Từ vựng HSK 1 半天 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER

“半天” đọc là bàn tiān. Nghĩa cơ bản: “nửa ngày; một buổi (sáng/chiều)”. Trong khẩu ngữ, “半天” còn mang sắc thái “rất lâu, cả buổi, mãi” khi nói về thời gian làm một việc kéo dài. Tùy ngữ cảnh mà người nghe hiểu theo nghĩa lịch thời gian hay nghĩa nhấn mạnh độ lâu. Loại từ: Danh từ chỉ thời lượng (“nửa ngày”) và trạng ngữ/bổ ngữ thời lượng mang tính nhấn mạnh (“lâu, cả buổi”).Vị trí:Trạng ngữ ở đầu câu: “半天也没回消息。”Bổ ngữ sau động từ: “找了半天才找到。”Cụm danh từ: “前半天/后半天” để chỉ buổi sáng/buổi chiều.Mẫu ngữ pháp thường gặpMẫu “S + 在/到/从 + 前半天/后半天 + V…”Chỉ khung thời gian trong ngày: làm việc, họp, nghỉ.Mẫu “S + V + 了 + 半天,才 + …”Làm rất lâu mới đạt kết quả mong muốn.Mẫu “S + V + 了 + 半天,也/都 + 不/没 + …”Làm rất lâu mà vẫn không…; tạo cảm giác sốt ruột.Mẫu “半天 + 都/也 + 不/没 + V” (đảo lên đầu câu)Nhấn mạnh sự kéo dài; khẩu ngữ mạnh.Mẫu “前半天/后半天 + N”Diễn đạt lịch: buổi sáng/buổi chiều có việc gì.

0
40
5/5 - (1 bình chọn)

Từ vựng HSK 1 半天 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com

半天 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education

半天 là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ

Nghĩa và cách dùng “半天
半天” đọc là bàn tiān. Nghĩa cơ bản: “nửa ngày; một buổi (sáng/chiều)”. Trong khẩu ngữ, “半天” còn mang sắc thái “rất lâu, cả buổi, mãi” khi nói về thời gian làm một việc kéo dài. Tùy ngữ cảnh mà người nghe hiểu theo nghĩa lịch thời gian hay nghĩa nhấn mạnh độ lâu.

Loại từ và vị trí trong câu

  • Loại từ: Danh từ chỉ thời lượng (“nửa ngày”) và trạng ngữ/bổ ngữ thời lượng mang tính nhấn mạnh (“lâu, cả buổi”).
  • Vị trí:
  • Trạng ngữ ở đầu câu: “半天也没回消息。”
  • Bổ ngữ sau động từ: “找了半天才找到。”
  • Cụm danh từ: “前半天/后半天” để chỉ buổi sáng/buổi chiều.

Mẫu ngữ pháp thường gặp

  • Mẫu “S + 在/到/从 + 前半天/后半天 + V…”
  • Chỉ khung thời gian trong ngày: làm việc, họp, nghỉ.
  • Mẫu “S + V + 了 + 半天,才 + …”
  • Làm rất lâu mới đạt kết quả mong muốn.
  • Mẫu “S + V + 了 + 半天,也/都 + /没 + …”
  • Làm rất lâu mà vẫn không…; tạo cảm giác sốt ruột.
  • Mẫu “半天 + 都/也 + /没 + V” (đảo lên đầu câu)
  • Nhấn mạnh sự kéo dài; khẩu ngữ mạnh.
  • Mẫu “前半天/后半天 + N”
  • Diễn đạt lịch: buổi sáng/buổi chiều có việc gì.

Lưu ý sắc thái

  • “才” đứng sau mệnh đề thời lượng để nhấn mạnh “mãi mới…”.
  • “都/也 + /没” kết hợp với “半天” để nhấn mạnh “làm lâu mà vẫn không…”.
  • Phân biệt ngữ cảnh: Nếu câu nói về lịch làm việc/giờ giấc, hiểu “nửa ngày”; nếu mô tả quá trình kéo dài, hiểu “lâu/cả buổi”.

30 mẫu câu minh họa (Hán tự + pinyin + tiếng Việt)

  • 我今天只工作半天。
    Wǒ jīntiān zhǐ gōngzuò bàntiān.
    Hôm nay tôi chỉ làm việc nửa ngày.
  • 他请了半天假去看医生。
    Tā qǐng le bàntiān jià qù kàn yīshēng.
    Anh ấy xin nghỉ nửa ngày để đi bác sĩ.
  • 我们前半天上课,后半天实习。
    Wǒmen qiánbàntiān shàngkè, hòubàntiān shíxí.
    Buổi sáng học, buổi chiều thực tập.
  • 下午后半天有一个重要会议。
    Xiàwǔ hòubàntiān yǒu yí gè zhòngyào huìyì.
    Buổi chiều có một cuộc họp quan trọng.
  • 等了半天,他才出现。
    Děng le bàntiān, tā cái chūxiàn.
    Chờ mãi, anh ấy mới xuất hiện.
  • 找了半天,才找到钥匙。
    Zhǎo le bàntiān, cái zhǎodào yàoshi.
    Tìm mãi mới tìm thấy chìa khóa.
  • 问了半天,也没人回答。
    Wèn le bàntiān, yě méi rén huídá.
    Hỏi mãi mà chẳng ai trả lời.
  • 说了半天,他还是不同意。
    Shuō le bàntiān, tā háishi bù tóngyì.
    Nói suốt mà anh ấy vẫn không đồng ý.
  • 想了半天,我还是拿不定主意。
    Xiǎng le bàntiān, wǒ háishi ná bù dìng zhǔyì.
    Nghĩ mãi mà tôi vẫn chưa quyết định được.
  • 忙了半天,结果问题还在。
    Máng le bàntiān, jiéguǒ wèntí hái zài.
    Bận rộn cả buổi mà vấn đề vẫn còn.
  • 半天都联系不上他。
    Bàntiān dōu liánxì bù shàng tā.
    Cả buổi cũng không liên lạc được với anh ấy.
  • 半天也没回消息。
    Bàntiān yě méi huí xiāoxi.
    Cả buổi cũng chưa trả lời tin nhắn.
  • 半天不见人影。
    Bàntiān bú jiàn rényǐng.
    Cả buổi chẳng thấy bóng người.
  • 修了半天,电脑还是开不了。
    Xiū le bàntiān, diànnǎo háishi kāi bù liǎo.
    Sửa mãi mà máy tính vẫn không bật được.
  • 讨论了半天,没有结论。
    Tǎolùn le bàntiān, méiyǒu jiélùn.
    Thảo luận cả buổi mà không có kết luận.
  • 练了半天,动作才标准。
    Liàn le bàntiān, dòngzuò cái biāozhǔn.
    Luyện mãi động tác mới chuẩn.
  • 跑了半天,终于赶上了车。
    Pǎo le bàntiān, zhōngyú gǎnshàng le chē.
    Chạy mãi cuối cùng cũng kịp xe.
  • 等了半天,队伍还没动。
    Děng le bàntiān, duìwǔ hái méi dòng.
    Chờ cả buổi mà hàng vẫn chưa nhúc nhích.
  • 解释了半天,他才明白。
    Jiěshì le bàntiān, tā cái míngbai.
    Giải thích mãi anh ấy mới hiểu.
  • 准备了半天,活动就开始了。
    Zhǔnbèi le bàntiān, huódòng jiù kāishǐ le.
    Chuẩn bị cả buổi là sự kiện bắt đầu.
  • 前半天一直下雨。
    Qiánbàntiān yìzhí xiàyǔ.
    Cả buổi sáng trời mưa liên tục.
  • 后半天会放晴。
    Hòubàntiān huì fàngqíng.
    Buổi chiều sẽ hửng nắng.
  • 我们前半天在图书馆学习。
    Wǒmen qiánbàntiān zài túshūguǎn xuéxí.
    Buổi sáng chúng tôi học ở thư viện.
  • 后半天安排了面试。
    Hòubàntiān ānpái le miànshì.
    Buổi chiều đã sắp xếp phỏng vấn.
  • 半天没动静,大家都急了。
    Bàntiān méi dòngjìng, dàjiā dōu jí le.
    Cả buổi không có động tĩnh, mọi người đều sốt ruột.
  • 折腾了半天,终于搞定。
    Zhéteng le bàntiān, zhōngyú gǎodìng.
    Loay hoay cả buổi cuối cùng cũng xong.
  • 谈了半天,双方达成共识。
    Tán le bàntiān, shuāngfāng dáchéng gòngshí.
    Đàm phán mãi, hai bên đạt được đồng thuận.
  • 试了半天,这个方法最好。
    Shì le bàntiān, zhège fāngfǎ zuì hǎo.
    Thử mãi, cách này là tốt nhất.
  • 半天才收到回复。
    Bàntiān cái shōudào huífù.
    Mãi cả buổi mới nhận được phản hồi.
  • 折磨了半天,问题终于解决。
    Zhémo le bàntiān, wèntí zhōngyú jiějué.
    Vật vã cả buổi, cuối cùng vấn đề được giải quyết.

Mẹo ghi nhớ và luyện tập

  • Nhấn mạnh kết quả: Dùng “才” khi muốn nói “mãi mới…”.
  • Nhấn mạnh không có kết quả: Dùng “都/也 + /没” sau “半天”.
  • Phân bổ lịch: Dùng “前半天/后半天” khi nói về buổi sáng/buổi chiều.

半天 (bàn tiān) là một từ rất phổ biến trong tiếng Trung, có nhiều cách dùng linh hoạt. Nghĩa cơ bản của nó là “nửa ngày”, tức là một khoảng thời gian bằng một nửa của một ngày (khoảng 12 giờ chia đôi). Tuy nhiên, trong khẩu ngữ, “半天” còn có thể mang nghĩa “rất lâu, khá lâu” – dùng để nhấn mạnh thời gian dài hơn dự kiến.

  1. Giải thích chi tiết

Chữ Hán: 半天

Pinyin: bàn tiān

Loại từ: danh từ (名词), phó từ (副词, khi dùng để nhấn mạnh “rất lâu”)

Nghĩa tiếng Việt: nửa ngày, một nửa ngày, hoặc rất lâu (tùy ngữ cảnh)

  1. Nghĩa và cách dùng của “半天
    (1) Nghĩa gốc: nửa ngày (6 tiếng đồng hồ)

Dùng để chỉ một khoảng thời gian bằng nửa ngày — buổi sáng hoặc buổi chiều.
→ Thường mang nghĩa thời lượng cụ thể.

Ví dụ:

我今天只上半天班。
Wǒ jīntiān zhǐ shàng bàn tiān bān.
Hôm nay tôi chỉ làm nửa ngày.

我休息半天。
Wǒ xiūxi bàn tiān.
Tôi nghỉ nửa ngày.

(2) Nghĩa mở rộng: rất lâu / lâu lắm / mãi mới…

Trong khẩu ngữ, “半天” còn được dùng với nghĩa bóng, chỉ thời gian kéo dài hơn dự đoán, tương tự như “một hồi lâu”, “mãi mới”, “lâu thật đấy” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

我等了半天他才来。
Wǒ děng le bàn tiān tā cái lái.
Tôi đợi mãi lâu lắm anh ấy mới đến.

想了半天也没想出来。
Xiǎng le bàn tiān yě méi xiǎng chūlái.
Nghĩ mãi mà vẫn không ra được.

(3) Nghĩa khác: chỉ một khoảng thời gian ngắn trong ngày (nửa buổi)

Khi nói về lịch trình, làm việc, học tập – “半天” có thể hiểu là “nửa buổi”, ví dụ: buổi sáng hoặc buổi chiều.

Ví dụ:

下午请假半天。
Xiàwǔ qǐngjià bàn tiān.
Xin nghỉ nửa buổi chiều.

  1. Phân biệt một số cách dùng
    Từ Phiên âm Nghĩa Ghi chú
    半天 bàn tiān nửa ngày / rất lâu Dùng cho buổi sáng hoặc chiều, hoặc nghĩa bóng là “rất lâu”
    半年 bàn nián nửa năm 6 tháng
    半个月 bàn ge yuè nửa tháng khoảng 15 ngày
    半小时 bàn xiǎoshí nửa giờ 30 phút
  2. Một số cụm thường gặp
    Cụm Phiên âm Nghĩa
    上半天 shàng bàn tiān nửa ngày đầu (buổi sáng)
    下半天 xià bàn tiān nửa ngày sau (buổi chiều)
    忙了半天 máng le bàn tiān bận rộn cả nửa ngày / bận suốt một lúc lâu
    想了半天 xiǎng le bàn tiān suy nghĩ mãi
    等了半天 děng le bàn tiān đợi mãi lâu
  3. 30 mẫu câu ví dụ có từ “半天

(kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt)

我今天上半天班。
Wǒ jīntiān shàng bàn tiān bān.
Hôm nay tôi làm việc nửa ngày.

我请了半天假去办事。
Wǒ qǐng le bàn tiān jià qù bàn shì.
Tôi xin nghỉ nửa ngày để đi làm việc riêng.

我休息半天,下午再去上课。
Wǒ xiūxi bàn tiān, xiàwǔ zài qù shàng kè.
Tôi nghỉ nửa ngày, chiều lại đi học.

上半天我在学校,下半天我在家。
Shàng bàn tiān wǒ zài xuéxiào, xià bàn tiān wǒ zài jiā.
Buổi sáng tôi ở trường, buổi chiều tôi ở nhà.

我找了半天都没找到。
Wǒ zhǎo le bàn tiān dōu méi zhǎodào.
Tôi tìm mãi mà vẫn chưa thấy.

我等了半天才等到车。
Wǒ děng le bàn tiān cái děng dào chē.
Tôi đợi mãi mới có xe.

他想了半天也没决定。
Tā xiǎng le bàn tiān yě méi juédìng.
Anh ấy nghĩ mãi mà vẫn chưa quyết định.

我们谈了半天没结果。
Wǒmen tán le bàn tiān méi jiéguǒ.
Chúng tôi nói chuyện mãi mà không ra kết quả.

老师讲了半天我才明白。
Lǎoshī jiǎng le bàn tiān wǒ cái míngbai.
Thầy giảng mãi tôi mới hiểu ra.

半天的时间不够用。
Bàn tiān de shíjiān bú gòu yòng.
Thời gian nửa ngày không đủ dùng.

我们练习了半天。
Wǒmen liànxí le bàn tiān.
Chúng tôi đã luyện tập nửa ngày.

他忙了半天,终于把工作做完了。
Tā máng le bàn tiān, zhōngyú bǎ gōngzuò zuò wán le.
Anh ấy bận rộn nửa ngày, cuối cùng cũng hoàn thành công việc.

我花了半天才写完这篇文章。
Wǒ huā le bàn tiān cái xiě wán zhè piān wénzhāng.
Tôi mất nửa ngày mới viết xong bài văn này.

半天没看见你,你去哪儿了?
Bàn tiān méi kànjiàn nǐ, nǐ qù nǎr le?
Nửa ngày không thấy bạn, bạn đi đâu vậy?

他笑了半天都没说话。
Tā xiào le bàn tiān dōu méi shuōhuà.
Anh ấy cười mãi mà chẳng nói gì.

半天就学完了吗?
Bàn tiān jiù xué wán le ma?
Mới học nửa ngày đã xong rồi à?

半天时间怎么够?
Bàn tiān shíjiān zěnme gòu?
Nửa ngày thời gian làm sao đủ được?

半天不见人影。
Bàn tiān bú jiàn rényǐng.
Nửa ngày chẳng thấy bóng người đâu cả.

他们聊了半天天。
Tāmen liáo le bàn tiān tiān.
Họ tán chuyện mãi cả nửa ngày.

我跑了半天才追上他。
Wǒ pǎo le bàn tiān cái zhuī shàng tā.
Tôi chạy mãi mới đuổi kịp anh ta.

我洗衣服洗了半天。
Wǒ xǐ yīfu xǐ le bàn tiān.
Tôi giặt quần áo suốt nửa ngày.

他说了半天我也没听懂。
Tā shuō le bàn tiān wǒ yě méi tīng dǒng.
Anh ấy nói mãi mà tôi vẫn không hiểu.

半天时间一眨眼就过去了。
Bàn tiān shíjiān yì zhǎ yǎn jiù guòqù le.
Nửa ngày thời gian trôi qua trong chớp mắt.

她拍照拍了半天。
Tā pāi zhào pāi le bàn tiān.
Cô ấy chụp ảnh mãi nửa ngày.

我们等电梯等了半天。
Wǒmen děng diàntī děng le bàn tiān.
Chúng tôi đợi thang máy mãi nửa ngày.

半天功夫就学会了。
Bàn tiān gōngfu jiù xué huì le.
Chỉ mất nửa ngày là học được rồi.

他修车修了半天才好。
Tā xiū chē xiū le bàn tiān cái hǎo.
Anh ấy sửa xe mãi nửa ngày mới xong.

半天的工作真多。
Bàn tiān de gōngzuò zhēn duō.
Công việc nửa ngày mà nhiều thật.

半天就过去了,什么也没做。
Bàn tiān jiù guòqù le, shénme yě méi zuò.
Nửa ngày trôi qua mà chẳng làm được gì cả.

他半天没说一句话。
Tā bàn tiān méi shuō yí jù huà.
Anh ấy im lặng suốt nửa ngày, không nói một câu nào.

  1. Tóm tắt ý nghĩa chính của “半天
    Nghĩa Cách hiểu Ví dụ
    Nửa ngày Khoảng 6 tiếng, buổi sáng hoặc buổi chiều 我上半天班。
    Rất lâu, khá lâu Dùng trong khẩu ngữ để nhấn mạnh thời gian lâu 我等了半天才见到他。
    Nửa buổi (tổ chức, công việc) Chia lịch làm việc hoặc học tập 下午请假半天。

Nghĩa của “半天
半天” đọc là “bàntiān”. Nghĩa cơ bản là “nửa ngày; một buổi” (thường chỉ buổi sáng hoặc buổi chiều). Trong khẩu ngữ, “半天” còn mang nghĩa “rất lâu; cả buổi; mãi” để nhấn mạnh thời gian kéo dài khi làm một việc mà kết quả đến chậm.

Loại từ và phạm vi dùng
Loại từ: Danh từ chỉ thời gian; dùng như trạng ngữ/phó từ chỉ thời gian dài trong khẩu ngữ.

Phạm vi dùng: Khẩu ngữ phổ biến; dùng được trong văn viết khi diễn tả lịch trình nửa ngày.

Sắc thái nghĩa và lưu ý
Nghĩa “nửa ngày”: Dùng cho lịch trình hoặc phân bổ thời gian (ví dụ “trong nửa ngày”).

Nghĩa “rất lâu/cả buổi”: Nhấn mạnh cảm giác lâu. Hay đi với các động từ chỉ hoạt động kéo dài: 等 (đợi), 找 (tìm), 忙 (bận), 说 (nói), 弄/搞 (loay hoay), 排队 (xếp hàng), 试 (thử), 修 (sửa), 练 (luyện), 想 (nghĩ).

Cấu trúc bổ sung:

前半天 (cả buổi sáng), 后半天 (cả buổi chiều)

半天之内 (trong nửa ngày), 半天时间 (thời gian nửa ngày)

Phủ định kéo dài: “半天没/ + động từ” = “mãi mà không…”

Nhấn mạnh kết quả muộn: “动词 + 了 + 半天 + 才…” = “làm mãi mới…”

Mẫu câu phổ biến
Nói lịch trình nửa ngày:

Mẫu: 前半天/后半天 + động từ (làm cả buổi sáng/chiều)

Mẫu: 半天之内/半天时间 + động từ (trong nửa ngày)

Diễn tả lâu/cả buổi (khẩu ngữ):

Mẫu: 动词 + 了 + 半天 + 才/才把… (làm mãi mới…)

Mẫu: 等/找/忙/说/弄/试 + 了 + 半天 (đợi/tìm/bận/nói/loay hoay/thử cả buổi)

Mẫu: 半天 + 没/ + động từ (mãi mà không…)

Cảm giác lãng phí thời gian:

Mẫu: 折腾了半天/弄了半天 + 还是… (quậy/loay hoay cả buổi mà vẫn…)

30 ví dụ có pinyin và tiếng Việt
Nhóm 1: Nghĩa “nửa ngày/một buổi”
前半天我在公司开会。 Qián bàntiān wǒ zài gōngsī kāihuì. Buổi sáng tôi họp ở công ty.

后半天她去医院复查。 Hòu bàntiān tā qù yīyuàn fùchá. Buổi chiều cô ấy đi bệnh viện tái khám.

我们半天之内必须完成这个任务。 Wǒmen bàntiān zhī nèi bìxū wánchéng zhège rènwu. Trong nửa ngày chúng ta phải hoàn thành nhiệm vụ này.

给我半天时间,我把报告写完。 Gěi wǒ bàntiān shíjiān, wǒ bǎ bàogào xiě wán. Cho tôi nửa ngày, tôi sẽ viết xong báo cáo.

他只休息了半天就继续工作。 Tā zhǐ xiūxi le bàntiān jiù jìxù gōngzuò. Anh ấy chỉ nghỉ nửa ngày rồi tiếp tục làm việc.

会议安排在前半天,培训在后半天。 Huìyì ānpái zài qián bàntiān, péixùn zài hòu bàntiān. Họp buổi sáng, tập huấn buổi chiều.

半天的行程安排得很紧。 Bàntiān de xíngchéng ānpái de hěn jǐn. Lịch trình nửa ngày sắp xếp rất dày.

导游说半天就能逛完这个景区。 Dǎoyóu shuō bàntiān jiù néng guàng wán zhège jǐngqū. Hướng dẫn viên nói nửa ngày là có thể tham quan xong khu này.

Nhóm 2: “rất lâu/cả buổi” với động từ + 了 + 半天
等了半天,他才来。 Děng le bàntiān, tā cái lái. Chờ cả buổi anh ta mới đến.

忙了半天,终于整理好了。 Máng le bàntiān, zhōngyú zhěnglǐ hǎo le. Bận cả buổi, cuối cùng cũng sắp xếp xong.

找了半天,才找到钥匙。 Zhǎo le bàntiān, cái zhǎodào yàoshi. Tìm mãi mới thấy chìa khóa.

说了半天,他还是不同意。 Shuō le bàntiān, tā háishi bù tóngyì. Nói mãi mà anh ấy vẫn không đồng ý.

试了半天才修好机器。 Shì le bàntiān cái xiū hǎo jīqì. Thử mãi mới sửa xong máy.

想了半天也没想清楚。 Xiǎng le bàntiān yě méi xiǎng qīngchu. Nghĩ mãi vẫn không nghĩ thấu.

练了半天,动作总算标准了。 Liàn le bàntiān, dòngzuò zǒngsuàn biāozhǔn le. Luyện cả buổi, động tác cuối cùng cũng chuẩn.

沟通了半天才达成一致。 Gōutōng le bàntiān cái dáchéng yízhì. Trao đổi mãi mới đạt được thống nhất.

研究了半天,找到问题根源。 Yánjiū le bàntiān, zhǎodào wèntí gēnyuán. Nghiên cứu mãi mới tìm ra gốc rễ vấn đề.

配置了半天系统还是报错。 Pèizhì le bàntiān xìtǒng háishi bàocuò. Cấu hình cả buổi mà hệ thống vẫn báo lỗi.

Nhóm 3: “半天没/…” (mãi mà không…)
半天没回复,我有点着急。 Bàntiān méi huífù, wǒ yǒudiǎn zháojí. Mãi không thấy trả lời, tôi hơi sốt ruột.

半天没动静,会议是不是取消了? Bàntiān méi dòngjìng, huìyì shì bú shì qǔxiāo le? Lâu không thấy động tĩnh, cuộc họp bị hủy rồi à?

半天不见他人影。 Bàntiān bú jiàn tā rényǐng. Cả buổi chẳng thấy bóng dáng anh ta.

半天没打开页面。 Bàntiān méi dǎkāi yèmiàn. Mãi không mở được trang.

半天不说话,让人更紧张。 Bàntiān bù shuōhuà, ràng rén gèng jǐnzhāng. Im lặng cả buổi làm mọi người càng căng thẳng.

Nhóm 4: Cảm giác “loay hoay/lãng phí”
弄了半天,这个问题还是没解决。 Nòng le bàntiān, zhège wèntí háishi méi jiějué. Loay hoay cả buổi mà vấn đề vẫn chưa giải quyết.

折腾了半天,结果白忙一场。 Zhēteng le bàntiān, jiéguǒ báimáng yīchǎng. Quậy cả buổi, kết quả công cốc.

排队排了半天,只买到一张票。 Páiduì pái le bàntiān, zhǐ mǎidào yī zhāng piào. Xếp hàng cả buổi mà chỉ mua được một vé.

改了半天文档还是不满意。 Gǎi le bàntiān Wéndàng háishi bù mǎnyì. Sửa tài liệu cả buổi mà vẫn không hài lòng.

试穿了半天,才选定这套衣服。 Shìchuān le bàntiān, cái xuǎndìng zhè tào yīfu. Thử đồ mãi mới chọn được bộ này.

Nhóm 5: Mẫu “才” nhấn mạnh trễ/chậm
讨论了半天才决定方案。 Tǎolùn le bàntiān cái juédìng fāng’àn. Thảo luận mãi mới quyết định phương án.

等了半天才收到通知。 Děng le bàntiān cái shōudào tōngzhī. Chờ cả buổi mới nhận được thông báo.

Gợi ý dùng tự nhiên
Muốn nói “lâu/cả buổi”: ưu tiên “动词 + 了 + 半天 + 才…”, vì “才” làm rõ kết quả đến muộn.

Muốn nói lịch trình: dùng “前半天/后半天” để chỉ buổi sáng/chiều rõ ràng; “半天之内” để nói thời hạn hoàn thành trong nửa ngày.

Khi cần chính xác thời lượng: dùng “小时/分钟” thay vì “半天” (ví dụ “两个小时” thay vì nói “半天” nếu thật sự là 2 tiếng).

Tránh mơ hồ: Nghĩa “半天” trong khẩu ngữ không bằng chính xác “4–6 giờ”; nó chỉ cảm giác lâu, tùy ngữ cảnh.

Kết hợp từ vựng: Thường đi với 等、找、忙、说、弄、试、练、排队、讨论、沟通… để nhấn mạnh quá trình kéo dài.

Nghĩa của “半天” và cách dùng
半天” (pinyin: bàn tiān) là từ chỉ thời lượng hoặc cảm giác thời gian trong tiếng Trung. Nghĩ cơ bản là “nửa ngày”, nhưng trong lời nói hàng ngày nó còn dùng để nhấn mạnh “rất lâu, cả buổi, mãi mới…”. Thường gặp trong văn nói, mang sắc thái hơi than phiền hoặc nhấn mạnh thời gian chờ đợi.

Loại từ
Loại từ: Danh từ thời gian (chỉ “nửa ngày”), đồng thời dùng như trạng ngữ chỉ khoảng thời gian kéo dài (“cả buổi, rất lâu”) trong câu.

Sắc thái: Thân mật, khẩu ngữ. Khi mang nghĩa “rất lâu”, thường kèm động từ chỉ hành động kéo dài (đợi, nghĩ, tìm, sửa…).

Các nghĩa chính
Nghĩa 1 — Nửa ngày, một buổi:

Dùng để chỉ nửa khoảng thời gian của một ngày, ví dụ “buổi sáng” hoặc “buổi chiều”.

Nghĩa 2 — Rất lâu, cả buổi:

Diễn tả cảm giác thời gian dài trong trải nghiệm, thường kèm theo hàm ý chậm trễ, mất thời gian.

Cấu trúc và mẫu câu thường gặp
Chủ ngữ + 动词 + 半天 + 才/都/也 + …

Dùng với “才” để nhấn mạnh “mãi mới…”.

等/等了 + 半天 + …

Nhấn mạnh đã chờ rất lâu.

想/找/说/忙 + 了 + 半天 + …

Hành động kéo dài “cả buổi”.

前半天 / 后半天

Cụm cố định: “nửa ngày đầu” (buổi sáng) / “nửa ngày sau” (buổi chiều).

Ví dụ theo nghĩa “nửa ngày” (kèm phiên âm và tiếng Việt)
Ví dụ 1:

我今天只上班半天。 Wǒ jīntiān zhǐ shàngbān bàn tiān. Hôm nay tôi chỉ làm nửa ngày.

Ví dụ 2:

明天前半天我有课,后半天我有空。 Míngtiān qián bàn tiān wǒ yǒu kè, hòu bàn tiān wǒ yǒu kòng. Ngày mai nửa ngày đầu tôi có lớp, nửa ngày sau tôi rảnh.

Ví dụ 3:

医院周六只开放半天。 Yīyuàn zhōuliù zhǐ kāifàng bàn tiān. Bệnh viện thứ Bảy chỉ mở nửa ngày.

Ví dụ 4:

我请了半天假去办手续。 Wǒ qǐng le bàn tiān jià qù bàn shǒuxù. Tôi xin nghỉ nửa ngày để làm thủ tục.

Ví dụ theo nghĩa “rất lâu/cả buổi” (kèm phiên âm và tiếng Việt)
Ví dụ 1 (đợi):

等了半天,他才来。 Děng le bàn tiān, tā cái lái. Chờ cả buổi, anh ấy mãi mới đến.

Ví dụ 2 (nghĩ):

我想了半天,也没想到好办法。 Wǒ xiǎng le bàn tiān, yě méi xiǎngdào hǎo bànfǎ. Tôi nghĩ mãi mà vẫn không ra cách hay.

Ví dụ 3 (tìm):

找了半天,终于找到了钥匙。 Zhǎo le bàn tiān, zhōngyú zhǎodào le yàoshi. Tìm mãi cuối cùng cũng tìm thấy chìa khóa.

Ví dụ 4 (nói):

说了半天,他还不明白。 Shuō le bàn tiān, tā hái bù míngbai. Nói cả buổi mà anh ấy vẫn không hiểu.

Ví dụ 5 (làm việc):

忙了半天,文件还是没整理好。 Máng le bàn tiān, wénjiàn háishì méi zhěnglǐ hǎo. Bận cả buổi mà tài liệu vẫn chưa sắp xếp xong.

Ví dụ 6 (hiểu nhầm):

折腾了半天,才发现插头没插上。 Zhēteng le bàn tiān, cái fāxiàn chātóu méi chā shàng. Loay hoay cả buổi mới phát hiện phích cắm chưa cắm.

Ví dụ 7 (thắc mắc):

我琢磨了半天,还是觉得这个计划有问题。 Wǒ zhuómó le bàn tiān, háishì juéde zhège jìhuà yǒu wèntí. Tôi cân nhắc mãi vẫn thấy kế hoạch này có vấn đề.

Lưu ý dùng “半天” tự nhiên
Ngữ cảnh: Khi muốn nhấn mạnh sự mất thời gian, kết hợp với “了” sau động từ và “才/都/也” để tạo sắc thái rõ ràng: “动词 + 了 + 半天 + 才…”.

So sánh: “半天” thiên về văn nói. Khi viết trang trọng, có thể dùng “许久/很久” cho “rất lâu”.

Phủ định: “折腾半天也没用” = Loay hoay cả buổi cũng vô ích; “也没/都没” làm nghĩa phủ định mạnh hơn.

Không đếm cụ thể: Khi dùng nghĩa “rất lâu”, “半天” là cảm giác thời gian, không phải đúng 4–5 tiếng; tránh hiểu quá máy móc.

Cụm liên quan
前半天: Nửa ngày đầu (buổi sáng). qián bàn tiān — buổi sáng.

后半天: Nửa ngày sau (buổi chiều). hòu bàn tiān — buổi chiều.

半天不见/半天没动静: Lâu lắm không thấy / lâu rồi không có động tĩnh. bàn tiān bú jiàn / bàn tiān méi dòngjìng — Lâu lắm không thấy / không có động tĩnh cả buổi.

  1. Giải thích nghĩa cơ bản

半天 gồm hai phần:

(bàn): nghĩa là “một nửa”.

(tiān): nghĩa là “ngày”, “thời gian trong ngày”.

=> 半天 có nghĩa cơ bản là nửa ngày, tức là một buổi (buổi sáng hoặc buổi chiều).

Tuy nhiên trong tiếng Trung hiện đại, 半天 còn có các nghĩa mở rộng khác như:

Nửa ngày – chỉ khoảng thời gian thực tế 4–6 tiếng.

Rất lâu, khá lâu – nghĩa bóng, chỉ thời gian dài (thường dùng khi phàn nàn hoặc nhấn mạnh).

Một khoảng thời gian không xác định nhưng không ngắn, tùy ngữ cảnh.

  1. Loại từ

半天 là danh từ chỉ thời gian (时间名词).

Ngoài ra, trong văn nói, nó cũng có thể mang sắc thái phó từ chỉ thời lượng (表示时间长度的副词) khi dùng để nhấn mạnh “rất lâu”.

  1. Giải thích bằng tiếng Trung

半天”是一个时间名词,本意是“一天的一半”,也就是半个白天,比如上午或下午。
在口语中,“半天”还可以表示“很长时间”、“好久”的意思,例如“等了半天”意思是“等了很久”。

  1. Các cách dùng thường gặp

表示时间 (chỉ thời gian thật):

工作半天 (làm việc nửa ngày)

学习半天 (học nửa ngày)

表示时间长度 (chỉ thời gian dài, mang tính phàn nàn):

等了半天 (đợi mãi, đợi lâu lắm)

想了半天 (nghĩ mãi mà chưa ra)

  1. Ví dụ chi tiết (30 câu mẫu có phiên âm và tiếng Việt)

我今天只上半天班。
Wǒ jīntiān zhǐ shàng bàn tiān bān.
Hôm nay tôi chỉ làm việc nửa ngày.

下午休息半天。
Xiàwǔ xiūxi bàn tiān.
Buổi chiều được nghỉ nửa ngày.

我们学习了半天。
Wǒmen xuéxí le bàn tiān.
Chúng tôi học suốt nửa ngày.

他干了半天活儿就累了。
Tā gàn le bàn tiān huór jiù lèi le.
Anh ấy làm nửa ngày việc đã mệt rồi.

我等了半天都没见到他。
Wǒ děng le bàn tiān dōu méi jiàn dào tā.
Tôi đợi mãi mà vẫn không thấy anh ta.

半天没动静,真奇怪。
Bàn tiān méi dòngjìng, zhēn qíguài.
Nửa ngày rồi mà không có động tĩnh gì, thật lạ.

她说话半天才说到重点。
Tā shuōhuà bàn tiān cái shuō dào zhòngdiǎn.
Cô ấy nói mãi mới vào trọng tâm.

我找了半天都没找到。
Wǒ zhǎo le bàn tiān dōu méi zhǎodào.
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy.

我想了半天也没想明白。
Wǒ xiǎng le bàn tiān yě méi xiǎng míngbai.
Tôi nghĩ mãi cũng không hiểu ra.

他犹豫了半天才回答。
Tā yóuyù le bàn tiān cái huídá.
Anh ấy do dự mãi mới trả lời.

我笑了半天,停不下来。
Wǒ xiào le bàn tiān, tíng bù xiàlai.
Tôi cười mãi không dừng được.

半天没吃饭,我饿坏了。
Bàn tiān méi chīfàn, wǒ è huài le.
Nửa ngày không ăn, tôi đói lắm rồi.

我听了半天,还是没听懂。
Wǒ tīng le bàn tiān, háishì méi tīng dǒng.
Tôi nghe mãi mà vẫn chưa hiểu.

半天过去了,会议还没开始。
Bàn tiān guòqù le, huìyì hái méi kāishǐ.
Nửa ngày trôi qua mà cuộc họp vẫn chưa bắt đầu.

他修电脑修了半天。
Tā xiū diànnǎo xiū le bàn tiān.
Anh ấy sửa máy tính suốt nửa ngày.

半天的工作就做完了。
Bàn tiān de gōngzuò jiù zuò wán le.
Công việc nửa ngày là xong rồi.

我们讨论了半天,没有结论。
Wǒmen tǎolùn le bàn tiān, méiyǒu jiélùn.
Chúng tôi bàn mãi mà không có kết luận.

半天的努力白费了。
Bàn tiān de nǔlì báifèi le.
Công sức nửa ngày đổ sông đổ biển.

他说了半天,我也没听懂。
Tā shuō le bàn tiān, wǒ yě méi tīng dǒng.
Anh ta nói mãi mà tôi vẫn không hiểu.

我看了半天才看明白。
Wǒ kàn le bàn tiān cái kàn míngbai.
Tôi nhìn mãi mới hiểu ra.

半天时间不算长。
Bàn tiān shíjiān bú suàn cháng.
Nửa ngày cũng không phải là lâu.

半天没动笔,写不出一个字。
Bàn tiān méi dòng bǐ, xiě bù chū yí gè zì.
Nửa ngày không động bút, không viết nổi chữ nào.

他解释了半天,我才明白。
Tā jiěshì le bàn tiān, wǒ cái míngbai.
Anh ấy giải thích mãi tôi mới hiểu.

半天的时间太短了。
Bàn tiān de shíjiān tài duǎn le.
Thời gian nửa ngày quá ngắn.

半天没见你去哪儿了?
Bàn tiān méi jiàn nǐ qù nǎr le?
Nửa ngày không thấy bạn, bạn đi đâu thế?

我跑了半天也没追上。
Wǒ pǎo le bàn tiān yě méi zhuī shàng.
Tôi chạy mãi mà vẫn không đuổi kịp.

半天后他终于来了。
Bàn tiān hòu tā zhōngyú lái le.
Nửa ngày sau anh ấy cuối cùng cũng đến.

我找资料找了半天。
Wǒ zhǎo zīliào zhǎo le bàn tiān.
Tôi tìm tài liệu mãi mới thấy.

半天功夫就做完了这件事。
Bàn tiān gōngfu jiù zuò wán le zhè jiàn shì.
Chỉ mất nửa ngày đã làm xong việc này.

半天时间过得真快。
Bàn tiān shíjiān guò de zhēn kuài.
Thời gian nửa ngày trôi qua thật nhanh.

  1. Tổng kết
    Ý nghĩa Cách hiểu Ví dụ tiêu biểu
    Nghĩa gốc Nửa ngày, một buổi 今天只上半天班。
    Nghĩa mở rộng Rất lâu, mãi, lâu lắm 等了半天才来。
    Nghĩa ẩn dụ Một khoảng thời gian không rõ, nhưng đủ dài 想了半天没想明白。
  2. So sánh nhỏ: 半天 vs 一天 vs 半小时
    Từ Nghĩa Khoảng thời gian Ví dụ
    半天 nửa ngày ~4–6 tiếng 工作了半天。
    一天 một ngày 24 tiếng 忙了一天。
    半小时 nửa tiếng 30 phút 等了半小时。

半天 (bàn tiān) có thể chỉ nửa ngày trong nghĩa đen, hoặc chỉ rất lâu trong nghĩa bóng. Đây là một từ cực kỳ thông dụng trong khẩu ngữ tiếng Trung, thường dùng để diễn đạt cảm giác “lâu lắm rồi”, “mãi mà chưa xong”.

半天 (bàn tiān) là một từ rất phổ biến trong tiếng Trung, có hai nghĩa chính — một nghĩa đúng theo mặt chữ (nửa ngày) và một nghĩa mở rộng (rất lâu, mãi mà không xong). Đây là một từ thú vị vì nó mang cả nghĩa thời gian thực tế và nghĩa ẩn dụ trong khẩu ngữ.

  1. Nghĩa gốc: “Nửa ngày” (thời gian thực tế)
    a. Giải thích:

半天” = (nửa) + (ngày)
→ Nghĩa đen là nửa ngày (tức khoảng 12 tiếng chia đôi, khoảng 6 tiếng đồng hồ).

Dùng để chỉ một buổi sáng hoặc một buổi chiều, hoặc thời gian kéo dài khoảng 6 tiếng.

b. Loại từ: Danh từ (名词)

→ Chỉ khoảng thời gian, có thể làm tân ngữ, bổ ngữ thời gian, hoặc trạng ngữ.

c. Ví dụ:

我今天只上半天班。
(Wǒ jīntiān zhǐ shàng bàn tiān bān.)
→ Hôm nay tôi chỉ làm việc nửa ngày.

他请了半天假。
(Tā qǐng le bàn tiān jià.)
→ Anh ấy xin nghỉ nửa ngày.

我们逛了半天才回来。
(Wǒmen guàng le bàn tiān cái huílái.)
→ Chúng tôi đi dạo nửa ngày mới về.

半天时间不够用。
(Bàn tiān shíjiān bú gòu yòng.)
→ Nửa ngày không đủ thời gian dùng.

半天后会议就结束了。
(Bàn tiān hòu huìyì jiù jiéshù le.)
→ Nửa ngày sau cuộc họp đã kết thúc.

  1. Nghĩa mở rộng (nghĩa bóng): “Rất lâu”, “mãi mà chưa xong”
    a. Giải thích:

Trong khẩu ngữ, “半天” thường không còn mang nghĩa đúng là 6 tiếng nữa, mà dùng để nhấn mạnh cảm giác thời gian lâu.

Giống như trong tiếng Việt: “mãi mà chưa xong”, “lâu ơi là lâu”.

Ví dụ:

他想了半天也没想出来。
(Tā xiǎng le bàn tiān yě méi xiǎng chūlái.)
→ Anh ấy suy nghĩ mãi mà vẫn không nghĩ ra.

我等了半天你才来。
(Wǒ děng le bàn tiān nǐ cái lái.)
→ Tôi đợi anh mãi anh mới tới.

她找了半天都没找到。
(Tā zhǎo le bàn tiān dōu méi zhǎodào.)
→ Cô ấy tìm mãi mà vẫn chưa thấy.

  1. Cấu trúc thường gặp
    Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
    动词 + 了 + 半天 Làm gì đó rất lâu / mãi mà chưa xong 他等了半天也没见人来。
    (Tā děng le bàn tiān yě méi jiàn rén lái.) → Anh ấy đợi mãi mà không thấy ai đến.
    半天 + / 没 + 动作 Dùng để nhấn mạnh không có phản ứng hoặc chậm chạp 他说了半天也没人回答。
    (Tā shuō le bàn tiān yě méi rén huídá.) → Anh ấy nói mãi mà không ai trả lời.
    只 + 动词 + 半天 Nhấn mạnh hành động kéo dài một nửa ngày thật sự 我只睡了半天。
    (Wǒ zhǐ shuì le bàn tiān.) → Tôi chỉ ngủ nửa ngày thôi.
  2. Phân biệt giữa hai nghĩa
    Nghĩa Dịch Dấu hiệu nhận biết
    Nghĩa thật (nửa ngày) Một khoảng thời gian thật khoảng 6 tiếng Thường đi với “上班、请假、工作、开会、玩、休息…”
    Nghĩa bóng (rất lâu) Mãi, lâu ơi là lâu Thường đi với “等、想、找、说、看、听…”
  3. 30 câu ví dụ chi tiết (phiên âm + tiếng Việt)
    (1–15) Nghĩa thật – “nửa ngày”

我上午上班,下午休息半天。
(Wǒ shàngwǔ shàngbān, xiàwǔ xiūxi bàn tiān.)
→ Buổi sáng tôi đi làm, buổi chiều nghỉ nửa ngày.

今天只工作半天。
(Jīntiān zhǐ gōngzuò bàn tiān.)
→ Hôm nay chỉ làm việc nửa ngày.

医生让我休息半天。
(Yīshēng ràng wǒ xiūxi bàn tiān.)
→ Bác sĩ bảo tôi nghỉ ngơi nửa ngày.

我昨天逛街逛了半天。
(Wǒ zuótiān guàngjiē guàng le bàn tiān.)
→ Hôm qua tôi đi dạo phố nửa ngày.

我们讨论了半天才有结果。
(Wǒmen tǎolùn le bàn tiān cái yǒu jiéguǒ.)
→ Chúng tôi bàn bạc nửa ngày mới có kết quả.

他请了半天假去看电影。
(Tā qǐng le bàn tiān jià qù kàn diànyǐng.)
→ Anh ấy xin nghỉ nửa ngày để đi xem phim.

半天的时间不够开完会。
(Bàn tiān de shíjiān bú gòu kāi wán huì.)
→ Thời gian nửa ngày không đủ để họp xong.

我在银行排队排了半天。
(Wǒ zài yínháng páiduì pái le bàn tiān.)
→ Tôi xếp hàng ở ngân hàng nửa ngày.

半天以后我们就出发。
(Bàn tiān yǐhòu wǒmen jiù chūfā.)
→ Nửa ngày sau chúng ta sẽ xuất phát.

这事儿要准备半天。
(Zhè shìr yào zhǔnbèi bàn tiān.)
→ Việc này phải chuẩn bị nửa ngày.

半天的工作完成得很好。
(Bàn tiān de gōngzuò wánchéng de hěn hǎo.)
→ Công việc nửa ngày hoàn thành rất tốt.

我只想休息半天。
(Wǒ zhǐ xiǎng xiūxi bàn tiān.)
→ Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi nửa ngày thôi.

半天的课程很紧张。
(Bàn tiān de kèchéng hěn jǐnzhāng.)
→ Lịch học nửa ngày rất dày.

她学习半天就能掌握。
(Tā xuéxí bàn tiān jiù néng zhǎngwò.)
→ Cô ấy học nửa ngày là nắm được rồi.

我花了半天打扫房间。
(Wǒ huā le bàn tiān dǎsǎo fángjiān.)
→ Tôi mất nửa ngày để dọn phòng.

(16–30) Nghĩa bóng – “rất lâu”

我等了半天他还没来。
(Wǒ děng le bàn tiān tā hái méi lái.)
→ Tôi đợi mãi mà anh ta vẫn chưa đến.

她想了半天才明白老师的话。
(Tā xiǎng le bàn tiān cái míngbai lǎoshī de huà.)
→ Cô ấy nghĩ mãi mới hiểu lời thầy.

我找了半天都没找到。
(Wǒ zhǎo le bàn tiān dōu méi zhǎodào.)
→ Tôi tìm mãi mà vẫn chưa thấy.

他笑了半天才停下来。
(Tā xiào le bàn tiān cái tíng xiàlái.)
→ Anh ấy cười mãi mới dừng lại.

我们说了半天都没决定。
(Wǒmen shuō le bàn tiān dōu méi juédìng.)
→ Chúng tôi nói mãi mà vẫn chưa quyết định được.

他半天不说话,让人着急。
(Tā bàn tiān bù shuōhuà, ràng rén zháojí.)
→ Anh ấy im mãi không nói, làm người khác sốt ruột.

电脑卡了半天才好。
(Diànnǎo kǎ le bàn tiān cái hǎo.)
→ Máy tính bị đơ mãi mới chạy lại được.

她半天才反应过来。
(Tā bàn tiān cái fǎnyìng guòlái.)
→ Cô ấy phải một lúc lâu mới phản ứng lại.

我半天没听懂他在说什么。
(Wǒ bàn tiān méi tīng dǒng tā zài shuō shénme.)
→ Tôi nghe mãi mà chẳng hiểu anh ta nói gì.

半天也没个人理我。
(Bàn tiān yě méi gè rén lǐ wǒ.)
→ Lâu thật lâu mà chẳng ai để ý đến tôi.

他想了半天才回答。
(Tā xiǎng le bàn tiān cái huídá.)
→ Anh ấy nghĩ mãi mới trả lời.

半天也打不开这个文件。
(Bàn tiān yě dǎ bù kāi zhège wénjiàn.)
→ Mở mãi mà vẫn không mở được tập tin này.

她看了半天才发现问题。
(Tā kàn le bàn tiān cái fāxiàn wèntí.)
→ Cô ấy xem mãi mới phát hiện ra vấn đề.

我半天都没反应过来。
(Wǒ bàn tiān dōu méi fǎnyìng guòlái.)
→ Tôi mãi vẫn chưa phản ứng kịp.

他说了半天,我们才懂意思。
(Tā shuō le bàn tiān, wǒmen cái dǒng yìsi.)
→ Anh ấy nói mãi, chúng tôi mới hiểu ý.

  1. Tóm tắt
    Mục Nội dung
    Từ loại Danh từ (名词)
    Nghĩa chính (1) Nửa ngày (nghĩa thật)
    (2) Rất lâu, mãi (nghĩa bóng)
    Cách dùng thường gặp Động từ + 了 + 半天 → “mãi mà chưa xong / rất lâu”
    Tình huống sử dụng Thời gian làm việc, xin nghỉ, đợi chờ, tìm kiếm, suy nghĩ, hành động chậm, nhấn mạnh sự kéo dài
  2. Nghĩa cơ bản

半天 nghĩa đen là nửa ngày, tức một nửa của một ngày — thường chỉ thời gian khoảng 12 tiếng chia đôi, tức buổi sáng hoặc buổi chiều.

Tuy nhiên, trong giao tiếp hàng ngày, “半天” còn được dùng theo nghĩa mở rộng để chỉ:

Thời gian rất lâu (nhưng không xác định rõ ràng, kiểu “mãi”, “lâu lắm” trong tiếng Việt).

Thời gian ngắn hơn một ngày, như “một nửa buổi” (ví dụ: học nửa ngày, làm nửa ngày).

  1. Loại từ

半天 là danh từ (名词) chỉ thời gian.

  1. Cấu tạo từ

(bàn): nửa, một nửa

(tiān): ngày, trời

半天 = “nửa ngày”.

  1. Nghĩa chi tiết

(1) Nghĩa 1: Nửa ngày, một nửa thời gian của một ngày
Ví dụ:

我今天只工作半天。
(Tôi hôm nay chỉ làm việc nửa ngày.)

(2) Nghĩa 2: Một khoảng thời gian khá lâu (nhưng không chính xác)
Thường dùng trong văn nói để biểu thị một việc kéo dài, mất thời gian.
Ví dụ:

等了半天 (đợi mãi lâu lắm)

想了半天 (nghĩ mãi lâu lắm)

找了半天 (tìm mãi không thấy)

Ở nghĩa này, “半天” không còn mang nghĩa đúng là “nửa ngày”, mà thiên về cảm giác mất nhiều thời gian.

  1. Cấu trúc thường gặp
    Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
    [动词 + 半天] Làm việc gì đó rất lâu 找了半天 (tìm mãi)
    [半天 + /没 + 动词] Làm mãi mà vẫn chưa… 半天没来 (mãi mà chưa đến)
    [只 + V + 半天] Chỉ làm nửa ngày 只工作半天 (chỉ làm nửa ngày)
  2. 30 MẪU CÂU TIẾNG TRUNG VỚI “半天” (có pinyin và tiếng Việt)

我今天只上半天班。
(Wǒ jīntiān zhǐ shàng bàn tiān bān.)
Hôm nay tôi chỉ làm việc nửa ngày.

他昨天休息了半天。
(Tā zuótiān xiūxi le bàn tiān.)
Hôm qua anh ấy nghỉ nửa ngày.

我找了半天也没找到。
(Wǒ zhǎo le bàn tiān yě méi zhǎodào.)
Tôi tìm mãi mà vẫn không tìm thấy.

她等了半天,他才来。
(Tā děng le bàn tiān, tā cái lái.)
Cô ấy đợi mãi anh ta mới đến.

我想了半天,终于明白了。
(Wǒ xiǎng le bàn tiān, zhōngyú míngbai le.)
Tôi suy nghĩ mãi, cuối cùng cũng hiểu ra.

半天时间太短,不够做完工作。
(Bàn tiān shíjiān tài duǎn, bú gòu zuò wán gōngzuò.)
Nửa ngày thì quá ngắn, không đủ để làm xong công việc.

他笑了半天也没说话。
(Tā xiào le bàn tiān yě méi shuōhuà.)
Anh ấy cười mãi mà chẳng nói câu nào.

我等公交车等了半天。
(Wǒ děng gōngjiāo chē děng le bàn tiān.)
Tôi đợi xe buýt mãi mới đến.

他们讨论了半天,没有结果。
(Tāmen tǎolùn le bàn tiān, méiyǒu jiéguǒ.)
Họ bàn bạc mãi mà chẳng ra kết quả.

半天没见你,你去哪儿了?
(Bàn tiān méi jiàn nǐ, nǐ qù nǎr le?)
Mãi không thấy bạn, bạn đi đâu thế?

半天没动静,他是不是睡着了?
(Bàn tiān méi dòngjìng, tā shì bù shì shuì zháo le?)
Lâu không thấy động tĩnh, có phải anh ta ngủ rồi không?

只工作半天,下午就休息。
(Zhǐ gōngzuò bàn tiān, xiàwǔ jiù xiūxi.)
Chỉ làm việc nửa ngày, buổi chiều nghỉ.

我写这封信写了半天。
(Wǒ xiě zhè fēng xìn xiě le bàn tiān.)
Tôi viết bức thư này mãi mới xong.

半天没接到电话,我有点担心。
(Bàn tiān méi jiē dào diànhuà, wǒ yǒudiǎn dānxīn.)
Lâu không nhận được cuộc gọi, tôi hơi lo.

他拍照拍了半天才满意。
(Tā pāizhào pāi le bàn tiān cái mǎnyì.)
Anh ấy chụp ảnh mãi mới hài lòng.

我打电话打了半天没人接。
(Wǒ dǎ diànhuà dǎ le bàn tiān méi rén jiē.)
Tôi gọi điện mãi mà không ai nghe máy.

半天的时间太快了。
(Bàn tiān de shíjiān tài kuài le.)
Thời gian nửa ngày trôi qua nhanh quá.

老师讲了半天我才听懂。
(Lǎoshī jiǎng le bàn tiān wǒ cái tīng dǒng.)
Thầy giảng mãi tôi mới hiểu.

我逛了半天商场,什么也没买。
(Wǒ guàng le bàn tiān shāngchǎng, shénme yě méi mǎi.)
Tôi đi dạo trung tâm thương mại mãi mà chẳng mua gì.

半天没回复消息,他可能忙。
(Bàn tiān méi huífù xiāoxī, tā kěnéng máng.)
Lâu rồi không trả lời tin nhắn, chắc là anh ấy bận.

我跑了半天才到。
(Wǒ pǎo le bàn tiān cái dào.)
Tôi chạy mãi mới tới nơi.

他研究了半天也没看懂。
(Tā yánjiū le bàn tiān yě méi kàn dǒng.)
Anh ấy nghiên cứu mãi mà vẫn chưa hiểu.

半天过去了,天气还是那么热。
(Bàn tiān guò qù le, tiānqì háishì nàme rè.)
Nửa ngày trôi qua rồi mà thời tiết vẫn nóng như vậy.

我们聊了半天,话题还没说完。
(Wǒmen liáo le bàn tiān, huàtí hái méi shuō wán.)
Chúng tôi nói chuyện mãi mà vẫn chưa nói hết chủ đề.

半天没吃东西,我饿了。
(Bàn tiān méi chī dōngxī, wǒ è le.)
Lâu rồi chưa ăn gì, tôi đói rồi.

他修车修了半天也没修好。
(Tā xiū chē xiū le bàn tiān yě méi xiū hǎo.)
Anh ấy sửa xe mãi mà vẫn chưa sửa xong.

我笑了半天,肚子都疼了。
(Wǒ xiào le bàn tiān, dùzi dōu téng le.)
Tôi cười mãi, đau cả bụng.

半天就结束了工作,真快!
(Bàn tiān jiù jiéshù le gōngzuò, zhēn kuài!)
Làm xong việc chỉ trong nửa ngày, thật nhanh!

他们谈了半天,也没定下来。
(Tāmen tán le bàn tiān, yě méi dìng xiàlái.)
Họ bàn bạc mãi mà vẫn chưa quyết định.

我看了半天地图才找到路。
(Wǒ kàn le bàn tiān dìtú cái zhǎodào lù.)
Tôi xem bản đồ mãi mới tìm ra đường.

  1. Tổng kết
    Mục Nội dung
    Từ vựng: 半天 (bàn tiān)
    Loại từ: Danh từ chỉ thời gian
    Nghĩa chính: Nửa ngày
    Nghĩa mở rộng: Một khoảng thời gian dài (mãi, lâu lắm)
    Cấu trúc thường gặp: 找了半天, 想了半天, 等了半天, 半天没来…
    Tính chất ngữ dụng: Thường dùng trong khẩu ngữ, biểu thị sự “lâu, mất thời gian”
  2. Giải thích nghĩa tổng quát

半天 gồm:

(bàn): nửa.

(tiān): ngày, trời, thời gian trong ngày.

=> 半天 nghĩa gốc là nửa ngày (khoảng 12 tiếng / 6 tiếng tùy cách nói).

Tuy nhiên, trong thực tế, 半天 còn mang các nghĩa mở rộng:

Nửa ngày – chỉ khoảng thời gian thực tế là một nửa ngày.

Một khoảng thời gian khá lâu (nghĩa bóng, không nhất định là 12 tiếng).

Thời gian ngắn trong ngày, như “buổi sáng” hoặc “buổi chiều”.

  1. Loại từ

Danh từ (名词): chỉ thời gian.

Đôi khi có thể dùng như trạng ngữ thời gian trong câu.

  1. Nghĩa tiếng Việt – tiếng Anh

Tiếng Việt: nửa ngày, nửa buổi, rất lâu (tùy ngữ cảnh).

Tiếng Anh: half a day / a long time.

  1. Các cách dùng phổ biến
    Nghĩa Cách dùng Ví dụ ngắn
    Nửa ngày (nghĩa đen) Chỉ thời gian cụ thể (6 tiếng) 我休息半天 (Tôi nghỉ nửa ngày)
    Rất lâu (nghĩa bóng) Chỉ thời gian dài hơn dự kiến 我等了半天 (Tôi đợi rất lâu)
    Nửa buổi (thời gian ngắn trong ngày) Buổi sáng hoặc buổi chiều 半天的课 (Buổi học nửa ngày)
  2. Mẫu câu thông dụng

动词 + 了 + 半天 → Làm việc gì đó rất lâu

半天 + 都/也 + /没 + 动词 → Cả nửa ngày cũng không…

休息/请假 + 半天 → Nghỉ nửa ngày

  1. 30 câu ví dụ chi tiết (có phiên âm và nghĩa tiếng Việt)

我等了你半天。
Wǒ děng le nǐ bàn tiān.
Tôi đã đợi bạn rất lâu (cả nửa ngày).

他出去半天才回来。
Tā chūqù bàn tiān cái huílái.
Anh ấy ra ngoài nửa ngày mới về.

我今天只上半天班。
Wǒ jīntiān zhǐ shàng bàn tiān bān.
Hôm nay tôi chỉ làm nửa ngày thôi.

这道题我想了半天也没想出来。
Zhè dào tí wǒ xiǎng le bàn tiān yě méi xiǎng chūlái.
Câu hỏi này tôi suy nghĩ rất lâu mà vẫn không ra.

半天时间就做完了。
Bàn tiān shíjiān jiù zuò wán le.
Làm xong chỉ trong nửa ngày.

她说话说了半天。
Tā shuōhuà shuō le bàn tiān.
Cô ấy nói chuyện mãi, nói rất lâu.

电脑半天都开不了。
Diànnǎo bàn tiān dōu kāi bù liǎo.
Máy tính mãi vẫn không mở được.

我们讨论了半天才决定。
Wǒmen tǎolùn le bàn tiān cái juédìng.
Chúng tôi bàn bạc rất lâu mới quyết định.

老师讲了半天,我还是不懂。
Lǎoshī jiǎng le bàn tiān, wǒ háishì bù dǒng.
Thầy giảng mãi mà tôi vẫn không hiểu.

半天没看到他的人影。
Bàn tiān méi kàn dào tā de rényǐng.
Cả nửa ngày chẳng thấy bóng dáng anh ấy đâu.

他笑了半天才说话。
Tā xiào le bàn tiān cái shuōhuà.
Anh ấy cười mãi mới chịu nói.

我休息半天去医院看病。
Wǒ xiūxi bàn tiān qù yīyuàn kànbìng.
Tôi nghỉ nửa ngày để đi khám bệnh.

半天功夫,他就修好了车。
Bàn tiān gōngfu, tā jiù xiū hǎo le chē.
Chỉ trong nửa ngày, anh ấy đã sửa xong xe.

半天时间真不够用。
Bàn tiān shíjiān zhēn bù gòu yòng.
Nửa ngày thật sự không đủ thời gian.

我打电话打了半天没人接。
Wǒ dǎ diànhuà dǎ le bàn tiān méi rén jiē.
Tôi gọi điện mãi mà không ai bắt máy.

半天工夫就学会了。
Bàn tiān gōngfu jiù xuéhuì le.
Học được chỉ trong nửa ngày.

半天也找不到那份文件。
Bàn tiān yě zhǎo bù dào nà fèn wénjiàn.
Tìm mãi nửa ngày cũng không thấy tài liệu đó.

他说了半天,谁都没听懂。
Tā shuō le bàn tiān, shéi dōu méi tīng dǒng.
Anh ấy nói mãi mà chẳng ai hiểu gì.

半天的工作就这样结束了。
Bàn tiān de gōngzuò jiù zhèyàng jiéshù le.
Nửa ngày làm việc đã kết thúc như vậy.

他请假半天去办事。
Tā qǐngjià bàn tiān qù bànshì.
Anh ấy xin nghỉ nửa ngày để đi giải quyết việc riêng.

半天时间都浪费了。
Bàn tiān shíjiān dōu làngfèi le.
Cả nửa ngày bị lãng phí rồi.

我找路找了半天才找到。
Wǒ zhǎo lù zhǎo le bàn tiān cái zhǎodào.
Tôi tìm đường mãi mới tìm thấy.

你等我半天了吗?
Nǐ děng wǒ bàn tiān le ma?
Bạn đã đợi tôi nửa ngày rồi à?

半天没说话,他好像在想什么。
Bàn tiān méi shuōhuà, tā hǎoxiàng zài xiǎng shénme.
Nửa ngày không nói gì, hình như anh ấy đang suy nghĩ.

我在银行排队排了半天。
Wǒ zài yínháng páiduì pái le bàn tiān.
Tôi xếp hàng ở ngân hàng nửa ngày trời.

半天都没动静,是不是出问题了?
Bàn tiān dōu méi dòngjìng, shìbushì chū wèntí le?
Nửa ngày rồi không thấy động tĩnh, có chuyện gì chăng?

半天的旅行让我很放松。
Bàn tiān de lǚxíng ràng wǒ hěn fàngsōng.
Chuyến đi nửa ngày khiến tôi rất thư giãn.

半天的会议讨论了许多问题。
Bàn tiān de huìyì tǎolùn le xǔduō wèntí.
Cuộc họp nửa ngày đã thảo luận rất nhiều vấn đề.

半天没吃饭,我饿坏了。
Bàn tiān méi chīfàn, wǒ è huài le.
Nửa ngày chưa ăn gì, tôi đói muốn chết.

我想了半天,还是决定去。
Wǒ xiǎng le bàn tiān, háishì juédìng qù.
Tôi suy nghĩ rất lâu, cuối cùng vẫn quyết định đi.

  1. Tổng kết ý nghĩa
    Nghĩa Giải thích Ví dụ
    Nghĩa gốc Nửa ngày (6 tiếng) 今天我休息半天。– Hôm nay tôi nghỉ nửa ngày.
    Nghĩa bóng Rất lâu, mãi 我等了半天。– Tôi đã đợi rất lâu.
    Nghĩa hẹp Nửa buổi, khoảng thời gian ngắn trong ngày 半天的课程。– Buổi học nửa ngày.

Tóm lại:

半天 (bàntiān) là danh từ chỉ thời gian, nghĩa là nửa ngày, nửa buổi, hoặc rất lâu tùy ngữ cảnh.

Dùng được trong cả văn nói và văn viết, thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày.

半天 (bàn tiān) là một danh từ trong tiếng Trung, nghĩa gốc là nửa ngày (tức khoảng 12 tiếng chia đôi – khoảng 6 tiếng), nhưng trong ngôn ngữ đời thường, nó còn có nhiều nghĩa mở rộng khác tùy theo ngữ cảnh.

  1. Nghĩa cơ bản
    a. Nghĩa gốc: “Nửa ngày”, “một buổi”

Dùng để chỉ một nửa của một ngày, có thể là buổi sáng hoặc buổi chiều.

Thường dùng trong các tình huống nói về thời gian làm việc, học tập, nghỉ ngơi,…

Ví dụ:

上午半天 (shàngwǔ bàn tiān): nửa ngày buổi sáng

下午半天 (xiàwǔ bàn tiān): nửa ngày buổi chiều

b. Nghĩa mở rộng 1: “Rất lâu”, “một lúc lâu”

Trong khẩu ngữ, “半天” không còn nghĩa đúng là nửa ngày nữa, mà chỉ một khoảng thời gian dài (tương đối, không xác định rõ, thường mang sắc thái “đợi lâu”, “làm mãi không xong”).

Ví dụ:

等了半天 (děng le bàn tiān): đợi mãi, đợi lâu lắm

想了半天 (xiǎng le bàn tiān): nghĩ mãi, suy nghĩ lâu

c. Nghĩa mở rộng 2: Dùng để chỉ thời gian ngắn trong một số trường hợp đặc biệt, thường khi nói chỉ nghỉ nửa ngày, chỉ làm nửa ngày.

Ví dụ: 请半天假 (qǐng bàn tiān jià): xin nghỉ nửa ngày.

  1. Loại từ

Danh từ (名词): chỉ thời gian.

Ngoài ra, trong khẩu ngữ, 半天 còn dùng như trạng ngữ thời gian trong câu (mặc dù về mặt ngữ pháp nó vẫn là danh từ chỉ thời gian).

  1. Cấu trúc thường gặp

动词 + 了 + 半天 → diễn tả hành động kéo dài hoặc mất thời gian lâu.
Ví dụ: 我找了半天没找到。 (Tôi tìm mãi mà không thấy.)

等 + 了 + 半天 → đợi lâu.
Ví dụ: 我等了半天才见到他。 (Tôi đợi mãi mới gặp được anh ấy.)

请 + 半天 + 假 → xin nghỉ nửa ngày.
Ví dụ: 我明天想请半天假。 (Ngày mai tôi muốn xin nghỉ nửa ngày.)

  1. 30 Mẫu câu ví dụ chi tiết

我等了你半天,你怎么才来?
(Wǒ děng le nǐ bàn tiān, nǐ zěnme cái lái?)
Tôi đã đợi cậu cả buổi rồi, sao bây giờ mới đến?

他想了半天,也没想出好办法。
(Tā xiǎng le bàn tiān, yě méi xiǎng chū hǎo bànfǎ.)
Anh ấy suy nghĩ mãi mà vẫn không nghĩ ra cách hay.

今天上午我只上半天班。
(Jīntiān shàngwǔ wǒ zhǐ shàng bàn tiān bān.)
Sáng nay tôi chỉ làm nửa ngày.

我找了半天也没找到我的手机。
(Wǒ zhǎo le bàn tiān yě méi zhǎodào wǒ de shǒujī.)
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy điện thoại.

我们谈了半天,终于达成了协议。
(Wǒmen tán le bàn tiān, zhōngyú dáchéng le xiéyì.)
Chúng tôi bàn bạc cả buổi, cuối cùng cũng đạt được thỏa thuận.

他忙了半天,才做完这些工作。
(Tā máng le bàn tiān, cái zuò wán zhèxiē gōngzuò.)
Anh ấy bận rộn cả buổi mới làm xong đống công việc này.

我跑了半天路,累死了。
(Wǒ pǎo le bàn tiān lù, lèi sǐ le.)
Tôi chạy cả buổi đường, mệt chết đi được.

他笑了半天,也没说出原因。
(Tā xiào le bàn tiān, yě méi shuō chū yuányīn.)
Anh ấy cười mãi mà chẳng nói lý do.

今天下午我休息半天。
(Jīntiān xiàwǔ wǒ xiūxi bàn tiān.)
Chiều nay tôi nghỉ nửa ngày.

我请了半天假去办点事。
(Wǒ qǐng le bàn tiān jià qù bàn diǎn shì.)
Tôi xin nghỉ nửa ngày để đi làm chút việc.

我看了半天也没看懂。
(Wǒ kàn le bàn tiān yě méi kàn dǒng.)
Tôi xem mãi mà vẫn không hiểu.

他修了半天电脑,终于修好了。
(Tā xiū le bàn tiān diànnǎo, zhōngyú xiū hǎo le.)
Anh ấy sửa máy tính cả buổi, cuối cùng cũng sửa xong.

我练了半天才弹好这首曲子。
(Wǒ liàn le bàn tiān cái tán hǎo zhè shǒu qǔzi.)
Tôi luyện đàn mãi mới đánh được bản nhạc này.

他们吵了半天,还是没结果。
(Tāmen chǎo le bàn tiān, háishì méi jiéguǒ.)
Họ cãi nhau cả buổi mà vẫn chẳng có kết quả.

老师讲了半天,我终于明白了。
(Lǎoshī jiǎng le bàn tiān, wǒ zhōngyú míngbái le.)
Thầy giảng cả buổi, cuối cùng tôi cũng hiểu.

她哭了半天,眼睛都红了。
(Tā kū le bàn tiān, yǎnjīng dōu hóng le.)
Cô ấy khóc cả buổi, mắt đỏ hết cả.

我写了半天作业,还没写完。
(Wǒ xiě le bàn tiān zuòyè, hái méi xiě wán.)
Tôi làm bài tập cả buổi mà vẫn chưa xong.

我半天没见到你,你去哪儿了?
(Wǒ bàn tiān méi jiàn dào nǐ, nǐ qù nǎr le?)
Nửa ngày không thấy cậu, cậu đi đâu vậy?

我们等公交车等了半天。
(Wǒmen děng gōngjiāo chē děng le bàn tiān.)
Chúng tôi đợi xe buýt mãi.

半天的时间不够用。
(Bàn tiān de shíjiān bú gòu yòng.)
Nửa ngày thời gian không đủ dùng.

他说了半天,谁也没听懂。
(Tā shuō le bàn tiān, shuí yě méi tīng dǒng.)
Anh ấy nói mãi mà chẳng ai hiểu.

我练习了半天,手都酸了。
(Wǒ liànxí le bàn tiān, shǒu dōu suān le.)
Tôi luyện tập cả buổi, tay mỏi nhừ.

半天就能把工作做完。
(Bàn tiān jiù néng bǎ gōngzuò zuò wán.)
Chỉ cần nửa ngày là có thể làm xong công việc.

半天过去了,他还没回来。
(Bàn tiān guòqù le, tā hái méi huílái.)
Nửa ngày trôi qua mà anh ấy vẫn chưa về.

我想了半天才明白他的意思。
(Wǒ xiǎng le bàn tiān cái míngbái tā de yìsi.)
Tôi nghĩ mãi mới hiểu ý của anh ấy.

我等了半天电话也没打来。
(Wǒ děng le bàn tiān diànhuà yě méi dǎ lái.)
Tôi đợi mãi mà cuộc điện thoại cũng không đến.

他拍了半天照都不满意。
(Tā pāi le bàn tiān zhào dōu bù mǎnyì.)
Anh ấy chụp ảnh cả buổi mà vẫn không hài lòng.

我修车修了半天才搞定。
(Wǒ xiū chē xiū le bàn tiān cái gǎodìng.)
Tôi sửa xe cả buổi mới xong.

半天时间太短,做不完这么多事。
(Bàn tiān shíjiān tài duǎn, zuò bù wán zhème duō shì.)
Nửa ngày thời gian quá ngắn, không làm hết từng này việc được.

我们聊了半天,才决定去哪里玩。
(Wǒmen liáo le bàn tiān, cái juédìng qù nǎlǐ wán.)
Chúng tôi nói chuyện cả buổi mới quyết định đi chơi ở đâu.

  1. Tổng kết
    Mục Nội dung
    Từ 半天 (bàn tiān)
    Loại từ Danh từ (名词)
    Nghĩa gốc Nửa ngày, một buổi
    Nghĩa mở rộng Rất lâu, mất nhiều thời gian (mang sắc thái phàn nàn, nhấn mạnh)
    Cấu trúc thường gặp 动词 + 了 + 半天 / 请 + 半天 + 假 / 半天 + 没 + 动词
    Ví dụ tiêu biểu 等了半天、想了半天、请半天假、看了半天

I. Nghĩa gốc và định nghĩa chi tiết

半天 nghĩa gốc là “nửa ngày”, trong đó:

(bàn) = một nửa

(tiān) = ngày, trời

Ghép lại 半天 có thể hiểu là:

Nửa ngày – chỉ khoảng thời gian bằng một nửa ngày (tức là khoảng 12 tiếng chia đôi, tức khoảng 6 tiếng).

Một lúc lâu, rất lâu – trong khẩu ngữ, từ này cũng dùng để chỉ một khoảng thời gian dài, không nhất thiết chính xác là nửa ngày.

Dùng để nhấn mạnh cảm giác chờ đợi hoặc làm gì đó lâu.

II. Loại từ

Danh từ (表示时间的名词 – danh từ chỉ thời gian).
Ngoài ra, khi dùng trong khẩu ngữ để nhấn mạnh, 半天 cũng mang tính trạng ngữ chỉ thời lượng hành động.

III. Giải thích theo từng nghĩa

  1. Nghĩa 1: Nửa ngày (khoảng 6 tiếng)

Dùng để chỉ khoảng thời gian bằng một nửa ngày, có thể là buổi sáng hoặc buổi chiều.

Ví dụ:

我们今天只上半天课。
Wǒmen jīntiān zhǐ shàng bàn tiān kè.
Hôm nay chúng tôi chỉ học nửa ngày.

他昨天请了半天假去医院。
Tā zuótiān qǐng le bàn tiān jià qù yīyuàn.
Hôm qua anh ấy xin nghỉ nửa ngày để đi bệnh viện.

下午我只有半天的时间。
Xiàwǔ wǒ zhǐ yǒu bàn tiān de shíjiān.
Buổi chiều tôi chỉ có nửa ngày thời gian thôi.

公司上午开会,下午放半天假。
Gōngsī shàngwǔ kāihuì, xiàwǔ fàng bàn tiān jià.
Buổi sáng công ty họp, buổi chiều nghỉ nửa ngày.

  1. Nghĩa 2: Một lúc lâu / rất lâu (cách nói khẩu ngữ)

Khi dùng trong khẩu ngữ, “半天” không còn mang nghĩa đúng “nửa ngày”, mà có nghĩa rất lâu, mãi mà vẫn chưa xong hoặc chưa thấy kết quả.
Thường mang sắc thái phàn nàn, bực bội, than vãn hoặc cường điệu.

Ví dụ:

他想了半天也没想出来。
Tā xiǎng le bàn tiān yě méi xiǎng chūlái.
Anh ấy nghĩ mãi mà vẫn không nghĩ ra.

等了半天,他还没来。
Děng le bàn tiān, tā hái méi lái.
Chờ mãi mà anh ta vẫn chưa đến.

我找了半天都没找到钥匙。
Wǒ zhǎo le bàn tiān dōu méi zhǎodào yàoshi.
Tôi tìm mãi mà vẫn không tìm thấy chìa khóa.

她说了半天我都听不懂。
Tā shuō le bàn tiān wǒ dōu tīng bù dǒng.
Cô ấy nói mãi mà tôi vẫn chẳng hiểu gì.

我笑了半天才停下来。
Wǒ xiào le bàn tiān cái tíng xiàlái.
Tôi cười mãi mới dừng lại được.

  1. Nghĩa 3: Cường điệu nhấn mạnh (biểu thị cảm xúc)

Trong một số trường hợp, “半天” được dùng để nhấn mạnh độ dài thời gian, thể hiện sự kinh ngạc, bực tức hoặc cảm thán.

Ví dụ:

你半天不说话,吓我一跳。
Nǐ bàn tiān bù shuōhuà, xià wǒ yí tiào.
Cậu im lặng mãi làm tôi giật mình đấy.

这孩子半天不动,是不是睡着了?
Zhè háizi bàn tiān bù dòng, shìbúshì shuì zháo le?
Đứa trẻ này im mãi không động đậy, có phải ngủ rồi không?

他半天没回我消息,我都急死了。
Tā bàn tiān méi huí wǒ xiāoxi, wǒ dōu jí sǐ le.
Anh ấy mãi không trả lời tin nhắn của tôi, tôi lo chết được.

IV. Các cụm từ thường gặp với 半天

上半天 (shàng bàn tiān) – nửa ngày đầu (buổi sáng)

我上午上班,上半天都在忙。
Wǒ shàngwǔ shàngbān, shàng bàn tiān dōu zài máng.
Buổi sáng tôi đi làm, nửa ngày đầu bận suốt.

下半天 (xià bàn tiān) – nửa ngày sau (buổi chiều)

下半天我去看电影。
Xià bàn tiān wǒ qù kàn diànyǐng.
Nửa ngày sau tôi đi xem phim.

忙半天 (máng bàn tiān) – bận rộn cả nửa ngày / bận mãi

忙了半天,终于完成了。
Máng le bàn tiān, zhōngyú wánchéng le.
Bận rộn mãi, cuối cùng cũng xong.

说半天 (shuō bàn tiān) – nói mãi, nói cả nửa ngày

说了半天,他都没听进去。
Shuō le bàn tiān, tā dōu méi tīng jìnqù.
Nói mãi mà anh ta chẳng chịu nghe.

等半天 (děng bàn tiān) – chờ mãi

等了半天,电梯还没来。
Děng le bàn tiān, diàntī hái méi lái.
Đợi mãi mà thang máy vẫn chưa đến.

V. Phân biệt 半天 với 一会儿 (yí huìr)
Từ Nghĩa Thời lượng Sắc thái
半天 Nửa ngày / Rất lâu Dài Thường mang cảm giác “lâu quá, chậm quá”
一会儿 Một lát / một chút Ngắn Mang cảm giác “ngắn, nhanh”

Ví dụ so sánh:

我等了半天他才来。 → Tôi chờ mãi anh ta mới đến. (lâu)

我等了一会儿他就来了。 → Tôi chờ một lát là anh ta đến ngay. (nhanh)

VI. Tổng kết ý nghĩa chính của “半天

Nghĩa thời gian thực tế: Nửa ngày (6 tiếng).

Nghĩa khẩu ngữ mở rộng: Rất lâu, mãi mà chưa xong.

Sắc thái biểu cảm: Nhấn mạnh cảm giác “chờ đợi, mất nhiều thời gian, hoặc bực bội”.

I. Nghĩa cơ bản của từ 半天

  1. Nghĩa gốc:

半天 nghĩa là nửa ngày — tức là một nửa của một ngày (khoảng 12 tiếng đồng hồ).
Trong nghĩa này, từ dùng để chỉ thời gian.
Ví dụ: 上午半天 (nửa ngày buổi sáng), 下午半天 (nửa ngày buổi chiều).

→ Dịch nghĩa cơ bản: nửa ngày, nửa buổi.

  1. Nghĩa mở rộng (thường dùng trong khẩu ngữ):

Ngoài nghĩa “nửa ngày”, 半天 còn thường mang nghĩa một khoảng thời gian khá lâu, “rất lâu”, “lâu ơi là lâu” — nhưng không nhất định đúng bằng nửa ngày.
Đây là cách dùng mang tính phóng đại thường gặp trong lời nói hàng ngày.

Ví dụ:
他说话半天也说不清楚。
→ Anh ta nói mãi mà vẫn không nói rõ được.
(Ở đây “半天” = “rất lâu” chứ không phải đúng nửa ngày.)

II. Loại từ

半天 là danh từ chỉ thời gian (时间名词).
Trong một số trường hợp (nghĩa bóng), nó còn mang sắc thái trạng ngữ chỉ thời lượng hành động.

III. Cấu tạo từ

(bàn) = nửa, một nửa.

(tiān) = ngày.

→ “半天” = nửa ngày (một nửa của một ngày).
Từ này tương tự cách cấu tạo của các từ như: 半年 (nửa năm), 半月 (nửa tháng), 半小时 (nửa tiếng).

IV. Cách dùng chi tiết

  1. Dùng để chỉ thời gian cụ thể – nửa ngày

Ví dụ:

我上午请了半天假。
→ Tôi xin nghỉ nửa ngày buổi sáng.

明天下午我只上半天班。
→ Ngày mai buổi chiều tôi chỉ làm việc nửa ngày thôi.

Cách dùng này rất phổ biến trong văn nói và văn viết, đặc biệt trong môi trường học tập hoặc công sở (liên quan đến thời gian làm việc, học tập).

  1. Dùng để chỉ thời gian dài – rất lâu (mang sắc thái phóng đại)

Ví dụ:

我等了他半天,他才来。
→ Tôi đợi anh ta rất lâu, mãi anh ta mới đến.

她想了半天也想不出答案。
→ Cô ấy suy nghĩ mãi mà vẫn không nghĩ ra câu trả lời.

这台电脑开了半天也开不了。
→ Máy tính này bật mãi mà vẫn không mở được.

Trong những ví dụ này, “半天” không có nghĩa là đúng 12 tiếng đồng hồ, mà chỉ nhấn mạnh là rất lâu, mất thời gian.

  1. Dùng trong cấu trúc “半天才……”, “半天也……” để biểu thị hành động diễn ra chậm hoặc khó khăn

Ví dụ:

他半天才明白我的意思。
Tā bàn tiān cái míngbai wǒ de yìsi.
Anh ta mãi mới hiểu ý tôi.

我半天也找不到钥匙。
Wǒ bàn tiān yě zhǎo bù dào yàoshi.
Tôi tìm mãi mà không thấy chìa khóa.

  1. Dùng với các động từ hành động chỉ sự chờ đợi, tìm kiếm, suy nghĩ, làm việc, nói, mở, v.v.

Ví dụ:

找半天 (tìm mãi)

想半天 (nghĩ mãi)

等半天 (đợi mãi)

说半天 (nói mãi)

忙半天 (bận rộn mãi)

V. Mẫu câu ví dụ chi tiết
Nghĩa 1: Nửa ngày

我今天上午请了半天假。
Wǒ jīntiān shàngwǔ qǐng le bàn tiān jià.
Hôm nay buổi sáng tôi xin nghỉ nửa ngày.

他只上半天课。
Tā zhǐ shàng bàn tiān kè.
Anh ta chỉ học nửa ngày thôi.

这个工作我用半天就能完成。
Zhège gōngzuò wǒ yòng bàn tiān jiù néng wánchéng.
Công việc này tôi chỉ cần nửa ngày là xong.

半天的时间太短了,做不完。
Bàn tiān de shíjiān tài duǎn le, zuò bù wán.
Thời gian nửa ngày là quá ngắn, không làm xong được.

他们下午休息半天。
Tāmen xiàwǔ xiūxi bàn tiān.
Buổi chiều họ được nghỉ nửa ngày.

Nghĩa 2: Rất lâu, mãi, lâu ơi là lâu (nghĩa bóng)

我等了半天也没见他来。
Wǒ děng le bàn tiān yě méi jiàn tā lái.
Tôi đợi mãi mà vẫn không thấy anh ta đến.

他说了半天我也没听懂。
Tā shuō le bàn tiān wǒ yě méi tīng dǒng.
Anh ta nói mãi mà tôi vẫn không hiểu.

我想了半天才记起来他的名字。
Wǒ xiǎng le bàn tiān cái jì qǐlai tā de míngzì.
Tôi nghĩ mãi mới nhớ ra tên anh ta.

半天也打不开这个文件。
Bàn tiān yě dǎ bù kāi zhège wénjiàn.
Mãi mà vẫn không mở được tệp này.

我们聊了半天才发现走错路了。
Wǒmen liáo le bàn tiān cái fāxiàn zǒu cuò lù le.
Chúng tôi nói chuyện mãi mới phát hiện là đi nhầm đường.

他半天不说话,好像在想什么。
Tā bàn tiān bù shuōhuà, hǎoxiàng zài xiǎng shénme.
Anh ta im lặng mãi, hình như đang suy nghĩ gì đó.

老师讲了半天我们才明白。
Lǎoshī jiǎng le bàn tiān wǒmen cái míngbai.
Thầy giảng mãi chúng tôi mới hiểu.

电脑卡了半天才动。
Diànnǎo kǎ le bàn tiān cái dòng.
Máy tính bị đơ mãi mới hoạt động.

半天也没见到他的人影。
Bàn tiān yě méi jiàn dào tā de rényǐng.
Mãi mà chẳng thấy bóng dáng anh ta đâu.

我写了半天也没写好一篇作文。
Wǒ xiě le bàn tiān yě méi xiě hǎo yī piān zuòwén.
Tôi viết mãi mà vẫn chưa viết xong một bài văn.

VI. Một số cụm từ và thành ngữ thông dụng có “半天
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半天假 bàn tiān jià nghỉ nửa ngày
半天工 bàn tiān gōng công làm việc nửa ngày
半天班 bàn tiān bān ca làm nửa ngày
等半天 děng bàn tiān đợi mãi
想半天 xiǎng bàn tiān nghĩ mãi
说半天 shuō bàn tiān nói mãi
找半天 zhǎo bàn tiān tìm mãi
忙半天 máng bàn tiān bận rộn mãi
干半天 gàn bàn tiān làm mãi
VII. Phân biệt “半天” với “半个天”

Trong tiếng Trung hiện đại, không bao giờ nói “半个天”.

Phải nói là “半天”, giống như 半年 (nửa năm), 半月 (nửa tháng), 半小时 (nửa tiếng).
→ “个” không dùng giữa “” và danh từ thời gian.

VIII. Tổng kết ý nghĩa và cách dùng
Mục Nội dung
Từ 半天
Phiên âm bàn tiān
Nghĩa chính nửa ngày
Nghĩa mở rộng rất lâu, lâu ơi là lâu
Loại từ Danh từ chỉ thời gian
Cấu tạo (nửa) + (ngày)
Đặc điểm Dùng được cả trong nghĩa thực (nửa ngày) và nghĩa bóng (rất lâu)
Cụm từ thường gặp 半天假, 半天班, 等半天, 想半天, 说半天
IX. Ví dụ nâng cao

开会开了半天,一点结果也没有。
Kāihuì kāi le bàn tiān, yīdiǎn jiéguǒ yě méiyǒu.
Họp mãi mà chẳng có kết quả gì.

他解释了半天,我还是不懂。
Tā jiěshì le bàn tiān, wǒ háishi bù dǒng.
Anh ấy giải thích mãi mà tôi vẫn không hiểu.

车坏在路上,我们修了半天才修好。
Chē huài zài lù shàng, wǒmen xiū le bàn tiān cái xiū hǎo.
Xe hỏng giữa đường, chúng tôi sửa mãi mới xong.

他在那儿发呆半天,不知道在想什么。
Tā zài nàr fādāi bàn tiān, bù zhīdào zài xiǎng shénme.
Anh ta ngẩn người ở đó mãi, chẳng biết đang nghĩ gì.

半天功夫就能做完这件事。
Bàn tiān gōngfu jiù néng zuò wán zhè jiàn shì.
Chỉ cần nửa ngày là có thể làm xong việc này.

Tóm lại:
半天 (bàn tiān)” là một danh từ chỉ thời gian, có hai nghĩa chính:

Nghĩa thực: nửa ngày, nửa buổi.

Nghĩa bóng: rất lâu, mãi, lâu ơi là lâu (cách nói phóng đại trong khẩu ngữ).

半天 (bàn tiān) là một từ rất thông dụng trong tiếng Trung, có nhiều cách hiểu tùy theo ngữ cảnh. Nó không chỉ mang nghĩa đen là “nửa ngày”, mà còn được dùng theo nghĩa bóng để diễn tả “rất lâu”, “một lúc dài” trong khẩu ngữ.

  1. Giải thích chi tiết ý nghĩa của 半天

Từ 半天 có 2 nghĩa chính trong tiếng Trung hiện đại:

  1. Nghĩa đen: “nửa ngày”

Chỉ khoảng thời gian bằng một nửa của một ngày, thường hiểu là buổi sáng hoặc buổi chiều.

Ví dụ: 我上午休息半天。→ Tôi nghỉ buổi sáng (nửa ngày).

  1. Nghĩa bóng: “rất lâu”, “mất nhiều thời gian”

Dùng trong văn nói, mang nghĩa “rất lâu mới xong”, “lâu ơi là lâu”, “mất một lúc dài”.

Ví dụ: 等了半天他才来。→ Tôi đợi mãi anh ta mới đến.

  1. Loại từ

半天 là danh từ thời gian (时间名词).

Ngoài ra, trong khẩu ngữ, nó còn có thể dùng như trạng ngữ chỉ thời lượng hoặc bổ ngữ thời gian để mô tả mức độ “rất lâu”.

  1. Các cách dùng chính của 半天
    Cách dùng 1: Chỉ nửa ngày (half a day)

Diễn tả một khoảng thời gian cụ thể (sáng hoặc chiều).

Ví dụ:
我下午请半天假。
→ Tôi xin nghỉ nửa ngày buổi chiều.

Cách dùng 2: Chỉ thời gian dài (a long time)

Dùng theo nghĩa bóng để chỉ “rất lâu”, “mất nhiều thời gian”.

Ví dụ:
我找了半天也没找到。
→ Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy.

Cách dùng 3: Chỉ sự kéo dài hoặc chậm trễ

Thường xuất hiện trong các câu than phiền hoặc miêu tả sự việc không suôn sẻ.

Ví dụ:
说了半天他也不明白。
→ Nói mãi mà anh ta vẫn không hiểu.

  1. Các cụm từ thường gặp với 半天
    Từ / Cụm Nghĩa tiếng Việt
    半天假 Nghỉ nửa ngày
    说了半天 Nói mãi, nói rất lâu
    找了半天 Tìm mãi
    等了半天 Đợi mãi
    想了半天 Nghĩ mãi
    半天没动 Nửa ngày không làm gì
    忙了半天 Bận rộn mãi
    半天不来 Mãi không đến
    半天才明白 Lâu mới hiểu
    半天才回来 Mãi mới về
  2. 30 Mẫu câu ví dụ có “半天

我等了你半天,你怎么才来?
Wǒ děng le nǐ bàn tiān, nǐ zěnme cái lái?
Tôi đợi bạn mãi, sao bây giờ mới đến?

我找了半天也没找到钥匙。
Wǒ zhǎo le bàn tiān yě méi zhǎodào yàoshi.
Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy chìa khóa.

说了半天他还是不懂。
Shuō le bàn tiān tā háishi bù dǒng.
Nói mãi mà anh ta vẫn không hiểu.

我们忙了半天终于完成了任务。
Wǒmen máng le bàn tiān zhōngyú wánchéng le rènwù.
Chúng tôi bận rộn nửa ngày cuối cùng cũng hoàn thành nhiệm vụ.

他想了半天才回答。
Tā xiǎng le bàn tiān cái huídá.
Anh ấy suy nghĩ mãi mới trả lời.

我请了半天假去看医生。
Wǒ qǐng le bàn tiān jià qù kàn yīshēng.
Tôi xin nghỉ nửa ngày để đi khám bệnh.

半天没动,怎么回事?
Bàn tiān méi dòng, zěnme huí shì?
Nửa ngày không làm gì, sao vậy?

我等公交车等了半天都没来。
Wǒ děng gōngjiāo chē děng le bàn tiān dōu méi lái.
Tôi đợi xe buýt mãi mà vẫn chưa đến.

他折腾了半天,电脑还是打不开。
Tā zhēteng le bàn tiān, diànnǎo háishi dǎ bù kāi.
Anh ta loay hoay mãi, máy tính vẫn không mở được.

半天的工作做完了没?
Bàn tiān de gōngzuò zuò wán le méi?
Công việc nửa ngày đã làm xong chưa?

我看了半天也没看明白。
Wǒ kàn le bàn tiān yě méi kàn míngbai.
Tôi xem mãi mà vẫn không hiểu.

半天过去了,他还没回来。
Bàn tiān guòqù le, tā hái méi huílái.
Nửa ngày trôi qua rồi, anh ta vẫn chưa về.

我们讨论了半天,没结果。
Wǒmen tǎolùn le bàn tiān, méi jiéguǒ.
Chúng tôi thảo luận mãi mà chẳng ra kết quả.

他开会开了半天。
Tā kāi huì kāi le bàn tiān.
Anh ấy họp suốt nửa ngày.

电脑卡了半天才好。
Diànnǎo kǎ le bàn tiān cái hǎo.
Máy tính bị đơ mãi mới ổn lại.

半天没动静,我还以为你走了。
Bàn tiān méi dòngjìng, wǒ hái yǐwéi nǐ zǒu le.
Nửa ngày không thấy động tĩnh, tôi tưởng bạn đi rồi.

我休息半天再去上班。
Wǒ xiūxi bàn tiān zài qù shàngbān.
Tôi nghỉ nửa ngày rồi mới đi làm.

半天时间不够用。
Bàn tiān shíjiān bú gòu yòng.
Nửa ngày không đủ thời gian.

我准备了半天才出门。
Wǒ zhǔnbèi le bàn tiān cái chūmén.
Tôi chuẩn bị mãi mới ra khỏi nhà.

半天没听到声音,他是不是走了?
Bàn tiān méi tīngdào shēngyīn, tā shìbushì zǒu le?
Nửa ngày không nghe tiếng động, anh ta đi rồi à?

他犹豫了半天才决定。
Tā yóuyù le bàn tiān cái juédìng.
Anh ấy do dự mãi mới quyết định.

我笑了半天都停不下来。
Wǒ xiào le bàn tiān dōu tíng bù xiàlái.
Tôi cười mãi mà không dừng được.

半天没吃饭,饿死我了。
Bàn tiān méi chī fàn, è sǐ wǒ le.
Nửa ngày chưa ăn, đói chết mất thôi.

半天的休息对我来说太短。
Bàn tiān de xiūxi duì wǒ lái shuō tài duǎn.
Nghỉ nửa ngày đối với tôi thì quá ngắn.

解释了半天,他才明白。
Jiěshì le bàn tiān, tā cái míngbai.
Giải thích mãi anh ta mới hiểu.

我扫地扫了半天才干净。
Wǒ sǎo dì sǎo le bàn tiān cái gānjìng.
Tôi quét mãi mới sạch.

半天都没有消息。
Bàn tiān dōu méiyǒu xiāoxi.
Nửa ngày rồi vẫn chưa có tin tức.

半天的时间学不完。
Bàn tiān de shíjiān xué bù wán.
Nửa ngày không học hết được.

半天看不懂这份文件。
Bàn tiān kàn bù dǒng zhè fèn wénjiàn.
Cả nửa ngày cũng không hiểu tài liệu này.

我们聊了半天真开心。
Wǒmen liáo le bàn tiān zhēn kāixīn.
Chúng tôi nói chuyện mãi thật vui.

  1. Phân biệt 半天半年
    Từ Nghĩa Cách dùng Ví dụ
    半天 Nửa ngày / Rất lâu Dùng cho thời gian ngắn, thường là buổi sáng hoặc chiều 我等了半天 (Tôi đợi mãi)
    半年 Nửa năm (6 tháng) Dùng cho thời gian dài 我学了半年汉语 (Tôi học tiếng Trung nửa năm)
  2. Tổng kết

半天 là danh từ thời gian, có thể hiểu là nửa ngày (nghĩa đen) hoặc rất lâu (nghĩa bóng).

Nghĩa bóng của “半天” thường dùng trong khẩu ngữ để nhấn mạnh cảm xúc, đặc biệt là sự chờ đợi lâu, làm việc lâu, hoặc nói mãi không xong.

Cấu trúc thường gặp:

V + 了 + 半天 + 才 + KQ → Mãi mới…

V + 了 + 半天 + 也没… → Làm mãi mà không…

Từ: 半天 (bàn tiān)

  1. Giải thích chi tiết:

半天 là một danh từ (名词) hoặc trạng từ chỉ thời lượng thời gian (时间副词), nghĩa gốc là “nửa ngày”, tức là khoảng một buổi (sáng hoặc chiều). Tuy nhiên, trong khẩu ngữ tiếng Trung, từ này còn có nhiều nghĩa mở rộng và ẩn dụ tùy theo ngữ cảnh.

Các nghĩa chính của 半天:

Nghĩa gốc:
“Nửa ngày” – chỉ thời gian kéo dài khoảng 4–6 tiếng, bằng một nửa của một ngày.
→ Ví dụ: 我上午工作,下午休息半天。
(Tôi làm việc buổi sáng, nghỉ nửa ngày buổi chiều.)

Nghĩa mở rộng:
Dùng để chỉ thời gian rất lâu, một lúc dài, không nhất thiết chính xác là 4–6 tiếng.
→ Ví dụ: 我等了半天,他才来。
(Tôi đợi mãi nửa ngày trời, anh ta mới đến.)
→ Trong cách nói này, “半天” mang nghĩa “rất lâu” hoặc “lâu lắm rồi”, mang sắc thái phàn nàn, bực mình, hoặc nhấn mạnh.

Nghĩa ẩn dụ (trong văn nói):
Dùng để nhấn mạnh sự chần chừ, do dự, hoặc khó khăn trong một hành động, diễn tả “rất lâu mà chưa xong việc gì đó”.
→ Ví dụ: 想了半天,也没想出个办法。
(Nghĩ mãi nửa ngày, mà vẫn chẳng nghĩ ra cách nào.)

  1. Loại từ:

Danh từ (名词) — chỉ thời lượng.

Trạng từ (副词) — chỉ thời gian kéo dài, mang ý “rất lâu”.

  1. Phân tích ngữ pháp:

Khi làm danh từ, “半天” thường đi sau số từ hoặc động từ chỉ thời gian.
→ 工作半天 (làm việc nửa ngày)

Khi làm trạng từ, “半天” thường đi sau chủ ngữ, trước động từ chính, diễn tả hành động kéo dài.
→ 等了半天 (đợi rất lâu)

  1. Một số cấu trúc thường gặp:

等了半天: đợi lâu lắm

想了半天: nghĩ mãi

说了半天: nói mãi

找了半天: tìm mãi

忙了半天: bận suốt

看了半天: nhìn mãi / xem lâu lắm

  1. 30 Mẫu câu ví dụ chi tiết (kèm phiên âm và dịch nghĩa):

我等了半天,他才出现。
Wǒ děng le bàn tiān, tā cái chūxiàn.
Tôi đợi mãi nửa ngày trời, anh ấy mới xuất hiện.

她想了半天,也没明白是什么意思。
Tā xiǎng le bàn tiān, yě méi míngbái shì shénme yìsi.
Cô ấy nghĩ mãi mà vẫn không hiểu là có ý gì.

我们找了半天,终于找到了那家餐厅。
Wǒmen zhǎo le bàn tiān, zhōngyú zhǎodào le nà jiā cāntīng.
Chúng tôi tìm mãi, cuối cùng cũng tìm được nhà hàng đó.

他说了半天,我还是没听懂。
Tā shuō le bàn tiān, wǒ háishì méi tīng dǒng.
Anh ấy nói mãi mà tôi vẫn không hiểu.

我工作了半天,终于把报告写完了。
Wǒ gōngzuò le bàn tiān, zhōngyú bǎ bàogào xiě wán le.
Tôi làm việc nửa ngày, cuối cùng cũng viết xong báo cáo.

昨天下午我休息了半天。
Zuótiān xiàwǔ wǒ xiūxi le bàn tiān.
Hôm qua buổi chiều tôi nghỉ nửa ngày.

他看了半天菜单,还没决定吃什么。
Tā kàn le bàn tiān càidān, hái méi juédìng chī shénme.
Anh ta nhìn mãi thực đơn mà vẫn chưa quyết định ăn gì.

我问了半天,没人回答我。
Wǒ wèn le bàn tiān, méi rén huídá wǒ.
Tôi hỏi mãi mà chẳng ai trả lời.

他们吵了半天,最后也没结果。
Tāmen chǎo le bàn tiān, zuìhòu yě méi jiéguǒ.
Họ cãi nhau mãi mà cuối cùng cũng chẳng có kết quả gì.

我练了半天,终于学会了这个动作。
Wǒ liàn le bàn tiān, zhōngyú xuéhuì le zhège dòngzuò.
Tôi tập mãi cuối cùng cũng học được động tác này.

半天没见你,你去哪儿了?
Bàn tiān méi jiàn nǐ, nǐ qù nǎr le?
Nửa ngày không thấy cậu, cậu đi đâu rồi?

我走了半天路,腿都酸了。
Wǒ zǒu le bàn tiān lù, tuǐ dōu suān le.
Tôi đi bộ nửa ngày, chân mỏi nhừ rồi.

他忙了半天,结果白忙了。
Tā máng le bàn tiān, jiéguǒ bái máng le.
Anh ấy bận rộn cả nửa ngày, cuối cùng uổng công.

我看了半天地图,也找不到那个地方。
Wǒ kàn le bàn tiān dìtú, yě zhǎo bù dào nàge dìfāng.
Tôi nhìn bản đồ mãi mà vẫn không tìm ra chỗ đó.

半天时间不够用。
Bàn tiān shíjiān bú gòu yòng.
Nửa ngày không đủ thời gian để dùng.

老师讲了半天,我们还是不太明白。
Lǎoshī jiǎng le bàn tiān, wǒmen háishì bú tài míngbái.
Thầy giảng mãi mà chúng tôi vẫn chưa hiểu rõ.

我修电脑修了半天,问题还是没解决。
Wǒ xiū diànnǎo xiū le bàn tiān, wèntí háishì méi jiějué.
Tôi sửa máy tính nửa ngày rồi mà vẫn chưa giải quyết được vấn đề.

她笑了半天,眼泪都出来了。
Tā xiào le bàn tiān, yǎnlèi dōu chūlái le.
Cô ấy cười mãi đến nỗi nước mắt chảy ra.

他犹豫了半天,终于开口说话了。
Tā yóuyù le bàn tiān, zhōngyú kāikǒu shuōhuà le.
Anh ấy do dự mãi, cuối cùng cũng lên tiếng.

我打了半天电话,他都没接。
Wǒ dǎ le bàn tiān diànhuà, tā dōu méi jiē.
Tôi gọi điện mãi mà anh ấy không nghe máy.

我想了半天,还是决定不去了。
Wǒ xiǎng le bàn tiān, háishì juédìng bú qù le.
Tôi suy nghĩ mãi, cuối cùng vẫn quyết định không đi.

他等电梯等了半天才上去。
Tā děng diàntī děng le bàn tiān cái shàngqù.
Anh ấy đợi thang máy mãi mới được lên.

我写了半天作业,才做完一半。
Wǒ xiě le bàn tiān zuòyè, cái zuò wán yí bàn.
Tôi làm bài tập nửa ngày mà mới xong một nửa.

我说了半天,他一点也不听。
Wǒ shuō le bàn tiān, tā yìdiǎn yě bù tīng.
Tôi nói mãi mà anh ta chẳng nghe chút nào.

他拍了半天照片,结果都模糊了。
Tā pāi le bàn tiān zhàopiàn, jiéguǒ dōu móhu le.
Anh ấy chụp ảnh mãi mà kết quả đều bị mờ.

我们走了半天,终于到了山顶。
Wǒmen zǒu le bàn tiān, zhōngyú dào le shāndǐng.
Chúng tôi đi nửa ngày trời, cuối cùng cũng đến đỉnh núi.

他们谈了半天,还是没达成一致。
Tāmen tán le bàn tiān, háishì méi dáchéng yízhì.
Họ bàn bạc mãi mà vẫn chưa thống nhất được.

我画了半天,终于完成了这幅画。
Wǒ huà le bàn tiān, zhōngyú wánchéng le zhè fú huà.
Tôi vẽ nửa ngày cuối cùng cũng hoàn thành bức tranh này.

她练钢琴练了半天,手都疼了。
Tā liàn gāngqín liàn le bàn tiān, shǒu dōu téng le.
Cô ấy luyện piano nửa ngày, tay đau hết cả rồi.

我打扫了半天,屋子终于干净了。
Wǒ dǎsǎo le bàn tiān, wūzi zhōngyú gānjìng le.
Tôi dọn dẹp nửa ngày, căn phòng cuối cùng cũng sạch sẽ.

  1. Tổng kết ngữ nghĩa:

半天 trong nghĩa thực: khoảng nửa ngày.

半天 trong nghĩa bóng / khẩu ngữ: chỉ một khoảng thời gian dài, “mãi mà chưa xong”, thường mang cảm xúc như: phàn nàn, mệt mỏi, sốt ruột, hoặc chờ đợi.

半天 (bàn tiān) là một từ rất thông dụng trong tiếng Trung, thường được dùng trong cả văn nói và văn viết. Nó có hai nghĩa chính – một nghĩa đen (thời gian) và một nghĩa bóng (chỉ khoảng thời gian dài, cảm giác kéo dài).

I. Nghĩa của từ 半天

  1. Nghĩa đen:

半天 = “nửa ngày” (tức khoảng 12 tiếng chia 2 = 6 tiếng, tương đương buổi sáng hoặc buổi chiều).

Ví dụ:

我休息了半天。→ Tôi nghỉ nửa ngày.

半天的时间不够做完这些事。→ Thời gian nửa ngày không đủ làm xong những việc này.

  1. Nghĩa bóng:

Dùng để chỉ một khoảng thời gian dài, rất lâu, thường mang sắc thái phàn nàn hoặc nhấn mạnh sự chờ đợi, chậm trễ.

Ví dụ:

我等了你半天!→ Tôi đợi bạn mãi luôn!

他想半天也没想出来。→ Anh ấy nghĩ mãi mà vẫn không ra.

II. Loại từ của 半天

Danh từ thời gian (时间名词): chỉ khoảng thời gian “nửa ngày”.

Khi mang nghĩa bóng “rất lâu”, nó vẫn là danh từ thời gian, nhưng diễn tả cảm giác chủ quan về độ dài thời gian.

III. Cấu trúc thường gặp

V + 了 + 半天 → Diễn tả hành động kéo dài trong nửa ngày hoặc rất lâu.
Ví dụ: 我等了半天。 (Tôi đợi nửa ngày / rất lâu.)

半天 + 都 + 没/ + V → Nhấn mạnh hành động chưa xảy ra suốt một thời gian dài.
Ví dụ: 半天都没动。 (Suốt nửa ngày cũng không nhúc nhích.)

想 / 说 / 找 + 半天 + 才… → Diễn tả hành động mất nhiều thời gian mới làm được điều gì đó.
Ví dụ: 想了半天才想明白。 (Nghĩ mãi mới hiểu ra.)

IV. Cụm từ thông dụng với 半天

等了半天: đợi mãi

说了半天: nói mãi

想了半天: nghĩ mãi

忙了半天: bận suốt nửa ngày

找了半天: tìm mãi

半天没来: nửa ngày vẫn chưa đến

半天才来: mãi mới đến

干了半天: làm mãi

V. 30 Mẫu câu ví dụ có chứa 半天

我等了你半天。
Wǒ děng le nǐ bàntiān.
Tôi đã đợi bạn rất lâu rồi.

他想了半天也没想出来。
Tā xiǎng le bàntiān yě méi xiǎng chūlái.
Anh ta nghĩ mãi mà vẫn không nghĩ ra.

半天的时间不够做完这份报告。
Bàntiān de shíjiān bú gòu zuò wán zhè fèn bàogào.
Nửa ngày không đủ để làm xong báo cáo này.

我找了半天才找到钥匙。
Wǒ zhǎo le bàntiān cái zhǎodào yàoshi.
Tôi tìm mãi mới tìm thấy chìa khóa.

她笑了半天。
Tā xiào le bàntiān.
Cô ấy cười mãi không ngừng.

我们聊了半天。
Wǒmen liáo le bàntiān.
Chúng tôi nói chuyện suốt nửa ngày.

半天过去了,他还没回来。
Bàntiān guòqù le, tā hái méi huílái.
Nửa ngày trôi qua mà anh ấy vẫn chưa về.

他忙了半天,终于做完了。
Tā máng le bàntiān, zhōngyú zuò wán le.
Anh ấy bận rộn suốt nửa ngày, cuối cùng cũng làm xong.

半天没动静,是不是出问题了?
Bàntiān méi dòngjìng, shì bú shì chū wèntí le?
Nửa ngày rồi mà chẳng thấy động tĩnh gì, có chuyện gì à?

半天都没见人影。
Bàntiān dōu méi jiàn rényǐng.
Nửa ngày mà chẳng thấy bóng dáng ai.

我休息了半天。
Wǒ xiūxi le bàntiān.
Tôi đã nghỉ nửa ngày.

老师讲了半天我才听明白。
Lǎoshī jiǎng le bàntiān wǒ cái tīng míngbai.
Thầy giáo giảng mãi tôi mới hiểu.

半天没吃饭,肚子都饿了。
Bàntiān méi chīfàn, dùzi dōu è le.
Nửa ngày chưa ăn gì, bụng đói meo rồi.

他解释了半天,我还是不懂。
Tā jiěshì le bàntiān, wǒ háishi bù dǒng.
Anh ta giải thích mãi mà tôi vẫn không hiểu.

半天没下雨,天却越来越黑。
Bàntiān méi xiàyǔ, tiān què yuèláiyuè hēi.
Nửa ngày chưa mưa, trời lại càng lúc càng tối.

半天时间太短,做不完。
Bàntiān shíjiān tài duǎn, zuò bù wán.
Nửa ngày là quá ngắn, làm không kịp đâu.

他打电话打了半天没人接。
Tā dǎ diànhuà dǎ le bàntiān méi rén jiē.
Anh ấy gọi điện mãi mà không ai nghe.

半天就过去了,真快啊!
Bàntiān jiù guòqù le, zhēn kuài a!
Mới nửa ngày mà trôi qua nhanh quá!

我看了半天才看懂。
Wǒ kàn le bàntiān cái kàn dǒng.
Tôi đọc mãi mới hiểu.

他修车修了半天也没修好。
Tā xiū chē xiū le bàntiān yě méi xiū hǎo.
Anh ta sửa xe mãi mà vẫn không sửa xong.

我等你等了半天都不见人。
Wǒ děng nǐ děng le bàntiān dōu bú jiàn rén.
Tôi chờ bạn nửa ngày mà vẫn chẳng thấy đâu.

半天没听到声音。
Bàntiān méi tīngdào shēngyīn.
Nửa ngày rồi không nghe thấy âm thanh gì.

我想问题想了半天。
Wǒ xiǎng wèntí xiǎng le bàntiān.
Tôi đã suy nghĩ về vấn đề này rất lâu.

她化妆化了半天才出门。
Tā huàzhuāng huà le bàntiān cái chūmén.
Cô ấy trang điểm mãi mới ra khỏi nhà.

我们等车等了半天才来。
Wǒmen děng chē děng le bàntiān cái lái.
Chúng tôi đợi xe mãi nó mới đến.

半天都没回复我消息。
Bàntiān dōu méi huífù wǒ xiāoxī.
Nửa ngày rồi mà vẫn chưa trả lời tin nhắn tôi.

他说了半天重点都没说到。
Tā shuō le bàntiān zhòngdiǎn dōu méi shuō dào.
Anh ấy nói mãi mà chẳng nói đến trọng điểm.

半天没动,他是不是睡着了?
Bàntiān méi dòng, tā shì bú shì shuìzhe le?
Nửa ngày không động đậy, anh ấy ngủ rồi à?

他们讨论了半天也没结果。
Tāmen tǎolùn le bàntiān yě méi jiéguǒ.
Họ thảo luận mãi mà vẫn chưa có kết quả.

我看手机看了半天眼睛都花了。
Wǒ kàn shǒujī kàn le bàntiān yǎnjīng dōu huā le.
Tôi nhìn điện thoại mãi mà hoa cả mắt.

VI. Tổng kết ý nghĩa và cách dùng
Nghĩa Giải thích Ví dụ ngắn
Nghĩa đen: nửa ngày Khoảng thời gian bằng nửa ngày (6 tiếng) 我休息了半天。– Tôi nghỉ nửa ngày.
Nghĩa bóng: rất lâu, mãi Nhấn mạnh hành động kéo dài, chậm chạp 我等了半天。– Tôi đợi mãi.

Khi nói chuyện, người Trung Quốc rất thường dùng 半天 để phàn nàn hoặc nhấn mạnh độ lâu của hành động, ví dụ như:

你怎么半天不说话?(Sao mãi không nói gì thế?)

我叫了半天没人理我!(Tôi gọi mãi mà chẳng ai đáp lại!)

Giải thích chi tiết từ 半天 (bàn tiān)

  1. Thông tin cơ bản

Từ: 半天
Phiên âm: bàn tiān
Loại từ: Danh từ (名词) / Trạng ngữ (状语) / Cụm chỉ thời gian (时间词)
Cấu tạo: (nửa) + (ngày, trời)
Nghĩa gốc: “Nửa ngày”, tức là một nửa thời gian trong ngày (khoảng 12 tiếng, thường hiểu là buổi sáng hoặc buổi chiều).

  1. Nghĩa chi tiết
    (1) Nghĩa gốc: Nửa ngày, một nửa của một ngày

Dùng để chỉ thời gian bằng nửa ngày, tức là buổi sáng hoặc buổi chiều.
Có thể chỉ khoảng thời gian cụ thể (thời lượng) hoặc mốc thời gian trong ngày.

Ví dụ:

上午半天 (nửa ngày buổi sáng)

下午半天 (nửa ngày buổi chiều)

休息半天 (nghỉ nửa ngày)

工作半天 (làm việc nửa ngày)

Ví dụ cụ thể:

我今天只上半天班。
→ Hôm nay tôi chỉ đi làm nửa ngày.

她请了半天假去医院。
→ Cô ấy xin nghỉ nửa ngày để đi bệnh viện.

(2) Nghĩa mở rộng (thường dùng trong khẩu ngữ): Rất lâu, mãi mà chưa xong / chậm chạp

Khi dùng trong khẩu ngữ, “半天” không còn nghĩa đúng là “nửa ngày”, mà chỉ một khoảng thời gian khá dài, lâu lắc, mãi không xong.
Nó thường mang sắc thái phàn nàn, nhấn mạnh sự lâu hoặc chậm.

Ví dụ:

等了半天他才来。
→ Đợi mãi nửa ngày anh ta mới đến. (nghĩa bóng: đợi rất lâu)

想了半天也想不出来。
→ Nghĩ mãi mà cũng không nghĩ ra được.

他说了半天我也没听懂。
→ Anh ta nói mãi mà tôi vẫn không hiểu.

找了半天才找到钥匙。
→ Tìm mãi mới tìm thấy chìa khóa.

Trong các ví dụ này, “半天” không có nghĩa thật là 12 tiếng, mà chỉ thời gian dài, cảm giác lâu.

(3) Nghĩa cường điệu / biểu cảm (một chút than phiền)

Khi nói “半天”, người nói thường muốn thể hiện cảm xúc bực mình, mất kiên nhẫn, mệt mỏi hoặc hài hước.
Ví dụ:

你磨蹭半天还没准备好!
→ Cậu lề mề mãi nửa ngày rồi mà vẫn chưa chuẩn bị xong!

半天也没个结果!
→ Mãi chẳng thấy kết quả gì cả!

  1. Phân tích ngữ pháp

Loại từ:

Khi mang nghĩa “nửa ngày”: danh từ chỉ thời gian.

Khi mang nghĩa “rất lâu”: trạng ngữ chỉ thời gian (dùng trước động từ).

Vị trí trong câu:

Có thể đứng sau động từ (làm tân ngữ chỉ thời lượng).

Có thể đứng trước động từ (chỉ khoảng thời gian đã trôi qua).

Cấu trúc thường gặp:

动作 + 了 + 半天

等 + 了 + 半天

想 + 了 + 半天

说 + 了 + 半天

找 + 了 + 半天

半天 + 才 / 也没…

  1. Ví dụ chi tiết (kèm pinyin + tiếng Việt)
    (1) Nghĩa “nửa ngày” (nghĩa gốc)

我今天上半天课,下半天休息。
(Wǒ jīntiān shàng bàn tiān kè, xià bàn tiān xiūxi.)
→ Hôm nay tôi học nửa ngày (buổi sáng), nửa ngày còn lại nghỉ.

他请了半天假去看医生。
(Tā qǐng le bàn tiān jià qù kàn yīshēng.)
→ Anh ấy xin nghỉ nửa ngày để đi khám bác sĩ.

我只工作半天,下午回家。
(Wǒ zhǐ gōngzuò bàn tiān, xiàwǔ huí jiā.)
→ Tôi chỉ làm việc nửa ngày, buổi chiều về nhà.

今天学校只上半天。
(Jīntiān xuéxiào zhǐ shàng bàn tiān.)
→ Hôm nay trường chỉ học nửa ngày thôi.

(2) Nghĩa “rất lâu / mãi mà chưa xong” (nghĩa bóng)

我等了半天他才来。
(Wǒ děng le bàn tiān tā cái lái.)
→ Tôi đợi mãi nửa ngày anh ta mới đến.

她说了半天我也没听懂。
(Tā shuō le bàn tiān wǒ yě méi tīng dǒng.)
→ Cô ấy nói mãi mà tôi vẫn không hiểu.

我找了半天也没找到钥匙。
(Wǒ zhǎo le bàn tiān yě méi zhǎodào yàoshi.)
→ Tôi tìm mãi mà vẫn không tìm thấy chìa khóa.

他想了半天也没决定。
(Tā xiǎng le bàn tiān yě méi juédìng.)
→ Anh ta nghĩ mãi mà vẫn chưa quyết định được.

研究了半天,结果还是不明白。
(Yánjiū le bàn tiān, jiéguǒ háishì bù míngbai.)
→ Nghiên cứu mãi mà kết quả vẫn không hiểu được.

我解释了半天,他还不明白。
(Wǒ jiěshì le bàn tiān, tā hái bù míngbai.)
→ Tôi giải thích mãi mà anh ta vẫn không hiểu.

(3) Nghĩa nhấn mạnh, mang cảm xúc

你磨蹭半天干什么呢?
(Nǐ mócèng bàn tiān gàn shénme ne?)
→ Cậu lề mề nửa ngày rồi làm cái gì vậy?

半天也没个结果,你到底行不行?
(Bàn tiān yě méi gè jiéguǒ, nǐ dàodǐ xíng bù xíng?)
→ Nửa ngày rồi mà chẳng có kết quả gì, cậu có làm được không đây?

半天都没动静。
(Bàn tiān dōu méi dòngjìng.)
→ Nửa ngày rồi mà chẳng thấy động tĩnh gì cả.

问了半天他也不回答。
(Wèn le bàn tiān tā yě bù huídá.)
→ Hỏi mãi mà anh ta cũng không trả lời.

搞了半天原来是你!
(Gǎo le bàn tiān yuánlái shì nǐ!)
→ Làm mãi hóa ra là cậu à!
(Câu này thường mang sắc thái “thì ra là thế”, “rốt cuộc là như vậy”).

  1. Các cụm thường gặp với “半天
    Cụm từ Phiên âm Nghĩa Dịch tiếng Việt
    上半天 shàng bàn tiān Nửa ngày buổi sáng Buổi sáng
    下半天 xià bàn tiān Nửa ngày buổi chiều Buổi chiều
    休息半天 xiūxi bàn tiān Nghỉ nửa ngày Nghỉ buổi sáng hoặc buổi chiều
    等了半天 děng le bàn tiān Đợi mãi Đợi rất lâu
    想了半天 xiǎng le bàn tiān Nghĩ mãi Nghĩ rất lâu
    说了半天 shuō le bàn tiān Nói mãi Nói rất lâu mà không xong
    找了半天 zhǎo le bàn tiān Tìm mãi Tìm rất lâu
    干了半天 gàn le bàn tiān Làm mãi Làm rất lâu
  2. So sánh với các từ tương tự
    Từ Nghĩa Ghi chú
    半天 Nửa ngày / rất lâu Dùng cả nghĩa gốc và nghĩa bóng
    一天 Một ngày Chỉ thời gian chính xác
    一会儿 Một lát / chốc lát Thời gian ngắn
    好久 Rất lâu Dùng cho thời gian dài (nghĩa tương tự “半天” khi cường điệu)
    半个小时 Nửa tiếng Chính xác hơn, không mang sắc thái cảm xúc

Ví dụ so sánh:

我等了半天。→ Tôi đợi mãi (cảm giác rất lâu, có thể không đúng 12 tiếng).

我等了一个小时。→ Tôi đợi một tiếng (thời gian cụ thể, không có cảm xúc).

  1. Mẫu câu phổ biến

半天才到!
(Bàn tiān cái dào!)
→ Mãi mới đến!

半天也没个结果。
(Bàn tiān yě méi gè jiéguǒ.)
→ Nửa ngày rồi vẫn chẳng có kết quả gì.

他磨蹭了半天才走。
(Tā mócèng le bàn tiān cái zǒu.)
→ Anh ta lề mề mãi mới đi.

我打电话打了半天没人接。
(Wǒ dǎ diànhuà dǎ le bàn tiān méi rén jiē.)
→ Tôi gọi điện mãi mà chẳng ai nghe máy.

半天都没反应,真急人!
(Bàn tiān dōu méi fǎnyìng, zhēn jí rén!)
→ Nửa ngày rồi mà chẳng phản hồi gì, thật sốt ruột!

  1. Tóm tắt tổng hợp
    Mục Nội dung
    Từ: 半天 (bàn tiān)
    Loại từ: Danh từ / Trạng ngữ chỉ thời gian
    Nghĩa gốc: Nửa ngày (khoảng 12 tiếng, buổi sáng hoặc buổi chiều)
    Nghĩa mở rộng: Rất lâu, mãi không xong, chậm chạp
    Sắc thái cảm xúc: Có thể mang nghĩa than phiền, nhấn mạnh sự chậm
    Cấu trúc thường gặp: 动作 + 了 + 半天 / 半天 + 才 / 也没…
    Ví dụ tiêu biểu: 等了半天他才来。— Đợi mãi nửa ngày anh ta mới đến.

半天 (bàn tiān) là một danh từ chỉ thời gian trong tiếng Trung, có nghĩa cơ bản là nửa ngày (tức khoảng 12 tiếng), nhưng trong thực tế còn có nghĩa mở rộng là rất lâu, một khoảng thời gian dài — tùy theo ngữ cảnh sử dụng.

Đây là một từ rất phổ biến trong khẩu ngữ, văn viết và thường xuất hiện trong nhiều thành ngữ, biểu thị cả nghĩa thực và nghĩa bóng.

I. Nghĩa cơ bản của 半天

Nghĩa gốc: Nửa ngày (half a day)

Dùng để chỉ một nửa của một ngày, có thể là buổi sáng hoặc buổi chiều, tương đương với khoảng 4–6 tiếng đồng hồ.

Ví dụ:

我今天只上半天班。
(Wǒ jīntiān zhǐ shàng bàn tiān bān.)
→ Hôm nay tôi chỉ làm việc nửa ngày.

医院上午上半天班,下午休息。
(Yīyuàn shàngwǔ shàng bàn tiān bān, xiàwǔ xiūxi.)
→ Bệnh viện chỉ làm việc buổi sáng, buổi chiều nghỉ.

昨天我学了半天汉语。
(Zuótiān wǒ xué le bàn tiān Hànyǔ.)
→ Hôm qua tôi học tiếng Trung nửa ngày.

II. Nghĩa mở rộng (nghĩa bóng): Rất lâu, mất nhiều thời gian

Khi nói trong khẩu ngữ, “半天” thường mang nghĩa “rất lâu”, “một lúc lâu”, không nhất thiết là đúng nửa ngày.

Cách dùng này thể hiện cảm giác chủ quan của người nói — ví dụ như làm gì đó mất nhiều thời gian, hoặc chờ đợi rất lâu.

Ví dụ:

我等了半天他才来。
(Wǒ děng le bàn tiān tā cái lái.)
→ Tôi đợi rất lâu anh ấy mới đến.

他说了半天,我也没听懂。
(Tā shuō le bàn tiān, wǒ yě méi tīng dǒng.)
→ Anh ta nói cả buổi mà tôi vẫn không hiểu.

找了半天也没找到钥匙。
(Zhǎo le bàn tiān yě méi zhǎo dào yàoshi.)
→ Tìm mãi mà vẫn không tìm thấy chìa khóa.

想了半天才想起来。
(Xiǎng le bàn tiān cái xiǎng qǐlái.)
→ Nghĩ mãi mới nhớ ra.

III. Loại từ

Danh từ (名词) — chỉ thời gian.

Trong khẩu ngữ, khi mang nghĩa “rất lâu”, nó có thể mang tính trạng ngữ chỉ thời lượng (时间状语).

IV. Cấu trúc thường gặp
Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
V + 了 + 半天 Làm việc gì đó mất nửa ngày / rất lâu 我找了半天。— Tôi tìm mãi.
等 + 了 + 半天 Chờ rất lâu 我等了半天他才来。
说 + 了 + 半天 Nói mãi / nói lâu 他说了半天没人听懂。
想 + 了 + 半天 Nghĩ mãi 我想了半天才明白。
半天 + 都 + … Nhấn mạnh “rất lâu vẫn…” 半天都没来。— Mãi vẫn chưa đến.
V. Phân biệt nghĩa “nửa ngày” và “rất lâu”
Nghĩa Ví dụ Dịch nghĩa
Nửa ngày (nghĩa thật) 我今天上半天班。
(Wǒ jīntiān shàng bàn tiān bān.) Hôm nay tôi làm việc nửa ngày.
Rất lâu (nghĩa bóng) 我等了半天他才来。
(Wǒ děng le bàn tiān tā cái lái.) Tôi đợi rất lâu anh ấy mới đến.
VI. Thêm ví dụ minh họa

半天没吃饭,我饿坏了。
(Bàn tiān méi chī fàn, wǒ è huài le.)
→ Nửa ngày chưa ăn, tôi đói chết mất.

我们谈了半天,终于决定了。
(Wǒmen tán le bàn tiān, zhōngyú juédìng le.)
→ Chúng tôi bàn bạc mãi cuối cùng cũng quyết định xong.

他在那儿站了半天。
(Tā zài nàr zhàn le bàn tiān.)
→ Anh ấy đứng ở đó rất lâu.

半天过去了,雨还没停。
(Bàn tiān guò qù le, yǔ hái méi tíng.)
→ Nửa ngày trôi qua rồi, mưa vẫn chưa tạnh.

我想半天也没想出办法。
(Wǒ xiǎng bàn tiān yě méi xiǎng chū bànfǎ.)
→ Tôi nghĩ mãi mà vẫn không ra cách.

VII. Thành ngữ và cách dùng mở rộng
Thành ngữ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
想了半天 xiǎng le bàn tiān Nghĩ mãi, nghĩ lâu
找了半天 zhǎo le bàn tiān Tìm mãi, tìm lâu
说了半天 shuō le bàn tiān Nói mãi, nói lâu
半天不见 bàn tiān bú jiàn Lâu lắm không thấy
半天才 bàn tiān cái Mãi mới (làm gì đó)
VIII. Tóm tắt

Từ: 半天 (bàn tiān)

Từ loại: Danh từ (chỉ thời gian)

Nghĩa chính:

Nửa ngày (nghĩa gốc)

Rất lâu, một lúc lâu (nghĩa mở rộng)

Cấu trúc thường gặp:

V + 了 + 半天

半天才 + Động từ

等了半天 / 找了半天 / 说了半天

Dịch nghĩa tự nhiên: “Nửa ngày”, hoặc “rất lâu / mãi mới / lâu lắm” tùy ngữ cảnh.

Ví dụ tóm tắt để ghi nhớ nhanh:

Câu tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
我今天上半天班。 Wǒ jīntiān shàng bàn tiān bān. Hôm nay tôi làm nửa ngày.
我等了半天他才来。 Wǒ děng le bàn tiān tā cái lái. Tôi đợi mãi anh ta mới đến.
找了半天没找到。 Zhǎo le bàn tiān méi zhǎo dào. Tìm mãi vẫn không thấy.
他说了半天也没说清楚。 Tā shuō le bàn tiān yě méi shuō qīngchǔ. Anh ta nói mãi mà vẫn không rõ.

半天 (bàn tiān) là một từ rất phổ biến trong tiếng Trung hiện đại, có thể mang nghĩa chỉ thời gian cụ thể (nửa ngày) hoặc nghĩa mở rộng (rất lâu, mãi không xong) tùy theo ngữ cảnh.

  1. Nghĩa cơ bản của 半天 (bàn tiān)
    a. Nghĩa gốc:

半天 nghĩa là nửa ngày, tương đương với sáu tiếng đồng hồ, hoặc một nửa của một ngày.

Ví dụ:

上午半天 (buổi sáng nửa ngày)

下午半天 (buổi chiều nửa ngày)

b. Nghĩa mở rộng (nghĩa bóng):

Trong khẩu ngữ, 半天 còn mang nghĩa là:

rất lâu, mãi không xong, mất nhiều thời gian (tương đương “lâu lắm”, “mãi mãi”).

trạng thái kéo dài thời gian cho một hành động, thường mang cảm xúc khó chịu hoặc sốt ruột.

Ví dụ:

等了半天,他才来。
→ Đợi mãi lâu thật lâu, anh ta mới đến.

说了半天,他还是不懂。
→ Nói mãi mà anh ta vẫn không hiểu.

  1. Loại từ

Danh từ (名词): chỉ khoảng thời gian là nửa ngày.

Trạng ngữ / Phó từ (副词性用法): diễn tả thời gian lâu (nghĩa bóng).

  1. Giải thích chi tiết cách dùng
    (1) Khi 半天 = nửa ngày (6 tiếng đồng hồ)

→ Dùng để chỉ khoảng thời gian thực tế.
Ví dụ:

我只休息半天。
→ Tôi chỉ nghỉ nửa ngày.

(2) Khi 半天 = rất lâu, mãi không xong

→ Dùng để nhấn mạnh thời gian kéo dài hơn dự kiến, có sắc thái than phiền, phàn nàn, mệt mỏi, bực bội.
Ví dụ:

他找了半天也没找到。
→ Anh ấy tìm mãi mà vẫn không tìm thấy.

  1. Cụm từ và cách kết hợp thông dụng với 半天
    Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    半天假 bàn tiān jià nghỉ nửa ngày
    半天班 bàn tiān bān ca làm nửa ngày
    等了半天 děng le bàn tiān đợi mãi
    说了半天 shuō le bàn tiān nói mãi
    找了半天 zhǎo le bàn tiān tìm mãi
    忙了半天 máng le bàn tiān bận suốt
    想了半天 xiǎng le bàn tiān suy nghĩ mãi
    干了半天 gàn le bàn tiān làm mãi
    吵了半天 chǎo le bàn tiān cãi nhau mãi
    看了半天 kàn le bàn tiān xem mãi / nhìn mãi
  2. 30 Mẫu câu ví dụ với 半天 (bàn tiān)

我只上半天班。
(Wǒ zhǐ shàng bàn tiān bān.)
Tôi chỉ làm việc nửa ngày.

他今天请了半天假。
(Tā jīn tiān qǐng le bàn tiān jià.)
Hôm nay anh ấy xin nghỉ nửa ngày.

我们聊了半天才发现是误会。
(Wǒ men liáo le bàn tiān cái fā xiàn shì wù huì.)
Chúng tôi nói chuyện mãi mới phát hiện là hiểu lầm.

等了半天,车还没来。
(Děng le bàn tiān, chē hái méi lái.)
Đợi mãi mà xe vẫn chưa đến.

她找了半天也没找到钥匙。
(Tā zhǎo le bàn tiān yě méi zhǎo dào yào shi.)
Cô ấy tìm mãi mà vẫn không thấy chìa khóa.

我想了半天,还是不明白。
(Wǒ xiǎng le bàn tiān, hái shì bù míng bái.)
Tôi nghĩ mãi mà vẫn không hiểu.

半天的会议真累人。
(Bàn tiān de huì yì zhēn lèi rén.)
Cuộc họp nửa ngày thật mệt.

他忙了半天,终于完成了工作。
(Tā máng le bàn tiān, zhōng yú wán chéng le gōng zuò.)
Anh ấy bận rộn nửa ngày, cuối cùng cũng hoàn thành công việc.

说了半天,他还是不听。
(Shuō le bàn tiān, tā hái shì bù tīng.)
Nói mãi mà anh ta vẫn không chịu nghe.

我在银行等了半天。
(Wǒ zài yín háng děng le bàn tiān.)
Tôi đợi ở ngân hàng cả buổi trời.

半天过去了,他还没回来。
(Bàn nián guò qù le, tā hái méi huí lái.)
Nửa ngày đã trôi qua, anh ấy vẫn chưa về.

我们只学习半天,下午休息。
(Wǒ men zhǐ xué xí bàn tiān, xià wǔ xiū xi.)
Chúng tôi chỉ học nửa ngày, buổi chiều nghỉ.

他开了半天的车才到。
(Tā kāi le bàn tiān de chē cái dào.)
Anh ấy lái xe suốt nửa ngày mới đến nơi.

我在电脑前坐了半天,眼睛都疼了。
(Wǒ zài diàn nǎo qián zuò le bàn tiān, yǎn jīng dōu téng le.)
Tôi ngồi trước máy tính nửa ngày, mắt đau luôn.

她打电话打了半天,没人接。
(Tā dǎ diàn huà dǎ le bàn tiān, méi rén jiē.)
Cô ấy gọi điện mãi mà không ai nghe máy.

半天的工作比整天的还累。
(Bàn tiān de gōng zuò bǐ zhěng tiān de hái lèi.)
Làm việc nửa ngày còn mệt hơn cả ngày.

他犹豫了半天才决定。
(Tā yóu yù le bàn tiān cái jué dìng.)
Anh ấy do dự mãi mới quyết định.

我等你等了半天,你去哪儿了?
(Wǒ děng nǐ děng le bàn tiān, nǐ qù nǎr le?)
Tôi đợi cậu mãi, cậu đi đâu thế?

他们吵了半天,最后和好了。
(Tā men chǎo le bàn tiān, zuì hòu hé hǎo le.)
Họ cãi nhau mãi, cuối cùng cũng làm hòa.

半天的假期太短了。
(Bàn tiān de jià qī tài duǎn le.)
Kỳ nghỉ nửa ngày thật quá ngắn.

我解释了半天,他还是不懂。
(Wǒ jiě shì le bàn tiān, tā hái shì bù dǒng.)
Tôi giải thích mãi mà anh ấy vẫn không hiểu.

她笑了半天也说不出话来。
(Tā xiào le bàn tiān yě shuō bù chū huà lái.)
Cô ấy cười mãi mà chẳng nói được câu nào.

我画了半天,终于画完了。
(Wǒ huà le bàn tiān, zhōng yú huà wán le.)
Tôi vẽ mãi cuối cùng cũng xong.

半天的工夫就能学会。
(Bàn tiān de gōng fu jiù néng xué huì.)
Chỉ cần nửa ngày là có thể học được.

他练习了半天才弹好这一首歌。
(Tā liàn xí le bàn tiān cái tán hǎo zhè yī shǒu gē.)
Anh ấy luyện mãi mới đàn được bài hát này.

我找你找了半天。
(Wǒ zhǎo nǐ zhǎo le bàn tiān.)
Tôi tìm cậu mãi đấy.

半天的工钱不多,但也够用了。
(Bàn tiān de gōng qián bù duō, dàn yě gòu yòng le.)
Tiền công nửa ngày không nhiều, nhưng cũng đủ dùng.

她等了半天才买到票。
(Tā děng le bàn tiān cái mǎi dào piào.)
Cô ấy phải đợi mãi mới mua được vé.

半天没见到你,我都想你了。
(Bàn tiān méi jiàn dào nǐ, wǒ dōu xiǎng nǐ le.)
Mới nửa ngày không gặp cậu mà tôi đã nhớ rồi.

我写报告写了半天还没写完。
(Wǒ xiě bào gào xiě le bàn tiān hái méi xiě wán.)
Tôi viết báo cáo mãi mà vẫn chưa xong.

  1. Tổng kết ý nghĩa và cách dùng
    Nghĩa Giải thích Ví dụ
    Nghĩa đen Nửa ngày, sáu tiếng 我今天上半天班。 (Tôi hôm nay làm việc nửa ngày.)
    Nghĩa bóng Rất lâu, mãi không xong 等了半天他才来。 (Đợi mãi anh ta mới đến.)
    Ghi nhớ:

Khi nói về thời gian thực tế, “半天” = nửa ngày.

Khi nói về hành động kéo dài hoặc mất thời gian, “半天” = rất lâu, mãi không xong (mang sắc thái cảm thán).

  1. Thông tin cơ bản

Hán tự: 半天

Pinyin: bàntiān

Loại từ: danh từ chỉ thời gian / trạng ngữ (adverb)

Nghĩa chính (tiếng Việt): nửa ngày; một khoảng thời gian khá dài (khoảng nửa ngày hoặc dùng bóng là “lâu, rất lâu” trong cách nói hàng ngày).

Nghĩa tiếng Anh: half a day; quite a long time (colloquial).

  1. Giải thích chi tiết và các sắc thái nghĩa

Nghĩa đen — “nửa ngày” (khoảng 12 giờ / khoảng nửa ngày làm việc)

Dùng để chỉ khoảng thời gian nửa ngày (ví dụ: sáng đến trưa, hoặc chiều đến tối), tương đương “six months” — không, sai: tương đương 6 hours? (lưu ý: “nửa ngày” thường linh hoạt theo ngữ cảnh; không cần chính xác 12 giờ: có thể là nửa buổi, nửa ngày làm việc).

Ví dụ: “我工作了半天” = Tôi đã làm việc nửa ngày.

Nghĩa bóng / thông tục — “lâu, rất lâu” (nhấn mạnh thời gian dài hơn dự kiến)

Trong hội thoại, 半天 thường được dùng như trạng ngữ chỉ mức độ thời gian “rất lâu” — ví dụ: “我等了他半天,他才来” = Tôi đợi anh ta lâu lắm mới tới. Ở đây không cần chính xác là 6 tiếng; ý là “một khoảng thời gian lâu”.

Khi đi với phủ định: “半天没(有)+ V” = “không … suốt cả một lúc lâu” (ví dụ: 半天没说话 — nửa ngày không nói gì).

Cách kết hợp phổ biến

半天 + V (ví dụ: 半天没反应, 半天没来)

V + 了 + 半天 (ví dụ: 我等了半天)

半天 + 也/都 + /没 + V (ví dụ: 半天也没看到)

半天 + 以后 / 之后 (ít gặp, thường dùng 半天以后 表示 một chút lâu sau đó)

Ngữ khí & sắc thái

Thường mang sắc thái không kiên nhẫn, ngạc nhiên, than phiền khi dùng với phủ định hoặc diễn đạt chờ đợi: “等了半天才……” hoặc “半天没……”

Có thể mang nghĩa khen ngợi/nhấn mạnh khi nói về nỗ lực kéo dài: “他练习了半天,终于会了” (anh ấy luyện tập rất lâu, cuối cùng làm được).

  1. Phân biệt với từ gần nghĩa

半天 vs 半日 / 半天 vs 半个小时 / 半天 vs 一天

半天 = nửa ngày (khoảng nửa buổi hoặc khoảng thời gian dài hơn “một lúc”), dùng nhiều trong khẩu ngữ.

半日 (bànrì) là dạng trang trọng/hành chính của “nửa ngày”, ít dùng trong hội thoại.

半个小时 = nửa giờ (30 phút) — khác hoàn toàn về đơn vị.

一天 = một ngày, gấp đôi “半天”.

半天 (lâu) vs 老半天 / 半天来

“老半天” (lǎo bàntiān) — biểu hiện mạnh hơn, nghĩa là “rất lâu” (thường trong Bắc phương).

“半天来” — ít dùng, nên tránh.

  1. Các collocations phổ biến (ví dụ từ ghép, cụm hay gặp)

等了半天 — đã đợi nửa ngày / đợi lâu

忙了一整天,半天也没休息 — bận cả ngày, nửa ngày cũng không nghỉ

找了半天 — tìm mãi, tìm rất lâu

半天没说话 — nửa ngày không nói lời nào

半天才/半天才来 — mãi mới, lâu lắm mới đến

半天功夫 — khoảng nửa ngày (thời gian bỏ ra)

  1. Ngữ pháp — vị trí và chức năng câu

Làm tân ngữ thời gian: 我等了半天。

Làm trạng ngữ chỉ thời gian (thói quen / hành động kéo dài): 半天看不到人。

Kết hợp với trợ động từ/phó từ: 半天也没 + V;V + 了 + 半天

Dùng như lượng từ thời gian không cần lượng từ: Không nói “一个半天”.

  1. 30 mẫu câu (tiếng Trung + pinyin + tiếng Việt)

Dưới đây là 30 câu phong phú ở nhiều ngữ cảnh — giao tiếp hàng ngày, công sở, miêu tả, than phiền, khuyên nhủ, và ví dụ thành ngữ. Mỗi câu có Chữ Hán — Pinyin — Dịch tiếng Việt.

我等了半天,他才出现。
Wǒ děng le bàntiān, tā cái chūxiàn.
Tôi đợi mãi mới thấy anh ấy xuất hiện.

我找了半天,终于找到了钥匙。
Wǒ zhǎo le bàntiān, zhōngyú zhǎodào le yàoshi.
Tôi tìm mãi mới tìm được chìa khóa.

半天不说话,他心里一定有事。
Bàntiān bù shuōhuà, tā xīnli yídìng yǒu shì.
Nửa ngày không nói gì, chắc chắn trong lòng anh ta có chuyện.

今天我工作了一上午,等于忙了半天。
Jīntiān wǒ gōngzuò le yí shàngwǔ, děngyú máng le bàntiān.
Hôm nay tôi làm việc cả buổi sáng, tương đương bận nửa ngày.

我们半天没见面,现在好像有很多话要说。
Wǒmen bàntiān méi jiànmiàn, xiànzài hǎoxiàng yǒu hěn duō huà yào shuō.
Chúng ta lâu không gặp, giờ có vẻ có nhiều chuyện để nói.

医生说要观察半天再决定。
Yīshēng shuō yào guānchá bàntiān zài juédìng.
Bác sĩ nói phải quan sát nửa ngày rồi mới quyết định.

这道题我想了半天才想出来。
Zhè dào tí wǒ xiǎng le bàntiān cái xiǎng chūlái.
Câu này tôi nghĩ mãi mới nghĩ ra.

昨天下午我忙到半天才有空。
Zuótiān xiàwǔ wǒ máng dào bàntiān cái yǒu kòng.
Chiều hôm qua tôi bận đến tận nửa buổi mới rảnh.

半天过去了,他的态度还是没变。
Bàntiān guòqù le, tā de tàidu háishi méi biàn.
Nửa ngày trôi qua mà thái độ anh ta vẫn không thay đổi.

别着急,慢慢找,不要着急找半天都找不到。
Bié zháojí, màn man zhǎo, bú yào zháojí zhǎo bàntiān dōu zhǎo bú dào.
Đừng sốt ruột, tìm từ từ, đừng vội mà tìm mãi nửa ngày vẫn không tìm được.

天气不好,半天都下雨。
Tiānqì bù hǎo, bàntiān dōu xiàyǔ.
Trời xấu, mưa suốt nửa ngày.

他半天没回答我的问题。
Tā bàntiān méi huídá wǒ de wèntí.
Anh ấy cả nửa ngày không trả lời câu hỏi của tôi.

小孩子玩半天也不累。
Xiǎo háizi wán bàntiān yě bú lèi.
Trẻ con chơi nửa ngày vẫn không mệt.

老师让我们准备半天的演讲材料。
Lǎoshī ràng wǒmen zhǔnbèi bàntiān de yǎnjiǎng cáiliào.
Giáo viên bảo chúng tôi chuẩn bị tài liệu thuyết trình trong nửa ngày.

我在路上堵车堵了半天。
Wǒ zài lùshang dǔchē dǔ le bàntiān.
Tôi kẹt xe trên đường cả nửa ngày.

如果半天都联系不上,就换办法吧。
Rúguǒ bàntiān dōu liánxì bù shàng, jiù huàn bànfǎ ba.
Nếu cả nửa ngày không liên lạc được thì đổi phương án đi.

她半天才想好要不要去。
Tā bàntiān cái xiǎng hǎo yào bù yào qù.
Cô ấy mất một lúc lâu mới quyết định có đi hay không.

我们先休息半天,下午再继续工作。
Wǒmen xiān xiūxi bàntiān, xiàwǔ zài jìxù gōngzuò.
Chúng ta nghỉ nửa ngày trước, chiều tiếp tục làm.

半天没见你,我都想你了。
Bàntiān méi jiàn nǐ, wǒ dōu xiǎng nǐ le.
Lâu ngày không gặp em, anh đã nhớ em rồi. (ở đây “半天” có nghĩa là “lâu”)

他在门口站了半天,没人来开门。
Tā zài ménkǒu zhàn le bàntiān, méi rén lái kāimén.
Anh ta đứng ở cửa cả nửa ngày mà chẳng ai đến mở cửa.

这件事要研究半天才能下结论。
Zhè jiàn shì yào yánjiū bàntiān cái néng xià jiélùn.
Việc này phải nghiên cứu lâu một chút mới có thể đưa ra kết luận.

我把问题说了半天,他还是不明白。
Wǒ bǎ wèntí shuō le bàntiān, tā háishi bù míngbai.
Tôi nói vấn đề mãi mà anh ấy vẫn không hiểu.

到处找半天,原来钥匙在口袋里。
Dàochù zhǎo bàntiān, yuánlái yàoshi zài kǒudài lǐ.
Tìm khắp nơi mãi mới biết chìa khóa ở trong túi.

我忙了半天,结果什么也没做成。
Wǒ máng le bàntiān, jiéguǒ shénme yě méi zuò chéng.
Tôi bận cả một lúc lâu mà kết quả chẳng làm được gì.

这台电脑开机半天才正常。
Zhè tái diànnǎo kāijī bàntiān cái zhèngcháng.
Cái máy tính này khởi động mãi mới chạy bình thường.

半天的时间说多不多,说少也不少。
Bàntiān de shíjiān shuō duō bù duō, shuō shǎo yě bú shǎo.
Nửa ngày nói nhiều thì không nhiều, nói ít cũng không ít — tức là thời gian vừa đủ.

他半天没回信息,我有点着急。
Tā bàntiān méi huí xìnxī, wǒ yǒudiǎn zháojí.
Anh ấy cả nửa ngày không trả lời tin, tôi hơi sốt ruột.

我们一上午忙得像打仗,吃饭都要吃半天。
Wǒmen yī shàngwǔ máng de xiàng dǎzhàng, chīfàn dōu yào chī bàntiān.
Cả buổi sáng chúng tôi bận như chiến đấu, ăn cơm cũng phải ăn lâu (tốn nửa ngày) — (câu hơi phóng đại, hài hước).

别找了,我已经找了半天,这里没有。
Bié zhǎo le, wǒ yǐjīng zhǎo le bàntiān, zhèlǐ méiyǒu.
Đừng tìm nữa, tôi đã tìm cả nửa ngày rồi, chỗ này không có.

半天过去了,他们还在讨论方案的细节。
Bàntiān guòqù le, tāmen hái zài tǎolùn fāng’àn de xìjié.
Nửa ngày trôi qua, họ vẫn đang thảo luận các chi tiết của phương án.

  1. Ghi chú thêm & lưu ý luyện tập

Phát âm: bàntiān — “bàn” (thanh 4) + “tiān” (thanh 1).

Tránh nhầm lẫn: Đừng nhầm 半天 (bàntiān — nửa ngày / lâu) với 半点 (bàndiǎn — nửa điểm / nửa chút), 半小时 (bàn xiǎoshí — nửa tiếng).

Thanh điệu & ngữ điệu: Khi nói nhanh, người Trung Quốc thường nối nhẹ: bàntiān → [bàn·tiān] — chú ý vẫn phải phát âm rõ để không bị hiểu lầm.

Độ chính xác thời gian: Trong câu trang trọng hoặc văn bản chính thức, nếu cần phải chính xác về thời gian, nên dùng 半日 hoặc cụ thể “三小时/六小时” thay vì nói “半天” nếu muốn chính xác.

Sử dụng trong văn viết: 半天 xuất hiện nhiều hơn trong văn nói; trong văn viết trang trọng có thể dùng 半日 或 半天左右,但要注意 ngữ cảnh.

  1. Kết luận tóm tắt

半天 (bàntiān) là từ hữu dụng, linh hoạt, vừa chỉ khoảng thời gian nửa ngày vừa dùng thông tục để biểu thị “mất nhiều thời gian / lâu”.

Nó thường xuất hiện trong khẩu ngữ hàng ngày để bày tỏ thời gian chờ đợi, thời gian làm việc, hoặc nhấn mạnh sự kéo dài.

Hãy luyện nhiều mẫu câu, đặc biệt là những cấu trúc phủ định như 半天没 + V, và các cấu trúc biểu đạt chờ đợi 等了半天才…, vì đó là dạng hay gặp.

  1. Thông tin cơ bản
    Thuộc tính Thông tin
    Chữ Hán: 半天
    Pinyin: bàn tiān
    Hán Việt: bán thiên
    Nghĩa gốc: nửa ngày, một nửa của một ngày
    Loại từ: danh từ chỉ thời gian
    Thanh điệu: bàn (thanh 3) + tiān (thanh 1)
    Cấu tạo: (một nửa) + (ngày, ban ngày, thời gian trong ngày)
  2. Nghĩa chi tiết của “半天
    (1) Nghĩa gốc: Nửa ngày / sáu tiếng / một nửa của một ngày

半天” ban đầu mang nghĩa nửa ngày, tức là một khoảng thời gian bằng một phần hai của một ngày (khoảng 6 tiếng đồng hồ).

Có thể chỉ buổi sáng, buổi chiều, hoặc một khoảng thời gian liên tục bằng nửa ngày.

Ví dụ:

我休息半天。
Wǒ xiūxi bàn tiān.
→ Tôi nghỉ nửa ngày (nghỉ một buổi).

今天上午我有课,下午半天休息。
Jīntiān shàngwǔ wǒ yǒu kè, xiàwǔ bàn tiān xiūxi.
→ Sáng nay tôi có tiết học, buổi chiều nghỉ nửa ngày.

(2) Nghĩa mở rộng 1: Một khoảng thời gian khá dài (thường để than phiền, phàn nàn)

Trong khẩu ngữ, “半天” thường không còn mang nghĩa chính xác “nửa ngày” mà chỉ một khoảng thời gian khá dài, có thể là vài tiếng, thậm chí lâu hơn.

Dùng để diễn tả cảm giác chờ đợi, làm gì đó rất lâu, nhưng không có kết quả hoặc tốn công.

Ví dụ:

我等了半天他才来。
Wǒ děng le bàn tiān tā cái lái.
→ Tôi đợi mãi nửa ngày (rất lâu) anh ấy mới đến.

他想半天也没想出来。
Tā xiǎng bàn tiān yě méi xiǎng chūlái.
→ Anh ấy nghĩ mãi mà vẫn không nghĩ ra.

Lưu ý:
Ở đây, “半天” mang tính biểu cảm, tương tự tiếng Việt “mãi”, “rất lâu”, “cả buổi”.

(3) Nghĩa mở rộng 2: Khoảng thời gian ngắn (nghĩa nghịch đảo, trong văn nói)

Trong một số vùng phương ngữ hoặc giọng nói khẩu ngữ, “半天” đôi khi còn mang nghĩa thời gian ngắn, thường dùng trong cấu trúc phủ định.

Dạng này mang tính biểu cảm, nhấn mạnh “chưa được bao lâu”.

Ví dụ:

我才来了半天,你就要走?
Wǒ cái lái le bàn tiān, nǐ jiù yào zǒu?
→ Tôi mới đến có một lát mà bạn đã muốn đi à?

(4) Nghĩa chuyển dụng (ẩn dụ)

Dùng để diễn tả sự trì trệ, chậm trễ, không hiệu quả, đặc biệt trong khẩu ngữ Bắc Kinh.

Có thể kết hợp với động từ như 等 (chờ), 说 (nói), 想 (nghĩ), 干 (làm), 找 (tìm), 抱怨 (than phiền)…

  1. Loại từ và vị trí ngữ pháp
    Loại từ Chức năng trong câu Ví dụ minh họa
    Danh từ thời gian Là bổ ngữ thời lượng chỉ thời gian một hành động kéo dài bao lâu 我等了半天。
    Trạng ngữ thời gian Đặt trước động từ, chỉ khoảng thời gian hành động diễn ra 半天没动静。
  2. Các cấu trúc phổ biến với “半天
    Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
    等了半天 chờ nửa ngày / chờ rất lâu 我等了半天。
    想了半天 nghĩ mãi 他想了半天。
    找了半天 tìm mãi 我找了半天没找到。
    说了半天 nói mãi / nói lâu 我说了半天,他才明白。
    半天才 + động từ mãi mới… 半天才明白。
    才来半天 mới đến nửa ngày / mới đến một lát 他才来半天。
    忙了半天 bận rộn mãi 忙了半天,结果白忙。
  3. So sánh “半天” và các từ tương tự
    Từ Nghĩa Phân biệt
    半年 nửa năm Dài hơn “半天”, chỉ 6 tháng.
    半天 nửa ngày / khá lâu Khoảng thời gian ngắn hơn, chỉ vài giờ hoặc dùng tượng trưng cho “rất lâu”.
    一整天 cả ngày Dài gấp đôi “半天”.
    半小时 nửa tiếng Cụ thể hơn “半天”.
  4. Một số cụm từ và thành ngữ có “半天

半天没动静 — mãi chẳng có động tĩnh gì

半天才反应过来 — mãi mới phản ứng lại

忙了半天 — bận rộn cả buổi

说了半天白说 — nói mãi mà vô ích

想了半天没结果 — nghĩ mãi không ra kết quả

半天云雾 — mây lơ lửng giữa trời (nghĩa văn học)

  1. 30 mẫu câu có “半天” (kèm pinyin và dịch tiếng Việt)

我休息半天。
Wǒ xiūxi bàn tiān.
Tôi nghỉ nửa ngày.

下午我有空,可以休息半天。
Xiàwǔ wǒ yǒu kòng, kěyǐ xiūxi bàn tiān.
Chiều tôi rảnh, có thể nghỉ nửa ngày.

他等了半天才上车。
Tā děng le bàn tiān cái shàng chē.
Anh ta đợi mãi mới được lên xe.

我想了半天也没想明白。
Wǒ xiǎng le bàn tiān yě méi xiǎng míngbai.
Tôi nghĩ mãi mà vẫn không hiểu ra.

我找了半天,终于找到了钥匙。
Wǒ zhǎo le bàn tiān, zhōngyú zhǎodào le yàoshi.
Tôi tìm mãi cuối cùng cũng tìm thấy chìa khóa.

我说了半天,他还是不懂。
Wǒ shuō le bàn tiān, tā háishì bù dǒng.
Tôi nói mãi mà anh ấy vẫn không hiểu.

她忙了半天,结果白忙。
Tā máng le bàn tiān, jiéguǒ báimáng.
Cô ấy bận rộn cả buổi mà kết quả bằng không.

我们聊了半天,忘了时间。
Wǒmen liáo le bàn tiān, wàng le shíjiān.
Chúng tôi nói chuyện mãi, quên cả thời gian.

他看了半天,还是没看懂。
Tā kàn le bàn tiān, háishì méi kàn dǒng.
Anh ấy xem mãi mà vẫn không hiểu.

半天没见他出来,不知道去哪儿了。
Bàn tiān méi jiàn tā chūlái, bù zhīdào qù nǎr le.
Mãi chẳng thấy anh ấy ra, không biết đi đâu rồi.

他笑了半天,也没说为什么。
Tā xiào le bàn tiān, yě méi shuō wèishénme.
Anh ấy cười mãi mà không nói lý do.

我打电话打了半天没人接。
Wǒ dǎ diànhuà dǎ le bàn tiān méi rén jiē.
Tôi gọi điện mãi mà không ai nghe.

我才来了半天,你就要走?
Wǒ cái lái le bàn tiān, nǐ jiù yào zǒu?
Tôi mới đến có nửa ngày mà bạn đã đi à?

我看了半天也没看出区别。
Wǒ kàn le bàn tiān yě méi kàn chū qūbié.
Tôi nhìn mãi mà chẳng thấy khác biệt.

半天才明白他在说什么。
Bàn tiān cái míngbai tā zài shuō shénme.
Mãi tôi mới hiểu anh ta đang nói gì.

我们排了半天队。
Wǒmen pái le bàn tiān duì.
Chúng tôi xếp hàng mãi.

他们谈了半天,没谈出结果。
Tāmen tán le bàn tiān, méi tán chū jiéguǒ.
Họ bàn mãi mà chẳng có kết quả.

半天时间就过去了。
Bàn tiān shíjiān jiù guòqù le.
Nửa ngày đã trôi qua rồi.

我们休息半天再出发吧。
Wǒmen xiūxi bàn tiān zài chūfā ba.
Chúng ta nghỉ nửa ngày rồi hãy xuất phát.

他练了半天终于成功了。
Tā liàn le bàn tiān zhōngyú chénggōng le.
Anh ấy luyện mãi cuối cùng cũng thành công.

半天功夫学不会。
Bàn tiān gōngfu xué bù huì.
Học nửa ngày thì không thể giỏi được.

他想了半天,也没说出理由。
Tā xiǎng le bàn tiān, yě méi shuō chū lǐyóu.
Anh ấy nghĩ mãi mà không nói ra lý do.

半天都联系不上他。
Bàn tiān dōu liánxì bù shàng tā.
Liên lạc mãi mà không được với anh ta.

她准备了半天才出门。
Tā zhǔnbèi le bàn tiān cái chūmén.
Cô ấy chuẩn bị mãi mới ra khỏi nhà.

半天过去了,事情还没解决。
Bàn tiān guòqù le, shìqíng hái méi jiějué.
Nửa ngày trôi qua mà việc vẫn chưa xong.

他犹豫了半天才回答。
Tā yóuyù le bàn tiān cái huídá.
Anh ta do dự mãi mới trả lời.

我试了半天都打不开。
Wǒ shì le bàn tiān dōu dǎ bù kāi.
Tôi thử mãi mà vẫn không mở được.

半天没动静,真奇怪。
Bàn tiān méi dòngjing, zhēn qíguài.
Mãi chẳng thấy động tĩnh gì, thật lạ.

我解释了半天他才懂。
Wǒ jiěshì le bàn tiān tā cái dǒng.
Tôi giải thích mãi anh ấy mới hiểu.

半天的努力没有白费。
Bàn tiān de nǔlì méiyǒu báifèi.
Nỗ lực nửa ngày không vô ích.

  1. Tổng kết kiến thức

半天” là danh từ thời gian, có nghĩa gốc là “nửa ngày” và nghĩa mở rộng là “rất lâu / mãi / một lúc lâu”.

Dùng rất phổ biến trong khẩu ngữ, đặc biệt để thể hiện sự kéo dài thời gian, sự chậm trễ, hoặc cảm xúc cá nhân (nhấn mạnh, phàn nàn).

Cấu trúc đi kèm thường là:

等了半天

说了半天

想了半天

半天才 + động từ

才来半天

忙了半天

  1. Ghi nhớ nhanh
    Đặc điểm Tóm tắt
    Nghĩa chính Nửa ngày (6 tiếng)
    Nghĩa mở rộng Rất lâu, mãi, cả buổi
    Loại từ Danh từ chỉ thời gian
    Dùng phổ biến với 动词: 等, 想, 说, 找, 忙
    Biểu cảm Có thể mang nghĩa phàn nàn, nhấn mạnh thời gian dài

半天” (phiên âm: bàntiān) là một từ tiếng Trung (Hán ngữ) phổ biến, được sử dụng trong cả ngôn ngữ hiện đại và khẩu ngữ. Từ này được ghép từ hai chữ Hán: “” (bàn, nghĩa là nửa, một nửa) và “” (tiān, nghĩa là ngày hoặc trời). Tùy theo ngữ cảnh, “半天” có thể mang nhiều lớp nghĩa khác nhau, nhưng chủ yếu tập trung vào hai ý nghĩa chính: chỉ thời gian nửa ngày hoặc chỉ một khoảng thời gian khá dài (theo cảm giác chủ quan). Ngoài ra, trong một số trường hợp ít phổ biến hơn, nó có thể chỉ “giữa không trung” hoặc “lơ lửng”.

Giải thích chi tiết

Nghĩa chính 1: Nửa ngày (half of the day): Chỉ khoảng thời gian bằng một nửa ngày, thường là từ sáng đến trưa (tiền bán thiên – 前半天) hoặc từ trưa đến tối (hậu bán thiên – 后半天). Đây là nghĩa gốc, mang tính thời gian cụ thể, thường dùng trong ngữ cảnh lịch trình, công việc hoặc thời tiết.

Nghĩa chính 2: Một khoảng thời gian dài, lâu lắm (a long time, quite a while): Trong khẩu ngữ, “半天” thường được dùng để chỉ một khoảng thời gian cảm giác dài (dù thực tế có thể không phải nửa ngày), thể hiện sự chờ đợi, kéo dài hoặc trì hoãn. Ý nghĩa này mang tính chủ quan, thường đi kèm với các từ như “等” (đẳng – chờ), “想” (xiǎng – nghĩ), hoặc “说” (shuō – nói), và phổ biến trong giao tiếp hàng ngày.
Nghĩa phụ: Giữa không trung (midair): Ít dùng hơn, chỉ trạng thái lơ lửng giữa trời, như “bán thiên” trong miêu tả vật thể bay hoặc treo lơ lửng. Ví dụ trong văn học hoặc miêu tả hình ảnh.
Lưu ý: Từ này không liên quan đến “nói lắp” hoặc “nói úp mở” như một số nguồn nhầm lẫn (có thể lẫn với “半吞半吐” – bàn thôn bàn thổ). Ý nghĩa chính vẫn là thời gian.

Loại từ

Danh từ (noun): Khi chỉ “nửa ngày” hoặc “giữa không trung”, ví dụ: “半天” như một đơn vị thời gian hoặc vị trí.
Phó từ (adverb): Khi chỉ “lâu lắm” hoặc “một khoảng thời gian dài”, thường đứng sau động từ để bổ nghĩa cho hành động, thể hiện thời lượng.

Mẫu câu ví dụ

Mẫu cho nghĩa “nửa ngày”: Chủ ngữ + Động từ + 半天 (chỉ thời lượng nửa ngày).
Mẫu cho nghĩa “lâu lắm”: Chủ ngữ + Động từ + 了 + 半天 (thể hiện hành động kéo dài theo cảm giác).
Mẫu cho nghĩa “giữa không trung”: Chủ ngữ + Ở + 半天 (miêu tả vị trí).

Nghĩa nửa ngày: 我工作了半天。 (Wǒ gōngzuò le bàntiān.) – Tôi làm việc nửa ngày.
Nghĩa nửa ngày: 前半天是晴天,后半天下雨。 (Qián bàntiān shì qíngtiān, hòu bàntiān xiàyǔ.) – Nửa ngày đầu trời nắng, nửa ngày sau trời mưa.
Nghĩa lâu lắm: 我等了半天,他才来。 (Wǒ děng le bàntiān, tā cái lái.) – Tôi đợi lâu lắm, anh ấy mới đến.
Nghĩa lâu lắm: 他想了半天,也没想出答案。 (Tā xiǎng le bàntiān, yě méi xiǎng chū dá’àn.) – Anh ấy nghĩ lâu lắm, cũng không nghĩ ra đáp án.
Nghĩa lâu lắm: 他们吵架了半天。 (Tāmen chǎojià le bàntiān.) – Họ cãi nhau lâu lắm.
Nghĩa nửa ngày: 用半天时间就可以把活儿干完。 (Yòng bàntiān shíjiān jiù kěyǐ bǎ huór gān wán.) – Chỉ cần nửa ngày là có thể hoàn thành công việc.
Nghĩa lâu lắm: 好半天,他才开口说话。 (Hǎo bàntiān, tā cái kāikǒu shuōhuà.) – Lâu lắm, anh ấy mới mở miệng nói.
Nghĩa giữa không trung: 飞机在半天飞翔。 (Fēijī zài bàntiān fēixiáng.) – Máy bay bay lơ lửng giữa không trung.
Nghĩa lâu lắm: 她学了半天英语,只记得几个单词。 (Tā xué le bàntiān Yīngyǔ, zhǐ jìde jǐ ge dāncí.) – Cô ấy học tiếng Anh lâu lắm, chỉ nhớ vài từ.
Nghĩa nửa ngày: 一半天我就回来。 (Yī bàntiān wǒ jiù huílái.) – Một hai ngày nữa tôi sẽ về (dùng để chỉ thời gian ngắn sắp tới).