八 là gì? Từ điển tiếng Trung ChineMaster Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online Từ điển tiếng Trung trực tuyến
Từ điển tiếng Trung ChineMaster
Định nghĩa và cách đọc
- Nghĩa: “八” là chữ Hán chỉ số “tám; số 8”.
- Phiên âm: bā (thanh 1, âm ngang dài).
- Loại từ: Số từ (cũng có thể dùng như danh từ chỉ “con số 8” trong phát biểu khái quát).
- Mức độ dùng: Cơ bản, xuất hiện sớm trong giáo trình nhập môn; dùng trong đếm số, thời gian, ngày tháng, tuổi tác, thứ tự, xác suất xấp xỉ, và nhiều từ ghép/thi thành ngữ.
Cách dùng chính
- Số đếm: “八 + lượng từ + danh từ” để chỉ số lượng.
- Số thứ tự: “第八 + lượng từ/danh từ” = “thứ tám”.
- Thời gian – giờ: “八点/八点半/八点十分/差十分八点” = 8h/8h30/8h10/8h kém 10.
- Ngày – tháng – năm: “八月/八号/八周年/八年级”.
- Tuổi tác: “八岁/八十岁” = 8 tuổi/80 tuổi.
- Xấp xỉ – xác suất: “八成” ≈ “khoảng 80%, có lẽ”.
- Từ ghép thông dụng: 八月 (tháng 8), 八字 (bát tự), 八角 (đại hồi), 八哥 (chim sáo), 八卦 (bát quái/‘tám chuyện’ = buôn chuyện, khẩu ngữ).
- Văn hóa: 8 thường được xem là con số may mắn trong văn hóa Hoa ngữ (gần âm với 发 fā “phát/ phát đạt”), nên chuộng trong số điện thoại, biển số, địa chỉ.
Mẫu câu thường dùng
- Mẫu đếm số: 八 + lượng từ + danh từ
Ví dụ khung: 八个苹果 / 八张票 / 八本书. - Mẫu thứ tự: 第八 + lượng từ/danh từ
Ví dụ khung: 第八个问题 / 第八章 / 第八名. - Mẫu thời gian – giờ: 八点 + 分/半/多/左右
Ví dụ khung: 八点十分到 / 八点半开始. - Mẫu ngày tháng: 八月八号 / 八月份的活动
Ví dụ khung: 我们八月出发. - Mẫu tuổi: 他八岁了 / 奶奶八十岁
Ví dụ khung: 我今年十八岁. - Mẫu xác suất: 八成 + mệnh đề
Ví dụ khung: 八成他不会来.
Tổ hợp từ và thành ngữ liên quan
- Từ ghép thông dụng: 八月 (tháng 8), 八十/八百/八千 (tám mươi/tám trăm/tám nghìn), 八角 (đại hồi), 八哥 (chim sáo), 八卦 (bát quái/gossip), 八字 (bát tự).
- Thành ngữ chứa “七/八”: 乱七八糟 (lộn xộn bừa bãi), 七上八下 (bồn chồn lo lắng), 七零八落 (lác đác lưa thưa), 七扭八歪 (ngoằn ngoèo, xiêu vẹo), 八九不离十 (gần như chắc chắn), 八面玲珑 (khéo xử sự, biết điều khắp nơi).
- Lưu ý nghĩa bóng: Những thành ngữ “七/八” trên không mang nghĩa đếm đúng “7/8”, mà là khuôn sáo biểu ý.
Ví dụ minh họa đa dạng
- Ví dụ 1: 他买了八个苹果。
Tā mǎi le bā ge píngguǒ.
Anh ấy đã mua tám quả táo. - Ví dụ 2: 我们班有八个人。
Wǒmen bān yǒu bā ge rén.
Lớp chúng tôi có tám người. - Ví dụ 3: 八点我们出发。
Bā diǎn wǒmen chūfā.
Tám giờ chúng ta xuất phát. - Ví dụ 4: 会议八点半开始。
Huìyì bā diǎn bàn kāishǐ.
Cuộc họp bắt đầu lúc 8 giờ 30. - Ví dụ 5: 今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8. - Ví dụ 6: 奶奶今年八十岁。
Nǎinai jīnnián bāshí suì.
Bà ngoại tôi năm nay 80 tuổi. - Ví dụ 7: 请看第八页。
Qǐng kàn dì bā yè.
Xin xem trang thứ tám. - Ví dụ 8: 这是第八个问题。
Zhè shì dì bā ge wèntí.
Đây là câu hỏi thứ tám. - Ví dụ 9: 我们结婚八年了。
Wǒmen jiéhūn bā nián le.
Chúng tôi kết hôn đã 8 năm rồi. - Ví dụ 10: 两个班一共有八十人。
Liǎng ge bān yígòng yǒu bāshí rén.
Hai lớp tổng cộng có 80 người. - Ví dụ 11: 他八点十分到公司。
Tā bā diǎn shí fēn dào gōngsī.
Anh ấy đến công ty lúc 8 giờ 10. - Ví dụ 12: 八月份的天气很热。
Bā yuèfèn de tiānqì hěn rè.
Thời tiết tháng tám rất nóng. - Ví dụ 13: 我排在第八名。
Wǒ pái zài dì bā míng.
Tôi xếp hạng thứ tám. - Ví dụ 14: 八成他今天不来。
Bā chéng tā jīntiān bù lái.
Có lẽ hôm nay anh ấy sẽ không đến. - Ví dụ 15: 把这八张票分给大家。
Bǎ zhè bā zhāng piào fēn gěi dàjiā.
Chia tám tấm vé này cho mọi người. - Ví dụ 16: 我喜欢八角和桂皮的味道。
Wǒ xǐhuan bājiǎo hé guìpí de wèidào.
Tôi thích mùi đại hồi và quế. - Ví dụ 17: 别八卦了,开始工作吧。
Bié bāguà le, kāishǐ gōngzuò ba.
Đừng buôn chuyện nữa, bắt đầu làm việc đi. - Ví dụ 18: 他八岁就会下围棋。
Tā bā suì jiù huì xià wéiqí.
Lên tám tuổi cậu ấy đã biết đánh cờ vây. - Ví dụ 19: 电影八点左右结束。
Diànyǐng bā diǎn zuǒyòu jiéshù.
Phim kết thúc khoảng 8 giờ. - Ví dụ 20: 我们在八号楼见面。
Wǒmen zài bā hào lóu jiànmiàn.
Chúng ta gặp nhau ở tòa nhà số 8. - Ví dụ 21: 乱七八糟的房间需要整理。
Luàn qī bā zāo de fángjiān xūyào zhěnglǐ.
Căn phòng bừa bộn lộn xộn này cần dọn dẹp. - Ví dụ 22: 他说得八九不离十。
Tā shuō de bā jiǔ bù lí shí.
Anh ấy nói gần như chính xác. - Ví dụ 23: 八小时工作制很常见。
Bā xiǎoshí gōngzuò zhì hěn chángjiàn.
Chế độ làm việc 8 giờ rất phổ biến. - Ví dụ 24: 这是八号线的终点站。
Zhè shì bā hào xiàn de zhōngdiǎnzhàn.
Đây là ga cuối của tuyến số 8.
Phân biệt và lưu ý
- “八” vs “发”: “八” đọc bā (thanh 1) là số 8; “发” đọc fā (thanh 1) là “phát/ phát đạt”. Hai âm gần nhau nên số 8 mang hàm ý may mắn trong đời sống.
- Thành ngữ chứa “八”: Như 乱七八糟、七上八下、八九不离十… là khuôn cố định, không hiểu theo phép cộng/trừ số học.
- Từ ghép nghĩa riêng: 八卦 (bát quái → nghĩa gốc là hệ thống quẻ; khẩu ngữ còn nghĩa “buôn chuyện”), 八字 (bát tự → tám chữ can chi về ngày giờ sinh trong mệnh lý), 八角 (đại hồi – gia vị), 八哥 (chim sáo). Nghĩa các từ này do toàn tổ hợp quyết định, không tách “八 = tám” để dịch máy móc.
我有八个苹果。
Wǒ yǒu bā ge píngguǒ.
Tôi có tám quả táo.
他八岁。
Tā bā suì.
Cậu ấy 8 tuổi.
我们八点上课。
Wǒmen bā diǎn shàngkè.
Chúng tôi học lúc 8 giờ.
我八点半到。
Wǒ bā diǎn bàn dào.
Tôi đến 8 giờ rưỡi.
今天是八月八号。
Jīntiān shì Bāyuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
第八课很重要。
Dì bā kè hěn zhòngyào.
Bài 8 rất quan trọng.
这本书八十块。
Zhè běn shū bāshí kuài.
Cuốn sách này 80 tệ.
这个比萨切成八分之一。
Zhège bǐsà qiē chéng bā fēn zhī yī.
Cái pizza này cắt thành một phần tám.
0.8 用汉语读零点八。
Líng diǎn bā.
0,8 đọc là líng diǎn bā.
请等八到十分钟。
Qǐng děng bā dào shí fēnzhōng.
Vui lòng đợi 8 đến 10 phút.
八九点见就行。
Bā jiǔ diǎn jiàn jiù xíng.
Gặp tầm 8–9 giờ là được.
我住在八楼。
Wǒ zhù zài bā lóu.
Tôi ở tầng 8.
我们八个人一桌。
Wǒmen bā ge rén yì zhuō.
Tám người một bàn.
公交车八点一刻出发。
Gōngjiāochē bā diǎn yí kè chūfā.
Xe buýt khởi hành 8 giờ 15.
他今天跑了八公里。
Tā jīntiān pǎo le bā gōnglǐ.
Hôm nay anh ấy chạy 8 km.
今天八成会下雨。
Jīntiān bāchéng huì xiàyǔ.
Hôm nay tám phần mười là sẽ mưa (~80%).
这条路四通八达。
Zhè tiáo lù sìtōng-bādá.
Con đường này thông suốt bốn phương tám hướng.
房间里别弄得乱七八糟。
Fángjiān lǐ bié nòng de luànqī-bāzāo.
Đừng làm lộn xộn bừa bộn trong phòng.
这个项目八字还没一撇。
Zhège xiàngmù bāzì hái méi yì piě.
Dự án này chưa bắt đầu gì cả (chưa vẽ nét đầu của chữ “八”).
我们八点整开会。
Wǒmen bā diǎn zhěng kāihuì.
Chúng ta họp đúng 8 giờ.
我最喜欢八月的天气。
Wǒ zuì xǐhuan Bāyuè de tiānqì.
Tôi thích thời tiết tháng 8 nhất.
她买了八双鞋。
Tā mǎi le bā shuāng xié.
Cô ấy mua tám đôi giày.
请翻到第十八页。
Qǐng fān dào dì shíbā yè.
Vui lòng lật đến trang 18.
这是个八边形。
Zhè shì ge bābiānxíng.
Đây là hình bát giác.
我喜欢喝八宝粥。
Wǒ xǐhuan hē bābǎo zhōu.
Tôi thích uống cháo/bột bát bảo.
“八” là gì?
“八” là một ký tự chữ Hán (chữ Trung Quốc) cơ bản, được sử dụng trong tiếng Trung hiện đại. Nó biểu thị số tám (eight trong tiếng Anh). Ký tự này có nguồn gốc từ chữ tượng hình cổ đại, ban đầu vẽ hình hai đường cong đối xứng để biểu thị sự phân chia hoặc số lượng, dần dần được đơn giản hóa thành dạng hiện tại. Trong hệ thống chữ Hán, “八” thuộc bộ “Bát” (八 bộ), và nó là một trong những ký tự đơn giản nhất, chỉ gồm hai nét ngang cong.
Phiên âm (Pinyin): bā (thanh điệu 1, tức là thanh ngang cao).
Âm Hán Việt: Bát (thường dùng trong tiếng Việt để chỉ số 8 trong ngữ cảnh chữ Hán, ví dụ như “bát quái” – tám quẻ).
“八” không chỉ là số đếm mà còn xuất hiện trong nhiều thành ngữ, tên gọi, và biểu tượng văn hóa Trung Quốc. Ví dụ, số 8 được coi là con số may mắn trong văn hóa Trung Quốc vì phát âm “bā” gần giống với “fā” (phát, nghĩa là phát tài, thịnh vượng). Do đó, nó thường liên quan đến sự giàu có, thành công, và được ưa chuộng trong biển số xe, số điện thoại, hoặc ngày lễ (như Olympics 2008 bắt đầu lúc 8:08 tối ngày 8/8/2008).
Loại từ (Part of Speech)
“八” chủ yếu là số từ (numeral), dùng để đếm số lượng, thứ tự, ngày tháng, hoặc trong các cấu trúc toán học. Nó có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành từ ghép, ví dụ:
Là số đếm: Đứng trước danh từ để chỉ số lượng (ví dụ: tám quả táo).
Là số thứ tự: Khi kết hợp với “第” (dì), trở thành “thứ tám”.
Trong thành ngữ: Có thể là danh từ hoặc tính từ trong ngữ cảnh biểu tượng (ví dụ: “bát tiên” – tám vị tiên).
Nó không phải là động từ, danh từ độc lập, hay trạng từ, mà chủ yếu phục vụ chức năng đếm và định lượng.
Mẫu câu ví dụ
Trong tiếng Trung, “八” thường được dùng trong các cấu trúc sau:
Đếm số lượng: Chủ ngữ + có (有) + [số lượng với 八] + danh từ. Ví dụ: Tôi có tám cuốn sách.
Ngày tháng: [Tháng] + [八] + [ngày/tháng]. Ví dụ: Tháng tám, ngày tám.
Thứ tự: 第 + [八] + danh từ. Ví dụ: Thứ tám.
Toán học hoặc đo lường: Dùng trong phép tính hoặc đơn vị (ví dụ: tám giờ).
Thành ngữ hoặc biểu tượng: Kết hợp với từ khác để tạo ý nghĩa trừu tượng.
Câu đơn giản đếm số lượng:
Tiếng Trung: 我有八个苹果。
Pinyin: Wǒ yǒu bā gè píngguǒ.
Tiếng Việt: Tôi có tám quả táo.
Ngày tháng:
Tiếng Trung: 今天是八月八日。
Pinyin: Jīntiān shì bā yuè bā rì.
Tiếng Việt: Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
Thứ tự:
Tiếng Trung: 他是第八个学生。
Pinyin: Tā shì dì bā gè xuéshēng.
Tiếng Việt: Anh ấy là học sinh thứ tám.
Thời gian:
Tiếng Trung: 会议八点开始。
Pinyin: Huìyì bā diǎn kāishǐ.
Tiếng Việt: Cuộc họp bắt đầu lúc tám giờ.
Số lượng lớn hơn:
Tiếng Trung: 这本书有八百页。
Pinyin: Zhè běn shū yǒu bā bǎi yè.
Tiếng Việt: Cuốn sách này có tám trăm trang.
Thành ngữ may mắn:
Tiếng Trung: 八八大发。
Pinyin: Bā bā dà fā.
Tiếng Việt: Tám tám phát tài lớn (thành ngữ chúc may mắn, chơi chữ vì “bā” giống “fā”).
Trong câu hỏi:
Tiếng Trung: 你有几个孩子?八个。
Pinyin: Nǐ yǒu jǐ gè háizi? Bā gè.
Tiếng Việt: Bạn có mấy đứa con? Tám đứa.
Toán học:
Tiếng Trung: 四加四等于八。
Pinyin: Sì jiā sì děngyú bā.
Tiếng Việt: Bốn cộng bốn bằng tám.
Biểu tượng văn hóa:
Tiếng Trung: 八仙过海。
Pinyin: Bā xiān guò hǎi.
Tiếng Việt: Tám vị tiên qua biển (thành ngữ nghĩa là mỗi người một vẻ, ai cũng có tài riêng).
Số điện thoại hoặc địa chỉ:
Tiếng Trung: 我的电话号码是八八八八八八八八。
Pinyin: Wǒ de diànhuà hàomǎ shì bā bā bā bā bā bā bā bā.
Tiếng Việt: Số điện thoại của tôi là 88888888 (số may mắn vì toàn số 8).
Chữ 八 (bā) trong tiếng Trung có nghĩa là số tám. Đây là số đếm thuộc loại từ số từ (numeral) trong ngữ pháp tiếng Trung, dùng để chỉ số lượng hoặc thứ tự liên quan đến con số 8.
Giải thích chi tiết về chữ 八
八 là chữ Hán cơ bản biểu thị con số tám.
Được xếp vào loại từ số từ (数词 / shùcí /) trong tiếng Trung.
Trước chữ 八 có thể thêm các lượng từ để chỉ số lượng cụ thể, ví dụ 八个 (bā gè) nghĩa là “tám cái” hoặc “tám người”.
Chữ 八 còn xuất hiện trong nhiều từ ghép, thành ngữ hoặc tên riêng liên quan đến số tám.
Loại từ
Loại từ: Số từ (数词 / shùcí /)
Ví dụ trong câu: 我有八本书。 (Wǒ yǒu bā běn shū.) – Tôi có tám cuốn sách.
Các mẫu câu ví dụ kèm phiên âm và tiếng Việt
这儿有八个人。
Zhèr yǒu bā gè rén.
Ở đây có tám người.
八点钟开会。
Bā diǎn zhōng kāihuì.
Họp lúc tám giờ.
他买了八个苹果。
Tā mǎi le bā gè píngguǒ.
Anh ấy mua tám quả táo.
今天是八号。
Jīntiān shì bā hào.
Hôm nay là ngày mùng tám.
八加八等于十六。
Bā jiā bā děngyú shíliù.
Tám cộng tám bằng mười sáu.
Chữ 八 rất quan trọng trong tiếng Trung, đặc biệt vì số tám còn mang ý nghĩa tốt lành trong văn hóa Trung Hoa, biểu tượng cho sự phát đạt và thịnh vượng.
- “八” là gì?
“八” (bā) là số tám trong tiếng Trung, thuộc hệ thống chữ số của Trung Quốc. Đây là một từ cơ bản và cực kỳ quan trọng, xuất hiện trong mọi lĩnh vực của đời sống. - Loại từ
“八” thuộc hai loại từ chính:
Danh từ số đếm (数词 – shùcí): Chức năng chính của nó là biểu thị số lượng, thứ tự hoặc một con số cụ thể.
Tính từ (形容词 – xíngróngcí): Trong một số ngữ cảnh, nó được dùng để ám chỉ số lượng nhiều hoặc mang ý nghĩa may mắn.
- Giải thích chi tiết & Cách dùng
Cách phát âm: “八” được đọc là “bā” (thanh 1). Tuy nhiên, có một quy tắc biến âm quan trọng:
Khi “八” đứng trước một âm tiết mang thanh 4, nó thường biến đổi thành thanh 2 (bá) để nghe xuôi tai hơn.
Ví dụ: 八岁 (bā suì) -> 八套 (bá tào)
Ý nghĩa văn hóa: Số 8 là con số may mắn nhất trong văn hóa Trung Quốc. Nó phát âm gần giống với từ “发” (fā – “phát”) trong “发财” (fācái – “phát tài”). Vì vậy, số 8 tượng trưng cho sự thịnh vượng, phát đạt và tài lộc. Người ta sẵn sàng trả rất nhiều tiền để có số điện thoại, biển số xe hay địa chỉ nhà có chứa nhiều số 8.
- Mẫu câu ví dụ (Kèm phiên âm và tiếng Việt)
Dưới đây là các mẫu câu từ cơ bản đến nâng cao, có kèm theo phiên âm (pinyin) và bản dịch tiếng Việt.
a. Dùng để đếm số lượng:
我有八个苹果。
Wǒ yǒu bā gè píngguǒ.
Tôi có tám quả táo.
这个班有十八个学生。
Zhège bān yǒu shíbā gè xuéshēng.
Lớp học này có mười tám học sinh.
他买了八十本书。
Tā mǎile bāshí běn shū.
Anh ấy đã mua tám mươi cuốn sách.
b. Dùng để chỉ thứ tự, ngày tháng, số điện thoại:
我的座位在第八排。
Wǒ de zuòwèi zài dì bā pái.
Chỗ ngồi của tôi ở hàng thứ tám.
今天是八月八号,是我的生日。
Jīntiān shì bā yuè bā hào, shì wǒ de shēngrì.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8, là sinh nhật của tôi.
我的电话号码是五八八零九三四。
Wǒ de diànhuà hàomǎ shì wǔ-bā-bā-líng-jiǔ-sān-sì.
Số điện thoại của tôi là 5-8-8-0-9-3-4.
c. Dùng trong thành ngữ, từ ghép (với ý nghĩa may mắn):
四面八方
sìmiàn bāfāng
Bốn phương tám hướng (Chỉ khắp mọi nơi)
八仙过海,各显神通
Bāxiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng
Tám vị tiên qua biển, mỗi vị thể hiện phép thần thông của mình (Thành ngữ chỉ mỗi người dùng tài năng của mình để vượt qua khó khăn)
发财 (fācái) là “phát tài”, và vì “八” (bā) nghe gần giống “发” (fā) nên nó được coi là con số “phát”.
八 (bā) là gì?
“八” (bā) là một từ trong tiếng Trung Quốc, mang nghĩa là số tám.
Trong văn hóa Trung Quốc, số tám (八 – bā) được xem là một con số may mắn. Lý do là vì âm đọc của nó, “bā,” gần giống với từ “phát” (发 – fā) trong từ “phát tài” (发财), có nghĩa là thịnh vượng, phát đạt. Chính vì vậy, người Trung Quốc rất ưa chuộng các vật có liên quan đến số tám, như biển số xe, số điện thoại, hay ngày giờ tổ chức các sự kiện quan trọng.
Loại từ và Mẫu câu
- Loại từ: Số từ.
- Mẫu câu ví dụ:
(Số từ) + (Danh từ)
Ví dụ: 八个人 (bā gè rén) – Tám người.
Ví dụ chi tiết
Dưới đây là một số ví dụ sử dụng “八” trong các tình huống khác nhau, bao gồm cả phiên âm và nghĩa tiếng Việt:
- Sử dụng với danh từ đếm được:
八本书 (bā běn shū)
Phiên âm: [bā běn shū]
Tiếng Việt: Tám quyển sách.
八个苹果 (bā gè píngguǒ)
Phiên âm: [bā gè píngguǒ]
Tiếng Việt: Tám quả táo.
- Sử dụng trong cách diễn đạt về thời gian:
八点 (bā diǎn)
Phiên âm: [bā diǎn]
Tiếng Việt: Tám giờ.
八月 (bā yuè)
Phiên âm: [bā yuè]
Tiếng Việt: Tháng Tám.
- Sử dụng trong số điện thoại, địa chỉ:
电话号码是 八 八 八 八 八. (Diànhuà hàomǎ shì bā bā bā bā bā.)
Phiên âm: [diàn huà hào mǎ shì bā bā bā bā bā]
Tiếng Việt: Số điện thoại là 88888.
- Sử dụng trong các câu tục ngữ hoặc thành ngữ:
四面八方 (sì miàn bā fāng)
Phiên âm: [sì miàn bā fāng]
Tiếng Việt: Bốn phương tám hướng (khắp mọi nơi).
- Sử dụng trong các phép toán:
二加六等于八. (Èr jiā liù děngyú bā.)
Phiên âm: [èr jiā liù děng yú bā]
Tiếng Việt: Hai cộng sáu bằng tám.
- “八” là gì?
八 (bā) là số tám trong tiếng Trung, thuộc hệ thống chữ số của Trung Quốc. Đây là một con số được coi là may mắn trong văn hóa Trung Quốc vì cách phát âm của nó (bā) gần giống với từ 发 (fā) trong 发财 (fācái) – có nghĩa là “phát tài”, “phát đạt”. Vì lý do này, số 8 thường được ưa chuộng trong các biển số xe, số điện thoại, ngày khai trương,… - Loại từ
八 là một 数词 (shùcí) – Số từ (numeral), dùng để biểu thị số lượng hoặc thứ tự. - Cách dùng và Mẫu câu ví dụ
a. Dùng để chỉ số lượng:
Đặt trước 量词 (liàngcí) – Lượng từ (classifier) và danh từ.
Cấu trúc: 八 + Lượng từ + Danh từ
Ví dụ:
八本书
Phiên âm: bā běn shū
Tiếng Việt: tám quyển sách
(本 /běn/ là lượng từ dùng cho sách, vở)
八个人
Phiên âm: bā gè rén
Tiếng Việt: tám người
(个 /gè/ là lượng từ phổ thông, dùng cho người và nhiều danh từ khác)
我有八支笔。
Phiên âm: Wǒ yǒu bā zhī bǐ.
Tiếng Việt: Tôi có tám cái bút.
(支 /zhī/ là lượng từ dùng cho bút, đũa,…)
b. Dùng để chỉ số điện thoại, năm, tháng, ngày, tuổi, v.v.:
Khi đọc số, “八” được đọc là bā.
Ví dụ:
我的电话号码是五八八零九三四。
Phiên âm: Wǒ de diànhuà hàomǎ shì wǔ-bā-bā-líng-jiǔ-sān-sì.
Tiếng Việt: Số điện thoại của tôi là 5880934.
他一九九八年出生。
Phiên âm: Tā yī-jiǔ-jiǔ-bā nián chūshēng.
Tiếng Việt: Anh ấy sinh năm 1998. (一九九八 /yī-jiǔ-jiǔ-bā/)
今天是八月十八号。
Phiên âm: Jīntiān shì bā yuè shíbā hào.
Tiếng Việt: Hôm nay là ngày 18 tháng 8.
我弟弟八岁了。
Phiên âm: Wǒ dìdi bā suì le.
Tiếng Việt: Em trai tôi tám tuổi rồi.
c. Dùng trong thành ngữ, từ ghép:
Số 8 xuất hiện trong nhiều cụm từ cố định.
Ví dụ:
四面八方
Phiên âm: sìmiàn bāfāng
Tiếng Việt: bốn phương tám hướng (chỉ khắp mọi nơi)
七上八下
Phiên âm: qīshàng bāxià
Tiếng Việt: bảy lên tám xuống (thành ngữ chỉ tâm trạng bồn chồn, không yên)
八宝饭
Phiên âm: bābǎofàn
Tiếng Việt: cơm tám báu (một món ăn truyền thống với 8 loại nguyên liệu)
八折
Phiên âm: bā zhé
Tiếng Việt: giảm 20% (nghĩa đen: gập 8 phần, tức là bạn chỉ phải trả 80% giá gốc)
- Ý nghĩa của “八”
八 (bā) nghĩa là số tám (8) trong tiếng Trung.
Số 8 được người Trung Quốc coi là con số may mắn vì cách phát âm của nó giống với từ “发” (fā – phát đạt, phát tài).
- Loại từ
“八” là một số từ (数词).
- Cách phát âm
八 – /bā/ (thanh 1 – âm cao, ngang)
Pinyin: bā
- Ví dụ trong câu
➤ Câu đơn giản với số đếm
我有八本书。
Wǒ yǒu bā běn shū.
→ Tôi có tám quyển sách.
他八岁了。
Tā bā suì le.
→ Cậu ấy 8 tuổi rồi.
今天是八号。
Jīntiān shì bā hào.
→ Hôm nay là ngày mùng 8.
我在八点上班。
Wǒ zài bā diǎn shàngbān.
→ Tôi đi làm lúc 8 giờ.
他家住在八楼。
Tā jiā zhù zài bā lóu.
→ Nhà anh ấy ở tầng 8.
- Cấu trúc câu thường dùng với “八”
Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
八 + lượng từ + danh từ Tám cái gì đó 八个苹果 (bā gè píngguǒ) – 8 quả táo
S + 八岁 Ai đó 8 tuổi 她八岁 (Tā bā suì) – Cô ấy 8 tuổi
八点 / 八点钟 8 giờ 我八点起床 (Wǒ bā diǎn qǐchuáng) – Tôi dậy lúc 8 giờ
八号 Ngày mùng 8 今天是八号 (Jīntiān shì bā hào) – Hôm nay là ngày 8
八楼 Tầng 8 我住在八楼 (Wǒ zhù zài bā lóu) – Tôi sống ở tầng 8 - Từ vựng liên quan
Từ Pinyin Nghĩa
八月 bā yuè Tháng 8
八点 bā diǎn 8 giờ
八个人 bā gè rén 8 người
八岁 bā suì 8 tuổi
八楼 bā lóu Tầng 8 - Văn hóa Trung Quốc và số “八”
八 là con số may mắn, vì âm bā gần giống với fā (发) trong “发财” (fācái – phát tài).
Biển số xe, số điện thoại có nhiều số 8 thường được săn đón và có giá cao.
Thế vận hội Bắc Kinh 2008 khai mạc vào 8 giờ 8 phút, ngày 8 tháng 8 năm 2008 – một thời khắc “phát phát phát phát”.
Chữ “八” trong tiếng Trung có nghĩa là số tám (8). Đây là một chữ số biểu thị số lượng hoặc thứ tự, thuộc loại từ số từ trong tiếng Trung.
Giải thích chi tiết
Chữ “八” (bā) là chữ số tượng hình trong chữ Hán, biểu thị số tám.
Trong tiếng Trung, nó là một số từ (数词/shùcí), dùng để đếm hoặc chỉ số lượng 8.
“八” cũng hay được dùng trong nhiều thành ngữ, câu nói liên quan đến số tám hoặc ý nghĩa phong thủy, may mắn.
Loại từ
“八” là số từ (数词/shùcí).
Số từ dùng để biểu thị con số hoặc thứ tự trong tiếng Trung.
Mẫu câu ví dụ với 八
我家有八个人。
Wǒ jiā yǒu bā gèrén.
Nhà tôi có tám người.
八点钟开会。
Bā diǎn zhōng kāihuì.
Cuộc họp bắt đầu lúc tám giờ.
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
他买了八个苹果。
Tā mǎile bā gè píngguǒ.
Anh ấy mua tám quả táo.
Một số ví dụ kèm phiên âm và tiếng Việt
Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
八只猫 bā zhī māo Tám con mèo
我有八本书。 Wǒ yǒu bā běn shū. Tôi có tám quyển sách.
八十八岁了。 Bā shí bā suì le. Đã tám mươi tám tuổi rồi.
这个桌子有八条腿。 Zhège zhuōzi yǒu bā tiáo tuǐ. Cái bàn này có tám chân.
- Ý nghĩa và nguồn gốc của chữ 八
八 (bā) là chữ Hán biểu thị số tám trong hệ thống số đếm của tiếng Trung.
Hán Việt: Bát
Loại từ: Số từ (thuộc nhóm từ chỉ số lượng)
Số nét: 2 nét đơn giản, viết từ trên xuống dưới, tách ra hai hướng như hình cái nêm mở rộng.
Nguồn gốc chữ: Chữ 八 có hình dạng tượng hình, thể hiện sự phân tách, chia đôi. Trong văn hóa Trung Hoa cổ đại, số tám được xem là con số may mắn vì cách phát âm của nó gần giống với chữ “发” (fā) – nghĩa là phát tài, phát triển.
- Cách dùng chữ 八 trong ngữ pháp tiếng Trung
Chữ 八 được sử dụng chủ yếu như một số từ, nhưng có thể xuất hiện trong nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau:
a. Là số đếm
Dùng để chỉ số lượng cụ thể: 八个苹果 (tám quả táo), 八个人 (tám người)
Kết hợp với lượng từ: 八本书 (tám quyển sách), 八辆车 (tám chiếc xe)
b. Là số thứ tự (kết hợp với 第)
第八个学生 – học sinh thứ tám
第八章 – chương thứ tám
c. Trong thành ngữ, tục ngữ
八仙过海 – Bát tiên quá hải, mỗi người một cách
八面玲珑 – khéo léo, tinh tế trong mọi mặt
八字还没一撇 – chưa đâu vào đâu, chưa bắt đầu
- Mẫu câu ví dụ (có phiên âm và dịch nghĩa)
Dưới đây là các ví dụ đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp bạn hiểu rõ cách dùng chữ 八 trong thực tế:
Ví dụ về số lượng
他有八个孩子。 /Tā yǒu bā gè háizi/ → Anh ấy có tám đứa con.
我买了八本书。 /Wǒ mǎi le bā běn shū/ → Tôi đã mua tám quyển sách.
桌子上有八杯水。 /Zhuōzi shàng yǒu bā bēi shuǐ/ → Trên bàn có tám cốc nước.
我们公司有八个部门。 /Wǒmen gōngsī yǒu bā gè bùmén/ → Công ty chúng tôi có tám phòng ban.
她每天工作八个小时。 /Tā měitiān gōngzuò bā gè xiǎoshí/ → Cô ấy làm việc tám tiếng mỗi ngày.
Ví dụ về thứ tự
他是第八个到的学生。 /Tā shì dì bā gè dào de xuéshēng/ → Cậu ấy là học sinh thứ tám đến lớp.
我正在读第八章。 /Wǒ zhèngzài dú dì bā zhāng/ → Tôi đang đọc chương thứ tám.
今天是八月八号。 /Jīntiān shì bā yuè bā hào/ → Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
Ví dụ trong thành ngữ
他是个八面玲珑的人。 /Tā shì gè bā miàn línglóng de rén/ → Anh ấy là người khéo léo trong mọi mặt.
八仙过海,各显神通。 /Bā xiān guò hǎi, gè xiǎn shéntōng/ → Bát tiên quá hải, ai cũng có cách riêng.
现在还早,八字还没一撇。 /Xiànzài hái zǎo, bā zì hái méi yī piě/ → Bây giờ còn sớm, chưa đâu vào đâu cả.
房间里乱七八糟的。 /Fángjiān lǐ luàn qī bā zāo de/ → Căn phòng lộn xộn bừa bộn.
Phát âm của 八 (bā) gần giống với 发 (fā) – nghĩa là phát tài.
Nhiều người Trung Quốc thích chọn số 8 trong số điện thoại, biển số xe, địa chỉ nhà.
Ngày 08/08 được xem là ngày tốt lành, thậm chí Thế vận hội Bắc Kinh 2008 khai mạc vào 8 giờ 8 phút ngày 8 tháng 8 năm 2008.
Pinyin: bā (thanh 1)
Âm Hán Việt: bát
Nghĩa: số tám
Loại từ: số từ
Số nét: 2
Cách viết: nét trái (撇) trước, rồi nét phải (捺), hai nét xòe nhẹ sang hai bên.
Cách dùng
Số lượng: 八 + lượng từ + danh từ Ví dụ: 八个苹果 (tám quả táo), 八本书 (tám quyển sách)
Thời gian: 八点 (8 giờ), 八月 (tháng 8), 八岁 (8 tuổi)
Số thứ tự: 第八 (thứ tám)
Số lớn: 八十 (80), 八百 (800), 八倍 (gấp tám lần)
Ngày tháng âm lịch: 八月十五 (rằm tháng tám)
Mẫu câu
我买了八个苹果。Wǒ mǎile bā gè píngguǒ. Tôi đã mua tám quả táo.
八点我们出发。Bā diǎn wǒmen chūfā. Tám giờ chúng tôi khởi hành.
我们班有八个人。Wǒmen bān yǒu bā gè rén. Lớp chúng tôi có tám người.
奶奶今年八十岁。Nǎinai jīnnián bāshí suì. Bà nội tôi năm nay 80 tuổi.
我们结婚八年了。Wǒmen jiéhūn bā nián le. Chúng tôi đã kết hôn được tám năm.
请给我八杯水。Qǐng gěi wǒ bā bēi shuǐ. Làm ơn cho tôi tám cốc nước.
这是第八本书。Zhè shì dì-bā běn shū. Đây là quyển sách thứ tám.
他住在八楼。Tā zhù zài bā lóu. Anh ấy sống ở tầng tám.
今天是八月八号。Jīntiān shì bā yuè bā hào. Hôm nay là ngày 8 tháng 8.
这个菜要八块钱。Zhège cài yào bā kuài qián. Món này giá 8 tệ.
我有十八本书。Wǒ yǒu shíbā běn shū. Tôi có mười tám quyển sách.
我八点到你家,可以吗?Wǒ bā diǎn dào nǐ jiā, kěyǐ ma. Tôi đến nhà bạn lúc 8 giờ, được không.
会议八点半开始。Huìyì bā diǎn bàn kāishǐ. Cuộc họp bắt đầu lúc 8 giờ rưỡi.
中秋节通常在农历八月十五。Zhōngqiūjié tōngcháng zài nónglì bā yuè shíwǔ. Tết Trung thu thường vào rằm tháng tám âm lịch.
Từ ghép và thành ngữ
八月: tháng 8
八倍: gấp tám lần
八角: hồi (gia vị), bát giác
八宝粥: cháo bát bảo
乱七八糟: lộn xộn bừa bãi
八面玲珑: khéo léo đối đãi mọi phía
Chữ “八” trong tiếng Trung có nghĩa là số 8, dùng để chỉ con số tám. Nó thuộc loại từ số từ (numeral) trong tiếng Trung.
Giải thích chi tiết về “八”
“八” là một số từ đơn giản, biểu thị số lượng hoặc thứ tự thứ tám.
Trong tiếng Trung, số từ dùng để đếm vật, số lượng, thứ tự trong dãy hoặc thời gian.
“八” được phát âm là “bā” (phiên âm Pinyin).
Loại từ
“八” là một số từ (数字 shùzì) trong tiếng Trung. Số từ thuộc một trong 10 loại thực từ (thực từ = từ có nghĩa chính), dùng để biểu thị con số, lượng, thứ tự.
Mẫu câu ví dụ kèm phiên âm và tiếng Việt
我有八本书。
Wǒ yǒu bā běn shū.
(Tôi có tám cuốn sách.)
八个人来了。
Bā gè rén lái le.
(Tám người đã đến.)
今天是八月八号。
Jīntiān shì bā yuè bā hào.
(Hôm nay là ngày 8 tháng 8.)
他今年八岁了。
Tā jīnnián bā suì le.
(Anh ấy năm nay tám tuổi.)
请给我八个苹果。
Qǐng gěi wǒ bā gè píngguǒ.
(Làm ơn cho tôi tám quả táo.)
“八” nghĩa là số 8 trong tiếng Trung, dùng để đếm số lượng, thứ tự…
Loại từ: số từ (numeral).
Phiên âm: bā.
Có thể dùng trong nhiều câu để đếm vật, người, ngày tháng…
