Từ vựng HSK 1 半年 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com
Từ vựng HSK 1 半年 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com
半年 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education
半年 là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ
Nghĩa của “半年” trong tiếng Trung
“半年” đọc là “bànnián”, nghĩa là “nửa năm” hoặc “sáu tháng”. Đây là một từ chỉ khoảng thời gian bằng một nửa của một năm trọn vẹn.
Loại từ và đặc điểm ngữ pháp
- Loại từ: Danh từ chỉ thời lượng/khung thời gian (time noun).
- Ý nghĩa thời lượng: Diễn tả khoảng thời gian kéo dài 6 tháng.
- Không dùng lượng từ: “半年” thường không đi với lượng từ “个”. Nếu muốn dùng lượng từ, nói “六个月” (sáu tháng).
- Biến thể: “半年多” (hơn nửa năm), “大半年” (phần lớn nửa năm, gần như 6–8 tháng).
- Tổ hợp thường gặp: “上半年” (nửa đầu năm), “下半年” (nửa cuối năm), “半年内/半年之内” (trong vòng nửa năm), “半年前/半年后” (nửa năm trước/sau).
Cách dùng phổ biến
- Chỉ thời gian đã/ sẽ trôi qua:
Dùng với các động từ chỉ quá trình: 过、用了、花了、等了. - Giới hạn thời gian hoàn thành:
Dùng với 在…内/之内: 在半年内完成 (hoàn thành trong nửa năm). - Mốc thời gian tương đối:
半年前 (nửa năm trước), 半年后 (nửa năm sau). - Tần suất:
半年一次 (mỗi nửa năm một lần).
Mẫu câu thường dùng
- Mốc quá khứ:
- 半年前…: Nửa năm trước…
- 已经半年了…: Đã nửa năm rồi…
- Giới hạn hoàn thành:
- 在半年内…: Trong vòng nửa năm…
- Thời lượng tiêu tốn:
- 花了/用了/等了 半年: Mất/đã dùng/đã đợi nửa năm.
- Thời điểm tương lai:
- 半年后…: Nửa năm sau…
- Tăng giảm định lượng:
- 半年多/大半年: Hơn nửa năm/đa phần nửa năm.
Ví dụ có phiên âm và tiếng Việt
Ý nghĩa cơ bản: nửa năm, sáu tháng
- 半年:
- Bànnián
- Nửa năm, sáu tháng.
Mốc thời gian - 半年前我们还没开始。
- Bànnián qián wǒmen hái méi kāishǐ.
- Nửa năm trước chúng tôi vẫn chưa bắt đầu.
- 半年后再见面吧。
- Bànnián hòu zài jiànmiàn ba.
- Nửa năm sau gặp lại nhé.
Thời lượng đã trôi qua - 我们已经分开半年了。
- Wǒmen yǐjīng fēnkāi bànnián le.
- Chúng ta đã xa nhau nửa năm rồi.
- 等了半年,终于有结果。
- Děng le bànnián, zhōngyú yǒu jiéguǒ.
- Đợi nửa năm, cuối cùng cũng có kết quả.
Giới hạn hoàn thành - 他们计划在半年内完成项目。
- Tāmen jìhuà zài bànnián nèi wánchéng xiàngmù.
- Họ dự tính hoàn thành dự án trong vòng nửa năm.
- 请在半年之内提交报告。
- Qǐng zài bànnián zhī nèi tíjiāo bàogào.
- Vui lòng nộp báo cáo trong vòng nửa năm.
Thời lượng tiêu tốn - 他学会了中文,只用了半年。
- Tā xuéhuì le zhōngwén, zhǐ yòng le bànnián.
- Anh ấy học xong tiếng Trung, chỉ mất nửa năm.
- 这部电影拍了半年。
- Zhè bù diànyǐng pāi le bànnián.
- Bộ phim này quay mất nửa năm.
Tần suất - 我们半年一次复盘。
- Wǒmen bànnián yí cì fùpán.
- Chúng tôi rà soát định kỳ mỗi nửa năm một lần.
- 体检半年一次比较合适。
- Tǐjiǎn bànnián yí cì bǐjiào héshì.
- Khám sức khỏe mỗi nửa năm một lần là khá hợp lý.
Biến thể: hơn nửa năm, phần lớn nửa năm - 我在那儿住了半年多。
- Wǒ zài nàr zhù le bànnián duō.
- Tôi đã sống ở đó hơn nửa năm.
- 这事拖了大半年。
- Zhè shì tuō le dàbànnián.
- Việc này bị trì hoãn suốt gần nửa năm.
Nửa đầu/nửa cuối năm - 上半年销量很好。
- Shàng bànnián xiāoliàng hěn hǎo.
- Nửa đầu năm doanh số rất tốt.
- 下半年我们会扩张。
- Xià bànnián wǒmen huì kuòzhāng.
- Nửa cuối năm chúng tôi sẽ mở rộng.
So sánh với “六个月” - 我们休息六个月。
- Wǒmen xiūxi liù gè yuè.
- Chúng ta nghỉ sáu tháng.
- Ghi chú: dùng lượng từ “个” với “六个月”, còn “半年” thì không dùng “个”.
Cấu trúc thời điểm tương đối - 从现在起,半年后给你答复。
- Cóng xiànzài qǐ, bànnián hòu gěi nǐ dáfù.
- Từ bây giờ, sau nửa năm sẽ trả lời bạn.
- 过去半年发生了很多事。
- Guòqù bànnián fāshēng le hěn duō shì.
- Nửa năm vừa qua đã xảy ra rất nhiều chuyện.
Ghi chú phong cách và từ liên quan
- Từ đồng nghĩa thường dùng: 六个月 (sáu tháng).
- Biến thể văn ngữ: 半载 (bànzǎi, văn học, ít dùng trong khẩu ngữ hiện đại).
- Kết hợp thường thấy: 半年时间、半年计划、半年报 (báo cáo nửa năm), 半年考核.
半年 (bàn nián) là một từ chỉ thời gian rất thông dụng trong tiếng Trung, có nghĩa là “nửa năm” hoặc “6 tháng”.
Từ này thường dùng để chỉ một khoảng thời gian kéo dài trong sáu tháng, có thể nói về thời gian đã qua, đang diễn ra, hoặc sẽ diễn ra trong tương lai.
- Giải thích chi tiết
Chữ Hán: 半年
Pinyin: bàn nián
Loại từ: danh từ (名词)
Nghĩa tiếng Việt: nửa năm, sáu tháng
Cấu tạo từ: 半 (nửa) + 年 (năm) → nghĩa là “nửa năm”
- Nghĩa và cách dùng của 半年
(1) Chỉ khoảng thời gian kéo dài nửa năm (6 tháng)
Dùng để nói một khoảng thời gian bằng một nửa năm, tương đương sáu tháng.
Ví dụ:
我在中国学习了半年。
Wǒ zài Zhōngguó xuéxí le bàn nián.
Tôi học ở Trung Quốc nửa năm.
这个项目已经进行了半年。
Zhège xiàngmù yǐjīng jìnxíng le bàn nián.
Dự án này đã tiến hành được nửa năm rồi.
(2) Dùng để chỉ mốc thời gian trong quá khứ hoặc tương lai
Có thể nói 半年前 (bàn nián qián) – “nửa năm trước”
hoặc 半年后 (bàn nián hòu) – “nửa năm sau”.
Ví dụ:
半年前我搬到了北京。
Bàn nián qián wǒ bān dào le Běijīng.
Nửa năm trước tôi đã chuyển đến Bắc Kinh.
半年后我就毕业了。
Bàn nián hòu wǒ jiù bìyè le.
Nửa năm sau tôi sẽ tốt nghiệp.
(3) Dùng trong cụm cố định hoặc thành ngữ chỉ thời lượng
Thường kết hợp với động từ hoặc phó từ để mô tả thời gian kéo dài:
学了半年 (xué le bàn nián): học nửa năm
干了半年 (gàn le bàn nián): làm nửa năm
住了半年 (zhù le bàn nián): ở nửa năm
等了半年 (děng le bàn nián): đợi nửa năm
(4) Dùng biểu thị thời gian dài tương đối (tùy cảm xúc người nói)
Trong giao tiếp, “半年” có thể mang cảm xúc thấy dài hoặc ngắn tùy ngữ cảnh.
Ví dụ:
才半年,他就变了这么多!
Cái bàn nián, tā jiù biàn le zhème duō!
Mới có nửa năm mà anh ấy đã thay đổi nhiều như vậy!
半年不见,你瘦了!
Bàn nián bú jiàn, nǐ shòu le!
Nửa năm không gặp, cậu gầy đi rồi!
- Một số cụm từ có “半年”
Từ / Cụm Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半年前 bàn nián qián nửa năm trước
半年后 bàn nián hòu nửa năm sau
半年时间 bàn nián shíjiān khoảng thời gian nửa năm
半年计划 bàn nián jìhuà kế hoạch nửa năm
半年一次 bàn nián yí cì mỗi nửa năm một lần - 30 mẫu câu tiếng Trung có từ 半年
(kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt)
我学习汉语已经半年了。
Wǒ xuéxí Hànyǔ yǐjīng bàn nián le.
Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
半年前我还在越南。
Bàn nián qián wǒ hái zài Yuènán.
Nửa năm trước tôi vẫn còn ở Việt Nam.
半年后我要去中国留学。
Bàn nián hòu wǒ yào qù Zhōngguó liúxué.
Nửa năm sau tôi sẽ đi du học Trung Quốc.
他们结婚已经半年了。
Tāmen jiéhūn yǐjīng bàn nián le.
Họ đã kết hôn được nửa năm rồi.
我在公司工作了半年。
Wǒ zài gōngsī gōngzuò le bàn nián.
Tôi đã làm việc ở công ty được nửa năm.
半年不联系,他忘了我。
Bàn nián bù liánxì, tā wàng le wǒ.
Nửa năm không liên lạc, anh ấy đã quên tôi rồi.
半年前我们第一次见面。
Bàn nián qián wǒmen dì yī cì jiànmiàn.
Nửa năm trước chúng ta gặp nhau lần đầu.
半年后见吧!
Bàn nián hòu jiàn ba!
Hẹn gặp lại sau nửa năm nhé!
他住在上海半年。
Tā zhù zài Shànghǎi bàn nián.
Anh ấy sống ở Thượng Hải nửa năm.
我等了你半年。
Wǒ děng le nǐ bàn nián.
Tôi đã đợi cậu nửa năm rồi.
这家公司成立半年了。
Zhè jiā gōngsī chénglì bàn nián le.
Công ty này đã thành lập được nửa năm.
半年过去了,什么都没变。
Bàn nián guòqù le, shénme dōu méi biàn.
Nửa năm trôi qua mà chẳng có gì thay đổi.
他学钢琴才半年,已经很厉害了。
Tā xué gāngqín cái bàn nián, yǐjīng hěn lìhài le.
Cậu ấy học piano mới nửa năm mà đã rất giỏi rồi.
半年的努力终于有了成果。
Bàn nián de nǔlì zhōngyú yǒu le chéngguǒ.
Nỗ lực suốt nửa năm cuối cùng cũng có kết quả.
这部电影拍了半年才完成。
Zhè bù diànyǐng pāi le bàn nián cái wánchéng.
Bộ phim này quay mất nửa năm mới hoàn thành.
半年前他刚来公司。
Bàn nián qián tā gāng lái gōngsī.
Nửa năm trước anh ấy vừa mới đến công ty.
半年后她就要生孩子了。
Bàn nián hòu tā jiù yào shēng háizi le.
Nửa năm nữa cô ấy sẽ sinh em bé.
半年不见,你变化真大!
Bàn nián bú jiàn, nǐ biànhuà zhēn dà!
Nửa năm không gặp, cậu thay đổi thật nhiều!
他花了半年写完这本书。
Tā huā le bàn nián xiě wán zhè běn shū.
Anh ấy mất nửa năm để viết xong cuốn sách này.
半年时间太短了。
Bàn nián shíjiān tài duǎn le.
Thời gian nửa năm thật quá ngắn.
半年后公司要搬到新的地方。
Bàn nián hòu gōngsī yào bān dào xīn de dìfāng.
Nửa năm sau công ty sẽ chuyển đến nơi mới.
这台机器用了半年就坏了。
Zhè tái jīqì yòng le bàn nián jiù huài le.
Cái máy này dùng nửa năm đã hỏng rồi.
我已经半年没回家了。
Wǒ yǐjīng bàn nián méi huí jiā le.
Tôi đã nửa năm chưa về nhà rồi.
半年一次的检查很重要。
Bàn nián yí cì de jiǎnchá hěn zhòngyào.
Việc kiểm tra định kỳ nửa năm một lần rất quan trọng.
我们的合同签了半年。
Wǒmen de hétóng qiān le bàn nián.
Hợp đồng của chúng tôi ký trong thời hạn nửa năm.
这件事拖了半年才解决。
Zhè jiàn shì tuō le bàn nián cái jiějué.
Việc này kéo dài nửa năm mới giải quyết xong.
半年后的你,一定会更好。
Bàn nián hòu de nǐ, yídìng huì gèng hǎo.
Nửa năm sau, bạn nhất định sẽ tốt hơn.
半年前的我很天真。
Bàn nián qián de wǒ hěn tiānzhēn.
Tôi của nửa năm trước thật ngây thơ.
半年的工资已经花完了。
Bàn nián de gōngzī yǐjīng huā wán le.
Tiền lương nửa năm đã tiêu hết rồi.
他用了半年时间减肥成功。
Tā yòng le bàn nián shíjiān jiǎnféi chénggōng.
Anh ấy đã giảm cân thành công sau nửa năm.
Nghĩa và cách dùng “半年”
“半年” là “nửa năm”, tương đương sáu tháng. Từ này ghép từ “半” (nửa) và “年” (năm), dùng để diễn tả thời lượng hoặc mốc thời gian trong câu. Nó rất tự nhiên trong khẩu ngữ lẫn văn viết, đặc biệt khi nói về kế hoạch, hạn chót, quá trình học tập, công việc hoặc thay đổi theo thời gian.
Loại từ và vị trí trong câu
Loại từ: Danh từ chỉ thời gian.
Ý nghĩa: Nửa năm/sáu tháng; có thể dùng như thời lượng (“học nửa năm”) hoặc mốc (“nửa năm sau”).
Vị trí:
Sau động từ để chỉ thời lượng: “学了半年” (đã học nửa năm).
Trong cụm giới từ: “在半年内” (trong vòng nửa năm), “半年后/半年前” (nửa năm sau/trước).
Trước chủ đề như trạng ngữ thời gian: “半年以来” (suốt nửa năm nay).
Cấu trúc thường gặp
Thời lượng:
V + 半年
V + 了 + 半年 (nhấn mạnh đã diễn ra)
V + 了 + 半年 + 了 (kéo dài đến hiện tại trong khẩu ngữ)
Trong vòng/giới hạn:
在 + 半年内 + V/完成/达到…
Mốc trước/sau:
半年后 / 半年前 + 句子
过了 + 半年 + 才 + V (mãi nửa năm sau mới…)
Tính liên tục/đến nay:
半年以来 + 情况/变化…
So sánh/nhấn mạnh:
不到半年 / 超过半年 / 仅用半年 / 短短半年
Lưu ý sử dụng
Không cần lượng từ: “半年” dùng trực tiếp, không cần “个” (khác “六个月” thường có “个”: “六个月”).
Tương đương: “半年” ≈ “六个月” nhưng “半年” súc tích, tự nhiên hơn trong nhiều ngữ cảnh.
Sắc thái: “半年” trung tính; khi thêm “不到/超过/整整/短短” sẽ tạo sắc thái thời lượng mạnh hơn.
Hạn chót vs thời lượng: “在半年内” nói về deadline; “V + 了 + 半年” nói về quá trình đã làm.
30 mẫu câu có phiên âm và tiếng Việt
我学了半年中文。 Wǒ xué le bànnián Zhōngwén. Tôi đã học tiếng Trung nửa năm.
她在公司工作了半年。 Tā zài gōngsī gōngzuò le bànnián. Cô ấy làm việc ở công ty nửa năm.
我们等了半年才收到回复。 Wǒmen děng le bànnián cái shōudào huífù. Chúng tôi đợi nửa năm mới nhận được phản hồi.
他练钢琴练了半年。 Tā liàn gāngqín liàn le bànnián. Anh ấy tập piano nửa năm.
项目在半年内必须完成。 Xiàngmù zài bànnián nèi bìxū wánchéng. Dự án phải hoàn thành trong vòng nửa năm.
半年后我们再见。 Bànnián hòu wǒmen zàijiàn. Nửa năm sau chúng ta gặp lại.
半年前我搬到了河内。 Bànnián qián wǒ bān dào le Hénèi. Nửa năm trước tôi chuyển đến Hà Nội.
过了半年他才适应新环境。 Guò le bànnián tā cái shìyìng xīn huánjìng. Mãi nửa năm sau anh ấy mới thích nghi môi trường mới.
不到半年,销售就翻倍了。 Búdào bànnián, xiāoshòu jiù fānbèi le. Chưa đến nửa năm, doanh số đã tăng gấp đôi.
整整半年没有下雨。 Zhěngzhěng bànnián méiyǒu xiàyǔ. Suốt nửa năm trời không mưa.
我已经半年没见到你了。 Wǒ yǐjīng bànnián méi jiàn dào nǐ le. Tôi đã nửa năm không gặp bạn.
他们连续练习了半年。 Tāmen liánxù liànxí le bànnián. Họ luyện tập liên tục nửa năm.
在半年内申请签证。 Zài bànnián nèi shēnqǐng qiānzhèng. Nộp đơn xin visa trong vòng nửa năm.
只用了半年,他通过了考试。 Zhǐ yòng le bànnián, tā tōngguò le kǎoshì. Chỉ mất nửa năm, anh ấy đã đỗ kỳ thi.
半年以来变化很大。 Bànnián yǐlái biànhuà hěn dà. Suốt nửa năm nay có nhiều thay đổi.
她半年后打算创业。 Tā bànnián hòu dǎsuàn chuàngyè. Sau nửa năm cô ấy dự định khởi nghiệp.
我们在半年内完成了十个任务。 Wǒmen zài bànnián nèi wánchéng le shí gè rènwù. Chúng tôi hoàn thành mười nhiệm vụ trong nửa năm.
半年以前我刚开始学编程。 Bànnián yǐqián wǒ gāng kāishǐ xué biānchéng. Nửa năm trước tôi vừa bắt đầu học lập trình.
他住院住了半年。 Tā zhùyuàn zhù le bànnián. Anh ấy nằm viện nửa năm.
我们计划用半年时间重建团队。 Wǒmen jìhuà yòng bànnián shíjiān chóngjiàn tuánduì. Chúng tôi dự định dùng nửa năm để tái xây dựng đội ngũ.
不到半年就看到了成效。 Búdào bànnián jiù kàn dào le chéngxiào. Chưa đến nửa năm đã thấy hiệu quả.
平均半年检查一次。 Píngjūn bànnián jiǎnchá yí cì. Trung bình nửa năm kiểm tra một lần.
他坚持了半年没放弃。 Tā jiānchí le bànnián méi fàngqì. Anh ấy kiên trì nửa năm mà không bỏ cuộc.
我半年内读完了这门课程。 Wǒ bànnián nèi dú wán le zhè mén kèchéng. Tôi học xong khóa học này trong nửa năm.
半年后产品将正式发布。 Bànnián hòu chǎnpǐn jiāng zhèngshì fābù. Nửa năm sau sản phẩm sẽ phát hành chính thức.
半年前我们才开始合作。 Bànnián qián wǒmen cái kāishǐ hézuò. Nửa năm trước chúng ta mới bắt đầu hợp tác.
他用了半年时间适应节奏。 Tā yòng le bànnián shíjiān shìyìng jiézòu. Anh ấy mất nửa năm để thích nghi nhịp độ.
这事拖了半年才有进展。 Zhè shì tuō le bànnián cái yǒu jìnzhǎn. Việc này kéo dài nửa năm mới có tiến triển.
我已经半年没有回老家了。 Wǒ yǐjīng bànnián méiyǒu huí lǎojiā le. Tôi đã nửa năm chưa về quê.
在半年内请完成所有手续。 Zài bànnián nèi qǐng wánchéng suǒyǒu shǒuxù. Vui lòng hoàn tất mọi thủ tục trong vòng nửa năm.
Mẹo ghi nhớ nhanh
“半年” = nửa năm: Dùng cho cả thời lượng và mốc.
Khi nói hạn chót: Ưu tiên “在半年内 + V…”.
Khi nói quá trình: Dùng “V + 了 + 半年”,nhấn mạnh đã làm trong sáu tháng.
Khi nhấn mạnh mức độ: Thêm “不到/超过/整整/短短” trước “半年” để thay đổi sắc thái.
Giải thích chi tiết về “半年”
“半年” là một từ ghép tiếng Trung (Hán tự), được hình thành từ hai ký tự: “半” (bàn – nửa, một nửa) và “年” (nián – năm). Từ này có nguồn gốc từ tiếng Trung cổ điển, nơi “半” chỉ sự phân chia bằng nhau và “年” chỉ đơn vị thời gian một năm. Trong tiếng Trung hiện đại (Quan Thoại), “半年” được phát âm là bànnián (thanh điệu thứ 4 cho “bàn” và thứ 2 cho “nián”). Ý nghĩa chính của “半年” là “nửa năm” hoặc “sáu tháng”, chỉ khoảng thời gian bằng một nửa của một năm lịch (thường là 6 tháng, nhưng có thể linh hoạt tùy ngữ cảnh như nửa năm học hoặc nửa năm tài chính).
Từ này thường được dùng để chỉ thời gian trong đời sống hàng ngày, kinh doanh, giáo dục hoặc kế hoạch. Trong văn hóa Trung Quốc, “半年” có thể liên quan đến các khái niệm như “bán niên” trong báo cáo tài chính (báo cáo nửa năm) hoặc trong thơ ca để mô tả sự trôi qua của thời gian (ví dụ: nửa năm xa cách). Nó không phải là ký tự đơn lẻ mà là từ ghép, và có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ phức tạp hơn. “半年” là dạng giản thể (dùng ở Trung Quốc đại lục), tương đương với phồn thể cũng là “半年” (không thay đổi). Các ý nghĩa chính:
Nửa năm (6 tháng): Ý nghĩa cơ bản nhất, chỉ khoảng thời gian chính xác hoặc ước lượng nửa năm.
Giai đoạn giữa năm: Chỉ nửa đầu hoặc nửa sau của một năm (ví dụ: nửa năm đầu – 上半年, nửa năm sau – 下半年).
Trong ngữ cảnh kinh tế hoặc giáo dục: Chỉ kỳ báo cáo hoặc học kỳ (ví dụ: báo cáo bán niên).
Trừu tượng: Đôi khi chỉ sự tạm thời hoặc không đầy đủ trong thời gian dài (ít phổ biến hơn).
Loại từ
“半年” chủ yếu là danh từ (noun), chỉ đơn vị thời gian. Tuy nhiên, tùy ngữ cảnh:
Danh từ (Noun): Thường nhất, chỉ khoảng thời gian (e.g., 半年时间 – thời gian nửa năm).
Trong từ ghép: Kết hợp để tạo danh từ hoặc trạng từ (e.g., 半年报 – báo cáo bán niên, là danh từ; 半年后 – sau nửa năm, dùng như trạng từ chỉ thời gian).
Không dùng độc lập như động từ hoặc tính từ, nhưng có thể làm bổ ngữ trong câu.
- Ý nghĩa: Nửa năm (6 tháng) – danh từ chỉ thời gian
Câu ví dụ: 我学中文半年了。
Phiên âm: Wǒ xué Zhōngwén bànnián le.
Dịch tiếng Việt: Tôi học tiếng Trung nửa năm rồi.
Giải thích: “半年” chỉ khoảng thời gian đã trôi qua.
Câu ví dụ: 半年后,我们再见。
Phiên âm: Bànnián hòu, wǒmen zài jiàn.
Dịch tiếng Việt: Sau nửa năm, chúng ta gặp lại.
Giải thích: “半年” dùng với “后” để chỉ thời gian tương lai.
Câu ví dụ: 这个项目需要半年时间。
Phiên âm: Zhè gè xiàngmù xūyào bànnián shíjiān.
Dịch tiếng Việt: Dự án này cần thời gian nửa năm.
Giải thích: “半年” chỉ độ dài thời gian cần thiết.
- Ý nghĩa: Giai đoạn giữa năm (nửa đầu/nửa sau)
Câu ví dụ: 上半年销售额很好。
Phiên âm: Shàng bànnián xiāoshòu é hěn hǎo.
Dịch tiếng Việt: Doanh số nửa đầu năm rất tốt.
Giải thích: “上半年” là từ ghép chỉ nửa đầu năm.
Câu ví dụ: 下半年计划旅行。
Phiên âm: Xià bànnián jìhuà lǚxíng.
Dịch tiếng Việt: Nửa sau năm kế hoạch du lịch.
Giải thích: “下半年” chỉ nửa cuối năm.
Câu ví dụ: 公司发布半年报。
Phiên âm: Gōngsī fābù bànnián bào.
Dịch tiếng Việt: Công ty công bố báo cáo bán niên.
Giải thích: “半年” trong ngữ cảnh kinh doanh, chỉ báo cáo nửa năm.
- Ý nghĩa: Trong ngữ cảnh khác (trừu tượng hoặc kết hợp)
Câu ví dụ: 半年没联系了。
Phiên âm: Bànnián méi liánxì le.
Dịch tiếng Việt: Nửa năm không liên lạc rồi.
Giải thích: “半年” chỉ khoảng thời gian gián đoạn.
Câu ví dụ: 她怀孕半年了。
Phiên âm: Tā huáiyùn bànnián le.
Dịch tiếng Việt: Cô ấy mang thai nửa năm rồi.
Giải thích: “半年” chỉ giai đoạn thai kỳ.
Câu ví dụ: 房价半年涨了10%。
Phiên âm: Fángjià bànnián zhǎng le 10%.
Dịch tiếng Việt: Giá nhà tăng 10% trong nửa năm.
Giải thích: “半年” chỉ khung thời gian thay đổi.
Nhiều ví dụ thêm (với từ ghép phổ biến)
Dưới đây là thêm nhiều ví dụ từ ghép hoặc cụm từ chứa “半年”, kèm phiên âm và dịch tiếng Việt. Những ví dụ này giúp mở rộng hiểu biết về “半年”:
上半年 (shàng bànnián) – Nửa đầu năm. Ví dụ: 上半年经济增长。 (Shàng bànnián jīngjì zēngzhǎng.) – Tăng trưởng kinh tế nửa đầu năm.
下半年 (xià bànnián) – Nửa sau năm. Ví dụ: 下半年有假期。 (Xià bànnián yǒu jiàqī.) – Nửa sau năm có kỳ nghỉ.
半年报 (bànnián bào) – Báo cáo bán niên. Ví dụ: 查看半年报。 (Chákàn bànnián bào.) – Xem báo cáo bán niên.
半年期 (bànnián qī) – Kỳ hạn nửa năm. Ví dụ: 半年期存款。 (Bànnián qī cúnkuǎn.) – Tiền gửi kỳ hạn nửa năm.
半年后 (bànnián hòu) – Sau nửa năm. Ví dụ: 半年后结婚。 (Bànnián hòu jiéhūn.) – Kết hôn sau nửa năm.
半年内 (bànnián nèi) – Trong nửa năm. Ví dụ: 半年内完成。 (Bànnián nèi wánchéng.) – Hoàn thành trong nửa năm.
半年假 (bànnián jià) – Kỳ nghỉ nửa năm. Ví dụ: 申请半年假。 (Shēnqǐng bànnián jià.) – Xin nghỉ nửa năm.
半年时间 (bànnián shíjiān) – Thời gian nửa năm. Ví dụ: 花了半年时间学习。 (Huā le bànnián shíjiān xuéxí.) – Mất nửa năm để học.
半年一度 (bànnián yī dù) – Nửa năm một lần. Ví dụ: 半年一度体检。 (Bànnián yī dù tǐjiǎn.) – Khám sức khỏe nửa năm một lần.
半年计划 (bànnián jìhuà) – Kế hoạch nửa năm. Ví dụ: 制定半年计划。 (Zhìdìng bànnián jìhuà.) – Lập kế hoạch nửa năm.
Giải thích chi tiết về “半年”
半年 nghĩa là “nửa năm” hay “sáu tháng”. Đây là một danh từ chỉ thời gian, thường dùng để nói về một khoảng thời gian kéo dài sáu tháng.
Đặc điểm quan trọng:
Không cần lượng từ đi kèm (không nói 一个半年).
Có thể dùng để chỉ thời gian đã qua, thời gian trong tương lai, hoặc độ dài thời gian cần thiết.
Thường kết hợp với các từ chỉ quan hệ thời gian:
半年来: suốt nửa năm qua
半年前: nửa năm trước
半年后: nửa năm sau
半年内: trong vòng nửa năm
已经半年: đã nửa năm
30 mẫu câu minh họa với “半年”
Nhóm 1: Diễn tả thời gian đã qua
我们已经半年没见面了。 Wǒmen yǐjīng bànnián méi jiànmiàn le. Chúng ta đã nửa năm không gặp nhau rồi.
半年来,我每天都坚持锻炼身体。 Bànnián lái, wǒ měitiān dōu jiānchí duànliàn shēntǐ. Suốt nửa năm qua, tôi ngày nào cũng kiên trì tập thể dục.
他在北京工作了半年。 Tā zài Běijīng gōngzuò le bànnián. Anh ấy đã làm việc ở Bắc Kinh nửa năm.
我学汉语已经半年了。 Wǒ xué Hànyǔ yǐjīng bànnián le. Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
半年前我开始写日记。 Bànnián qián wǒ kāishǐ xiě rìjì. Nửa năm trước tôi bắt đầu viết nhật ký.
这家公司成立半年了。 Zhè jiā gōngsī chénglì bànnián le. Công ty này đã thành lập được nửa năm.
半年来,他的身体好多了。 Bànnián lái, tā de shēntǐ hǎo duō le. Suốt nửa năm qua, sức khỏe của anh ấy đã tốt hơn nhiều.
我们半年没联系。 Wǒmen bànnián méi liánxì. Chúng ta đã nửa năm không liên lạc.
半年过去了,他还是没回来。 Bànnián guòqù le, tā háishì méi huílái. Nửa năm đã trôi qua, anh ấy vẫn chưa trở về.
半年来天气一直很热。 Bànnián lái tiānqì yīzhí hěn rè. Suốt nửa năm nay thời tiết luôn rất nóng.
Nhóm 2: Diễn tả thời gian trong tương lai
半年后我就毕业了。 Bànnián hòu wǒ jiù bìyè le. Nửa năm sau tôi sẽ tốt nghiệp.
你半年后一定会看到结果。 Nǐ bànnián hòu yīdìng huì kàndào jiéguǒ. Nửa năm sau bạn chắc chắn sẽ thấy kết quả.
半年以后我们再见吧。 Bànnián yǐhòu wǒmen zàijiàn ba. Nửa năm sau chúng ta gặp lại nhé.
半年后他要去中国工作。 Bànnián hòu tā yào qù Zhōngguó gōngzuò. Nửa năm sau anh ấy sẽ đi Trung Quốc làm việc.
半年后天气会凉快一些。 Bànnián hòu tiānqì huì liángkuai yīxiē. Nửa năm sau thời tiết sẽ mát hơn.
半年后我打算换工作。 Bànnián hòu wǒ dǎsuàn huàn gōngzuò. Nửa năm sau tôi định đổi việc.
半年后你就能适应这里的生活。 Bànnián hòu nǐ jiù néng shìyìng zhèlǐ de shēnghuó. Nửa năm sau bạn sẽ quen với cuộc sống ở đây.
半年后我们可能搬家。 Bànnián hòu wǒmen kěnéng bānjiā. Nửa năm sau chúng tôi có thể sẽ chuyển nhà.
半年后她会说得更流利。 Bànnián hòu tā huì shuō de gèng liúlì. Nửa năm sau cô ấy sẽ nói trôi chảy hơn.
半年后我希望能见到你。 Bànnián hòu wǒ xīwàng néng jiàndào nǐ. Nửa năm sau tôi hy vọng có thể gặp bạn.
Nhóm 3: Diễn tả độ dài thời gian cần thiết
这本书我读了半年才读完。 Zhè běn shū wǒ dú le bànnián cái dúwán. Tôi mất nửa năm mới đọc xong cuốn sách này.
这座桥修了半年才竣工。 Zhè zuò qiáo xiū le bànnián cái jùngōng. Cây cầu này mất nửa năm mới hoàn thành.
我打算用半年时间准备考试。 Wǒ dǎsuàn yòng bànnián shíjiān zhǔnbèi kǎoshì. Tôi định dùng nửa năm để chuẩn bị kỳ thi.
半年内必须完成任务。 Bànnián nèi bìxū wánchéng rènwù. Trong vòng nửa năm phải hoàn thành nhiệm vụ.
半年内他学会了开车。 Bànnián nèi tā xuéhuì le kāichē. Trong vòng nửa năm anh ấy đã học lái xe.
半年内公司发展很快。 Bànnián nèi gōngsī fāzhǎn hěn kuài. Trong vòng nửa năm công ty phát triển rất nhanh.
半年时间不算长。 Bànnián shíjiān bú suàn cháng. Nửa năm không phải là thời gian dài.
半年足够改变一个人。 Bànnián zúgòu gǎibiàn yí gèrén. Nửa năm đủ để thay đổi một con người.
半年对孩子来说很重要。 Bànnián duì háizi láishuō hěn zhòngyào. Nửa năm đối với trẻ em là rất quan trọng.
半年能让你看到明显的进步。 Bànnián néng ràng nǐ kàndào míngxiǎn de jìnbù. Nửa năm có thể giúp bạn thấy sự tiến bộ rõ rệt.
Tổng kết
半年 là một danh từ chỉ thời gian, tương đương với “nửa năm” hoặc “sáu tháng”.
Có thể dùng để nói về quá khứ, tương lai hoặc độ dài thời gian.
Thường kết hợp với 来, 前, 后, 内, 已经 để tạo thành các cụm từ chỉ thời gian cụ thể.
So với 六个月, “半年” thường mang tính khái quát, tự nhiên hơn trong văn nói. “六个月” thì nhấn mạnh chính xác số tháng.
- Giải thích nghĩa
半年 gồm hai phần:
半 (bàn): nghĩa là “một nửa”.
年 (nián): nghĩa là “năm”.
=> 半年 nghĩa là nửa năm, sáu tháng, tức là khoảng thời gian bằng một nửa của một năm (6 tháng).
- Loại từ
半年 là danh từ chỉ thời gian (时间名词).
Nó thường được dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể là sáu tháng, có thể dùng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
- Giải thích bằng tiếng Trung
“半年”是一个时间名词,表示六个月的时间,也就是一年的一半。例如:“他在中国学习了半年。”意思是他在中国学习了六个月。
- Cấu trúc ngữ pháp thường gặp
V + 了 + 半年:làm việc gì đó trong vòng nửa năm.
半年的 + N:cái gì kéo dài nửa năm.
过了半年 / 等了半年:chỉ sự thay đổi hoặc chờ đợi trong vòng sáu tháng.
- Ví dụ mẫu câu (30 câu đầy đủ)
我学汉语学了半年。
Wǒ xué Hànyǔ xué le bàn nián.
Tôi học tiếng Trung được nửa năm rồi.
他在中国工作了半年。
Tā zài Zhōngguó gōngzuò le bàn nián.
Anh ấy làm việc ở Trung Quốc nửa năm.
我们已经认识半年了。
Wǒmen yǐjīng rènshi bàn nián le.
Chúng tôi quen nhau đã nửa năm rồi.
这家公司成立半年就盈利了。
Zhè jiā gōngsī chénglì bàn nián jiù yínglì le.
Công ty này mới thành lập nửa năm đã có lãi.
她学钢琴才半年,弹得很好。
Tā xué gāngqín cái bàn nián, tán de hěn hǎo.
Cô ấy học đàn piano mới nửa năm mà chơi rất hay.
我等了他半年,他终于回来了。
Wǒ děng le tā bàn nián, tā zhōngyú huílai le.
Tôi đợi anh ấy nửa năm, cuối cùng anh ấy đã trở về.
半年后我打算去旅游。
Bàn nián hòu wǒ dǎsuàn qù lǚyóu.
Nửa năm sau tôi định đi du lịch.
半年的时间过得真快。
Bàn nián de shíjiān guò de zhēn kuài.
Thời gian nửa năm trôi qua thật nhanh.
这个项目需要半年的准备。
Zhège xiàngmù xūyào bàn nián de zhǔnbèi.
Dự án này cần nửa năm chuẩn bị.
她出国半年没回来。
Tā chūguó bàn nián méi huílai.
Cô ấy ra nước ngoài nửa năm mà chưa về.
我学书法已经半年了。
Wǒ xué shūfǎ yǐjīng bàn nián le.
Tôi học thư pháp được nửa năm rồi.
半年时间不算长。
Bàn nián shíjiān bú suàn cháng.
Thời gian nửa năm không dài lắm.
他住在北京半年。
Tā zhù zài Běijīng bàn nián.
Anh ấy sống ở Bắc Kinh nửa năm.
我花了半年才读完这本书。
Wǒ huā le bàn nián cái dú wán zhè běn shū.
Tôi mất nửa năm mới đọc xong quyển sách này.
半年前我还是学生。
Bàn nián qián wǒ hái shì xuéshēng.
Nửa năm trước tôi vẫn còn là sinh viên.
他们结婚半年了。
Tāmen jiéhūn bàn nián le.
Họ kết hôn được nửa năm rồi.
半年没见,你变了很多。
Bàn nián méi jiàn, nǐ biàn le hěn duō.
Nửa năm không gặp, bạn thay đổi nhiều quá.
这个计划只用了半年。
Zhège jìhuà zhǐ yòng le bàn nián.
Kế hoạch này chỉ mất nửa năm.
半年后我们再见吧。
Bàn nián hòu wǒmen zàijiàn ba.
Nửa năm sau chúng ta gặp lại nhé.
他离开家已经半年多了。
Tā líkāi jiā yǐjīng bàn nián duō le.
Anh ấy rời nhà đã hơn nửa năm rồi.
我实习了半年,学到很多东西。
Wǒ shíxí le bàn nián, xué dào hěn duō dōngxi.
Tôi thực tập nửa năm, học được rất nhiều điều.
半年后天气会变暖。
Bàn nián hòu tiānqì huì biàn nuǎn.
Nửa năm sau thời tiết sẽ ấm hơn.
半年的努力终于有了结果。
Bàn nián de nǔlì zhōngyú yǒu le jiéguǒ.
Sự cố gắng suốt nửa năm cuối cùng đã có kết quả.
他离开公司半年再回来。
Tā líkāi gōngsī bàn nián zài huílai.
Anh ấy rời công ty nửa năm rồi mới quay lại.
半年的工资不够用。
Bàn nián de gōngzī bú gòu yòng.
Tiền lương nửa năm không đủ tiêu.
我们计划半年内完成工程。
Wǒmen jìhuà bàn nián nèi wánchéng gōngchéng.
Chúng tôi dự định hoàn thành công trình trong nửa năm.
半年后他将毕业。
Bàn nián hòu tā jiāng bìyè.
Nửa năm sau anh ấy sẽ tốt nghiệp.
半年前我开始跑步。
Bàn nián qián wǒ kāishǐ pǎobù.
Tôi bắt đầu chạy bộ từ nửa năm trước.
她半年换了两份工作。
Tā bàn nián huàn le liǎng fèn gōngzuò.
Cô ấy đổi hai công việc chỉ trong nửa năm.
半年不见,大家都很想你。
Bàn nián bú jiàn, dàjiā dōu hěn xiǎng nǐ.
Nửa năm không gặp, mọi người đều rất nhớ bạn.
- Tổng kết
Nghĩa chính: nửa năm (6 tháng).
Loại từ: danh từ chỉ thời gian.
Dùng trong: mô tả khoảng thời gian kéo dài hoặc khoảng cách giữa hai mốc.
Cấu trúc thường gặp: “V + 了 + 半年”, “半年的 + N”, “半年后/半年前”.
半年 (bàn nián) là một từ danh từ (名词) trong tiếng Trung, mang nghĩa “nửa năm”, “sáu tháng”. Đây là một từ rất phổ biến, được dùng để chỉ một khoảng thời gian bằng 6 tháng.
- Nghĩa gốc và cách dùng cơ bản
半年 = 半 (nửa, một nửa) + 年 (năm) → nghĩa là nửa năm / sáu tháng.
Dùng để diễn tả khoảng thời gian bằng 6 tháng, có thể dùng trong ngữ cảnh học tập, công việc, kế hoạch, thay đổi, hợp đồng, dự án, sức khỏe, v.v.
Ví dụ:
我学中文学了半年。
(Wǒ xué Zhōngwén xué le bàn nián.)
→ Tôi học tiếng Trung được nửa năm rồi.
这家公司成立半年了。
(Zhè jiā gōngsī chénglì bàn nián le.)
→ Công ty này đã thành lập được nửa năm rồi.
- Loại từ: Danh từ (名词)
Dùng làm tân ngữ, bổ ngữ chỉ thời gian, hoặc trạng ngữ chỉ thời lượng.
Khi làm trạng ngữ, thường đi với các động từ để diễn tả hành động kéo dài trong thời gian “nửa năm”.
- Cấu trúc ngữ pháp thông dụng
a. Động từ + 了 + 半年
→ Dùng để nói hành động đã kéo dài nửa năm.
Ví dụ:
我在越南工作了半年。
(Wǒ zài Yuènán gōngzuò le bàn nián.)
→ Tôi làm việc ở Việt Nam nửa năm rồi.
b. 半年 + 来/以来
→ “Từ nửa năm nay đến nay” (chỉ một khoảng thời gian liên tục).
Ví dụ:
半年来,他的中文进步很大。
(Bàn nián lái, tā de Zhōngwén jìnbù hěn dà.)
→ Nửa năm nay, tiếng Trung của anh ấy tiến bộ rất nhiều.
c. 在半年内
→ “Trong vòng nửa năm”.
Ví dụ:
我们要在半年内完成这个项目。
(Wǒmen yào zài bàn nián nèi wánchéng zhège xiàngmù.)
→ Chúng tôi phải hoàn thành dự án này trong vòng nửa năm.
- Phân biệt với các từ tương tự
Từ Nghĩa Khác biệt
半年 Nửa năm (6 tháng) Cụ thể 6 tháng
半个月 Nửa tháng (15 ngày) Chỉ 15 ngày
半天 Nửa ngày / Một lúc lâu Có thể chỉ “nửa ngày” hoặc “rất lâu” (nghĩa bóng)
一年 Một năm Gấp đôi thời lượng của 半年 - 30 câu ví dụ chi tiết (kèm phiên âm + nghĩa tiếng Việt)
我已经在这里住了半年了。
(Wǒ yǐjīng zài zhèlǐ zhù le bàn nián le.)
→ Tôi đã sống ở đây nửa năm rồi.
她学钢琴才半年。
(Tā xué gāngqín cái bàn nián.)
→ Cô ấy mới học đàn piano được nửa năm thôi.
半年后我打算回国。
(Bàn nián hòu wǒ dǎsuàn huí guó.)
→ Nửa năm sau tôi dự định về nước.
半年过去了,一切都变了。
(Bàn nián guòqù le, yíqiè dōu biàn le.)
→ Nửa năm trôi qua, mọi thứ đều thay đổi.
我们认识半年了。
(Wǒmen rènshi bàn nián le.)
→ Chúng ta quen nhau được nửa năm rồi.
他花了半年时间写这本书。
(Tā huā le bàn nián shíjiān xiě zhè běn shū.)
→ Anh ấy mất nửa năm để viết quyển sách này.
半年来天气一直很好。
(Bàn nián lái tiānqì yìzhí hěn hǎo.)
→ Nửa năm nay thời tiết luôn rất đẹp.
我们公司半年开一次会议。
(Wǒmen gōngsī bàn nián kāi yí cì huìyì.)
→ Công ty chúng tôi họp một lần mỗi nửa năm.
半年时间不长也不短。
(Bàn nián shíjiān bù cháng yě bù duǎn.)
→ Nửa năm không dài cũng không ngắn.
半年以后她会回到中国。
(Bàn nián yǐhòu tā huì huídào Zhōngguó.)
→ Sau nửa năm cô ấy sẽ trở lại Trung Quốc.
他在国外待了半年。
(Tā zài guówài dāi le bàn nián.)
→ Anh ấy ở nước ngoài nửa năm.
这台机器用了半年就坏了。
(Zhè tái jīqì yòng le bàn nián jiù huài le.)
→ Cái máy này dùng nửa năm đã hỏng rồi.
半年的努力终于有了结果。
(Bàn nián de nǔlì zhōngyú yǒu le jiéguǒ.)
→ Sự nỗ lực nửa năm cuối cùng cũng có kết quả.
半年之后你会看到不同的自己。
(Bàn nián zhīhòu nǐ huì kàn dào bùtóng de zìjǐ.)
→ Sau nửa năm, bạn sẽ thấy một bản thân khác.
他休息了半年才重新工作。
(Tā xiūxi le bàn nián cái chóngxīn gōngzuò.)
→ Anh ấy nghỉ nửa năm rồi mới đi làm lại.
半年内禁止离开公司。
(Bàn nián nèi jìnzhǐ líkāi gōngsī.)
→ Trong nửa năm không được phép rời công ty.
半年里他们结婚又离婚。
(Bàn nián lǐ tāmen jiéhūn yòu líhūn.)
→ Trong nửa năm họ cưới rồi lại ly hôn.
半年没见,他变瘦了。
(Bàn nián méi jiàn, tā biàn shòu le.)
→ Nửa năm không gặp, anh ấy gầy đi rồi.
这项工程至少要半年。
(Zhè xiàng gōngchéng zhìshǎo yào bàn nián.)
→ Công trình này ít nhất cần nửa năm.
半年时间足够准备考试了。
(Bàn nián shíjiān zúgòu zhǔnbèi kǎoshì le.)
→ Nửa năm là đủ để chuẩn bị kỳ thi rồi.
半年过去,我的中文好多了。
(Bàn nián guòqù, wǒ de Zhōngwén hǎo duō le.)
→ Nửa năm trôi qua, tiếng Trung của tôi tiến bộ nhiều rồi.
他在这家公司工作了半年。
(Tā zài zhè jiā gōngsī gōngzuò le bàn nián.)
→ Anh ấy làm việc ở công ty này nửa năm.
半年后我们再见吧。
(Bàn nián hòu wǒmen zàijiàn ba.)
→ Sáu tháng sau chúng ta gặp lại nhé.
半年来我一直很忙。
(Bàn nián lái wǒ yìzhí hěn máng.)
→ Nửa năm nay tôi luôn rất bận.
半年的训练让他变得更强。
(Bàn nián de xùnliàn ràng tā biàn de gèng qiáng.)
→ Sáu tháng huấn luyện khiến anh ấy trở nên mạnh mẽ hơn.
半年内请不要更换密码。
(Bàn nián nèi qǐng bú yào gēnghuàn mìmǎ.)
→ Trong vòng nửa năm xin đừng đổi mật khẩu.
他准备在半年后出国留学。
(Tā zhǔnbèi zài bàn nián hòu chūguó liúxué.)
→ Anh ấy dự định đi du học sau nửa năm.
我半年没回家了。
(Wǒ bàn nián méi huí jiā le.)
→ Tôi nửa năm rồi chưa về nhà.
半年多的时间,他学会了很多东西。
(Bàn nián duō de shíjiān, tā xuéhuì le hěn duō dōngxi.)
→ Trong hơn nửa năm, anh ấy đã học được rất nhiều điều.
这个项目计划半年完成。
(Zhège xiàngmù jìhuà bàn nián wánchéng.)
→ Dự án này được lên kế hoạch hoàn thành trong nửa năm.
Tóm tắt:
Từ loại: Danh từ (名词)
Nghĩa: Nửa năm, sáu tháng
Cấu trúc hay gặp:
V + 了 + 半年
半年来…
半年后…
在半年内…
Tình huống dùng: Kế hoạch, thời gian làm việc, học tập, tiến bộ, thay đổi, hợp đồng, dự án, sức khỏe.
- Nghĩa cơ bản
半年 có nghĩa là nửa năm, sáu tháng, chỉ khoảng thời gian tương đương 6 tháng trong một năm.
Từ này dùng để nói về độ dài thời gian chứ không chỉ mốc thời điểm.
- Loại từ
半年 là danh từ (名词) – dùng để chỉ thời gian.
- Cấu tạo từ
半 (bàn): nửa, một nửa.
年 (nián): năm.
→ “半年” nghĩa là nửa năm, tức một nửa của một năm.
- Nghĩa mở rộng và cách dùng
Chỉ thời gian kéo dài 6 tháng, thường dùng để nói về thời hạn học, làm việc, kế hoạch, kết quả,…
Có thể đi với 动词 (động từ) hoặc 时间短语 (cụm thời gian).
Ví dụ:
工作了半年 (làm việc được nửa năm)
学了半年汉语 (học tiếng Trung nửa năm)
等了半年 (đợi nửa năm rồi)
- Một số cụm thường gặp
半年时间 (bàn nián shíjiān): khoảng thời gian nửa năm
半年内 (bàn nián nèi): trong vòng nửa năm
半年后 (bàn nián hòu): nửa năm sau
半年多 (bàn nián duō): hơn nửa năm
半年前 (bàn nián qián): nửa năm trước
- 30 MẪU CÂU TIẾNG TRUNG VỚI “半年” (có pinyin và tiếng Việt)
我学汉语已经半年了。
(Wǒ xué Hànyǔ yǐjīng bàn nián le.)
Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
他在这家公司工作了半年。
(Tā zài zhè jiā gōngsī gōngzuò le bàn nián.)
Anh ấy đã làm việc ở công ty này nửa năm.
半年时间过得真快。
(Bàn nián shíjiān guò de zhēn kuài.)
Thời gian nửa năm trôi qua thật nhanh.
我们认识半年了。
(Wǒmen rènshi bàn nián le.)
Chúng ta quen nhau được nửa năm rồi.
半年前我还在上大学。
(Bàn nián qián wǒ hái zài shàng dàxué.)
Nửa năm trước tôi vẫn còn đang học đại học.
他休息了半年才回来工作。
(Tā xiūxi le bàn nián cái huílái gōngzuò.)
Anh ấy nghỉ ngơi nửa năm rồi mới quay lại làm việc.
半年后我打算去中国旅行。
(Bàn nián hòu wǒ dǎsuàn qù Zhōngguó lǚxíng.)
Nửa năm sau tôi dự định đi du lịch Trung Quốc.
我学了半年钢琴。
(Wǒ xué le bàn nián gāngqín.)
Tôi đã học đàn piano nửa năm.
她减肥半年,瘦了十公斤。
(Tā jiǎnféi bàn nián, shòu le shí gōngjīn.)
Cô ấy giảm cân nửa năm, giảm được 10kg.
这部电影拍了半年才完成。
(Zhè bù diànyǐng pāi le bàn nián cái wánchéng.)
Bộ phim này quay mất nửa năm mới hoàn thành.
半年后见,我们都变了。
(Bàn nián hòu jiàn, wǒmen dōu biàn le.)
Gặp lại sau nửa năm, chúng ta đều thay đổi.
他的病治好了半年没有复发。
(Tā de bìng zhì hǎo le bàn nián méiyǒu fùfā.)
Bệnh của anh ấy khỏi nửa năm rồi chưa tái phát.
我在北京住了半年。
(Wǒ zài Běijīng zhù le bàn nián.)
Tôi đã sống ở Bắc Kinh nửa năm.
半年时间可以学会很多东西。
(Bàn nián shíjiān kěyǐ xuéhuì hěn duō dōngxī.)
Trong nửa năm có thể học được rất nhiều thứ.
我花了半年准备考试。
(Wǒ huā le bàn nián zhǔnbèi kǎoshì.)
Tôi đã mất nửa năm để chuẩn bị cho kỳ thi.
半年内要完成这个项目。
(Bàn nián nèi yào wánchéng zhège xiàngmù.)
Phải hoàn thành dự án này trong vòng nửa năm.
他们结婚已经半年。
(Tāmen jiéhūn yǐjīng bàn nián.)
Họ đã kết hôn được nửa năm rồi.
我等了你半年!
(Wǒ děng le nǐ bàn nián!)
Tôi đã đợi bạn nửa năm rồi!
半年前的事情我都忘了。
(Bàn nián qián de shìqíng wǒ dōu wàng le.)
Tôi đã quên hết chuyện nửa năm trước rồi.
他来公司实习了半年。
(Tā lái gōngsī shíxí le bàn nián.)
Anh ấy đến công ty thực tập nửa năm.
这个计划实行了半年。
(Zhège jìhuà shíxíng le bàn nián.)
Kế hoạch này đã được thực hiện trong nửa năm.
半年过去了,他还没回来。
(Bàn nián guò qù le, tā hái méi huílái.)
Đã nửa năm trôi qua mà anh ấy vẫn chưa quay lại.
我工作半年后打算换岗位。
(Wǒ gōngzuò bàn nián hòu dǎsuàn huàn gǎngwèi.)
Tôi định đổi vị trí công việc sau nửa năm làm việc.
半年时间不长,但足够改变很多。
(Bàn nián shíjiān bù cháng, dàn zúgòu gǎibiàn hěn duō.)
Nửa năm không dài, nhưng đủ để thay đổi rất nhiều.
半年后你会发现自己成长了。
(Bàn nián hòu nǐ huì fāxiàn zìjǐ chéngzhǎng le.)
Sau nửa năm bạn sẽ nhận ra mình đã trưởng thành hơn.
我们项目进行到一半,大约半年了。
(Wǒmen xiàngmù jìnxíng dào yībàn, dàyuē bàn nián le.)
Dự án của chúng tôi đã tiến hành được khoảng nửa năm rồi.
这家餐厅开了半年,生意很好。
(Zhè jiā cāntīng kāi le bàn nián, shēngyì hěn hǎo.)
Nhà hàng này mở được nửa năm rồi, làm ăn rất tốt.
我花了半年才读完那本书。
(Wǒ huā le bàn nián cái dú wán nà běn shū.)
Tôi mất nửa năm mới đọc xong cuốn sách đó.
半年时间里,他努力工作学习。
(Bàn nián shíjiān lǐ, tā nǔlì gōngzuò xuéxí.)
Trong nửa năm qua, anh ấy đã chăm chỉ làm việc và học tập.
半年前我们还不认识。
(Bàn nián qián wǒmen hái bù rènshi.)
Nửa năm trước chúng ta vẫn chưa quen nhau.
- Tổng kết
半年 = nửa năm / sáu tháng
Loại từ: danh từ chỉ thời gian
Cấu trúc thường gặp:
[V + 半年] → 学了半年 (học nửa năm)
[半年 + V] → 半年过去了 (nửa năm trôi qua)
[半年后/半年前] → chỉ mốc thời gian trước hoặc sau nửa năm
- Nghĩa của 半年
半年 nghĩa là nửa năm, tức là 6 tháng (tương đương 6 tháng trời hoặc 1/2 năm).
Từ này chỉ một khoảng thời gian dài bằng một nửa năm dương lịch.
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ khoảng thời gian.
Có thể dùng như trạng ngữ thời gian trong câu (đứng đầu hoặc giữa câu).
- Cấu tạo từ
半 (bàn): nửa, một nửa.
年 (nián): năm.
→ 半年 = nửa năm.
- Cách dùng
半年 thường dùng để:
Chỉ thời gian kéo dài: 工作了半年 (đã làm việc nửa năm).
Diễn tả khoảng thời gian dự kiến: 学习半年 (học nửa năm).
Trong văn nói cũng có thể dùng “这半年” (nửa năm nay), “上半年” (nửa năm đầu), “下半年” (nửa năm sau).
- Mẫu câu thông dụng
我在这家公司工作了半年。
(Wǒ zài zhè jiā gōngsī gōngzuò le bàn nián.)
→ Tôi đã làm việc ở công ty này nửa năm rồi.
她学习中文已经有半年了。
(Tā xuéxí Zhōngwén yǐjīng yǒu bàn nián le.)
→ Cô ấy đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
我们分开半年后又见面了。
(Wǒmen fēnkāi bàn nián hòu yòu jiànmiàn le.)
→ Sau nửa năm xa nhau, chúng tôi lại gặp lại.
这个项目大概要半年才能完成。
(Zhège xiàngmù dàyuē yào bàn nián cái néng wánchéng.)
→ Dự án này cần khoảng nửa năm mới có thể hoàn thành.
他病了半年才好。
(Tā bìng le bàn nián cái hǎo.)
→ Anh ấy bị bệnh nửa năm mới khỏi.
- Cụm thường đi kèm với “半年”
Cụm từ tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
上半年 shàng bàn nián Nửa năm đầu
下半年 xià bàn nián Nửa năm sau
这半年 zhè bàn nián Nửa năm nay
半年以后 bàn nián yǐhòu Sau nửa năm
半年时间 bàn nián shíjiān Thời gian nửa năm
半年内 bàn nián nèi Trong vòng nửa năm
半年的计划 bàn nián de jìhuà Kế hoạch nửa năm
半年的努力 bàn nián de nǔlì Sự cố gắng trong nửa năm - Thêm 20 câu ví dụ đa dạng
我打算在北京待半年。
(Wǒ dǎsuàn zài Běijīng dāi bàn nián.)
→ Tôi định ở lại Bắc Kinh nửa năm.
这辆车我只用了半年。
(Zhè liàng chē wǒ zhǐ yòng le bàn nián.)
→ Chiếc xe này tôi mới dùng nửa năm.
经过半年的培训,他进步很大。
(Jīngguò bàn nián de péixùn, tā jìnbù hěn dà.)
→ Trải qua nửa năm đào tạo, anh ấy tiến bộ rất nhiều.
她休息了半年才重新工作。
(Tā xiūxi le bàn nián cái chóngxīn gōngzuò.)
→ Cô ấy nghỉ ngơi nửa năm mới đi làm lại.
半年过去了,事情还是没有变化。
(Bàn nián guòqù le, shìqíng háishì méiyǒu biànhuà.)
→ Nửa năm trôi qua, mọi chuyện vẫn không thay đổi.
我们公司上半年的业绩很好。
(Wǒmen gōngsī shàng bàn nián de yèjì hěn hǎo.)
→ Doanh thu của công ty chúng tôi trong nửa năm đầu rất tốt.
下半年我打算出国留学。
(Xià bàn nián wǒ dǎsuàn chūguó liúxué.)
→ Nửa năm sau tôi định đi du học.
这半年我学到了很多经验。
(Zhè bàn nián wǒ xuédào le hěn duō jīngyàn.)
→ Nửa năm nay, tôi đã học được rất nhiều kinh nghiệm.
他们结婚已经半年了。
(Tāmen jiéhūn yǐjīng bàn nián le.)
→ Họ đã kết hôn được nửa năm rồi.
他准备半年考研究生。
(Tā zhǔnbèi bàn nián kǎo yánjiūshēng.)
→ Anh ấy đã chuẩn bị nửa năm để thi cao học.
半年的时间不长也不短。
(Bàn nián de shíjiān bù cháng yě bù duǎn.)
→ Thời gian nửa năm không dài cũng không ngắn.
经过半年的努力,他终于成功了。
(Jīngguò bàn nián de nǔlì, tā zhōngyú chénggōng le.)
→ Sau nửa năm nỗ lực, anh ấy cuối cùng đã thành công.
她在国外生活了半年。
(Tā zài guówài shēnghuó le bàn nián.)
→ Cô ấy đã sống ở nước ngoài nửa năm.
半年的工资已经花完了。
(Bàn nián de gōngzī yǐjīng huā wán le.)
→ Tiền lương nửa năm đã tiêu hết rồi.
半年以后你会看到结果。
(Bàn nián yǐhòu nǐ huì kàn dào jiéguǒ.)
→ Sau nửa năm, bạn sẽ thấy kết quả.
他学习汉语只有半年,但说得很好。
(Tā xuéxí Hànyǔ zhǐ yǒu bàn nián, dàn shuō de hěn hǎo.)
→ Anh ấy học tiếng Trung chỉ nửa năm, nhưng nói rất tốt.
半年一次的体检很重要。
(Bàn nián yí cì de tǐjiǎn hěn zhòngyào.)
→ Kiểm tra sức khỏe mỗi nửa năm một lần rất quan trọng.
我等了你半年了!
(Wǒ děng le nǐ bàn nián le!)
→ Tôi đã đợi bạn nửa năm rồi!
半年的旅行让我改变了很多想法。
(Bàn nián de lǚxíng ràng wǒ gǎibiàn le hěn duō xiǎngfǎ.)
→ Chuyến du lịch nửa năm khiến tôi thay đổi rất nhiều suy nghĩ.
半年前他刚到这里工作。
(Bàn nián qián tā gāng dào zhèlǐ gōngzuò.)
→ Nửa năm trước, anh ấy mới đến đây làm việc.
- Tổng kết
Từ Phiên âm Nghĩa
半年 bàn nián Nửa năm (6 tháng)
Loại từ 名词 (danh từ) Dùng chỉ khoảng thời gian
Nghĩa mở rộng Có thể chỉ quá trình, thời gian làm việc, học tập, sinh sống kéo dài nửa năm - Giải thích nghĩa
半年 gồm hai phần:
半 (bàn): nghĩa là một nửa, nửa phần.
年 (nián): nghĩa là năm.
=> 半年 nghĩa đen là nửa năm, tương đương 6 tháng.
Từ này dùng để chỉ khoảng thời gian kéo dài sáu tháng, hoặc thời hạn nửa năm.
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ thời gian.
- Nghĩa tiếng Việt – tiếng Anh
Tiếng Việt: nửa năm, sáu tháng.
Tiếng Anh: half a year / six months.
- Cấu trúc và cách dùng
Dùng như một danh từ chỉ thời gian:
“半年” có thể đứng sau động từ để chỉ thời gian kéo dài.
Có thể kết hợp với các động từ như 等 (chờ), 工作 (làm việc), 学习 (học), 住 (ở),… để nói về việc gì đó kéo dài nửa năm.
Mẫu câu thường gặp:
动词 + 了 + 半年 (đã làm gì được nửa năm)
半年 + 以后 (sau nửa năm)
半年 + 之内 (trong vòng nửa năm)
- Ví dụ chi tiết (30 câu có phiên âm và dịch nghĩa)
我在北京工作了半年。
Wǒ zài Běijīng gōngzuò le bàn nián.
Tôi đã làm việc ở Bắc Kinh nửa năm.
他们学习中文已经半年了。
Tāmen xuéxí Zhōngwén yǐjīng bàn nián le.
Họ đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
这家公司成立才半年。
Zhè jiā gōngsī chénglì cái bàn nián.
Công ty này mới thành lập được nửa năm.
我们分开半年以后又见面了。
Wǒmen fēnkāi bàn nián yǐhòu yòu jiànmiàn le.
Sau nửa năm xa nhau, chúng tôi lại gặp lại.
他出国半年没有回来。
Tā chūguó bàn nián méiyǒu huílái.
Anh ấy ra nước ngoài nửa năm chưa về.
我准备半年去旅游一次。
Wǒ zhǔnbèi bàn nián qù lǚyóu yī cì.
Tôi dự định nửa năm đi du lịch một lần.
半年时间很快就过去了。
Bàn nián shíjiān hěn kuài jiù guòqù le.
Thời gian nửa năm trôi qua rất nhanh.
我住在上海已经半年了。
Wǒ zhù zài Shànghǎi yǐjīng bàn nián le.
Tôi đã sống ở Thượng Hải được nửa năm rồi.
这台电脑用了半年就坏了。
Zhè tái diànnǎo yòng le bàn nián jiù huài le.
Chiếc máy tính này dùng nửa năm đã hỏng rồi.
他学开车学了半年才通过考试。
Tā xué kāichē xué le bàn nián cái tōngguò kǎoshì.
Anh ấy học lái xe nửa năm mới thi đậu.
半年之内我们会完成这个项目。
Bàn nián zhīnèi wǒmen huì wánchéng zhège xiàngmù.
Chúng tôi sẽ hoàn thành dự án này trong vòng nửa năm.
我们计划半年内结婚。
Wǒmen jìhuà bàn nián nèi jiéhūn.
Chúng tôi dự định kết hôn trong nửa năm tới.
半年后你会发现自己进步很多。
Bàn nián hòu nǐ huì fāxiàn zìjǐ jìnbù hěn duō.
Sau nửa năm, bạn sẽ thấy mình tiến bộ rất nhiều.
他只用了半年时间就学会了汉语。
Tā zhǐ yòng le bàn nián shíjiān jiù xuéhuì le Hànyǔ.
Anh ấy chỉ mất nửa năm để học được tiếng Trung.
半年工资都花完了。
Bàn nián gōngzī dōu huā wán le.
Lương nửa năm đã tiêu hết rồi.
半年过去了,情况一点也没变。
Bàn nián guòqù le, qíngkuàng yīdiǎn yě méi biàn.
Nửa năm trôi qua rồi, tình hình chẳng thay đổi chút nào.
我等了他半年。
Wǒ děng le tā bàn nián.
Tôi đã đợi anh ấy nửa năm.
半年没见,你变漂亮了。
Bàn nián méi jiàn, nǐ biàn piàoliang le.
Nửa năm không gặp, bạn trở nên xinh hơn rồi.
半年以后我打算换工作。
Bàn nián yǐhòu wǒ dǎsuàn huàn gōngzuò.
Nửa năm sau tôi định đổi công việc.
这本书我读了半年还没读完。
Zhè běn shū wǒ dú le bàn nián hái méi dú wán.
Cuốn sách này tôi đọc nửa năm vẫn chưa xong.
半年多没联系他了。
Bàn nián duō méi liánxì tā le.
Hơn nửa năm rồi tôi chưa liên lạc với anh ấy.
她生病休息了半年。
Tā shēngbìng xiūxi le bàn nián.
Cô ấy bị bệnh nên nghỉ ngơi nửa năm.
半年的努力没有白费。
Bàn nián de nǔlì méiyǒu báifèi.
Sự nỗ lực nửa năm qua không uổng phí.
半年里发生了很多事情。
Bàn nián lǐ fāshēng le hěn duō shìqíng.
Trong nửa năm đã xảy ra rất nhiều chuyện.
半年前我们还不认识。
Bàn nián qián wǒmen hái bù rènshi.
Nửa năm trước chúng ta còn chưa quen nhau.
半年后我要回国了。
Bàn nián hòu wǒ yào huíguó le.
Nửa năm nữa tôi sẽ về nước.
他在国外待了半年。
Tā zài guówài dāi le bàn nián.
Anh ấy ở nước ngoài nửa năm.
半年学费是多少钱?
Bàn nián xuéfèi shì duōshǎo qián?
Học phí nửa năm là bao nhiêu?
半年一度的考试又来了。
Bàn nián yídù de kǎoshì yòu lái le.
Kỳ thi tổ chức nửa năm một lần lại đến rồi.
这辆车用了半年还是新的。
Zhè liàng chē yòng le bàn nián hái shì xīn de.
Chiếc xe này dùng nửa năm rồi mà vẫn như mới.
- Tổng kết
半年 (bànnián) là danh từ chỉ thời gian tương đương 6 tháng / nửa năm.
Dùng trong ngữ cảnh nói về thời lượng, kế hoạch, công việc, học tập, sinh hoạt…
Từ này rất phổ biến trong cả khẩu ngữ và văn viết tiếng Trung.
半年 (bàn nián) là một danh từ tiếng Trung, nghĩa là nửa năm, 6 tháng, hoặc một chu kỳ sáu tháng.
Từ này được cấu tạo bởi:
半 (bàn): một nửa
年 (nián): năm
Khi ghép lại, 半年 diễn tả khoảng thời gian bằng một nửa năm (6 tháng).
- Giải thích chi tiết:
半年 dùng để chỉ một khoảng thời gian kéo dài sáu tháng, có thể nói về:
thời gian học tập, làm việc, sinh sống,
thời gian thực hiện kế hoạch, dự án, hoặc
thời gian đã trôi qua kể từ một mốc nhất định.
Nó có thể đứng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ thời gian trong câu.
Ngoài ra, người Trung Quốc còn có các cách nói tương tự như:
半年多 (bàn nián duō): hơn nửa năm
不到半年 (bù dào bàn nián): chưa đến nửa năm
半年以后 (bàn nián yǐ hòu): nửa năm sau
半年之内 (bàn nián zhī nèi): trong vòng nửa năm
- Loại từ:
→ Danh từ (名词) – chỉ thời gian.
- Ví dụ ngữ pháp:
主语 + 动词 + 半年
Ví dụ: 我学习汉语半年了。
动词 + 了 + 半年 + 了 (mẫu nhấn mạnh thời lượng kéo dài đến hiện tại)
Ví dụ: 他在中国工作了半年了。
时间状语 + 主语 + 动词 + 宾语
Ví dụ: 半年以后,他回国了。
- 30 Mẫu câu ví dụ chi tiết
我学习汉语半年了。
(Wǒ xuéxí Hànyǔ bàn nián le.)
Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
他在公司工作了半年。
(Tā zài gōngsī gōngzuò le bàn nián.)
Anh ấy đã làm việc ở công ty được nửa năm.
我们交往半年就结婚了。
(Wǒmen jiāowǎng bàn nián jiù jiéhūn le.)
Chúng tôi quen nhau nửa năm thì kết hôn.
这栋楼建了半年才完工。
(Zhè dòng lóu jiàn le bàn nián cái wángōng.)
Toà nhà này xây mất nửa năm mới xong.
他病了半年,终于康复了。
(Tā bìng le bàn nián, zhōngyú kāngfù le.)
Anh ấy ốm nửa năm, cuối cùng cũng hồi phục.
半年以后,我可能会换工作。
(Bàn nián yǐhòu, wǒ kěnéng huì huàn gōngzuò.)
Nửa năm sau, tôi có thể sẽ đổi việc.
从北京回到上海已经半年了。
(Cóng Běijīng huí dào Shànghǎi yǐjīng bàn nián le.)
Từ khi trở về Thượng Hải từ Bắc Kinh đã nửa năm rồi.
我买的手机用了半年就坏了。
(Wǒ mǎi de shǒujī yòng le bàn nián jiù huài le.)
Chiếc điện thoại tôi mua dùng nửa năm thì hỏng.
半年之内我们要完成这个项目。
(Bàn nián zhī nèi wǒmen yào wánchéng zhège xiàngmù.)
Trong vòng nửa năm, chúng ta phải hoàn thành dự án này.
这家餐厅开业半年了。
(Zhè jiā cāntīng kāiyè bàn nián le.)
Nhà hàng này đã mở được nửa năm.
半年后她要去留学。
(Bàn nián hòu tā yào qù liúxué.)
Nửa năm sau cô ấy sẽ đi du học.
这辆车我只开了半年。
(Zhè liàng chē wǒ zhǐ kāi le bàn nián.)
Chiếc xe này tôi chỉ lái nửa năm thôi.
他花了半年时间写完那本书。
(Tā huā le bàn nián shíjiān xiě wán nà běn shū.)
Anh ấy mất nửa năm để viết xong quyển sách đó.
我们已经半年没见面了。
(Wǒmen yǐjīng bàn nián méi jiànmiàn le.)
Chúng tôi đã nửa năm không gặp nhau rồi.
他的中文水平在半年内提高了很多。
(Tā de Zhōngwén shuǐpíng zài bàn nián nèi tígāo le hěn duō.)
Trình độ tiếng Trung của anh ấy đã tiến bộ nhiều trong nửa năm.
半年多的努力终于有了成果。
(Bàn nián duō de nǔlì zhōngyú yǒu le chéngguǒ.)
Sự nỗ lực hơn nửa năm cuối cùng cũng có kết quả.
我住在这里已经半年了。
(Wǒ zhù zài zhèlǐ yǐjīng bàn nián le.)
Tôi đã sống ở đây nửa năm rồi.
他们分开半年后又重新在一起。
(Tāmen fēnkāi bàn nián hòu yòu chóngxīn zài yīqǐ.)
Họ chia tay nửa năm rồi lại quay lại với nhau.
这份合同的有效期是半年。
(Zhè fèn hétóng de yǒuxiàoqī shì bàn nián.)
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng này là nửa năm.
我等了他半年,他终于回来了。
(Wǒ děng le tā bàn nián, tā zhōngyú huílái le.)
Tôi đã đợi anh ấy nửa năm, cuối cùng anh ấy cũng trở về.
这门课程只上半年。
(Zhè mén kèchéng zhǐ shàng bàn nián.)
Khoá học này chỉ kéo dài nửa năm.
半年前我刚到这座城市。
(Bàn nián qián wǒ gāng dào zhè zuò chéngshì.)
Nửa năm trước tôi vừa đến thành phố này.
半年里我们经历了很多变化。
(Bàn nián lǐ wǒmen jīnglì le hěn duō biànhuà.)
Trong nửa năm qua, chúng tôi đã trải qua nhiều thay đổi.
公司每半年做一次评估。
(Gōngsī měi bàn nián zuò yī cì pínggū.)
Công ty tiến hành đánh giá một lần mỗi nửa năm.
半年没运动,我的体重增加了不少。
(Bàn nián méi yùndòng, wǒ de tǐzhòng zēngjiā le bù shǎo.)
Nửa năm không tập thể dục, cân nặng của tôi tăng lên không ít.
她花了半年时间准备考试。
(Tā huā le bàn nián shíjiān zhǔnbèi kǎoshì.)
Cô ấy đã mất nửa năm chuẩn bị cho kỳ thi.
我已经半年没有回家了。
(Wǒ yǐjīng bàn nián méiyǒu huí jiā le.)
Tôi đã nửa năm chưa về nhà rồi.
半年之后我们可能会搬家。
(Bàn nián zhīhòu wǒmen kěnéng huì bānjiā.)
Sau nửa năm nữa, chúng tôi có thể sẽ chuyển nhà.
他在国外待了半年。
(Tā zài guówài dāi le bàn nián.)
Anh ấy ở nước ngoài nửa năm.
半年过去了,一切都变了。
(Bàn nián guòqù le, yīqiè dōu biàn le.)
Nửa năm đã trôi qua, mọi thứ đều thay đổi rồi.
- Tổng kết:
Nghĩa: nửa năm, 6 tháng.
Loại từ: danh từ.
Dùng để: chỉ thời lượng, thời gian của một hành động hoặc sự việc.
Từ liên quan: 半个月 (nửa tháng), 半小时 (nửa tiếng), 一年半 (một năm rưỡi), 半年多 (hơn nửa năm), 半年内 (trong nửa năm).
半年 là gì? Giải thích chi tiết đầy đủ nhất
- Định nghĩa chi tiết từ 半年 (bàn nián)
Từ 半年 (bàn nián) là danh từ (名词) trong tiếng Trung, mang nghĩa “nửa năm” hay “sáu tháng”.
Cấu tạo:
半 (bàn): nửa, phân nửa
年 (nián): năm
Ghép lại, 半年 nghĩa là một nửa của một năm, tức 6 tháng.
- Nghĩa của 半年
Nghĩa chính:
Nửa năm / Sáu tháng — chỉ khoảng thời gian kéo dài bằng một nửa năm (6 tháng).
Nghĩa mở rộng (hàm ý):
Chỉ một khoảng thời gian tương đối dài, mang sắc thái “không quá lâu nhưng cũng không ngắn”.
Trong văn nói, đôi khi 半年 còn mang ý “nửa năm trời” – dùng để nhấn mạnh độ dài của thời gian.
- Loại từ của 半年
Danh từ (名词) — chỉ đơn vị thời gian.
- Các cụm từ thường gặp với 半年
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半年的时间 bàn nián de shíjiān Khoảng thời gian nửa năm
过了半年 guò le bàn nián Đã qua nửa năm
半年以后 bàn nián yǐhòu Nửa năm sau
半年以前 bàn nián yǐqián Nửa năm trước
已经半年了 yǐjīng bàn nián le Đã nửa năm rồi
每半年 měi bàn nián Mỗi nửa năm, cứ 6 tháng một lần
半年左右 bàn nián zuǒyòu Khoảng nửa năm, chừng sáu tháng - Cấu trúc ngữ pháp thường gặp
V + 了 + 半年 + (了)
→ Diễn tả hành động đã kéo dài nửa năm.
Ví dụ: 他工作了半年了。 (Anh ấy làm việc được nửa năm rồi.)
过了 + 半年 + (才/就)…
→ Diễn tả thời điểm sau nửa năm có hành động xảy ra.
Ví dụ: 过了半年他才回来。 (Qua nửa năm anh ta mới trở về.)
半年 + 来/以来…
→ Diễn tả sự việc kéo dài suốt nửa năm đến nay.
Ví dụ: 半年来他一直很忙。 (Suốt nửa năm nay anh ấy luôn rất bận.)
- Ví dụ minh họa chi tiết (tiếng Trung – pinyin – tiếng Việt)
Ví dụ 1:
我学习汉语已经半年了。
Wǒ xuéxí Hànyǔ yǐjīng bàn nián le.
Tôi học tiếng Trung đã được nửa năm rồi.
→ 半年 chỉ thời gian học kéo dài 6 tháng.
Ví dụ 2:
他离开家已经半年多了。
Tā líkāi jiā yǐjīng bàn nián duō le.
Anh ấy rời khỏi nhà đã hơn nửa năm rồi.
→ 半年多: hơn nửa năm, tức khoảng 6-7 tháng.
Ví dụ 3:
这家公司我工作了半年。
Zhè jiā gōngsī wǒ gōngzuò le bàn nián.
Tôi đã làm việc ở công ty này được nửa năm.
→ 半年: khoảng thời gian 6 tháng làm việc.
Ví dụ 4:
再过半年我们就毕业了。
Zài guò bàn nián wǒmen jiù bìyè le.
Sau nửa năm nữa chúng tôi sẽ tốt nghiệp.
→ 再过半年: thêm nửa năm nữa (thời gian tương lai).
Ví dụ 5:
半年以前我还在越南工作。
Bàn nián yǐqián wǒ hái zài Yuènán gōngzuò.
Nửa năm trước tôi vẫn còn làm việc ở Việt Nam.
→ 半年以前: cách đây nửa năm.
Ví dụ 6:
这件事拖了半年都没解决。
Zhè jiàn shì tuō le bàn nián dōu méi jiějué.
Việc này kéo dài nửa năm rồi mà vẫn chưa giải quyết xong.
→ 半年: nhấn mạnh thời gian dài trôi qua mà sự việc chưa xong.
Ví dụ 7:
他出国半年后回来了。
Tā chūguó bàn nián hòu huílái le.
Anh ta ra nước ngoài nửa năm rồi quay về.
→ 半年后: nửa năm sau.
Ví dụ 8:
半年以来,天气一直很热。
Bàn nián yǐlái, tiānqì yīzhí hěn rè.
Suốt nửa năm nay, thời tiết luôn rất nóng.
→ 半年以来: trong suốt 6 tháng vừa qua.
Ví dụ 9:
他们恋爱才半年就结婚了。
Tāmen liàn’ài cái bàn nián jiù jiéhūn le.
Họ mới yêu nhau nửa năm đã kết hôn rồi.
→ 才半年就… nhấn mạnh hành động xảy ra sớm.
Ví dụ 10:
我每半年回一次老家。
Wǒ měi bàn nián huí yí cì lǎojiā.
Cứ nửa năm tôi lại về quê một lần.
→ 每半年: định kỳ mỗi 6 tháng một lần.
Ví dụ 11:
她花了半年时间完成这本书。
Tā huā le bàn nián shíjiān wánchéng zhè běn shū.
Cô ấy mất nửa năm để hoàn thành cuốn sách này.
→ 半年时间: khoảng thời gian nửa năm để làm việc gì đó.
Ví dụ 12:
我半年没见到你了。
Wǒ bàn nián méi jiàn dào nǐ le.
Tôi nửa năm rồi chưa gặp bạn.
→ 半年没… diễn tả hành động chưa xảy ra trong nửa năm.
Ví dụ 13:
半年左右的训练让他变得更强壮。
Bàn nián zuǒyòu de xùnliàn ràng tā biàn de gèng qiángzhuàng.
Sáu tháng huấn luyện đã khiến anh ấy trở nên khỏe mạnh hơn.
→ 半年左右: khoảng nửa năm, chừng 6 tháng.
- Phân tích ngữ nghĩa và cách dùng
Khi nói về thời gian, “半年” là cách tự nhiên, thông dụng nhất để chỉ “6 tháng”.
Trong văn nói, người Trung hay dùng “已经半年了” (đã nửa năm rồi) để nhấn mạnh thời gian trôi nhanh.
Có thể kết hợp với nhiều trạng từ:
快半年了: sắp nửa năm rồi
半年多: hơn nửa năm
整整半年: tròn nửa năm
半年不到: chưa đến nửa năm
- Tổng kết
Mục Nội dung
Từ tiếng Trung 半年
Phiên âm bàn nián
Loại từ Danh từ (名词)
Nghĩa chính Nửa năm, sáu tháng
Nghĩa mở rộng Khoảng thời gian tương đối dài
Cấu trúc thường gặp 已经半年了, 半年以后, 半年以前, 半年来
Sắc thái nghĩa Dùng để chỉ mốc thời gian 6 tháng, có thể biểu thị quá khứ, hiện tại hoặc tương lai
I. Nghĩa của từ 半年
半年 có nghĩa là nửa năm, sáu tháng.
Từ này biểu thị một khoảng thời gian dài bằng một nửa của một năm, tức là 6 tháng (khoảng 180 ngày).
Trong tiếng Trung: 半 (bàn) = nửa, một nửa
年 (nián) = năm
→ 半年 = nửa năm, sáu tháng.
II. Loại từ
半年 là danh từ chỉ thời gian (时间名词).
Nó dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể kéo dài nửa năm.
III. Cấu tạo từ
Bán (半): nửa, một nửa, phần bằng ½.
Niên (年): năm, đơn vị đo thời gian dài.
Kết hợp lại, “半年” biểu thị ý nghĩa “nửa năm” hay “6 tháng”.
IV. Cách dùng của từ 半年
Dùng để chỉ khoảng thời gian:
Dùng giống như các danh từ thời gian khác (như 一年, 三个月, 两天, etc).
Ví dụ: 我在中国住了半年。
→ Tôi đã sống ở Trung Quốc nửa năm.
Thường đi kèm với động từ chỉ hành động kéo dài hoặc trạng thái như:
学 (học),
工作 (làm việc),
等 (đợi),
住 (ở),
准备 (chuẩn bị),
休息 (nghỉ ngơi), v.v.
Có thể kết hợp với từ “多” để biểu thị “hơn nửa năm”: 半年多 = hơn nửa năm.
Ví dụ: 我学汉语学了半年多了。→ Tôi đã học tiếng Trung hơn nửa năm rồi.
Có thể đi với “前 / 后” để chỉ thời điểm tương đối:
半年前 = nửa năm trước
半年后 = nửa năm sau
V. Một số mẫu câu thường gặp với “半年”
我来越南已经半年了。
Wǒ lái Yuènán yǐjīng bàn nián le.
Tôi đến Việt Nam đã nửa năm rồi.
他在公司工作了半年。
Tā zài gōngsī gōngzuò le bàn nián.
Anh ấy đã làm việc ở công ty nửa năm.
我们学习汉语只有半年。
Wǒmen xuéxí Hànyǔ zhǐ yǒu bàn nián.
Chúng tôi chỉ học tiếng Trung được nửa năm thôi.
这本书我看了半年才看完。
Zhè běn shū wǒ kàn le bàn nián cái kàn wán.
Cuốn sách này tôi đọc mất nửa năm mới xong.
半年后,我们又见面了。
Bàn nián hòu, wǒmen yòu jiànmiàn le.
Nửa năm sau, chúng tôi lại gặp nhau.
半年时间太短了,我还没准备好。
Bàn nián shíjiān tài duǎn le, wǒ hái méi zhǔnbèi hǎo.
Nửa năm là quá ngắn, tôi vẫn chưa chuẩn bị xong.
他用了半年时间学会了开车。
Tā yòng le bàn nián shíjiān xuéhuì le kāichē.
Anh ấy mất nửa năm để học lái xe.
我等你等了半年。
Wǒ děng nǐ děng le bàn nián.
Tôi đã đợi bạn nửa năm rồi.
这个项目要用半年才能完成。
Zhège xiàngmù yào yòng bàn nián cái néng wánchéng.
Dự án này phải mất nửa năm mới hoàn thành được.
他出国留学已经半年多了。
Tā chūguó liúxué yǐjīng bàn nián duō le.
Anh ấy đi du học đã hơn nửa năm rồi.
VI. Một số cụm từ thông dụng có chứa “半年”
Cụm từ tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半年计划 bàn nián jìhuà kế hoạch nửa năm
半年工作总结 bàn nián gōngzuò zǒngjié tổng kết công việc nửa năm
半年考试 bàn nián kǎoshì kỳ thi giữa năm
半年目标 bàn nián mùbiāo mục tiêu nửa năm
半年合同 bàn nián hétóng hợp đồng sáu tháng
半年租金 bàn nián zūjīn tiền thuê sáu tháng
VII. Phân biệt “半年” với “半个年”
Trong tiếng Trung hiện đại, “半个年” là cách nói không tự nhiên, không được dùng.
Phải nói “半年”, tuyệt đối không thêm “个”.
Giống như ta nói “半年” (nửa năm), “半天” (nửa ngày), “半个月” (nửa tháng).
VIII. Tổng kết
Tiêu chí Nội dung
Từ vựng 半年
Phiên âm bàn nián
Nghĩa tiếng Việt nửa năm, sáu tháng
Loại từ Danh từ chỉ thời gian
Cấu tạo 半 (nửa) + 年 (năm)
Cách dùng Dùng để chỉ một khoảng thời gian bằng nửa năm
Cụm thường gặp 半年后, 半年前, 半年计划, 半年总结…
IX. Một số ví dụ nâng cao
经过半年努力,他终于考上了理想的大学。
Jīngguò bàn nián nǔlì, tā zhōngyú kǎo shàng le lǐxiǎng de dàxué.
Sau nửa năm nỗ lực, anh ấy cuối cùng đã thi đỗ vào trường đại học mơ ước.
公司每半年进行一次员工评估。
Gōngsī měi bàn nián jìnxíng yí cì yuángōng pínggū.
Công ty tiến hành đánh giá nhân viên mỗi nửa năm một lần.
这座城市变化真大,我半年没来就认不出来了。
Zhè zuò chéngshì biànhuà zhēn dà, wǒ bàn nián méi lái jiù rèn bù chū lái le.
Thành phố này thay đổi thật nhiều, tôi chỉ không đến nửa năm mà đã không nhận ra nữa.
医生说,这个疗程至少要持续半年。
Yīshēng shuō, zhège liáochéng zhìshǎo yào chíxù bàn nián.
Bác sĩ nói rằng liệu trình này ít nhất phải kéo dài nửa năm.
我计划在未来半年内提高我的汉语水平。
Wǒ jìhuà zài wèilái bàn nián nèi tígāo wǒ de Hànyǔ shuǐpíng.
Tôi dự định trong nửa năm tới sẽ nâng cao trình độ tiếng Trung của mình.
- Tổng quan từ vựng
Hán tự: 半年
Pinyin: bàn nián
Loại từ: Danh từ (名词)
Nghĩa tiếng Việt: nửa năm, sáu tháng
Nghĩa tiếng Anh: half a year, six months
- Giải thích chi tiết nghĩa của 半年
(1) Nghĩa cơ bản: “nửa năm” hoặc “sáu tháng”
“半年” là sự kết hợp giữa:
半 (bàn): nghĩa là “một nửa”, “phân nửa”.
年 (nián): nghĩa là “năm”.
Ghép lại thành 半年, mang nghĩa đen là “một nửa của một năm”, tức là “6 tháng”.
Ví dụ:
我在中国学习了半年。
→ Tôi đã học ở Trung Quốc nửa năm.
这家公司成立半年了。
→ Công ty này đã thành lập được sáu tháng rồi.
(2) Nghĩa mở rộng: Một giai đoạn kéo dài khoảng 6 tháng
Trong nhiều ngữ cảnh, “半年” không phải là chính xác 6 tháng mà chỉ mang tính ước lượng, ám chỉ “khoảng thời gian nửa năm”, “một giai đoạn tầm 6 tháng”.
Ví dụ:
半年时间不长,也不短。
→ Nửa năm không dài mà cũng không ngắn.
经过半年的努力,他终于成功了。
→ Sau nửa năm cố gắng, cuối cùng anh ấy đã thành công.
(3) Dùng để chỉ “khoảng thời gian định kỳ 6 tháng” trong các lĩnh vực
Trong doanh nghiệp, người ta nói “半年考核” (đánh giá nửa năm), “半年总结” (tổng kết nửa năm), “半年计划” (kế hoạch nửa năm).
Trong tài chính, “半年报” là báo cáo tài chính nửa năm (semi-annual report).
Trong giáo dục, “上半年” là nửa đầu năm, “下半年” là nửa cuối năm học hoặc nửa cuối năm dương lịch.
Ví dụ:
我们每半年做一次总结。
→ Chúng tôi tổng kết một lần mỗi nửa năm.
公司发布了半年度财报。
→ Công ty đã công bố báo cáo tài chính nửa năm.
- Loại từ và cấu trúc ngữ pháp
Danh từ (名词): chỉ khoảng thời gian “nửa năm”.
Có thể đứng sau số từ hoặc phó từ chỉ lượng:
一年半 (yī nián bàn) → một năm rưỡi
半年多 (bàn nián duō) → hơn nửa năm
Có thể làm trạng ngữ thời gian hoặc tân ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Các cấu trúc thông dụng với 半年
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ Phiên âm Dịch nghĩa
上半年 nửa đầu năm 我上半年在北京工作。 Wǒ shàng bàn nián zài Běijīng gōngzuò. Nửa đầu năm tôi làm việc ở Bắc Kinh.
下半年 nửa cuối năm 下半年我们计划出国留学。 Xià bàn nián wǒmen jìhuà chūguó liúxué. Nửa cuối năm chúng tôi dự định đi du học.
半年后 sau nửa năm 半年后他回国了。 Bàn nián hòu tā huíguó le. Sau nửa năm anh ấy về nước.
半年前 nửa năm trước 半年前我开始学习中文。 Bàn nián qián wǒ kāishǐ xuéxí Zhōngwén. Nửa năm trước tôi bắt đầu học tiếng Trung.
过了半年 đã qua nửa năm 时间过了半年。 Shíjiān guò le bàn nián. Thời gian đã trôi qua nửa năm. - Các ví dụ phong phú kèm phiên âm và bản dịch tiếng Việt
Ví dụ 1:
我已经学习中文半年了。
Wǒ yǐjīng xuéxí Zhōngwén bàn nián le.
Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
Ví dụ 2:
半年以后,他的中文水平进步很大。
Bàn nián yǐhòu, tā de Zhōngwén shuǐpíng jìnbù hěn dà.
Sau nửa năm, trình độ tiếng Trung của anh ấy tiến bộ rất nhiều.
Ví dụ 3:
我们公司每半年举行一次员工培训。
Wǒmen gōngsī měi bàn nián jǔxíng yī cì yuángōng péixùn.
Công ty chúng tôi tổ chức một lần đào tạo nhân viên mỗi nửa năm.
Ví dụ 4:
他花了半年时间准备考试。
Tā huā le bàn nián shíjiān zhǔnbèi kǎoshì.
Anh ấy đã dành nửa năm để chuẩn bị cho kỳ thi.
Ví dụ 5:
半年前他刚来这家公司,现在已经是经理了。
Bàn nián qián tā gāng lái zhè jiā gōngsī, xiànzài yǐjīng shì jīnglǐ le.
Nửa năm trước anh ấy mới đến công ty này, bây giờ đã là quản lý rồi.
Ví dụ 6:
经过半年的锻炼,他的身体好多了。
Jīngguò bàn nián de duànliàn, tā de shēntǐ hǎo duō le.
Sau nửa năm luyện tập, sức khỏe của anh ấy đã tốt hơn nhiều.
Ví dụ 7:
半年多的时间让我们成了好朋友。
Bàn nián duō de shíjiān ràng wǒmen chéngle hǎo péngyǒu.
Hơn nửa năm quen biết đã khiến chúng tôi trở thành bạn tốt.
Ví dụ 8:
半年过去了,一切都变了。
Bàn nián guò qù le, yīqiè dōu biàn le.
Nửa năm đã trôi qua, mọi thứ đều thay đổi.
Ví dụ 9:
他只工作了半年就辞职了。
Tā zhǐ gōngzuò le bàn nián jiù cízhí le.
Anh ấy chỉ làm việc nửa năm rồi nghỉ việc.
Ví dụ 10:
半年考核结果将决定是否晋升。
Bàn nián kǎohé jiéguǒ jiāng juédìng shìfǒu jìnshēng.
Kết quả đánh giá nửa năm sẽ quyết định việc có được thăng chức hay không.
- Một số cụm từ ghép với 半年 trong đời sống
Từ ghép Pinyin Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
上半年 shàng bàn nián first half of the year nửa đầu năm
下半年 xià bàn nián second half of the year nửa cuối năm
半年期 bàn nián qī half-year term kỳ hạn nửa năm
半年报 bàn nián bào half-year report báo cáo nửa năm
半年计划 bàn nián jìhuà half-year plan kế hoạch nửa năm
半年考核 bàn nián kǎohé semi-annual evaluation đánh giá nửa năm
半年总结 bàn nián zǒngjié half-year summary tổng kết nửa năm - So sánh “半年” với các từ tương tự
Từ Pinyin Nghĩa So sánh
半年 bàn nián nửa năm Chính xác là 6 tháng hoặc khoảng 6 tháng
一年 yī nián một năm 12 tháng
一年半 yī nián bàn một năm rưỡi 18 tháng
半个月 bàn ge yuè nửa tháng 15 ngày
半天 bàn tiān nửa ngày 12 tiếng hoặc khoảng thời gian ngắn
半小时 bàn xiǎoshí nửa tiếng 30 phút - Kết luận tổng hợp
Từ 半年 (bàn nián) là danh từ chỉ thời gian, mang nghĩa “nửa năm” hoặc “6 tháng”.
Nó thường được sử dụng để:
Biểu thị thời lượng (dành bao lâu để làm việc gì).
Chỉ thời điểm tương đối (nửa năm trước, nửa năm sau).
Dùng trong hành chính – tài chính – giáo dục – đời sống (báo cáo nửa năm, kỳ hạn nửa năm, kế hoạch nửa năm).
Hiểu và vận dụng linh hoạt từ 半年 giúp người học tiếng Trung biểu đạt chính xác các khái niệm về thời gian, kế hoạch, chu kỳ công việc – đây là nhóm từ rất quan trọng trong cả đời sống và thương mại.
Từ 半年 (bànnián) là một trong những danh từ chỉ thời gian rất thông dụng trong tiếng Trung hiện đại. Tuy đơn giản về cấu trúc, nhưng “半年” lại xuất hiện với tần suất cực cao trong giao tiếp hàng ngày, trong ngữ cảnh học tập, công việc, kế toán, tài chính, và đời sống thực tế.
- Thông tin tổng quan
Từ: 半年
Pinyin: bànnián
Loại từ: Danh từ (名词)
Cấu tạo: 半 (một nửa) + 年 (năm)
Nghĩa tiếng Việt: nửa năm, sáu tháng, một nửa năm
Nghĩa tiếng Anh: half a year, six months
- Giải thích chi tiết nghĩa của 半年
(1) Nghĩa cơ bản: “Nửa năm”
“半年” biểu thị một khoảng thời gian dài bằng sáu tháng, tức là một nửa của một năm dương lịch hoặc âm lịch. Đây là nghĩa phổ biến và chuẩn xác nhất, được dùng trong hầu hết các ngữ cảnh đời sống và hành chính.
Ví dụ:
工作了半年 (đã làm việc được nửa năm)
学习了半年 (đã học được nửa năm)
住了半年 (đã sống ở đây nửa năm)
Cấu trúc điển hình thường là:
V + 了 + 半年
hoặc
半年前 / 半年后 để chỉ thời điểm “nửa năm trước / nửa năm sau”.
(2) Nghĩa mở rộng: Dùng để chỉ thời kỳ 6 tháng mang tính tương đối hoặc ước lượng
“半年” đôi khi không nhất thiết phải chính xác là 6 tháng, mà được hiểu là “khoảng nửa năm”, tức là ước chừng trong vòng 5–7 tháng.
Ví dụ:
我等了他半年多。
→ Tôi đã đợi anh ấy hơn nửa năm rồi.
这个项目需要半年左右完成。
→ Dự án này cần khoảng nửa năm để hoàn thành.
(3) Nghĩa biểu trưng hoặc so sánh
Trong một số trường hợp văn chương, “半年” có thể được dùng ẩn dụ để biểu thị một quãng thời gian ngắn so với toàn bộ hành trình cuộc đời hoặc công việc.
Ví dụ:
半年的分别,让他们更加珍惜对方。
→ Nửa năm xa cách khiến họ càng trân trọng nhau hơn.
半年时间,他的性格变化很大。
→ Chỉ trong nửa năm, tính cách của anh ta đã thay đổi rất nhiều.
- Phân tích từ cấu tạo chữ Hán
半 (bàn): nghĩa là “một nửa, nửa chừng, không hoàn toàn”.
年 (nián): nghĩa là “năm”, đơn vị thời gian 12 tháng.
→ “半年” ghép lại có nghĩa đen là “một nửa của một năm”, tức là 6 tháng.
- Loại từ và cách dùng trong ngữ pháp
Loại từ: danh từ chỉ khoảng thời gian (时间名词).
Vị trí ngữ pháp:
Là tân ngữ của động từ: 他工作了半年。
Là chủ ngữ: 半年已经过去了。
Là trạng ngữ chỉ thời gian: 半年后我回来了。
Kết hợp với các trợ từ chỉ mức độ hoặc thời gian như “多”, “左右”, “以来”, “之后”.
Ví dụ cấu trúc:
半年多: hơn nửa năm
半年左右: khoảng nửa năm
半年以来: trong suốt nửa năm qua
半年之后: nửa năm sau
- Ví dụ cụ thể kèm phiên âm và dịch nghĩa tiếng Việt
Ví dụ 1
我学习汉语已经半年了。
Wǒ xuéxí Hànyǔ yǐjīng bànnián le.
Tôi học tiếng Trung đã được nửa năm rồi.
Ví dụ 2
他来公司工作才半年。
Tā lái gōngsī gōngzuò cái bànnián.
Anh ấy mới đến làm việc ở công ty được nửa năm.
Ví dụ 3
半年后我们就要结婚了。
Bànnián hòu wǒmen jiù yào jiéhūn le.
Nửa năm nữa chúng tôi sẽ kết hôn.
Ví dụ 4
我等了他半年,他都没有回来。
Wǒ děng le tā bànnián, tā dōu méiyǒu huílái.
Tôi đã đợi anh ấy nửa năm mà anh ấy vẫn chưa quay lại.
Ví dụ 5
半年前我搬到了北京。
Bànnián qián wǒ bān dào le Běijīng.
Nửa năm trước tôi đã chuyển đến Bắc Kinh.
Ví dụ 6
半年多以来,我们每天都在开会。
Bànnián duō yǐlái, wǒmen měitiān dōu zài kāihuì.
Hơn nửa năm nay, chúng tôi ngày nào cũng họp.
Ví dụ 7
这台机器用了半年就坏了。
Zhè tái jīqì yòng le bànnián jiù huài le.
Cái máy này dùng được nửa năm đã hỏng rồi.
Ví dụ 8
半年的训练让他进步很快。
Bànnián de xùnliàn ràng tā jìnbù hěn kuài.
Nửa năm tập luyện khiến anh ấy tiến bộ rất nhanh.
Ví dụ 9
经过半年的努力,他们终于成功了。
Jīngguò bànnián de nǔlì, tāmen zhōngyú chénggōng le.
Sau nửa năm nỗ lực, cuối cùng họ cũng thành công.
Ví dụ 10
半年时间说长不长,说短不短。
Bànnián shíjiān shuō cháng bù cháng, shuō duǎn bù duǎn.
Nửa năm – nói dài không dài, nói ngắn cũng chẳng ngắn.
- Một số cụm cố định và cách diễn đạt mở rộng
Cụm từ Pinyin Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
半年前 bànnián qián half a year ago nửa năm trước
半年后 bànnián hòu half a year later nửa năm sau
半年多 bànnián duō more than half a year hơn nửa năm
半年以来 bànnián yǐlái in the past half year trong suốt nửa năm qua
半年时间 bànnián shíjiān a period of half a year khoảng thời gian nửa năm
半年左右 bànnián zuǒyòu around half a year khoảng nửa năm - Một số lưu ý khi sử dụng
“半年” không cần thêm lượng từ (ví dụ không nói 一个半年, mà chỉ nói “半年”).
Khi muốn nói “một năm rưỡi”, không dùng “一年半年” mà dùng “一年半”.
Khi muốn nói “hơn nửa năm”, phải thêm “多” → “半年多”.
Trong các văn bản hành chính hoặc báo cáo, “半年” thường dùng để biểu thị chu kỳ báo cáo (ví dụ: “上半年” – nửa năm đầu, “下半年” – nửa năm sau).
- Phân biệt với các từ gần nghĩa
Từ Pinyin Nghĩa Phân biệt với 半年
半个月 bàn ge yuè nửa tháng Đơn vị nhỏ hơn, chỉ 15 ngày
半小时 bàn xiǎoshí nửa tiếng Đơn vị thời gian ngắn hơn
一年 yī nián một năm Gấp đôi “半年”
上半年 shàng bànnián nửa năm đầu 6 tháng đầu năm
下半年 xià bànnián nửa năm sau 6 tháng cuối năm - Kết luận tổng hợp
Từ 半年 (bànnián) là một danh từ thời gian cơ bản, mang nghĩa nửa năm, sáu tháng, biểu thị một khoảng thời gian có độ dài trung bình, được sử dụng rất linh hoạt trong văn nói lẫn văn viết.
Nó thường đi cùng với các từ chỉ thời điểm (前, 后, 以来) hoặc chỉ mức độ (多, 左右), và là thành phần thường xuyên xuất hiện trong các câu miêu tả quá trình, thời hạn, kế hoạch, kết quả, và thay đổi trong đời sống hay công việc.
- Giải thích chi tiết ý nghĩa của 半年
半年 nghĩa là nửa năm, tức là 6 tháng, một nửa của một năm.
Trong tiếng Trung, “半” có nghĩa là “nửa”, “một nửa”, còn “年” là “năm”.
Khi ghép lại thành “半年”, nó biểu thị một khoảng thời gian bằng sáu tháng, thường dùng để nói về thời gian học tập, làm việc, sinh sống, hoặc một giai đoạn nào đó kéo dài sáu tháng.
Ví dụ:
我在中国住了半年。
→ Tôi đã sống ở Trung Quốc nửa năm.
- Loại từ
半年 là danh từ thời gian (时间名词), chỉ một khoảng thời gian nhất định (6 tháng).
Trong câu, “半年” có thể đóng vai trò:
Chủ ngữ: 半年过去了。 (Nửa năm đã trôi qua.)
Tân ngữ: 我学习了半年汉语。 (Tôi đã học tiếng Trung nửa năm.)
Trạng ngữ: 半年以后我回国。 (Nửa năm sau tôi về nước.)
- Cách dùng và đặc điểm ngữ pháp
Biểu thị khoảng thời gian 6 tháng
→ Tôi đã ở đây nửa năm, tôi học tiếng Trung nửa năm, tôi làm việc ở đó nửa năm.
Kết hợp với động từ để chỉ hành động kéo dài trong nửa năm
Ví dụ: 学了半年 (học nửa năm), 工作了半年 (làm việc nửa năm), 住了半年 (ở nửa năm).
Kết hợp với các giới từ chỉ thời gian
半年以后 (nửa năm sau)
半年之前 (nửa năm trước)
半年之内 (trong vòng nửa năm)
Thường dùng trong các cụm chỉ khoảng thời gian hoặc sự thay đổi sau một thời gian nhất định
经过半年 (sau nửa năm)
半年没见 (nửa năm không gặp)
- Các cụm từ thường gặp với 半年
Cụm từ tiếng Trung Nghĩa tiếng Việt
半年前 Nửa năm trước
半年后 Nửa năm sau
半年内 Trong vòng nửa năm
学了半年 Học nửa năm
住了半年 Ở nửa năm
工作半年 Làm việc nửa năm
等了半年 Chờ đợi nửa năm
经过半年 Sau nửa năm
半年过去了 Nửa năm đã trôi qua
半年的时间 Thời gian nửa năm - 30 Mẫu câu ví dụ có “半年”
我在北京住了半年。
Wǒ zài Běijīng zhù le bàn nián.
Tôi đã sống ở Bắc Kinh nửa năm.
他学汉语已经半年了。
Tā xué Hànyǔ yǐjīng bàn nián le.
Anh ấy học tiếng Trung đã nửa năm rồi.
半年以后我打算回国。
Bàn nián yǐhòu wǒ dǎsuàn huíguó.
Nửa năm sau tôi định về nước.
我们认识半年了。
Wǒmen rènshi bàn nián le.
Chúng ta quen nhau đã nửa năm rồi.
半年前我刚到这里。
Bàn nián qián wǒ gāng dào zhèlǐ.
Nửa năm trước tôi mới đến đây.
他工作了半年就辞职了。
Tā gōngzuò le bàn nián jiù cízhí le.
Anh ấy làm việc nửa năm rồi nghỉ.
半年没见,你变化真大!
Bàn nián méi jiàn, nǐ biànhuà zhēn dà!
Nửa năm không gặp, bạn thay đổi nhiều thật!
我准备用半年时间学完这门课。
Wǒ zhǔnbèi yòng bàn nián shíjiān xué wán zhè mén kè.
Tôi dự định dùng nửa năm để học xong môn này.
半年的努力终于有了成果。
Bàn nián de nǔlì zhōngyú yǒu le chéngguǒ.
Sự nỗ lực nửa năm cuối cùng cũng có kết quả.
半年之内必须完成任务。
Bàn nián zhīnèi bìxū wánchéng rènwù.
Trong vòng nửa năm phải hoàn thành nhiệm vụ.
他在国外待了半年。
Tā zài guówài dāi le bàn nián.
Anh ấy ở nước ngoài nửa năm.
半年的工资已经花光了。
Bàn nián de gōngzī yǐjīng huā guāng le.
Tiền lương nửa năm đã tiêu hết rồi.
半年过去得真快。
Bàn nián guò de zhēn kuài.
Nửa năm trôi qua thật nhanh.
半年前的事情我还记得。
Bàn nián qián de shìqíng wǒ hái jìde.
Tôi vẫn còn nhớ chuyện nửa năm trước.
半年之后他又回来了。
Bàn nián zhīhòu tā yòu huílái le.
Nửa năm sau anh ấy quay lại.
我们公司成立了半年。
Wǒmen gōngsī chénglì le bàn nián.
Công ty chúng tôi thành lập được nửa năm.
经过半年训练,他进步很大。
Jīngguò bàn nián xùnliàn, tā jìnbù hěn dà.
Sau nửa năm huấn luyện, anh ấy tiến bộ rất nhiều.
半年没联系,他还好吗?
Bàn nián méi liánxì, tā hái hǎo ma?
Nửa năm không liên lạc, anh ấy vẫn ổn chứ?
这次旅行我等了半年。
Zhè cì lǚxíng wǒ děng le bàn nián.
Chuyến du lịch này tôi đã đợi nửa năm rồi.
半年时间学会中文不容易。
Bàn nián shíjiān xué huì Zhōngwén bù róngyì.
Học tiếng Trung trong nửa năm là không dễ.
他来这里工作了半年多。
Tā lái zhèlǐ gōngzuò le bàn nián duō.
Anh ấy đến đây làm việc hơn nửa năm rồi.
半年后我希望能升职。
Bàn nián hòu wǒ xīwàng néng shēngzhí.
Tôi hy vọng nửa năm sau có thể được thăng chức.
半年里发生了很多事。
Bàn nián lǐ fāshēng le hěn duō shì.
Trong nửa năm qua đã xảy ra rất nhiều chuyện.
我花了半年时间写这本书。
Wǒ huā le bàn nián shíjiān xiě zhè běn shū.
Tôi đã mất nửa năm để viết cuốn sách này.
半年后天气完全不同了。
Bàn nián hòu tiānqì wánquán bùtóng le.
Nửa năm sau thời tiết hoàn toàn khác.
他恢复健康用了半年。
Tā huīfù jiànkāng yòng le bàn nián.
Anh ấy mất nửa năm để hồi phục sức khỏe.
半年的生活让我学到很多。
Bàn nián de shēnghuó ràng wǒ xuédào hěn duō.
Cuộc sống nửa năm qua giúp tôi học được rất nhiều điều.
半年之前我还不认识他。
Bàn nián zhīqián wǒ hái bù rènshi tā.
Nửa năm trước tôi còn chưa quen anh ấy.
半年没回家,我很想爸妈。
Bàn nián méi huí jiā, wǒ hěn xiǎng bà mā.
Nửa năm không về nhà, tôi rất nhớ bố mẹ.
半年的准备让我们取得了成功。
Bàn nián de zhǔnbèi ràng wǒmen qǔdé le chénggōng.
Sự chuẩn bị trong nửa năm giúp chúng tôi đạt được thành công.
- Tổng kết
半年 là danh từ chỉ thời gian kéo dài sáu tháng, dùng rất linh hoạt trong giao tiếp và văn viết.
Thường xuất hiện trong các cấu trúc:
V + 了 + 半年 (hành động kéo dài nửa năm)
半年 + 前/后/内 (trước, sau, trong nửa năm)
经过半年 (sau nửa năm)
I. Nghĩa của 半年
半年 gồm hai chữ:
半 (bàn): nghĩa là “nửa”.
年 (nián): nghĩa là “năm”.
半年 có nghĩa là nửa năm, sáu tháng, hoặc thời gian kéo dài khoảng nửa năm.
Tùy theo ngữ cảnh, từ này có thể diễn tả:
Khoảng thời gian cụ thể là 6 tháng.
Một quãng thời gian tương đối dài (nghĩa bóng, mang cảm xúc).
II. Loại từ của 半年
Danh từ thời gian (时间名词): chỉ khoảng thời gian là nửa năm.
Dùng được trong câu như trạng ngữ thời gian hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
我学了半年汉语。→ Tôi đã học tiếng Trung nửa năm.
半年以后他回国了。→ Nửa năm sau anh ấy về nước.
III. Cấu trúc thông dụng
V + 了 + 半年 → chỉ thời lượng một hành động đã diễn ra trong nửa năm.
Ví dụ: 我工作了半年。 (Tôi làm việc nửa năm.)
半年 + V → chỉ thời điểm hoặc hành động diễn ra vào thời gian đó.
Ví dụ: 半年后毕业。 (Nửa năm sau tốt nghiệp.)
V + 半年 + 都没… → diễn tả việc gì đó nửa năm rồi vẫn chưa…
Ví dụ: 他半年都没联系我。 (Anh ta nửa năm rồi không liên lạc với tôi.)
IV. Một số cụm thông dụng với 半年
半年以后:nửa năm sau
半年之前:nửa năm trước
过了半年:trải qua nửa năm
半年来:trong nửa năm qua
半年的时间:thời gian nửa năm
半年多:hơn nửa năm
半年不到:chưa tới nửa năm
V. 30 Mẫu câu ví dụ với 半年
我学了半年汉语。
Wǒ xué le bàn nián Hànyǔ.
Tôi đã học tiếng Trung nửa năm.
他在北京工作了半年。
Tā zài Běijīng gōngzuò le bàn nián.
Anh ấy đã làm việc ở Bắc Kinh nửa năm.
半年以后我就要回国了。
Bàn nián yǐhòu wǒ jiù yào huíguó le.
Nửa năm sau tôi sẽ về nước.
他们结婚半年了。
Tāmen jiéhūn bàn nián le.
Họ đã kết hôn được nửa năm.
半年过去了,一切都变了。
Bàn nián guòqù le, yīqiè dōu biàn le.
Nửa năm trôi qua, mọi thứ đều thay đổi.
他病了半年。
Tā bìng le bàn nián.
Anh ấy bị bệnh suốt nửa năm.
我等了你半年。
Wǒ děng le nǐ bàn nián.
Tôi đã đợi bạn nửa năm.
半年时间过得真快。
Bàn nián shíjiān guò de zhēn kuài.
Thời gian nửa năm trôi qua thật nhanh.
这家公司成立半年了。
Zhè jiā gōngsī chénglì bàn nián le.
Công ty này đã thành lập được nửa năm.
他已经半年没回家了。
Tā yǐjīng bàn nián méi huí jiā le.
Anh ấy đã nửa năm chưa về nhà.
半年后再见吧。
Bàn nián hòu zàijiàn ba.
Gặp lại sau nửa năm nhé.
我用了半年才适应这份工作。
Wǒ yòng le bàn nián cái shìyìng zhè fèn gōngzuò.
Tôi mất nửa năm mới thích nghi được với công việc này.
半年时间足够准备考试了。
Bàn nián shíjiān zúgòu zhǔnbèi kǎoshì le.
Nửa năm là đủ để chuẩn bị kỳ thi rồi.
我们分开半年了。
Wǒmen fēnkāi bàn nián le.
Chúng tôi đã xa nhau nửa năm rồi.
半年没见,你瘦了不少啊!
Bàn nián méi jiàn, nǐ shòu le bù shǎo a!
Nửa năm không gặp, bạn gầy đi nhiều quá!
这台机器用了半年就坏了。
Zhè tái jīqì yòng le bàn nián jiù huài le.
Cái máy này dùng nửa năm là hỏng rồi.
半年来他一直很忙。
Bàn nián lái tā yīzhí hěn máng.
Nửa năm nay anh ấy luôn rất bận.
半年后他们的孩子出生了。
Bàn nián hòu tāmen de háizi chūshēng le.
Nửa năm sau, con của họ ra đời.
我在那家公司实习了半年。
Wǒ zài nà jiā gōngsī shíxí le bàn nián.
Tôi thực tập ở công ty đó nửa năm.
半年不到他就升职了。
Bàn nián bú dào tā jiù shēngzhí le.
Chưa đến nửa năm anh ta đã được thăng chức.
她学习钢琴已经半年了。
Tā xuéxí gāngqín yǐjīng bàn nián le.
Cô ấy đã học đàn piano được nửa năm rồi.
这本书我看了半年才看完。
Zhè běn shū wǒ kàn le bàn nián cái kàn wán.
Tôi đọc cuốn sách này mất nửa năm mới xong.
半年后我们一起去旅行吧。
Bàn nián hòu wǒmen yīqǐ qù lǚxíng ba.
Nửa năm sau chúng ta cùng đi du lịch nhé.
他只在这儿住了半年。
Tā zhǐ zài zhèr zhù le bàn nián.
Anh ấy chỉ ở đây nửa năm thôi.
半年过去了,他的中文进步很多。
Bàn nián guòqù le, tā de Zhōngwén jìnbù hěn duō.
Nửa năm trôi qua, tiếng Trung của anh ấy tiến bộ rất nhiều.
半年前我还在大学读书。
Bàn nián qián wǒ hái zài dàxué dúshū.
Nửa năm trước tôi vẫn còn học đại học.
他花了半年学会了开车。
Tā huā le bàn nián xué huì le kāichē.
Anh ta mất nửa năm để học lái xe.
半年后我们都变了。
Bàn nián hòu wǒmen dōu biàn le.
Nửa năm sau chúng ta đều đã thay đổi.
我们的项目已经进行半年了。
Wǒmen de xiàngmù yǐjīng jìnxíng bàn nián le.
Dự án của chúng tôi đã tiến hành được nửa năm rồi.
半年的努力终于有了结果。
Bàn nián de nǔlì zhōngyú yǒu le jiéguǒ.
Sự nỗ lực suốt nửa năm cuối cùng đã có kết quả.
VI. Tổng kết
半年 (bàn nián) là danh từ chỉ thời gian sáu tháng, thường được dùng để chỉ độ dài của một giai đoạn học tập, làm việc, thay đổi hoặc sự kiện.
Thường đi kèm với các động từ như: 学、等、工作、住、过、用、花、没 (chưa)…
Có thể đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để diễn tả thời gian cụ thể hoặc thời lượng.
Giải thích chi tiết từ 半年 (bàn nián)
- Thông tin cơ bản
Từ: 半年
Phiên âm: bàn nián
Loại từ: Danh từ (名词)
Cấu tạo: 半 (nửa) + 年 (năm)
Nghĩa gốc: “Nửa năm”, tức sáu tháng (6 tháng = 1/2 năm).
- Nghĩa chi tiết
(1) Nghĩa cơ bản: Nửa năm / sáu tháng
“半年” dùng để chỉ khoảng thời gian bằng nửa năm, tức là sáu tháng (6 tháng).
Nó có thể dùng để mô tả:
thời gian kéo dài trong nửa năm qua,
thời gian sẽ kéo dài nửa năm sắp tới,
hoặc độ dài của một sự việc, công việc, kế hoạch.
Ví dụ:
我在中国已经住了半年。
→ Tôi đã sống ở Trung Quốc được nửa năm rồi.
这个项目要半年才能完成。
→ Dự án này phải mất nửa năm mới hoàn thành.
(2) Nghĩa mở rộng: Khoảng thời gian tương đối dài (không nhất thiết chính xác 6 tháng)
Trong khẩu ngữ, đôi khi người Trung Quốc dùng “半年” để chỉ khoảng thời gian khá dài (chừng nửa năm, hoặc lâu hơn một chút), không cần chính xác đúng 6 tháng.
Ví dụ:
他有半年没联系我了。
→ Anh ta đã nửa năm rồi không liên lạc với tôi (ý: rất lâu rồi).
- Phân tích ngữ pháp
Loại từ: Danh từ chỉ thời gian.
Cách dùng:
Dùng làm trạng ngữ chỉ thời gian: 半年 + động từ
Dùng làm tân ngữ chỉ khoảng thời gian: 动作 + 半年
Có thể đi kèm với 已经 (đã), 要 (sẽ), 过了 (đã qua), 用了 (đã dùng),… để chỉ thời điểm hoặc độ dài thời gian.
Cấu trúc phổ biến:
动词 + 了 + 半年
半年 + 来 / 以来 / 之内 / 之后
用 + 半年 + 来做 gì đó
- Ví dụ chi tiết (có pinyin + dịch tiếng Việt)
(1) Diễn tả thời gian đã qua “nửa năm”
我在中国学习汉语已经半年了。
(Wǒ zài Zhōngguó xuéxí Hànyǔ yǐjīng bàn nián le.)
→ Tôi đã học tiếng Trung ở Trung Quốc được nửa năm rồi.
他离开家半年了。
(Tā líkāi jiā bàn nián le.)
→ Anh ấy đã rời nhà nửa năm rồi.
我们半年没见面了。
(Wǒmen bàn nián méi jiànmiàn le.)
→ Chúng tôi đã nửa năm rồi không gặp nhau.
这家公司成立半年就发展得很好。
(Zhè jiā gōngsī chénglì bàn nián jiù fāzhǎn de hěn hǎo.)
→ Công ty này mới thành lập nửa năm mà đã phát triển rất tốt.
(2) Diễn tả thời gian tương lai “trong vòng nửa năm”
半年以后,我要去国外留学。
(Bàn nián yǐhòu, wǒ yào qù guówài liúxué.)
→ Nửa năm sau, tôi sẽ đi du học nước ngoài.
这个计划要半年才能完成。
(Zhège jìhuà yào bàn nián cái néng wánchéng.)
→ Kế hoạch này phải mất nửa năm mới hoàn thành được.
半年之内,他一定会回来。
(Bàn nián zhī nèi, tā yídìng huì huílái.)
→ Trong vòng nửa năm, anh ta chắc chắn sẽ quay lại.
再过半年,我们就毕业了。
(Zài guò bàn nián, wǒmen jiù bìyè le.)
→ Thêm nửa năm nữa là chúng tôi tốt nghiệp rồi.
(3) Diễn tả thời gian kéo dài trong nửa năm
他努力学习了半年,终于考上大学。
(Tā nǔlì xuéxí le bàn nián, zhōngyú kǎo shàng dàxué.)
→ Anh ta đã cố gắng học suốt nửa năm, cuối cùng thi đậu đại học.
我看这本书看了半年才看完。
(Wǒ kàn zhè běn shū kàn le bàn nián cái kàn wán.)
→ Tôi đọc quyển sách này mất nửa năm mới xong.
他生病住院住了半年。
(Tā shēngbìng zhùyuàn zhù le bàn nián.)
→ Anh ta bị bệnh và nằm viện nửa năm.
我在北京工作了半年。
(Wǒ zài Běijīng gōngzuò le bàn nián.)
→ Tôi làm việc ở Bắc Kinh nửa năm.
(4) Diễn tả khoảng thời gian “nửa năm qua”
半年来,我学到了很多东西。
(Bàn nián lái, wǒ xué dào le hěn duō dōngxi.)
→ Suốt nửa năm qua, tôi đã học được rất nhiều điều.
半年来天气一直很好。
(Bàn nián lái tiānqì yìzhí hěn hǎo.)
→ Suốt nửa năm nay thời tiết luôn rất tốt.
半年来他变化很大。
(Bàn nián lái tā biànhuà hěn dà.)
→ Trong nửa năm qua anh ấy thay đổi rất nhiều.
- Một số cụm từ mở rộng
Cụm từ Phiên âm Nghĩa Dịch tiếng Việt
半年内 bàn nián nèi Trong vòng nửa năm Trong nửa năm tới
半年后 bàn nián hòu Nửa năm sau Sáu tháng sau
半年来 bàn nián lái Suốt nửa năm nay Trong sáu tháng qua
半年时间 bàn nián shíjiān Thời gian nửa năm Khoảng thời gian 6 tháng
过去半年 guòqù bàn nián Nửa năm vừa qua Sáu tháng vừa rồi
Ví dụ mở rộng:
半年内必须完成这个任务。
(Bàn nián nèi bìxū wánchéng zhège rènwù.)
→ Nhiệm vụ này phải hoàn thành trong vòng nửa năm.
半年后我打算换工作。
(Bàn nián hòu wǒ dǎsuàn huàn gōngzuò.)
→ Nửa năm sau tôi định đổi công việc.
半年来我们都很忙。
(Bàn nián lái wǒmen dōu hěn máng.)
→ Nửa năm nay chúng tôi đều rất bận.
过去半年我一直在准备考试。
(Guòqù bàn nián wǒ yìzhí zài zhǔnbèi kǎoshì.)
→ Suốt nửa năm qua tôi luôn bận rộn ôn thi.
- So sánh với các từ tương tự
Từ Phiên âm Nghĩa Ghi chú
半年 bàn nián Nửa năm (6 tháng) Dùng phổ biến, tự nhiên
六个月 liù gè yuè Sáu tháng Cách nói chính xác, rõ ràng
一年半 yì nián bàn Một năm rưỡi = 18 tháng
半个月 bàn gè yuè Nửa tháng (15 ngày) Dùng cho thời gian ngắn hơn
半天 bàn tiān Nửa ngày / rất lâu Có thể dùng nghĩa bóng “rất lâu”
Ví dụ so sánh:
我学汉语半年了。→ Tôi học tiếng Trung được nửa năm rồi.
我学汉语六个月了。→ Tôi học tiếng Trung được sáu tháng rồi.
Hai câu này nghĩa tương đương, nhưng “半年” thường được dùng nhiều hơn trong khẩu ngữ, tự nhiên hơn “六个月”.
- Một số mẫu câu phổ biến
半年后我们再见。
(Bàn nián hòu wǒmen zàijiàn.)
→ Sáu tháng sau chúng ta gặp lại nhé.
我只工作了半年就辞职了。
(Wǒ zhǐ gōngzuò le bàn nián jiù cízhí le.)
→ Tôi chỉ làm việc nửa năm rồi nghỉ.
半年过去了,一切都变了。
(Bàn nián guòqù le, yíqiè dōu biàn le.)
→ Nửa năm trôi qua, mọi thứ đều thay đổi.
半年来他一直坚持锻炼身体。
(Bàn nián lái tā yìzhí jiānchí duànliàn shēntǐ.)
→ Nửa năm nay anh ta vẫn kiên trì rèn luyện thân thể.
半年后我希望能流利地说汉语。
(Bàn nián hòu wǒ xīwàng néng liúlì de shuō Hànyǔ.)
→ Tôi hy vọng sau nửa năm nữa có thể nói tiếng Trung trôi chảy.
- Tóm tắt
Mục Nội dung
Từ vựng: 半年 (bàn nián)
Loại từ: Danh từ chỉ thời gian
Nghĩa chính: Nửa năm, sáu tháng
Nghĩa mở rộng: Khoảng thời gian dài, đã qua hoặc sắp tới
Cấu trúc đi kèm: 半年 + động từ / 动作 + 半年 / 半年内 / 半年来 / 半年后
Ví dụ tiêu biểu: 我在中国已经住了半年了。— Tôi đã sống ở Trung Quốc nửa năm rồi.
半年 (bàn nián) là một danh từ chỉ thời gian trong tiếng Trung, nghĩa là nửa năm, tức sáu tháng. Đây là cách nói rất phổ biến trong cả văn nói và văn viết để chỉ một khoảng thời gian bằng 6 tháng hoặc một nửa năm.
I. Giải thích chi tiết
Nghĩa cơ bản:
“半” nghĩa là nửa, “年” nghĩa là năm.
→ “半年” có nghĩa đen là nửa năm / sáu tháng.
Dùng để nói về khoảng thời gian kéo dài sáu tháng, hoặc trải qua nửa năm.
Ví dụ:
我在北京住了半年。
(Wǒ zài Běijīng zhù le bàn nián.)
→ Tôi đã sống ở Bắc Kinh nửa năm.
他学习中文已经半年了。
(Tā xuéxí Zhōngwén yǐjīng bàn nián le.)
→ Anh ấy đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
II. Loại từ
Danh từ (名词)
→ Dùng để chỉ thời gian (duration).
→ Có thể làm trạng ngữ thời gian hoặc bổ ngữ chỉ thời lượng trong câu.
III. Cấu trúc thường gặp
V + 了 + 半年
→ Diễn tả hành động kéo dài trong nửa năm.
Ví dụ:
我在公司工作了半年。
(Wǒ zài gōngsī gōngzuò le bàn nián.)
→ Tôi làm việc ở công ty nửa năm.
已经 + 半年 + 了
→ Nhấn mạnh thời gian đã kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ:
我们认识已经半年了。
(Wǒmen rènshi yǐjīng bàn nián le.)
→ Chúng tôi quen nhau đã nửa năm rồi.
不到半年 / 超过半年
→ Diễn tả ít hơn hoặc nhiều hơn nửa năm.
Ví dụ:
他在越南不到半年就会说越南语了。
(Tā zài Yuènán bù dào bàn nián jiù huì shuō Yuènányǔ le.)
→ Anh ấy ở Việt Nam chưa tới nửa năm mà đã biết nói tiếng Việt rồi.
我们的项目已经做了超过半年。
(Wǒmen de xiàngmù yǐjīng zuò le chāoguò bàn nián.)
→ Dự án của chúng tôi đã làm hơn nửa năm rồi.
IV. Ví dụ đa dạng và chi tiết
她离开家已经半年了。
(Tā líkāi jiā yǐjīng bàn nián le.)
→ Cô ấy đã rời khỏi nhà được nửa năm rồi.
半年后我们又见面了。
(Bàn nián hòu wǒmen yòu jiànmiàn le.)
→ Nửa năm sau chúng tôi lại gặp nhau.
学中文半年以后,他能听懂一些了。
(Xué Zhōngwén bàn nián yǐhòu, tā néng tīng dǒng yìxiē le.)
→ Sau khi học tiếng Trung nửa năm, anh ấy đã có thể nghe hiểu một chút.
这个计划要用半年时间才能完成。
(Zhège jìhuà yào yòng bàn nián shíjiān cái néng wánchéng.)
→ Kế hoạch này cần mất nửa năm mới có thể hoàn thành.
半年的努力没有白费。
(Bàn nián de nǔlì méiyǒu báifèi.)
→ Nỗ lực nửa năm trời không uổng phí.
我们的合同签了半年。
(Wǒmen de hétóng qiān le bàn nián.)
→ Hợp đồng của chúng tôi ký có thời hạn nửa năm.
V. Cụm từ và cách dùng mở rộng
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半年以后 bàn nián yǐhòu Sau nửa năm
半年之内 bàn nián zhī nèi Trong vòng nửa năm
半年来 bàn nián lái Trong suốt nửa năm qua
半年的时间 bàn nián de shíjiān Khoảng thời gian nửa năm
半年的努力 bàn nián de nǔlì Nỗ lực trong nửa năm
VI. So sánh
Từ Nghĩa Ghi chú
半年 Nửa năm (6 tháng) Cụ thể, chính xác bằng 6 tháng
一年 Một năm (12 tháng) Gấp đôi “半年”
三个月 Ba tháng Bằng nửa của “半年”
半个月 Nửa tháng 15 ngày
VII. Tóm tắt
Từ: 半年 (bàn nián)
Từ loại: Danh từ (chỉ thời gian)
Nghĩa: Nửa năm / sáu tháng
Cấu trúc phổ biến:
V + 了 + 半年
已经 + 半年 + 了
半年后 / 半年以前
Dịch nghĩa tự nhiên: khoảng thời gian 6 tháng, dùng cho thời lượng, kế hoạch, kinh nghiệm, công việc, học tập, v.v.
- Giải thích nghĩa của 半年 (bàn nián)
Nghĩa cơ bản:
半年 có nghĩa là nửa năm / sáu tháng.
“半” nghĩa là “một nửa”.
“年” nghĩa là “năm”.
→ Ghép lại: 半年 nghĩa là một nửa năm, tức là 6 tháng.
Loại từ:
Danh từ (名词) — chỉ khoảng thời gian.
- Cách dùng của 半年 trong câu
半年 dùng để chỉ khoảng thời gian kéo dài sáu tháng:
Ví dụ: 我已经学习中文半年了。
→ Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
半年 có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc trạng ngữ trong câu.
Ví dụ:
半年过去了。(Nửa năm đã trôi qua.)
我打算用半年时间准备HSK考试。(Tôi dự định dùng nửa năm để ôn thi HSK.)
Khi nói “半年多” nghĩa là hơn nửa năm, tương đương tiếng Việt “hơn sáu tháng”.
Ví dụ: 我在中国住了半年多。(Tôi đã sống ở Trung Quốc hơn nửa năm.)
- Một số cách diễn đạt mở rộng với 半年
Từ / Cụm Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
一年半 yī nián bàn một năm rưỡi
半年多 bàn nián duō hơn nửa năm
半年一次 bàn nián yī cì nửa năm một lần
半年内 bàn nián nèi trong vòng nửa năm
半年后 bàn nián hòu sau nửa năm
半年前 bàn nián qián nửa năm trước
半年计划 bàn nián jì huà kế hoạch nửa năm
半年工资 bàn nián gōng zī lương nửa năm
半年总结 bàn nián zǒng jié tổng kết nửa năm
半年报 bàn nián bào báo cáo bán niên - 30 Mẫu câu ví dụ với 半年 (bàn nián)
我学中文已经半年了。
(Wǒ xué zhōng wén yǐ jīng bàn nián le.)
Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
半年过去了,一切都变了。
(Bàn nián guò qù le, yī qiè dōu biàn le.)
Nửa năm đã trôi qua, mọi thứ đều thay đổi.
我在这家公司工作了半年。
(Wǒ zài zhè jiā gōng sī gōng zuò le bàn nián.)
Tôi đã làm việc ở công ty này được nửa năm.
半年前他刚到越南。
(Bàn nián qián tā gāng dào Yuè Nán.)
Nửa năm trước anh ấy vừa đến Việt Nam.
半年后我们再见。
(Bàn nián hòu wǒ men zài jiàn.)
Chúng ta gặp lại nhau sau nửa năm.
我打算用半年时间准备考试。
(Wǒ dǎ suàn yòng bàn nián shí jiān zhǔn bèi kǎo shì.)
Tôi dự định dùng nửa năm để ôn thi.
这个项目预计半年完成。
(Zhè gè xiàng mù yù jì bàn nián wán chéng.)
Dự án này dự kiến hoàn thành trong nửa năm.
他学汉语只用了半年,就能说得很好。
(Tā xué hàn yǔ zhǐ yòng le bàn nián, jiù néng shuō de hěn hǎo.)
Anh ấy chỉ học tiếng Trung nửa năm mà đã nói rất tốt.
半年多的努力终于有了结果。
(Bàn nián duō de nǔ lì zhōng yú yǒu le jié guǒ.)
Nỗ lực hơn nửa năm cuối cùng cũng có kết quả.
我们每半年开一次会议。
(Wǒ men měi bàn nián kāi yī cì huì yì.)
Chúng tôi họp một lần mỗi nửa năm.
半年的时间说长不长,说短也不短。
(Bàn nián de shí jiān shuō cháng bù cháng, shuō duǎn yě bù duǎn.)
Khoảng thời gian nửa năm nói dài không dài, nói ngắn cũng không ngắn.
他离开家已经半年多了。
(Tā lí kāi jiā yǐ jīng bàn nián duō le.)
Anh ấy rời nhà đã hơn nửa năm rồi.
半年后她回国工作。
(Bàn nián hòu tā huí guó gōng zuò.)
Sau nửa năm cô ấy trở về nước làm việc.
半年内必须完成任务。
(Bàn nián nèi bì xū wán chéng rèn wù.)
Phải hoàn thành nhiệm vụ trong vòng nửa năm.
我打算在半年内考过HSK五级。
(Wǒ dǎ suàn zài bàn nián nèi kǎo guò HSK wǔ jí.)
Tôi dự định trong vòng nửa năm sẽ đỗ HSK cấp 5.
他们结婚已经半年了。
(Tā men jié hūn yǐ jīng bàn nián le.)
Họ đã kết hôn được nửa năm rồi.
半年后我希望自己能流利地说中文。
(Bàn nián hòu wǒ xī wàng zì jǐ néng liú lì de shuō zhōng wén.)
Tôi hy vọng sau nửa năm có thể nói tiếng Trung trôi chảy.
半年前我不会说中文。
(Bàn nián qián wǒ bú huì shuō zhōng wén.)
Nửa năm trước tôi không biết nói tiếng Trung.
经过半年努力,他终于升职了。
(Jīng guò bàn nián nǔ lì, tā zhōng yú shēng zhí le.)
Sau nửa năm nỗ lực, anh ấy cuối cùng đã được thăng chức.
半年一次的检查马上开始。
(Bàn nián yī cì de jiǎn chá mǎ shàng kāi shǐ.)
Cuộc kiểm tra định kỳ nửa năm một lần sắp bắt đầu.
这家公司的半年报已经发布了。
(Zhè jiā gōng sī de bàn nián bào yǐ jīng fā bù le.)
Báo cáo bán niên của công ty này đã được công bố.
我用了半年时间读完这本书。
(Wǒ yòng le bàn nián shí jiān dú wán zhè běn shū.)
Tôi mất nửa năm để đọc xong cuốn sách này.
这项工程预计半年后竣工。
(Zhè xiàng gōng chéng yù jì bàn nián hòu jùn gōng.)
Công trình này dự kiến hoàn thành sau nửa năm.
他离开公司才半年就回来了。
(Tā lí kāi gōng sī cái bàn nián jiù huí lái le.)
Anh ấy rời công ty mới nửa năm mà đã quay lại.
半年的实习让我学到了很多。
(Bàn nián de shí xí ràng wǒ xué dào le hěn duō.)
Thời gian thực tập nửa năm giúp tôi học được rất nhiều điều.
我想休息半年再继续工作。
(Wǒ xiǎng xiū xī bàn nián zài jì xù gōng zuò.)
Tôi muốn nghỉ nửa năm rồi mới tiếp tục làm việc.
这个合同的期限是半年。
(Zhè gè hé tóng de qī xiàn shì bàn nián.)
Thời hạn của hợp đồng này là nửa năm.
半年的时间真快啊!
(Bàn nián de shí jiān zhēn kuài a!)
Thời gian nửa năm trôi nhanh thật!
半年前我们还不认识呢。
(Bàn nián qián wǒ men hái bú rèn shi ne.)
Nửa năm trước chúng ta còn chưa quen nhau.
半年后我会回来看你。
(Bàn nián hòu wǒ huì huí lái kàn nǐ.)
Sau nửa năm tôi sẽ quay lại thăm bạn.
- Tổng kết
Từ loại: Danh từ.
Nghĩa: Nửa năm, sáu tháng.
Cấu trúc thường gặp:
半年 + 了 → (đã nửa năm rồi)
半年 + 后 / 前 → (sau / trước nửa năm)
半年 + 多 → (hơn nửa năm)
半年 + 一次 / 内 / 计划 / 总结 → (định kỳ nửa năm, trong nửa năm, kế hoạch nửa năm, tổng kết nửa năm)
- Khái quát từ “半年”
Chữ Hán: 半年
Phiên âm (Pinyin): bàn nián
Hán Việt: bán niên
Nghĩa: nửa năm, sáu tháng
Loại từ: danh từ chỉ thời gian (time noun)
Thanh điệu: “bàn” – thanh 3, “nián” – thanh 2
Cấu tạo: 半 (một nửa) + 年 (năm) → nửa năm (6 tháng)
- Nghĩa chi tiết
Nghĩa chính:
“半年” chỉ một khoảng thời gian bằng sáu tháng, tức là một nửa của một năm dương lịch hoặc âm lịch.
Đây là cách nói phổ biến trong tiếng Trung hiện đại, dùng để mô tả độ dài thời gian của hành động, sự kiện hoặc kế hoạch.
Ví dụ:
我来中国半年了。→ Tôi đã đến Trung Quốc được nửa năm rồi.
他工作了半年。→ Anh ấy đã làm việc được sáu tháng.
Nghĩa mở rộng:
Trong một số ngữ cảnh, “半年” không nhất thiết đúng chính xác sáu tháng, mà có thể mang nghĩa một khoảng thời gian tương đối ngắn hơn một năm, hoặc dùng để chỉ giai đoạn tạm thời, giữa chừng.
Ví dụ:
这件事我想了半年才决定。→ Việc này tôi suy nghĩ rất lâu, khoảng nửa năm mới quyết định.
Nghĩa chuyển dụng:
“半年” còn dùng trong các danh từ ghép chỉ thời điểm hoặc khoảng thời gian cụ thể:
半年前 (nửa năm trước)
半年后 (nửa năm sau)
半年多 (hơn nửa năm)
半年内 (trong vòng nửa năm)
半年时间 (thời gian nửa năm)
- Phân tích ngữ pháp
Vai trò trong câu Ví dụ Giải thích
Trạng ngữ chỉ thời gian (đứng trước động từ) 我学中文学了半年。 “半年” đứng sau động từ 学, chỉ thời lượng học.
Tân ngữ (sau giới từ hoặc động từ) 他在中国待了半年。 “半年” là đối tượng thời gian cho động từ “待”.
Bổ ngữ thời lượng 我工作了半年。 Bổ sung độ dài thời gian cho hành động “工作”.
Cấu trúc thường gặp:
V + 了 + 半年 → diễn tả hành động kéo dài nửa năm.
Ví dụ: 他住在上海住了半年。→ Anh ta ở Thượng Hải nửa năm.
才 + 半年 → nhấn mạnh rằng thời gian rất ngắn (mới có nửa năm).
Ví dụ: 他才学半年,就说得很好。→ Mới học nửa năm mà nói giỏi rồi.
不到 + 半年 → chưa đầy nửa năm.
Ví dụ: 不到半年,他就升职了。→ Chưa đầy nửa năm anh ta đã thăng chức.
半年多 → hơn nửa năm.
Ví dụ: 我来这里半年多了。→ Tôi đến đây hơn nửa năm rồi.
- Các từ/cụm từ thường đi kèm với “半年”
Từ ghép / cụm cố định Pinyin Nghĩa
半年后 bàn nián hòu nửa năm sau
半年前 bàn nián qián nửa năm trước
半年多 bàn nián duō hơn nửa năm
不到半年 bù dào bàn nián chưa đầy nửa năm
才半年 cái bàn nián mới nửa năm
半年内 bàn nián nèi trong vòng nửa năm
半年时间 bàn nián shíjiān thời gian nửa năm
半年计划 bàn nián jìhuà kế hoạch nửa năm
半年总结 bàn nián zǒngjié tổng kết nửa năm
半年考试 bàn nián kǎoshì kỳ thi giữa năm (ở trường học) - Từ đồng nghĩa và phân biệt
Từ Nghĩa Phân biệt với “半年”
六个月 sáu tháng Cụ thể và chính xác hơn, dùng trong văn nói hằng ngày.
半年 nửa năm Mang tính khái quát, thường dùng trong văn viết, kế hoạch, báo cáo.
半个年 sai ngữ pháp Tiếng Trung không nói “半个年”. - Các cấu trúc thông dụng chứa “半年”
过了半年 – đã qua nửa năm.
等了半年 – đã đợi nửa năm.
花了半年时间 – tốn nửa năm.
用了半年 – dùng nửa năm.
经历了半年 – trải qua nửa năm.
只用了半年 – chỉ mất nửa năm.
再过半年 – thêm nửa năm nữa.
不到半年时间 – chưa đến sáu tháng.
半年努力 – nỗ lực trong nửa năm.
半年以后 – sau nửa năm.
- 30 mẫu câu ví dụ với “半年”
我来中国半年了。
Wǒ lái Zhōngguó bàn nián le.
Tôi đã đến Trung Quốc được nửa năm rồi.
他学中文学了半年。
Tā xué Zhōngwén xué le bàn nián.
Anh ấy học tiếng Trung được sáu tháng.
我们在这里工作了半年。
Wǒmen zài zhèlǐ gōngzuò le bàn nián.
Chúng tôi làm việc ở đây nửa năm.
他结婚才半年。
Tā jiéhūn cái bàn nián.
Anh ấy mới kết hôn được nửa năm.
我病了半年才好。
Wǒ bìng le bàn nián cái hǎo.
Tôi bị bệnh nửa năm mới khỏi.
半年前我还在学校。
Bàn nián qián wǒ hái zài xuéxiào.
Nửa năm trước tôi vẫn còn ở trường.
半年后我打算出国。
Bàn nián hòu wǒ dǎsuàn chūguó.
Nửa năm sau tôi định ra nước ngoài.
我们认识半年了。
Wǒmen rènshi bàn nián le.
Chúng tôi quen nhau được nửa năm rồi.
他工作了半年多。
Tā gōngzuò le bàn nián duō.
Anh ấy làm việc hơn nửa năm.
不到半年,他就升职了。
Bù dào bàn nián, tā jiù shēngzhí le.
Chưa đầy nửa năm, anh ta đã được thăng chức.
这家公司成立半年。
Zhè jiā gōngsī chénglì bàn nián.
Công ty này thành lập được nửa năm.
半年过去了,一切都变了。
Bàn nián guòqù le, yīqiè dōu biàn le.
Nửa năm trôi qua, mọi thứ đều thay đổi.
我等了你半年。
Wǒ děng le nǐ bàn nián.
Tôi đã đợi bạn nửa năm.
她离开家半年了。
Tā líkāi jiā bàn nián le.
Cô ấy đã rời khỏi nhà được nửa năm.
他花了半年时间写这本书。
Tā huā le bàn nián shíjiān xiě zhè běn shū.
Anh ta mất nửa năm để viết cuốn sách này.
半年的努力没有白费。
Bàn nián de nǔlì méiyǒu báifèi.
Nỗ lực nửa năm không uổng phí.
我已经有半年没回家了。
Wǒ yǐjīng yǒu bàn nián méi huí jiā le.
Tôi đã nửa năm chưa về nhà rồi.
半年后再来看结果吧。
Bàn nián hòu zài lái kàn jiéguǒ ba.
Hãy xem kết quả sau nửa năm nữa nhé.
这件事他考虑了半年。
Zhè jiàn shì tā kǎolǜ le bàn nián.
Việc này anh ấy đã suy nghĩ nửa năm.
我在公司实习了半年。
Wǒ zài gōngsī shíxí le bàn nián.
Tôi thực tập ở công ty nửa năm.
半年内必须完成计划。
Bàn nián nèi bìxū wánchéng jìhuà.
Phải hoàn thành kế hoạch trong nửa năm.
半年后我们再见吧。
Bàn nián hòu wǒmen zàijiàn ba.
Nửa năm sau chúng ta gặp lại nhé.
她只用了半年就通过了考试。
Tā zhǐ yòng le bàn nián jiù tōngguò le kǎoshì.
Cô ấy chỉ mất nửa năm đã vượt qua kỳ thi.
半年时间太短了。
Bàn nián shíjiān tài duǎn le.
Thời gian nửa năm quá ngắn.
半年多没见,你变化真大。
Bàn nián duō méi jiàn, nǐ biànhuà zhēn dà.
Hơn nửa năm không gặp, bạn thay đổi thật nhiều!
他在这儿住了半年多。
Tā zài zhèr zhù le bàn nián duō.
Anh ta sống ở đây hơn nửa năm rồi.
半年前他还是学生。
Bàn nián qián tā hái shì xuéshēng.
Nửa năm trước anh ta vẫn là sinh viên.
我打算半年后回国。
Wǒ dǎsuàn bàn nián hòu huíguó.
Tôi dự định nửa năm sau sẽ về nước.
他们恋爱了半年就结婚了。
Tāmen liàn’ài le bàn nián jiù jiéhūn le.
Họ yêu nhau nửa năm rồi kết hôn.
经过半年,他的汉语进步很大。
Jīngguò bàn nián, tā de Hànyǔ jìnbù hěn dà.
Sau nửa năm, tiếng Trung của anh ấy tiến bộ rất nhiều.
- Tổng kết kiến thức
“半年” là danh từ thời gian, tương đương “sáu tháng” hoặc “nửa năm”.
Có thể dùng làm trạng ngữ, tân ngữ, bổ ngữ thời lượng.
Không được nói “半个年”.
Thường kết hợp với: “了”, “才”, “多”, “不到”, “前”, “后”, “内”.
Thường dùng trong mô tả thời gian học tập, làm việc, kế hoạch, sự kiện.
