Từ vựng HSK 1 半 Từ vựng tiếng Trung HSK 1 Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com
半 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education
半 là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ
Nghĩa và cách dùng “半” trong tiếng Trung (bàn)
“半” nghĩa chính là “một nửa; rưỡi”, thường dùng để:
- Chỉ nửa số lượng hoặc nửa đơn vị đo (nửa cốc, nửa giờ).
- Nói “rưỡi” khi kết hợp với số nguyên (một giờ rưỡi, ba ngày rưỡi).
- Diễn tả trạng thái “ở giữa, nửa chừng” (xem đến một nửa, đi được một nửa).
- Nhấn mạnh mức độ cực ít trong câu phủ định (đến nửa chữ cũng không nói).
Từ loại và phát âm
- Từ loại: Danh từ số lượng/tiền tố chỉ lượng; đôi khi mang sắc thái phó từ trong cấu trúc phủ định nhấn mạnh.
- Phát âm: bàn (pinyin: bàn).
- Đặc điểm: Thường đứng trước lượng từ nếu không có số nguyên; đứng sau lượng từ trong cấu trúc “X rưỡi”.
Quy tắc vị trí và mẫu cấu trúc
- Nửa đơn vị (không có số):
- Mẫu: 半 + lượng từ + danh từ
- Ví dụ: 半杯水 (nửa cốc nước), 半张纸 (nửa tờ giấy).
- Rưỡi (có số):
- Mẫu: 数词 + lượng từ + 半 + danh từ
- Ví dụ: 一个半小时 (một tiếng rưỡi), 三天半 (ba ngày rưỡi).
- Thời gian cụ thể dạng “giờ rưỡi”:
- Mẫu: 数词 + 点 + 半
- Ví dụ: 一点半 (một giờ rưỡi).
- Trạng thái/tiến độ “một nửa”:
- Mẫu: V + 到 + 一半 / V + 到 + 半
- Ví dụ: 看到一半 (xem đến một nửa).
- Nhấn mạnh phủ định “rất ít”:
- Mẫu: 连 + 半 + lượng từ/danh từ + 都/也 + 不/没 + V
- Ví dụ: 连半个字都不说 (đến nửa chữ cũng không nói).
Lưu ý sử dụng
- Lượng từ: Nhiều danh từ phải có lượng từ; với “半” thường là: 杯 (cốc), 张 (tờ), 只 (con), 个 (cái), 瓶 (chai), 斤 (cân), 天 (ngày), 年 (năm), 小时 (giờ), 分钟 (phút).
- Tự kết hợp: Một số từ gắn “半” thành từ mới: 半天 (nửa ngày/ lâu), 半夜 (nửa đêm), 半路 (giữa đường), 半价 (nửa giá), 半圆 (hình bán nguyệt).
- Sắc thái ngữ dụng: Trong phủ định, “半点/半个” làm câu nhấn mạnh “không hề có chút nào”.
- Đếm thời gian: “一点半/两点半” dùng cho giờ rưỡi; “一个半小时” là thời lượng một tiếng rưỡi.
Ví dụ minh họa theo nhóm
Nửa số lượng
- 半杯水
bàn bēi shuǐ
Nửa cốc nước. - 半张票
bàn zhāng piào
Nửa tờ vé. - 半只鸡
bàn zhī jī
Nửa con gà. - 半瓶牛奶
bàn píng niúnǎi
Nửa chai sữa. - 半斤草莓
bàn jīn cǎoméi
Nửa cân dâu tây.
Rưỡi (kèm số) - 一个半小时
yí gè bàn xiǎoshí
Một tiếng rưỡi. - 三天半
sān tiān bàn
Ba ngày rưỡi. - 两斤半苹果
liǎng jīn bàn píngguǒ
Hai cân rưỡi táo. - 一个半月
yí gè bàn yuè
Một tháng rưỡi. - 五公里半
wǔ gōnglǐ bàn
Năm rưỡi ki-lô-mét.
Thời gian cụ thể - 半小时
bàn xiǎoshí
Nửa tiếng. - 一点半
yí diǎn bàn
Một giờ rưỡi. - 半夜十二点
bàn yè shí’èr diǎn
Nửa đêm mười hai giờ. - 半年
bàn nián
Nửa năm. - 半天
bàn tiān
Nửa ngày (cũng có nghĩa: rất lâu).
Trạng thái “nửa chừng” - 做到一半
zuò dào yí bàn
Làm được một nửa. - 电影看到一半
diànyǐng kàndào yí bàn
Xem phim đến một nửa. - 路走到半
lù zǒu dào bàn
Đi đường đến nửa chặng. - 事情谈到一半
shìqing tán dào yí bàn
Bàn việc được một nửa. - 写到一半就停了
xiě dào yí bàn jiù tíng le
Viết đến một nửa thì dừng lại.
Phủ định nhấn mạnh “rất ít” - 半点消息都没有
bàn diǎn xiāoxi dōu méiyǒu
Không có chút tin tức nào. - 连半个字都不说
lián bàn gè zì dōu bù shuō
Đến nửa chữ cũng không nói. - 半分钟都不等
bàn fēnzhōng dōu bù děng
Đến nửa phút cũng không đợi. - 一点半理由都没有
yì diǎn bàn lǐyóu dōu méiyǒu
Không có tí xíu lý do nào (nhấn mạnh). - 连半张照片我也没看见
lián bàn zhāng zhàopiàn wǒ yě méi kànjiàn
Tôi đến nửa tấm ảnh cũng chưa thấy.
30 mẫu câu đầy đủ (pinyin + tiếng Việt)
- 我只喝半杯咖啡。
wǒ zhǐ hē bàn bēi kāfēi.
Tôi chỉ uống nửa cốc cà phê. - 给我半张纸,谢谢。
gěi wǒ bàn zhāng zhǐ, xièxie.
Cho tôi nửa tờ giấy, cảm ơn. - 这只鸡我们吃半只就够了。
zhè zhī jī wǒmen chī bàn zhī jiù gòu le.
Con gà này chúng ta ăn nửa con là đủ. - 冰箱里只有半瓶牛奶。
bīngxiāng lǐ zhǐ yǒu bàn píng niúnǎi.
Trong tủ lạnh chỉ còn nửa chai sữa. - 我买了半斤樱桃。
wǒ mǎi le bàn jīn yīngtáo.
Tôi mua nửa cân anh đào. - 我等了一个半小时。
wǒ děng le yí gè bàn xiǎoshí.
Tôi đã đợi một tiếng rưỡi. - 我们计划三天半的行程。
wǒmen jìhuà sān tiān bàn de xíngchéng.
Chúng tôi lên kế hoạch chuyến đi ba ngày rưỡi. - 这条路有五公里半。
zhè tiáo lù yǒu wǔ gōnglǐ bàn.
Con đường này dài năm rưỡi ki-lô-mét. - 他在国外待了一个半月。
tā zài guówài dāi le yí gè bàn yuè.
Anh ấy ở nước ngoài một tháng rưỡi. - 会议只有半小时。
huìyì zhǐ yǒu bàn xiǎoshí.
Cuộc họp chỉ có nửa tiếng. - 我们一点半见面。
wǒmen yì diǎn bàn jiànmiàn.
Chúng ta gặp nhau lúc một giờ rưỡi. - 他晚上半夜才回家。
tā wǎnshang bàn yè cái huíjiā.
Anh ấy nửa đêm mới về nhà. - 我学习了半年中文。
wǒ xuéxí le bàn nián Zhōngwén.
Tôi đã học tiếng Trung nửa năm. - 等了半天他才来。
děng le bàn tiān tā cái lái.
Đợi rất lâu (nửa ngày) anh ấy mới đến. - 电影看到一半就断电了。
diànyǐng kàndào yí bàn jiù duàndiàn le.
Xem phim đến một nửa thì mất điện. - 工作做到一半我去吃饭。
gōngzuò zuò dào yí bàn wǒ qù chīfàn.
Làm việc đến một nửa thì tôi đi ăn. - 我们走到半路就下雨了。
wǒmen zǒu dào bàn lù jiù xiàyǔ le.
Chúng tôi đi đến nửa đường thì trời mưa. - 计划谈到一半出现了问题。
jìhuà tán dào yí bàn chūxiàn le wèntí.
Bàn kế hoạch đến một nửa thì phát sinh vấn đề. - 文章写到一半就卡住了。
wénzhāng xiě dào yí bàn jiù kǎ zhù le.
Viết bài đến một nửa thì bí. - 他连半个字都不说。
tā lián bàn gè zì dōu bù shuō.
Anh ấy đến nửa chữ cũng không nói. - 半点消息都没有。
bàn diǎn xiāoxi dōu méiyǒu.
Không có chút tin tức nào. - 我连半分钟都等不起。
wǒ lián bàn fēnzhōng dōu děng bù qǐ.
Tôi đến nửa phút cũng không đợi nổi. - 他一点半理由都没有。
tā yì diǎn bàn lǐyóu dōu méiyǒu.
Anh ấy chẳng có tí xíu lý do nào. - 连半张照片我也没看到。
lián bàn zhāng zhàopiàn wǒ yě méi kàn dào.
Tôi đến nửa tấm ảnh cũng chưa thấy. - 这道题我只懂一半。
zhè dào tí wǒ zhǐ dǒng yí bàn.
Bài này tôi chỉ hiểu một nửa. - 菜吃了一半就冷了。
cài chī le yí bàn jiù lěng le.
Món ăn ăn được một nửa thì nguội. - 书读到一半我去睡觉了。
shū dú dào yí bàn wǒ qù shuìjiào le.
Đọc sách đến một nửa thì tôi đi ngủ. - 我只走了一半路程。
wǒ zhǐ zǒu le yí bàn lùchéng.
Tôi chỉ đi được một nửa chặng đường. - 他喝了半瓶啤酒。
tā hē le bàn píng píjiǔ.
Anh ấy uống nửa chai bia. - 这家店今天半价促销。
zhè jiā diàn jīntiān bàn jià cùxiāo.
Cửa hàng này hôm nay khuyến mãi nửa giá.
Mẹo ghi nhớ nhanh
- Không số → trước lượng từ: 半杯、半张、半只、半瓶、半斤.
- Có số → “rưỡi”: 一个半小时、三天半、两斤半.
- Giờ rưỡi: 一点半、两点半、三点半.
- Nửa chừng: 看到一半、做到一半、走到半路.
- Phủ định mạnh: 连半个/半点……都没有/不……
半 (bàn) nghĩa cơ bản là “một nửa”, “nửa phần”, hoặc “một phần trong tổng thể”. Ngoài ra, trong các ngữ cảnh khác nhau, “半” còn có thể mang nghĩa “giữa chừng”, “không hoàn toàn”, “nửa chừng” hay “một thời lượng bằng một nửa đơn vị thời gian”.
- Giải thích chi tiết
Chữ Hán: 半
Pinyin: bàn
Nghĩa tiếng Việt: nửa, một nửa, một nửa của cái gì đó
Loại từ: danh từ, phó từ, lượng từ
- Nghĩa và cách dùng chính của 半
(1) Dùng chỉ số lượng “một nửa”
Dùng để chỉ một nửa của vật, thời gian, đơn vị hay số lượng.
Ví dụ:
一半 (yí bàn): một nửa
半个苹果 (bàn gè píngguǒ): nửa quả táo
半年 (bàn nián): nửa năm
半个小时 (bàn gè xiǎoshí): nửa tiếng
半个月 (bàn gè yuè): nửa tháng
Nghĩa: Dùng để nói thời gian, số lượng bằng một nửa đơn vị.
(2) Dùng trong thành phần ghép chỉ “nửa”
Khi ghép với danh từ, chỉ mức độ “nửa”, “không trọn vẹn”, “một phần”.
Ví dụ:
半天 (bàn tiān): nửa ngày
半夜 (bàn yè): nửa đêm
半路 (bàn lù): nửa đường
半价 (bàn jià): nửa giá
半身 (bàn shēn): nửa người
(3) Dùng để chỉ mức độ hoặc tình trạng “chưa trọn vẹn”
Dùng trong nghĩa bóng để nói “chưa hoàn toàn”, “một nửa”, “nửa chừng”, “vừa vừa”.
Ví dụ:
半懂不懂 (bàn dǒng bù dǒng): hiểu nửa chừng
半信半疑 (bàn xìn bàn yí): nửa tin nửa ngờ
半死不活 (bàn sǐ bù huó): sống dở chết dở
半新不旧 (bàn xīn bù jiù): nửa mới nửa cũ
半途而废 (bàn tú ér fèi): bỏ cuộc giữa chừng
(4) Dùng làm phó từ — biểu thị “hơn” hoặc “chưa đến”
Khi kết hợp với từ chỉ số lượng, “半” có thể mang nghĩa “hơn một chút” hoặc “chưa đến”.
Ví dụ:
一个半小时 (yí gè bàn xiǎoshí): một tiếng rưỡi
两年半 (liǎng nián bàn): hai năm rưỡi
半个月 (bàn gè yuè): nửa tháng
五斤半 (wǔ jīn bàn): năm cân rưỡi
- Thành ngữ thông dụng có chữ 半
Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半途而废 bàn tú ér fèi Bỏ cuộc giữa chừng
半信半疑 bàn xìn bàn yí Nửa tin nửa ngờ
半斤八两 bàn jīn bā liǎng Kẻ tám lạng người nửa cân (ngang tài ngang sức)
半梦半醒 bàn mèng bàn xǐng Nửa mơ nửa tỉnh
半真半假 bàn zhēn bàn jiǎ Nửa thật nửa giả - 30 mẫu câu tiếng Trung có từ 半 (kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt)
我只吃了半个苹果。
Wǒ zhǐ chī le bàn gè píngguǒ.
Tôi chỉ ăn nửa quả táo thôi.
他学了半年汉语。
Tā xué le bàn nián Hànyǔ.
Anh ấy đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
我睡了半个小时就醒了。
Wǒ shuì le bàn gè xiǎoshí jiù xǐng le.
Tôi ngủ có nửa tiếng là tỉnh dậy rồi.
我们等了半天他还没来。
Wǒmen děng le bàn tiān tā hái méi lái.
Chúng tôi đợi nửa ngày rồi mà anh ta vẫn chưa đến.
他半懂不懂地笑了笑。
Tā bàn dǒng bù dǒng de xiào le xiào.
Anh ta mỉm cười, dường như hiểu mà cũng dường như không hiểu.
半夜我听到了奇怪的声音。
Bànyè wǒ tīng dào le qíguài de shēngyīn.
Nửa đêm tôi nghe thấy tiếng động lạ.
半路上车坏了。
Bàn lù shàng chē huài le.
Xe bị hỏng giữa đường.
他的心情半高兴半难过。
Tā de xīnqíng bàn gāoxìng bàn nánguò.
Tâm trạng của anh ấy vừa vui vừa buồn.
我看了半天也没看懂。
Wǒ kàn le bàn tiān yě méi kàn dǒng.
Tôi xem mãi nửa ngày mà vẫn không hiểu.
这个项目不能半途而废。
Zhège xiàngmù bù néng bàn tú ér fèi.
Dự án này không thể bỏ dở giữa chừng.
他喝了半杯水。
Tā hē le bàn bēi shuǐ.
Anh ấy uống nửa cốc nước.
我买了一斤半苹果。
Wǒ mǎi le yì jīn bàn píngguǒ.
Tôi mua một cân rưỡi táo.
半个月后我们再见。
Bàn gè yuè hòu wǒmen zài jiàn.
Nửa tháng nữa chúng ta gặp lại.
他的脸半红半白。
Tā de liǎn bàn hóng bàn bái.
Mặt anh ấy nửa đỏ nửa trắng.
半工半读的生活很辛苦。
Bàn gōng bàn dú de shēnghuó hěn xīnkǔ.
Cuộc sống vừa học vừa làm rất vất vả.
半夜三更他还在写作业。
Bànyè sāngēng tā hái zài xiě zuòyè.
Nửa đêm rồi mà anh ấy vẫn đang làm bài tập.
半开玩笑地说。
Bàn kāi wánxiào de shuō.
Nói nửa đùa nửa thật.
我花了半天时间找钥匙。
Wǒ huā le bàn tiān shíjiān zhǎo yàoshi.
Tôi mất nửa ngày để tìm chìa khóa.
半个小时后出发。
Bàn gè xiǎoshí hòu chūfā.
Sau nửa tiếng thì xuất phát.
半年前我们认识的。
Bàn nián qián wǒmen rènshi de.
Chúng ta quen nhau cách đây nửa năm.
半真半假的故事很难分辨。
Bàn zhēn bàn jiǎ de gùshì hěn nán fēnbiàn.
Câu chuyện nửa thật nửa giả thật khó phân biệt.
他半死不活地躺在床上。
Tā bàn sǐ bù huó de tǎng zài chuáng shàng.
Anh ta nằm trên giường sống dở chết dở.
这件事我半信半疑。
Zhè jiàn shì wǒ bàn xìn bàn yí.
Chuyện này tôi nửa tin nửa ngờ.
半山腰有一座小庙。
Bàn shānyāo yǒu yí zuò xiǎo miào.
Lưng chừng núi có một ngôi miếu nhỏ.
他们半个小时就到家了。
Tāmen bàn gè xiǎoshí jiù dào jiā le.
Họ về đến nhà chỉ sau nửa tiếng.
我喝了半瓶可乐。
Wǒ hē le bàn píng kělè.
Tôi uống nửa chai coca.
半年前他搬到北京了。
Bàn nián qián tā bān dào Běijīng le.
Anh ấy chuyển đến Bắc Kinh cách đây nửa năm.
他们工作了两个半小时。
Tāmen gōngzuò le liǎng gè bàn xiǎoshí.
Họ làm việc hai tiếng rưỡi.
我花了半天也没找到地方。
Wǒ huā le bàn tiān yě méi zhǎodào dìfang.
Tôi mất nửa ngày mà vẫn chưa tìm được chỗ.
半小时后开始上课。
Bàn xiǎoshí hòu kāishǐ shàngkè.
Nửa tiếng nữa bắt đầu học.
Từ “半” trong tiếng Trung
- Định nghĩa và phát âm
Chữ Hán: 半
Pinyin: bàn (thanh 4)
Âm Hán Việt: BÁN
Nghĩa cơ bản:
Một nửa, nửa (half).
Phần giữa, dở dang (ví dụ: 半路 = giữa đường).
Khoảng thời gian nửa giờ, nửa năm…
Nghĩa mở rộng: chỉ sự không trọn vẹn, chưa đủ, hoặc một phần.
- Loại từ
Số từ (数词): chỉ số lượng “nửa”.
Danh từ: chỉ “một nửa” của sự vật.
Trạng ngữ: chỉ thời điểm “giữa chừng, nửa đường”.
- Cách dùng chính
半 + Lượng từ + Danh từ → nửa cái gì đó.
半杯水 (bàn bēi shuǐ) = nửa cốc nước
半个小时 (bàn gè xiǎoshí) = nửa tiếng
Danh từ + 一半 → một nửa của cái gì.
苹果一半 (píngguǒ yí bàn) = một nửa quả táo
半 + Thời gian → nửa khoảng thời gian.
半天 (bàn tiān) = nửa ngày
半年 (bàn nián) = nửa năm
半路/半途 → giữa đường, nửa chừng.
Thành ngữ, cách nói:
半信半疑 (bàn xìn bàn yí) = nửa tin nửa ngờ
半夜 (bànyè) = nửa đêm
- 30 mẫu câu ví dụ (pinyin + tiếng Việt)
A. Nghĩa “nửa” (số lượng)
我只喝了半杯水。 wǒ zhǐ hē le bàn bēi shuǐ. Tôi chỉ uống nửa cốc nước.
他吃了半个苹果。 tā chī le bàn gè píngguǒ. Anh ấy ăn nửa quả táo.
请给我半斤米。 qǐng gěi wǒ bàn jīn mǐ. Xin cho tôi nửa cân gạo.
这本书我看了一半。 zhè běn shū wǒ kàn le yí bàn. Cuốn sách này tôi đọc được một nửa.
蛋糕被切成两半。 dàngāo bèi qiē chéng liǎng bàn. Cái bánh được cắt thành hai nửa.
B. Thời gian
我等了半个小时。 wǒ děng le bàn gè xiǎoshí. Tôi đã đợi nửa tiếng.
他学习了半年。 tā xuéxí le bàn nián. Anh ấy đã học nửa năm.
我们聊了半天。 wǒmen liáo le bàntiān. Chúng tôi nói chuyện nửa ngày.
半夜我醒来了。 bànyè wǒ xǐng lái le. Nửa đêm tôi tỉnh dậy.
火车晚点半小时。 huǒchē wǎndiǎn bàn xiǎoshí. Tàu hỏa trễ nửa tiếng.
C. Giữa chừng, dở dang
他半路回家了。 tā bànlù huí jiā le. Anh ấy quay về giữa đường.
事情做到一半停下来了。 shìqíng zuò dào yí bàn tíng xià lái le. Công việc làm được một nửa thì dừng lại.
半途而废不是好习惯。 bàntú ér fèi bú shì hǎo xíguàn. Bỏ dở giữa chừng không phải thói quen tốt.
我们走到半山腰休息。 wǒmen zǒu dào bàn shānyāo xiūxi. Chúng tôi leo đến lưng chừng núi thì nghỉ.
电影看到一半停电了。 diànyǐng kàn dào yí bàn tíngdiàn le. Xem phim được nửa chừng thì mất điện.
D. Thành ngữ, cách nói
我半信半疑。 wǒ bàn xìn bàn yí. Tôi nửa tin nửa ngờ.
他半懂不懂。 tā bàn dǒng bù dǒng. Anh ấy hiểu mà cũng không hiểu.
她半开玩笑地说。 tā bàn kāi wánxiào de shuō. Cô ấy nói nửa đùa nửa thật.
半工半读很辛苦。 bàn gōng bàn dú hěn xīnkǔ. Vừa học vừa làm rất vất vả.
半死不活的植物。 bàn sǐ bù huó de zhíwù. Cây cối sống dở chết dở.
E. Các ví dụ khác
半个月后见。 bàn gè yuè hòu jiàn. Gặp lại sau nửa tháng.
半小时就能到。 bàn xiǎoshí jiù néng dào. Nửa tiếng là đến nơi.
半瓶水还在桌子上。 bàn píng shuǐ hái zài zhuōzi shàng. Nửa chai nước vẫn ở trên bàn.
半夜听到奇怪的声音。 bànyè tīng dào qíguài de shēngyīn. Nửa đêm nghe thấy tiếng lạ.
半山腰的风景很美。 bàn shānyāo de fēngjǐng hěn měi. Cảnh ở lưng chừng núi rất đẹp.
半句话没说完。 bàn jù huà méi shuō wán. Nói chưa xong nửa câu.
半路杀出个问题。 bànlù shā chū gè wèntí. Giữa chừng phát sinh một vấn đề.
半夜加班到现在。 bànyè jiābān dào xiànzài. Làm thêm đến nửa đêm.
半个西瓜放在冰箱里。 bàn gè xīguā fàng zài bīngxiāng lǐ. Nửa quả dưa hấu để trong tủ lạnh.
半天没联系你了。 bàntiān méi liánxì nǐ le. Nửa ngày rồi chưa liên lạc với bạn.
- Tóm lại
半 (bàn) = “nửa”, vừa là số từ, vừa là danh từ, vừa có thể làm trạng ngữ.
Dùng để chỉ một nửa số lượng, nửa khoảng thời gian, giữa chừng, hoặc trong thành ngữ.
Xuất hiện rất nhiều trong đời sống hằng ngày: 半个小时, 半夜, 半路, 半年, 半信半疑…
Nghĩa và cách dùng từ “半”
“半” nghĩa là “một nửa; nửa” và dùng rất linh hoạt để chỉ một phần hai của thời gian, số lượng, khoảng cách, trạng thái. Phiên âm: bàn (pinyin: bàn, thanh 3). “半” xuất hiện trong cấu trúc thời gian (nửa giờ, rưỡi), số lượng (nửa cái, nửa phần), mô tả mức độ (nửa tin nửa ngờ), và nhiều từ ghép cố định.
Loại từ và giá trị ngữ pháp
Loại từ chính:
Số từ: chỉ “một nửa” trong đếm và đo.
Danh từ/định ngữ: đứng trước lượng từ hoặc danh từ để chỉ “nửa (của cái đó)”.
Vị trí thường gặp:
半 + lượng từ + danh từ: 半杯水 (nửa cốc nước), 半张纸 (nửa tờ giấy).
数字 + 点 + 半: 两点半 (hai giờ rưỡi).
半 + danh từ thời gian: 半小时 (nửa giờ), 半天 (nửa ngày).
一半 + 的 + N / 一半 + V: 一半的人 (một nửa số người), 分成一半 (chia làm một nửa).
Phân biệt:
半: nửa (đứng trước lượng từ/danh từ).
一半: một nửa (thường dùng như phần trăm/phần chia: 一半的人).
半个: nửa cái (đi với danh từ đếm được: 半个苹果).
Cách dùng theo nhóm nghĩa
Thời gian và giờ giấc
结构: 数字 + 点 + 半 → chỉ “rưỡi” giờ.
Khoảng thời gian: 半小时 (30 phút), 半天 (nửa ngày), 半个月 (nửa tháng), 半年 (nửa năm).
Số lượng và đơn vị đo
结构: 半 + 量词 + 名词 → 半瓶水, 半块蛋糕, 半公斤。
Đếm vật thể: 半个苹果, 半只鸡, 半辆车 (ít dùng, tùy ngữ cảnh).
Mức độ, trạng thái
Dùng nhấn sắc thái: 半懂不懂 (nửa hiểu nửa không), 半新不旧 (nửa mới nửa cũ), 半信半疑 (nửa tin nửa ngờ).
Từ ghép và thành ngữ cố định
半途而废: bỏ dở giữa chừng.
事半功倍: nửa công sức, gấp bội hiệu quả.
半夜: nửa đêm.
半价: nửa giá.
半自动: bán tự động.
半岛: bán đảo.
Mẫu câu khung
Thời gian rưỡi:
数字 + 点 + 半 例: 现在三点半。
Khoảng thời gian:
半 + danh từ thời gian 例: 半小时就能到。
Số lượng cụ thể:
半 + lượng từ + danh từ 例: 给我半杯水。
Chia phần:
把 A 分成 两半 / 一半 例: 把蛋糕分成两半。
Sắc thái hai phía:
半X半Y 例: 他对这个计划半信半疑。
Lưu ý phát âm và dùng
Phát âm: bàn (thanh 3).
Liên kết với lượng từ: thường cần lượng từ giữa “半” và danh từ: 半杯水, 半张票; nhưng với một số danh từ thời gian không cần lượng từ: 半天, 半年.
Nói “rưỡi”: chỉ dùng 半 sau “点” hoặc “小时”等 đơn vị thời gian: 两点半, 一个半小时.
Khoảng 1.5 đơn vị: dùng “一个半 + danh từ”: 一个半小时 (1 tiếng rưỡi), 两个半月 (2 tháng rưỡi).
Phân biệt khẩu ngữ: 有时 dùng “半天” nghĩa “lâu ơi là lâu” (không phải đúng 0.5 ngày), tùy ngữ cảnh.
30 ví dụ minh họa (pinyin + tiếng Việt)
给我半杯水。 Gěi wǒ bàn bēi shuǐ. Cho tôi nửa cốc nước.
我只吃了半个苹果。 Wǒ zhǐ chī le bàn gè píngguǒ. Tôi chỉ ăn nửa quả táo.
我们等了半小时。 Wǒmen děng le bàn xiǎoshí. Chúng tôi đã đợi nửa tiếng.
现在两点半。 Xiànzài liǎng diǎn bàn. Bây giờ là hai giờ rưỡi.
他休息了半天。 Tā xiūxi le bàn tiān. Anh ấy nghỉ nửa ngày.
这条路走半个小时就到。 Zhè tiáo lù zǒu bàn gè xiǎoshí jiù dào. Đi con đường này nửa tiếng là tới.
我们只有半个月的时间。 Wǒmen zhǐ yǒu bàn gè yuè de shíjiān. Chúng ta chỉ có nửa tháng thời gian.
公司成立了半年。 Gōngsī chénglì le bàn nián. Công ty được thành lập nửa năm rồi.
他半夜醒来。 Tā bànyè xǐng lái. Anh ấy tỉnh dậy lúc nửa đêm.
把蛋糕分成两半。 Bǎ dàngāo fēn chéng liǎng bàn. Chia cái bánh thành hai nửa.
这本书我只看了一半。 Zhè běn shū wǒ zhǐ kàn le yí bàn. Cuốn sách này tôi chỉ đọc một nửa.
他对结果半信半疑。 Tā duì jiéguǒ bàn xìn bàn yí. Anh ấy nửa tin nửa ngờ về kết quả.
这件衣服半新不旧。 Zhè jiàn yīfu bàn xīn bù jiù. Cái áo này nửa mới nửa cũ.
别半途而废。 Bié bàntú ér fèi. Đừng bỏ dở giữa chừng.
用对方法,事半功倍。 Yòng duì fāngfǎ, shì bàn gōng bèi. Dùng đúng cách, công ít hiệu quả gấp bội.
我只要半份米饭。 Wǒ zhǐ yào bàn fèn mǐfàn. Tôi chỉ cần nửa suất cơm.
给孩子倒半碗汤。 Gěi háizi dào bàn wǎn tāng. Rót cho trẻ nửa bát canh.
他喝了半瓶水。 Tā hē le bàn píng shuǐ. Anh ấy uống nửa chai nước.
这道题我只懂一半。 Zhè dào tí wǒ zhǐ dǒng yí bàn. Bài này tôi chỉ hiểu một nửa.
一个半小时就能完成。 Yí gè bàn xiǎoshí jiù néng wánchéng. Một tiếng rưỡi là hoàn thành được.
两个月半太紧张了。 Liǎng gè yuè bàn tài jǐnzhāng le. Hai tháng rưỡi thì quá gấp.
我们走到半路下起雨来。 Wǒmen zǒu dào bànlù xià qǐ yǔ lái. Chúng tôi đi đến nửa đường thì trời mưa.
他半工半读。 Tā bàn gōng bàn dú. Anh ấy vừa làm vừa học.
这一盘菜吃了一半。 Zhè yì pán cài chī le yí bàn. Đĩa này đã ăn một nửa.
半价出售,机会难得。 Bàn jià chūshòu, jīhuì nándé. Bán nửa giá, cơ hội hiếm có.
这杯咖啡只喝了半口。 Zhè bēi kāfēi zhǐ hē le bàn kǒu. Tách cà phê này chỉ nhấp nửa ngụm.
他学习到半夜才睡。 Tā xuéxí dào bànyè cái shuì. Anh ấy học đến nửa đêm mới ngủ.
半自动系统更稳定。 Bàn zìdòng xìtǒng gèng wěndìng. Hệ thống bán tự động ổn định hơn.
这座半岛风景很美。 Zhè zuò bàndǎo fēngjǐng hěn měi. Bán đảo này phong cảnh rất đẹp.
把纸对折成一半。 Bǎ zhǐ duìzhé chéng yí bàn. Gập đôi tờ giấy thành một nửa.
Tóm tắt nhanh
“半” = nửa, một nửa, linh hoạt trong thời gian, số lượng, trạng thái.
Cấu trúc cốt lõi: 半 + lượng từ + danh từ; 数字 + 点 + 半; 一个半 + danh từ; 一半 用于分成/比例。
Thường gặp: 半小时, 半天, 两点半, 半价, 半夜, 半途而废, 半信半疑, 事半功倍.
Giải thích chi tiết về “半”
“半” là một ký tự tiếng Trung (Hán tự) có nguồn gốc từ chữ giáp cốt cổ đại, ban đầu đại diện cho hình ảnh một vật bị chia đôi, tượng trưng cho sự phân chia bằng nhau. Trong tiếng Trung hiện đại (Quan Thoại), nó được phát âm là bàn (thanh điệu thứ 4, với âm cao rồi hạ). Ký tự này thường được dùng để chỉ khái niệm “nửa” hoặc “bán” (một nửa), và có thể mang ý nghĩa thời gian, số lượng, hoặc trạng thái không hoàn chỉnh. Các ý nghĩa chính bao gồm:
Nửa, một nửa: Ý nghĩa cơ bản nhất, chỉ phần bằng nhau của một toàn thể (ví dụ: nửa quả táo, nửa giờ).
Không đầy đủ, nửa vời: Chỉ sự dang dở hoặc không hoàn hảo (ví dụ: bán tín bán nghi – nửa tin nửa ngờ).
Giữa, trung gian: Trong thời gian hoặc vị trí (ví dụ: nửa đêm, nửa đường).
Trong toán học hoặc đo lường: Chỉ 0.5 hoặc phân nửa (ví dụ: nửa lít).
Trong văn hóa và thành ngữ: Tượng trưng cho sự cân bằng hoặc thiếu sót (ví dụ: trong thơ ca Trung Quốc, “半” thường dùng để mô tả cảm xúc nửa vời).
Họ tên: “半” không phải là họ phổ biến, nhưng có thể xuất hiện trong tên riêng hoặc địa danh (ít gặp).
“半” là ký tự giản thể (dùng ở Trung Quốc đại lục), tương đương với phồn thể cũng là “半” (không thay đổi). Nó gồm 5 nét viết, và là một ký tự cơ bản trong tiếng Trung, thường kết hợp với các ký tự khác để tạo từ ghép liên quan đến số lượng, thời gian hoặc trạng thái.
Loại từ
“半” chủ yếu là trạng từ (adverb) hoặc tính từ (adjective), chỉ mức độ hoặc phần phân, nhưng có thể thay đổi tùy ngữ cảnh:
Trạng từ (Adverb): Chỉ mức độ nửa vời hoặc một nửa (e.g., 半信半疑 – bán tín bán nghi).
Tính từ (Adjective): Mô tả trạng thái nửa (e.g., 半天 – nửa ngày).
Danh từ (Noun): Hiếm hơn, chỉ phần nửa (e.g., 半径 – bán kính).
Số từ (Numeral): Dùng để chỉ 0.5 hoặc nửa (e.g., 半斤 – nửa cân).
Trong từ ghép: Thường tạo danh từ, tính từ hoặc trạng từ (e.g., 半天 – nửa ngày, là danh từ chỉ thời gian).
- Ý nghĩa: Nửa, một nửa (trạng từ hoặc số từ)
Câu ví dụ: 我吃了半个苹果。
Phiên âm: Wǒ chī le bàn gè píngguǒ.
Dịch tiếng Việt: Tôi ăn nửa quả táo.
Giải thích: “半” dùng như số từ, chỉ một nửa của vật.
Câu ví dụ: 半杯水。
Phiên âm: Bàn bēi shuǐ.
Dịch tiếng Việt: Nửa cốc nước.
Giải thích: “半” đứng trước danh từ để chỉ phân nửa.
Câu ví dụ: 他只工作半天。
Phiên âm: Tā zhǐ gōngzuò bàntiān.
Dịch tiếng Việt: Anh ấy chỉ làm việc nửa ngày.
Giải thích: “半天” là từ ghép chỉ nửa ngày.
- Ý nghĩa: Không đầy đủ, nửa vời (tính từ hoặc trạng từ)
Câu ví dụ: 我半信半疑。
Phiên âm: Wǒ bàn xìn bàn yí.
Dịch tiếng Việt: Tôi bán tín bán nghi.
Giải thích: “半” lặp lại để chỉ trạng thái nửa tin nửa ngờ.
Câu ví dụ: 这件事半途而废。
Phiên âm: Zhè jiàn shì bàntú’érfèi.
Dịch tiếng Việt: Việc này nửa đường bỏ cuộc.
Giải thích: “半途” chỉ nửa đường, tượng trưng cho sự dang dở.
Câu ví dụ: 她半开玩笑地说。
Phiên âm: Tā bàn kāi wánxiào de shuō.
Dịch tiếng Việt: Cô ấy nói nửa đùa nửa thật.
Giải thích: “半” chỉ mức độ không hoàn toàn.
- Ý nghĩa: Giữa, trung gian (danh từ hoặc tính từ)
Câu ví dụ: 半夜醒来。
Phiên âm: Bànyè xǐng lái.
Dịch tiếng Việt: Tỉnh giấc nửa đêm.
Giải thích: “半夜” là từ ghép chỉ giữa đêm.
Câu ví dụ: 半径是五米。
Phiên âm: Bànjìng shì wǔ mǐ.
Dịch tiếng Việt: Bán kính là năm mét.
Giải thích: “半径” chỉ bán kính trong toán học.
Câu ví dụ: 半个月过去了。
Phiên âm: Bàn gè yuè guòqù le.
Dịch tiếng Việt: Nửa tháng đã trôi qua.
Giải thích: “半” chỉ nửa đơn vị thời gian.
Nhiều ví dụ thêm (với từ ghép phổ biến)
Dưới đây là thêm nhiều ví dụ từ ghép chứa “半”, kèm phiên âm và dịch tiếng Việt. Những từ này giúp mở rộng hiểu biết về “半”:
半天 (bàntiān) – Nửa ngày. Ví dụ: 等了半天没人来。 (Děng le bàntiān méi rén lái.) – Chờ nửa ngày không ai đến.
半途 (bàntú) – Nửa đường. Ví dụ: 半途而废是不好的。 (Bàntú’érfèi shì bù hǎo de.) – Bỏ cuộc nửa chừng là không tốt.
半夜 (bànyè) – Nửa đêm. Ví dụ: 半夜下雨了。 (Bànyè xiàyǔ le.) – Nửa đêm trời mưa.
半导体 (bàndǎotǐ) – Bán dẫn (điện tử). Ví dụ: 这是半导体材料。 (Zhè shì bàndǎotǐ cáiliào.) – Đây là vật liệu bán dẫn.
半信半疑 (bàn xìn bàn yí) – Bán tín bán nghi. Ví dụ: 我对他的话半信半疑。 (Wǒ duì tā de huà bàn xìn bàn yí.) – Tôi bán tín bán nghi lời anh ấy.
半价 (bànjià) – Nửa giá. Ví dụ: 商品半价出售。 (Shāngpǐn bànjià chūshòu.) – Hàng hóa bán nửa giá.
半年 (bànnián) – Nửa năm. Ví dụ: 半年后见。 (Bànnián hòu jiàn.) – Gặp lại sau nửa năm.
半岛 (bàndǎo) – Bán đảo. Ví dụ: 朝鲜半岛。 (Cháoxiǎn bàndǎo.) – Bán đảo Triều Tiên.
半径 (bànjìng) – Bán kính. Ví dụ: 圆的半径是10厘米。 (Yuán de bànjìng shì 10 límǐ.) – Bán kính của vòng tròn là 10 cm.
半决赛 (bàn juésài) – Bán kết. Ví dụ: 球队进入了半决赛。 (Qiúduì jìnrù le bàn juésài.) – Đội bóng vào bán kết.
Từ vựng: 半 (bàn)
- Giải thích chi tiết
半 (bàn) là một chữ Hán rất thông dụng trong tiếng Trung, nghĩa cơ bản là “một nửa, phân nửa, rưỡi”.
Ngoài ra, “半” còn có thể mang nghĩa “không trọn vẹn, chưa đầy đủ”, hoặc dùng trong những cụm từ chỉ thời gian, số lượng, mức độ không hoàn toàn trọn vẹn.
Nghĩa chính:
Một nửa / phân nửa: chỉ ½ của một vật, số lượng, hay đơn vị thời gian.
Ví dụ: 一半 (yí bàn) – một nửa.
Rưỡi: khi nói về thời gian, “半” có nghĩa là rưỡi.
Ví dụ: 八点半 (bā diǎn bàn) – 8 giờ rưỡi.
Không trọn vẹn / không hoàn toàn: diễn tả cái gì đó chưa đủ, chỉ một phần.
Ví dụ: 半懂不懂 (bàn dǒng bù dǒng) – hiểu mà cũng không hiểu.
- Loại từ
Danh từ / Phó từ / Số từ
Là danh từ khi chỉ “một nửa”.
Là số từ khi biểu thị số lượng (½, rưỡi).
Là phó từ khi dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ, mang nghĩa “không trọn vẹn / chưa hết”.
- Nghĩa chi tiết và cách dùng
(1) Chỉ số lượng – “một nửa”
一半 (yí bàn): một nửa
→ 水喝了一半。Tôi đã uống một nửa nước.
半个小时 (bàn gè xiǎoshí): nửa tiếng
→ 我等了半个小时。Tôi đã đợi nửa tiếng.
(2) Chỉ thời gian – “rưỡi”
八点半 (bā diǎn bàn): 8 giờ rưỡi
→ 我八点半上课。Tôi học lúc 8 giờ rưỡi.
(3) Biểu thị sự chưa trọn vẹn
半新半旧 (bàn xīn bàn jiù): nửa mới nửa cũ
半懂不懂 (bàn dǒng bù dǒng): hiểu nửa vời
半真半假 (bàn zhēn bàn jiǎ): nửa thật nửa giả
(4) Trong từ ghép, “半” có thể mang nghĩa tượng trưng:
半天 (bàn tiān): nửa ngày / rất lâu
半夜 (bàn yè): nửa đêm
半路 (bàn lù): giữa đường
半价 (bàn jià): nửa giá
半岛 (bàn dǎo): bán đảo
- Cấu trúc ngữ pháp thường gặp với “半”
Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
半 + Danh từ Nửa / Một nửa của cái gì đó 半个月 (nửa tháng), 半杯水 (nửa cốc nước)
数字 + 点 + 半 Giờ rưỡi 六点半 (6 giờ rưỡi)
半 + Động từ / Tính từ Chưa trọn vẹn / nửa vời 半懂不懂, 半死不活
一半……一半…… Vừa… vừa… (chia đều hai phần) 一半工作一半学习 – Vừa làm vừa học - 30 Mẫu câu tiếng Trung có chứa “半”
我喝了半杯水。
(Wǒ hē le bàn bēi shuǐ.)
Tôi đã uống nửa cốc nước.
我八点半去上课。
(Wǒ bā diǎn bàn qù shàngkè.)
Tôi đi học lúc 8 giờ rưỡi.
他等了半个小时。
(Tā děng le bàn gè xiǎoshí.)
Anh ấy đã đợi nửa tiếng.
半天都没看见你。
(Bàn tiān dōu méi kànjiàn nǐ.)
Cả nửa ngày mà chẳng thấy bạn đâu.
我睡了半天。
(Wǒ shuì le bàn tiān.)
Tôi đã ngủ cả nửa ngày.
半夜有人敲门。
(Bàn yè yǒu rén qiāo mén.)
Nửa đêm có người gõ cửa.
我吃了一半蛋糕。
(Wǒ chī le yí bàn dàngāo.)
Tôi ăn một nửa chiếc bánh kem.
我们已经走了一半的路。
(Wǒmen yǐjīng zǒu le yí bàn de lù.)
Chúng tôi đã đi được nửa chặng đường.
他的话我只听懂一半。
(Tā de huà wǒ zhǐ tīng dǒng yí bàn.)
Tôi chỉ hiểu được một nửa lời anh ấy nói.
半个月后我们再见。
(Bàn gè yuè hòu wǒmen zàijiàn.)
Nửa tháng sau chúng ta gặp lại.
我家离公司只有半小时的路程。
(Wǒ jiā lí gōngsī zhǐ yǒu bàn xiǎoshí de lùchéng.)
Nhà tôi cách công ty chỉ nửa tiếng đường.
他半懂不懂地笑了。
(Tā bàn dǒng bù dǒng de xiào le.)
Anh ấy cười mà chẳng hiểu rõ lắm.
她半天没说话。
(Tā bàn tiān méi shuōhuà.)
Cô ấy im lặng cả nửa ngày.
这个岛叫“朝鲜半岛”。
(Zhège dǎo jiào “Cháoxiǎn bàndǎo”.)
Hòn đảo này gọi là “bán đảo Triều Tiên”.
他买衣服只要半价。
(Tā mǎi yīfu zhǐ yào bàn jià.)
Anh ấy mua quần áo chỉ với nửa giá.
半个苹果也可以。
(Bàn gè píngguǒ yě kěyǐ.)
Nửa quả táo cũng được.
我只看了电影的一半。
(Wǒ zhǐ kàn le diànyǐng de yí bàn.)
Tôi chỉ xem một nửa bộ phim.
半夜起来喝水。
(Bànyè qǐlái hē shuǐ.)
Nửa đêm thức dậy uống nước.
他半路回家了。
(Tā bànlù huíjiā le.)
Anh ấy quay về giữa chừng.
我们班一半是男生,一半是女生。
(Wǒmen bān yí bàn shì nánshēng, yí bàn shì nǚshēng.)
Lớp chúng tôi một nửa là nam, một nửa là nữ.
他工作了半天才完成。
(Tā gōngzuò le bàntiān cái wánchéng.)
Anh ấy làm việc nửa ngày mới xong.
我今天只睡了半小时。
(Wǒ jīntiān zhǐ shuì le bàn xiǎoshí.)
Hôm nay tôi chỉ ngủ được nửa tiếng.
他半信半疑地看着我。
(Tā bàn xìn bàn yí de kàn zhe wǒ.)
Anh ấy nhìn tôi với vẻ nửa tin nửa ngờ.
我们半路遇见了他。
(Wǒmen bànlù yùjiàn le tā.)
Chúng tôi gặp anh ấy giữa đường.
这件衣服半新半旧。
(Zhè jiàn yīfu bàn xīn bàn jiù.)
Chiếc áo này nửa mới nửa cũ.
半死不活的样子。
(Bàn sǐ bù huó de yàngzi.)
Trông như sống dở chết dở.
我只剩下一半的时间。
(Wǒ zhǐ shèng xià yí bàn de shíjiān.)
Tôi chỉ còn lại một nửa thời gian.
现在是六点半。
(Xiànzài shì liù diǎn bàn.)
Bây giờ là 6 giờ rưỡi.
半小时以后我们出发。
(Bàn xiǎoshí yǐhòu wǒmen chūfā.)
Nửa tiếng nữa chúng ta xuất phát.
我们半工半读。
(Wǒmen bàngōng bàndú.)
Chúng tôi vừa làm vừa học.
- Tổng kết
Chữ Hán: 半
Phiên âm: bàn
Nghĩa cơ bản: một nửa, rưỡi, phân nửa
Loại từ: danh từ, số từ, phó từ
Từ ghép thường gặp:
一半 (một nửa)
半个小时 (nửa tiếng)
八点半 (8 giờ rưỡi)
半天 (nửa ngày / rất lâu)
半夜 (nửa đêm)
半价 (nửa giá)
半路 (giữa đường)
半岛 (bán đảo)
Từ “半” (bàn) là một chữ Hán rất phổ biến trong tiếng Trung, mang nhiều nghĩa liên quan đến “một nửa”, “phần giữa”, “không hoàn toàn”, hoặc dùng để chỉ thời gian, mức độ, số lượng, trạng thái.
- Tổng quan
半 (bàn)
Loại từ: Danh từ / Tính từ / Trạng từ / Lượng từ
Âm Hán Việt: bán
Nghĩa cơ bản: “Một nửa”, “nửa”, “phần giữa”, hoặc “chưa hoàn toàn”.
- Các nghĩa chi tiết
(1) Nghĩa cơ bản: “Một nửa” (half)
Dùng để chỉ một nửa của vật, thời gian, khoảng cách, số lượng, v.v.
Ví dụ:
一半 (yí bàn) → một nửa
半个小时 (bàn gè xiǎoshí) → nửa tiếng
半个月 (bàn gè yuè) → nửa tháng
Giải thích:
Trong cấu trúc này, “半” đứng trước danh từ để biểu thị “nửa của cái gì đó”.
→ “半” + danh từ = “nửa …”
(2) Nghĩa mở rộng: “Phần giữa, giữa chừng”
Khi dùng để nói trạng thái chưa hoàn toàn, hoặc đang dở dang.
Ví dụ: 半路 (nửa đường), 半死不活 (nửa sống nửa chết).
(3) Dùng để chỉ thời gian
“半” thường dùng để nói “nửa giờ”, “nửa năm”, “nửa ngày”, “nửa tháng”…
Ví dụ:
半天 (bàn tiān) → nửa ngày / rất lâu
半夜 (bàn yè) → nửa đêm
半小时 (bàn xiǎoshí) → nửa tiếng
(4) Nghĩa biểu trưng: “Không hoàn toàn, không trọn vẹn”
Khi nói về mức độ, tính chất, cảm xúc, “半” mang nghĩa chưa hết, không trọn vẹn, một phần.
Ví dụ:
半懂不懂 (bàn dǒng bù dǒng) → hiểu nửa chừng
半信半疑 (bàn xìn bàn yí) → nửa tin nửa ngờ
半真半假 (bàn zhēn bàn jiǎ) → nửa thật nửa giả
(5) Dùng như lượng từ
Chỉ “nửa đơn vị đo lường”, như “半个苹果” (nửa quả táo), “半瓶水” (nửa chai nước).
- Các cụm thường gặp với 半
Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
一半 yí bàn một nửa
半个小时 bàn gè xiǎoshí nửa tiếng
半个月 bàn gè yuè nửa tháng
半天 bàn tiān nửa ngày / rất lâu
半夜 bàn yè nửa đêm
半路 bàn lù giữa đường
半年 bàn nián nửa năm
半价 bàn jià nửa giá
半死不活 bàn sǐ bù huó nửa sống nửa chết
半信半疑 bàn xìn bàn yí nửa tin nửa ngờ
半懂不懂 bàn dǒng bù dǒng hiểu nửa chừng
半途而废 bàn tú ér fèi bỏ dở giữa chừng - 30 Mẫu câu ví dụ chi tiết
A. Dùng với nghĩa “nửa, một nửa”
我只吃了一半的苹果。
(Wǒ zhǐ chī le yí bàn de píngguǒ.)
→ Tôi chỉ ăn một nửa quả táo thôi.
他喝了半瓶水。
(Tā hē le bàn píng shuǐ.)
→ Anh ấy đã uống nửa chai nước.
我等了半个小时。
(Wǒ děng le bàn gè xiǎoshí.)
→ Tôi đã đợi nửa tiếng đồng hồ.
这个蛋糕可以切成两半。
(Zhège dàngāo kěyǐ qiē chéng liǎng bàn.)
→ Cái bánh này có thể cắt làm hai nửa.
我走了半个小时才到公司。
(Wǒ zǒu le bàn gè xiǎoshí cái dào gōngsī.)
→ Tôi đi bộ nửa tiếng mới đến công ty.
他们结婚半年了。
(Tāmen jiéhūn bàn nián le.)
→ Họ đã kết hôn được nửa năm rồi.
半个月以后我们再见。
(Bàn gè yuè yǐhòu wǒmen zàijiàn.)
→ Nửa tháng sau chúng ta gặp lại.
半小时后电影开始。
(Bàn xiǎoshí hòu diànyǐng kāishǐ.)
→ Sau nửa tiếng phim sẽ bắt đầu.
我住在离公司半路的地方。
(Wǒ zhù zài lí gōngsī bàn lù de dìfāng.)
→ Tôi sống ở nơi cách công ty nửa đường.
水只剩下一半了。
(Shuǐ zhǐ shèng xià yí bàn le.)
→ Chỉ còn lại một nửa nước thôi.
B. Dùng với nghĩa “nửa đêm, nửa ngày”
我昨天忙了一整天,今天睡了半天。
(Wǒ zuótiān máng le yí zhěng tiān, jīntiān shuì le bàn tiān.)
→ Hôm qua tôi bận cả ngày, hôm nay ngủ nửa ngày.
我半夜醒来了。
(Wǒ bànyè xǐng lái le.)
→ Tôi tỉnh dậy vào nửa đêm.
我们聊到半夜才睡。
(Wǒmen liáo dào bànyè cái shuì.)
→ Chúng tôi nói chuyện đến nửa đêm mới ngủ.
我在路上等了半天他才来。
(Wǒ zài lù shàng děng le bàntiān tā cái lái.)
→ Tôi đợi anh ta rất lâu trên đường anh ta mới đến.
半天的会议真累。
(Bàntiān de huìyì zhēn lèi.)
→ Cuộc họp kéo dài nửa ngày thật mệt.
C. Dùng với nghĩa “không hoàn toàn, nửa chừng”
他的话我半信半疑。
(Tā de huà wǒ bàn xìn bàn yí.)
→ Lời anh ta nói tôi nửa tin nửa ngờ.
她的笑容看起来半真半假。
(Tā de xiàoróng kàn qǐlái bàn zhēn bàn jiǎ.)
→ Nụ cười của cô ấy trông nửa thật nửa giả.
我对这个问题半懂不懂。
(Wǒ duì zhège wèntí bàn dǒng bù dǒng.)
→ Về vấn đề này tôi hiểu nửa chừng thôi.
他学习总是半途而废。
(Tā xuéxí zǒngshì bàn tú ér fèi.)
→ Anh ta học hành luôn bỏ dở giữa chừng.
我听了半天也没听懂。
(Wǒ tīng le bàntiān yě méi tīng dǒng.)
→ Tôi nghe mãi mà vẫn không hiểu.
他病得半死不活。
(Tā bìng de bàn sǐ bù huó.)
→ Anh ấy bệnh nặng đến mức nửa sống nửa chết.
这件事我心里半点也不清楚。
(Zhè jiàn shì wǒ xīnlǐ bàn diǎn yě bù qīngchǔ.)
→ Trong lòng tôi hoàn toàn không rõ chuyện này (một chút cũng không).
半年前我还在越南。
(Bàn nián qián wǒ hái zài Yuènán.)
→ Nửa năm trước tôi vẫn còn ở Việt Nam.
他说了半句话就停了。
(Tā shuō le bàn jù huà jiù tíng le.)
→ Anh ta nói được nửa câu thì dừng lại.
半个苹果不够吃。
(Bàn gè píngguǒ bú gòu chī.)
→ Nửa quả táo thì không đủ ăn.
D. Dùng trong các cách nói biểu tượng
半路出家。
(Bàn lù chū jiā.)
→ Xuất gia giữa đường (ý nói làm lại từ đầu giữa chừng, đổi nghề nửa chừng).
他半途退出了比赛。
(Tā bàn tú tuìchū le bǐsài.)
→ Anh ta bỏ cuộc giữa chừng.
半小时的车程不算远。
(Bàn xiǎoshí de chēchéng bú suàn yuǎn.)
→ Quãng đường đi nửa tiếng không tính là xa.
他学了半年中文。
(Tā xué le bàn nián Zhōngwén.)
→ Anh ấy học tiếng Trung được nửa năm rồi.
我只看懂了一半。
(Wǒ zhǐ kàn dǒng le yí bàn.)
→ Tôi chỉ hiểu được một nửa thôi.
- Tổng kết cách dùng
Loại nghĩa Giải thích Ví dụ
Nửa (số lượng) chỉ một nửa vật, lượng, đơn vị 半个小时、半瓶水
Thời gian chỉ nửa ngày, nửa đêm, nửa tháng 半天、半夜
Không hoàn toàn nửa thật nửa giả, nửa tin nửa ngờ 半信半疑、半懂不懂
Giữa chừng chỉ sự bỏ dở, dừng giữa đường 半途而废、半路出家 - Nghĩa cơ bản của 半 (bàn)
半 nghĩa là “một nửa, nửa, phân nửa”, chỉ một phần trong hai phần bằng nhau.
Nó cũng có thể mang nghĩa “khoảng, gần như, chưa hoàn toàn” trong một số cấu trúc ngữ pháp.
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ “một nửa” (nửa phần).
Phó từ (副词): chỉ mức độ hoặc thời lượng “chưa đầy, khoảng nửa”.
Lượng từ (量词): dùng để chỉ đơn vị phân nửa của một khoảng thời gian, độ dài, hoặc số lượng.
- Nghĩa chi tiết và cách dùng
(1) 半 = “một nửa” (nghĩa gốc)
Dùng để chỉ một nửa của cái gì đó, thường đi kèm danh từ.
Ví dụ:
半年 (bàn nián): nửa năm
半天 (bàn tiān): nửa ngày
半个苹果 (bàn gè píngguǒ): nửa quả táo
半个小时 (bàn gè xiǎoshí): nửa tiếng đồng hồ
=> Nghĩa: “một nửa” của một sự vật, thời gian hoặc số lượng.
(2) 半 = “khoảng, chưa đến, gần như” (mức độ)
Dùng để diễn tả mức độ hoặc thời lượng “chưa hoàn toàn, gần như”.
Ví dụ:
半懂不懂 (bàn dǒng bù dǒng): hiểu nửa vời
半死不活 (bàn sǐ bù huó): sống dở chết dở
半夜 (bàn yè): nửa đêm, khoảng giữa đêm
=> Nghĩa bóng, chỉ mức độ hoặc trạng thái không trọn vẹn.
Dùng để diễn tả “vừa… vừa…”, “nửa… nửa…”.
Cấu trúc: 半 + A + 半 + B
Ví dụ:
半信半疑 (bàn xìn bàn yí): nửa tin nửa ngờ
半工半读 (bàn gōng bàn dú): vừa làm vừa học
半真半假 (bàn zhēn bàn jiǎ): nửa thật nửa giả
(4) Dùng trong số lượng hoặc thời gian kết hợp
Ví dụ:
一个半小时 (yí gè bàn xiǎoshí): một tiếng rưỡi
两年半 (liǎng nián bàn): hai năm rưỡi
三个半月 (sān gè bàn yuè): ba tháng rưỡi
→ Ở đây 半 được đặt sau đơn vị đo lường để chỉ thêm “nửa”.
(5) Thành ngữ chứa chữ “半”
Một số thành ngữ phổ biến:
半途而废 (bàn tú ér fèi): bỏ dở giữa chừng
半梦半醒 (bàn mèng bàn xǐng): nửa mơ nửa tỉnh
半新不旧 (bàn xīn bù jiù): không mới không cũ
- Cấu trúc thường gặp với 半
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
半 + danh từ nửa (một phần) 半天、半年、半小时
数量词 + 半 … rưỡi 三年半、一个半小时
半 + A + 半 + B nửa… nửa… 半信半疑
半 + động từ/tính từ hơi, gần như 半懂不懂、半死不活 - 30 Mẫu câu tiếng Trung có 半 (bàn)
我只吃了半个苹果。
(Wǒ zhǐ chī le bàn gè píngguǒ.)
Tôi chỉ ăn nửa quả táo.
他睡了一天半。
(Tā shuì le yì tiān bàn.)
Anh ấy đã ngủ một ngày rưỡi.
我等了半个小时。
(Wǒ děng le bàn gè xiǎoshí.)
Tôi đã đợi nửa tiếng đồng hồ.
半夜我听到了奇怪的声音。
(Bànyè wǒ tīng dào le qíguài de shēngyīn.)
Nửa đêm tôi nghe thấy âm thanh kỳ lạ.
这件事我半信半疑。
(Zhè jiàn shì wǒ bàn xìn bàn yí.)
Tôi nửa tin nửa ngờ chuyện này.
他工作了一年半。
(Tā gōngzuò le yì nián bàn.)
Anh ấy đã làm việc một năm rưỡi.
她喝了半杯水。
(Tā hē le bàn bēi shuǐ.)
Cô ấy uống nửa cốc nước.
半个月以后我们再见。
(Bàn gè yuè yǐhòu wǒmen zàijiàn.)
Nửa tháng sau chúng ta gặp lại.
我每天学习三个半小时。
(Wǒ měitiān xuéxí sān gè bàn xiǎoshí.)
Mỗi ngày tôi học ba tiếng rưỡi.
他只完成了一半的工作。
(Tā zhǐ wánchéng le yí bàn de gōngzuò.)
Anh ấy chỉ hoàn thành một nửa công việc.
半个小时以后开始上课。
(Bàn gè xiǎoshí yǐhòu kāishǐ shàngkè.)
Nửa tiếng sau bắt đầu học.
这道菜半熟就可以吃了。
(Zhè dào cài bàn shú jiù kěyǐ chī le.)
Món này nấu nửa chín là có thể ăn được.
他半懂不懂地笑了笑。
(Tā bàn dǒng bù dǒng de xiào le xiào.)
Anh ấy cười nửa hiểu nửa không.
半个世纪过去了。
(Bàn gè shìjì guò qù le.)
Nửa thế kỷ đã trôi qua.
我们走到半路下起雨来了。
(Wǒmen zǒu dào bàn lù xià qǐ yǔ lái le.)
Chúng tôi đi được nửa đường thì trời mưa.
他喝了半瓶酒。
(Tā hē le bàn píng jiǔ.)
Anh ấy uống nửa chai rượu.
我在公司工作两年半了。
(Wǒ zài gōngsī gōngzuò liǎng nián bàn le.)
Tôi đã làm việc ở công ty được hai năm rưỡi.
半个月的假期很快就结束了。
(Bàn gè yuè de jiàqī hěn kuài jiù jiéshù le.)
Kỳ nghỉ nửa tháng trôi qua rất nhanh.
他半死不活地躺在床上。
(Tā bàn sǐ bù huó de tǎng zài chuáng shàng.)
Anh ấy nằm trên giường sống dở chết dở.
我家离公司半小时的路程。
(Wǒ jiā lí gōngsī bàn xiǎoshí de lùchéng.)
Nhà tôi cách công ty nửa tiếng đường.
半天也没看到他回来。
(Bàntiān yě méi kàn dào tā huílái.)
Cả nửa ngày rồi vẫn chưa thấy anh ấy quay lại.
半夜他打电话给我。
(Bànyè tā dǎ diànhuà gěi wǒ.)
Giữa đêm anh ấy gọi điện cho tôi.
他们半工半读地完成了大学。
(Tāmen bàn gōng bàn dú de wánchéng le dàxué.)
Họ vừa học vừa làm để hoàn thành đại học.
我喝了半碗汤。
(Wǒ hē le bàn wǎn tāng.)
Tôi uống nửa bát canh.
半山腰有一座小庙。
(Bàn shānyāo yǒu yí zuò xiǎo miào.)
Giữa sườn núi có một ngôi chùa nhỏ.
半小时后我来接你。
(Bàn xiǎoshí hòu wǒ lái jiē nǐ.)
Nửa tiếng nữa tôi đến đón bạn.
他半开玩笑地说。
(Tā bàn kāi wánxiào de shuō.)
Anh ấy nói với giọng nửa đùa nửa thật.
半夜饿醒了,只好去找点吃的。
(Bànyè è xǐng le, zhǐhǎo qù zhǎo diǎn chī de.)
Nửa đêm đói quá, đành đi kiếm cái gì ăn.
我等了半天也没等到他。
(Wǒ děng le bàntiān yě méi děng dào tā.)
Tôi chờ cả nửa ngày mà vẫn không thấy anh ấy.
他学中文学了一年半。
(Tā xué Zhōngwén xué le yì nián bàn.)
Anh ấy đã học tiếng Trung được một năm rưỡi.
- Tổng kết chi tiết
Thuộc tính Mô tả
Từ 半 (bàn)
Loại từ Danh từ, Phó từ, Lượng từ
Nghĩa cơ bản Nửa, phân nửa, một nửa
Nghĩa mở rộng Gần như, chưa hoàn toàn, vừa… vừa…
Cấu trúc phổ biến 半…半… / A + 半 / 半 + B
Ví dụ tiêu biểu 半个小时, 一年半, 半信半疑, 半夜, 半途而废 - Nghĩa cơ bản của 半
半 có nghĩa là một nửa, nửa, hoặc một phần của một tổng thể.
Ngoài ra, nó còn có thể mang nghĩa một khoảng thời gian bằng nửa đơn vị chuẩn (như nửa tiếng, nửa năm…).
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ “một nửa” của một vật hay số lượng.
Phó từ (副词): chỉ một phần, không hoàn toàn.
Số từ (数词): chỉ số lượng là “0.5” hoặc “nửa”.
- Các nghĩa và cách dùng chính của 半
(1) Nghĩa: Một nửa, nửa của cái gì đó
Dùng để chỉ phân nửa vật thể, số lượng hay khối lượng.
Ví dụ:
半个苹果 (bàn gè píngguǒ) – Nửa quả táo
半杯水 (bàn bēi shuǐ) – Nửa cốc nước
半个小时 (bàn gè xiǎoshí) – Nửa tiếng
Cấu trúc:
「半 + Lượng từ + Danh từ」 → nghĩa là “nửa cái…”, “nửa phần…”
Ví dụ câu:
我吃了半个苹果。
Wǒ chī le bàn gè píngguǒ.
Tôi đã ăn nửa quả táo.
他睡了半个小时。
Tā shuì le bàn gè xiǎoshí.
Anh ấy ngủ nửa tiếng.
(2) Nghĩa: Một phần, không trọn vẹn (mang nghĩa trừu tượng)
Dùng trong các cụm như: 半信半疑 (nửa tin nửa ngờ), 半途而废 (bỏ cuộc giữa chừng).
Ví dụ:
我对这件事半信半疑。
Wǒ duì zhè jiàn shì bàn xìn bàn yí.
Tôi nửa tin nửa ngờ về chuyện này.
做事情不能半途而废。
Zuò shìqíng bù néng bàntú ér fèi.
Làm việc không được bỏ cuộc giữa chừng.
(3) Nghĩa: Nửa thời gian (trong thời gian biểu hoặc chu kỳ)
Ví dụ:
半天 (bàn tiān) – Nửa ngày
半夜 (bàn yè) – Nửa đêm
半年 (bàn nián) – Nửa năm
半个月 (bàn gè yuè) – Nửa tháng
Ví dụ câu:
我只休息了半天。
Wǒ zhǐ xiūxi le bàn tiān.
Tôi chỉ nghỉ nửa ngày thôi.
他已经学了半年中文。
Tā yǐjīng xué le bàn nián Zhōngwén.
Anh ấy đã học tiếng Trung được nửa năm.
(4) Nghĩa: Một phần không đủ, chưa hoàn toàn
Dùng để chỉ tình trạng “chưa đến mức trọn vẹn, mới được một nửa”.
Ví dụ:
工作才做了一半。
Gōngzuò cái zuò le yī bàn.
Công việc mới làm được một nửa.
他的话只说到一半。
Tā de huà zhǐ shuō dào yī bàn.
Anh ấy mới nói được nửa câu.
(5) Nghĩa ẩn dụ: Không hoàn toàn, không chuyên (dùng phó từ)
Ví dụ:
他是个半医生。
Tā shì gè bàn yīshēng.
Anh ta là bác sĩ nửa mùa (chưa chuyên nghiệp).
她是个半个留学生。
Tā shì gè bàn gè liúxuéshēng.
Cô ấy là du học sinh nửa chừng (chưa học xong).
- Một số cụm từ thông dụng có chữ 半
Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
一半 yí bàn một nửa
半个小时 bàn gè xiǎoshí nửa tiếng
半天 bàn tiān nửa ngày
半夜 bàn yè nửa đêm
半年 bàn nián nửa năm
半月 bàn yuè nửa tháng
半途而废 bàntú ér fèi bỏ dở giữa chừng
半信半疑 bàn xìn bàn yí nửa tin nửa ngờ
半开玩笑 bàn kāi wánxiào vừa nói đùa vừa thật
半价 bàn jià nửa giá
半路 bàn lù giữa đường
半天没见 bàn tiān méi jiàn lâu rồi không gặp (ẩn dụ: một thời gian) - 30 Mẫu câu ví dụ với 半
我喝了半杯水。
Wǒ hē le bàn bēi shuǐ.
Tôi uống nửa cốc nước.
他只吃了半个苹果。
Tā zhǐ chī le bàn gè píngguǒ.
Anh ấy chỉ ăn nửa quả táo.
我等了他半个小时。
Wǒ děng le tā bàn gè xiǎoshí.
Tôi đợi anh ấy nửa tiếng.
我们休息半天吧。
Wǒmen xiūxi bàn tiān ba.
Chúng ta nghỉ nửa ngày đi.
她已经工作半年了。
Tā yǐjīng gōngzuò bàn nián le.
Cô ấy đã làm việc được nửa năm rồi.
我每天跑半个小时步。
Wǒ měitiān pǎo bàn gè xiǎoshí bù.
Mỗi ngày tôi chạy bộ nửa tiếng.
半夜有人敲门。
Bànyè yǒu rén qiāo mén.
Nửa đêm có người gõ cửa.
我家离学校只有半小时的路。
Wǒ jiā lí xuéxiào zhǐ yǒu bàn xiǎoshí de lù.
Nhà tôi cách trường chỉ mất nửa tiếng đi đường.
他做事常常半途而废。
Tā zuò shì chángcháng bàntú ér fèi.
Anh ta thường bỏ cuộc giữa chừng.
我对他的话半信半疑。
Wǒ duì tā de huà bàn xìn bàn yí.
Tôi nửa tin nửa ngờ lời của anh ta.
这本书我只看了一半。
Zhè běn shū wǒ zhǐ kàn le yī bàn.
Cuốn sách này tôi mới đọc được một nửa.
我家窗子开了一半。
Wǒ jiā chuāngzi kāi le yí bàn.
Cửa sổ nhà tôi mở nửa chừng.
我吃饭吃到一半就接到电话。
Wǒ chīfàn chī dào yí bàn jiù jiē dào diànhuà.
Tôi đang ăn dở thì nhận được điện thoại.
他们结婚半年了。
Tāmen jiéhūn bàn nián le.
Họ đã kết hôn được nửa năm rồi.
半路上车坏了。
Bàn lù shàng chē huài le.
Xe hỏng giữa đường.
我只睡了半个小时。
Wǒ zhǐ shuì le bàn gè xiǎoshí.
Tôi chỉ ngủ được nửa tiếng.
半天没看到你,你去哪儿了?
Bàn tiān méi kàn dào nǐ, nǐ qù nǎr le?
Lâu rồi không thấy bạn, bạn đi đâu vậy?
他喝了半瓶酒。
Tā hē le bàn píng jiǔ.
Anh ấy uống nửa chai rượu.
这工作做了一半还没完成。
Zhè gōngzuò zuò le yí bàn hái méi wánchéng.
Công việc này mới làm được một nửa, chưa xong.
她半懂不懂地笑了。
Tā bàn dǒng bù dǒng de xiào le.
Cô ấy cười mà như hiểu như không.
半小时后见。
Bàn xiǎoshí hòu jiàn.
Gặp lại sau nửa tiếng nhé.
我在这里等了半天。
Wǒ zài zhèlǐ děng le bàn tiān.
Tôi đã đợi ở đây nửa ngày rồi.
我们只剩下半个蛋糕。
Wǒmen zhǐ shèng xià bàn gè dàngāo.
Chúng ta chỉ còn lại nửa cái bánh.
半年的努力没有白费。
Bàn nián de nǔlì méiyǒu báifèi.
Nửa năm nỗ lực không uổng phí.
他睡觉总是睡半夜才醒。
Tā shuìjiào zǒng shì shuì bànyè cái xǐng.
Anh ấy thường ngủ đến nửa đêm mới tỉnh.
这个房间只有一半亮。
Zhège fángjiān zhǐ yǒu yí bàn liàng.
Phòng này chỉ sáng một nửa.
半小时的路程不算远。
Bàn xiǎoshí de lùchéng bú suàn yuǎn.
Quãng đường nửa tiếng không được xem là xa.
他半个字也不说。
Tā bàn gè zì yě bù shuō.
Anh ta chẳng nói lấy nửa lời.
这件衣服半价出售。
Zhè jiàn yīfu bàn jià chūshòu.
Bộ quần áo này bán với giá nửa.
她半开玩笑地说了这句话。
Tā bàn kāi wánxiào de shuō le zhè jù huà.
Cô ấy nói câu đó vừa thật vừa đùa.
半 là gì? Giải thích chi tiết
Từ: 半
Phiên âm (Pinyin): bàn
Loại từ: danh từ (名词), số từ (数词), phó từ (副词)
Nghĩa cơ bản: một nửa, rưỡi, giữa chừng, nửa phần, nửa thời gian, một phần hai.
- Giải thích chi tiết
Chữ 半 (bàn) có nghĩa gốc là “một nửa”, chỉ một phần trong hai phần bằng nhau.
Ngoài nghĩa cơ bản đó, trong đời sống tiếng Trung, 半 còn được dùng linh hoạt để chỉ “rưỡi”, “giữa chừng”, “một phần”, hoặc “chưa hoàn toàn”.
- Nghĩa tiếng Anh và tiếng Việt
Nghĩa tiếng Trung Tiếng Anh Tiếng Việt
一半 half một nửa
半个 half of một nửa (của cái gì đó)
半年 half a year nửa năm
半天 half a day / a long time nửa ngày, hoặc (khẩu ngữ) = rất lâu
半小时 half an hour nửa tiếng / 30 phút
半夜 midnight nửa đêm
半路 halfway giữa đường
半价 half price nửa giá - Phân tích cách dùng
(1) Dùng làm số từ (数词):
Chỉ “một nửa”, “rưỡi”.
一年半 (yì nián bàn): một năm rưỡi
三个半小时 (sān ge bàn xiǎoshí): ba tiếng rưỡi
Cấu trúc thường thấy:
数词 + 个 + 半 + danh từ
数词 + danh từ + 半
Ví dụ:
两天半 (hai ngày rưỡi), 三年半 (ba năm rưỡi), 一个半小时 (một tiếng rưỡi)
(2) Dùng làm danh từ (名词):
Chỉ “một nửa”, “phần giữa”, “một phần hai”.
一半 (một nửa)
半个苹果 (nửa quả táo)
(3) Dùng làm phó từ (副词):
Chỉ mức độ hoặc trạng thái “chưa trọn vẹn”, “mới nửa chừng”, “một phần”.
半懂不懂 (hiểu nửa không hiểu)
半死不活 (nửa sống nửa chết)
- Một số từ ghép thông dụng với 半
Từ / Cụm Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半天 bàntiān nửa ngày / rất lâu
半夜 bànyè nửa đêm
半路 bànlù giữa đường
半价 bànjià nửa giá
半年 bànnián nửa năm
半小时 bàn xiǎoshí nửa tiếng
半个月 bàn ge yuè nửa tháng
半死不活 bàn sǐ bù huó nửa sống nửa chết (chỉ trạng thái mệt mỏi, yếu)
半信半疑 bàn xìn bàn yí nửa tin nửa ngờ
半工半读 bàn gōng bàn dú vừa làm vừa học - 30 ví dụ chi tiết (kèm phiên âm và tiếng Việt)
我吃了半个苹果。
Wǒ chī le bàn ge píngguǒ.
Tôi ăn nửa quả táo.
他睡了半天还没起床。
Tā shuì le bàntiān hái méi qǐchuáng.
Anh ấy ngủ nửa ngày mà vẫn chưa dậy.
我等了半个小时。
Wǒ děng le bàn ge xiǎoshí.
Tôi đã đợi nửa tiếng.
我们学了半年汉语。
Wǒmen xué le bànnián Hànyǔ.
Chúng tôi học tiếng Trung được nửa năm.
他喝了半瓶水。
Tā hē le bàn píng shuǐ.
Anh ấy uống nửa chai nước.
半夜我被电话吵醒了。
Bànyè wǒ bèi diànhuà chǎo xǐng le.
Nửa đêm tôi bị điện thoại làm tỉnh giấc.
我已经走了半路了。
Wǒ yǐjīng zǒu le bànlù le.
Tôi đã đi được nửa đường rồi.
这件衣服半价出售。
Zhè jiàn yīfu bànjià chūshòu.
Bộ quần áo này bán nửa giá.
他工作了一年半。
Tā gōngzuò le yì nián bàn.
Anh ấy làm việc được một năm rưỡi.
桌上有半个蛋糕。
Zhuō shàng yǒu bàn ge dàngāo.
Trên bàn có nửa cái bánh kem.
我看了半天也没看懂。
Wǒ kàn le bàntiān yě méi kàn dǒng.
Tôi xem nửa ngày mà vẫn chưa hiểu.
他们聊了半个晚上。
Tāmen liáo le bàn ge wǎnshang.
Họ trò chuyện suốt nửa đêm.
半路下雨了。
Bànlù xiàyǔ le.
Giữa đường thì trời mưa.
我今天上半天班。
Wǒ jīntiān shàng bàntiān bān.
Hôm nay tôi làm nửa ngày.
我半信半疑地看着他。
Wǒ bàn xìn bàn yí de kànzhe tā.
Tôi nhìn anh ta với vẻ nửa tin nửa ngờ.
我买了半斤苹果。
Wǒ mǎi le bàn jīn píngguǒ.
Tôi mua nửa cân táo.
他花了半个月才完成。
Tā huā le bàn ge yuè cái wánchéng.
Anh ấy mất nửa tháng mới hoàn thành.
我们走到半山腰休息一下吧。
Wǒmen zǒu dào bàn shānyāo xiūxi yíxià ba.
Chúng ta đi đến lưng chừng núi nghỉ một chút đi.
半天没看见你,你去哪儿了?
Bàntiān méi kànjiàn nǐ, nǐ qù nǎr le?
Cả nửa ngày không thấy bạn, bạn đi đâu vậy?
半个小时以后我们出发。
Bàn ge xiǎoshí yǐhòu wǒmen chūfā.
Nửa tiếng nữa chúng ta xuất phát.
他工作了两个半小时。
Tā gōngzuò le liǎng ge bàn xiǎoshí.
Anh ấy làm việc được hai tiếng rưỡi.
半个月的工资不够用。
Bàn ge yuè de gōngzī bú gòu yòng.
Tiền lương nửa tháng không đủ tiêu.
他说话半真半假。
Tā shuōhuà bàn zhēn bàn jiǎ.
Anh ấy nói chuyện nửa thật nửa giả.
他昨天只睡了半夜。
Tā zuótiān zhǐ shuì le bànyè.
Hôm qua anh ấy chỉ ngủ được nửa đêm.
我喝了半杯咖啡。
Wǒ hē le bàn bēi kāfēi.
Tôi uống nửa ly cà phê.
半小时能走到吗?
Bàn xiǎoshí néng zǒu dào ma?
Nửa tiếng có thể đi đến nơi không?
他在这儿住了一年半。
Tā zài zhèr zhù le yì nián bàn.
Anh ấy đã sống ở đây một năm rưỡi.
我写了半篇作文。
Wǒ xiě le bàn piān zuòwén.
Tôi mới viết được nửa bài văn.
半个苹果比一个橙子大。
Bàn ge píngguǒ bǐ yí ge chéngzi dà.
Nửa quả táo to hơn một quả cam.
半工半读的生活很辛苦。
Bàn gōng bàn dú de shēnghuó hěn xīnkǔ.
Cuộc sống vừa làm vừa học rất vất vả.
- Một số cụm thành ngữ có chữ 半
Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半信半疑 bàn xìn bàn yí nửa tin nửa ngờ
半死不活 bàn sǐ bù huó nửa sống nửa chết, chỉ người mệt mỏi
半途而废 bàn tú ér fèi bỏ dở giữa chừng
半梦半醒 bàn mèng bàn xǐng nửa mơ nửa tỉnh
半工半读 bàn gōng bàn dú vừa làm vừa học
半懂不懂 bàn dǒng bù dǒng hiểu lơ mơ, chưa rõ - Tổng kết
半 (bàn) là từ rất thông dụng, nghĩa cơ bản là một nửa / rưỡi / giữa chừng.
Có thể dùng làm:
Số từ: chỉ “một nửa, rưỡi” (半个苹果, 两年半)
Danh từ: chỉ “nửa phần” (一半, 半天)
Phó từ: chỉ mức độ “nửa chừng” (半懂不懂, 半信半疑)
Dùng rộng rãi trong nói và viết, đặc biệt trong chỉ thời gian, số lượng, hoặc trạng thái.
- Giải thích chi tiết từ 半
1.1. Nghĩa cơ bản
Từ 半 (bàn) có nghĩa là một nửa, phân nửa, hoặc rưỡi. Nó được dùng để chỉ một phần bằng 1/2 của một tổng thể (vật, thời gian, khoảng cách, v.v.). Ngoài ra, trong ngữ cảnh mở rộng, “半” cũng mang nghĩa “một phần”, “chưa hoàn toàn”, “ở giữa”, hoặc “nửa chừng”.
1.2. Loại từ
Danh từ (名词): chỉ phần nửa của một vật, hoặc một khoảng thời gian nửa chừng.
Số từ (数词): dùng như “rưỡi” trong tiếng Việt, chỉ 0.5 đơn vị.
Trạng từ (副词): chỉ mức độ không hoàn toàn, xen giữa hai trạng thái, ví dụ “半懂半不懂” (nửa hiểu nửa không).
1.3. Nghĩa mở rộng
Dùng để chỉ phân nửa
Dùng để chỉ “một nửa của cái gì đó”, ví dụ như “半个苹果” (nửa quả táo), “半天” (nửa ngày).
Dùng để chỉ “rưỡi”
Dùng khi kết hợp với số lượng hoặc thời gian, ví dụ “八点半” (8 giờ rưỡi), “三年半” (ba năm rưỡi).
Dùng trong cấu trúc “半……半……”
Biểu thị hai trạng thái, hai cảm xúc hoặc hai tình huống xen lẫn, ví dụ “半懂半不懂” (nửa hiểu nửa không), “半信半疑” (nửa tin nửa ngờ).
Chỉ trạng thái nửa chừng, chưa hoàn toàn
Như trong các từ “半路” (giữa đường), “半夜” (nửa đêm), “半途而废” (bỏ dở giữa chừng).
Dùng trong thành ngữ hoặc cụm cố định
Như “半工半读” (vừa học vừa làm), “半死不活” (sống dở chết dở), “半新不旧” (nửa mới nửa cũ).
1.4. Các cụm từ thông dụng có chữ 半
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半个小时 bàn gè xiǎoshí Nửa tiếng
半天 bàn tiān Nửa ngày, lâu lắm (nghĩa bóng)
半夜 bànyè Nửa đêm
半路 bàn lù Giữa đường
半个月 bàn gè yuè Nửa tháng
半年 bàn nián Nửa năm
八点半 bā diǎn bàn Tám giờ rưỡi
半信半疑 bàn xìn bàn yí Nửa tin nửa ngờ
半懂半不懂 bàn dǒng bàn bù dǒng Nửa hiểu nửa không
半工半读 bàn gōng bàn dú Vừa học vừa làm
半死不活 bàn sǐ bù huó Sống dở chết dở
半途而废 bàn tú ér fèi Bỏ dở giữa chừng
半路出家 bàn lù chū jiā Học nghề giữa chừng
半新不旧 bàn xīn bù jiù Nửa mới nửa cũ
- 30 MẪU CÂU TIẾNG TRUNG CÓ “半”
- 我吃了半个苹果。
(Wǒ chī le bàn gè píngguǒ)
→ Tôi đã ăn nửa quả táo.
- 我每天学习半个小时。
(Wǒ měitiān xuéxí bàn gè xiǎoshí)
→ Mỗi ngày tôi học nửa tiếng đồng hồ.
- 我等了你半天。
(Wǒ děng le nǐ bàn tiān)
→ Tôi đã đợi bạn nửa ngày (hoặc rất lâu).
- 他昨天只睡了半个小时。
(Tā zuótiān zhǐ shuì le bàn gè xiǎoshí)
→ Hôm qua anh ấy chỉ ngủ có nửa tiếng.
- 我们学了半年汉语。
(Wǒmen xué le bàn nián Hànyǔ)
→ Chúng tôi đã học tiếng Trung nửa năm.
- 她只喝了半杯水。
(Tā zhǐ hē le bàn bēi shuǐ)
→ Cô ấy chỉ uống nửa cốc nước.
- 八点半我们开会。
(Bā diǎn bàn wǒmen kāihuì)
→ 8 giờ rưỡi chúng ta họp.
- 他半夜还在工作。
(Tā bànyè hái zài gōngzuò)
→ Nửa đêm anh ta vẫn đang làm việc.
- 半路上下起雨来了。
(Bàn lù shàng xià qǐ yǔ lái le)
→ Giữa đường thì trời đổ mưa.
- 他说话说到一半就走了。
(Tā shuōhuà shuō dào yí bàn jiù zǒu le)
→ Anh ta đang nói dở thì bỏ đi.
- 我只看懂了一半。
(Wǒ zhǐ kàn dǒng le yí bàn)
→ Tôi chỉ hiểu một nửa thôi.
- 他半懂半不懂地听着。
(Tā bàn dǒng bàn bù dǒng de tīng zhe)
→ Anh ấy nghe mà nửa hiểu nửa không.
- 她对这个消息半信半疑。
(Tā duì zhège xiāoxi bàn xìn bàn yí)
→ Cô ấy nửa tin nửa ngờ tin tức này.
- 我家离公司半个小时的路程。
(Wǒ jiā lí gōngsī bàn gè xiǎoshí de lùchéng)
→ Nhà tôi cách công ty nửa tiếng đi đường.
- 半个月以后我们再见。
(Bàn gè yuè yǐhòu wǒmen zàijiàn)
→ Nửa tháng sau chúng ta gặp lại.
- 我工作了三年半。
(Wǒ gōngzuò le sān nián bàn)
→ Tôi đã làm việc ba năm rưỡi.
- 做事情不要半途而废。
(Zuò shìqíng búyào bàn tú ér fèi)
→ Làm việc đừng bỏ dở giữa chừng.
- 半工半读的生活很辛苦。
(Bàn gōng bàn dú de shēnghuó hěn xīnkǔ)
→ Cuộc sống vừa học vừa làm rất vất vả.
- 他半路出家学画画。
(Tā bàn lù chū jiā xué huàhuà)
→ Anh ấy học vẽ giữa chừng (không học từ đầu).
- 半死不活的植物终于枯萎了。
(Bàn sǐ bù huó de zhíwù zhōngyú kūwěi le)
→ Cái cây sống dở chết dở cuối cùng cũng héo rụi.
- 这本书我看了半天也没看完。
(Zhè běn shū wǒ kàn le bàn tiān yě méi kàn wán)
→ Quyển sách này tôi đọc nửa ngày mà vẫn chưa xong.
- 他的衣服半新不旧。
(Tā de yīfu bàn xīn bù jiù)
→ Quần áo của anh ta nửa mới nửa cũ.
- 我们半年前认识的。
(Wǒmen bàn nián qián rènshi de)
→ Chúng tôi quen nhau từ nửa năm trước.
- 半夜听到奇怪的声音。
(Bànyè tīngdào qíguài de shēngyīn)
→ Nửa đêm nghe thấy âm thanh lạ.
- 半路车坏了,我们只好走回去。
(Bàn lù chē huài le, wǒmen zhǐhǎo zǒu huíqù)
→ Giữa đường xe hỏng, chúng tôi đành phải đi bộ về.
- 这杯茶只喝了一半。
(Zhè bēi chá zhǐ hē le yí bàn)
→ Cốc trà này mới uống một nửa.
- 半年后,他回到了家乡。
(Bàn nián hòu, tā huídào le jiāxiāng)
→ Nửa năm sau, anh ấy trở về quê hương.
- 半天没有人来。
(Bàn tiān méiyǒu rén lái)
→ Nửa ngày rồi vẫn chưa thấy ai đến.
- 我只剩半天时间准备考试。
(Wǒ zhǐ shèng bàn tiān shíjiān zhǔnbèi kǎoshì)
→ Tôi chỉ còn nửa ngày để chuẩn bị thi.
- 我们聊了两个半小时。
(Wǒmen liáo le liǎng gè bàn xiǎoshí)
→ Chúng tôi đã nói chuyện hai tiếng rưỡi.
- Tổng kết
半 (bàn) là một từ đơn giản nhưng có tính ứng dụng cực kỳ cao trong tiếng Trung. Nó có thể diễn tả:
Số lượng: một nửa, rưỡi.
Thời gian: nửa tiếng, nửa ngày, nửa năm.
Trạng thái: nửa thật nửa giả, nửa tin nửa ngờ.
Vị trí, tình huống: nửa đường, nửa chừng.
Mức độ, nghĩa bóng: chỉ trạng thái chưa trọn vẹn, hoặc dừng giữa chừng.
半 là gì? Giải thích chi tiết đầy đủ nhất
- Định nghĩa chi tiết từ 半 (bàn)
Từ 半 (bàn) là một danh từ, phó từ và lượng từ trong tiếng Trung, có nghĩa cơ bản là một nửa, nửa phần, hoặc một phần giữa hai giá trị.
Nó được sử dụng rất rộng rãi trong cả văn nói và văn viết, biểu thị một nửa của sự vật, thời gian, số lượng, hoặc mức độ nào đó.
- Nghĩa cơ bản của 半 (bàn)
Một nửa, phân nửa (half)
Dùng để chỉ một phần trong hai phần bằng nhau.
Ví dụ: 半年 (nửa năm), 半个小时 (nửa tiếng), 半个月 (nửa tháng).
Giữa chừng, không trọn vẹn (incomplete, halfway)
Ví dụ: 半路 (giữa đường), 半懂不懂 (hiểu nửa chừng).
Một phần nào đó (partly)
Dùng như phó từ, chỉ một trạng thái hoặc mức độ chưa hoàn toàn.
Ví dụ: 半开 (nửa mở), 半信半疑 (nửa tin nửa ngờ).
Dùng làm lượng từ (quantifier)
Ví dụ: 一年半 (một năm rưỡi), 一个半小时 (một tiếng rưỡi).
- Loại từ của 半
Chức năng Loại từ Ý nghĩa
Biểu thị “một nửa” Danh từ (名词) Chỉ số lượng phân nửa
Biểu thị “một phần nào đó” Phó từ (副词) Diễn tả mức độ hoặc trạng thái chưa hoàn toàn
Dùng kèm đơn vị đo Lượng từ (量词) Chỉ “rưỡi”, “nửa đơn vị” - Các từ ghép thông dụng với 半
Từ ghép Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
一半 yí bàn Một nửa
一半儿 yí bànr Một nửa (thường dùng trong khẩu ngữ)
半天 bàn tiān Nửa ngày / Rất lâu
半夜 bàn yè Nửa đêm
半路 bàn lù Giữa đường
半年 bàn nián Nửa năm
半个月 bàn ge yuè Nửa tháng
半小时 bàn xiǎoshí Nửa tiếng
半开 bàn kāi Nửa mở
半懂不懂 bàn dǒng bù dǒng Hiểu nửa chừng
半信半疑 bàn xìn bàn yí Nửa tin nửa ngờ
一年半 yì nián bàn Một năm rưỡi
一个半小时 yí gè bàn xiǎoshí Một tiếng rưỡi - Mẫu câu ví dụ chi tiết (kèm phiên âm và tiếng Việt)
Ví dụ 1:
我吃了半个苹果。
Wǒ chī le bàn gè píngguǒ.
Tôi đã ăn nửa quả táo.
→ 半个 chỉ “một nửa” của vật thể.
Ví dụ 2:
我们学汉语已经学了一年半了。
Wǒmen xué Hànyǔ yǐjīng xué le yī nián bàn le.
Chúng tôi đã học tiếng Trung được một năm rưỡi rồi.
→ 一年半 nghĩa là một năm rưỡi.
Ví dụ 3:
他只看了半本书就睡着了。
Tā zhǐ kàn le bàn běn shū jiù shuìzháo le.
Cậu ta mới đọc nửa cuốn sách đã ngủ mất rồi.
→ 半本书: nửa cuốn sách.
Ví dụ 4:
半夜的时候外面下起了雨。
Bànyè de shíhou wàimiàn xià qǐ le yǔ.
Nửa đêm thì bên ngoài bắt đầu mưa.
→ 半夜: nửa đêm, khoảng thời gian ban đêm giữa chừng.
Ví dụ 5:
他的话我半信半疑。
Tā de huà wǒ bàn xìn bàn yí.
Lời anh ta nói tôi nửa tin nửa ngờ.
→ 半信半疑: trạng thái vừa tin vừa nghi ngờ.
Ví dụ 6:
我们走到半路车就坏了。
Wǒmen zǒu dào bànlù chē jiù huài le.
Chúng tôi đi được nửa đường thì xe bị hỏng.
→ 半路: giữa đường, chưa đến nơi.
Ví dụ 7:
我今天花了半天时间才完成作业。
Wǒ jīntiān huā le bàntiān shíjiān cái wánchéng zuòyè.
Hôm nay tôi mất nửa ngày mới làm xong bài tập.
→ 半天 có thể hiểu là “nửa ngày” hoặc “rất lâu”.
Ví dụ 8:
他半懂不懂地听着。
Tā bàn dǒng bù dǒng de tīngzhe.
Anh ta nghe mà chỉ hiểu lơ mơ, chưa rõ ràng.
→ 半懂不懂: hiểu nửa chừng, không hiểu hoàn toàn.
Ví dụ 9:
杯子里还有半杯水。
Bēizi lǐ hái yǒu bàn bēi shuǐ.
Trong cốc vẫn còn nửa cốc nước.
→ 半杯水: nửa cốc nước.
Ví dụ 10:
他讲了半天,我还是没明白。
Tā jiǎng le bàntiān, wǒ háishi méi míngbai.
Anh ấy nói nửa ngày trời, tôi vẫn không hiểu.
→ 半天 ở đây mang nghĩa bóng: nói rất lâu.
Ví dụ 11:
她喝了一瓶半可乐。
Tā hē le yī píng bàn kělè.
Cô ấy đã uống một chai rưỡi coca.
→ 一瓶半: một chai rưỡi.
Ví dụ 12:
这件事我们做了一半,还没做完。
Zhè jiàn shì wǒmen zuò le yí bàn, hái méi zuò wán.
Việc này chúng tôi làm được một nửa, vẫn chưa xong.
→ 一半: một nửa, chưa hoàn thành toàn bộ.
- Phân tích và sắc thái văn hóa
Từ 半 (bàn) là một từ rất phổ biến trong ngôn ngữ đời sống, phản ánh khái niệm về tính trung gian, chưa trọn vẹn, tạm thời trong tư duy người Trung Hoa.
Người Trung Quốc hay dùng “半” để nói về những trạng thái chưa hoàn chỉnh (半懂不懂, 半路, 半信半疑).
“半” cũng thể hiện ý niệm cân bằng hoặc ước lượng tương đối, ví dụ “半天”, “半年”, “半夜”.
Khi đi với số từ, “半” đứng sau đơn vị đo lường để chỉ phần rưỡi:
一年半 (1 năm rưỡi),
一个半小时 (1 tiếng rưỡi),
一瓶半 (1 chai rưỡi).
- Tổng kết
Mục Nội dung
Từ tiếng Trung 半
Phiên âm bàn
Loại từ Danh từ, Phó từ, Lượng từ
Nghĩa chính Một nửa, nửa chừng, rưỡi
Nghĩa mở rộng Trạng thái chưa hoàn toàn, khoảng giữa
Từ ghép phổ biến 一半, 半天, 半夜, 半路, 半年, 半小时, 半信半疑
Sắc thái ngữ nghĩa Diễn tả sự chia đôi, chưa trọn vẹn, một phần của toàn thể
半 (bàn) là một từ rất phổ biến trong tiếng Trung, có nghĩa cơ bản là “một nửa”, ngoài ra còn mang nhiều nghĩa mở rộng khác nhau tùy theo ngữ cảnh.
- Tổng quan và loại từ
Chữ Hán: 半
Phiên âm: bàn
Loại từ: danh từ, số từ, phó từ.
Nghĩa cơ bản: nửa, một nửa, phân nửa, giữa, dở dang, chưa hoàn toàn, không trọn vẹn.
- Giải thích chi tiết từng nghĩa
Nghĩa 1: 半 = Nửa, một nửa (half)
Đây là nghĩa cơ bản và phổ biến nhất của từ “半”, chỉ phân nửa của một vật, một khoảng thời gian, một đơn vị, hay một sự vật nào đó.
Cấu trúc thường gặp:
半 + danh từ
danh từ + 一半 (yíbàn)
半 + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
半个苹果
Bàn gè píngguǒ
Nửa quả táo
半瓶水
Bàn píng shuǐ
Nửa chai nước
半年
Bàn nián
Nửa năm
半个月
Bàn ge yuè
Nửa tháng
半天
Bàn tiān
Nửa ngày
半小时
Bàn xiǎoshí
Nửa tiếng / nửa giờ
半斤
Bàn jīn
Nửa cân
他吃了半个西瓜。
Tā chī le bàn gè xīguā.
Anh ấy ăn nửa quả dưa hấu.
我等了他半个小时。
Wǒ děng le tā bàn gè xiǎoshí.
Tôi đợi anh ấy nửa tiếng đồng hồ.
Nghĩa 2: 半 = Phân nửa, không trọn vẹn, một phần
Dùng để chỉ một phần của toàn thể, hay một trạng thái chưa hoàn chỉnh.
Ví dụ:
这件事他只知道一半。
Zhè jiàn shì tā zhǐ zhīdào yí bàn.
Chuyện này anh ta chỉ biết một nửa.
半信半疑。
Bàn xìn bàn yí.
Nửa tin nửa ngờ.
半懂不懂。
Bàn dǒng bù dǒng.
Hiểu được một nửa, vẫn chưa thật sự hiểu rõ.
他的话说了一半。
Tā de huà shuō le yí bàn.
Lời của anh ấy mới nói được một nửa.
这本书我才看了一半。
Zhè běn shū wǒ cái kàn le yí bàn.
Cuốn sách này tôi mới đọc được một nửa.
Nghĩa 3: 半 = Dở dang, không hoàn toàn, chưa trọn vẹn
Dùng để diễn tả một trạng thái giữa chừng, chưa xong, hoặc không đủ.
Ví dụ:
半路上遇到了他。
Bàn lù shang yù dào le tā.
Trên đường đi nửa chừng thì gặp anh ta.
工作做到一半停下了。
Gōngzuò zuò dào yíbàn tíng xià le.
Làm việc được một nửa thì dừng lại.
半夜醒来了。
Bànyè xǐng lái le.
Nửa đêm tỉnh dậy.
半途而废。
Bàntú ér fèi.
Bỏ dở giữa chừng (thành ngữ: làm việc gì đó không đến nơi đến chốn).
Nghĩa 4: 半 = Giữa (mid, middle)
Dùng để chỉ thời gian hoặc giai đoạn ở giữa, không phải đầu hay cuối.
Ví dụ:
半夜 (bànyè) – nửa đêm
我昨晚半夜才睡。
Wǒ zuówǎn bànyè cái shuì.
Tối qua tôi nửa đêm mới ngủ.
半途 (bàntú) – giữa đường
他半途放弃了。
Tā bàntú fàngqì le.
Anh ta bỏ cuộc giữa chừng.
半年 (bànnián) – nửa năm
我已经工作半年了。
Wǒ yǐjīng gōngzuò bànnián le.
Tôi đã làm việc được nửa năm rồi.
半小时 (bàn xiǎoshí) – nửa giờ
我等你半小时了!
Wǒ děng nǐ bàn xiǎoshí le!
Tôi đợi bạn nửa tiếng rồi!
Nghĩa 5: 半 = Một phần của hai sự vật cùng tồn tại song song
Thường xuất hiện trong các cấu trúc “半……半……”, mang nghĩa “vừa… vừa…”, “nửa… nửa…”, thể hiện trạng thái hoặc tính chất pha trộn giữa hai bên.
Ví dụ:
半男半女。
Bàn nán bàn nǚ.
Nửa nam nửa nữ.
半信半疑。
Bàn xìn bàn yí.
Nửa tin nửa ngờ.
半开半合。
Bàn kāi bàn hé.
Nửa mở nửa khép.
半真半假。
Bàn zhēn bàn jiǎ.
Nửa thật nửa giả.
半生半熟。
Bàn shēng bàn shú.
Nửa sống nửa chín (chưa chín hẳn).
Nghĩa 6: 半 = Phó từ chỉ mức độ hoặc thời gian (half, almost, partly)
Dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ, diễn tả một phần nào đó, chưa hoàn toàn, hoặc gần đạt.
Ví dụ:
他说了半天也没说清楚。
Tā shuō le bàntiān yě méi shuō qīngchu.
Anh ấy nói mãi mà vẫn chưa nói rõ (nói suốt nửa ngày).
我忙了半天才休息。
Wǒ máng le bàntiān cái xiūxi.
Tôi bận rộn cả nửa ngày mới được nghỉ.
半明半暗的房间。
Bàn míng bàn àn de fángjiān.
Căn phòng lờ mờ, nửa sáng nửa tối.
半懂不懂的样子。
Bàn dǒng bù dǒng de yàngzi.
Vẻ mặt kiểu hiểu mà như chưa hiểu.
- Các cụm từ thông dụng chứa chữ “半”
Từ / Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半天 bàntiān Nửa ngày, rất lâu
半夜 bànyè Nửa đêm
半路 bànlù Giữa đường
半价 bànjià Nửa giá
半圆 bànyuán Nửa vòng tròn
半数 bànshù Một nửa số lượng
半生 bànshēng Nửa đời người
半身 bànshēn Nửa thân (phần trên hoặc dưới cơ thể)
半边 bànbiān Một bên, nửa phía
半点 bàndiǎn Một chút, tí xíu
半个钟头 bàn gè zhōngtóu Nửa tiếng đồng hồ
半开玩笑 bàn kāi wánxiào Nửa đùa nửa thật - Mẫu câu thông dụng với “半”
我们休息半个小时再出发。
Wǒmen xiūxi bàn gè xiǎoshí zài chūfā.
Chúng ta nghỉ ngơi nửa tiếng rồi đi tiếp.
半个苹果不够吃。
Bàn gè píngguǒ bú gòu chī.
Nửa quả táo thì không đủ ăn.
他在公司工作了半年。
Tā zài gōngsī gōngzuò le bànnián.
Anh ấy đã làm việc ở công ty được nửa năm.
我学了中文半年。
Wǒ xué le Zhōngwén bànnián.
Tôi đã học tiếng Trung nửa năm rồi.
半夜突然下雨了。
Bànyè tūrán xià yǔ le.
Nửa đêm bỗng nhiên trời mưa.
他半途退出了比赛。
Tā bàntú tuìchū le bǐsài.
Anh ấy bỏ cuộc giữa chừng trong cuộc thi.
我看了这部电影一半就走了。
Wǒ kàn le zhè bù diànyǐng yíbàn jiù zǒu le.
Tôi xem bộ phim này được một nửa thì rời đi.
这个问题他只懂一半。
Zhège wèntí tā zhǐ dǒng yíbàn.
Vấn đề này anh ta chỉ hiểu được một nửa.
- Thành ngữ thường gặp với “半”
Thành ngữ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
半途而废 bàntú ér fèi Bỏ dở giữa chừng, không kiên trì đến cuối
半信半疑 bàn xìn bàn yí Nửa tin nửa ngờ
半推半就 bàn tuī bàn jiù Vừa chống cự vừa thuận theo, nửa muốn nửa không
半生不熟 bàn shēng bù shú Quan hệ chưa thân thiết lắm, không thân không sơ
半斤八两 bàn jīn bā liǎng Kẻ tám lạng người nửa cân, ngang nhau - Tổng kết ý nghĩa của từ “半”
Nghĩa tiếng Việt Vai trò ngữ pháp Ví dụ tiêu biểu
Nửa, một nửa Danh từ / số từ 半个苹果 (nửa quả táo)
Giữa, giữa chừng Trạng ngữ / danh từ 半路上遇到他 (gặp anh ta giữa đường)
Dở dang, chưa hoàn chỉnh Trạng ngữ 工作做到一半 (làm dở nửa chừng)
Vừa… vừa… Cấu trúc “半…半…” 半信半疑 (nửa tin nửa ngờ)
Tóm lại, từ 半 (bàn) là một từ rất linh hoạt và thông dụng trong tiếng Trung, vừa có thể dùng như số từ, danh từ, vừa có thể làm phó từ hoặc trạng ngữ.
Nó thể hiện khái niệm “một nửa”, “phân nửa”, “dở dang”, “nửa chừng”, đồng thời xuất hiện thường xuyên trong các cụm cố định, thành ngữ, và mô tả thời gian, số lượng.
Việc nắm vững từ “半” giúp người học diễn đạt chính xác các ý nghĩa về phân nửa, thời gian, mức độ và trạng thái chưa hoàn toàn trong tiếng Trung.
Từ 半 (bàn) là một chữ Hán vô cùng phổ biến trong tiếng Trung hiện đại, được dùng trong rất nhiều ngữ cảnh giao tiếp, học tập, thời gian, số lượng, và cả trong thành ngữ. Đây là một từ cơ bản nhưng mang ý nghĩa sâu và phong phú, vì ngoài nghĩa đen là “một nửa”, nó còn có nhiều nghĩa mở rộng như “một phần”, “chưa hoàn toàn”, “một nửa thời gian”, “một chút”, “khoảng giữa”, v.v.
- Tổng quan từ vựng
Hán tự: 半
Pinyin: bàn
Loại từ: Danh từ, số từ, phó từ, hình dung từ, yếu tố tạo từ ghép
Nghĩa tiếng Việt: nửa, một nửa, rưỡi, phân nửa, giữa chừng, chưa hoàn toàn
Nghĩa tiếng Anh: half, semi-, partially, halfway, semi, in between
- Nguồn gốc và cấu tạo chữ Hán 半
Chữ 半 có nguồn gốc từ chữ Giáp cốt văn và Kim văn, ban đầu là hình ảnh của một vật bị chia thành hai phần bằng nhau, biểu thị ý nghĩa “một nửa”.
Cấu tạo của chữ 半 gồm:
Bộ chính: 十 (thập) – nghĩa là “mười” hoặc “toàn bộ”.
Bộ phụ: 八 (bát) – nghĩa là “tách ra”, “chia ra”.
Hai phần kết hợp lại biểu thị ý nghĩa “tách toàn thể ra làm hai phần bằng nhau”, tức “một nửa”.
Đây là nghĩa gốc và phổ biến nhất, chỉ 50% của một toàn thể.
Dùng trong các trường hợp đếm, đo lường, chỉ lượng, hoặc chỉ thời gian.
Ví dụ:
一个苹果一半给你,一半给我。
Yí gè píngguǒ yí bàn gěi nǐ, yí bàn gěi wǒ.
Một quả táo, nửa cho bạn, nửa cho tôi.
他喝了半杯水。
Tā hē le bàn bēi shuǐ.
Anh ấy uống nửa cốc nước.
我只看了一半。
Wǒ zhǐ kàn le yí bàn.
Tôi chỉ xem được một nửa thôi.
半个月以后我们再见。
Bàn ge yuè yǐhòu wǒmen zài jiàn.
Nửa tháng sau chúng ta gặp lại nhé.
半年过去了,他还是没回来。
Bàn nián guò qù le, tā háishì méi huílái.
Nửa năm trôi qua, anh ta vẫn chưa quay lại.
(2) 半 nghĩa là “rưỡi” trong các đơn vị thời gian
Khi nói về giờ, năm, tháng, ngày, “半” có thể dịch là “rưỡi” (30 phút, nửa đơn vị).
Ví dụ:
现在是三点半。
Xiànzài shì sān diǎn bàn.
Bây giờ là ba giờ rưỡi.
我六点半起床。
Wǒ liù diǎn bàn qǐchuáng.
Tôi dậy lúc sáu rưỡi.
会议开了一个半小时。
Huìyì kāi le yī gè bàn xiǎoshí.
Cuộc họp diễn ra trong một tiếng rưỡi.
我们等了两个半小时。
Wǒmen děng le liǎng gè bàn xiǎoshí.
Chúng tôi đã đợi hai tiếng rưỡi.
(3) 半 mang nghĩa “chưa hoàn toàn”, “một phần”, “nửa chừng”
Dùng để diễn tả một trạng thái chưa hoàn chỉnh, dở dang, hoặc “một phần nào đó”.
Ví dụ:
他半懂不懂。
Tā bàn dǒng bù dǒng.
Anh ta hiểu mà cũng như không hiểu (hiểu nửa chừng).
半信半疑。
Bàn xìn bàn yí.
Nửa tin nửa ngờ.
半途而废。
Bàn tú ér fèi.
Bỏ cuộc giữa chừng, làm dở dang rồi bỏ.
他半天没说话。
Tā bàn tiān méi shuō huà.
Anh ấy nửa ngày không nói lời nào.
我做了一半的作业。
Wǒ zuò le yí bàn de zuòyè.
Tôi làm được một nửa bài tập rồi.
(4) 半 dùng làm phó từ – mang nghĩa “một chút”, “hơi hơi”, “phần nào”
Dùng để chỉ mức độ nhẹ, thường đi kèm với tính từ.
Ví dụ:
半新不旧。
Bàn xīn bù jiù.
Nửa mới nửa cũ.
半甜半苦。
Bàn tián bàn kǔ.
Vừa ngọt vừa đắng (nghĩa đen và nghĩa bóng đều dùng được).
半死不活。
Bàn sǐ bù huó.
Nửa sống nửa chết (thường ví người bệnh nặng, yếu ớt, hoặc tinh thần kiệt quệ).
半明半暗。
Bàn míng bàn àn.
Lờ mờ, nửa sáng nửa tối.
(5) 半 dùng trong thành ngữ – biểu thị sự chia đôi, không trọn vẹn, hoặc trạng thái trung gian
Một số thành ngữ phổ biến có chữ “半”:
Thành ngữ Pinyin Nghĩa tiếng Việt
半途而废 bàn tú ér fèi Bỏ cuộc giữa chừng
半信半疑 bàn xìn bàn yí Nửa tin nửa ngờ
半生不熟 bàn shēng bù shú Chưa thành thạo, nửa vời
半梦半醒 bàn mèng bàn xǐng Nửa mơ nửa tỉnh
半工半读 bàn gōng bàn dú Vừa làm vừa học
半斤八两 bàn jīn bā liǎng Kẻ tám lạng, người nửa cân (ngang tài ngang sức)
- Loại từ và chức năng ngữ pháp của 半
Số từ: chỉ lượng (một nửa, nửa, rưỡi).
Ví dụ: 半个苹果, 半年, 半小时.
Danh từ: chỉ một phần, phân nửa.
Ví dụ: 我看了一半。Tôi xem được một nửa.
Phó từ: biểu thị mức độ hoặc trạng thái không trọn vẹn.
Ví dụ: 半懂不懂, 半死不活.
Thành tố tạo từ ghép: tạo thành từ mới với nghĩa “nửa”, “một phần”.
Ví dụ: 半岛 (bàndǎo – bán đảo), 半圆 (bànyuán – nửa vòng tròn), 半途 (bàntú – giữa đường).
- Một số từ ghép thông dụng với 半
Từ ghép Pinyin Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
半年 bàn nián half a year nửa năm
半天 bàn tiān half a day nửa ngày
半夜 bàn yè midnight, middle of the night nửa đêm
半月 bàn yuè half a month nửa tháng
半小时 bàn xiǎo shí half an hour nửa giờ
半路 bàn lù halfway, on the way giữa đường
半价 bàn jià half price nửa giá
半岛 bàn dǎo peninsula bán đảo
半圆 bàn yuán semicircle nửa hình tròn
半工半读 bàn gōng bàn dú work while studying vừa học vừa làm
半信半疑 bàn xìn bàn yí half-believing nửa tin nửa ngờ
半死不活 bàn sǐ bù huó half-dead nửa sống nửa chết - Ví dụ cụ thể
Ví dụ 1:
我喝了半杯牛奶。
Wǒ hē le bàn bēi niúnǎi.
Tôi đã uống nửa cốc sữa.
Ví dụ 2:
我看了半小时电视。
Wǒ kàn le bàn xiǎoshí diànshì.
Tôi xem ti vi nửa tiếng đồng hồ.
Ví dụ 3:
他睡了一天半。
Tā shuì le yī tiān bàn.
Anh ấy đã ngủ một ngày rưỡi.
Ví dụ 4:
我买了一半价的衣服。
Wǒ mǎi le yī bàn jià de yīfu.
Tôi đã mua một bộ quần áo giảm nửa giá.
Ví dụ 5:
半夜我听见有人敲门。
Bàn yè wǒ tīngjiàn yǒu rén qiāo mén.
Nửa đêm tôi nghe thấy có người gõ cửa.
Ví dụ 6:
他半懂不懂地看着我。
Tā bàn dǒng bù dǒng de kàn zhe wǒ.
Anh ta nhìn tôi với vẻ hiểu mà không hiểu.
Ví dụ 7:
他半途而废,没有完成任务。
Tā bàn tú ér fèi, méiyǒu wánchéng rènwù.
Anh ta bỏ cuộc giữa chừng, chưa hoàn thành nhiệm vụ.
Ví dụ 8:
半生不熟的面条不好吃。
Bàn shēng bù shú de miàntiáo bù hǎo chī.
Mì nấu chưa chín hẳn thì ăn không ngon.
Ví dụ 9:
半信半疑地问了一句。
Bàn xìn bàn yí de wèn le yī jù.
Tôi hỏi một câu với vẻ nửa tin nửa ngờ.
Ví dụ 10:
我跑到半路上才发现忘带手机。
Wǒ pǎo dào bàn lù shàng cái fāxiàn wàng dài shǒujī.
Tôi chạy đến giữa đường mới phát hiện ra là quên mang điện thoại.
- Phân biệt 半 với 一半
半 thường đứng trước danh từ, như 半个苹果, 半年, 半小时.
一半 thường dùng độc lập, nhấn mạnh vào “một nửa của cái gì đó”.
Ví dụ:
我吃了半个苹果。→ Tôi ăn nửa quả táo.
我吃了一半。→ Tôi ăn một nửa (ý nói một nửa phần ăn, không nêu rõ cái gì).
- Tổng kết
Đặc điểm Nội dung
Chữ Hán 半
Pinyin bàn
Loại từ danh từ, số từ, phó từ
Nghĩa chính nửa, một nửa, rưỡi
Nghĩa mở rộng chưa hoàn toàn, nửa chừng, một phần
Cách dùng tiêu biểu 半个苹果, 三点半, 半年, 半信半疑, 半死不活
Từ ghép phổ biến 半夜, 半途, 半价, 半圆, 半岛, 半生不熟, 半工半读
Tóm lại, 半 (bàn) là một từ cực kỳ cơ bản nhưng vô cùng linh hoạt trong tiếng Trung. Nó có thể biểu thị một nửa về lượng, một phần về mức độ, hoặc trạng thái chưa hoàn toàn. Việc nắm vững các cách dùng của “半” giúp bạn hiểu sâu hơn không chỉ trong giao tiếp hàng ngày mà còn trong việc đọc hiểu thành ngữ và văn học Trung Hoa.
- Giải thích ý nghĩa của 半
半 nghĩa là “một nửa”, “nửa”, “một phần hai”. Ngoài ra, trong một số ngữ cảnh, nó còn có nghĩa là “giữa chừng”, “không hoàn toàn”, “một chút”, hoặc dùng để chỉ thời gian kéo dài một nửa đơn vị (như “rưỡi”, “nửa tiếng”, “nửa ngày”).
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ một nửa của một vật, một tập hợp hoặc một khoảng thời gian.
Ví dụ: 一半 (một nửa), 上半 (nửa trên), 下半 (nửa dưới).
Số từ (数词): khi kết hợp với lượng từ để chỉ “rưỡi”, “nửa”.
Ví dụ: 半个小时 (nửa tiếng), 半个月 (nửa tháng).
Trạng từ (副词): chỉ mức độ “một nửa”, “không hoàn toàn”, “chưa đủ”.
Ví dụ: 半懂不懂 (hiểu nửa vời).
- Các cách dùng thường gặp
Chỉ một nửa (half)
例: 一半的人去了,一半的人留下。
(Một nửa người đi, một nửa người ở lại.)
Chỉ nửa đơn vị thời gian, số lượng
例: 半个小时 (nửa tiếng), 半年 (nửa năm), 半斤 (nửa cân).
Kết hợp với danh từ chỉ thời gian → chỉ “rưỡi”
例: 七点半 (7 giờ rưỡi), 八年半 (8 năm rưỡi).
Biểu thị “chưa hoàn toàn, một phần”
例: 半懂不懂 (hiểu lơ mơ), 半真半假 (nửa thật nửa giả).
Biểu thị mức độ hoặc trạng thái dở dang
例: 半死不活 (sống dở chết dở), 半途而废 (bỏ cuộc giữa chừng).
- Từ ghép thường gặp với 半
Từ ghép Nghĩa tiếng Việt
一半 Một nửa
半天 Nửa ngày
半夜 Nửa đêm
半路 Giữa đường
半小时 Nửa tiếng
半个苹果 Nửa quả táo
半年 Nửa năm
半点 Một chút xíu
半途而废 Bỏ dở giữa chừng
半死不活 Sống dở chết dở - 30 Mẫu câu tiếng Trung có “半”
我只吃了半个苹果。
Wǒ zhǐ chī le bàn gè píngguǒ.
Tôi chỉ ăn nửa quả táo.
他花了半天时间才到家。
Tā huā le bàn tiān shíjiān cái dào jiā.
Anh ấy mất nửa ngày mới về đến nhà.
我等了你半个小时。
Wǒ děng le nǐ bàn gè xiǎoshí.
Tôi đợi bạn nửa tiếng.
我们班有一半是女生。
Wǒmen bān yǒu yībàn shì nǚshēng.
Lớp chúng tôi có một nửa là nữ sinh.
七点半我们上课。
Qī diǎn bàn wǒmen shàng kè.
Bảy giờ rưỡi chúng tôi vào học.
他只学了一半的课程。
Tā zhǐ xué le yībàn de kèchéng.
Anh ấy chỉ học một nửa khóa học.
半夜听到奇怪的声音。
Bànyè tīng dào qíguài de shēngyīn.
Nửa đêm nghe thấy tiếng lạ.
我工作了一年半。
Wǒ gōngzuò le yī nián bàn.
Tôi đã làm việc một năm rưỡi.
他的话我只听懂了一半。
Tā de huà wǒ zhǐ tīng dǒng le yībàn.
Lời anh ấy nói tôi chỉ hiểu một nửa.
半路上车坏了。
Bàn lù shàng chē huài le.
Giữa đường xe bị hỏng.
这件事只完成了一半。
Zhè jiàn shì zhǐ wánchéng le yībàn.
Việc này mới hoàn thành một nửa.
我们的目标已经实现了一半。
Wǒmen de mùbiāo yǐjīng shíxiàn le yībàn.
Mục tiêu của chúng ta đã đạt được một nửa.
半瓶水还剩一点。
Bàn píng shuǐ hái shèng yīdiǎn.
Chai nước nửa còn lại một ít.
半个小时以后见。
Bàn gè xiǎoshí yǐhòu jiàn.
Gặp lại sau nửa tiếng nhé.
我住在学校半年了。
Wǒ zhù zài xuéxiào bàn nián le.
Tôi đã ở ký túc xá nửa năm rồi.
他说话总是半真半假。
Tā shuōhuà zǒng shì bàn zhēn bàn jiǎ.
Anh ta nói chuyện lúc thật lúc giả.
我睡了半个晚上。
Wǒ shuì le bàn gè wǎnshàng.
Tôi ngủ được nửa đêm.
半山腰的风景最美。
Bàn shān yāo de fēngjǐng zuì měi.
Cảnh giữa sườn núi là đẹp nhất.
半个小时就能完成。
Bàn gè xiǎoshí jiù néng wánchéng.
Nửa tiếng là có thể hoàn thành.
他吃到一半就不吃了。
Tā chī dào yībàn jiù bù chī le.
Anh ta ăn được nửa chừng thì ngừng lại.
我看了半天也没看懂。
Wǒ kàn le bàntiān yě méi kàn dǒng.
Tôi xem cả nửa ngày mà vẫn không hiểu.
半天没见你,你去哪儿了?
Bàntiān méi jiàn nǐ, nǐ qù nǎ’er le?
Nửa ngày không thấy bạn, bạn đi đâu vậy?
他的计划半途而废了。
Tā de jìhuà bàntú ér fèi le.
Kế hoạch của anh ấy bỏ dở giữa chừng.
我走了半个城市。
Wǒ zǒu le bàn gè chéngshì.
Tôi đã đi bộ nửa thành phố.
这条河的宽度有一公里半。
Zhè tiáo hé de kuāndù yǒu yī gōnglǐ bàn.
Con sông này rộng khoảng một cây rưỡi.
他的钱花了一半。
Tā de qián huā le yībàn.
Anh ấy đã tiêu hết một nửa số tiền.
我吃了半碗饭。
Wǒ chī le bàn wǎn fàn.
Tôi ăn nửa bát cơm.
半个月以后回来。
Bàn gè yuè yǐhòu huílái.
Nửa tháng sau sẽ quay lại.
她的头发半长不短。
Tā de tóufǎ bàn cháng bù duǎn.
Tóc cô ấy không dài cũng không ngắn.
他活得半死不活。
Tā huó de bàn sǐ bù huó.
Anh ta sống dở chết dở.
- Tổng kết
半 là từ đa dụng trong tiếng Trung, có thể dùng để chỉ một nửa, nửa chừng, hoặc thời gian rưỡi.
Dùng được trong nhiều loại câu, có thể làm số từ, trạng từ, hoặc thành tố trong thành ngữ.
Các cụm thường gặp: 半个小时, 半天, 半年, 半路, 半夜, 半死不活, 半途而废, 一半.
半 (bàn) là một từ rất thường gặp trong tiếng Trung, mang nghĩa cơ bản là “một nửa, nửa phần, nửa chừng”. Tùy theo ngữ cảnh, “半” có thể được dùng như danh từ, số từ, phó từ hoặc tính từ.
I. Nghĩa và cách dùng của 半
Nghĩa cơ bản:
“半” có nghĩa là một nửa, chỉ một phần bằng 1/2 của toàn bộ.
Ví dụ: 一半 (một nửa), 半个小时 (nửa tiếng), 半年 (nửa năm).
Loại từ:
Số từ (数词): chỉ số lượng là một nửa.
Danh từ (名词): chỉ phần giữa, phần nửa của cái gì đó.
Phó từ (副词): dùng để chỉ mức độ hoặc thời gian chưa hoàn toàn, mới một nửa.
Tính từ (形容词): diễn tả trạng thái “nửa này nửa kia”, không trọn vẹn.
Cấu trúc thường gặp:
半 + Danh từ → 半天 (nửa ngày), 半年 (nửa năm), 半路 (nửa đường).
Số lượng + 半 → 一个半小时 (một tiếng rưỡi), 三年半 (ba năm rưỡi).
半 + Động từ / Tính từ → 半懂 (hiểu nửa vời), 半睡半醒 (nửa ngủ nửa tỉnh).
II. Một số cụm từ thông dụng với 半
半个小时: nửa tiếng
半夜: nửa đêm
半路: giữa đường
半价: nửa giá
半天: nửa ngày / rất lâu (nghĩa bóng)
半年: nửa năm
半圆: nửa hình tròn
一半: một nửa
半死不活: sống dở chết dở
III. 30 Mẫu câu tiếng Trung có chứa từ 半
我吃了半个苹果。
Wǒ chī le bàn gè píngguǒ.
Tôi ăn một nửa quả táo.
他睡了半个小时就起来了。
Tā shuì le bàn gè xiǎoshí jiù qǐ lái le.
Anh ấy ngủ nửa tiếng rồi dậy.
我等了你半天。
Wǒ děng le nǐ bàntiān.
Tôi đã đợi bạn rất lâu (hoặc: nửa ngày).
这杯水只剩下一半。
Zhè bēi shuǐ zhǐ shèng xià yībàn.
Cốc nước này chỉ còn một nửa.
半夜有人敲门。
Bànyè yǒu rén qiāo mén.
Nửa đêm có người gõ cửa.
我们走到半路下起雨来了。
Wǒmen zǒu dào bànlù xià qǐ yǔ lái le.
Chúng tôi đi đến giữa đường thì trời đổ mưa.
半个月后他就回国了。
Bàn gè yuè hòu tā jiù huíguó le.
Nửa tháng sau anh ấy về nước.
这件衣服打半价。
Zhè jiàn yīfu dǎ bànjià.
Cái áo này giảm nửa giá.
这个故事我只听懂了一半。
Zhège gùshì wǒ zhǐ tīng dǒng le yībàn.
Câu chuyện này tôi chỉ hiểu một nửa.
他半懂不懂的样子。
Tā bàn dǒng bù dǒng de yàngzi.
Anh ta trông như hiểu mà lại không hiểu.
半个小时后我们出发。
Bàn gè xiǎoshí hòu wǒmen chūfā.
Sau nửa tiếng chúng ta khởi hành.
他半信半疑。
Tā bàn xìn bàn yí.
Anh ấy bán tín bán nghi.
半山腰的风景很美。
Bàn shānyāo de fēngjǐng hěn měi.
Cảnh giữa sườn núi rất đẹp.
半瓶水还没喝完。
Bàn píng shuǐ hái méi hē wán.
Nửa chai nước vẫn chưa uống hết.
我只睡了半宿。
Wǒ zhǐ shuì le bàn xiǔ.
Tôi chỉ ngủ nửa đêm.
半路上出了点问题。
Bànlù shàng chū le diǎn wèntí.
Giữa đường gặp một chút vấn đề.
他已经学了半年中文了。
Tā yǐjīng xué le bàn nián Zhōngwén le.
Anh ấy đã học tiếng Trung được nửa năm rồi.
半个城市都停电了。
Bàn gè chéngshì dōu tíngdiàn le.
Nửa thành phố bị mất điện.
她半天没说一句话。
Tā bàntiān méi shuō yījù huà.
Cô ấy im lặng suốt một thời gian dài.
这本书我只看了一半。
Zhè běn shū wǒ zhǐ kàn le yībàn.
Cuốn sách này tôi chỉ đọc một nửa.
他们半工半读。
Tāmen bàngōng bàndú.
Họ vừa làm vừa học.
他的脸上带着半笑。
Tā de liǎn shàng dàizhe bàn xiào.
Trên mặt anh ấy mang một nụ cười nửa miệng.
半天没看到他的人影。
Bàntiān méi kàn dào tā de rényǐng.
Lâu rồi vẫn không thấy bóng dáng anh ấy.
半信半疑的态度让人不安。
Bàn xìn bàn yí de tàidù ràng rén bù ān.
Thái độ bán tín bán nghi khiến người khác bất an.
我半夜被吵醒了。
Wǒ bànyè bèi chǎo xǐng le.
Tôi bị đánh thức lúc nửa đêm.
他只付了半个房租。
Tā zhǐ fù le bàn gè fángzū.
Anh ta chỉ trả một nửa tiền thuê nhà.
电影已经放了一半。
Diànyǐng yǐjīng fàng le yībàn.
Bộ phim đã chiếu được một nửa rồi.
半路杀出个程咬金。
Bànlù shā chū gè Chéng Yǎojīn.
Giữa đường xuất hiện người chen ngang (thành ngữ).
他半生都在外地工作。
Tā bànshēng dōu zài wàidì gōngzuò.
Nửa cuộc đời anh ấy đều làm việc ở xa.
这道题我只做对了一半。
Zhè dào tí wǒ zhǐ zuò duì le yībàn.
Bài này tôi chỉ làm đúng một nửa.
IV. Tổng kết ý nghĩa của 半
半 diễn tả “một nửa, phần giữa, chưa hoàn toàn, nửa chừng”.
Có thể kết hợp linh hoạt với số từ, danh từ, động từ, tính từ để chỉ thời gian, mức độ, lượng hoặc trạng thái chưa trọn vẹn.
Rất thường gặp trong hội thoại, văn viết và cả thành ngữ Trung Quốc.
Giải thích chi tiết từ 半 (bàn)
- Thông tin cơ bản
Từ: 半
Phiên âm: bàn
Loại từ: Danh từ (名词), Lượng từ (量词), Phó từ (副词), Tính từ (形容词)
Nghĩa cơ bản: “một nửa”, “nửa”, “một phần hai”.
- Nghĩa tổng quát
Chữ 半 (bàn) có nghĩa gốc là một nửa, phân nửa của một vật, một khoảng thời gian, hoặc một số lượng.
Tùy vào ngữ cảnh, 半 có thể chỉ thời gian, số lượng, mức độ, phạm vi, hoặc trạng thái chưa hoàn toàn.
Ví dụ:
半个苹果 (bàn gè píngguǒ) — nửa quả táo
半小时 (bàn xiǎoshí) — nửa tiếng
半个月 (bàn gè yuè) — nửa tháng
半天 (bàn tiān) — nửa ngày / rất lâu (nghĩa bóng)
- Nghĩa chi tiết theo loại từ
(1) Danh từ / Lượng từ: “Nửa, một nửa”
Dùng để chỉ một nửa của một tổng thể, hoặc một phần hai của đơn vị đo lường.
Ví dụ:
半个苹果 (bàn gè píngguǒ) — nửa quả táo
半碗饭 (bàn wǎn fàn) — nửa bát cơm
半年 (bàn nián) — nửa năm
半天 (bàn tiān) — nửa ngày
半小时 (bàn xiǎoshí) — nửa tiếng
Cấu trúc thường gặp:
半 + danh từ đơn vị
半 + số lượng từ + danh từ
Ví dụ:
我只吃了半个包子。
(Wǒ zhǐ chī le bàn gè bāozi.)
→ Tôi chỉ ăn nửa cái bánh bao.
他工作了半年。
(Tā gōngzuò le bàn nián.)
→ Anh ấy đã làm việc được nửa năm.
我们聊了半个小时。
(Wǒmen liáo le bàn gè xiǎoshí.)
→ Chúng tôi nói chuyện trong nửa tiếng đồng hồ.
(2) Phó từ / Tính từ: “Không hoàn toàn, một phần”
Dùng để chỉ trạng thái chưa trọn vẹn, một phần, một nửa mức độ nào đó.
Ví dụ:
半懂不懂 (bàn dǒng bù dǒng) — hiểu nửa vời
半新不旧 (bàn xīn bù jiù) — không mới cũng chẳng cũ
半死不活 (bàn sǐ bù huó) — sống dở chết dở
半夜 (bàn yè) — nửa đêm
Ví dụ cụ thể:
他半懂不懂地看着老师。
(Tā bàn dǒng bù dǒng de kànzhe lǎoshī.)
→ Anh ta nhìn thầy giáo với vẻ hiểu nửa chừng.
这件衣服半新不旧,还能穿。
(Zhè jiàn yīfu bàn xīn bù jiù, hái néng chuān.)
→ Cái áo này không mới cũng chẳng cũ, vẫn có thể mặc được.
他累得半死不活。
(Tā lèi de bàn sǐ bù huó.)
→ Anh ta mệt đến mức sống dở chết dở.
(3) Thành tố thời gian: “Giữa chừng / giữa khoảng thời gian”
Dùng để chỉ thời điểm ở giữa của một khoảng thời gian.
Ví dụ:
半夜 (bàn yè) — nửa đêm
半路 (bàn lù) — giữa đường
半途 (bàn tú) — giữa chừng
半月 (bàn yuè) — nửa tháng
半天 (bàn tiān) — nửa ngày / rất lâu (tùy ngữ cảnh)
Ví dụ:
半夜他才回家。
(Bànyè tā cái huí jiā.)
→ Nửa đêm anh ta mới về nhà.
我们走到半路就下起雨来了。
(Wǒmen zǒu dào bàn lù jiù xià qǐ yǔ lái le.)
→ Chúng tôi đi được nửa đường thì trời đổ mưa.
他学到半途就放弃了。
(Tā xué dào bàntú jiù fàngqì le.)
→ Anh ta học đến giữa chừng thì bỏ cuộc.
(4) Biểu thị mức độ: “Một phần, chưa đầy đủ”
半 có thể chỉ mức độ, nghĩa là chưa hoàn toàn, chỉ một nửa hoặc một phần.
Ví dụ:
半信半疑 (bàn xìn bàn yí) — nửa tin nửa ngờ
半开半合 (bàn kāi bàn hé) — nửa mở nửa khép
半明半暗 (bàn míng bàn àn) — nửa sáng nửa tối
Ví dụ cụ thể:
听到这个消息,他半信半疑。
(Tīng dào zhège xiāoxi, tā bàn xìn bàn yí.)
→ Nghe tin này, anh ta nửa tin nửa ngờ.
窗户半开着。
(Chuānghu bàn kāizhe.)
→ Cửa sổ mở hé nửa chừng.
屋子里半明半暗。
(Wūzi lǐ bàn míng bàn àn.)
→ Trong phòng nửa sáng nửa tối.
- Nghĩa mở rộng / thành ngữ thông dụng có “半”
Thành ngữ Phiên âm Nghĩa Dịch tiếng Việt
半信半疑 bàn xìn bàn yí Tin nửa ngờ Nửa tin nửa ngờ
半懂不懂 bàn dǒng bù dǒng Hiểu không hết Hiểu nửa chừng
半途而废 bàn tú ér fèi Bỏ dở giữa chừng Làm việc không đến nơi đến chốn
半夜三更 bànyè sāngēng Giữa đêm khuya Lúc nửa đêm
半斤八两 bàn jīn bā liǎng Kẻ tám lạng, người nửa cân Hai bên ngang nhau
半死不活 bàn sǐ bù huó Sống dở chết dở Mệt mỏi kiệt sức
Ví dụ mở rộng:
他做事总是半途而废。
(Tā zuò shì zǒng shì bàntú ér fèi.)
→ Anh ta làm việc gì cũng bỏ dở giữa chừng.
他们俩半斤八两,谁也别笑谁。
(Tāmen liǎ bàn jīn bā liǎng, shuí yě bié xiào shuí.)
→ Hai người họ kẻ tám lạng người nửa cân, chẳng ai hơn ai.
- Cấu trúc và vị trí trong câu
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ Dịch
半 + danh từ Nửa, một nửa của cái gì 半杯水 (bàn bēi shuǐ) Nửa cốc nước
数量词 + 半 …rưỡi 一个半小时 (yí gè bàn xiǎoshí) Một tiếng rưỡi
半 + đơn vị thời gian Nửa khoảng thời gian 半个月 (bàn gè yuè) Nửa tháng
半 + tính từ Một phần / chưa hoàn toàn 半新不旧 (bàn xīn bù jiù) Không mới cũng chẳng cũ
Lưu ý:
Khi 半 đi trước danh từ chỉ đơn vị, thường không cần “个”.
Ví dụ: 半年, 半天, 半月.
Nhưng nếu nói cụ thể một nửa của một vật cụ thể, dùng “个”:
半个苹果, 半个西瓜.
- Nhiều ví dụ chi tiết (phiên âm + dịch)
我吃了半个西瓜。
(Wǒ chī le bàn gè xīguā.)
→ Tôi ăn nửa quả dưa hấu.
他只睡了半个小时。
(Tā zhǐ shuì le bàn gè xiǎoshí.)
→ Anh ta chỉ ngủ được nửa tiếng.
我在中国住了一年半。
(Wǒ zài Zhōngguó zhù le yì nián bàn.)
→ Tôi đã sống ở Trung Quốc một năm rưỡi.
半年以后我就要回国了。
(Bàn nián yǐhòu wǒ jiù yào huí guó le.)
→ Nửa năm nữa tôi sẽ về nước.
他想了半天也没想出来。
(Tā xiǎng le bàntiān yě méi xiǎng chū lái.)
→ Anh ta nghĩ cả nửa ngày mà vẫn chưa ra được.
半夜听到有人敲门。
(Bànyè tīng dào yǒu rén qiāo mén.)
→ Nửa đêm nghe có người gõ cửa.
我喝了半杯水。
(Wǒ hē le bàn bēi shuǐ.)
→ Tôi uống nửa ly nước.
他跑了半路就累了。
(Tā pǎo le bàn lù jiù lèi le.)
→ Anh ta mới chạy được nửa đường đã mệt rồi.
我们聊了半个小时。
(Wǒmen liáo le bàn gè xiǎoshí.)
→ Chúng tôi nói chuyện nửa tiếng đồng hồ.
他看书看了半天。
(Tā kàn shū kàn le bàntiān.)
→ Anh ta đọc sách rất lâu (nghĩa đen: nửa ngày).
- So sánh đặc biệt
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ Dịch
半天 Nửa ngày / rất lâu 我等了半天。 Tôi đợi rất lâu.
半夜 Nửa đêm 半夜有人敲门。 Có người gõ cửa giữa đêm.
半路 Giữa đường 半路车坏了。 Xe hỏng giữa đường.
半个小时 Nửa tiếng 等我半个小时。 Đợi tôi nửa tiếng.
一年半 Một năm rưỡi 他来了中国一年半。 Anh ấy đến Trung Quốc một năm rưỡi rồi. - Tóm tắt nội dung
Hạng mục Nội dung
Từ vựng: 半 (bàn)
Loại từ: Danh từ, Lượng từ, Phó từ, Tính từ
Nghĩa chính: Nửa, một phần hai, một phần, chưa hoàn toàn
Dùng để chỉ: Số lượng, thời gian, mức độ
Cấu trúc thường gặp: 半 + danh từ / 半 + lượng từ / 半 + tính từ
Thành ngữ liên quan: 半信半疑, 半途而废, 半死不活, 半夜三更
Ví dụ tiêu biểu: 我们聊了半个小时。— Chúng tôi nói chuyện nửa tiếng.
半 (bàn) là một tính từ, danh từ, phó từ trong tiếng Trung, có nghĩa cơ bản là một nửa, nửa, giữa chừng, một phần, tùy theo ngữ cảnh sử dụng. Đây là một từ rất thường gặp trong hội thoại và văn viết.
I. Nghĩa cơ bản của 半
Nghĩa chính: Nửa, một nửa (half)
Dùng để chỉ một nửa của toàn thể, hoặc một phần hai của một đơn vị nào đó.
Có thể kết hợp với danh từ chỉ thời gian, số lượng, vật thể, v.v.
Ví dụ:
半个小时 (bàn gè xiǎo shí) — nửa tiếng / 30 phút
→ 我等了半个小时。
(Wǒ děng le bàn gè xiǎo shí.)
→ Tôi đã đợi nửa tiếng.
半年 (bàn nián) — nửa năm
→ 我在中国住了半年。
(Wǒ zài Zhōngguó zhù le bàn nián.)
→ Tôi đã sống ở Trung Quốc nửa năm.
半杯水 (bàn bēi shuǐ) — nửa cốc nước
→ 杯子里有半杯水。
(Bēizi lǐ yǒu bàn bēi shuǐ.)
→ Trong cốc có nửa cốc nước.
II. Nghĩa mở rộng
Giữa chừng, chưa hoàn toàn (incomplete, halfway)
Dùng để chỉ việc gì đó chưa xong, dở dang, chỉ hoàn thành một phần.
Ví dụ:
做到一半 (zuò dào yí bàn) — làm được một nửa
→ 工作做到一半就停下来了。
(Gōngzuò zuò dào yí bàn jiù tíng xià lái le.)
→ Làm được nửa công việc thì dừng lại.
说到一半 (shuō dào yí bàn) — nói được một nửa
→ 她说到一半就哭了。
(Tā shuō dào yí bàn jiù kū le.)
→ Cô ấy nói được nửa chừng thì khóc.
Dùng như phó từ: hơi, nửa, vừa vừa (partially, somewhat)
Khi đi cùng với tính từ, có nghĩa là “hơi, nửa”, biểu thị mức độ chưa hoàn toàn.
Ví dụ:
半新不旧 (bàn xīn bú jiù) — nửa mới nửa cũ
→ 这件衣服半新不旧。
(Zhè jiàn yīfu bàn xīn bú jiù.)
→ Cái áo này nửa mới nửa cũ.
半信半疑 (bàn xìn bàn yí) — nửa tin nửa ngờ
→ 我对他说的话半信半疑。
(Wǒ duì tā shuō de huà bàn xìn bàn yí.)
→ Tôi nửa tin nửa ngờ lời anh ta nói.
III. Cấu trúc thường gặp với 半
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
半 + Lượng từ + Danh từ Nửa của một đơn vị 半个苹果 (bàn gè píngguǒ) — nửa quả táo
Danh từ + 一半 Một nửa của cái gì 蛋糕一半 (dàngāo yí bàn) — một nửa chiếc bánh
半 + Động từ Làm được một nửa 半懂 (bàn dǒng) — hiểu nửa chừng
半 + Tính từ (song song) Nửa… nửa… 半生不熟 (bàn shēng bù shú) — nửa sống nửa chín
IV. Thêm ví dụ thực tế
我只睡了半个小时。
(Wǒ zhǐ shuì le bàn gè xiǎo shí.)
→ Tôi chỉ ngủ có nửa tiếng.
他学中文学了一年半。
(Tā xué Zhōngwén xué le yì nián bàn.)
→ Anh ấy đã học tiếng Trung được một năm rưỡi.
半夜我听到奇怪的声音。
(Bàn yè wǒ tīng dào qíguài de shēngyīn.)
→ Nửa đêm tôi nghe thấy tiếng lạ.
半路上车坏了。
(Bàn lù shàng chē huài le.)
→ Giữa đường thì xe hỏng.
她的话让我半懂不懂。
(Tā de huà ràng wǒ bàn dǒng bù dǒng.)
→ Lời cô ấy nói khiến tôi hiểu nửa chừng.
Tóm tắt:
Từ loại: Danh từ / Tính từ / Phó từ
Nghĩa chính: Nửa, một nửa, giữa chừng, hơi
Từ đồng nghĩa: 一半 (yí bàn) — một nửa
Cụm từ phổ biến:
半个小时 — nửa tiếng
半年 — nửa năm
半天 — nửa ngày
半夜 — nửa đêm
半路 — giữa đường
半信半疑 — nửa tin nửa ngờ
- Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 半
Pinyin: bàn
Thanh điệu: thanh 3 (huyền xuống – “bản”)
Hán-Việt: bán
Bộ thủ: 十 (mười)
Số nét: 5 nét
Dạng giản thể / phồn thể: giống nhau (半)
- Nghĩa cơ bản của 半
Một nửa / phân nửa (half)
→ Biểu thị ½ của một vật, lượng, hay thời gian.
Ví dụ: 半天 (nửa ngày), 半年 (nửa năm), 半个苹果 (nửa quả táo).
Giữa chừng / chưa xong
→ Diễn tả trạng thái chưa hoàn thành, còn dang dở.
Ví dụ: 半路 (giữa đường), 半懂不懂 (hiểu nửa vời).
Một phần, hơi, khá (nghĩa ẩn dụ, nhấn mạnh mức độ chưa trọn vẹn).
Ví dụ: 半新不旧 (nửa mới nửa cũ).
Phó từ (văn nói): Dùng trước động từ để chỉ thời gian ngắn hoặc mức độ ít.
Ví dụ: 半睡半醒 (nửa ngủ nửa thức), 半信半疑 (nửa tin nửa ngờ).
- Nguồn gốc chữ
Chữ 半 xuất phát từ hình ảnh chia đôi chữ 八 trên 十 — tượng trưng cho việc “chia đôi” một vật hoặc số lượng tròn (mười).
→ Nghĩa gốc: “một nửa”, “chia đôi”.
- Loại từ và chức năng ngữ pháp
Loại từ Vai trò Ví dụ
Danh từ Chỉ “một nửa” 我吃了一半。– Tôi ăn một nửa.
Lượng từ Dùng chỉ phân nửa của đơn vị 半个小时 – nửa tiếng
Trạng từ / phó từ Biểu thị mức độ “một phần”, “chưa trọn” 半懂不懂 – hiểu nửa vời
Thành tố trong từ ghép Kết hợp tạo danh từ, tính từ, cụm cố định 半天, 半年, 半夜, 半路… - Các từ ghép thông dụng có 半
Từ Pinyin Nghĩa tiếng Việt
半个 bàn gè một nửa (của một vật)
一半 yí bàn một nửa
半天 bàn tiān nửa ngày, rất lâu
半年 bàn nián nửa năm
半夜 bàn yè nửa đêm
半路 bàn lù giữa đường
半小时 bàn xiǎoshí nửa tiếng
半个月 bàn gè yuè nửa tháng
半斤 bàn jīn nửa cân
半信半疑 bàn xìn bàn yí nửa tin nửa ngờ
半死不活 bàn sǐ bù huó nửa sống nửa chết
半梦半醒 bàn mèng bàn xǐng nửa ngủ nửa thức
半开玩笑 bàn kāi wánxiào nửa đùa nửa thật
半天没动静 bàn tiān méi dòngjing mãi chẳng thấy động tĩnh
半价 bàn jià nửa giá, giảm 50% - Cách dùng thường gặp
(1) Dùng để chỉ số lượng một nửa
我吃了一半苹果。
Wǒ chī le yí bàn píngguǒ.
→ Tôi ăn một nửa quả táo.
杯子里还有半杯水。
Bēizi lǐ hái yǒu bàn bēi shuǐ.
→ Trong cốc vẫn còn nửa cốc nước.
(2) Dùng chỉ thời gian nửa
我等了半个小时。
→ Tôi đợi nửa tiếng.
我来中国半年了。
→ Tôi đã đến Trung Quốc được nửa năm.
(3) Dùng chỉ giữa chừng / chưa xong
他走到半路就回去了。
→ Anh ấy đi nửa đường rồi quay về.
工作做到一半,还没完成。
→ Công việc mới làm được một nửa, chưa xong.
(4) Dùng chỉ trạng thái “nửa… nửa…”
她半信半疑地看着我。
→ Cô ấy nhìn tôi với vẻ nửa tin nửa ngờ.
他半睡半醒地听着音乐。
→ Anh ta nửa ngủ nửa tỉnh nghe nhạc.
(5) Dùng biểu thị giảm giá hoặc chia đôi
今天商场所有衣服半价。
→ Hôm nay toàn bộ quần áo trong siêu thị giảm nửa giá.
- 30 câu ví dụ với 半 (có Pinyin và dịch tiếng Việt)
我吃了一半苹果。
Wǒ chī le yí bàn píngguǒ.
→ Tôi ăn một nửa quả táo.
杯子里还有半杯水。
Bēizi lǐ hái yǒu bàn bēi shuǐ.
→ Trong cốc vẫn còn nửa cốc nước.
我们等了半个小时。
Wǒmen děng le bàn gè xiǎoshí.
→ Chúng tôi đã đợi nửa tiếng.
我来中国半年了。
Wǒ lái Zhōngguó bàn nián le.
→ Tôi đã đến Trung Quốc được nửa năm.
他走到半路就回去了。
Tā zǒu dào bàn lù jiù huí qù le.
→ Anh ta đi nửa đường rồi quay về.
工作做到一半,还没完成。
Gōngzuò zuò dào yí bàn, hái méi wánchéng.
→ Công việc mới làm được một nửa, chưa xong.
我只看懂了一半。
Wǒ zhǐ kàn dǒng le yí bàn.
→ Tôi chỉ hiểu được một nửa.
半夜我被吵醒了。
Bànyè wǒ bèi chǎo xǐng le.
→ Nửa đêm tôi bị đánh thức dậy.
半天没见你,去哪儿了?
Bàntiān méi jiàn nǐ, qù nǎr le?
→ Cả nửa ngày không thấy bạn, đi đâu rồi?
她半信半疑地看着我。
Tā bàn xìn bàn yí de kànzhe wǒ.
→ Cô ấy nhìn tôi nửa tin nửa ngờ.
他半睡半醒地听着音乐。
Tā bàn shuì bàn xǐng de tīngzhe yīnyuè.
→ Anh ta nghe nhạc trong trạng thái nửa ngủ nửa tỉnh.
那房子半新不旧。
Nà fángzi bàn xīn bú jiù.
→ Ngôi nhà đó nửa mới nửa cũ.
电影已经演了一半。
Diànyǐng yǐjīng yǎn le yí bàn.
→ Bộ phim đã chiếu được một nửa.
我买的水果还剩一半。
Wǒ mǎi de shuǐguǒ hái shèng yí bàn.
→ Trái cây tôi mua vẫn còn một nửa.
他说话半真半假。
Tā shuōhuà bàn zhēn bàn jiǎ.
→ Anh ta nói nửa thật nửa dối.
我睡了半天才醒。
Wǒ shuì le bàntiān cái xǐng.
→ Tôi ngủ nửa ngày mới tỉnh.
半个中国都知道这个消息。
Bàn gè Zhōngguó dōu zhīdào zhè ge xiāoxi.
→ Cả nửa Trung Quốc đều biết tin này.
半小时以后我给你打电话。
Bàn xiǎoshí yǐhòu wǒ gěi nǐ dǎ diànhuà.
→ Nửa tiếng nữa tôi sẽ gọi cho bạn.
半路出了点问题。
Bànlù chū le diǎn wèntí.
→ Giữa đường có chút trục trặc.
这件事我只做了一半。
Zhè jiàn shì wǒ zhǐ zuò le yí bàn.
→ Việc này tôi mới làm được một nửa.
她半懂不懂地笑了笑。
Tā bàn dǒng bù dǒng de xiào le xiào.
→ Cô ấy cười, vẻ như hiểu nửa vời.
他们工作了半年,终于完成。
Tāmen gōngzuò le bàn nián, zhōngyú wánchéng.
→ Họ làm việc nửa năm, cuối cùng cũng xong.
我喝了半瓶水。
Wǒ hē le bàn píng shuǐ.
→ Tôi uống nửa chai nước.
这杯咖啡只剩一半。
Zhè bēi kāfēi zhǐ shèng yí bàn.
→ Cốc cà phê này chỉ còn một nửa.
半天没动静,他是不是睡着了?
Bàntiān méi dòngjing, tā shìbúshì shuìzháo le?
→ Cả nửa ngày không thấy động tĩnh, có phải anh ấy ngủ rồi không?
半夜突然下起雨来。
Bànyè tūrán xià qǐ yǔ lái.
→ Nửa đêm bỗng mưa.
半个小时的路程我们走了一个小时。
Bàn gè xiǎoshí de lùchéng wǒmen zǒu le yí gè xiǎoshí.
→ Đường đi chỉ nửa tiếng mà chúng tôi đi mất cả tiếng.
她半开玩笑地说要嫁给他。
Tā bàn kāi wánxiào de shuō yào jià gěi tā.
→ Cô ấy nửa đùa nửa thật nói muốn lấy anh ta.
这道题我会做一半。
Zhè dào tí wǒ huì zuò yí bàn.
→ Bài này tôi chỉ làm được một nửa.
商场今天所有商品半价销售。
Shāngchǎng jīntiān suǒyǒu shāngpǐn bànjià xiāoshòu.
→ Hôm nay trung tâm thương mại giảm giá một nửa tất cả hàng hóa.
- Một số thành ngữ và cụm cố định với 半
Thành ngữ Pinyin Nghĩa tiếng Việt
半信半疑 bàn xìn bàn yí nửa tin nửa ngờ
半梦半醒 bàn mèng bàn xǐng nửa ngủ nửa tỉnh
半真半假 bàn zhēn bàn jiǎ nửa thật nửa dối
半生不熟 bàn shēng bù shú chưa quen, chưa thành thạo
半途而废 bàn tú ér fèi bỏ cuộc giữa chừng
半死不活 bàn sǐ bù huó sống dở chết dở
半工半读 bàn gōng bàn dú vừa học vừa làm - Lưu ý khi sử dụng 半
Khi chỉ thời gian hoặc số lượng, thường đi với lượng từ:
半个小时, 半个月, 半杯水, 半斤苹果.
“一半” thường dùng độc lập để chỉ phân nửa của một tổng thể.
一半一半 = chia đôi.
“半天” ngoài nghĩa “nửa ngày” còn có nghĩa “rất lâu” trong văn nói.
你半天才来!= Bạn đến mãi mới tới!
- Tổng kết
Đặc điểm Mô tả
Nghĩa gốc Một nửa, phân nửa
Loại từ Danh từ, lượng từ, phó từ
Cách dùng phổ biến 半个, 一半, 半天, 半年, 半夜, 半路, 半信半疑…
Dấu hiệu ngữ pháp Đi trước lượng từ hoặc kết hợp thành cụm cố định
Gợi nhớ Chữ 半 giống như “mười bị chẻ đôi” → nghĩa “nửa”
Giải thích chi tiết từ 半 (bàn)
- Nghĩa cơ bản của 半
半 (bàn) là một từ cực kỳ thông dụng trong tiếng Trung, mang nghĩa cơ bản là “một nửa, nửa phần, giữa chừng”.
Nó được dùng để chỉ một phần hai của toàn thể, hoặc chỉ trạng thái chưa trọn vẹn, chưa hết.
Tùy ngữ cảnh, 半 có thể làm danh từ (名词), số từ (数词), trạng từ (副词) hoặc tính từ (形容词).
- Từ loại và ý nghĩa chi tiết
(1) Danh từ: Chỉ “một nửa, nửa phần” của cái gì đó.
Ví dụ: 一半 (một nửa), 上半 (nửa đầu), 下半 (nửa sau).
我吃了一半。– Tôi đã ăn một nửa.
(2) Số từ: Dùng để biểu thị “nửa đơn vị thời gian, nửa lượng, nửa khoảng cách, nửa độ dài…”
Ví dụ: 半年 (nửa năm), 半天 (nửa ngày), 半个小时 (nửa tiếng).
(3) Tính từ: Diễn tả cái gì đó “chưa hoàn toàn, chưa đủ, không trọn vẹn”.
Ví dụ: 半熟 (chín nửa), 半圆 (hình bán nguyệt), 半透明 (bán trong suốt).
(4) Trạng từ: Diễn tả mức độ “không hoàn toàn, một nửa, gần như”.
Ví dụ: 半懂不懂 (hiểu nửa vời), 半信半疑 (nửa tin nửa ngờ).
- Các từ ghép thông dụng với 半
Từ ghép Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
一半 yí bàn một nửa
半天 bàn tiān nửa ngày, rất lâu
半夜 bàn yè nửa đêm
半路 bàn lù giữa đường
半个小时 bàn gè xiǎo shí nửa tiếng
半年 bàn nián nửa năm
半个月 bàn gè yuè nửa tháng
半价 bàn jià nửa giá
半身 bàn shēn nửa người
半岛 bàn dǎo bán đảo
半圆 bàn yuán hình bán nguyệt
半透明 bàn tòu míng bán trong suốt
半成品 bàn chéng pǐn sản phẩm chưa hoàn thiện
半自动 bàn zì dòng bán tự động
半信半疑 bàn xìn bàn yí nửa tin nửa ngờ
半工半读 bàn gōng bàn dú vừa làm vừa học
半生不熟 bàn shēng bù shú nửa chín nửa sống
半路出家 bàn lù chū jiā giữa chừng mới đổi nghề
半小时 bàn xiǎo shí nửa tiếng
半杯水 bàn bēi shuǐ nửa cốc nước - Giải thích sâu hơn cách dùng 半
半 thường đứng trước danh từ chỉ thời gian hoặc lượng từ để biểu thị “nửa”.
Ví dụ:
半天 (nửa ngày)
半个月 (nửa tháng)
半个小时 (nửa tiếng đồng hồ)
半瓶水 (nửa chai nước)
Khi kết hợp với 一 (yī) → tạo thành 一半 (yí bàn) nghĩa là “một nửa”, dùng độc lập hoặc trong cấu trúc so sánh.
Ví dụ:
他吃了一半。 (Anh ấy ăn một nửa rồi.)
我一半时间在工作,一半时间在学习。 (Một nửa thời gian tôi làm việc, một nửa thời gian tôi học.)
Khi dùng như tính từ, nó thường miêu tả trạng thái “chưa đủ, chưa hoàn chỉnh”.
Ví dụ:
半熟的鸡蛋 (trứng luộc nửa chín)
半透明的玻璃 (kính bán trong suốt).
Trong thành ngữ, cụm cố định, 半 thường mang nghĩa biểu tượng là “không trọn vẹn, ở giữa, dang dở”.
Ví dụ:
半途而废 (bỏ cuộc giữa chừng).
半信半疑 (nửa tin nửa ngờ).
- 30 Mẫu câu ví dụ có dùng 半 (bàn)
我只吃了一半的苹果。
(Wǒ zhǐ chī le yí bàn de píng guǒ.)
Tôi chỉ ăn một nửa quả táo.
他半个小时就到了。
(Tā bàn gè xiǎo shí jiù dào le.)
Anh ấy đến trong vòng nửa tiếng.
昨天我睡了半天。
(Zuó tiān wǒ shuì le bàn tiān.)
Hôm qua tôi ngủ suốt nửa ngày.
半夜的时候,外面很安静。
(Bàn yè de shí hòu, wài miàn hěn ān jìng.)
Vào nửa đêm, bên ngoài rất yên tĩnh.
我们走到半路就下雨了。
(Wǒ men zǒu dào bàn lù jiù xià yǔ le.)
Chúng tôi đi được nửa đường thì trời mưa.
他花了半年的时间学习中文。
(Tā huā le bàn nián de shí jiān xué xí zhōng wén.)
Anh ấy đã mất nửa năm để học tiếng Trung.
我只喝了半杯水。
(Wǒ zhǐ hē le bàn bēi shuǐ.)
Tôi chỉ uống nửa cốc nước.
电影已经演了一半。
(Diàn yǐng yǐ jīng yǎn le yí bàn.)
Bộ phim đã chiếu được một nửa rồi.
我一半时间在公司,一半时间在家。
(Wǒ yí bàn shí jiān zài gōng sī, yí bàn shí jiān zài jiā.)
Một nửa thời gian tôi ở công ty, nửa còn lại ở nhà.
这本书我看了一半。
(Zhè běn shū wǒ kàn le yí bàn.)
Tôi đã đọc được một nửa cuốn sách này.
他半信半疑地看着我。
(Tā bàn xìn bàn yí de kàn zhe wǒ.)
Anh ấy nhìn tôi với vẻ nửa tin nửa ngờ.
这个苹果被切成两半。
(Zhè gè píng guǒ bèi qiē chéng liǎng bàn.)
Quả táo này bị cắt làm hai nửa.
她工作了一年半。
(Tā gōng zuò le yī nián bàn.)
Cô ấy đã làm việc được một năm rưỡi.
我等了半天他还没来。
(Wǒ děng le bàn tiān tā hái méi lái.)
Tôi đợi cả nửa ngày mà anh ta vẫn chưa đến.
他喝了一瓶半的啤酒。
(Tā hē le yī píng bàn de pí jiǔ.)
Anh ấy đã uống một chai rưỡi bia.
我们住在半山腰。
(Wǒ men zhù zài bàn shān yāo.)
Chúng tôi sống giữa sườn núi.
他半路出家,现在当老师了。
(Tā bàn lù chū jiā, xiàn zài dāng lǎo shī le.)
Anh ấy chuyển nghề giữa chừng, bây giờ làm giáo viên.
半小时后请你再来。
(Bàn xiǎo shí hòu qǐng nǐ zài lái.)
Xin bạn quay lại sau nửa tiếng nữa.
我家离公司只有半公里。
(Wǒ jiā lí gōng sī zhǐ yǒu bàn gōng lǐ.)
Nhà tôi cách công ty chỉ nửa cây số.
半个苹果也不能浪费。
(Bàn gè píng guǒ yě bù néng làng fèi.)
Nửa quả táo cũng không được lãng phí.
她半懂不懂地笑了笑。
(Tā bàn dǒng bù dǒng de xiào le xiào.)
Cô ấy cười một cách nửa hiểu nửa không.
半个小时后,天就黑了。
(Bàn gè xiǎo shí hòu, tiān jiù hēi le.)
Sau nửa tiếng, trời đã tối.
他的声音听起来半真半假。
(Tā de shēng yīn tīng qǐ lái bàn zhēn bàn jiǎ.)
Giọng anh ấy nghe như nửa thật nửa giả.
这个房子只有一半装修好了。
(Zhè gè fáng zi zhǐ yǒu yí bàn zhuāng xiū hǎo le.)
Ngôi nhà này mới chỉ hoàn thiện một nửa.
我昨天只睡了半个小时。
(Wǒ zuó tiān zhǐ shuì le bàn gè xiǎo shí.)
Hôm qua tôi chỉ ngủ được nửa tiếng.
半夜我被电话吵醒了。
(Bàn yè wǒ bèi diàn huà chǎo xǐng le.)
Nửa đêm tôi bị đánh thức bởi tiếng điện thoại.
半年前我开始学中文。
(Bàn nián qián wǒ kāi shǐ xué zhōng wén.)
Nửa năm trước tôi bắt đầu học tiếng Trung.
他喝了半瓶可乐。
(Tā hē le bàn píng kě lè.)
Anh ấy uống nửa chai coca.
我们聊了半天也没决定。
(Wǒ men liáo le bàn tiān yě méi jué dìng.)
Chúng tôi nói chuyện nửa ngày mà vẫn chưa quyết định.
他只完成了一半的工作。
(Tā zhǐ wán chéng le yí bàn de gōng zuò.)
Anh ấy chỉ hoàn thành một nửa công việc.
- Tổng kết ý nghĩa
Từ 半 (bàn) trong tiếng Trung mang sắc thái “một nửa, chưa trọn, giữa chừng” và được dùng trong rất nhiều hoàn cảnh:
Chỉ số lượng (半杯水, 半公斤)
Chỉ trạng thái chưa hoàn thiện (半成品, 半熟)
Dùng trong thành ngữ để diễn đạt ý “chưa trọn vẹn, không chắc chắn” (半信半疑, 半途而废).
