 10% (lưu ý trật tự Trung — “phần trăm của trăm là mười”).

Trong thành ngữ, tục ngữ, cố định cấu trúc

Ví dụ: 百发百中 (bǎifā-bǎizhòng) — bắn trăm phát trúng trăm phát (nghĩa: luôn chính xác); 百年好合 (bǎinián-hǎohé) — trăm năm hòa hợp (chúc hôn nhân bền lâu).

Họ

百姓 (bǎi xìng) / Bǎi là họ (ít gặp hơn họ Bái ) — khi là họ, đọc theo ngữ cảnh tên riêng.

  1. Ngữ pháp / cách dùng

Làm số đếm: có thể đứng trước danh từ hoặc sau số khác để tạo số: 三百个人 (sān bǎi gè rén) — ba trăm người.

Làm phần của cấu trúc 百分之 + số: 百分之二十 (bǎi fēn zhī èrshí) — 20%. Cách nói phổ biến hơn trong tiếng Trung: 百分之二十 hoặc 二十个百分点 (trong bối cảnh thay đổi tỉ lệ).

Làm tiền tố tạo ý “nhiều / đủ loại”: 百货、百种、百般…

Kết hợp với lượng từ: 三百本书 (sān bǎi běn shū) — ba trăm cuốn sách.

  1. Ví dụ câu (có phiên âm và tiếng Việt)
    Dùng như số đếm / lượng

这家公司有一百名员工。
zhè jiā gōngsī yǒu yī bǎi míng yuángōng.
Công ty này có một trăm nhân viên.

我们班有三十八个学生,差不多有四十个,接近四百/三百?(示例)
wǒmen bān yǒu sānshíbā gè xuéshēng…
(Ví dụ về cách kết hợp số — tránh nhầm lẫn khi đọc số lớn.)

这家店卖三百多种商品。
zhè jiā diàn mài sān bǎi duō zhǒng shāngpǐn.
Cửa hàng này bán hơn ba trăm loại hàng hóa.

他捐了一百元给慈善机构。
tā juān le yī bǎi yuán gěi císhàn jīgòu.
Anh ấy quyên góp một trăm nhân dân tệ cho tổ chức từ thiện.

Dùng trong phần trăm

男生占班级人数的百分之六十。
nánshēng zhàn bānjí rénshù de bǎi fēn zhī liùshí.
Nam chiếm 60% số lượng lớp.

成功率已经提高了百分之十五。
chénggōng lǜ yǐjīng tígāo le bǎi fēn zhī shíwǔ.
Tỉ lệ thành công đã tăng 15%.

Dùng để diễn tả “nhiều / đa dạng”

商场里有各种百货,很方便。
shāngchǎng lǐ yǒu gè zhǒng bǎihuò, hěn fāngbiàn.
Trong trung tâm thương mại có đủ loại hàng hóa, rất tiện lợi.

百花齐放,百家争鸣。
bǎi huā qífàng, bǎi jiā zhēngmíng.
Trăm hoa đua nở, trăm nhà tranh luận. (Câu thành ngữ/biểu tượng: phong phú ý kiến)

他是个老百姓,不是官员。
tā shì gè lǎo bǎixìng, bú shì guānyuán.
Anh ấy là dân thường, không phải quan chức.

Thành ngữ và cấu trúc cố định

他射箭百发百中,技术非常好。
tā shèjiàn bǎifā-bǎizhòng, jìshù fēicháng hǎo.
Anh ấy bắn tên trăm phát trăm trúng, kỹ thuật rất tốt.

祝你们百年好合,永远幸福。
zhù nǐmen bǎinián-hǎohé, yǒngyuǎn xìngfú.
Chúc hai bạn trăm năm hạnh phúc, mãi mãi hạnh phúc. (chúc cưới)

这个方法有百分之九十九的成功率。
zhège fāngfǎ yǒu bǎi fēn zhī jiǔshíjiǔ de chénggōng lǜ.
Phương pháp này có tỉ lệ thành công 99%.

Ví dụ kết hợp với lượng từ / danh từ

学校图书馆有两百本参考书。
xuéxiào túshūguǎn yǒu liǎng bǎi běn cānkǎo shū.
Thư viện trường có hai trăm cuốn sách tham khảo.

这个项目需要一百多人合作。
zhège xiàngmù xūyào yī bǎi duō rén hézuò.
Dự án này cần hơn một trăm người hợp tác.

他对这件事考虑了百般办法,最后还是失败了。
tā duì zhè jiàn shì kǎolǜ le bǎibān bànfǎ, zuìhòu háishi shībài le.
Anh ấy đã nghĩ đủ mọi cách, cuối cùng vẫn thất bại.
(这里“百般” = đủ loại, muôn vàn)

Dùng trong tên riêng / danh từ cố định

百货公司 (bǎihuò gōngsī) — công ty bách hóa / cửa hàng bách hóa.
Ví dụ: 我去百货公司买衣服。
wǒ qù bǎihuò gōngsī mǎi yīfu.
Tôi đi cửa hàng bách hóa mua quần áo.

百事可乐 (Bǎishì Kělè) — Pepsi (tên thương hiệu chứa chữ ).
Ví dụ: 他喜欢喝百事可乐。
tā xǐhuan hē Bǎishì Kělè.
Anh ấy thích uống Pepsi.

  1. Mẹo nhớ & lưu ý

Khi dùng làm số (100), nhớ: 两百 (liǎng bǎi) thường dùng hơn 二百 (èr bǎi) trong lời nói hàng ngày khi kết hợp với lượng từ; nhưng 二百 vẫn đúng về mặt ngữ pháp, và hay dùng trong số chính thức.

百分之 + 数字 là cách nói phần trăm phổ biến (trong tiếng Trung trật tự là “phần trăm của trăm là X”). Ví dụ: 百分之二十五 = 25%。

Trong từ ghép, thường mang nghĩa “nhiều / đa dạng” (ví dụ 百科 — bǎikē — bách khoa).

Chú ý phân biệt (bǎi) và (bái) — hai chữ khác nhau về ý nghĩa và phát âm (bái = trắng, bǎi = một trăm).

Thông tin cơ bản

Chữ:
Pinyin: bǎi
Thanh điệu: thanh 3 (hạ rồi lên)
Hán-Việt: bách
Số nét: 6 nét
Bộ thủ: 一 (thành phần đơn giản)
Dạng giản thể / phồn thể: giống nhau ()

  1. Nghĩa chính và nguồn gốc ngắn gọn

Nghĩa gốc / chính: số một trăm (100).

Nghĩa mở rộng: biểu thị nhiều, rất nhiều, toàn bộ hoặc mọi người, mọi thứ trong các từ ghép và thành ngữ (ví dụ: 百万 — triệu; 百姓 — dân chúng; 百货 — hàng hóa đủ loại).

Dùng như họ: cũng là họ người (ví dụ: 百姓 có thể chứa họ Bách/Bách (Bǎi)) — họ này khá hiếm.

Về nguồn gốc chữ: đã xuất hiện trong chữ khải/triện, và nghĩa số 100 là nghĩa cơ bản; qua thời gian nó phát triển nhiều liên hệ nghĩa trong các từ ghép.

  1. Loại từ và vai trò ngữ pháp

Số từ (数词): = 100; dùng kết hợp với chữ số khác: 一百 (yì bǎi = 100), 三百 (sān bǎi = 300) v.v.

Tiền tố / thành phần từ: ghép với danh từ, lượng từ, động từ để tạo từ ghép mang nghĩa “nhiều / hàng trăm / toàn bộ / mọi” (ví dụ: 百分之, 百万, 百倍, 百花).

Danh từ tập hợp / trừu tượng: trong một số từ ghép chỉ “mọi người / dân chúng” (百姓).

Từ cố định / thành ngữ: xuất hiện trong nhiều thành ngữ chỉ số lượng lớn, tính hoàn hảo, tần suất cao (ví dụ: 百发百中).

  1. Các cách dùng thông dụng
    A. Là số (100)

一百 (yì bǎi) = một trăm

两百 / 二百 (liǎng bǎi / èr bǎi) = hai trăm

Có thể tiếp nối bằng + measure word: 三百个人 (sān bǎi gè rén) = ba trăm người.

B. Là tiền tố biểu thị tỉ lệ, phần trăm

百分之 (bǎi fēn zhī) — “phần trăm”: 50% = 百分之五十 (bǎi fēn zhī wǔshí).

C. Là hậu tố / tiền tố nghĩa “bội / lần”

百倍 (bǎi bèi) — trăm lần; 百问不厌 (hàng trăm câu hỏi cũng không chán) — nhấn mạnh số lượng hoặc cường độ.

D. Kết hợp thành danh từ chung / tổng quát

百姓 (bǎi xìng) — dân chúng (nghĩa gốc: “trăm họ”, tức mọi họ)

百货 (bǎi huò) — hàng hóa đủ loại (bách hoá)

E. Trong thành ngữ, tục ngữ

百发百中 (bǎi fā bǎi zhòng) — bắn trăm phát trúng trăm phát → chỉ hành động rất chính xác.

百年 (bǎi nián) — một trăm năm; cũng dùng trong những cụm như 百年好合 (chúc hôn nhân bền lâu).

百无一失 (bǎi wú yī shī) — trăm phần trăm không sai → chắc chắn, không có sai sót.

  1. Một số từ ghép thông dụng với

一百 (yì bǎi) — 100

百分之 (bǎi fēn zhī) — phần trăm

百分比 (bǎi fēn bǐ) — tỉ lệ phần trăm

百万 (bǎi wàn) — một triệu (trăm vạn)

百年 (bǎi nián) — một trăm năm; lâu dài

百货 (bǎi huò) — bách hóa (cửa hàng/bách hóa)

百姓 (bǎi xìng) — dân chúng

百分点 (bǎi fēn diǎn) — điểm phần trăm

百倍 (bǎi bèi) — trăm lần

百花 (bǎi huā) — trăm hoa (nhiều loại hoa)

百发百中 (bǎi fā bǎi zhòng) — ăn 100 trúng 100 (rất chính xác)

百思不得其解 (bǎi sī bù dé qí jiě) — nghĩ mãi vẫn không hiểu được

  1. Chú ý phát âm và viết

Phát âm chuẩn: bǎi (âm b + ǎi với dấu sắc/hồi?), chính xác là thanh 3 (hạ rồi lên).

Khi nói nhanh / kết hợp: 一百常 nói thành yì bǎi hoặc yī bǎi; 两百 (liǎng bǎi) thường dùng thay vì 二百 khi nói về số lượng người/vật.

  1. 30 câu ví dụ (mỗi câu có chữ , kèm pinyin và dịch tiếng Việt)

这个包裹重了一百公斤。
Zhè ge bāoguǒ zhòng le yì bǎi gōngjīn.
→ Gói hàng này nặng một trăm ký.

市场上有上百种不同的商品。
Shìchǎng shàng yǒu shàng bǎi zhǒng bùtóng de shāngpǐn.
→ Trên thị trường có hơn một trăm loại hàng hóa khác nhau.

他用了百分之五十的时间完成了任务。
Tā yòng le bǎi fēn zhī wǔshí de shíjiān wánchéng le rènwu.
→ Anh ấy dùng 50% thời gian để hoàn thành nhiệm vụ.

这家公司今年的利润增加了百分之二十。
Zhè jiā gōngsī jīnnián de lìrùn zēngjiā le bǎi fēn zhī èrshí.
→ Lợi nhuận của công ty này tăng 20% trong năm nay.

百万富翁 (bǎi wàn fùwēng) — 他梦想成为百万富翁。
Tā mèngxiǎng chéngwéi bǎi wàn fùwēng.
→ Anh ấy mơ ước trở thành triệu phú.

这个药的成功率几乎是百发百中。
Zhège yào de chénggōng lǜ jīhū shì bǎi fā bǎi zhòng.
→ Tỉ lệ thành công của thuốc này gần như trúng 100/100.

百姓希望政府改善生活条件。
Bǎixìng xīwàng zhèngfǔ gǎishàn shēnghuó tiáojiàn.
→ Nhân dân mong chính phủ cải thiện điều kiện sống.

百货商店里什么都有,从衣服到电器。
Bǎihuò shāngdiàn lǐ shénme dōu yǒu, cóng yīfú dào diànqì.
→ Trong cửa hàng bách hóa có đủ mọi thứ, từ quần áo đến thiết bị điện.

我们的项目获得了百分之七十的通过率。
Wǒmen de xiàngmù huòdé le bǎi fēn zhī qīshí de tōngguò lǜ.
→ Dự án của chúng tôi đạt tỉ lệ thông qua 70%.

他做事情总是谨慎小心,几乎没有百无一失的错误。
Tā zuò shìqíng zǒng shì jǐnshèn xiǎoxīn, jīhū méi yǒu bǎi wú yī shī de cuòwù.
→ Anh ta làm việc luôn thận trọng, hầu như không có sai sót nào.

我们需要在一百天内完成这项工程。
Wǒmen xūyào zài yì bǎi tiān nèi wánchéng zhè xiàng gōngchéng.
→ Chúng ta cần hoàn thành dự án này trong một trăm ngày.

这个计划会节省百分之三的能源。
Zhège jìhuà huì jiéshěng bǎi fēn zhī sān de néngyuán.
→ Kế hoạch này sẽ tiết kiệm 3% năng lượng.

百花齐放的景象非常美丽。
Bǎi huā qí fàng de jǐngxiàng fēicháng měilì.
→ Cảnh tượng trăm hoa đua nở thật đẹp.

他已经跑了上百公里,仍然坚持不懈。
Tā yǐjīng pǎo le shàng bǎi gōnglǐ, réngrán jiānchí bú xiè.
→ Anh ấy đã chạy hơn một trăm cây số nhưng vẫn kiên trì không bỏ cuộc.

公司发放了百分之十的年终奖金。
Gōngsī fāfàng le bǎi fēn zhī shí de niánzhōng jiǎngjīn.
→ Công ty phát thưởng cuối năm tương đương 10%.

这个问题让他百思不得其解。
Zhège wèntí ràng tā bǎi sī bù dé qí jiě.
→ Vấn đề này khiến anh ta suy nghĩ mãi mà không hiểu được.

他们的产品销量达到了百万级别。
Tāmen de chǎnpǐn xiāoliàng dádào le bǎi wàn jíbié.
→ Doanh số sản phẩm của họ đạt mức hàng triệu.

我们需要把错误减少到百分之一以下。
Wǒmen xūyào bǎ cuòwù jiǎnshǎo dào bǎi fēn zhī yī yǐxià.
→ Chúng ta cần giảm lỗi xuống dưới 1%.

他取得了百年不遇的成就。
Tā qǔdé le bǎi nián bù yù de chéngjiù.
→ Anh ấy đạt được thành tựu hiếm thấy trong cả một trăm năm.

这个产品有上百个不同的型号可选。
Zhège chǎnpǐn yǒu shàng bǎi gè bùtóng de xínghào kě xuǎn.
→ Sản phẩm này có hơn một trăm mẫu mã khác nhau để lựa chọn.

百倍的努力会带来更好的结果。
Bǎi bèi de nǔlì huì dài lái gèng hǎo de jiéguǒ.
→ Nỗ lực gấp trăm lần sẽ đem lại kết quả tốt hơn.

在考试中,他几乎答对了百分之九十九的题目。
Zài kǎoshì zhōng, tā jīhū dá duì le bǎi fēn zhī jiǔshíjiǔ de tímù.
→ Trong kỳ thi, anh ấy làm đúng gần 99% số câu.

百姓的意见应当被认真听取。
Bǎixìng de yìjiàn yīngdāng bèi rènzhēn tīngqǔ.
→ Ý kiến của dân chúng cần được lắng nghe nghiêm túc.

他们花了一百万元建造了新的学校。
Tāmen huā le yì bǎi wàn yuán jiànzào le xīn de xuéxiào.
→ Họ chi một trăm vạn nhân dân tệ để xây dựng trường mới.

这项技术提高了生产效率百分之二十五。
Zhè xiàng jìshù tígāo le shēngchǎn xiàolǜ bǎi fēn zhī èrshíwǔ.
→ Công nghệ này nâng cao hiệu suất sản xuất 25%.

他是百发百中的射手。
Tā shì bǎi fā bǎi zhòng de shèshǒu.
→ Anh ấy là tay bắn trúng mọi phát.

我们每天都要检查百分之百的安全标准。
Wǒmen měitiān dōu yào jiǎnchá bǎi fēn zhī bǎi de ānquán biāozhǔn.
→ Chúng ta phải kiểm tra 100% tiêu chuẩn an toàn hàng ngày.

他们的团队有百多名成员。
Tāmen de tuánduì yǒu bǎi duō míng chéngyuán.
→ Đội của họ có hơn một trăm thành viên.

百年好合是对新婚夫妇的祝福。
Bǎi nián hǎo hé shì duì xīnhūn fūfù de zhùfú.
→ “Trăm năm hảo hợp” là lời chúc dành cho vợ chồng mới cưới.

这幅画表现了百态人生的复杂性。
Zhè fú huà biǎoxiàn le bǎi tài rénshēng de fùzá xìng.
→ Bức tranh này thể hiện sự phức tạp với trăm mặt của cuộc đời.

  1. Một số thành ngữ, tục ngữ tiêu biểu có chữ

百发百中 (bǎi fā bǎi zhòng) — trăm phát trăm trúng (rất chính xác).

百思不得其解 (bǎi sī bù dé qí jiě) — nghĩ mòn óc mà không hiểu.

百年好合 (bǎi nián hǎo hé) — trăm năm hạnh phúc (chúc hôn lễ).

百无一失 (bǎi wú yī shī) — trăm phần trăm không sai (rất chắc chắn).

百花齐放 (bǎi huā qí fàng) — trăm hoa đua nở (đa dạng, phong phú).

  1. Ghi chú và mẹo học

Khi nói “một trăm” trong các phép tính, viết/đọc là 一百 / yì bǎi; nhưng khi nói “hàng trăm” thường dùng 上百 / shàng bǎi hoặc 数百 / shù bǎi.

Khi muốn nói “một phần trăm” thì dùng 百分之一 (bǎi fēn zhī yī); còn nói tỉ lệ phần trăm nói chung dùng 百分之 + 数字.

Trong văn nói, 两百 (liǎng bǎi) phổ biến hơn 二百 (èr bǎi) khi liệt kê số lượng.

  1. Chữ và phát âm

汉字:

Pinyin: bǎi (dấu hỏi, thanh 3)

Âm Hán–Việt: bách

Ý nghĩa gốc: số một trăm (100) — là một số đếm cơ bản trong Hệ thập phân.

  1. Các nghĩa chính của “

Số đếm: 100 — “” chính là chữ để chỉ con số một trăm.

Đại lượng nhiều (hàng trăm / rất nhiều) — khi dùng ở đầu từ, nó có nghĩa “nhiều, vô số” (ví dụ 百花 = hàng trăm hoa, 百姓 = muôn dân).

Biểu thức phần trăm — trong cụm 百分之 X nghĩa là “X phần trăm”.

Tiền tố/tiếp đầu ngữ / thành tố cấu từ — tham gia tạo nhiều từ ghép và thành ngữ (百货、百年、百发百中…).

Họ — ở Trung Quốc “” cũng có thể là họ (khá hiếm).

Mang sắc thái trang trọng/hình tượng trong các thành ngữ để nhấn mức độ (ví dụ 百分百 = 100%, tuyệt đối).

  1. Loại từ và chức năng ngữ pháp

Số từ (数词): khi đứng một mình hoặc kết hợp với lượng từ: (100)、一百 (một trăm)、两百 (hai trăm)。

Tiền tố/tiền tố số (构词成分): kết hợp với danh từ để chỉ số lượng lớn hoặc ý nghĩa tượng trưng: 百人、百花、百货。

Thành tố tạo thành ngữ / thành ngữ (成语/惯用语): tham gia nhiều thành ngữ có ý nghĩa cố định: 百发百中、百年好合、百闻不如一见。

Danh từ chỉ dân chúng (được ghép trong từ 百姓): 百姓 nghĩa là “dân thường, muôn dân”.

  1. Một số từ/đoạn ghép thông dụng chứa “

一百 / 两百 / 三百 — 100 / 200 / 300

百分之 + 数字 — biểu thị phần trăm (百分之五十 = 50%)

百分之百 — 100%, tuyệt đối

百货公司 — cửa hàng bách hóa, trung tâm mua sắm

百姓 — dân chúng, người dân

百发百中 — bách phát bách trúng (bắn/trúng tất cả)

百年好合 — chúc phúc đôi vợ chồng bách niên hảo hợp

百闻不如一见 — nghe trăm lần không bằng thấy một lần

百折不挠 — gặp trăm lần thất bại vẫn không nhụt chí

百花齐放 / 百花盛开 — muôn hoa cùng nở

百忙之中 — trong lúc rất bận

百无聊赖 — chán nản, buồn chán

  1. Ghi chú ngữ pháp / sắc thái

Khi dùng để đếm, “” thường kết hợp thành 一百 / 两百 / 几百 (mấy trăm).

几百 = vài trăm; 上百 = hơn một trăm; 数百 = hàng trăm (dạng trang trọng).

Khi dùng trong 百分之 X, chú ý thứ tự: 中文通常写作 “百分之五十” (bǎi fēn zhī wǔshí) = 50%。

百分之百 là cách nhấn mạnh: 100% — tuyệt đối, hoàn toàn.

” trong nhiều thành ngữ mang tính thái quá/nhấn mạnh (như 百发百中 hàm ý “rất chắc chắn”, 百无聊赖 hàm ý “rất buồn chán”).

  1. 30 Mẫu câu tiếng Trung với “” (mỗi câu có pinyin và dịch tiếng Việt)

这本书有一百页。
Zhè běn shū yǒu yī bǎi yè.
Cuốn sách này có một trăm trang.

那场演唱会吸引了数百人参加。
Nà chǎng yǎnchànghuì xīyǐnle shù bǎi rén cānjiā.
Buổi biểu diễn đó thu hút hàng trăm người tham gia.

两百块钱可以买很多东西。
Liǎng bǎi kuài qián kěyǐ mǎi hěn duō dōngxi.
Hai trăm đồng có thể mua được nhiều thứ.

百分之五十的人支持这个计划。
Bǎi fēn zhī wǔshí de rén zhīchí zhège jìhuà.
50% số người ủng hộ kế hoạch này.

我把问题解释了百分之百清楚。
Wǒ bǎ wèntí jiěshì le bǎi fēn zhī bǎi qīngchǔ.
Tôi đã giải thích vấn đề rõ ràng 100%.

这家百货公司在市中心开业。
Zhè jiā bǎihuò gōngsī zài shì zhōngxīn kāiyè.
Cửa hàng bách hóa này khai trương ở trung tâm thành phố.

他在百忙之中抽空来帮忙。
Tā zài bǎimáng zhī zhōng chōukòng lái bāngmáng.
Anh ấy trong lúc rất bận vẫn tranh thủ đến giúp.

百发百中是他射箭的特点。
Bǎi fā bǎi zhòng shì tā shèjiàn de tèdiǎn.
Bách phát bách trúng là đặc điểm bắn tên của anh ấy.

她姓百,全家叫她百小姐。
Tā xìng Bǎi, quánjiā jiào tā Bǎi xiǎojiě.
Cô ấy họ , cả nhà gọi cô là cô (ví dụ họ hiếm gặp).

这条路白天特别拥挤。
Zhè tiáo lù báitiān tèbié yōngjǐ.
Con đường này ban ngày đặc biệt đông đúc.

百年好合,祝你们幸福。
Bǎi nián hǎo hé, zhù nǐmen xìngfú.
Chúc hai bạn bách niên giai lão, hạnh phúc.

他读书百闻不如一见,所以亲自去了现场。
Tā dúshū bǎi wén bùrú yī jiàn, suǒyǐ qīnzì qùle xiànchǎng.
Anh ấy cho rằng nghe trăm lần không bằng thấy một lần, nên tự đến hiện trường.

这个问题让我百思不得其解。
Zhège wèntí ràng wǒ bǎi sī bùdé qí jiě.
Vấn đề này khiến tôi suy nghĩ mãi mà không thể giải quyết được.

那家店有百十种不同的调料。
Nà jiā diàn yǒu bǎi shí zhǒng bùtóng de tiáoliào.
Cửa hàng đó có trên dưới hàng trăm loại gia vị khác nhau.

我们需要准备三百份宣讲材料。
Wǒmen xūyào zhǔnbèi sān bǎi fèn xuānjiǎng cáiliào.
Chúng ta cần chuẩn bị ba trăm bản tài liệu thuyết trình.

百家争鸣是科学发展的好现象。
Bǎi jiā zhēng míng shì kēxué fāzhǎn de hǎo xiànxiàng.
Trăm nhà tranh luận là hiện tượng tốt cho sự phát triển khoa học.

这座城市有百年历史。
Zhè zuò chéngshì yǒu bǎinián lìshǐ.
Thành phố này có lịch sử trăm năm.

百无聊赖的周末让他想学点新东西。
Bǎi wú liáolài de zhōumò ràng tā xiǎng xué diǎn xīn dōngxi.
Cuối tuần buồn chán khiến anh ấy muốn học vài điều mới.

上百名志愿者参加了环保活动。
Shàng bǎi míng zhìyuànzhě cānjiāle huánbǎo huódòng.
Hơn một trăm tình nguyện viên đã tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.

百折不挠的精神帮助他克服困难。
Bǎi zhé bù náo de jīngshén bāngzhù tā kèkū nán.
Tinh thần không khuất phục đã giúp anh ấy vượt qua khó khăn.

百年老店的手艺很受欢迎。
Bǎi nián lǎodiàn de shǒuyì hěn shòu huānyíng.
Tay nghề của cửa hàng trăm năm rất được hoan nghênh.

他把错误改正了百分之九十。
Tā bǎ cuòwù gǎizhèng le bǎi fēn zhī jiǔshí.
Anh ấy đã sửa chữa 90% các lỗi.

教师的任务是“百年树人”。
Jiàoshī de rènwu shì “bǎi nián shù rén”.
Nhiệm vụ của nhà giáo là “trồng người trăm năm” (nuôi dưỡng nhân tài cho đời).

百花齐放的景象非常美。
Bǎi huā qífàng de jǐngxiàng fēicháng měi.
Cảnh muôn hoa đồng loạt nở rất đẹp.

我们筹集了数百万元用于公益项目。
Wǒmen chóujíle shù bǎi wàn yuán yòngyú gōngyì xiàngmù.
Chúng tôi đã quyên góp hàng trăm vạn nhân dân tệ cho các dự án từ thiện.

百尺竿头更进一步,他继续努力。
Bǎi chǐ gān tóu gèng jìnyībù, tā jìxù nǔlì.
Đã đạt mức cao lại càng tiến thêm, anh ấy tiếp tục nỗ lực.

百川归海,这个比喻说明汇集的意思。
Bǎi chuān guī hǎi, zhège bǐyù shuōmíng huìjí de yìsi.
“Trăm sông đổ về biển” — ẩn dụ này diễn tả ý nghĩa tập hợp.

这台机器每分钟可以生产上百件产品。
Zhè tái jīqì měi fēnzhōng kěyǐ shēngchǎn shàng bǎi jiàn chǎnpǐn.
Máy này mỗi phút có thể sản xuất hơn một trăm sản phẩm.

百分之二十的折扣吸引了很多顾客。
Bǎi fēn zhī èrshí de zhékòu xīyǐnle hěn duō gùkè.
Giảm giá 20% đã thu hút rất nhiều khách hàng.

他想尽办法,使项目成功率接近百分之百。
Tā xiǎng jǐn bànfǎ, shǐ xiàngmù chénggōng lǜ jiējìn bǎi fēn zhī bǎi.
Anh ấy nghĩ mọi cách để tỷ lệ thành công của dự án tiến gần đến 100%.