Từ vựng tiếng Nhật Thương mại

Cuốn sách ebook "Từ vựng tiếng Nhật Thương mại" do Tác giả Nguyễn Minh Vũ biên soạn, là một tài liệu quý giá cho những ai muốn nâng cao vốn từ vựng tiếng Nhật trong lĩnh vực thương mại và kinh doanh

0
200
Từ vựng tiếng Nhật Thương mại Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Từ vựng tiếng Nhật Thương mại Tác giả Nguyễn Minh Vũ
5/5 - (1 bình chọn)

Từ vựng tiếng Nhật Thương mại Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giới thiệu cuốn sách ebook “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại” của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm: Từ vựng tiếng Nhật Thương mại

Cuốn sách ebook “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại” do Tác giả Nguyễn Minh Vũ biên soạn, là một tài liệu quý giá cho những ai muốn nâng cao vốn từ vựng tiếng Nhật trong lĩnh vực thương mại và kinh doanh. Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu về ngôn ngữ, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã mang đến một tác phẩm đầy tính ứng dụng, dễ hiểu và hiệu quả, giúp người học tiếp cận một cách nhanh chóng và chính xác các thuật ngữ chuyên ngành, phù hợp với nhu cầu công việc trong môi trường thương mại quốc tế.

Cuốn sách Từ vựng tiếng Nhật Thương mại cung cấp một lượng lớn từ vựng tiếng Nhật, được phân loại rõ ràng theo từng chủ đề như giao dịch, hợp đồng, marketing, tài chính, quản lý, và nhiều lĩnh vực khác trong thương mại. Tất cả các từ vựng đều được dịch sang tiếng Việt và kèm theo giải thích chi tiết, giúp người học dễ dàng hiểu và áp dụng vào thực tế.

Đặc biệt, ebook “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại” không chỉ đơn thuần là danh sách từ vựng mà còn đi kèm với các ví dụ minh họa thực tế trong các tình huống thương mại thường gặp, giúp người học không chỉ hiểu từ vựng mà còn biết cách sử dụng chúng một cách tự nhiên và chính xác. Ngoài ra, cuốn sách còn cung cấp các bài tập và bài kiểm tra ngắn để người học kiểm tra và củng cố kiến thức đã học.

Một điểm nổi bật khác của ebook này là cách tiếp cận dễ hiểu và khoa học. Thông qua việc sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, tác giả giúp người học dễ dàng tiếp thu kiến thức và cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật trong công việc. Dù bạn là người mới bắt đầu học tiếng Nhật hay đã có nền tảng, cuốn sách vẫn mang đến giá trị hữu ích cho mọi đối tượng học viên.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ, với kinh nghiệm sâu rộng và sự tâm huyết trong công tác giảng dạy, đã khéo léo lồng ghép những kiến thức thực tế vào sách, giúp người học không chỉ dừng lại ở lý thuyết mà còn có thể áp dụng ngay vào công việc và cuộc sống hàng ngày. Cuốn sách chắc chắn sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng cho những ai muốn thành công trong môi trường thương mại quốc tế và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Nhật chuyên ngành.

Chắc chắn rằng “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại” sẽ là một nguồn tài liệu không thể thiếu đối với những ai mong muốn phát triển sự nghiệp và giao tiếp hiệu quả trong thế giới thương mại toàn cầu.

Cuốn sách “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại” của Tác giả Nguyễn Minh Vũ còn đặc biệt chú trọng đến sự linh hoạt trong việc áp dụng ngôn ngữ vào các tình huống cụ thể. Với các từ vựng được tuyển chọn kỹ lưỡng, tác giả không chỉ cung cấp những thuật ngữ phổ biến mà còn chú trọng đến các thuật ngữ chuyên ngành ít được nhắc đến nhưng rất quan trọng trong việc giao dịch và đàm phán kinh doanh. Điều này giúp người học có thể giao tiếp tự tin và chính xác trong môi trường làm việc quốc tế.

Bên cạnh đó, cuốn sách còn đặc biệt hữu ích cho những người làm việc trong các công ty Nhật Bản hoặc những ai có kế hoạch hợp tác, giao thương với đối tác Nhật Bản. Các tình huống giao tiếp được mô phỏng trong sách giúp người học nắm bắt nhanh chóng và ứng dụng hiệu quả từ vựng trong các cuộc họp, thương thảo hợp đồng, cũng như trong các văn bản giao dịch kinh doanh.

Đặc điểm nổi bật của cuốn sách Từ vựng tiếng Nhật Thương mại

Phân loại từ vựng rõ ràng: Từ vựng được chia thành các nhóm chủ đề cụ thể, giúp người học dễ dàng tiếp cận và ôn tập, từ các thuật ngữ cơ bản đến những từ vựng chuyên sâu.

Ví dụ thực tế: Các ví dụ minh họa giúp người học hiểu rõ cách sử dụng từ vựng trong bối cảnh thực tế, giúp nâng cao khả năng giao tiếp hiệu quả.

Bài tập bổ sung: Các bài tập và bài kiểm tra ngắn được thiết kế để củng cố kiến thức, kiểm tra sự tiến bộ của người học và giúp việc ôn luyện trở nên sinh động hơn.

Phương pháp giảng dạy hiệu quả: Tác giả áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại, dễ tiếp thu và dễ áp dụng vào thực tế công việc, giúp học viên tiếp cận tiếng Nhật thương mại một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Dễ dàng tải và sử dụng: Là một ebook, cuốn sách có thể dễ dàng tải về và sử dụng trên nhiều thiết bị, giúp học viên có thể học mọi lúc mọi nơi, thuận tiện cho những người bận rộn.

Cuốn sách này không chỉ là công cụ học tập mà còn là người bạn đồng hành lý tưởng trong hành trình phát triển nghề nghiệp của người học. Với “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại”, bạn sẽ có một nền tảng vững chắc trong việc sử dụng tiếng Nhật trong môi trường công sở và giao dịch quốc tế.

Nếu bạn đang tìm kiếm một tài liệu giúp nâng cao kỹ năng ngôn ngữ trong công việc, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại và kinh doanh, đừng bỏ qua cuốn ebook này. Chắc chắn, cuốn sách sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp và xây dựng mối quan hệ bền vững với đối tác Nhật Bản.

Tính thực dụng của tác phẩm “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại”

Cuốn sách “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại” của Tác giả Nguyễn Minh Vũ không chỉ là một tài liệu học tập thông thường mà còn là một công cụ học tập vô cùng thực dụng, đặc biệt trong môi trường kinh doanh quốc tế ngày nay. Tính thực dụng của cuốn sách này thể hiện rõ qua nhiều khía cạnh, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của những người làm việc trong các lĩnh vực thương mại, tài chính, quản lý, marketing, và xuất nhập khẩu với đối tác Nhật Bản.

Ứng dụng trực tiếp vào công việc: Tính thực dụng đầu tiên của cuốn sách chính là việc nó cung cấp từ vựng tiếng Nhật có liên quan trực tiếp đến các tình huống thực tế trong công việc. Những từ ngữ này không chỉ xuất hiện trong các cuộc họp, trao đổi hợp đồng mà còn trong các thông báo, báo cáo tài chính, hoặc các văn bản thương mại. Học viên có thể dễ dàng áp dụng những từ vựng đã học vào các tình huống cụ thể như thương thảo hợp đồng, gọi điện thoại công việc, viết email hoặc trình bày báo cáo kinh doanh bằng tiếng Nhật.

Giúp người học giao tiếp hiệu quả trong môi trường làm việc quốc tế: Cuốn sách đặc biệt hữu ích cho những ai làm việc trong các công ty Nhật Bản hoặc các doanh nghiệp có đối tác là người Nhật. Những tình huống giao tiếp thường gặp trong các cuộc họp, đàm phán hay ký kết hợp đồng đều được tác giả đưa vào sách, giúp người học không chỉ hiểu từ vựng mà còn nắm được cách sử dụng chúng sao cho phù hợp và tự nhiên nhất. Điều này sẽ giúp người học tự tin hơn khi giao tiếp và nâng cao khả năng thuyết phục đối tác, làm việc hiệu quả hơn.

Tăng cường khả năng đọc hiểu và viết trong thương mại: Bên cạnh việc giao tiếp nói, cuốn sách còn giúp người học cải thiện kỹ năng đọc và viết. Từ các văn bản thương mại, hợp đồng, báo cáo tài chính cho đến các email giao dịch, người học sẽ có thể dễ dàng hiểu và soạn thảo văn bản chính xác bằng tiếng Nhật. Điều này không chỉ giúp nâng cao khả năng làm việc trong môi trường thương mại mà còn giúp tăng tính chuyên nghiệp của bản thân trong mắt đồng nghiệp và đối tác.

Tiết kiệm thời gian học tập: Một đặc điểm rất thực dụng của cuốn sách là việc các từ vựng được sắp xếp khoa học theo các chủ đề cụ thể, dễ tiếp cận và dễ nhớ. Những người học có thể nhanh chóng tìm thấy từ vựng cần thiết cho từng tình huống mà mình đang gặp phải mà không phải mất thời gian tìm kiếm. Cuốn sách cũng đưa ra các bài tập giúp củng cố và kiểm tra lại kiến thức, giúp người học ôn luyện hiệu quả mà không phải lo lắng về việc quên từ vựng.

Dễ dàng học mọi lúc, mọi nơi: Với hình thức ebook, cuốn sách mang lại sự tiện lợi tối đa cho người học. Bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi, từ văn phòng công ty cho đến trên phương tiện công cộng. Điều này làm cho việc học tiếng Nhật thương mại trở nên linh hoạt và dễ dàng hơn bao giờ hết, giúp người học không bị giới hạn bởi thời gian hay không gian.

Đáp ứng nhu cầu học tiếng Nhật của người mới bắt đầu và người có nền tảng: Một tính thực dụng nữa của cuốn sách là nó phù hợp với cả những người mới bắt đầu học tiếng Nhật và những người đã có nền tảng tiếng Nhật nhất định. Đối với người mới, cuốn sách cung cấp những từ vựng cơ bản nhất và dễ hiểu. Trong khi đó, đối với người đã có nền tảng, cuốn sách lại cung cấp những thuật ngữ chuyên ngành sâu hơn, giúp họ nâng cao trình độ và mở rộng vốn từ vựng chuyên môn.

Với tất cả những yếu tố này, có thể khẳng định rằng “Từ vựng tiếng Nhật Thương mại” của Tác giả Nguyễn Minh Vũ là một tác phẩm vô cùng thực dụng, giúp người học không chỉ nâng cao khả năng sử dụng tiếng Nhật mà còn mở ra cơ hội phát triển nghề nghiệp trong môi trường thương mại quốc tế. Cuốn sách không chỉ cung cấp kiến thức ngữ pháp hay từ vựng mà còn là cầu nối để người học có thể giao tiếp và làm việc thành công trong môi trường kinh doanh toàn cầu.

Tổng hợp Từ vựng tiếng Nhật Thương mại

STTTừ vựng tiếng Nhật Thương mại – Tiếng Trung (Phiên âm) – Tiếng Anh – Tiếng Việt
1商業 (しょうぎょう, shōgyō) – Commerce – 商业 (shāngyè) – Thương mại
2貿易 (ぼうえき, bōeki) – Trade – 贸易 (màoyì) – Thương mại quốc tế
3商取引 (しょうとりひき, shōtorihiki) – Transaction – 商务交易 (shāngwù jiāoyì) – Giao dịch thương mại
4貿易摩擦 (ぼうえきまさつ, bōeki masatsu) – Trade friction – 贸易摩擦 (màoyì mócuò) – Căng thẳng thương mại
5貿易戦争 (ぼうえきせんそう, bōeki sensō) – Trade war – 贸易战争 (màoyì zhànzhēng) – Chiến tranh thương mại
6市場 (しじょう, shijō) – Market – 市场 (shìchǎng) – Thị trường
7輸出 (ゆしゅつ, yushutsu) – Export – 出口 (chūkǒu) – Xuất khẩu
8輸入 (ゆにゅう, yunyū) – Import – 进口 (jìnkǒu) – Nhập khẩu
9商談 (しょうだん, shōdan) – Negotiation – 商谈 (shāngtán) – Thảo luận thương mại
10取引先 (とりひきさき, torihikisaki) – Client – 客户 (kèhù) – Đối tác kinh doanh
11輸送 (ゆそう, yusō) – Transportation – 运输 (yùnshū) – Vận chuyển
12国際貿易 (こくさいぼうえき, kokusai bōeki) – International trade – 国际贸易 (guójì màoyì) – Thương mại quốc tế
13株式市場 (かぶしきしじょう, kabushiki shijō) – Stock market – 股票市场 (gǔpiào shìchǎng) – Thị trường chứng khoán
14売上 (うりあげ, uriage) – Sales – 销售 (xiāoshòu) – Doanh thu
15利益 (りえき, rieki) – Profit – 利润 (lìrùn) – Lợi nhuận
16経済 (けいざい, keizai) – Economy – 经济 (jīngjì) – Kinh tế
17企業 (きぎょう, kigyō) – Company – 企业 (qǐyè) – Doanh nghiệp
18商品 (しょうひん, shōhin) – Product – 商品 (shāngpǐn) – Sản phẩm
19サービス (さーびす, sābisu) – Service – 服务 (fúwù) – Dịch vụ
20商業施設 (しょうぎょうしせつ, shōgyō shisetsu) – Commercial facility – 商业设施 (shāngyè shèshī) – Cơ sở thương mại
21宣伝 (せんでん, senden) – Advertising – 广告 (guǎnggào) – Quảng cáo
22在庫 (ざいこ, zaiko) – Stock – 库存 (kùcún) – Kho hàng
23輸入関税 (ゆにゅうかんぜい, yunyū kanzei) – Import tariff – 进口关税 (jìnkǒu guānshuì) – Thuế nhập khẩu
24販売 (はんばい, hanbai) – Sale – 销售 (xiāoshòu) – Bán hàng
25商業契約 (しょうぎょうけいやく, shōgyō keiyaku) – Commercial contract – 商业合同 (shāngyè hétóng) – Hợp đồng thương mại
26顧客 (こきゃく, kokyaku) – Customer – 顾客 (gùkè) – Khách hàng
27経営 (けいえい, keiei) – Management – 管理 (guǎnlǐ) – Quản lý
28財務 (ざいむ, zaimu) – Finance – 财务 (cáiwù) – Tài chính
29小売 (こうり, kōri) – Retail – 零售 (língshòu) – Bán lẻ
30卸売 (おろしうり, oroshiuri) – Wholesale – 批发 (pīfā) – Bán sỉ
31輸出入 (ゆしゅつにゅう, yushutsunyū) – Import and export – 进出口 (jìnchūkǒu) – Xuất nhập khẩu
32契約書 (けいやくしょ, keiyakusho) – Contract – 合同 (hétóng) – Hợp đồng
33法人 (ほうじん, hōjin) – Corporation – 法人 (fǎrén) – Tổ chức pháp nhân
34関税 (かんぜい, kanzei) – Customs duty – 海关税 (hǎiguān shuì) – Thuế hải quan
35税金 (ぜいきん, zeikin) – Tax – 税收 (shuìshōu) – Thuế
36マーケティング (まーけてぃんぐ, māketingu) – Marketing – 市场营销 (shìchǎng yíngxiāo) – Tiếp thị
37競争 (きょうそう, kyōsō) – Competition – 竞争 (jìngzhēng) – Cạnh tranh
38成長 (せいちょう, seichō) – Growth – 增长 (zēngzhǎng) – Tăng trưởng
39広告 (こうこく, kōkoku) – Advertisement – 广告 (guǎnggào) – Quảng cáo
40市場調査 (しじょうちょうさ, shijō chōsa) – Market research – 市场调查 (shìchǎng diàochá) – Nghiên cứu thị trường
41営業 (えいぎょう, eigyō) – Sales/Business – 销售 (xiāoshòu) – Kinh doanh
42取引 (とりひき, torihiki) – Transaction – 交易 (jiāoyì) – Giao dịch
43利益率 (りえきりつ, riekiritsu) – Profit margin – 利润率 (lìrùn lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận
44リスク (りすく, risuku) – Risk – 风险 (fēngxiǎn) – Rủi ro
45商標 (しょうひょう, shōhyō) – Trademark – 商标 (shāngbiāo) – Nhãn hiệu
46債務 (さいむ, saimu) – Debt – 债务 (zhàiwù) – Nợ
47株主 (かぶぬし, kabunushi) – Shareholder – 股东 (gǔdōng) – Cổ đông
48企業価値 (きぎょうかち, kigyō kachi) – Corporate value – 企业价值 (qǐyè jiàzhí) – Giá trị doanh nghiệp
49市場競争 (しじょうきょうそう, shijō kyōsō) – Market competition – 市场竞争 (shìchǎng jìngzhēng) – Cạnh tranh thị trường
50取引条件 (とりひきじょうけん, torihiki jōken) – Terms of trade – 交易条件 (jiāoyì tiáojiàn) – Điều kiện giao dịch
51投資 (とうし, tōshi) – Investment – 投资 (tóuzī) – Đầu tư
52財務諸表 (ざいむしょひょう, zaimu shohyō) – Financial statements – 财务报表 (cáiwù bàobiǎo) – Báo cáo tài chính
53購入 (こうにゅう, kōnyū) – Purchase – 购买 (gòumǎi) – Mua
54販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 销售促进 (xiāoshòu cùjìn) – Khuyến mãi
55ロジスティクス (ろじすてぃくす, rojisutikusu) – Logistics – 物流 (wùliú) – Hậu cần
56顧客満足度 (こきゃくまんぞくど, kokyaku manzokudo) – Customer satisfaction – 顾客满意度 (gùkè mǎnyìdù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
57損益分岐点 (そんえきぶんきてん, son’eki bunkiten) – Break-even point – 盈亏平衡点 (yíngkuī pínghéng diǎn) – Điểm hòa vốn
58ブランド (ぶらんど, burando) – Brand – 品牌 (pǐnpái) – Thương hiệu
59契約締結 (けいやくていけつ, keiyaku teiketsu) – Contract conclusion – 签订合同 (qiāndìng hétóng) – Ký hợp đồng
60業界 (ぎょうかい, gyōkai) – Industry – 行业 (hángyè) – Ngành công nghiệp
61マーケティング戦略 (まーけてぃんぐせんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 市场营销策略 (shìchǎng yíngxiāo cèluè) – Chiến lược tiếp thị
62競争力 (きょうそうりょく, kyōsōryoku) – Competitiveness – 竞争力 (jìngzhēnglì) – Năng lực cạnh tranh
63販売戦略 (はんばいせんりゃく, hanbai senryaku) – Sales strategy – 销售策略 (xiāoshòu cèluè) – Chiến lược bán hàng
64市場シェア (しじょうしぇあ, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
65リーダーシップ (りーだーしっぷ, rīdāshippu) – Leadership – 领导力 (lǐngdǎo lì) – Lãnh đạo
66資本 (しほん, shihon) – Capital – 资本 (zīběn) – Vốn
67株式 (かぶしき, kabushiki) – Stock – 股票 (gǔpiào) – Cổ phiếu
68株価 (かぶか, kabuka) – Stock price – 股价 (gǔjià) – Giá cổ phiếu
69投資家 (とうしか, tōshika) – Investor – 投资者 (tóuzī zhě) – Nhà đầu tư
70貸付 (かしつけ, kashitsuke) – Loan – 贷款 (dàikuǎn) – Khoản vay
71貸借対照表 (たいしゃくたいしょうひょう, taishaku taishōhyō) – Balance sheet – 资产负债表 (zīchǎn fùzhài biǎo) – Bảng cân đối kế toán
72業務提携 (ぎょうむていけい, gyōmu teikei) – Business partnership – 商务合作 (shāngwù hézuò) – Hợp tác kinh doanh
73営業利益 (えいぎょうりえき, eigyō rieki) – Operating profit – 营业利润 (yíngyè lìrùn) – Lợi nhuận hoạt động
74市場動向 (しじょうどうこう, shijō dōkō) – Market trend – 市场趋势 (shìchǎng qūshì) – Xu hướng thị trường
75顧客サービス (こきゃくさーびす, kokyaku sābisu) – Customer service – 客户服务 (kèhù fúwù) – Dịch vụ khách hàng
76契約条件 (けいやくじょうけん, keiyaku jōken) – Contract terms – 合同条件 (hétóng tiáojiàn) – Điều kiện hợp đồng
77財務分析 (ざいむぶんせき, zaimu bunseki) – Financial analysis – 财务分析 (cáiwù fēnxī) – Phân tích tài chính
78事業計画 (じぎょうけいかく, jigyō keikaku) – Business plan – 商业计划 (shāngyè jìhuà) – Kế hoạch kinh doanh
79売上高 (うりあげだか, uriagedaka) – Sales revenue – 销售收入 (xiāoshòu shōurù) – Doanh thu bán hàng
80事業運営 (じぎょううんえい, jigyō un’ei) – Business operation – 业务运营 (yèwù yùnxíng) – Hoạt động kinh doanh
81リスクマネジメント (りすくまねじめんと, risuku manejimento) – Risk management – 风险管理 (fēngxiǎn guǎnlǐ) – Quản lý rủi ro
82相場 (そうば, sōba) – Market price – 市场价格 (shìchǎng jiàgé) – Giá thị trường
83パートナーシップ (ぱーとなーしっぷ, pātonāshippu) – Partnership – 合作伙伴 (hézuò huǒbàn) – Quan hệ đối tác
84会計 (かいけい, kaikei) – Accounting – 会计 (kuàijì) – Kế toán
85仕入れ (しいれ, shiire) – Procurement – 采购 (cǎigòu) – Mua hàng
86リーダー (りーだー, rīdā) – Leader – 领导 (lǐngdǎo) – Lãnh đạo
87資金調達 (しきんちょうたつ, shikin chōtatsu) – Fundraising – 融资 (róngzī) – Gây quỹ
88事業戦略 (じぎょうせんりゃく, jigyō senryaku) – Business strategy – 商业战略 (shāngyè zhànlüè) – Chiến lược kinh doanh
89市場調整 (しじょうちょうせい, shijō chōsei) – Market adjustment – 市场调整 (shìchǎng tiáozhěng) – Điều chỉnh thị trường
90競争相手 (きょうそうあいて, kyōsō aite) – Competitor – 竞争对手 (jìngzhēng duìshǒu) – Đối thủ cạnh tranh
91購買力 (こうばいりょく, kōbairyoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎi lì) – Năng lực mua sắm
92資産管理 (しさんかんり, shisan kanri) – Asset management – 资产管理 (zīchǎn guǎnlǐ) – Quản lý tài sản
93営業活動 (えいぎょうかつどう, eigyō katsudō) – Sales activity – 销售活动 (xiāoshòu huódòng) – Hoạt động bán hàng
94価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Pricing – 定价 (dìngjià) – Định giá
95市場分析 (しじょうぶんせき, shijō bunseki) – Market analysis – 市场分析 (shìchǎng fēnxī) – Phân tích thị trường
96決算報告 (けっさんほうこく, kessan hōkoku) – Financial report – 财务报告 (cáiwù bàogào) – Báo cáo tài chính
97営業利益率 (えいぎょうりえきりつ, eigyō rieki ritsu) – Operating profit margin – 营业利润率 (yíngyè lìrùn lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận hoạt động
98商業銀行 (しょうぎょうぎんこう, shōgyō ginkō) – Commercial bank – 商业银行 (shāngyè yínháng) – Ngân hàng thương mại
99販売網 (はんばいもう, hanbai mō) – Sales network – 销售网络 (xiāoshòu wǎngluò) – Mạng lưới bán hàng
100消費者 (しょうひしゃ, shōhisha) – Consumer – 消费者 (xiāofèi zhě) – Người tiêu dùng
101市場参加者 (しじょうさんかしゃ, shijō sankasha) – Market participant – 市场参与者 (shìchǎng cānyù zhě) – Người tham gia thị trường
102投資戦略 (とうしせんりゃく, tōshi senryaku) – Investment strategy – 投资策略 (tóuzī cèluè) – Chiến lược đầu tư
103事業リスク (じぎょうりすく, jigyō risuku) – Business risk – 企业风险 (qǐyè fēngxiǎn) – Rủi ro kinh doanh
104流通業 (りゅうつうぎょう, ryūtsūgyō) – Distribution industry – 流通行业 (liútōng hángyè) – Ngành phân phối
105出資者 (しゅっししゃ, shusshisha) – Investor (contributor) – 出资者 (chūzī zhě) – Nhà đầu tư
106在庫管理 (ざいこかんり, zaiko kanri) – Inventory management – 库存管理 (kùcún guǎnlǐ) – Quản lý tồn kho
107経済規模 (けいざいきぼ, keizai kibo) – Economies of scale – 经济规模 (jīngjì guīmó) – Quy mô kinh tế
108供給チェーン (きょうきゅうちぇーん, kyōkyū chēn) – Supply chain – 供应链 (gōngyìng liàn) – Chuỗi cung ứng
109パートタイム (ぱーとたいむ, pāto taimu) – Part-time – 兼职 (jiānzhí) – Làm việc bán thời gian
110従業員 (じゅうぎょういん, jūgyōin) – Employee – 员工 (yuángōng) – Nhân viên
111購買部門 (こうばいぶもん, kōbaibumon) – Purchasing department – 采购部门 (cǎigòu bùmén) – Phòng mua hàng
112企業文化 (きぎょうぶんか, kigyō bunka) – Corporate culture – 企业文化 (qǐyè wénhuà) – Văn hóa doanh nghiệp
113競争優位 (きょうそうゆうい, kyōsō yūi) – Competitive advantage – 竞争优势 (jìngzhēng yōushì) – Lợi thế cạnh tranh
114設備投資 (せつびとうし, setsubi tōshi) – Capital investment – 设备投资 (shèbèi tóuzī) – Đầu tư trang thiết bị
115営業成績 (えいぎょうせいせき, eigyō seiseki) – Sales performance – 销售业绩 (xiāoshòu yèjì) – Thành tích bán hàng
116財務計画 (ざいむけいかく, zaimu keikaku) – Financial plan – 财务计划 (cáiwù jìhuà) – Kế hoạch tài chính
117バランスシート (ばらんすしーと, baransu shīto) – Balance sheet – 资产负债表 (zīchǎn fùzhài biǎo) – Bảng cân đối tài chính
118顧客満足度 (こきゃくまんぞくど, kokyaku manzokudo) – Customer satisfaction – 顾客满意度 (gùkè mǎnyì dù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
119サービス業 (さーびすぎょう, sābisu gyō) – Service industry – 服务行业 (fúwù hángyè) – Ngành dịch vụ
120市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō senyū ritsu) – Market share – 市场占有率 (shìchǎng zhànyǒu lǜ) – Thị phần
121新規顧客 (しんきこきゃく, shinki kokyaku) – New customer – 新客户 (xīn kèhù) – Khách hàng mới
122価格競争 (かかくきょうそう, kakaku kyōsō) – Price competition – 价格竞争 (jiàgé jìngzhēng) – Cạnh tranh giá
123配送サービス (はいそうさーびす, haisō sābisu) – Delivery service – 配送服务 (pèisòng fúwù) – Dịch vụ giao hàng
124契約書 (けいやくしょ, keiyaku sho) – Contract – 合同 (hétóng) – Hợp đồng
125税務署 (ぜいむしょ, zeimusho) – Tax office – 税务局 (shuìwùjú) – Cục thuế
126取引先 (とりひきさき, torihikisaki) – Business partner – 交易伙伴 (jiāoyì huǒbàn) – Đối tác kinh doanh
127利益率 (りえきりつ, rieki ritsu) – Profit margin – 利润率 (lìrùn lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận
128業績評価 (ぎょうせきひょうか, gyōseki hyōka) – Performance evaluation – 业绩评估 (yèjì pínggū) – Đánh giá hiệu suất
129商業貸付 (しょうぎょうかしつけ, shōgyō kashitsuke) – Commercial loan – 商业贷款 (shāngyè dàikuǎn) – Cho vay thương mại
130外貨取引 (がいかとりひき, gaika torihiki) – Foreign exchange transaction – 外汇交易 (wàihuì jiāoyì) – Giao dịch ngoại hối
131資本回転率 (しほんかいてんりつ, shihon kaiten ritsu) – Capital turnover rate – 资本周转率 (zīběn zhōuzhuǎn lǜ) – Tỷ lệ quay vòng vốn
132販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 销售促进 (xiāoshòu cùjìn) – Khuyến mại bán hàng
133無形資産 (むけいしさん, mukei shisan) – Intangible asset – 无形资产 (wúxíng zīchǎn) – Tài sản vô hình
134不良債権 (ふりょうさいけん, furyō saiken) – Non-performing loan – 不良贷款 (bùliáng dàikuǎn) – Khoản vay không sinh lời
135販売チャネル (はんばいちゃねる, hanbai chaneru) – Sales channel – 销售渠道 (xiāoshòu qúdào) – Kênh bán hàng
136労働市場 (ろうどうしじょう, rōdō shijō) – Labor market – 劳动力市场 (láodònglì shìchǎng) – Thị trường lao động
137新興市場 (しんこうしじょう, shinkō shijō) – Emerging market – 新兴市场 (xīnxīng shìchǎng) – Thị trường mới nổi
138株主総会 (かぶぬしそうかい, kabunushi sōkai) – Shareholders’ meeting – 股东大会 (gǔdōng dàhuì) – Đại hội cổ đông
139売掛金 (うりかけきん, urikakekin) – Accounts receivable – 应收账款 (yīng shōu zhàngkuǎn) – Khoản phải thu
140賠償金 (べいしょうきん, beishōkin) – Compensation – 赔偿金 (péicháng jīn) – Tiền bồi thường
141売上高 (うりあげだか, uriagedaka) – Sales revenue – 销售额 (xiāoshòu é) – Doanh thu
142キャッシュフロー (きゃっしゅふろー, kyasshu furō) – Cash flow – 现金流 (xiànjīn liú) – Dòng tiền
143支払い条件 (しはらいじょうけん, shiharai jōken) – Payment terms – 付款条件 (fùkuǎn tiáojiàn) – Điều khoản thanh toán
144業界標準 (ぎょうかいひょうじゅん, gyōkai hyōjun) – Industry standard – 行业标准 (hángyè biāozhǔn) – Tiêu chuẩn ngành
145経済指標 (けいざいしひょう, keizai shihyō) – Economic indicator – 经济指标 (jīngjì zhǐbiāo) – Chỉ số kinh tế
146純利益 (じゅんりえき, jun rieki) – Net profit – 净利润 (jìng lìrùn) – Lợi nhuận ròng
147売上総利益 (うりあげそうりえき, uriage sō rieki) – Gross profit – 毛利润 (máo lìrùn) – Lợi nhuận gộp
148負債比率 (ふさいひりつ, fusai hiritsu) – Debt ratio – 债务比率 (zhàiwù bǐlǜ) – Tỷ lệ nợ
149企業価値 (きぎょうかち, kigyō kachi) – Enterprise value – 企业价值 (qǐyè jiàzhí) – Giá trị doanh nghiệp
150短期借入金 (たんきかりいれきん, tanki kariirekin) – Short-term loans – 短期借款 (duǎnqī jièkuǎn) – Khoản vay ngắn hạn
151長期借入金 (ちょうきかりいれきん, chōki kariirekin) – Long-term loans – 长期借款 (chángqī jièkuǎn) – Khoản vay dài hạn
152電子商取引 (でんししょうとりひき, denshi shō torihiki) – E-commerce – 电子商务 (diànzǐ shāngwù) – Thương mại điện tử
153競争力 (きょうそうりょく, kyōsō ryoku) – Competitiveness – 竞争力 (jìngzhēng lì) – Sức cạnh tranh
154最適化 (さいてきか, saiteki ka) – Optimization – 最优化 (zuì huà) – Tối ưu hóa
155リスク管理 (りすくかんり, risuku kanri) – Risk management – 风险管理 (fēngxiǎn guǎnlǐ) – Quản lý rủi ro
156利益配分 (りえきはいぶん, rieki haibun) – Profit allocation – 利润分配 (lìrùn fēnpèi) – Phân phối lợi nhuận
157売掛金回収 (うりかけきん かいしゅう, urikakekin kaishū) – Accounts receivable collection – 应收账款回收 (yīng shōu zhàngkuǎn huíshōu) – Thu hồi nợ phải thu
158事業資金 (じぎょうしきん, jigyō shikin) – Business capital – 经营资金 (jīngyíng zījīn) – Vốn kinh doanh
159企業統治 (きぎょうとうち, kigyō tōchi) – Corporate governance – 企业治理 (qǐyè zhìlǐ) – Quản trị doanh nghiệp
160人事労務 (じんじろうむ, jinji rōmu) – Human resources – 人力资源 (rénlì zīyuán) – Nhân sự
161価格決定 (かかくけってい, kakaku kettei) – Price determination – 价格确定 (jiàgé quèdìng) – Quyết định giá
162営業戦略 (えいぎょうせんりゃく, eigyō senryaku) – Sales strategy – 销售战略 (xiāoshòu zhànlüè) – Chiến lược bán hàng
163業界分析 (ぎょうかいぶんせき, gyōkai bunseki) – Industry analysis – 行业分析 (hángyè fēnxī) – Phân tích ngành
164商標登録 (しょうひょうとうろく, shōhyō tōroku) – Trademark registration – 商标注册 (shāngbiāo zhùcè) – Đăng ký nhãn hiệu
165業績報告 (ぎょうせきほうこく, gyōseki hōkoku) – Performance report – 业绩报告 (yèjì bàogào) – Báo cáo hiệu suất
166企業調査 (きぎょうちょうさ, kigyō chōsa) – Company research – 公司调查 (gōngsī diàochá) – Nghiên cứu công ty
167国際市場 (こくさいしじょう, kokusai shijō) – International market – 国际市场 (guójì shìchǎng) – Thị trường quốc tế
168商品開発 (しょうひんかいはつ, shōhin kaihatsu) – Product development – 商品开发 (shāngpǐn kāifā) – Phát triển sản phẩm
169法的規制 (ほうてききせい, hōteki kisei) – Legal regulations – 法律法规 (fǎlǜ fǎguī) – Quy định pháp lý
170事業計画 (じぎょうけいかく, jigyō keikaku) – Business plan – 事业计划 (shìyè jìhuà) – Kế hoạch kinh doanh
171製品ライフサイクル (せいひん らいふさいくる, seihin raifu saikuru) – Product lifecycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqī) – Vòng đời sản phẩm
172顧客管理 (こきゃくかんり, kokyaku kanri) – Customer management – 客户管理 (kèhù guǎnlǐ) – Quản lý khách hàng
173販売促進 (はんばい そくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 销售促进 (xiāoshòu cùjìn) – Xúc tiến bán hàng
174市場シェア (しじょう しぇあ, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
175投資信託 (とうししんたく, tōshi shintaku) – Investment trust – 投资信托 (tóuzī xìntuō) – Quỹ đầu tư
176資本コスト (しほんこすと, shihon kosuto) – Capital cost – 资本成本 (zīběn chéngběn) – Chi phí vốn
177多国籍企業 (たこくせききぎょう, takokuseki kigyō) – Multinational company – 跨国公司 (kuàguó gōngsī) – Công ty đa quốc gia
178競争法 (きょうそうほう, kyōsō hō) – Competition law – 竞争法 (jìngzhēng fǎ) – Luật cạnh tranh
179企業合併 (きぎょうがっぺい, kigyō gappei) – Corporate merger – 企业合并 (qǐyè hébìng) – Sáp nhập doanh nghiệp
180市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō sen’yū ritsu) – Market penetration rate – 市场占有率 (shìchǎng zhànyǒu lǜ) – Tỷ lệ thâm nhập thị trường
181ブランド戦略 (ぶらんどせんりゃく, burando senryaku) – Brand strategy – 品牌战略 (pǐnpái zhànlüè) – Chiến lược thương hiệu
182外部環境 (がいぶ かんきょう, gaibu kankyō) – External environment – 外部环境 (wàibù huánjìng) – Môi trường bên ngoài
183内部環境 (ないぶ かんきょう, naibu kankyō) – Internal environment – 内部环境 (nèibù huánjìng) – Môi trường nội bộ
184マーケティング戦略 (まーけてぃんぐ せんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 营销战略 (yíngxiāo zhànlüè) – Chiến lược marketing
185販売チャネル (はんばい ちゃねる, hanbai chaneru) – Sales channel – 销售渠道 (xiāoshòu qúdào) – Kênh bán hàng
186顧客満足度 (こきゃくまんぞくど, kokyaku manzokudo) – Customer satisfaction – 客户满意度 (kèhù mǎnyì dù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
187消費者行動 (しょうひしゃ こうどう, shōhisha kōdō) – Consumer behavior – 消费者行为 (xiāofèi zhě xíngwéi) – Hành vi người tiêu dùng
188株価指数 (かぶかしすう, kabuka shisū) – Stock index – 股票指数 (gǔpiào zhǐshù) – Chỉ số chứng khoán
189資産運用 (しさんうんよう, shisan un’yō) – Asset management – 资产运用 (zīchǎn yùnyòng) – Quản lý tài sản
190市場動向 (しじょうどうこう, shijō dōkō) – Market trends – 市场动向 (shìchǎng dòngxiàng) – Xu hướng thị trường
191投資ポートフォリオ (とうしぽーとふぉりお, tōshi pōtoforio) – Investment portfolio – 投资组合 (tóuzī zǔhé) – Danh mục đầu tư
192価格競争 (かかくきょうそう, kakaku kyōsō) – Price competition – 价格竞争 (jiàgé jìngzhēng) – Cạnh tranh về giá
193利益分配 (りえきぶんぱい, rieki bunpai) – Profit distribution – 利润分配 (lìrùn fēnpèi) – Phân phối lợi nhuận
194流通市場 (りゅうつうしじょう, ryūtsū shijō) – Distribution market – 流通市场 (liútōng shìchǎng) – Thị trường phân phối
195業務提携 (ぎょうむていけい, gyōmu teikei) – Business partnership – 业务合作 (yèwù hézuò) – Hợp tác kinh doanh
196予算管理 (よさんかんり, yosan kanri) – Budget management – 预算管理 (yùsuàn guǎnlǐ) – Quản lý ngân sách
197人材育成 (じんざいいくせい, jinzai ikusei) – Talent development – 人才培养 (réncái péiyǎng) – Phát triển nhân tài
198事業拡大 (じぎょうかくだい, jigyō kakudai) – Business expansion – 事业扩展 (shìyè kuòzhǎn) – Mở rộng kinh doanh
199企業再生 (きぎょうさいせい, kigyō saisei) – Corporate restructuring – 企业重组 (qǐyè chóngzǔ) – Tái cấu trúc doanh nghiệp
200資金調達 (しきんちょうたつ, shikin chōtatsu) – Fundraising – 资金筹措 (zījīn chóucuò) – Huy động vốn
201輸出入貿易 (ゆしゅつにゅうぼうえき, yushutsu-nyū bōeki) – Import-export trade – 进出口贸易 (jìn chūkǒu màoyì) – Thương mại xuất nhập khẩu
202経営戦略 (けいえいせんりゃく, keiei senryaku) – Management strategy – 经营战略 (jīngyíng zhànlüè) – Chiến lược quản lý
203事業投資 (じぎょうとうし, jigyō tōshi) – Business investment – 事业投资 (shìyè tóuzī) – Đầu tư kinh doanh
204契約交渉 (けいやくこうしょう, keiyaku kōshō) – Contract negotiation – 合同谈判 (hétóng tánpàn) – Đàm phán hợp đồng
205物流管理 (ぶつりゅうかんり, butsuryū kanri) – Logistics management – 物流管理 (wùliú guǎnlǐ) – Quản lý logistics
206金融市場 (きんゆうしじょう, kin’yū shijō) – Financial market – 金融市场 (jīnróng shìchǎng) – Thị trường tài chính
207為替リスク (かわせりすく, kawase risuku) – Exchange rate risk – 汇率风险 (huìlǜ fēngxiǎn) – Rủi ro tỷ giá
208生産効率 (せいさんこうりつ, seisan kōritsu) – Production efficiency – 生产效率 (shēngchǎn xiàolǜ) – Hiệu suất sản xuất
209労働力 (ろうどうりょく, rōdō ryoku) – Workforce – 劳动力 (láodònglì) – Lực lượng lao động
210投資収益率 (とうししゅうえきりつ, tōshi shūeki ritsu) – Return on investment (ROI) – 投资回报率 (tóuzī huíbào lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận đầu tư
211製品品質 (せいひんひんしつ, seihin hinshitsu) – Product quality – 产品质量 (chǎnpǐn zhìliàng) – Chất lượng sản phẩm
212契約履行 (けいやくりこう, keiyaku rikō) – Contract fulfillment – 合同履行 (hétóng lǚxíng) – Thực hiện hợp đồng
213海外市場 (かいがいしじょう, kaigai shijō) – Overseas market – 海外市场 (hǎiwài shìchǎng) – Thị trường nước ngoài
214事業リスク (じぎょうりすく, jigyō risuku) – Business risk – 业务风险 (yèwù fēngxiǎn) – Rủi ro kinh doanh
215資源配分 (しげんはいぶん, shigen haibun) – Resource allocation – 资源分配 (zīyuán fēnpèi) – Phân bổ tài nguyên
216貿易協定 (ぼうえききょうてい, bōeki kyōtei) – Trade agreement – 贸易协定 (màoyì xiédìng) – Hiệp định thương mại
217販促キャンペーン (はんそくきゃんぺーん, hansoku kyampēn) – Sales campaign – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Chiến dịch xúc tiến
218中間業者 (ちゅうかんぎょうしゃ, chūkan gyōsha) – Middleman – 中间商 (zhōngjiān shāng) – Người trung gian
219輸送手段 (ゆそうしゅだん, yusō shudan) – Transportation method – 运输方式 (yùnshū fāngshì) – Phương thức vận chuyển
220在庫管理 (ざいこかんり, zaiko kanri) – Inventory management – 库存管理 (kùcún guǎnlǐ) – Quản lý kho
221取引コスト (とりひきこすと, torihiki kosuto) – Transaction cost – 交易成本 (jiāoyì chéngběn) – Chi phí giao dịch
222営業許可 (えいぎょうきょか, eigyō kyoka) – Business license – 营业执照 (yíngyè zhízhào) – Giấy phép kinh doanh
223株式配当 (かぶしきはいとう, kabushiki haitō) – Stock dividend – 股息分红 (gǔxī fēnhóng) – Cổ tức
224企業買収 (きぎょうばいしゅう, kigyō baishū) – Corporate acquisition – 企业收购 (qǐyè shōugòu) – Mua lại doanh nghiệp
225製造業者 (せいぞうぎょうしゃ, seizō gyōsha) – Manufacturer – 制造商 (zhìzào shāng) – Nhà sản xuất
226営業活動 (えいぎょうかつどう, eigyō katsudō) – Sales activities – 营销活动 (yíngxiāo huódòng) – Hoạt động kinh doanh
227輸入税 (ゆにゅうぜい, yunyū zei) – Import tax – 进口税 (jìnkǒu shuì) – Thuế nhập khẩu
228消費者行動 (しょうひしゃこうどう, shōhisha kōdō) – Consumer behavior – 消费者行为 (xiāofèizhě xíngwéi) – Hành vi người tiêu dùng
229販路拡大 (はんろかくだい, hanro kakudai) – Market expansion – 销路扩展 (xiāolù kuòzhǎn) – Mở rộng thị trường
230業績向上 (ぎょうせきこうじょう, gyōseki kōjō) – Performance improvement – 业绩提升 (yèjì tíshēng) – Cải thiện hiệu suất
231独占市場 (どくせんしじょう, dokusen shijō) – Monopoly market – 垄断市场 (lǒngduàn shìchǎng) – Thị trường độc quyền
232市場規模 (しじょうきぼ, shijō kibo) – Market size – 市场规模 (shìchǎng guīmó) – Quy mô thị trường
233貿易摩擦 (ぼうえきまさつ, bōeki masatsu) – Trade friction – 贸易摩擦 (màoyì mócā) – Ma sát thương mại
234資本金 (しほんきん, shihonkin) – Capital stock – 资本金 (zīběnjīn) – Vốn cổ phần
235債権者 (さいけんしゃ, saikensha) – Creditor – 债权人 (zhàiquánrén) – Chủ nợ
236利益率 (りえきりつ, rieki ritsu) – Profit margin – 利润率 (lìrùn lǜ) – Biên lợi nhuận
237市場浸透 (しじょうしんとう, shijō shintō) – Market penetration – 市场渗透 (shìchǎng shèntòu) – Thâm nhập thị trường
238製品開発 (せいひんかいはつ, seihin kaihatsu) – Product development – 产品开发 (chǎnpǐn kāifā) – Phát triển sản phẩm
239輸出市場 (ゆしゅつしじょう, yushutsu shijō) – Export market – 出口市场 (chūkǒu shìchǎng) – Thị trường xuất khẩu
240株式発行 (かぶしきはっこう, kabushiki hakkō) – Stock issuance – 股票发行 (gǔpiào fāxíng) – Phát hành cổ phiếu
241販売戦略 (はんばいせんりゃく, hanbai senryaku) – Sales strategy – 销售策略 (xiāoshòu cèlüè) – Chiến lược bán hàng
242競合他社 (きょうごうたしゃ, kyōgō tasha) – Competitor – 竞争对手 (jìngzhēng duìshǒu) – Đối thủ cạnh tranh
243財務管理 (ざいむかんり, zaimu kanri) – Financial management – 财务管理 (cáiwù guǎnlǐ) – Quản lý tài chính
244資産運用 (しさんうんよう, shisan unyō) – Asset management – 资产运用 (zīchǎn yùnyòng) – Quản lý tài sản
245市場調査 (しじょうちょうさ, shijō chōsa) – Market research – 市场调研 (shìchǎng diàoyán) – Nghiên cứu thị trường
246関税障壁 (かんぜいしょうへき, kanzei shōheki) – Tariff barrier – 关税壁垒 (guānshuì bìlěi) – Rào cản thuế quan
247輸送コスト (ゆそうこすと, yusō kosuto) – Transportation cost – 运输成本 (yùnshū chéngběn) – Chi phí vận chuyển
248購買力 (こうばいりょく, kōbai ryoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎi lì) – Sức mua
249価格競争 (かかくきょうそう, kakaku kyōsō) – Price competition – 价格竞争 (jiàgé jìngzhēng) – Cạnh tranh giá cả
250営業利益 (えいぎょうりえき, eigyō rieki) – Operating profit – 营业利润 (yíngyè lìrùn) – Lợi nhuận kinh doanh
251販促手段 (はんそくしゅだん, hansoku shudan) – Promotion method – 促销手段 (cùxiāo shǒuduàn) – Phương thức xúc tiến
252企業戦略 (きぎょうせんりゃく, kigyō senryaku) – Corporate strategy – 企业战略 (qǐyè zhànlüè) – Chiến lược doanh nghiệp
253取引先 (とりひきさき, torihiki saki) – Business partner – 合作伙伴 (hézuò huǒbàn) – Đối tác kinh doanh
254貿易輸送 (ぼうえきゆそう, bōeki yusō) – Trade transportation – 贸易运输 (màoyì yùnshū) – Vận chuyển thương mại
255為替相場 (かわせそうば, kawase sōba) – Exchange rate – 汇率 (huìlǜ) – Tỷ giá hối đoái
256需要予測 (じゅようよそく, juyō yosoku) – Demand forecast – 需求预测 (xūqiú yùcè) – Dự báo nhu cầu
257輸出貿易 (ゆしゅつぼうえき, yushutsu bōeki) – Export trade – 出口贸易 (chūkǒu màoyì) – Thương mại xuất khẩu
258価格安定 (かかくあんてい, kakaku antei) – Price stability – 价格稳定 (jiàgé wěndìng) – Ổn định giá cả
259経済成長 (けいざいせいちょう, keizai seichō) – Economic growth – 经济增长 (jīngjì zēngzhǎng) – Tăng trưởng kinh tế
260市場参入 (しじょうさんにゅう, shijō sannyū) – Market entry – 市场进入 (shìchǎng jìnrù) – Thâm nhập thị trường
261輸出規制 (ゆしゅつきせい, yushutsu kisei) – Export regulation – 出口限制 (chūkǒu xiànzhì) – Quy định xuất khẩu
262利益共有 (りえききょうゆう, rieki kyōyū) – Profit sharing – 利益共享 (lìyì gòngxiǎng) – Chia sẻ lợi nhuận
263市場分野 (しじょうぶんや, shijō bun’ya) – Market segment – 市场领域 (shìchǎng lǐngyù) – Phân khúc thị trường
264取引記録 (とりひききろく, torihiki kiroku) – Transaction record – 交易记录 (jiāoyì jìlù) – Ghi chép giao dịch
265売上目標 (うりあげもくひょう, uriage mokuhyō) – Sales target – 销售目标 (xiāoshòu mùbiāo) – Mục tiêu doanh số
266電子商取引 (でんししょうとりひき, denshi shōtorihiki) – E-commerce – 电子商务 (diànzǐ shāngwù) – Thương mại điện tử
267法人登記 (ほうじんとうき, hōjin tōki) – Corporate registration – 法人登记 (fǎrén dēngjì) – Đăng ký pháp nhân
268利益追求 (りえきついきゅう, rieki tsuikyū) – Profit pursuit – 追求利益 (zhuīqiú lìyì) – Theo đuổi lợi nhuận
269商品管理 (しょうひんかんり, shōhin kanri) – Product management – 产品管理 (chǎnpǐn guǎnlǐ) – Quản lý sản phẩm
270市場動向 (しじょうどうこう, shijō dōkō) – Market trend – 市场动态 (shìchǎng dòngtài) – Xu hướng thị trường
271貸借対照表 (たいしゃくたいしょうひょう, taishaku taishōhyō) – Balance sheet – 资产负债表 (zīchǎn fùzhàibiǎo) – Bảng cân đối kế toán
272事業計画 (じぎょうけいかく, jigyō keikaku) – Business plan – 业务计划 (yèwù jìhuà) – Kế hoạch kinh doanh
273業務提携 (ぎょうむていけい, gyōmu teikei) – Business alliance – 业务合作 (yèwù hézuò) – Liên minh kinh doanh
274価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Pricing – 价格设定 (jiàgé shèdìng) – Định giá
275投資回収 (とうしかいしゅう, tōshi kaishū) – Investment recovery – 投资回收 (tóuzī huíshōu) – Thu hồi vốn đầu tư
276取引条件 (とりひきじょうけん, torihiki jōken) – Transaction terms – 交易条件 (jiāoyì tiáojiàn) – Điều kiện giao dịch
277経営資源 (けいえいしげん, keiei shigen) – Management resources – 经营资源 (jīngyíng zīyuán) – Nguồn lực quản lý
278輸入制限 (ゆにゅうせいげん, yunyū seigen) – Import restriction – 进口限制 (jìnkǒu xiànzhì) – Hạn chế nhập khẩu
279需要変動 (じゅようへんどう, juyō hendō) – Demand fluctuation – 需求波动 (xūqiú bōdòng) – Biến động nhu cầu
280貿易赤字 (ぼうえきあかじ, bōeki akaji) – Trade deficit – 贸易逆差 (màoyì nìchā) – Thâm hụt thương mại
281事業拡大 (じぎょうかくだい, jigyō kakudai) – Business expansion – 业务扩展 (yèwù kuòzhǎn) – Mở rộng kinh doanh
282顧客満足 (こきゃくまんぞく, kokyaku manzoku) – Customer satisfaction – 客户满意 (kèhù mǎnyì) – Sự hài lòng của khách hàng
283商標登録 (しょうひょうとうろく, shōhyō tōroku) – Trademark registration – 商标注册 (shāngbiāo zhùcè) – Đăng ký thương hiệu
284輸送手段 (ゆそうしゅだん, yusō shudan) – Transportation means – 运输方式 (yùnshū fāngshì) – Phương tiện vận chuyển
285消費動向 (しょうひどうこう, shōhi dōkō) – Consumer trend – 消费趋势 (xiāofèi qūshì) – Xu hướng tiêu dùng
286為替リスク (かわせりすく, kawase risuku) – Exchange risk – 汇率风险 (huìlǜ fēngxiǎn) – Rủi ro tỷ giá
287市場シェア (しじょうしぇあ, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần thị trường
288契約書 (けいやくしょ, keiyakusho) – Contract document – 合同文件 (hétóng wénjiàn) – Hợp đồng văn bản
289資金調達 (しきんちょうたつ, shikin chōtatsu) – Fundraising – 资金筹集 (zījīn chóují) – Huy động vốn
290競争原理 (きょうそうげんり, kyōsō genri) – Principle of competition – 竞争原理 (jìngzhēng yuánlǐ) – Nguyên lý cạnh tranh
291販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 销售促进 (xiāoshòu cùjìn) – Khuyến mãi bán hàng
292生産能力 (せいさんのうりょく, seisan nōryoku) – Production capacity – 生产能力 (shēngchǎn nénglì) – Năng lực sản xuất
293貿易保険 (ぼうえきほけん, bōeki hoken) – Trade insurance – 贸易保险 (màoyì bǎoxiǎn) – Bảo hiểm thương mại
294法人税 (ほうじんぜい, hōjinzei) – Corporate tax – 企业所得税 (qǐyè suǒdéshuì) – Thuế thu nhập doanh nghiệp
295市場独占 (しじょうどくせん, shijō dokusen) – Market monopoly – 市场垄断 (shìchǎng lǒngduàn) – Độc quyền thị trường
296輸入品 (ゆにゅうひん, yunyū hin) – Imported goods – 进口商品 (jìnkǒu shāngpǐn) – Hàng nhập khẩu
297輸出品 (ゆしゅつひん, yushutsu hin) – Exported goods – 出口商品 (chūkǒu shāngpǐn) – Hàng xuất khẩu
298価格調整 (かかくちょうせい, kakaku chōsei) – Price adjustment – 价格调整 (jiàgé tiáozhěng) – Điều chỉnh giá cả
299外貨準備 (がいかじゅんび, gaika junbi) – Foreign reserves – 外汇储备 (wàihuì chǔbèi) – Dự trữ ngoại hối
300流通市場 (りゅうつうしじょう, ryūtsū shijō) – Circulation market – 流通市场 (liútōng shìchǎng) – Thị trường lưu thông
301決算報告 (けっさんほうこく, kessan hōkoku) – Financial report – 决算报告 (juésuàn bàogào) – Báo cáo tài chính
302販売契約 (はんばいけいやく, hanbai keiyaku) – Sales contract – 销售合同 (xiāoshòu hétóng) – Hợp đồng bán hàng
303取引量 (とりひきりょう, torihiki ryō) – Transaction volume – 交易量 (jiāoyì liàng) – Khối lượng giao dịch
304信用格付け (しんようかくづけ, shinyō kakuzuke) – Credit rating – 信用评级 (xìnyòng píngjí) – Xếp hạng tín dụng
305輸入税 (ゆにゅうぜい, yunyūzei) – Import tax – 进口税 (jìnkǒushuì) – Thuế nhập khẩu
306輸出税 (ゆしゅつぜい, yushutsu zei) – Export tax – 出口税 (chūkǒushuì) – Thuế xuất khẩu
307利益計算 (りえきけいさん, rieki keisan) – Profit calculation – 利润计算 (lìrùn jìsuàn) – Tính toán lợi nhuận
308会計年度 (かいけいねんど, kaikei nendo) – Fiscal year – 会计年度 (kuàijì niándù) – Năm tài chính
309投資銀行 (とうしぎんこう, tōshi ginkō) – Investment bank – 投资银行 (tóuzī yínháng) – Ngân hàng đầu tư
310支払条件 (しはらいじょうけん, shiharai jōken) – Payment terms – 支付条件 (zhīfù tiáojiàn) – Điều kiện thanh toán
311通貨危機 (つうかきき, tsūka kiki) – Currency crisis – 货币危机 (huòbì wēijī) – Khủng hoảng tiền tệ
312原材料費 (げんざいりょうひ, genzairyōhi) – Raw material cost – 原材料费 (yuáncáiliào fèi) – Chi phí nguyên liệu
313人件費 (じんけんひ, jinkenhi) – Labor cost – 人力成本 (rénlì chéngběn) – Chi phí nhân công
314貿易協定 (ぼうえききょうてい, bōeki kyōtei) – Trade agreement – 贸易协议 (màoyì xiéyì) – Hiệp định thương mại
315市場価格 (しじょうかかく, shijō kakaku) – Market price – 市场价格 (shìchǎng jiàgé) – Giá thị trường
316売上高 (うりあげだか, uriage daka) – Sales revenue – 销售额 (xiāoshòu é) – Doanh thu bán hàng
317製造コスト (せいぞうこすと, seizō kosuto) – Manufacturing cost – 生产成本 (shēngchǎn chéngběn) – Chi phí sản xuất
318運輸コスト (うんゆこすと, un’yu kosuto) – Transportation cost – 运输成本 (yùnshū chéngběn) – Chi phí vận chuyển
319融資申請 (ゆうししんせい, yūshi shinsei) – Loan application – 融资申请 (róngzī shēnqǐng) – Đơn xin vay vốn
320輸出入規制 (ゆしゅつにゅうきせい, yushutsu-nyū kisei) – Export-import regulation – 出入口管制 (chūrùkǒu guǎnzhì) – Quy định xuất nhập khẩu
321輸送契約 (ゆそうけいやく, yusō keiyaku) – Transport contract – 运输合同 (yùnshū hétóng) – Hợp đồng vận chuyển
322販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 销售促进 (xiāoshòu cùjìn) – Xúc tiến bán hàng
323投資信託 (とうししんたく, tōshi shintaku) – Investment trust – 投资信托 (tóuzī xìntuō) – Ủy thác đầu tư
324株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Stock offering – 股票公开发行 (gǔpiào gōngkāi fāxíng) – Phát hành cổ phiếu công khai
325経営戦略 (けいえいせんりゃく, keiei senryaku) – Business strategy – 经营战略 (jīngyíng zhànlüè) – Chiến lược kinh doanh
326税務監査 (ぜいむかんさ, zeimu kansa) – Tax audit – 税务审计 (shuìwù shěnjì) – Kiểm toán thuế
327金融機関 (きんゆうきかん, kin’yū kikan) – Financial institution – 金融机构 (jīnróng jīgòu) – Tổ chức tài chính
328資本市場 (しほんしじょう, shihon shijō) – Capital market – 资本市场 (zīběn shìchǎng) – Thị trường vốn
329輸出業者 (ゆしゅつぎょうしゃ, yushutsu gyōsha) – Exporter – 出口商 (chūkǒu shāng) – Nhà xuất khẩu
330輸入業者 (ゆにゅうぎょうしゃ, yunyū gyōsha) – Importer – 进口商 (jìnkǒu shāng) – Nhà nhập khẩu
331通貨交換 (つうかこうかん, tsūka kōkan) – Currency exchange – 货币兑换 (huòbì duìhuàn) – Trao đổi tiền tệ
332商業保険 (しょうぎょうほけん, shōgyō hoken) – Commercial insurance – 商业保险 (shāngyè bǎoxiǎn) – Bảo hiểm thương mại
333会計基準 (かいけいきじゅん, kaikei kijun) – Accounting standards – 会计准则 (kuàijì zhǔnzé) – Chuẩn mực kế toán
334融資契約 (ゆうしけいやく, yūshi keiyaku) – Loan agreement – 融资合同 (róngzī hétóng) – Hợp đồng vay vốn
335株式分割 (かぶしきぶんかつ, kabushiki bunkatsu) – Stock split – 股票分割 (gǔpiào fēngē) – Chia tách cổ phiếu
336収益予測 (しゅうえきよそく, shūeki yosoku) – Revenue forecast – 收益预测 (shōuyì yùcè) – Dự báo doanh thu
337売買契約 (ばいばいけいやく, baibai keiyaku) – Purchase agreement – 买卖合同 (mǎimài hétóng) – Hợp đồng mua bán
338価格変動 (かかくへんどう, kakaku hendō) – Price fluctuation – 价格波动 (jiàgé bōdòng) – Biến động giá cả
339輸出額 (ゆしゅつがく, yushutsu gaku) – Export value – 出口额 (chūkǒu é) – Giá trị xuất khẩu
340輸入額 (ゆにゅうがく, yunyū gaku) – Import value – 进口额 (jìnkǒu é) – Giá trị nhập khẩu
341取引所 (とりひきじょ, torihiki jo) – Exchange (marketplace) – 交易所 (jiāoyì suǒ) – Sàn giao dịch
342貿易赤字 (ぼうえきあかじ, bōeki akaji) – Trade deficit – 贸易赤字 (màoyì chìzì) – Thâm hụt thương mại
343貿易黒字 (ぼうえきくろじ, bōeki kuroji) – Trade surplus – 贸易顺差 (màoyì shùnchā) – Thặng dư thương mại
344関税政策 (かんぜいせいさく, kanzei seisaku) – Tariff policy – 关税政策 (guānshuì zhèngcè) – Chính sách thuế quan
345物流業者 (ぶつりゅうぎょうしゃ, butsuryū gyōsha) – Logistics provider – 物流供应商 (wùliú gōngyìng shāng) – Nhà cung cấp dịch vụ logistics
346商取引 (しょうとりひき, shō torihiki) – Business transaction – 商务交易 (shāngwù jiāoyì) – Giao dịch thương mại
347資本増強 (しほんぞうきょう, shihon zōkyō) – Capital increase – 资本增强 (zīběn zēngqiáng) – Tăng vốn
348収支報告 (しゅうしほうこく, shūshi hōkoku) – Financial report – 收支报告 (shōuzhī bàogào) – Báo cáo tài chính
349市場競合 (しじょうきょうごう, shijō kyōgō) – Market competition – 市场竞争 (shìchǎng jìngzhēng) – Cạnh tranh thị trường
350取引価格 (とりひきかかく, torihiki kakaku) – Transaction price – 交易价格 (jiāoyì jiàgé) – Giá giao dịch
351契約解除 (けいやくかいじょ, keiyaku kaijo) – Contract termination – 合同解除 (hétóng jiěchú) – Hủy hợp đồng
352利益確定 (りえきかくてい, rieki kakutei) – Profit realization – 利润确认 (lìrùn quèrèn) – Xác định lợi nhuận
353支払期限 (しはらいきげん, shiharai kigen) – Payment deadline – 支付期限 (zhīfù qíxiàn) – Hạn thanh toán
354商業競争 (しょうぎょうきょうそう, shōgyō kyōsō) – Commercial competition – 商业竞争 (shāngyè jìngzhēng) – Cạnh tranh thương mại
355融資枠 (ゆうしわく, yūshi waku) – Credit line – 融资额度 (róngzī édù) – Hạn mức tín dụng
356輸送費用 (ゆそうひよう, yusō hiyō) – Transport cost – 运输费用 (yùnshū fèiyòng) – Chi phí vận chuyển
357市場拡大 (しじょうかくだい, shijō kakudai) – Market expansion – 市场扩展 (shìchǎng kuòzhǎn) – Mở rộng thị trường
358営業収入 (えいぎょうしゅうにゅう, eigyō shūnyū) – Business revenue – 营业收入 (yíngyè shōurù) – Doanh thu kinh doanh
359投資収益 (とうししゅうえき, tōshi shūeki) – Investment income – 投资收益 (tóuzī shōuyì) – Lợi nhuận đầu tư
360貿易規制 (ぼうえききせい, bōeki kisei) – Trade regulation – 贸易管制 (màoyì guǎnzhì) – Quy định thương mại
361金融政策 (きんゆうせいさく, kin’yū seisaku) – Financial policy – 金融政策 (jīnróng zhèngcè) – Chính sách tài chính
362契約管理 (けいやくかんり, keiyaku kanri) – Contract management – 合同管理 (hétóng guǎnlǐ) – Quản lý hợp đồng
363市場予測 (しじょうよそく, shijō yosoku) – Market forecast – 市场预测 (shìchǎng yùcè) – Dự báo thị trường
364価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Price setting – 定价 (dìngjià) – Định giá
365通貨政策 (つうかせいさく, tsūka seisaku) – Currency policy – 货币政策 (huòbì zhèngcè) – Chính sách tiền tệ
366輸出促進 (ゆしゅつそくしん, yushutsu sokushin) – Export promotion – 出口促进 (chūkǒu cùjìn) – Thúc đẩy xuất khẩu
367商業利益 (しょうぎょうりえき, shōgyō rieki) – Commercial profit – 商业利润 (shāngyè lìrùn) – Lợi nhuận thương mại
368輸送手段 (ゆそうしゅだん, yusō shudan) – Transport means – 运输方式 (yùnshū fāngshì) – Phương tiện vận chuyển
369関税収入 (かんぜいしゅうにゅう, kanzei shūnyū) – Tariff revenue – 关税收入 (guānshuì shōurù) – Thu nhập từ thuế quan
370契約締結 (けいやくていけつ, keiyaku teiketsu) – Contract conclusion – 合同缔结 (hétóng dìjié) – Ký kết hợp đồng
371競争戦略 (きょうそうせんりゃく, kyōsō senryaku) – Competition strategy – 竞争战略 (jìngzhēng zhànlüè) – Chiến lược cạnh tranh
372輸出品目 (ゆしゅつひんもく, yushutsu hinmoku) – Export items – 出口项目 (chūkǒu xiàngmù) – Mặt hàng xuất khẩu
373輸入品目 (ゆにゅうひんもく, yunyū hinmoku) – Import items – 进口项目 (jìnkǒu xiàngmù) – Mặt hàng nhập khẩu
374貿易政策 (ぼうえきせいさく, bōeki seisaku) – Trade policy – 贸易政策 (màoyì zhèngcè) – Chính sách thương mại
375財務報告 (ざいむほうこく, zaimu hōkoku) – Financial statement – 财务报告 (cáiwù bàogào) – Báo cáo tài chính
376商品流通 (しょうひんりゅうつう, shōhin ryūtsū) – Product distribution – 商品流通 (shāngpǐn liútōng) – Phân phối hàng hóa
377輸入品検査 (ゆにゅうひんけんさ, yunyūhin kensa) – Import inspection – 进口检查 (jìnkǒu jiǎnchá) – Kiểm tra hàng nhập khẩu
378輸出品検査 (ゆしゅつひんけんさ, yushutsu hin kensa) – Export inspection – 出口检查 (chūkǒu jiǎnchá) – Kiểm tra hàng xuất khẩu
379税関手続 (ぜいかんてつづき, zeikan tetsuzuki) – Customs procedure – 海关手续 (hǎiguān shǒuxù) – Thủ tục hải quan
380貿易事務 (ぼうえきじむ, bōeki jimu) – Trade administration – 贸易事务 (màoyì shìwù) – Quản lý thương mại
381資本取引 (しほんとりひき, shihon torihiki) – Capital transaction – 资本交易 (zīběn jiāoyì) – Giao dịch vốn
382流通過程 (りゅうつうかてい, ryūtsū katei) – Distribution process – 流通过程 (liútōng guòchéng) – Quá trình lưu thông
383価格決定 (かかくけってい, kakaku kettei) – Price determination – 定价决定 (dìngjià juédìng) – Xác định giá cả
384輸送費削減 (ゆそうひさくげん, yusōhi sakugen) – Transportation cost reduction – 运输费用削减 (yùnshū fèiyòng xuējiǎn) – Giảm chi phí vận chuyển
385財務予測 (ざいむよそく, zaimu yosoku) – Financial forecasting – 财务预测 (cáiwù yùcè) – Dự báo tài chính
386営業戦略 (えいぎょうせんりゃく, eigyō senryaku) – Business strategy – 营业战略 (yíngyè zhànlüè) – Chiến lược kinh doanh
387市場開拓 (しじょうかいたく, shijō kaitaku) – Market development – 市场开拓 (shìchǎng kāità) – Khai thác thị trường
388輸入貿易 (ゆにゅうぼうえき, yunyū bōeki) – Import trade – 进口贸易 (jìnkǒu màoyì) – Thương mại nhập khẩu
389契約条件 (けいやくじょうけん, keiyaku jōken) – Contract terms – 合同条款 (hétóng tiáokuǎn) – Điều khoản hợp đồng
390支払方法 (しはらいほうほう, shiharai hōhō) – Payment method – 支付方式 (zhīfù fāngshì) – Phương thức thanh toán
391輸出許可 (ゆしゅつきょか, yushutsu kyoka) – Export permit – 出口许可 (chūkǒu xǔkě) – Giấy phép xuất khẩu
392輸入許可 (ゆにゅうきょか, yunyū kyoka) – Import permit – 进口许可 (jìnkǒu xǔkě) – Giấy phép nhập khẩu
393関税率 (かんぜいりつ, kanzei ritsu) – Tariff rate – 关税率 (guānshuì lǜ) – Tỷ lệ thuế quan
394利益共有 (りえききょうゆう, rieki kyōyū) – Profit sharing – 利润共享 (lìrùn gòngxiǎng) – Chia sẻ lợi nhuận
395供給不足 (きょうきゅうぶそく, kyōkyū busoku) – Supply shortage – 供应不足 (gōngyìng bùzú) – Thiếu hụt nguồn cung
396需要過多 (じゅようかた, juyō kata) – Excess demand – 需求过多 (xūqiú guòduō) – Nhu cầu vượt quá
397商品開発 (しょうひんかいはつ, shōhin kaihatsu) – Product development – 产品开发 (chǎnpǐn kāifā) – Phát triển sản phẩm
398販路拡大 (はんろかくだい, hanro kakudai) – Sales channel expansion – 销售渠道扩大 (xiāoshòu qúdào kuòdà) – Mở rộng kênh bán hàng
399卸売業者 (おろしうりぎょうしゃ, oroshiuri gyōsha) – Wholesaler – 批发商 (pīfā shāng) – Nhà bán buôn
400小売業者 (こうりぎょうしゃ, kōri gyōsha) – Retailer – 零售商 (língshòu shāng) – Nhà bán lẻ
401経済発展 (けいざいはってん, keizai hatten) – Economic development – 经济发展 (jīngjì fāzhǎn) – Phát triển kinh tế
402輸出手続 (ゆしゅつてつづき, yushutsu tetsuzuki) – Export procedures – 出口手续 (chūkǒu shǒuxù) – Thủ tục xuất khẩu
403輸入手続 (ゆにゅうてつづき, yunyū tetsuzuki) – Import procedures – 进口手续 (jìnkǒu shǒuxù) – Thủ tục nhập khẩu
404信用状発行 (しんようじょうはっこう, shinyōjō hakkō) – Letter of credit issuance – 信用证签发 (xìnyòngzhèng qiānfā) – Phát hành thư tín dụng
405貨物検査 (かもつけんさ, kamotsu kensa) – Cargo inspection – 货物检查 (huòwù jiǎnchá) – Kiểm tra hàng hóa
406貨物輸送 (かもつゆそう, kamotsu yusō) – Cargo transportation – 货物运输 (huòwù yùnshū) – Vận chuyển hàng hóa
407輸送経路 (ゆそうけいろ, yusō keiro) – Transportation route – 运输路线 (yùnshū lùxiàn) – Tuyến đường vận chuyển
408外資導入 (がいしどうにゅう, gaishi dōnyū) – Foreign capital introduction – 外资引入 (wàizī yǐnrù) – Đưa vốn nước ngoài vào
409税関申告 (ぜいかんしんこく, zeikan shinkoku) – Customs declaration – 海关申报 (hǎiguān shēnbào) – Khai báo hải quan
410輸出税 (ゆしゅつぜい, yushutsu zei) – Export tax – 出口税 (chūkǒu shuì) – Thuế xuất khẩu
411非関税障壁 (ひかんぜいしょうへき, hikanzei shōheki) – Non-tariff barrier – 非关税壁垒 (fēi guānshuì bìlěi) – Rào cản phi thuế quan
412広告費用 (こうこくひよう, kōkoku hiyō) – Advertising cost – 广告费用 (guǎnggào fèiyòng) – Chi phí quảng cáo
413現地法人 (げんちほうじん, genchi hōjin) – Local subsidiary – 当地法人 (dāngdì fǎrén) – Công ty con tại địa phương
414輸送コスト (ゆそうコスト, yusō kosuto) – Transportation cost – 运输成本 (yùnshū chéngběn) – Chi phí vận chuyển
415価格交渉 (かかくこうしょう, kakaku kōshō) – Price negotiation – 价格谈判 (jiàgé tánpàn) – Đàm phán giá cả
416納期遵守 (のうきじゅんしゅ, nōki junshu) – Compliance with delivery date – 按期交货 (ànqī jiāohuò) – Tuân thủ thời hạn giao hàng
417市場シェア (しじょうシェア, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần thị trường
418商品包装 (しょうひんほうそう, shōhin hōsō) – Product packaging – 产品包装 (chǎnpǐn bāozhuāng) – Đóng gói sản phẩm
419顧客満足 (こきゃくまんぞく, kokyaku manzoku) – Customer satisfaction – 客户满意度 (kèhù mǎnyìdù) – Sự hài lòng của khách hàng
420品質管理 (ひんしつかんり, hinshitsu kanri) – Quality control – 质量管理 (zhìliàng guǎnlǐ) – Quản lý chất lượng
421販促キャンペーン (はんそくキャンペーン, hansoku kyanpēn) – Promotion campaign – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Chiến dịch khuyến mãi
422取引先 (とりひきさき, torihiki saki) – Business partner – 交易伙伴 (jiāoyì huǒbàn) – Đối tác kinh doanh
423市場拡大 (しじょうかくだい, shijō kakudai) – Market expansion – 市场扩大 (shìchǎng kuòdà) – Mở rộng thị trường
424物流費用 (ぶつりゅうひよう, butsuryū hiyō) – Logistics cost – 物流成本 (wùliú chéngběn) – Chi phí hậu cần
425納品確認 (のうひんかくにん, nōhin kakunin) – Delivery confirmation – 收货确认 (shōuhuò quèrèn) – Xác nhận giao hàng
426商業ライセンス (しょうぎょうライセンス, shōgyō raisensu) – Business license – 营业执照 (yíngyè zhízhào) – Giấy phép kinh doanh
427法人税 (ほうじんぜい, hōjin zei) – Corporate tax – 公司税 (gōngsī shuì) – Thuế doanh nghiệp
428株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Public offering – 股票公开发行 (gǔpiào gōngkāi fāxíng) – Phát hành cổ phiếu ra công chúng
429顧客ターゲット (こきゃくターゲット, kokyaku tāgetto) – Customer target – 客户目标 (kèhù mùbiāo) – Đối tượng khách hàng
430購買意欲 (こうばいいよく, kōbai iyoku) – Purchase intention – 购买意向 (gòumǎi yìxiàng) – Ý định mua hàng
431契約書 (けいやくしょ, keiyaku sho) – Contract document – 合同书 (hétóng shū) – Hợp đồng
432新製品開発 (しんせいひんかいはつ, shinseihin kaihatsu) – New product development – 新产品开发 (xīn chǎnpǐn kāifā) – Phát triển sản phẩm mới
433収益管理 (しゅうえきかんり, shūeki kanri) – Revenue management – 收益管理 (shōuyì guǎnlǐ) – Quản lý doanh thu
434倉庫管理 (そうこかんり, sōko kanri) – Warehouse management – 仓库管理 (cāngkù guǎnlǐ) – Quản lý kho bãi
435競争環境 (きょうそうかんきょう, kyōsō kankyō) – Competitive environment – 竞争环境 (jìngzhēng huánjìng) – Môi trường cạnh tranh
436ブランド価値 (ブランドかち, burando kachi) – Brand value – 品牌价值 (pǐnpái jiàzhí) – Giá trị thương hiệu
437資本投資 (しほんとうし, shihon tōshi) – Capital investment – 资本投资 (zīběn tóuzī) – Đầu tư vốn
438顧客フィードバック (こきゃくフィードバック, kokyaku fīdobakku) – Customer feedback – 客户反馈 (kèhù fǎnkuì) – Phản hồi của khách hàng
439配送センター (はいそうセンター, haisō sentā) – Distribution center – 配送中心 (pèisòng zhōngxīn) – Trung tâm phân phối
440輸出入手続き (ゆしゅつにゅうてつづき, yushutsunyū tetsuzuki) – Import/export procedures – 进出口手续 (jìn chūkǒu shǒuxù) – Thủ tục xuất nhập khẩu
441販売ルート (はんばいルート, hanbai rūto) – Sales route – 销售渠道 (xiāoshòu qúdào) – Kênh bán hàng
442契約違反 (けいやくいはん, keiyaku ihan) – Breach of contract – 合同违约 (hétóng wéiyuē) – Vi phạm hợp đồng
443市場需要 (しじょうじゅよう, shijō juyō) – Market demand – 市场需求 (shìchǎng xūqiú) – Nhu cầu thị trường
444物流ネットワーク (ぶつりゅうネットワーク, butsuryū nettowāku) – Logistics network – 物流网络 (wùliú wǎngluò) – Mạng lưới hậu cần
445輸送契約 (ゆそうけいやく, yusō keiyaku) – Transportation contract – 运输合同 (yùnshū hétóng) – Hợp đồng vận chuyển
446販売価格 (はんばいかかく, hanbai kakaku) – Selling price – 销售价 (xiāoshòu jià) – Giá bán
447国際協力 (こくさいきょうりょく, kokusai kyōryoku) – International cooperation – 国际合作 (guójì hézuò) – Hợp tác quốc tế
448信用取引 (しんようとりひき, shinyō torihiki) – Credit transaction – 信用交易 (xìnyòng jiāoyì) – Giao dịch tín dụng
449小売価格 (こうりかかく, kōri kakaku) – Retail price – 零售价 (língshòu jià) – Giá bán lẻ
450市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō senyūritsu) – Market share – 市场占有率 (shìchǎng zhànyǒulǜ) – Thị phần
451商業広告 (しょうぎょうこうこく, shōgyō kōkoku) – Commercial advertisement – 商业广告 (shāngyè guǎnggào) – Quảng cáo thương mại
452輸出拡大 (ゆしゅつかくだい, yushutsu kakudai) – Export expansion – 出口扩大 (chūkǒu kuòdà) – Mở rộng xuất khẩu
453貿易港 (ぼうえきこう, bōeki kō) – Trade port – 贸易港口 (màoyì gǎngkǒu) – Cảng thương mại
454消費者動向 (しょうひしゃどうこう, shōhisha dōkō) – Consumer trends – 消费者动向 (xiāofèizhě dòngxiàng) – Xu hướng người tiêu dùng
455物流費用 (ぶつりゅうひよう, butsuryū hiyō) – Logistics cost – 物流费用 (wùliú fèiyòng) – Chi phí hậu cần
456市場分析報告 (しじょうぶんせきほうこく, shijō bunseki hōkoku) – Market analysis report – 市场分析报告 (shìchǎng fēnxī bàogào) – Báo cáo phân tích thị trường
457在庫管理 (ざいこかんり, zaiko kanri) – Inventory management – 库存管理 (kùcún guǎnlǐ) – Quản lý hàng tồn kho
458取引条件書 (とりひきじょうけんしょ, torihiki jōken sho) – Terms of trade – 交易条件书 (jiāoyì tiáojiàn shū) – Điều khoản giao dịch
459投資収益 (とうししゅうえき, tōshi shūeki) – Investment return – 投资收益 (tóuzī shōuyì) – Lợi nhuận đầu tư
460契約締結 (けいやくていけつ, keiyaku teiketsu) – Contract conclusion – 合同签订 (hétóng qiāndìng) – Ký kết hợp đồng
461顧客維持 (こきゃくいじ, kokyaku iji) – Customer retention – 客户维持 (kèhù wéichí) – Duy trì khách hàng
462購買履歴 (こうばいりれき, kōbai rireki) – Purchase history – 购买记录 (gòumǎi jìlù) – Lịch sử mua hàng
463商業戦略 (しょうぎょうせんりゃく, shōgyō senryaku) – Business strategy – 商业战略 (shāngyè zhànlüè) – Chiến lược kinh doanh
464外国為替市場 (がいこくかわせしじょう, gaikoku kawase shijō) – Foreign exchange market – 外汇市场 (wàihuì shìchǎng) – Thị trường ngoại hối
465広告予算 (こうこくよさん, kōkoku yosan) – Advertising budget – 广告预算 (guǎnggào yùsuàn) – Ngân sách quảng cáo
466取引履歴 (とりひきりれき, torihiki rireki) – Transaction history – 交易记录 (jiāoyì jìlù) – Lịch sử giao dịch
467経済成長率 (けいざいせいちょうりつ, keizai seichōritsu) – Economic growth rate – 经济增长率 (jīngjì zēngzhǎnglǜ) – Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
468輸送手数料 (ゆそうてすうりょう, yusō tesūryō) – Transportation fee – 运输手续费 (yùnshū shǒuxùfèi) – Phí vận chuyển
469競争力 (きょうそうりょく, kyōsōryoku) – Competitiveness – 竞争力 (jìngzhēng lì) – Năng lực cạnh tranh
470輸入税 (ゆにゅうぜい, yunyūzei) – Import tax – 进口税 (jìnkǒu shuì) – Thuế nhập khẩu
471貿易取引 (ぼうえきとりひき, bōeki torihiki) – Trade transaction – 贸易交易 (màoyì jiāoyì) – Giao dịch thương mại
472購買力 (こうばいりょく, kōbairyoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎi lì) – Sức mua
473収益構造 (しゅうえきこうぞう, shūeki kōzō) – Revenue structure – 收益结构 (shōuyì jiégòu) – Cơ cấu doanh thu
474費用対効果 (ひようたいこうか, hiyōtai kōka) – Cost-effectiveness – 成本效益 (chéngběn xiàoyì) – Hiệu quả chi phí
475契約書 (けいやくしょ, keiyakusho) – Contract document – 合同文件 (hétóng wénjiàn) – Tài liệu hợp đồng
476利益分配 (りえきぶんぱい, rieki bunpai) – Profit distribution – 利益分配 (lìyì fēnpèi) – Phân phối lợi nhuận
477売上高 (うりあげだか, uriagedaka) – Sales revenue – 销售额 (xiāoshòu’é) – Doanh thu bán hàng
478価格調整 (かかくちょうせい, kakaku chōsei) – Price adjustment – 价格调整 (jiàgé tiáozhěng) – Điều chỉnh giá
479販売チャネル (はんばいチャネル, hanbai chaneru) – Sales channel – 销售渠道 (xiāoshòu qúdào) – Kênh bán hàng
480収益目標 (しゅうえきもくひょう, shūeki mokuhyō) – Revenue target – 收益目标 (shōuyì mùbiāo) – Mục tiêu doanh thu
481リスク管理 (リスクかんり, risuku kanri) – Risk management – 风险管理 (fēngxiǎn guǎnlǐ) – Quản lý rủi ro
482金融商品 (きんゆうしょうひん, kin’yū shōhin) – Financial product – 金融产品 (jīnróng chǎnpǐn) – Sản phẩm tài chính
483販売成績 (はんばいせいせき, hanbai seiseki) – Sales performance – 销售业绩 (xiāoshòu yèjī) – Thành tích bán hàng
484販促活動 (はんそくかつどう, hansoku katsudō) – Promotional activities – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Hoạt động khuyến mãi
485市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō sen’yūritsu) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
486直接投資 (ちょくせつとうし, chokusetsu tōshi) – Direct investment – 直接投资 (zhíjiē tóuzī) – Đầu tư trực tiếp
487間接投資 (かんせつとうし, kansetsu tōshi) – Indirect investment – 间接投资 (jiànjiē tóuzī) – Đầu tư gián tiếp
488税制改革 (ぜいせいかいかく, zeisei kaikaku) – Tax reform – 税制改革 (shuìzhì gǎigé) – Cải cách thuế
489輸送費用 (ゆそうひよう, yusō hiyō) – Transportation cost – 运输费用 (yùnshū fèiyòng) – Chi phí vận chuyển
490経済制裁 (けいざいせいさい, keizai seisai) – Economic sanctions – 经济制裁 (jīngjì zhìcái) – Trừng phạt kinh tế
491為替リスク (かわせリスク, kawase risuku) – Exchange rate risk – 汇率风险 (huìlǜ fēngxiǎn) – Rủi ro tỷ giá
492卸売業者 (おろしうりぎょうしゃ, oroshiuri gyōsha) – Wholesale dealer – 批发商 (pīfā shāng) – Nhà bán buôn
493小売業者 (こうりぎょうしゃ, kouri gyōsha) – Retailer – 零售商 (língshòu shāng) – Nhà bán lẻ
494広告戦略 (こうこくせんりゃく, kōkoku senryaku) – Advertising strategy – 广告策略 (guǎnggào cèlüè) – Chiến lược quảng cáo
495輸入代行 (ゆにゅうだいこう, yunyū daikō) – Import agency – 进口代理 (jìnkǒu dàilǐ) – Đại lý nhập khẩu
496輸出代行 (ゆしゅつだいこう, yushutsu daikō) – Export agency – 出口代理 (chūkǒu dàilǐ) – Đại lý xuất khẩu
497投資ファンド (とうしファンド, tōshi fando) – Investment fund – 投资基金 (tóuzī jījīn) – Quỹ đầu tư
498消費税 (しょうひぜい, shōhizei) – Consumption tax – 消费税 (xiāofèi shuì) – Thuế tiêu thụ
499法人税 (ほうじんぜい, hōjinzei) – Corporate tax – 企业所得税 (qǐyè suǒdéshuì) – Thuế doanh nghiệp
500所得税 (しょとくぜい, shotokuzei) – Income tax – 所得税 (suǒdéshuì) – Thuế thu nhập
501流通業界 (りゅうつうぎょうかい, ryūtsū gyōkai) – Distribution industry – 流通行业 (liútōng hángyè) – Ngành phân phối
502企業連携 (きぎょうれんけい, kigyō renkei) – Business alliance – 企业联盟 (qǐyè liánméng) – Liên minh doanh nghiệp
503再投資 (さいとうし, saītōshi) – Reinvestment – 再投资 (zài tóuzī) – Tái đầu tư
504輸出規制 (ゆしゅつきせい, yushutsu kisei) – Export regulation – 出口管制 (chūkǒu guǎnzhì) – Quy định xuất khẩu
505輸入規制 (ゆにゅうきせい, yunyū kisei) – Import regulation – 进口管制 (jìnkǒu guǎnzhì) – Quy định nhập khẩu
506株主優待 (かぶぬしゆうたい, kabunushi yūtai) – Shareholder benefits – 股东优惠 (gǔdōng yōuhuì) – Ưu đãi cổ đông
507取引先 (とりひきさき, torihikisaki) – Business partner – 客户 (kèhù) – Đối tác kinh doanh
508契約書 (けいやくしょ, keiyakusho) – Contract document – 合同书 (hétóng shū) – Hợp đồng văn bản
509輸入市場 (ゆにゅうしじょう, yunyū shijō) – Import market – 进口市场 (jìnkǒu shìchǎng) – Thị trường nhập khẩu
510製品ライン (せいひんライン, seihin rain) – Product line – 产品线 (chǎnpǐn xiàn) – Dòng sản phẩm
511取引高 (とりひきだか, torihikidaka) – Trading volume – 交易量 (jiāoyì liàng) – Khối lượng giao dịch
512信用格付け (しんようかくづけ, shin’yō kakuzuke) – Credit rating – 信用评级 (xìnyòng píngjí) – Xếp hạng tín dụng
513売掛金 (うりかけきん, urikakekin) – Accounts receivable – 应收账款 (yīngshōu zhàngkuǎn) – Khoản phải thu
514買掛金 (かいかけきん, kaikakekin) – Accounts payable – 应付账款 (yīngfù zhàngkuǎn) – Khoản phải trả
515購買意欲 (こうばいいよく, kōbai iyoku) – Purchase intention – 购买意愿 (gòumǎi yìyuàn) – Ý định mua hàng
516生産性向上 (せいさんせいこうじょう, seisansei kōjō) – Productivity improvement – 提高生产力 (tígāo shēngchǎnlì) – Nâng cao năng suất
517物流管理 (ぶつりゅうかんり, butsuryū kanri) – Logistics management – 物流管理 (wùliú guǎnlǐ) – Quản lý hậu cần
518購買力 (こうばいりょく, kōbai ryoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎilì) – Sức mua
519輸出入税 (ゆしゅつにゅうぜい, yushutsunyūzei) – Export-import tax – 出进口税 (chū jìnkǒu shuì) – Thuế xuất nhập khẩu
520貿易契約 (ぼうえきけいやく, bōeki keiyaku) – Trade agreement – 贸易协议 (màoyì xiéyì) – Hiệp định thương mại
521卸売価格 (おろしうりかかく, oroshiuri kakaku) – Wholesale price – 批发价格 (pīfā jiàgé) – Giá bán buôn
522小売価格 (こうりかかく, kouri kakaku) – Retail price – 零售价格 (língshòu jiàgé) – Giá bán lẻ
523販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 促销 (cùxiāo) – Khuyến mãi
524為替取引 (かわせとりひき, kawase torihiki) – Foreign exchange transaction – 外汇交易 (wàihuì jiāoyì) – Giao dịch ngoại hối
525貿易収支 (ぼうえきしゅうし, bōeki shūshi) – Trade balance – 贸易收支 (màoyì shōuzhī) – Cán cân thương mại
526市場規模 (しじょうきぼ, shijō kibo) – Market scale – 市场规模 (shìchǎng guīmó) – Quy mô thị trường
527需要予測 (じゅようよそく, juyō yosoku) – Demand forecasting – 需求预测 (xūqiú yùcè) – Dự báo nhu cầu
528供給過剰 (きょうきゅうかじょう, kyōkyū kajō) – Oversupply – 供应过剩 (gōngyìng guòshèng) – Cung vượt cầu
529取引口座 (とりひきこうざ, torihiki kōza) – Trading account – 交易账户 (jiāoyì zhànghù) – Tài khoản giao dịch
530契約条項 (けいやくじょうこう, keiyaku jōkō) – Contract terms – 合同条款 (hétóng tiáokuǎn) – Điều khoản hợp đồng
531商品化 (しょうひんか, shōhinka) – Commercialization – 商品化 (shāngpǐn huà) – Thương mại hóa
532市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō senyūritsu) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèné) – Thị phần
533売買契約 (ばいばいけいやく, baibai keiyaku) – Sales contract – 买卖合同 (mǎimài hétóng) – Hợp đồng mua bán
534輸送手段 (ゆそうしゅだん, yusō shudan) – Means of transportation – 运输方式 (yùnshū fāngshì) – Phương thức vận chuyển
535取引データ (とりひきデータ, torihiki dēta) – Transaction data – 交易数据 (jiāoyì shùjù) – Dữ liệu giao dịch
536価格交渉 (かかくこうしょう, kakaku kōshō) – Price negotiation – 价格谈判 (jiàgé tánpàn) – Đàm phán giá
537市場価値 (しじょうかち, shijō kachi) – Market value – 市场价值 (shìchǎng jiàzhí) – Giá trị thị trường
538製造業者 (せいぞうぎょうしゃ, seizō gyōsha) – Manufacturer – 制造商 (zhìzàoshāng) – Nhà sản xuất
539流通業者 (りゅうつうぎょうしゃ, ryūtsū gyōsha) – Distributor – 经销商 (jīngxiāoshāng) – Nhà phân phối
540原価計算 (げんかけいさん, genka keisan) – Cost accounting – 成本核算 (chéngběn hésuàn) – Kế toán chi phí
541財務報告 (ざいむほうこく, zaimu hōkoku) – Financial report – 财务报告 (cáiwù bàogào) – Báo cáo tài chính
542株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Public offering – 股票公开 (gǔpiào gōngkāi) – Phát hành cổ phiếu
543信用取引 (しんようとりひき, shin’yō torihiki) – Credit trading – 信用交易 (xìnyòng jiāoyì) – Giao dịch tín dụng
544損益計算書 (そんえきけいさんしょ, soneki keisansho) – Profit and loss statement – 损益表 (sǔnyì biǎo) – Báo cáo lãi lỗ
545取引清算 (とりひきせいさん, torihiki seisan) – Trade settlement – 交易清算 (jiāoyì qīngsuàn) – Thanh toán giao dịch
546資産評価 (しさんひょうか, shisan hyōka) – Asset valuation – 资产评估 (zīchǎn pínggū) – Định giá tài sản
547為替手形 (かわせてがた, kawase tegata) – Bill of exchange – 汇票 (huìpiào) – Hối phiếu
548資金調達 (しきんちょうたつ, shikin chōtatsu) – Fundraising – 筹集资金 (chóují zījīn) – Huy động vốn
549価格戦略 (かかくせんりゃく, kakaku senryaku) – Pricing strategy – 价格策略 (jiàgé cèlüè) – Chiến lược giá
550契約違反 (けいやくいはん, keiyaku ihan) – Contract violation – 合同违约 (hétóng wéiyuē) – Vi phạm hợp đồng
551輸出入規制 (ゆしゅつにゅうきせい, yushutsu nyū kisei) – Export/import regulation – 进出口管制 (jìn chūkǒu guǎnzhì) – Quy định xuất nhập khẩu
552業務拡大 (ぎょうむかくだい, gyōmu kakudai) – Business expansion – 业务扩展 (yèwù kuòzhǎn) – Mở rộng kinh doanh
553流動資産 (りゅうどうしさん, ryūdō shisan) – Current assets – 流动资产 (liúdòng zīchǎn) – Tài sản lưu động
554固定資産 (こていしさん, kotei shisan) – Fixed assets – 固定资产 (gùdìng zīchǎn) – Tài sản cố định
555財務計画 (ざいむけいかく, zaimu keikaku) – Financial planning – 财务规划 (cáiwù guīhuà) – Kế hoạch tài chính
556税務申告 (ぜいむしんこく, zeimu shinkoku) – Tax declaration – 税务申报 (shuìwù shēnbào) – Khai báo thuế
557顧客対応 (こきゃくたいおう, kokyaku taiō) – Customer service – 客户服务 (kèhù fúwù) – Dịch vụ khách hàng
558株式分割 (かぶしきぶんかつ, kabushiki bunkatsu) – Stock split – 股票拆分 (gǔpiào chāifēn) – Chia tách cổ phiếu
559国際競争 (こくさいきょうそう, kokusai kyōsō) – International competition – 国际竞争 (guójì jìngzhēng) – Cạnh tranh quốc tế
560利益分配 (りえきぶんぱい, rieki bunpai) – Profit distribution – 利益分配 (lìyì fēnpèi) – Phân chia lợi nhuận
561企業連携 (きぎょうれんけい, kigyō renkei) – Corporate collaboration – 企业联动 (qǐyè liándòng) – Hợp tác doanh nghiệp
562資本構成 (しほんこうせい, shihon kōsei) – Capital structure – 资本结构 (zīběn jiégòu) – Cơ cấu vốn
563財務諸表 (ざいむしょひょう, zaimu shohyō) – Financial statement – 财务报表 (cáiwù bàobiǎo) – Báo cáo tài chính
564輸送保険 (ゆそうほけん, yusō hoken) – Transport insurance – 运输保险 (yùnshū bǎoxiǎn) – Bảo hiểm vận chuyển
565契約書類 (けいやくしょるい, keiyaku shorui) – Contract documents – 合同文件 (hétóng wénjiàn) – Tài liệu hợp đồng
566商品管理 (しょうひんかんり, shōhin kanri) – Product management – 商品管理 (shāngpǐn guǎnlǐ) – Quản lý sản phẩm
567株主配当 (かぶぬしはいとう, kabunushi haitō) – Shareholder dividend – 股东分红 (gǔdōng fēnhóng) – Cổ tức cổ đông
568資産運用 (しさんうんよう, shisan unyō) – Asset management – 资产管理 (zīchǎn guǎnlǐ) – Quản lý tài sản
569資金運転 (しきんうんてん, shikin unten) – Working capital – 资金运转 (zījīn yùnzhuǎn) – Vốn lưu động
570貿易障壁 (ぼうえきしょうへき, bōeki shōheki) – Trade barrier – 贸易壁垒 (màoyì bìlěi) – Rào cản thương mại
571資本調達 (しほんちょうたつ, shihon chōtatsu) – Capital raising – 资本筹集 (zīběn chóují) – Huy động vốn
572会計報告 (かいけいほうこく, kaikei hōkoku) – Accounting report – 会计报告 (kuàijì bàogào) – Báo cáo kế toán
573生産管理 (せいさんかんり, seisan kanri) – Production management – 生产管理 (shēngchǎn guǎnlǐ) – Quản lý sản xuất
574物流ネットワーク (ぶつりゅうネットワーク, butsuryū nettowāku) – Logistics network – 物流网络 (wùliú wǎngluò) – Mạng lưới logistics
575顧客分析 (こきゃくぶんせき, kokyaku bunseki) – Customer analysis – 客户分析 (kèhù fēnxī) – Phân tích khách hàng
576貿易契約 (ぼうえきけいやく, bōeki keiyaku) – Trade contract – 贸易合同 (màoyì hétóng) – Hợp đồng thương mại
577税引後利益 (ぜいびきごりえき, zeibikigo rieki) – Net profit – 税后利润 (shuìhòu lìrùn) – Lợi nhuận sau thuế
578市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō senyūristsu) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
579投資収益率 (とうししゅうえきりつ, tōshi shūekiritsu) – Return on investment (ROI) – 投资回报率 (tóuzī huíbào lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận đầu tư
580海外投資 (かいがいとうし, kaigai tōshi) – Overseas investment – 海外投资 (hǎiwài tóuzī) – Đầu tư nước ngoài
581戦略提携 (せんりゃくていけい, senryaku teikei) – Strategic alliance – 战略联盟 (zhànlüè liánméng) – Liên minh chiến lược
582独占契約 (どくせんけいやく, dokusen keiyaku) – Exclusive contract – 独家合同 (dújiā hétóng) – Hợp đồng độc quyền
583外貨両替 (がいかりょうがえ, gaika ryōgae) – Foreign exchange – 外币兑换 (wàibì duìhuàn) – Đổi ngoại tệ
584現金流量 (げんきんりゅうりょう, genkin ryūryō) – Cash flow – 现金流量 (xiànjīn liúliàng) – Dòng tiền mặt
585製品差別化 (せいひんさべつか, seihin sabetsuka) – Product differentiation – 产品差异化 (chǎnpǐn chāyì huà) – Khác biệt hóa sản phẩm
586利益相反 (りえきそうはん, rieki sōhan) – Conflict of interest – 利益冲突 (lìyì chōngtū) – Xung đột lợi ích
587総売上高 (そううりあげだか, sōuriagedaka) – Gross sales – 总销售额 (zǒng xiāoshòu’é) – Tổng doanh thu
588財務監査 (ざいむかんさ, zaimu kansa) – Financial audit – 财务审计 (cáiwù shěnjì) – Kiểm toán tài chính
589ブランド戦略 (ブランドせんりゃく, burando senryaku) – Brand strategy – 品牌战略 (pǐnpái zhànlüè) – Chiến lược thương hiệu
590取引高 (とりひきだか, torihiki daka) – Trading volume – 交易量 (jiāoyì liàng) – Khối lượng giao dịch
591資産運用 (しさんうんよう, shisan un’yō) – Asset management – 资产运用 (zīchǎn yùnyòng) – Quản lý tài sản
592再投資 (さいとうし, sai tōshi) – Reinvestment – 再投资 (zài tóuzī) – Tái đầu tư
593資金繰り (しきんぐり, shikinguri) – Cash management – 资金周转 (zījīn zhōuzhuǎn) – Quản lý vốn
594販売価格 (はんばいかかく, hanbai kakaku) – Selling price – 售价 (shòujià) – Giá bán
595取引相場 (とりひきそうば, torihiki sōba) – Exchange rate – 交易汇率 (jiāoyì huìlǜ) – Tỷ giá giao dịch
596品質保証 (ひんしつほしょう, hinshitsu hoshō) – Quality assurance – 质量保证 (zhìliàng bǎozhèng) – Đảm bảo chất lượng
597投資収入 (とうししゅうにゅう, tōshi shūnyū) – Investment income – 投资收入 (tóuzī shōurù) – Thu nhập đầu tư
598輸入許可 (ゆにゅうきょか, yunyū kyoka) – Import license – 进口许可 (jìnkǒu xǔkě) – Giấy phép nhập khẩu
599法人税 (ほうじんぜい, hōjin zei) – Corporate tax – 企业所得税 (qǐyè suǒdéshuì) – Thuế thu nhập doanh nghiệp
600利益率分析 (りえきりつぶんせき, rieki ritsu bunseki) – Profit margin analysis – 利润率分析 (lìrùn lǜ fēnxī) – Phân tích tỷ suất lợi nhuận
601財政赤字 (ざいせいあかじ, zaisei akaji) – Fiscal deficit – 财政赤字 (cáizhèng chìzì) – Thâm hụt tài chính
602商品見本 (しょうひんみほん, shōhin mihon) – Product sample – 产品样品 (chǎnpǐn yàngpǐn) – Mẫu sản phẩm
603海外子会社 (かいがいこがいしゃ, kaigai kogaisha) – Overseas subsidiary – 海外子公司 (hǎiwài zǐgōngsī) – Công ty con nước ngoài
604販売予測 (はんばいよそく, hanbai yosoku) – Sales forecast – 销售预测 (xiāoshòu yùcè) – Dự báo bán hàng
605株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Public offering – 股票公开 (gǔpiào gōngkāi) – Phát hành công khai cổ phiếu
606消費者動向 (しょうひしゃどうこう, shōhisha dōkō) – Consumer trend – 消费者趋势 (xiāofèi zhě qūshì) – Xu hướng người tiêu dùng
607自由貿易 (じゆうぼうえき, jiyū bōeki) – Free trade – 自由贸易 (zìyóu màoyì) – Thương mại tự do
608貿易自由化 (ぼうえきじゆうか, bōeki jiyūka) – Trade liberalization – 贸易自由化 (màoyì zìyóuhuà) – Tự do hóa thương mại
609利益最大化 (りえきさいだいか, rieki saidaika) – Profit maximization – 利益最大化 (lìyì zuìdàhuà) – Tối đa hóa lợi nhuận
610輸出許可証 (ゆしゅつきょかしょう, yushutsu kyokashō) – Export permit – 出口许可证 (chūkǒu xǔkězhèng) – Giấy phép xuất khẩu
611広告宣伝 (こうこくせんでん, kōkoku senden) – Advertising promotion – 广告宣传 (guǎnggào xuānchuán) – Quảng cáo
612取引契約 (とりひきけいやく, torihiki keiyaku) – Trade contract – 交易合同 (jiāoyì hétóng) – Hợp đồng giao dịch
613利益追求 (りえきついきゅう, rieki tsuikyū) – Pursuit of profit – 利益追求 (lìyì zhuīqiú) – Theo đuổi lợi nhuận
614経済政策 (けいざいせいさく, keizai seisaku) – Economic policy – 经济政策 (jīngjì zhèngcè) – Chính sách kinh tế
615輸送手段 (ゆそうしゅだん, yusō shudan) – Means of transport – 运输手段 (yùnshū shǒuduàn) – Phương tiện vận chuyển
616消費者需要 (しょうひしゃじゅよう, shōhisha juyō) – Consumer demand – 消费者需求 (xiāofèi zhě xūqiú) – Nhu cầu của người tiêu dùng
617販売戦略 (はんばいせんりゃく, hanbai senryaku) – Sales strategy – 销售战略 (xiāoshòu zhànlüè) – Chiến lược bán hàng
618製造業 (せいぞうぎょう, seizō gyō) – Manufacturing industry – 制造业 (zhìzào yè) – Ngành sản xuất
619為替レート (かわせレート, kawase rēto) – Exchange rate – 汇率 (huìlǜ) – Tỷ giá hối đoái
620在庫管理 (ざいこかんり, zaiko kanri) – Inventory management – 库存管理 (kùcún guǎnlǐ) – Quản lý kho hàng
621消費者行動 (しょうひしゃこうどう, shōhisha kōdō) – Consumer behavior – 消费者行为 (xiāofèi zhě xíngwéi) – Hành vi người tiêu dùng
622販路拡大 (はんろかくだい, hanro kakudai) – Market expansion – 市场扩展 (shìchǎng kuòzhǎn) – Mở rộng thị trường
623商品輸送 (しょうひんゆそう, shōhin yusō) – Goods transportation – 商品运输 (shāngpǐn yùnshū) – Vận chuyển hàng hóa
624原材料費 (げんざいりょうひ, genzairyō hi) – Raw material cost – 原材料成本 (yuán cáiliào chéngběn) – Chi phí nguyên liệu
625事業展開 (じぎょうてんかい, jigyō tenkai) – Business expansion – 业务拓展 (yèwù tuòzhǎn) – Mở rộng kinh doanh
626資本集約 (しほんしゅうやく, shihon shūyaku) – Capital-intensive – 资本密集 (zīběn mìjí) – Tập trung vốn
627経済活動 (けいざいかつどう, keizai katsudō) – Economic activity – 经济活动 (jīngjì huódòng) – Hoạt động kinh tế
628新規事業 (しんきじぎょう, shinki jigyō) – New business – 新业务 (xīn yèwù) – Doanh nghiệp mới
629消費税 (しょうひぜい, shōhi zei) – Consumption tax – 消费税 (xiāofèi shuì) – Thuế tiêu dùng
630取引相手 (とりひきあいて, torihiki aite) – Trading partner – 交易伙伴 (jiāoyì huǒbàn) – Đối tác giao dịch
631株価指数 (かぶかしすう, kabuka shisū) – Stock index – 股票指数 (gǔpiào zhǐshù) – Chỉ số cổ phiếu
632営業活動 (えいぎょうかつどう, eigyō katsudō) – Sales activities – 营业活动 (yíngyè huódòng) – Hoạt động kinh doanh
633事業収益 (じぎょうしゅうえき, jigyō shūeki) – Business revenue – 业务收入 (yèwù shōurù) – Doanh thu kinh doanh
634商品見本 (しょうひんみほん, shōhin mihon) – Product sample – 商品样本 (shāngpǐn yàngběn) – Mẫu sản phẩm
635海外進出 (かいがいしんしゅつ, kaigai shinshutsu) – Overseas expansion – 海外扩展 (hǎiwài kuòzhǎn) – Mở rộng ra nước ngoài
636原価計算 (げんかけいさん, genka keisan) – Cost calculation – 成本计算 (chéngběn jìsuàn) – Tính toán chi phí
637営業目標 (えいぎょうもくひょう, eigyō mokuhyō) – Sales target – 营业目标 (yíngyè mùbiāo) – Mục tiêu kinh doanh
638経済指標 (けいざいしひょう, keizai shihyō) – Economic indicators – 经济指标 (jīngjì zhǐbiāo) – Chỉ số kinh tế
639広告キャンペーン (こうこくキャンペーン, kōkoku kyanpēn) – Advertising campaign – 广告活动 (guǎnggào huódòng) – Chiến dịch quảng cáo
640金融危機 (きんゆうきき, kin’yū kiki) – Financial crisis – 金融危机 (jīnróng wēijī) – Khủng hoảng tài chính
641取引所 (とりひきじょ, torihiki jo) – Stock exchange – 交易所 (jiāoyì suǒ) – Sàn giao dịch
642在庫費用 (ざいこひよう, zaiko hiyō) – Inventory cost – 库存成本 (kùcún chéngběn) – Chi phí tồn kho
643商業投資 (しょうぎょうとうし, shōgyō tōshi) – Commercial investment – 商业投资 (shāngyè tóuzī) – Đầu tư thương mại
644輸出入税 (ゆしゅつにゅうぜい, yushutsu nyūzei) – Import-export tax – 进出口税 (jìn chūkǒu shuì) – Thuế xuất nhập khẩu
645取引慣行 (とりひきかんこう, torihiki kankō) – Trade practices – 交易惯例 (jiāoyì guànlì) – Thông lệ giao dịch
646製品管理 (せいひんかんり, seihin kanri) – Product management – 产品管理 (chǎnpǐn guǎnlǐ) – Quản lý sản phẩm
647貿易法規 (ぼうえきほうき, bōeki hōki) – Trade regulations – 贸易法规 (màoyì fǎguī) – Quy định thương mại
648売上高 (うりあげだか, uriage daka) – Sales revenue – 销售额 (xiāoshòu’é) – Doanh thu bán hàng
649契約更新 (けいやくこうしん, keiyaku kōshin) – Contract renewal – 合同更新 (hétóng gēngxīn) – Gia hạn hợp đồng
650市場支配 (しじょうしはい, shijō shihai) – Market dominance – 市场支配 (shìchǎng zhīpèi) – Thống trị thị trường
651コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn xuējiǎn) – Cắt giảm chi phí
652企業利益 (きぎょうりえき, kigyō rieki) – Corporate profit – 企业利润 (qǐyè lìrùn) – Lợi nhuận doanh nghiệp
653商業戦略 (しょうぎょうせんりゃく, shōgyō senryaku) – Commercial strategy – 商业战略 (shāngyè zhànlüè) – Chiến lược thương mại
654輸送費 (ゆそうひ, yusōhi) – Transportation cost – 运输费用 (yùnshū fèiyòng) – Chi phí vận chuyển
655売上予測 (うりあげよそく, uriage yosoku) – Sales forecast – 销售预测 (xiāoshòu yùcè) – Dự báo doanh thu
656商業施設 (しょうぎょうしせつ, shōgyō shisetsu) – Commercial facilities – 商业设施 (shāngyè shèshī) – Cơ sở thương mại
657顧客満足度 (こきゃくまんぞくど, kokyaku manzokudo) – Customer satisfaction rate – 客户满意度 (kèhù mǎnyì dù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
658輸出規制 (ゆしゅつきせい, yushutsu kisei) – Export regulations – 出口管制 (chūkǒu guǎnzhì) – Quy định xuất khẩu
659販促活動 (はんそくかつどう, hansoku katsudō) – Promotional activities – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Hoạt động quảng bá
660取引データ (とりひきでーた, torihiki dēta) – Transaction data – 交易数据 (jiāoyì shùjù) – Dữ liệu giao dịch
661契約内容 (けいやくないよう, keiyaku naiyō) – Contract details – 合同内容 (hétóng nèiróng) – Nội dung hợp đồng
662経済改革 (けいざいかいかく, keizai kaikaku) – Economic reform – 经济改革 (jīngjì gǎigé) – Cải cách kinh tế
663輸入制限 (ゆにゅうせいげん, yunyū seigen) – Import restrictions – 进口限制 (jìnkǒu xiànzhì) – Hạn chế nhập khẩu
664取引相手 (とりひきあいて, torihiki aite) – Business partner – 交易对象 (jiāoyì duìxiàng) – Đối tác giao dịch
665経済危機 (けいざいきき, keizai kiki) – Economic crisis – 经济危机 (jīngjì wēijī) – Khủng hoảng kinh tế
666財務計画 (ざいむけいかく, zaimu keikaku) – Financial planning – 财务计划 (cáiwù jìhuà) – Kế hoạch tài chính
667輸出企業 (ゆしゅつきぎょう, yushutsu kigyō) – Export company – 出口企业 (chūkǒu qǐyè) – Công ty xuất khẩu
668市場参入 (しじょうさんにゅう, shijō sannyū) – Market entry – 市场进入 (shìchǎng jìnrù) – Gia nhập thị trường
669広告戦略 (こうこくせんりゃく, kōkoku senryaku) – Advertising strategy – 广告战略 (guǎnggào zhànlüè) – Chiến lược quảng cáo
670製造コスト (せいぞうこすと, seizō kosuto) – Manufacturing cost – 制造成本 (zhìzào chéngběn) – Chi phí sản xuất
671売上向上 (うりあげこうじょう, uriage kōjō) – Sales improvement – 提升销售 (tíshēng xiāoshòu) – Tăng doanh thu
672企業連携 (きぎょうれんけい, kigyō renkei) – Corporate alliance – 企业合作 (qǐyè hézuò) – Liên minh doanh nghiệp
673資本注入 (しほんちゅうにゅう, shihon chūnyū) – Capital injection – 资本注入 (zīběn zhùrù) – Rót vốn
674市場展望 (しじょうてんぼう, shijō tenbō) – Market outlook – 市场展望 (shìchǎng zhǎnwàng) – Triển vọng thị trường
675貿易関係 (ぼうえきかんけい, bōeki kankei) – Trade relations – 贸易关系 (màoyì guānxì) – Quan hệ thương mại
676製品改良 (せいひんかいりょう, seihin kairyō) – Product improvement – 产品改良 (chǎnpǐn gǎiliáng) – Cải tiến sản phẩm
677収益増加 (しゅうえきぞうか, shūeki zōka) – Revenue growth – 收益增长 (shōuyì zēngzhǎng) – Tăng trưởng doanh thu
678販売ネット (はんばいねっと, hanbai netto) – Sales network – 销售网络 (xiāoshòu wǎngluò) – Mạng lưới bán hàng
679投資計画 (とうしけいかく, tōshi keikaku) – Investment plan – 投资计划 (tóuzī jìhuà) – Kế hoạch đầu tư
680財政政策 (ざいせいせいさく, zaisei seisaku) – Fiscal policy – 财政政策 (cáizhèng zhèngcè) – Chính sách tài chính
681輸出規制 (ゆしゅつきせい, yushutsu kisei) – Export restrictions – 出口限制 (chūkǒu xiànzhì) – Hạn chế xuất khẩu
682収益性 (しゅうえきせい, shūeki sei) – Profitability – 盈利能力 (yínglì nénglì) – Khả năng sinh lợi
683製品戦略 (せいひんせんりゃく, seihin senryaku) – Product strategy – 产品战略 (chǎnpǐn zhànlüè) – Chiến lược sản phẩm
684流通網 (りゅうつうもう, ryūtsū mō) – Distribution network – 分销网络 (fēnxiāo wǎngluò) – Mạng lưới phân phối
685ブランド価値 (ぶらんどかち, burando kachi) – Brand value – 品牌价值 (pǐnpái jiàzhí) – Giá trị thương hiệu
686規制緩和 (きせいかんわ, kisei kanwa) – Deregulation – 放松管制 (fàngsōng guǎnzhì) – Nới lỏng quy định
687資金調達 (しきんちょうたつ, shikin chōtatsu) – Fundraising – 融资 (róngzī) – Huy động vốn
688収益報告 (しゅうえきほうこく, shūeki hōkoku) – Revenue report – 收益报告 (shōuyì bàogào) – Báo cáo lợi nhuận
689取引条件 (とりひきじょうけん, torihiki jōken) – Trade terms – 交易条款 (jiāoyì tiáokuǎn) – Điều khoản giao dịch
690消費者信頼 (しょうひしゃしんらい, shōhisha shinrai) – Consumer trust – 消费者信任 (xiāofèizhě xìnrèn) – Niềm tin của người tiêu dùng
691経営効率 (けいえいこうりつ, keiei kōritsu) – Management efficiency – 管理效率 (guǎnlǐ xiàolǜ) – Hiệu quả quản lý
692為替リスク (かわせりすく, kawase risuku) – Exchange rate risk – 汇率风险 (huìlǜ fēngxiǎn) – Rủi ro tỷ giá hối đoái
693営業収益 (えいぎょうしゅうえき, eigyō shūeki) – Operating income – 营业收入 (yíngyè shōurù) – Thu nhập hoạt động
694経営資源 (けいえいしげん, keiei shigen) – Management resources – 管理资源 (guǎnlǐ zīyuán) – Nguồn lực quản lý
695利益確保 (りえきかくほ, rieki kakuho) – Profit assurance – 确保利润 (quèbǎo lìrùn) – Đảm bảo lợi nhuận
696販路拡大 (はんろかくだい, hanro kakudai) – Market expansion – 拓展销路 (tàzhǎn xiāolù) – Mở rộng kênh tiêu thụ
697取引先 (とりひきさき, torihiki saki) – Client – 客户 (kèhù) – Khách hàng
698輸入手続き (ゆにゅうてつづき, yunyū tetsuzuki) – Import procedures – 进口手续 (jìnkǒu shǒuxù) – Thủ tục nhập khẩu
699市場シェア (しじょうしぇあ, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
700海外展開 (かいがいてんかい, kaigai tenkai) – Overseas expansion – 海外拓展 (hǎiwài tàzhǎn) – Mở rộng ra nước ngoài
701価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Price setting – 价格设定 (jiàgé shèdìng) – Định giá
702商品輸送 (しょうひんゆそう, shōhin yusō) – Product transport – 商品运输 (shāngpǐn yùnshū) – Vận chuyển hàng hóa
703株式配当 (かぶしきはいとう, kabushiki haitō) – Stock dividend – 股票分红 (gǔpiào fēnhóng) – Cổ tức cổ phần
704ブランド認知 (ぶらんどにんち, burando ninchi) – Brand awareness – 品牌认知 (pǐnpái rènzhī) – Nhận thức thương hiệu
705在庫資産 (ざいこしさん, zaiko shisan) – Inventory assets – 库存资产 (kùcún zīchǎn) – Tài sản tồn kho
706収益分析 (しゅうえきぶんせき, shūeki bunseki) – Revenue analysis – 收益分析 (shōuyì fēnxī) – Phân tích doanh thu
707経営管理 (けいえいかんり, keiei kanri) – Business management – 企业管理 (qǐyè guǎnlǐ) – Quản lý doanh nghiệp
708財務戦略 (ざいむせんりゃく, zaimu senryaku) – Financial strategy – 财务战略 (cáiwù zhànlüè) – Chiến lược tài chính
709輸出手続き (ゆしゅつてつづき, yushutsu tetsuzuki) – Export procedures – 出口手续 (chūkǒu shǒuxù) – Thủ tục xuất khẩu
710法人税 (ほうじんぜい, hōjinzei) – Corporate tax – 企业税 (qǐyè shuì) – Thuế doanh nghiệp
711輸送費用 (ゆそうひよう, yusō hiyō) – Transportation costs – 运输费用 (yùnshū fèiyòng) – Chi phí vận chuyển
712海外顧客 (かいがいこきゃく, kaigai kokyaku) – Overseas customers – 海外客户 (hǎiwài kèhù) – Khách hàng nước ngoài
713広告キャンペーン (こうこくきゃんぺーん, kōkoku kyanpēn) – Advertising campaign – 广告活动 (guǎnggào huódòng) – Chiến dịch quảng cáo
714原価計算 (げんかけいさん, genka keisan) – Cost accounting – 成本核算 (chéngběn hé suàn) – Kế toán chi phí
715信用調査 (しんようちょうさ, shinyō chōsa) – Credit investigation – 信用调查 (xìnyòng diàochá) – Điều tra tín dụng
716関税率 (かんぜいりつ, kanzeiritsu) – Tariff rate – 关税率 (guānshuì lǜ) – Thuế suất nhập khẩu
717需要分析 (じゅようぶんせき, juyō bunseki) – Demand analysis – 需求分析 (xūqiú fēnxī) – Phân tích nhu cầu
718決算報告 (けっさんほうこく, kessan hōkoku) – Settlement report – 决算报告 (juésuàn bàogào) – Báo cáo quyết toán
719価格表 (かかくひょう, kakaku hyō) – Price list – 价格表 (jiàgé biǎo) – Bảng giá
720投資利益 (とうしりえき, tōshi rieki) – Investment profit – 投资收益 (tóuzī shōuyì) – Lợi nhuận đầu tư
721輸送計画 (ゆそうけいかく, yusō keikaku) – Transportation plan – 运输计划 (yùnshū jìhuà) – Kế hoạch vận chuyển
722契約更新 (けいやくこうしん, keiyaku kōshin) – Contract renewal – 合同续约 (hétóng xùyuē) – Gia hạn hợp đồng
723株式売却 (かぶしきばいきゃく, kabushiki baikyaku) – Stock sale – 股票出售 (gǔpiào chūshòu) – Bán cổ phiếu
724営業収益 (えいぎょうしゅうえき, eigyō shūeki) – Operating revenue – 营业收益 (yíngyè shōuyì) – Doanh thu hoạt động
725購買部門 (こうばいぶもん, kōbai bumon) – Purchasing department – 采购部门 (cǎigòu bùmén) – Bộ phận mua sắm
726物流網 (ぶつりゅうもう, butsuryū mō) – Logistics network – 物流网络 (wùliú wǎngluò) – Mạng lưới logistics
727納期管理 (のうきかんり, nōki kanri) – Delivery management – 交货期管理 (jiāohuò qī guǎnlǐ) – Quản lý thời gian giao hàng
728取引条件 (とりひきじょうけん, torihiki jōken) – Trade terms – 交易条件 (jiāoyì tiáojiàn) – Điều kiện giao dịch
729労働力 (ろうどうりょく, rōdō ryoku) – Workforce – 劳动力 (láodòng lì) – Lực lượng lao động
730税金控除 (ぜいきんこうじょ, zeikin kōjo) – Tax deduction – 税金扣除 (shuìjīn kòuchú) – Khấu trừ thuế
731契約内容 (けいやくないよう, keiyaku naiyō) – Contract terms – 合同内容 (hétóng nèiróng) – Nội dung hợp đồng
732外貨収入 (がいかしゅうにゅう, gaika shūnyū) – Foreign currency income – 外汇收入 (wàihuì shōurù) – Thu nhập ngoại tệ
733収支報告 (しゅうしほうこく, shūshi hōkoku) – Income and expenditure report – 收支报告 (shōuzhī bàogào) – Báo cáo thu chi
734企業買収 (きぎょうばいしゅう, kigyō baishū) – Corporate acquisition – 企业收购 (qǐyè shōugòu) – Thâu tóm doanh nghiệp
735商業登録 (しょうぎょうとうろく, shōgyō tōroku) – Business registration – 商业注册 (shāngyè zhùcè) – Đăng ký kinh doanh
736資金移動 (しきんいどう, shikin idō) – Fund transfer – 资金转移 (zījīn zhuǎnyí) – Chuyển tiền
737利益目標 (りえきもくひょう, rieki mokuhyō) – Profit target – 利润目标 (lìrùn mùbiāo) – Mục tiêu lợi nhuận
738金融サービス (きんゆうさーびす, kinyū sābisu) – Financial services – 金融服务 (jīnróng fúwù) – Dịch vụ tài chính
739株価変動 (かぶかへんどう, kabuka hendō) – Stock price fluctuation – 股价波动 (gǔjià bōdòng) – Biến động giá cổ phiếu
740商品レビュー (しょうひんれびゅー, shōhin rebyū) – Product review – 商品评价 (shāngpǐn píngjià) – Đánh giá sản phẩm
741輸出企業 (ゆしゅつきぎょう, yushutsu kigyō) – Export company – 出口企业 (chūkǒu qǐyè) – Doanh nghiệp xuất khẩu
742支払い条件 (しはらいじょうけん, shiharai jōken) – Payment terms – 支付条件 (zhīfù tiáojiàn) – Điều kiện thanh toán
743通関手続き (つうかんてつづき, tsūkan tetsuzuki) – Customs clearance procedure – 通关手续 (tōngguān shǒuxù) – Thủ tục thông quan
744小売業 (こうりぎょう, kōri gyō) – Retail business – 零售业 (língshòu yè) – Ngành bán lẻ
745輸送費 (ゆそうひ, yusōhi) – Transportation cost – 运输费 (yùnshū fèi) – Chi phí vận chuyển
746電子取引 (でんしとりひき, denshi torihiki) – Electronic transaction – 电子交易 (diànzǐ jiāoyì) – Giao dịch điện tử
747貿易障壁 (ぼうえきしょうへき, bōeki shōheki) – Trade barriers – 贸易壁垒 (màoyì bìlěi) – Rào cản thương mại
748輸出関税 (ゆしゅつかんぜい, yushutsu kanzei) – Export tariff – 出口关税 (chūkǒu guānshuì) – Thuế xuất khẩu
749販売代理店 (はんばいだいりてん, hanbai dairiten) – Sales agency – 销售代理 (xiāoshòu dàilǐ) – Đại lý bán hàng
750契約更新 (けいやくこうしん, keiyaku kōshin) – Contract renewal – 合同续签 (hétóng xùqiān) – Gia hạn hợp đồng
751出荷通知 (しゅっかつうち, shukka tsūchi) – Shipping notice – 发货通知 (fāhuò tōngzhī) – Thông báo giao hàng
752市場動向 (しじょうどうこう, shijō dōkō) – Market trends – 市场动态 (shìchǎng dòngtài) – Xu hướng thị trường
753出資比率 (しゅっしひりつ, shusshi hiritsu) – Investment ratio – 投资比例 (tóuzī bǐlì) – Tỷ lệ đầu tư
754契約解除 (けいやくかいじょ, keiyaku kaijo) – Contract termination – 合同解除 (hétóng jiěchú) – Chấm dứt hợp đồng
755営業報告 (えいぎょうほうこく, eigyō hōkoku) – Sales report – 销售报告 (xiāoshòu bàogào) – Báo cáo kinh doanh
756外貨準備 (がいかじゅんび, gaika junbi) – Foreign currency reserve – 外汇储备 (wàihuì chǔbèi) – Dự trữ ngoại hối
757輸出禁止 (ゆしゅつきんし, yushutsu kinshi) – Export ban – 出口禁令 (chūkǒu jìnlìng) – Cấm xuất khẩu
758運送業者 (うんそうぎょうしゃ, unsō gyōsha) – Carrier – 运输商 (yùnshū shāng) – Nhà vận chuyển
759競争優位性 (きょうそうゆういせい, kyōsō yūisei) – Competitive advantage – 竞争优势 (jìngzhēng yōushì) – Lợi thế cạnh tranh
760外注契約 (がいちゅうけいやく, gaichū keiyaku) – Outsourcing contract – 外包合同 (wàibāo hétóng) – Hợp đồng thuê ngoài
761商品の返品 (しょうひんのへんぴん, shōhin no henpin) – Product return – 商品退货 (shāngpǐn tuìhuò) – Trả lại sản phẩm
762物流センター (ぶつりゅうセンター, butsuryū sentā) – Logistics center – 物流中心 (wùliú zhōngxīn) – Trung tâm hậu cần
763契約書作成 (けいやくしょさくせい, keiyakusho sakusei) – Contract drafting – 合同起草 (hétóng qǐcǎo) – Soạn thảo hợp đồng
764輸出割当 (ゆしゅつわりあて, yushutsu wariate) – Export quota – 出口配额 (chūkǒu pèié) – Hạn ngạch xuất khẩu
765資金調達 (しきんちょうたつ, shikin chōtatsu) – Fundraising – 资金筹集 (zījīn chóují) – Gây quỹ
766顧客満足度 (こきゃくまんぞくど, kokyaku manzokudo) – Customer satisfaction – 客户满意度 (kèhù mǎnyìdù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
767流通ネットワーク (りゅうつうネットワーク, ryūtsū nettowāku) – Distribution network – 流通网络 (liútōng wǎngluò) – Mạng lưới phân phối
768企業競争力 (きぎょうきょうそうりょく, kigyō kyōsōryoku) – Corporate competitiveness – 企业竞争力 (qǐyè jìngzhēnglì) – Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
769電子請求書 (でんしせいきゅうしょ, denshi seikyūsho) – Electronic invoice – 电子发票 (diànzǐ fāpiào) – Hóa đơn điện tử
770海外事業 (かいがいじぎょう, kaigai jigyō) – Overseas business – 海外业务 (hǎiwài yèwù) – Kinh doanh quốc tế
771決済手段 (けっさいしゅだん, kessai shudan) – Payment method – 支付方式 (zhīfù fāngshì) – Phương thức thanh toán
772市場シェア (しじょうシェア, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
773原産地証明書 (げんさんちしょうめいしょ, gensanchi shōmeisho) – Certificate of origin – 原产地证明书 (yuánchǎndì zhèngmíngshū) – Giấy chứng nhận xuất xứ
774見積書 (みつもりしょ, mitsumorisho) – Quotation – 报价单 (bàojià dān) – Báo giá
775納期遵守 (のうきじゅんしゅ, nōki junshu) – Adherence to delivery schedule – 按时交货 (ànshí jiāohuò) – Tuân thủ thời hạn giao hàng
776貨物保険 (かもつほけん, kamotsu hoken) – Cargo insurance – 货物保险 (huòwù bǎoxiǎn) – Bảo hiểm hàng hóa
777投資回収 (とうしかいしゅう, tōshi kaishū) – Return on investment – 投资回报 (tóuzī huíbào) – Thu hồi vốn đầu tư
778販路開拓 (はんろかいたく, hanro kaitaku) – Market development – 开拓销售渠道 (kāità xiāoshòu qúdào) – Khai thác thị trường
779卸値 (おろしね, oroshine) – Wholesale price – 批发价 (pīfā jià) – Giá bán buôn
780商品検査 (しょうひんけんさ, shōhin kensa) – Product inspection – 商品检验 (shāngpǐn jiǎnyàn) – Kiểm tra sản phẩm
781売上高 (うりあげだか, uriage daka) – Sales revenue – 销售额 (xiāoshòu’é) – Doanh thu bán hàng
782決済期限 (けっさいきげん, kessai kigen) – Payment deadline – 付款期限 (fùkuǎn qíxiàn) – Hạn thanh toán
783独占契約 (どくせんけいやく, dokusen keiyaku) – Exclusive contract – 独占合同 (dúzhàn hétóng) – Hợp đồng độc quyền
784取引銀行 (とりひきぎんこう, torihiki ginkō) – Transaction bank – 交易银行 (jiāoyì yínháng) – Ngân hàng giao dịch
785商談成立 (しょうだんせいりつ, shōdan seiritsu) – Deal conclusion – 商谈达成 (shāngtán dáchéng) – Kết thúc thỏa thuận
786競争市場 (きょうそうしじょう, kyōsō shijō) – Competitive market – 竞争市场 (jìngzhēng shìchǎng) – Thị trường cạnh tranh
787輸送契約 (ゆそうけいやく, yusō keiyaku) – Shipping contract – 运输合同 (yùnshū hétóng) – Hợp đồng vận chuyển
788商品カタログ (しょうひんカタログ, shōhin katarogu) – Product catalog – 商品目录 (shāngpǐn mùlù) – Danh mục sản phẩm
789融資条件 (ゆうしじょうけん, yūshi jōken) – Loan terms – 融资条件 (róngzī tiáojiàn) – Điều kiện vay vốn
790出荷予定 (しゅっかよてい, shukka yotei) – Shipping schedule – 发货计划 (fāhuò jìhuà) – Kế hoạch giao hàng
791契約改訂 (けいやくかいてい, keiyaku kaitei) – Contract revision – 合同修订 (hétóng xiūdìng) – Sửa đổi hợp đồng
792特許権 (とっきょけん, tokkyoken) – Patent rights – 专利权 (zhuānlì quán) – Quyền sáng chế
793税関手続 (ぜいかんてつづき, zeikan tetsuzuki) – Customs procedures – 海关手续 (hǎiguān shǒuxù) – Thủ tục hải quan
794契約履行 (けいやくりこう, keiyaku rikō) – Contract fulfillment – 履行合同 (lǚxíng hétóng) – Thực hiện hợp đồng
795事業戦略 (じぎょうせんりゃく, jigyō senryaku) – Business strategy – 事业战略 (shìyè zhànlüè) – Chiến lược kinh doanh
796株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Initial public offering (IPO) – 股票公开发行 (gǔpiào gōngkāi fāxíng) – Phát hành cổ phiếu công khai
797現地法人 (げんちほうじん, genchi hōjin) – Local subsidiary – 当地法人 (dāngdì fǎrén) – Công ty con địa phương
798事業収益 (じぎょうしゅうえき, jigyō shūeki) – Business revenue – 事业收益 (shìyè shōuyì) – Doanh thu kinh doanh
799営業報告 (えいぎょうほうこく, eigyō hōkoku) – Business report – 业务报告 (yèwù bàogào) – Báo cáo kinh doanh
800輸出免税 (ゆしゅつめんぜい, yushutsu menzei) – Export tax exemption – 出口免税 (chūkǒu miǎnshuì) – Miễn thuế xuất khẩu
801契約書 (けいやくしょ, keiyaku sho) – Contract document – 合同文件 (hétóng wénjiàn) – Văn bản hợp đồng
802通貨為替 (つうかかわせ, tsūka kawase) – Currency exchange – 外汇兑换 (wàihuì duìhuàn) – Trao đổi tiền tệ
803現金流動 (げんきんりゅうどう, genkin ryūdō) – Cash flow – 现金流 (xiànjīn liú) – Dòng tiền
804代理商 (だいりしょう, dairishō) – Agent – 代理商 (dàilǐ shāng) – Đại lý
805経済制裁 (けいざいせいさい, keizai seisai) – Economic sanctions – 经济制裁 (jīngjì zhìcái) – Cấm vận kinh tế
806輸送スケジュール (ゆそうスケジュール, yusō sukejūru) – Transportation schedule – 运输计划 (yùnshū jìhuà) – Lịch trình vận chuyển
807輸出品 (ゆしゅつひん, yushutsu hin) – Export goods – 出口商品 (chūkǒu shāngpǐn) – Hàng xuất khẩu
808在庫不足 (ざいこぶそく, zaiko busoku) – Stock shortage – 库存不足 (kùcún bùzú) – Thiếu hàng tồn kho
809資金調達 (しきんちょうたつ, shikin chōtatsu) – Fundraising – 筹集资金 (chóují zījīn) – Gây quỹ
810労働力不足 (ろうどうりょくぶそく, rōdōryoku busoku) – Labor shortage – 劳动力短缺 (láodònglì duǎnquē) – Thiếu hụt lao động
811株式分割 (かぶしきぶんかつ, kabushiki bunkatsu) – Stock split – 股票分割 (gǔpiào fēngē) – Chia cổ phiếu
812需要供給 (じゅようきょうきゅう, juyō kyōkyū) – Supply and demand – 供需关系 (gōngxū guānxì) – Cung và cầu
813海外展開 (かいがいてんかい, kaigai tenkai) – Overseas expansion – 海外扩展 (hǎiwài kuòzhǎn) – Mở rộng ra nước ngoài
814経済封鎖 (けいざいふうさ, keizai fūsa) – Economic blockade – 经济封锁 (jīngjì fēngsuǒ) – Phong tỏa kinh tế
815輸送費 (ゆそうひ, yusō hi) – Transportation cost – 运输费用 (yùnshū fèiyòng) – Chi phí vận chuyển
816通貨政策 (つうかせいさく, tsūka seisaku) – Monetary policy – 货币政策 (huòbì zhèngcè) – Chính sách tiền tệ
817取引停止 (とりひきていし, torihiki teishi) – Transaction suspension – 交易中止 (jiāoyì zhōngzhǐ) – Đình chỉ giao dịch
818分散投資 (ぶんさんとうし, bunsan tōshi) – Diversified investment – 分散投资 (fēnsàn tóuzī) – Đầu tư đa dạng hóa
819輸出制限 (ゆしゅつせいげん, yushutsu seigen) – Export restriction – 出口限制 (chūkǒu xiànzhì) – Hạn chế xuất khẩu
820税関検査 (ぜいかんけんさ, zeikan kensa) – Customs inspection – 海关检查 (hǎiguān jiǎnchá) – Kiểm tra hải quan
821販路拡大 (はんろかくだい, hanro kakudai) – Market channel expansion – 销售渠道拓展 (xiāoshòu qúdào tàzhǎn) – Mở rộng kênh phân phối
822資本金 (しほんきん, shihonkin) – Capital stock – 注册资本 (zhùcè zīběn) – Vốn điều lệ
823通貨供給 (つうかきょうきゅう, tsūka kyōkyū) – Money supply – 货币供给 (huòbì gōngjǐ) – Cung ứng tiền tệ
824産業政策 (さんぎょうせいさく, sangyō seisaku) – Industrial policy – 产业政策 (chǎnyè zhèngcè) – Chính sách công nghiệp
825競争政策 (きょうそうせいさく, kyōsō seisaku) – Competition policy – 竞争政策 (jìngzhēng zhèngcè) – Chính sách cạnh tranh
826原材料費 (げんざいりょうひ, genzairyōhi) – Raw material cost – 原材料成本 (yuáncáiliào chéngběn) – Chi phí nguyên liệu
827経済統計 (けいざいとうけい, keizai tōkei) – Economic statistics – 经济统计 (jīngjì tǒngjì) – Thống kê kinh tế
828為替取引 (かわせとりひき, kawase torihiki) – Forex trading – 外汇交易 (wàihuì jiāoyì) – Giao dịch ngoại hối
829貿易摩擦 (ぼうえきまさつ, bōeki masatsu) – Trade friction – 贸易摩擦 (màoyì mácá) – Ma sát thương mại
830市場シェア (しじょうシェア, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
831小売価格 (こうりかかく, kōri kakaku) – Retail price – 零售价格 (língshòu jiàgé) – Giá bán lẻ
832資源配分 (しげんはいぶん, shigen haibun) – Resource allocation – 资源分配 (zīyuán fēnpèi) – Phân bổ nguồn lực
833外国投資 (がいこくとうし, gaikoku tōshi) – Foreign investment – 外国投资 (wàiguó tóuzī) – Đầu tư nước ngoài
834商品ライン (しょうひんらいん, shōhin rain) – Product line – 产品线 (chǎnpǐn xiàn) – Dòng sản phẩm
835不動産投資 (ふどうさんとうし, fudōsan tōshi) – Real estate investment – 房地产投资 (fángdìchǎn tóuzī) – Đầu tư bất động sản
836産業再生 (さんぎょうさいせい, sangyō saisei) – Industrial revival – 产业复兴 (chǎnyè fùxīng) – Phục hồi ngành công nghiệp
837資本主義 (しほんしゅぎ, shihon shugi) – Capitalism – 资本主义 (zīběn zhǔyì) – Chủ nghĩa tư bản
838投資信託 (とうししんたく, tōshi shintaku) – Investment trust – 投资信托 (tóuzī xìntuō) – Quỹ tín thác đầu tư
839需給バランス (じゅきゅうバランス, jukyū baransu) – Supply-demand balance – 供需平衡 (gōngxū pínghéng) – Cân bằng cung cầu
840外国為替 (がいこくかわせ, gaikoku kawase) – Foreign exchange – 外汇 (wàihuì) – Ngoại hối
841業務提携 (ぎょうむていけい, gyōmu teikei) – Business alliance – 商业联盟 (shāngyè liánméng) – Liên minh kinh doanh
842金利政策 (きんりせいさく, kinri seisaku) – Interest rate policy – 利率政策 (lìlǜ zhèngcè) – Chính sách lãi suất
843企業活動 (きぎょうかつどう, kigyō katsudō) – Corporate activity – 企业活动 (qǐyè huódòng) – Hoạt động doanh nghiệp
844事業収益 (じぎょうしゅうえき, jigyō shūeki) – Business profit – 业务收益 (yèwù shōuyì) – Lợi nhuận doanh nghiệp
845売上利益 (うりあげりえき, uriage rieki) – Gross profit – 销售利润 (xiāoshòu lìrùn) – Lợi nhuận gộp
846経済的自由 (けいざいてきじゆう, keizaiteki jiyū) – Economic freedom – 经济自由 (jīngjì zìyóu) – Tự do kinh tế
847共同経営 (きょうどうけいえい, kyōdō keiei) – Joint management – 合资经营 (hézī jīngyíng) – Quản lý chung
848多国籍企業 (たこくせききぎょう, takokuseki kigyō) – Multinational corporation – 跨国公司 (kuàguó gōngsī) – Tập đoàn đa quốc gia
849労働力市場 (ろうどうりょくしじょう, rōdōryoku shijō) – Labor force market – 劳动力市场 (láodònglì shìchǎng) – Thị trường lực lượng lao động
850企業合併 (きぎょうがっぺい, kigyō gappē) – Corporate merger – 企业合并 (qǐyè hébìng) – Sáp nhập doanh nghiệp
851知的財産 (ちてきざいさん, chiteki zaisan) – Intellectual property – 知识产权 (zhīshì chǎnquán) – Sở hữu trí tuệ
852マーケティング戦略 (まーけてぃんぐせんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 市场营销策略 (shìchǎng yíngxiāo cèlüè) – Chiến lược tiếp thị
853経営者 (けいえいしゃ, keieisha) – Manager – 经营者 (jīngyíng zhě) – Nhà quản lý
854需要と供給 (じゅようときょうきゅう, juyō to kyōkyū) – Supply and demand – 供需 (gōngxū) – Cung và cầu
855商業倫理 (しょうぎょうりんり, shōgyō rinri) – Business ethics – 商业伦理 (shāngyè lúnlǐ) – Đạo đức kinh doanh
856海外市場 (かいがいしじょう, kaigai shijō) – Overseas market – 海外市场 (hǎiwài shìchǎng) – Thị trường quốc tế
857商業機会 (しょうぎょうきかい, shōgyō kikai) – Business opportunity – 商业机会 (shāngyè jīhuì) – Cơ hội kinh doanh
858創業者 (そうぎょうしゃ, sōgyōsha) – Entrepreneur – 创业者 (chuàngyè zhě) – Doanh nhân
859商品の仕入れ (しょうひんのしいれ, shōhin no shiire) – Product procurement – 产品采购 (chǎnpǐn cǎigòu) – Mua sắm sản phẩm
860労働契約 (ろうどうけいやく, rōdō keiyaku) – Labor contract – 劳动合同 (láodòng hétóng) – Hợp đồng lao động
861供給側 (きょうきゅうがわ, kyōkyū gawa) – Supply side – 供应方 (gōngyìng fāng) – Bên cung cấp
862販売代理店 (はんばいだいりてん, hanbai dairiten) – Sales agent – 销售代理商 (xiāoshòu dàilǐ shāng) – Đại lý bán hàng
863購買力 (こうばいりょく, kōbairyoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎ lì) – Năng lực mua hàng
864ビジネスモデル (びじねすもでる, bijinesu moderu) – Business model – 商业模式 (shāngyè móshì) – Mô hình kinh doanh
865法人税 (ほうじんぜい, hōjinzei) – Corporate tax – 公司税 (gōngsī shuì) – Thuế doanh nghiệp
866営業活動 (えいぎょうかつどう, eigyō katsudō) – Business activities – 营销活动 (yíngxiāo huódòng) – Hoạt động kinh doanh
867法人登記 (ほうじんとうき, hōjin tōki) – Corporate registration – 公司注册 (gōngsī zhùcè) – Đăng ký doanh nghiệp
868売上高 (うりあげだか, uriagedaka) – Sales volume – 销售额 (xiāoshòu é) – Doanh thu bán hàng
869自営業 (じえいぎょう, jieigyō) – Self-employed – 自营 (zìyíng) – Kinh doanh tự do
870パートナーシップ (pātonāshippu) – Partnership – 合伙 (héhuǒ) – Quan hệ đối tác
871公共投資 (こうきょうとうし, kōkyō tōshi) – Public investment – 公共投资 (gōnggòng tóuzī) – Đầu tư công
872製品ライン (せいひんらいん, seihin rain) – Product line – 产品线 (chǎnpǐn xiàn) – Dòng sản phẩm
873マーケットシェア (まーけっとしぇあ, māketto shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
874プロジェクト管理 (ぷろじぇくとかんり, purojekuto kanri) – Project management – 项目管理 (xiàngmù guǎnlǐ) – Quản lý dự án
875業績評価 (ぎょうせきひょうか, gyōseki hyōka) – Performance evaluation – 业绩评估 (yèjī pínggū) – Đánh giá hiệu suất
876価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Pricing strategy – 定价策略 (dìngjià cèlüè) – Chiến lược giá cả
877流通チャネル (りゅうつうちゃねる, ryūtsū chaneru) – Distribution channel – 流通渠道 (liútōng qúdào) – Kênh phân phối
878法的責任 (ほうてきせきにん, hōteki sekinin) – Legal responsibility – 法律责任 (fǎlǜ zérèn) – Trách nhiệm pháp lý
879経済成長率 (けいざいせいちょうりつ, keizai seichō ritsu) – Economic growth rate – 经济增长率 (jīngjì zēngzhǎng lǜ) – Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
880戦略的計画 (せんりゃくてきけいかく, senryakuteki keikaku) – Strategic plan – 战略计划 (zhànlüè jìhuà) – Kế hoạch chiến lược
881市場進出 (しじょうしんしゅつ, shijō shinshutsu) – Market entry – 市场进入 (shìchǎng jìnrù) – Tham gia thị trường
882事業継続計画 (じぎょうけいぞくけいかく, jigyō keizoku keikaku) – Business continuity plan – 业务持续计划 (yèwù chíxù jìhuà) – Kế hoạch liên tục kinh doanh
883地域市場 (ちいきしじょう, chiiki shijō) – Local market – 地区市场 (dìqū shìchǎng) – Thị trường địa phương
884収益モデル (しゅうえきもでる, shūeki moderu) – Revenue model – 收益模型 (shōuyì móxíng) – Mô hình doanh thu
885コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn xuējiǎn) – Giảm chi phí
886競争分析 (きょうそうぶんせき, kyōsō bunseki) – Competitive analysis – 竞争分析 (jìngzhēng fēnxī) – Phân tích cạnh tranh
887在庫回転率 (ざいこかいてんりつ, zaiko kaitenritsu) – Inventory turnover rate – 库存周转率 (kùcún zhōuzhuǎn lǜ) – Tỷ lệ luân chuyển tồn kho
888企業連携 (きぎょうれんけい, kigyō renkei) – Corporate collaboration – 企业合作 (qǐyè hézuò) – Hợp tác doanh nghiệp
889市場セグメンテーション (しじょうせぐめんてーしょん, shijō segumentēshon) – Market segmentation – 市场细分 (shìchǎng xìfēn) – Phân khúc thị trường
890経済規模 (けいざいきぼ, keizai kibo) – Economies of scale – 规模经济 (guīmó jīngjì) – Kinh tế theo quy mô
891マーケティング戦略 (まーけてぃんぐせんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 营销战略 (yíngxiāo zhànlüè) – Chiến lược marketing
892利益配分 (りえきはいぶん, rieki haibun) – Profit distribution – 利润分配 (lìrùn fēnpèi) – Phân chia lợi nhuận
893事業提携 (じぎょうていけい, jigyō teikei) – Business partnership – 业务合作 (yèwù hézuò) – Quan hệ đối tác kinh doanh
894経営陣 (けいえいじん, keiei jin) – Management team – 管理层 (guǎnlǐ céng) – Nhóm quản lý
895市場ポテンシャル (しじょうぽてんしゃる, shijō poten-sharu) – Market potential – 市场潜力 (shìchǎng qiánlì) – Tiềm năng thị trường
896収益性 (しゅうえきせい, shūeki-sei) – Profitability – 盈利能力 (yínglì nénglì) – Khả năng sinh lời
897公共事業 (こうきょうじぎょう, kōkyō jigyō) – Public works – 公共事业 (gōnggòng shìyè) – Công trình công cộng
898仕入れ先 (しいれさき, shiire saki) – Supplier – 供应商 (gōngyìng shāng) – Nhà cung cấp
899財務報告 (ざいむほうこく, zaimu hōkoku) – Financial reporting – 财务报告 (cáiwù bàogào) – Báo cáo tài chính
900市場投入 (しじょうとうにゅう, shijō tōnyū) – Market penetration – 市场渗透 (shìchǎng shèntòu) – Thâm nhập thị trường
901コーポレート戦略 (こーぽれーとせんりゃく, kōporēto senryaku) – Corporate strategy – 企业战略 (qǐyè zhànlüè) – Chiến lược doanh nghiệp
902為替レート (かわせれーと, kawase rēto) – Exchange rate – 汇率 (huìlǜ) – Tỷ giá hối đoái
903購買力 (こうばいりょく, kōbai ryoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎ lì) – Sức mua
904融資 (ゆうし, yūshi) – Financing – 融资 (róngzī) – Tài trợ
905アセット (あせっと, asetto) – Asset – 资产 (zīchǎn) – Tài sản
906負債 (ふさい, fusai) – Liability – 负债 (fùzhài) – Nợ
907営業費用 (えいぎょうひよう, eigyō hiyō) – Operating expense – 营业费用 (yíngyè fèiyòng) – Chi phí hoạt động
908小売業 (こうりぎょう, kōri gyō) – Retail industry – 零售业 (língshòu yè) – Ngành bán lẻ
909自社ブランド (じしゃぶらんど, jisha burando) – Private label – 自有品牌 (zìyǒu pǐnpái) – Thương hiệu riêng
910買収 (ばいしゅう, baishū) – Acquisition – 收购 (shōugòu) – Mua lại
911利益相反 (りえきそうはん, rieki sōhan) – Conflict of interest – 利益冲突 (lìrùn chōngtú) – Xung đột lợi ích
912国際経済 (こくさいけいざい, kokusai keizai) – International economy – 国际经济 (guójì jīngjì) – Kinh tế quốc tế
913需要と供給 (じゅようときょうきゅう, juyō to kyōkyū) – Supply and demand – 供需 (gōngxū) – Cung cầu
914リスク評価 (りすくひょうか, risuku hyōka) – Risk assessment – 风险评估 (fēngxiǎn pínggū) – Đánh giá rủi ro
915株主利益 (かぶぬしりえき, kabunushi rieki) – Shareholder value – 股东利益 (gǔdōng lìyì) – Giá trị cổ đông
916情報技術 (じょうほうぎじゅつ, jōhō gijutsu) – Information technology – 信息技术 (xìnxī jìshù) – Công nghệ thông tin
917市場調査 (しじょうちょうさ, shijō chōsa) – Market research – 市场调研 (shìchǎng tiáojiǎn) – Nghiên cứu thị trường
918顧客獲得 (こきゃくかくとく, kokyaku kakutoku) – Customer acquisition – 客户获取 (kèhù huòqǔ) – Thu hút khách hàng
919信用調査 (しんようちょうさ, shin’yō chōsa) – Credit investigation – 信用调查 (xìnyòng diàochá) – Điều tra tín dụng
920市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō sen’yū ritsu) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
921成長戦略 (せいちょうせんりゃく, seichō senryaku) – Growth strategy – 增长战略 (zēngzhǎng zhànlüè) – Chiến lược tăng trưởng
922自動化 (じどうか, jidōka) – Automation – 自动化 (zìdònghuà) – Tự động hóa
923不況 (ふきょう, fukyō) – Recession – 衰退 (shuāituì) – Suy thoái
924景気回復 (けいきかいふく, keiki kaifuku) – Economic recovery – 经济复苏 (jīngjì fùsū) – Phục hồi kinh tế
925競争力 (きょうそうりょく, kyōsō ryoku) – Competitiveness – 竞争力 (jìngzhēng lì) – Năng lực cạnh tranh
926収益性 (しゅうえきせい, shūeki-sei) – Profitability – 收益性 (shōuyì xìng) – Khả năng sinh lời
927営業収益 (えいぎょうしゅうえき, eigyō shūeki) – Operating income – 营业收入 (yíngyè shōurù) – Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
928広告宣伝 (こうこくせんでん, kōkoku senden) – Advertising – 广告宣传 (guǎnggào xuānchuán) – Quảng cáo
929信用格付け (しんようかくづけ, shin’yō kakuduke) – Credit rating – 信用评级 (xìnyòng píngjí) – Xếp hạng tín dụng
930販売チャネル (はんばいちゃねる, hanbai channeru) – Sales channel – 销售渠道 (xiāoshòu qúdào) – Kênh bán hàng
931法人税 (ほうじんぜい, hōjinzei) – Corporate tax – 企业所得税 (qǐyè suǒdé shuì) – Thuế doanh nghiệp
932ブランド力 (ぶらんどりょく, burando ryoku) – Brand power – 品牌力 (pǐnpái lì) – Sức mạnh thương hiệu
933戦略的提携 (せんりゃくてきていけい, senryakuteki teikei) – Strategic alliance – 战略合作 (zhànlüè hézuò) – Liên minh chiến lược
934売上高 (うりあげだか, uriage daka) – Sales revenue – 销售收入 (xiāoshòu shōurù) – Doanh thu bán hàng
935物流 (ぶつりゅう, butsuryū) – Logistics – 物流 (wùliú) – Hậu cần
936製造業 (せいぞうぎょう, seizōgyō) – Manufacturing industry – 制造业 (zhìzào yè) – Ngành công nghiệp sản xuất
937持株会社 (もちかぶがいしゃ, mochikabu gaisha) – Holding company – 控股公司 (kònggǔ gōngsī) – Công ty mẹ
938輸出入 (ゆしゅつにゅう, yushutsunyu) – Import and export – 进出口 (jìnchūkǒu) – Xuất nhập khẩu
939経営者 (けいえいしゃ, keieisha) – Business owner – 企业家 (qǐyè jiā) – Chủ doanh nghiệp
940利益分配 (りえきぶんぱい, rieki bunpai) – Profit distribution – 利润分配 (lìrùn fēnpèi) – Phân chia lợi nhuận
941消費者市場 (しょうひしゃしじょう, shōhisha shijō) – Consumer market – 消费者市场 (xiāofèi zhě shìchǎng) – Thị trường tiêu dùng
942原価 (げんか, genka) – Cost price – 成本 (chéngběn) – Giá thành
943業績 (ぎょうせき, gyōseki) – Performance – 业绩 (yèjì) – Thành tích kinh doanh
944合併 (がっぺい, gappei) – Merger – 合并 (hébìng) – Sáp nhập
945契約解除 (けいやくかいじょ, keiyaku kaijo) – Contract termination – 解除合同 (jiěchú hétóng) – Hủy hợp đồng
946事業部門 (じぎょうぶもん, jigyō bumon) – Business division – 事业部门 (shìyè bùmén) – Bộ phận kinh doanh
947目標市場 (もくひょうしじょう, mokuhyō shijō) – Target market – 目标市场 (mùbiāo shìchǎng) – Thị trường mục tiêu
948不良債権 (ふりょうさいけん, furyō saiken) – Non-performing loan – 不良贷款 (bùliáng dàikuǎn) – Nợ xấu
949収益性 (しゅうえきせい, shūekisei) – Profitability – 盈利性 (yínglì xìng) – Tính khả thi lợi nhuận
950業務提携 (ぎょうむていけい, gyōmu teikei) – Business collaboration – 商业合作 (shāngyè hézuò) – Hợp tác kinh doanh
951経営資源 (けいえいしげん, keiei shigen) – Management resources – 管理资源 (guǎnlǐ zīyuán) – Tài nguyên quản lý
952株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – IPO (Initial Public Offering) – 股票公开 (gǔpiào gōngkāi) – Phát hành cổ phiếu lần đầu
953ビジネスモデル (bijinesu moderu) – Business model – 商业模式 (shāngyè móshì) – Mô hình kinh doanh
954組織改革 (そしきかいかく, soshiki kaikaku) – Organizational reform – 组织改革 (zǔzhī gǎigé) – Cải cách tổ chức
955営業利益 (えいぎょうりえき, eigyō rieki) – Operating profit – 营业利润 (yíngyè lìrùn) – Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
956資金繰り (しきんぐり, shikinguri) – Cash flow management – 现金流管理 (xiànjīn liú guǎnlǐ) – Quản lý dòng tiền
957財務健全性 (ざいむけんぜんせい, zaimu kenzen-sei) – Financial soundness – 财务健全性 (cáiwù jiànquán xìng) – Tính lành mạnh tài chính
958取引先管理 (とりひきさきかんり, torihikisaki kanri) – Vendor management – 供应商管理 (gōngyìng shāng guǎnlǐ) – Quản lý nhà cung cấp
959営業戦略 (えいぎょうせんりゃく, eigyō senryaku) – Sales strategy – 销售策略 (xiāoshòu cèlüè) – Chiến lược bán hàng
960事業計画書 (じぎょうけいかくしょ, jigyō keikaku-sho) – Business plan document – 商业计划书 (shāngyè jìhuà shū) – Tài liệu kế hoạch kinh doanh
961投資戦略 (とうしせんりゃく, tōshi senryaku) – Investment strategy – 投资策略 (tóuzī cèlüè) – Chiến lược đầu tư
962経済環境 (けいざいかんきょう, keizai kankyō) – Economic environment – 经济环境 (jīngjì huánjìng) – Môi trường kinh tế
963国際事業 (こくさいじぎょう, kokusai jigyō) – International business – 国际业务 (guójì yèwù) – Kinh doanh quốc tế
964企業統合 (きぎょうとうごう, kigyō tōgō) – Corporate merger – 企业合并 (qǐyè hébìng) – Sáp nhập doanh nghiệp
965知的財産権 (ちてきざいさんけん, chiteki zaisanken) – Intellectual property rights – 知识产权 (zhīshí chǎnquán) – Quyền sở hữu trí tuệ
966会計士 (かいけいし, kaikeishi) – Accountant – 会计师 (kuàijì shī) – Kế toán viên
967市場戦略 (しじょうせんりゃく, shijō senryaku) – Market strategy – 市场战略 (shìchǎng zhànlüè) – Chiến lược thị trường
968営業担当者 (えいぎょうたんとうしゃ, eigyō tantōsha) – Sales representative – 销售代表 (xiāoshòu dàibiǎo) – Đại diện bán hàng
969業界団体 (ぎょうかいだんたい, gyōkai dantai) – Industry association – 行业协会 (hángyè xiéhuì) – Hiệp hội ngành
970マージン (mājin) – Margin – 利润率 (lìrùn lǜ) – Lãi suất
971購買力 (こうばいりょく, kōbai ryoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎi lì) – Năng lực mua sắm
972輸出入業者 (ゆしゅつにゅうぎょうしゃ, yushutsu nyūgyōsha) – Importer and exporter – 进出口商 (jìnchūkǒu shāng) – Nhà xuất nhập khẩu
973契約締結 (けいやくていけつ, keiyaku teiketsu) – Contract conclusion – 签订合同 (qiāndìng hétóng) – Ký kết hợp đồng
974株式公開買付け (かぶしきこうかいかいつけ, kabushiki kōkai kaitsuke) – Tender offer – 股票公开收购 (gǔpiào gōngkāi shōugòu) – Mua lại cổ phiếu
975営業目標 (えいぎょうもくひょう, eigyō mokuhyō) – Sales target – 销售目标 (xiāoshòu mùbiāo) – Mục tiêu bán hàng
976取引先 (とりひきさき, torihikisaki) – Business partner – 合作伙伴 (hézuò huǒbàn) – Đối tác kinh doanh
977法的義務 (ほうてきぎむ, hōteki gimu) – Legal obligations – 法律义务 (fǎlǜ yìwù) – Nghĩa vụ pháp lý
978企業規模 (きぎょうきぼ, kigyō kibo) – Company size – 企业规模 (qǐyè guīmó) – Quy mô doanh nghiệp
979事業戦略 (じぎょうせんりゃく, jigyō senryaku) – Business strategy – 业务战略 (yèwù zhànlüè) – Chiến lược kinh doanh
980リスクマネジメント (risuku manejimento) – Risk management – 风险管理 (fēngxiǎn guǎnlǐ) – Quản lý rủi ro
981収益性 (しゅうえきせい, shūeki-sei) – Profitability – 收益性 (shōuyìxìng) – Tính sinh lời
982新規事業 (しんきじぎょう, shinki jigyō) – New business venture – 新业务 (xīn yèwù) – Doanh nghiệp mới
983労働力 (ろうどうりょく, rōdōryoku) – Labor force – 劳动力 (láodònglì) – Lực lượng lao động
984競争力 (きょうそうりょく, kyōsōryoku) – Competitiveness – 竞争力 (jìngzhēnglì) – Khả năng cạnh tranh
985経営者 (けいえいしゃ, keieisha) – Manager – 企业管理者 (qǐyè guǎnlǐ zhě) – Người quản lý doanh nghiệp
986資産運用 (しさんうんよう, shisan un’yō) – Asset management – 资产管理 (zīchǎn guǎnlǐ) – Quản lý tài sản
987商品化 (しょうひんか, shōhin ka) – Commercialization – 商品化 (shāngpǐn huà) – Thương mại hóa
988新商品 (しんしょうひん, shin shōhin) – New product – 新产品 (xīn chǎnpǐn) – Sản phẩm mới
989収益 (しゅうえき, shūeki) – Revenue – 收益 (shōuyì) – Doanh thu
990固定費 (こていひ, koteihi) – Fixed cost – 固定成本 (gùdìng chéngběn) – Chi phí cố định
991変動費 (へんどうひ, hendōhi) – Variable cost – 变动成本 (biàndòng chéngběn) – Chi phí biến đổi
992収益源 (しゅうえきげん, shūeki gen) – Source of revenue – 收入来源 (shōurù láiyuán) – Nguồn thu nhập
993人材開発 (じんざいかいはつ, jinzai kaihatsu) – Human resource development – 人才开发 (réncái kāifā) – Phát triển nguồn nhân lực
994ブランド戦略 (ぶらんどせんりゃく, burando senryaku) – Branding strategy – 品牌战略 (pǐnpái zhànlüè) – Chiến lược xây dựng thương hiệu
995マーケティング戦略 (māketingu senryaku) – Marketing strategy – 营销战略 (yíngxiāo zhànlüè) – Chiến lược tiếp thị
996経営戦略 (けいえいせんりゃく, keiei senryaku) – Management strategy – 管理战略 (guǎnlǐ zhànlüè) – Chiến lược quản lý
997総合計画 (そうごうけいかく, sōgō keikaku) – Comprehensive plan – 综合计划 (zōnghé jìhuà) – Kế hoạch tổng hợp
998資産評価 (しさんひょうか, shisan hyōka) – Asset evaluation – 资产评估 (zīchǎn pínggū) – Đánh giá tài sản
999納期 (のうき, nōki) – Delivery date – 交货期 (jiāohuò qī) – Thời gian giao hàng
1000コストパフォーマンス (kosuto pafōmansu) – Cost performance – 成本表现 (chéngběn biǎoxiàn) – Hiệu suất chi phí
1001税務 (ぜいむ, zeimu) – Taxation – 税务 (shuìwù) – Thuế vụ
1002企業統合 (きぎょうとうごう, kigyō tōgō) – Corporate integration – 企业合并 (qǐyè hébìng) – Sáp nhập doanh nghiệp
1003法人契約 (ほうじんけいやく, hōjin keiyaku) – Corporate contract – 法人合同 (fǎrén hétóng) – Hợp đồng doanh nghiệp
1004商標権 (しょうひょうけん, shōhyōken) – Trademark rights – 商标权 (shāngbiāo quán) – Quyền sở hữu thương hiệu
1005事業提携 (じぎょうていけい, jigyō teikei) – Business partnership – 业务合作 (yèwù hézuò) – Hợp tác kinh doanh
1006マイクロ経済 (maikuro keizai) – Microeconomics – 微观经济学 (wēiguān jīngjì xué) – Kinh tế vi mô
1007マクロ経済 (makuro keizai) – Macroeconomics – 宏观经济学 (hóngguān jīngjì xué) – Kinh tế vĩ mô
1008内部統制 (ないぶとうせい, naibu tōsei) – Internal control – 内部控制 (nèibù kòngzhì) – Kiểm soát nội bộ
1009支出管理 (ししゅつかんり, shishutsu kanri) – Expense management – 支出管理 (zhīchū guǎnlǐ) – Quản lý chi phí
1010成長率 (せいちょうりつ, seichō ritsu) – Growth rate – 增长率 (zēngzhǎng lǜ) – Tỷ lệ tăng trưởng
1011製造業 (せいぞうぎょう, seizōgyō) – Manufacturing industry – 制造业 (zhìzào yè) – Ngành sản xuất
1012営業職 (えいぎょうしょく, eigyō shoku) – Sales position – 销售职位 (xiāoshòu zhíwèi) – Vị trí bán hàng
1013事業活動 (じぎょうかつどう, jigyō katsudō) – Business activity – 业务活动 (yèwù huódòng) – Hoạt động kinh doanh
1014取引条件 (とりひきじょうけん, torihiki jōken) – Trading conditions – 交易条件 (jiāoyì tiáojiàn) – Điều kiện giao dịch
1015調達 (ちょうたつ, chōtatsu) – Procurement – 采购 (cǎigòu) – Mua sắm
1016流通業 (りゅうつうぎょう, ryūtsū gyō) – Distribution industry – 流通行业 (liútōng hángyè) – Ngành phân phối
1017価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Price setting – 价格设定 (jiàgé shèdìng) – Đặt giá
1018利益率改善 (りえきりつかいぜん, rieki ritsu kaizen) – Profit margin improvement – 利润率改善 (lìrùn lǜ gǎishàn) – Cải thiện tỷ suất lợi nhuận
1019業務効率 (ぎょうむこうりつ, gyōmu kōritsu) – Business efficiency – 业务效率 (yèwù xiàolǜ) – Hiệu quả công việc
1020アウトソーシング (autoso-shingu) – Outsourcing – 外包 (wàibāo) – Thuê ngoài
1021事業運営 (じぎょううんえい, jigyō un’ei) – Business operation – 业务运营 (yèwù yùnyíng) – Vận hành doanh nghiệp
1022競合分析 (きょうごうぶんせき, kyōgō bunseki) – Competitive analysis – 竞争分析 (jìngzhēng fēnxī) – Phân tích đối thủ cạnh tranh
1023契約締結 (けいやくていけつ, keiyaku teiketsu) – Contract signing – 合同签订 (hétóng qiāndìng) – Ký kết hợp đồng
1024原価 (げんか, genka) – Cost of production – 生产成本 (shēngchǎn chéngběn) – Chi phí sản xuất
1025購買力 (こうばいりょく, kōbai ryoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎ lì) – Năng lực mua sắm
1026戦略的提携 (せんりゃくてきていけい, senryakuteki teikei) – Strategic partnership – 战略合作 (zhànlüè hézuò) – Quan hệ đối tác chiến lược
1027流動資産 (りゅうどうしさん, ryūdō shisan) – Liquid assets – 流动资产 (liúdòng zīchǎn) – Tài sản lưu động
1028資本金 (しほんきん, shihonkin) – Capital stock – 资本金 (zīběn jīn) – Vốn cổ phần
1029キャッシュフロー (kyasshu furō) – Cash flow – 现金流 (xiànjīn liú) – Dòng tiền
1030売掛金 (うりかけきん, urikakekin) – Accounts receivable – 应收账款 (yìng shōu zhàng kuǎn) – Khoản phải thu
1031買掛金 (かいかけきん, kaikakekin) – Accounts payable – 应付账款 (yìng fù zhàng kuǎn) – Khoản phải trả
1032税引後利益 (ぜいびきごりえき, zeibiki go rieki) – Net profit after tax – 税后利润 (shuì hòu lìrùn) – Lợi nhuận sau thuế
1033売上原価 (うりあげげんか, uriage genka) – Cost of goods sold (COGS) – 销售成本 (xiāoshòu chéngběn) – Chi phí hàng bán
1034減価償却 (げんかしょうきゃく, genka shōkyaku) – Depreciation – 折旧 (zhéjiù) – Khấu hao
1035営業活動 (えいぎょうかつどう, eigyō katsudō) – Business activities – 营业活动 (yíngyè huódòng) – Hoạt động kinh doanh
1036広告費 (こうこくひ, kōkoku hi) – Advertising expenses – 广告费 (guǎnggào fèi) – Chi phí quảng cáo
1037販促活動 (はんそくかつどう, hansoku katsudō) – Promotional activities – 推广活动 (tuīguǎng huódòng) – Hoạt động khuyến mãi
1038営業マン (えいぎょうまん, eigyō man) – Salesman – 销售员 (xiāoshòu yuán) – Nhân viên bán hàng
1039交渉 (こうしょう, kōshō) – Negotiation – 谈判 (tánpàn) – Thương lượng
1040提案書 (ていあんしょ, teian sho) – Proposal – 提案书 (tí’àn shū) – Đề xuất
1041保険 (ほけん, hoken) – Insurance – 保险 (bǎoxiǎn) – Bảo hiểm
1042証券取引 (しょうけんとりひき, shōken torihiki) – Securities trading – 证券交易 (zhèngquàn jiāoyì) – Giao dịch chứng khoán
1043損失 (そんしつ, sonshitsu) – Loss – 损失 (sǔnshī) – Thua lỗ
1044取引先 (とりひきさき, torihikisaki) – Client/Business partner – 客户 (kèhù) – Đối tác kinh doanh
1045株式配当 (かぶしきはいとう, kabushiki haitō) – Stock dividend – 股息 (gǔxī) – Cổ tức
1046競合他社 (きょうこうたしゃ, kyōkō tasha) – Competitor – 竞争对手 (jìngzhēng duìshǒu) – Đối thủ cạnh tranh
1047輸出入 (ゆしゅつにゅう, yushutsu nyū) – Import and export – 进出口 (jìnchūkǒu) – Xuất nhập khẩu
1048産業 (さんぎょう, sangyō) – Industry – 产业 (chǎnyè) – Ngành công nghiệp
1049営業部 (えいぎょうぶ, eigyō bu) – Sales department – 销售部门 (xiāoshòu bùmén) – Bộ phận kinh doanh
1050企業間取引 (きぎょうかんとりひき, kigyōkan torihiki) – B2B (Business to Business) – 企业间交易 (qǐyè jiān jiāoyì) – Giao dịch doanh nghiệp với doanh nghiệp
1051コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn xiāojiǎn) – Cắt giảm chi phí
1052外資 (がいし, gaishi) – Foreign capital – 外资 (wàizī) – Vốn đầu tư nước ngoài
1053取引条件 (とりひきじょうけん, torihiki jōken) – Trading terms – 交易条件 (jiāoyì tiáojiàn) – Điều kiện giao dịch
1054商業活動 (しょうぎょうかつどう, shōgyō katsudō) – Commercial activities – 商业活动 (shāngyè huódòng) – Hoạt động thương mại
1055貸付 (かしつけ, kashitsuke) – Loan – 贷款 (dàikuǎn) – Cho vay
1056支出 (ししゅつ, shishutsu) – Expenditure – 支出 (zhīchū) – Chi phí
1057営業活動 (えいぎょうかつどう, eigyō katsudō) – Business activities – 商业活动 (shāngyè huódòng) – Hoạt động kinh doanh
1058取引高 (とりひきだか, torihiki daka) – Transaction volume – 交易量 (jiāoyì liàng) – Khối lượng giao dịch
1059規制 (きせい, kisei) – Regulation – 监管 (jiānguǎn) – Quy định
1060市場競争力 (しじょうきょうそうりょく, shijō kyōsōryoku) – Market competitiveness – 市场竞争力 (shìchǎng jìngzhēnglì) – Năng lực cạnh tranh trên thị trường
1061決算報告書 (けっさんほうこくしょ, kessan hōkokusho) – Financial statement – 财务报告 (cáiwù bàogào) – Báo cáo tài chính
1062業界動向 (ぎょうかいどうこう, gyōkai dōkō) – Industry trend – 行业趋势 (hángyè qūshì) – Xu hướng ngành
1063市場規制 (しじょうきせい, shijō kisei) – Market regulation – 市场管制 (shìchǎng guǎnzhì) – Quy định thị trường
1064動向分析 (どうこうぶんせき, dōkō bunseki) – Trend analysis – 趋势分析 (qūshì fēnxī) – Phân tích xu hướng
1065経済効果 (けいざいこうか, keizai kōka) – Economic impact – 经济效应 (jīngjì xiàoyìng) – Tác động kinh tế
1066供給 (きょうきゅう, kyōkyū) – Supply – 供应 (gōngyìng) – Cung cấp
1067需要 (じゅよう, juyō) – Demand – 需求 (xūqiú) – Nhu cầu
1068流通チャネル (りゅうつうちゃねる, ryūtsū chaneru) – Distribution channel – 分销渠道 (fēnxiāo qúdào) – Kênh phân phối
1069貿易 (ぼうえき, bōeki) – Trade – 贸易 (màoyì) – Thương mại
1070自社 (じしゃ, jisha) – Our company – 本公司 (běn gōngsī) – Công ty của chúng tôi
1071外部環境 (がいぶかんきょう, gaibu kankyō) – External environment – 外部环境 (wàibù huánjìng) – Môi trường bên ngoài
1072販売促進活動 (はんばいそくしんかつどう, hanbai sokushin katsudō) – Sales promotion activities – 销售促进活动 (xiāoshòu cùjìn huódòng) – Hoạt động khuyến mãi bán hàng
1073目標設定 (もくひょうせってい, mokuhyō settei) – Goal setting – 目标设定 (mùbiāo shèdìng) – Đặt mục tiêu
1074ビジネスパートナー (びじねすぱーとなー, bijinesu pātonā) – Business partner – 商业伙伴 (shāngyè huǒbàn) – Đối tác kinh doanh
1075広告活動 (こうこくかつどう, kōkoku katsudō) – Advertising activities – 广告活动 (guǎnggào huódòng) – Hoạt động quảng cáo
1076リピート顧客 (りぴーとこきゃく, ripīto kokyaku) – Repeat customer – 回头客 (huítóu kè) – Khách hàng quay lại
1077クレーム対応 (くれーむたいおう, kurēmu taio) – Complaint handling – 投诉处理 (tóusù chǔlǐ) – Xử lý khiếu nại
1078競争戦略 (きょうそうせんりゃく, kyōsō senryaku) – Competitive strategy – 竞争策略 (jìngzhēng cèlüè) – Chiến lược cạnh tranh
1079ブランドロイヤルティ (ぶらんどろいやるてぃ, burando roiyuaruti) – Brand loyalty – 品牌忠诚 (pǐnpái zhōngchéng) – Lòng trung thành với thương hiệu
1080営業効率 (えいぎょうこうりつ, eigyō kōritsu) – Sales efficiency – 销售效率 (xiāoshòu xiàolǜ) – Hiệu quả bán hàng
1081消費者ニーズ (しょうひしゃにーず, shōhisha nīzu) – Consumer needs – 消费者需求 (xiāofèi zhě xūqiú) – Nhu cầu người tiêu dùng
1082製品寿命 (せいひんじゅみょう, seihin jumyō) – Product lifecycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqī) – Vòng đời sản phẩm
1083ターゲット市場 (たーげっとしじょう, tāgetto shijō) – Target market – 目标市场 (mùbiāo shìchǎng) – Thị trường mục tiêu
1084卸売価格 (おろしうりかかく, oroshi uri kakaku) – Wholesale price – 批发价格 (pīfā jiàgé) – Giá bán buôn
1085サービス品質 (さーびすひんしつ, sābisu hinshitsu) – Service quality – 服务质量 (fúwù zhìliàng) – Chất lượng dịch vụ
1086顧客満足度 (こきゃくまんぞくど, kokyaku manzokudo) – Customer satisfaction – 客户满意度 (kèhù mǎnyì dù) – Sự hài lòng của khách hàng
1087市場ニッチ (しじょうにっち, shijō nitchi) – Market niche – 市场利基 (shìchǎng lìjī) – Thị trường ngách
1088オンライン販売 (おんらいんはんばい, onrain hanbai) – Online sales – 在线销售 (zàixiàn xiāoshòu) – Bán hàng trực tuyến
1089マーケティング戦略 (まーけてぃんぐせんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 营销策略 (yíngxiāo cèlüè) – Chiến lược tiếp thị
1090ブランドイメージ (ぶらんどいめーじ, burando imēji) – Brand image – 品牌形象 (pǐnpái xíngxiàng) – Hình ảnh thương hiệu
1091広告費 (こうこくひ, kōkoku hi) – Advertising expense – 广告费用 (guǎnggào fèiyòng) – Chi phí quảng cáo
1092ターゲット顧客 (たーげっとこきゃく, tāgetto kokyaku) – Target customer – 目标客户 (mùbiāo kèhù) – Khách hàng mục tiêu
1093新市場 (しんしじょう, shin shijō) – Emerging market – 新兴市场 (xīnxīng shìchǎng) – Thị trường mới nổi
1094経営計画 (けいえいけいかく, keiei keikaku) – Business plan – 经营计划 (jīngyíng jìhuà) – Kế hoạch kinh doanh
1095利益配分 (りえきはいぶん, rieki haibun) – Profit distribution – 利润分配 (lìrùn fēnpèi) – Phân phối lợi nhuận
1096商品展示会 (しょうひんてんじかい, shōhin tenjikai) – Trade fair – 商品展览会 (shāngpǐn zhǎnlǎnhuì) – Hội chợ thương mại
1097広告コピー (こうこくこぴー, kōkoku kopī) – Advertising copy – 广告文案 (guǎnggào wén’àn) – Nội dung quảng cáo
1098物流管理 (ぶつりゅうかんり, butsurū kanri) – Logistics management – 物流管理 (wùliú guǎnlǐ) – Quản lý hậu cần
1099販促ツール (はんそくつーる, hansoku tsūru) – Promotional tools – 促销工具 (cùxiāo gōngjù) – Công cụ xúc tiến
1100顧客ターゲティング (こきゃくたーげてぃんぐ, kokyaku tāgetingu) – Customer targeting – 客户定位 (kèhù dìngwèi) – Định vị khách hàng
1101販売ネットワーク (はんばいねっとわーく, hanbai nettowāku) – Sales network – 销售网络 (xiāoshòu wǎngluò) – Mạng lưới bán hàng
1102販売予算 (はんばいよさん, hanbai yosan) – Sales budget – 销售预算 (xiāoshòu yùsuàn) – Ngân sách bán hàng
1103契約条件 (けいやくじょうけん, keiyaku jōken) – Contract terms – 合同条件 (hétóng tiáojiàn) – Điều khoản hợp đồng
1104製品仕様 (せいひんしよう, seihin shiyō) – Product specifications – 产品规格 (chǎnpǐn guīgé) – Thông số kỹ thuật sản phẩm
1105市場参入 (しじょうさんにゅう, shijō sannyū) – Market entry – 市场准入 (shìchǎng zhǔnrù) – Gia nhập thị trường
1106顧客維持率 (こきゃくいじりつ, kokyaku ijiritsu) – Customer retention rate – 客户保持率 (kèhù bǎochí lǜ) – Tỷ lệ giữ chân khách hàng
1107価格弾力性 (かかくだんりょくせい, kakaku danryokusei) – Price elasticity – 价格弹性 (jiàgé tánxìng) – Độ co giãn của giá
1108プロモーション戦略 (ぷろもーしょんせんりゃく, puromōshon senryaku) – Promotion strategy – 促销策略 (cùxiāo cèlüè) – Chiến lược xúc tiến
1109市場競争力 (しじょうきょうそうりょく, shijō kyōsōryoku) – Market competitiveness – 市场竞争力 (shìchǎng jìngzhēnglì) – Năng lực cạnh tranh thị trường
1110収益率 (しゅうえきりつ, shūeki ritsu) – Profitability rate – 收益率 (shōuyì lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận
1111顧客体験 (こきゃくたいけん, kokyaku taiken) – Customer experience – 客户体验 (kèhù tǐyàn) – Trải nghiệm khách hàng
1112顧客データベース (こきゃくでーたべーす, kokyaku dētabēsu) – Customer database – 客户数据库 (kèhù shùjùkù) – Cơ sở dữ liệu khách hàng
1113販売実績 (はんばいじっせき, hanbai jisseki) – Sales performance – 销售业绩 (xiāoshòu yèjì) – Hiệu suất bán hàng
1114購買行動 (こうばいこうどう, kōbai kōdō) – Purchasing behavior – 购买行为 (gòumǎi xíngwéi) – Hành vi mua sắm
1115流通経路 (りゅうつうけいろ, ryūtsū keiro) – Distribution channel – 流通渠道 (liútōng qúdào) – Kênh phân phối
1116返品ポリシー (へんぴんぽりしー, henpin porishī) – Return policy – 退货政策 (tuìhuò zhèngcè) – Chính sách hoàn trả
1117販売数量 (はんばいすうりょう, hanbai sūryō) – Sales volume – 销售数量 (xiāoshòu shùliàng) – Số lượng bán
1118商品カテゴリー (しょうひんかてごりー, shōhin kategori) – Product category – 产品类别 (chǎnpǐn lèibié) – Danh mục sản phẩm
1119需要供給曲線 (じゅようきょうきゅうきょくせん, juyō kyōkyū kyokusen) – Supply and demand curve – 供需曲线 (gōngxū qūxiàn) – Đường cung cầu
1120ブランド認知度 (ぶらんどにんちど, burando ninchido) – Brand awareness – 品牌认知度 (pǐnpái rènzhīdù) – Nhận diện thương hiệu
1121市場ポジショニング (しじょうぽじしょにんぐ, shijō pojishoningu) – Market positioning – 市场定位 (shìchǎng dìngwèi) – Định vị thị trường
1122顧客フィードバック (こきゃくふぃーどばっく, kokyaku fīdobakku) – Customer feedback – 客户反馈 (kèhù fǎnkuì) – Phản hồi khách hàng
1123広告効果 (こうこくこうか, kōkoku kōka) – Advertising effectiveness – 广告效果 (guǎnggào xiàoguǒ) – Hiệu quả quảng cáo
1124市場開拓 (しじょうかいたく, shijō kaitaku) – Market development – 市场开拓 (shìchǎng kāità) – Phát triển thị trường
1125購買プロセス (こうばいぷろせす, kōbai purosesu) – Purchase process – 购买流程 (gòumǎi liúchéng) – Quy trình mua hàng
1126価格分析 (かかくぶんせき, kakaku bunseki) – Price analysis – 价格分析 (jiàgé fēnxī) – Phân tích giá cả
1127製品需要 (せいひんじゅよう, seihin juyō) – Product demand – 产品需求 (chǎnpǐn xūqiú) – Nhu cầu sản phẩm
1128販売目標 (はんばいもくひょう, hanbai mokuhyō) – Sales target – 销售目标 (xiāoshòu mùbiāo) – Mục tiêu bán hàng
1129市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō sen’yūritsu) – Market share rate – 市场占有率 (shìchǎng zhànyǒulǜ) – Tỷ lệ chiếm lĩnh thị trường
1130流通管理 (りゅうつうかんり, ryūtsū kanri) – Distribution management – 流通管理 (liútōng guǎnlǐ) – Quản lý phân phối
1131製品ポートフォリオ (せいひんぽーとふぉりお, seihin pōtoforio) – Product portfolio – 产品组合 (chǎnpǐn zǔhé) – Danh mục sản phẩm
1132販売促進活動 (はんばいそくしんかつどう, hanbai sokushin katsudō) – Sales promotion activities – 销售促进活动 (xiāoshòu cùjìn huódòng) – Hoạt động thúc đẩy bán hàng
1133ブランド戦略 (ぶらんどせんりゃく, burando senryaku) – Brand strategy – 品牌策略 (pǐnpái cèlüè) – Chiến lược thương hiệu
1134顧客満足度 (こきゃくまんぞくど, kokyaku manzokudo) – Customer satisfaction level – 客户满意度 (kèhù mǎnyìdù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
1135消費者行動 (しょうひしゃこうどう, shōhisha kōdō) – Consumer behavior – 消费者行为 (xiāofèizhě xíngwéi) – Hành vi tiêu dùng
1136市場予測 (しじょうよそく, shijō yosoku) – Market forecasting – 市场预测 (shìchǎng yùcè) – Dự báo thị trường
1137消費者ニーズ (しょうひしゃにーず, shōhisha nīzu) – Consumer needs – 消费者需求 (xiāofèizhě xūqiú) – Nhu cầu của người tiêu dùng
1138ブランドロイヤルティ (ぶらんどろいやるてぃ, burando roiyaruti) – Brand loyalty – 品牌忠诚度 (pǐnpái zhōngchéngdù) – Lòng trung thành thương hiệu
1139市場ニッチ (しじょうにっち, shijō nicchi) – Market niche – 市场利基 (shìchǎng lìjī) – Thị trường ngách
1140消費者心理 (しょうひしゃしんり, shōhisha shinri) – Consumer psychology – 消费者心理 (xiāofèizhě xīnlǐ) – Tâm lý người tiêu dùng
1141商品の品質 (しょうひんのひんしつ, shōhin no hinshitsu) – Product quality – 产品质量 (chǎnpǐn zhìliàng) – Chất lượng sản phẩm
1142購入動機 (こうにゅうどうき, kōnyū dōki) – Purchase motivation – 购买动机 (gòumǎi dòngjī) – Động cơ mua hàng
1143ブランド構築 (ぶらんどこうちく, burando kōchiku) – Brand building – 品牌建设 (pǐnpái jiànshè) – Xây dựng thương hiệu
1144販促活動 (はんそくかつどう, hansoku katsudō) – Promotional activities – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Hoạt động xúc tiến
1145ブランド資産 (ぶらんどしさん, burando shisan) – Brand equity – 品牌资产 (pǐnpái zīchǎn) – Tài sản thương hiệu
1146流通経路 (りゅうつうけいろ, ryūtsū keiro) – Distribution channel – 分销渠道 (fēnxiāo qúdào) – Kênh phân phối
1147購買行動 (こうばいこうどう, kōbai kōdō) – Buying behavior – 购买行为 (gòumǎi xíngwéi) – Hành vi mua sắm
1148マーケットリーダー (まーけっとりーだー, māketto rīdā) – Market leader – 市场领导者 (shìchǎng lǐngdǎozhě) – Người dẫn đầu thị trường
1149マーケティングミックス (まーけてぃんぐみっくす, māketingu mikkusu) – Marketing mix – 营销组合 (yíngxiāo zǔhé) – Chiến lược tiếp thị hỗn hợp
1150ブランド認知度 (ぶらんどにんちど, burando ninchido) – Brand awareness – 品牌知名度 (pǐnpái zhīmíngdù) – Nhận diện thương hiệu
1151顧客ロイヤルティ (こきゃくろいやるてぃ, kokyaku roiyaruti) – Customer loyalty – 客户忠诚度 (kèhù zhōngchéngdù) – Lòng trung thành của khách hàng
1152広告媒体 (こうこくばいたい, kōkoku baitai) – Advertising media – 广告媒体 (guǎnggào méitǐ) – Phương tiện quảng cáo
1153製品仕様 (せいひんしよう, seihin shiyō) – Product specifications – 产品规格 (chǎnpǐn guīgé) – Thông số sản phẩm
1154消費傾向 (しょうひけいこう, shōhi keikō) – Consumption trends – 消费趋势 (xiāofèi qūshì) – Xu hướng tiêu dùng
1155販促ツール (はんそくつーる, hansoku tsūru) – Promotion tools – 促销工具 (cùxiāo gōngjù) – Công cụ xúc tiến
1156ターゲット層 (たーげっとそう, tāgetto sō) – Target audience – 目标受众 (mùbiāo shòuzhòng) – Đối tượng mục tiêu
1157リピート購入 (りぴーとこうにゅう, ripīto kōnyū) – Repeat purchase – 重复购买 (chóngfù gòumǎi) – Mua hàng lặp lại
1158消費者満足度 (しょうひしゃまんぞくど, shōhisha manzokudo) – Consumer satisfaction – 消费者满意度 (xiāofèizhě mǎnyìdù) – Mức độ hài lòng của người tiêu dùng
1159オンライン広告 (おんらいんこうこく, onrain kōkoku) – Online advertisement – 在线广告 (zàixiàn guǎnggào) – Quảng cáo trực tuyến
1160市場成長率 (しじょうせいちょうりつ, shijō seichōritsu) – Market growth rate – 市场增长率 (shìchǎng zēngzhǎnglǜ) – Tỷ lệ tăng trưởng thị trường
1161販促予算 (はんそくよさん, hansoku yosan) – Promotion budget – 促销预算 (cùxiāo yùsuàn) – Ngân sách xúc tiến
1162製品リニューアル (せいひんりにゅーある, seihin rinyūaru) – Product renewal – 产品更新 (chǎnpǐn gēngxīn) – Đổi mới sản phẩm
1163顧客データ (こきゃくでーた, kokyaku dēta) – Customer data – 客户数据 (kèhù shùjù) – Dữ liệu khách hàng
1164購買意欲 (こうばいいよく, kōbai iyoku) – Purchase intention – 购买意图 (gòumǎi yìtú) – Ý định mua hàng
1165プロモーションキャンペーン (ぷろもーしょんきゃんぺーん, puromōshon kyampēn) – Promotion campaign – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Chiến dịch quảng bá
1166販売予測 (はんばいよそく, hanbai yosoku) – Sales forecast – 销售预测 (xiāoshòu yùcè) – Dự đoán doanh số
1167消費者動向 (しょうひしゃどうこう, shōhisha dōkō) – Consumer trends – 消费者动态 (xiāofèizhě dòngtài) – Xu hướng người tiêu dùng
1168製品コンセプト (せいひんこんせぷと, seihin konseputo) – Product concept – 产品概念 (chǎnpǐn gàiniàn) – Khái niệm sản phẩm
1169流通業者 (りゅうつうぎょうしゃ, ryūtsū gyōsha) – Distributor – 分销商 (fēnxiāo shāng) – Nhà phân phối
1170広告費用 (こうこくひよう, kōkoku hiyō) – Advertising expenses – 广告费用 (guǎnggào fèiyòng) – Chi phí quảng cáo
1171価格敏感度 (かかくびんかんど, kakaku binkando) – Price sensitivity – 价格敏感度 (jiàgé mǐngǎndù) – Độ nhạy cảm về giá
1172製品ポジショニング (せいひんぽじしょにんぐ, seihin pojishoningu) – Product positioning – 产品定位 (chǎnpǐn dìngwèi) – Định vị sản phẩm
1173購買決定 (こうばいけってい, kōbai kettei) – Purchase decision – 购买决定 (gòumǎi juédìng) – Quyết định mua hàng
1174マーケティングリサーチ (まーけてぃんぐりさーち, māketingu risāchi) – Marketing research – 营销研究 (yíngxiāo yánjiū) – Nghiên cứu tiếp thị
1175市場セグメント (しじょうせぐめんと, shijō segmento) – Market segment – 市场细分 (shìchǎng xìfēn) – Phân khúc thị trường
1176消費者分析 (しょうひしゃぶんせき, shōhisha bunseki) – Consumer analysis – 消费者分析 (xiāofèizhě fēnxī) – Phân tích người tiêu dùng
1177製品の差別化 (せいひんのさべつか, seihin no sabetsuka) – Product differentiation – 产品差异化 (chǎnpǐn chāyìhuà) – Khác biệt hóa sản phẩm
1178広告キャンペーン (こうこくきゃんぺーん, kōkoku kyampēn) – Advertising campaign – 广告活动 (guǎnggào huódòng) – Chiến dịch quảng cáo
1179消費者ニーズ (しょうひしゃにーず, shōhisha nīzu) – Consumer needs – 消费者需求 (xiāofèizhě xūqiú) – Nhu cầu người tiêu dùng
1180販促戦略 (はんそくせんりゃく, hansoku senryaku) – Promotion strategy – 促销策略 (cùxiāo cèlüè) – Chiến lược xúc tiến
1181価格弾力性 (かかくだんりょくせい, kakaku danryokusei) – Price elasticity – 价格弹性 (jiàgé tánxìng) – Độ co giãn giá
1182競争価格 (きょうそうかかく, kyōsō kakaku) – Competitive pricing – 竞争价格 (jìngzhēng jiàgé) – Giá cả cạnh tranh
1183マーケティング戦術 (まーけてぃんぐせんじゅつ, māketingu senjutsu) – Marketing tactics – 营销战术 (yíngxiāo zhànshù) – Chiến thuật tiếp thị
1184オンラインマーケティング (おんらいんまーけてぃんぐ, onrain māketingu) – Online marketing – 在线营销 (zàixiàn yíngxiāo) – Tiếp thị trực tuyến
1185販売代理店 (はんばいだいりてん, hanbai dairiten) – Sales agent – 销售代理 (xiāoshòu dàilǐ) – Đại lý bán hàng
1186市場支配力 (しじょうしはいりょく, shijō shihairyoku) – Market dominance – 市场支配力 (shìchǎng zhīpèilì) – Sức mạnh chi phối thị trường
1187ブランドアイデンティティ (ぶらんどあいでんてぃてぃ, burando aidentiti) – Brand identity – 品牌识别 (pǐnpái shíbié) – Nhận diện thương hiệu
1188販売促進策 (はんばいそくしんさく, hanbai sokushinsaku) – Sales promotion measures – 销售促进措施 (xiāoshòu cùjìn cuòshī) – Biện pháp xúc tiến bán hàng
1189販売計画 (はんばいけいかく, hanbai keikaku) – Sales plan – 销售计划 (xiāoshòu jìhuà) – Kế hoạch bán hàng
1190ブランド知名度 (ぶらんどちめいど, burando chimeido) – Brand awareness – 品牌知名度 (pǐnpái zhīmíngdù) – Độ nhận biết thương hiệu
1191価格競争力 (かかくきょうそうりょく, kakaku kyōsōryoku) – Price competitiveness – 价格竞争力 (jiàgé jìngzhēnglì) – Sức cạnh tranh về giá
1192マーケティング費用 (まーけてぃんぐひよう, māketingu hiyō) – Marketing expenses – 营销费用 (yíngxiāo fèiyòng) – Chi phí tiếp thị
1193販売実施 (はんばいじっし, hanbai jisshi) – Sales implementation – 销售执行 (xiāoshòu zhíxíng) – Triển khai bán hàng
1194市場開拓 (しじょうかいたく, shijō kaitaku) – Market exploration – 市场开发 (shìchǎng kāifā) – Khai thác thị trường
1195競争分析 (きょうそうぶんせき, kyōsō bunseki) – Competitor analysis – 竞争分析 (jìngzhēng fēnxī) – Phân tích đối thủ cạnh tranh
1196製品の売り込み (せいひんのうりこみ, seihin no urikomi) – Product promotion – 产品推销 (chǎnpǐn tuīxiāo) – Quảng bá sản phẩm
1197広告収益 (こうこくしゅうえき, kōkoku shūeki) – Advertising revenue – 广告收益 (guǎnggào shōuyì) – Doanh thu quảng cáo
1198マーケットシェア (まーけっとしぇあ, māketto shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
1199価格帯 (かかくたい, kakaku tai) – Price range – 价格范围 (jiàgé fànwéi) – Phạm vi giá
1200ブランド再構築 (ぶらんどさいこうちく, burando saikōchiku) – Brand restructuring – 品牌重建 (pǐnpái chóngjiàn) – Tái cấu trúc thương hiệu
1201市場ターゲティング (しじょうたーげてぃんぐ, shijō tāgetingu) – Market targeting – 市场定位 (shìchǎng dìngwèi) – Định hướng thị trường
1202製品の需要 (せいひんのじゅよう, seihin no juyō) – Product demand – 产品需求 (chǎnpǐn xūqiú) – Nhu cầu sản phẩm
1203競合他社 (きょうごうたしゃ, kyōgō tasha) – Competitor companies – 竞争对手公司 (jìngzhēng duìshǒu gōngsī) – Công ty đối thủ cạnh tranh
1204販売収益 (はんばいしゅうえき, hanbai shūeki) – Sales revenue – 销售收益 (xiāoshòu shōuyì) – Doanh thu bán hàng
1205ブランド忠誠 (ぶらんどちゅうせい, burando chūsei) – Brand loyalty – 品牌忠诚 (pǐnpái zhōngchéng) – Sự trung thành với thương hiệu
1206価格割引 (かかくわりびき, kakaku waribiki) – Price discount – 价格折扣 (jiàgé zhékòu) – Giảm giá
1207販売成績 (はんばいせいせき, hanbai seiseki) – Sales performance – 销售业绩 (xiāoshòu yèjì) – Hiệu suất bán hàng
1208価格調査 (かかくちょうさ, kakaku chōsa) – Price survey – 价格调查 (jiàgé diàochá) – Khảo sát giá cả
1209広告効果 (こうこくこうか, kōkoku kōka) – Advertising effect – 广告效果 (guǎnggào xiàoguǒ) – Hiệu quả quảng cáo
1210販売管理 (はんばいかんり, hanbai kanri) – Sales management – 销售管理 (xiāoshòu guǎnlǐ) – Quản lý bán hàng
1211製品評価 (せいひんひょうか, seihin hyōka) – Product evaluation – 产品评价 (chǎnpǐn píngjià) – Đánh giá sản phẩm
1212販売利益 (はんばいりえき, hanbai rieki) – Sales profit – 销售利润 (xiāoshòu lìrùn) – Lợi nhuận bán hàng
1213販売展開 (はんばいてんかい, hanbai tenkai) – Sales deployment – 销售开展 (xiāoshòu kāizhǎn) – Triển khai bán hàng
1214広告パートナー (こうこくぱーとなー, kōkoku pātonā) – Advertising partner – 广告合作伙伴 (guǎnggào hézuò huǒbàn) – Đối tác quảng cáo
1215顧客ニーズ (こきゃくにーず, kokyaku nīzu) – Customer needs – 客户需求 (kèhù xūqiú) – Nhu cầu của khách hàng
1216ブランド拡張 (ぶらんどかくちょう, burando kakuchō) – Brand extension – 品牌扩展 (pǐnpái kuòzhǎn) – Mở rộng thương hiệu
1217製品競争 (せいひんきょうそう, seihin kyōsō) – Product competition – 产品竞争 (chǎnpǐn jìngzhēng) – Cạnh tranh sản phẩm
1218マーケティング活動 (まーけてぃんぐかつどう, māketingu katsudō) – Marketing activities – 营销活动 (yíngxiāo huódòng) – Hoạt động tiếp thị
1219販売プロモーション (はんばいぷろもーしょん, hanbai puromōshon) – Sales promotion – 销售促销 (xiāoshòu cùxiāo) – Khuyến mãi bán hàng
1220価格戦略 (かかくせんりゃく, kakaku senryaku) – Pricing strategy – 定价策略 (dìngjià cèlüè) – Chiến lược định giá
1221広告素材 (こうこくそざい, kōkoku sozai) – Advertising material – 广告素材 (guǎnggào sùcái) – Tài liệu quảng cáo
1222市場シェア (しじょうしぇあ, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèné) – Thị phần
1223広告キャンペーン戦略 (こうこくきゃんぺーんせんりゃく, kōkoku kyanpēn senryaku) – Advertising campaign strategy – 广告活动策略 (guǎnggào huódòng cèlüè) – Chiến lược chiến dịch quảng cáo
1224販売促進費 (はんばいそくしんひ, hanbai sokushinhi) – Sales promotion cost – 销售促进费用 (xiāoshòu cùjìn fèiyòng) – Chi phí khuyến mãi
1225市場ニーズ (しじょうにーず, shijō nīzu) – Market needs – 市场需求 (shìchǎng xūqiú) – Nhu cầu thị trường
1226広告メディア (こうこくめでぃあ, kōkoku media) – Advertising media – 广告媒体 (guǎnggào méitǐ) – Phương tiện quảng cáo
1227市場成長 (しじょうせいちょう, shijō seichō) – Market growth – 市场增长 (shìchǎng zēngzhǎng) – Tăng trưởng thị trường
1228ブランドポジショニング (ぶらんどぽじしょにんぐ, burando pojishoningu) – Brand positioning – 品牌定位 (pǐnpái dìngwèi) – Định vị thương hiệu
1229販売データ (はんばいでーた, hanbai dēta) – Sales data – 销售数据 (xiāoshòu shùjù) – Dữ liệu bán hàng
1230広告効率 (こうこくこうりつ, kōkoku kōritsu) – Advertising efficiency – 广告效率 (guǎnggào xiàolǜ) – Hiệu quả quảng cáo
1231ブランド維持 (ぶらんどいじ, burando iji) – Brand maintenance – 品牌维护 (pǐnpái wéihù) – Duy trì thương hiệu
1232販売効率 (はんばいこうりつ, hanbai kōritsu) – Sales efficiency – 销售效率 (xiāoshòu xiàolǜ) – Hiệu suất bán hàng
1233広告デザイン (こうこくでざいん, kōkoku dezain) – Advertising design – 广告设计 (guǎnggào shèjì) – Thiết kế quảng cáo
1234ブランドロイヤリティ (ぶらんどろいやりてぃ, burando roiyariti) – Brand loyalty – 品牌忠诚度 (pǐnpái zhōngchéngdù) – Lòng trung thành thương hiệu
1235消費者ターゲティング (しょうひしゃたーげてぃんぐ, shōhisha tāgetingu) – Consumer targeting – 消费者定位 (xiāofèizhě dìngwèi) – Định vị khách hàng
1236販売成績 (はんばいせいせき, hanbai seiseki) – Sales performance – 销售业绩 (xiāoshòu yèjì) – Thành tích bán hàng
1237新製品 (しんせいひん, shinseihin) – New product – 新产品 (xīn chǎnpǐn) – Sản phẩm mới
1238消費者信頼 (しょうひしゃしんらい, shōhisha shinrai) – Consumer trust – 消费者信任 (xiāofèizhě xìnrèn) – Niềm tin của khách hàng
1239広告効果 (こうこくこうか, kōkoku kōka) – Advertising impact – 广告效果 (guǎnggào xiàoguǒ) – Hiệu quả quảng cáo
1240消費者意識 (しょうひしゃいしき, shōhisha ishiki) – Consumer awareness – 消费者意识 (xiāofèizhě yìshí) – Nhận thức của người tiêu dùng
1241製品イメージ (せいひんいめーじ, seihin imēji) – Product image – 产品形象 (chǎnpǐn xíngxiàng) – Hình ảnh sản phẩm
1242販売価格 (はんばいかかく, hanbai kakaku) – Selling price – 销售价格 (xiāoshòu jiàgé) – Giá bán
1243ブランド拡大 (ぶらんどかくだい, burando kakudai) – Brand expansion – 品牌扩展 (pǐnpái kuòzhǎn) – Mở rộng thương hiệu
1244ターゲット層 (たーげっとそう, tāgetto sō) – Target audience – 目标群体 (mùbiāo qúntǐ) – Đối tượng mục tiêu
1245販売促進戦略 (はんばいそくしんせんりゃく, hanbai sokushin senryaku) – Sales promotion strategy – 销售促进策略 (xiāoshòu cùjìn cèlüè) – Chiến lược xúc tiến bán hàng
1246競合分析 (きょうごうぶんせき, kyōgō bunseki) – Competitor analysis – 竞争对手分析 (jìngzhēng duìshǒu fēnxī) – Phân tích đối thủ cạnh tranh
1247広告チャネル (こうこくちゃねる, kōkoku chaneru) – Advertising channel – 广告渠道 (guǎnggào qúdào) – Kênh quảng cáo
1248消費者傾向 (しょうひしゃけいこう, shōhisha keikō) – Consumer trend – 消费者倾向 (xiāofèizhě qīngxiàng) – Xu hướng người tiêu dùng
1249ブランドストーリー (ぶらんどすとーりー, burando sutōrī) – Brand story – 品牌故事 (pǐnpái gùshì) – Câu chuyện thương hiệu
1250市場ポテンシャル (しじょうぽてんしゃる, shijō potensharu) – Market potential – 市场潜力 (shìchǎng qiánlì) – Tiềm năng thị trường
1251市場動向 (しじょうどうこう, shijō dōkō) – Market trend – 市场动向 (shìchǎng dòngxiàng) – Xu hướng thị trường
1252ターゲット客層 (たーげっときゃくそう, tāgetto kyakusō) – Target customer segment – 目标客户群 (mùbiāo kèhù qún) – Phân khúc khách hàng mục tiêu
1253広告プラットフォーム (こうこくぷらっとふぉーむ, kōkoku purattofōmu) – Advertising platform – 广告平台 (guǎnggào píngtái) – Nền tảng quảng cáo
1254市場細分化 (しじょうさいぶんか, shijō saibunka) – Market segmentation – 市场细分 (shìchǎng xìfēn) – Phân khúc thị trường
1255競争ポジション (きょうそうぽじしょん, kyōsō pojishon) – Competitive position – 竞争地位 (jìngzhēng dìwèi) – Vị trí cạnh tranh
1256プロモーション費用 (ぷろもーしょんひよう, puromōshon hiyō) – Promotion costs – 推广费用 (tuīguǎng fèiyòng) – Chi phí quảng bá
1257新規顧客獲得 (しんきこきゃくかくとく, shinki kokyaku kakutoku) – New customer acquisition – 获取新客户 (huòqǔ xīn kèhù) – Thu hút khách hàng mới
1258市場ターゲティング (しじょうたーげてぃんぐ, shijō tāgetingu) – Market targeting – 市场定位 (shìchǎng dìngwèi) – Định vị thị trường
1259顧客維持 (こきゃくいじ, kokyaku iji) – Customer retention – 客户维系 (kèhù wéixì) – Duy trì khách hàng
1260ブランド差別化 (ぶらんどさべつか, burando sabetsuka) – Brand differentiation – 品牌差异化 (pǐnpái chāyìhuà) – Sự khác biệt thương hiệu
1261販売プロセス (はんばいぷろせす, hanbai purosesu) – Sales process – 销售流程 (xiāoshòu liúchéng) – Quy trình bán hàng
1262ブランド認知度 (ぶらんどにんちど, burando ninchido) – Brand awareness – 品牌知名度 (pǐnpái zhīmíngdù) – Nhận thức thương hiệu
1263競争優位戦略 (きょうそうゆういせんりゃく, kyōsō yūi senryaku) – Competitive advantage strategy – 竞争优势策略 (jìngzhēng yōushì cèlüè) – Chiến lược lợi thế cạnh tranh
1264製品ライフサイクル (せいひんらいふさいくる, seihin raifu saikuru) – Product lifecycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìngzhōuqí) – Vòng đời sản phẩm
1265消費者満足 (しょうひしゃまんぞく, shōhisha manzoku) – Consumer satisfaction – 消费者满意 (xiāofèizhě mǎnyì) – Sự hài lòng của người tiêu dùng
1266顧客獲得コスト (こきゃくかくとくこすと, kokyaku kakutoku kosuto) – Customer acquisition cost – 客户获取成本 (kèhù huòqǔ chéngběn) – Chi phí thu hút khách hàng
1267ブランドエクイティ (ぶらんどえくいてぃ, burando ekuiteī) – Brand equity – 品牌资产 (pǐnpái zīchǎn) – Tài sản thương hiệu
1268市場成長率 (しじょうせいちょうりつ, shijō seichōritsu) – Market growth rate – 市场增长率 (shìchǎng zēngzhǎnglǜ) – Tốc độ tăng trưởng thị trường
1269広告コピー (こうこくこぴー, kōkoku kopī) – Advertising copy – 广告文案 (guǎnggào wén’àn) – Nội dung quảng cáo
1270販売実績 (はんばいじっせき, hanbai jisseki) – Sales results – 销售业绩 (xiāoshòu yèjì) – Kết quả bán hàng
1271競争力 (きょうそうりょく, kyōsō ryoku) – Competitiveness – 竞争力 (jìngzhēng lì) – Khả năng cạnh tranh
1272業績評価 (ぎょうせきひょうか, gyōseki hyōka) – Performance evaluation – 业绩评估 (yèjì pínggū) – Đánh giá hiệu quả công việc
1273プロモーション戦略 (ぷろもーしょんせんりゃく, puromōshon senryaku) – Promotion strategy – 推广策略 (tuīguǎng cèlüè) – Chiến lược khuyến mãi
1274消費者満足度調査 (しょうひしゃまんぞくどちょうさ, shōhisha manzokudo chōsa) – Customer satisfaction survey – 客户满意度调查 (kèhù mǎnyìdù diàochá) – Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng
1275商品の差別化 (しょうひんのさべつか, shōhin no sabetsuka) – Product differentiation – 产品差异化 (chǎnpǐn chāyìhuà) – Sự khác biệt sản phẩm
1276コスト管理 (こすとかんり, kosuto kanri) – Cost management – 成本管理 (chéngběn guǎnlǐ) – Quản lý chi phí
1277価値提案 (かちていあん, kachi teian) – Value proposition – 价值主张 (jiàzhí zhǔzhāng) – Đề xuất giá trị
1278リーダーシップ (りーだーしっぷ, rīdā shippu) – Leadership – 领导力 (lǐngdǎo lì) – Lãnh đạo
1279顧客ロイヤリティ (こきゃくろいやりてぃ, kokyaku roiyaritei) – Customer loyalty – 客户忠诚度 (kèhù zhōngchéng dù) – Lòng trung thành của khách hàng
1280商品戦略 (しょうひんせんりゃく, shōhin senryaku) – Product strategy – 产品策略 (chǎnpǐn cèlüè) – Chiến lược sản phẩm
1281付加価値 (ふかかち, fukakachi) – Added value – 附加价值 (fùjiā jiàzhí) – Giá trị gia tăng
1282新市場 (しんしじょう, shin shijō) – New market – 新市场 (xīn shìchǎng) – Thị trường mới
1283取引先 (とりひきさき, torihikisaki) – Business partner – 业务伙伴 (yèwù huǒbàn) – Đối tác kinh doanh
1284商品ライフサイクル (しょうひんらいふさいくる, shōhin raifusaikuru) – Product life cycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqī) – Chu kỳ sống của sản phẩm
1285顧客セグメンテーション (こきゃくせぐめんてーしょん, kokyaku segumentēshon) – Customer segmentation – 顾客细分 (gùkè xìfēn) – Phân đoạn khách hàng
1286価格戦略 (かかくせんりゃく, kakaku senryaku) – Pricing strategy – 定价策略 (dìngjià cèlüè) – Chiến lược giá cả
1287ポートフォリオ (ぽーとふぉりお, pōtoforio) – Portfolio – 投资组合 (tóuzī zǔhé) – Danh mục đầu tư
1288ロイヤリティプログラム (ろいやりてぃぷろぐらむ, roiyaritei puroguramu) – Loyalty program – 忠诚计划 (zhōngchéng jìhuà) – Chương trình khách hàng trung thành
1289マーケティングリサーチ (まーけてぃんぐりさーち, māketingu risāchi) – Marketing research – 市场调研 (shìchǎng diàoyán) – Nghiên cứu thị trường
1290ビジネスインテリジェンス (びじねすいんてりじぇんす, bijinesu interijensu) – Business intelligence – 商业智能 (shāngyè zhìnéng) – Trí tuệ kinh doanh
1291利益計画 (りえきけいかく, rieki keikaku) – Profit planning – 利润规划 (lìrùn guīhuà) – Kế hoạch lợi nhuận
1292コスト削減 (こすとかくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn xiāojiǎn) – Cắt giảm chi phí
1293シェア拡大 (しぇあかくだい, shea kakudai) – Market share expansion – 市场份额扩展 (shìchǎng fèn’é kuòzhǎn) – Mở rộng thị phần
1294調整市場 (ちょうせいしじょう, chōsei shijō) – Adjustment market – 调整市场 (tiáozhěng shìchǎng) – Thị trường điều chỉnh
1295広告費用 (こうこくひよう, kōkoku hiyō) – Advertising costs – 广告费用 (guǎnggào fèiyòng) – Chi phí quảng cáo
1296インフルエンサー (いんふるえんさー, infuruen sā) – Influencer – 影响者 (yǐngxiǎng zhě) – Người có ảnh hưởng
1297ブランド認知度 (ぶらんどにんちど, burando ninchido) – Brand awareness – 品牌认知度 (pǐnpái rènzhī dù) – Mức độ nhận thức thương hiệu
1298購買行動 (こうばいこうどう, kōbai kōdō) – Buying behavior – 购买行为 (gòumǎ xíngwéi) – Hành vi mua hàng
1299物流管理 (ぶつりゅうかんり, butsurū kanri) – Logistics management – 物流管理 (wùliú guǎnlǐ) – Quản lý logistics
1300供給過剰 (きょうきゅうかじょう, kyōkyū kajō) – Supply surplus – 供给过剩 (gōngjǐ guòshèng) – Dư cung
1301リーダブルコンテンツ (りーだぶるこんてんつ, rīdaburu kontentsu) – Readable content – 可读内容 (kě dú nèiróng) – Nội dung dễ đọc
1302消費者心理 (しょうひしゃしんり, shōhisha shinri) – Consumer psychology – 消费者心理 (xiāofèi zhě xīnlǐ) – Tâm lý người tiêu dùng
1303成長戦略 (せいちょうせんりゃく, seichō senryaku) – Growth strategy – 成长战略 (chéngzhǎng zhànlüè) – Chiến lược tăng trưởng
1304効率的販売 (こうりつてきはんばい, kōritsuteki hanbai) – Efficient sales – 高效销售 (gāoxiào xiāoshòu) – Bán hàng hiệu quả
1305オムニチャネル (おむにちゃねる, omunichaneru) – Omnichannel – 全渠道 (quán qúdào) – Đa kênh
1306販売促進活動 (はんばいそくしんかつどう, hanbai sokushin katsudō) – Promotional activities – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Hoạt động khuyến mãi
1307ターゲット顧客 (たーげっとこきゃく, tāgetto kokyaku) – Target customer – 目标顾客 (mùbiāo gùkè) – Khách hàng mục tiêu
1308価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Pricing setting – 价格设定 (jiàgé shèdìng) – Đặt giá
1309広告媒体 (こうこくべいだ, kōkoku beida) – Advertising media – 广告媒体 (guǎnggào méitǐ) – Phương tiện quảng cáo
1310マスコミ広告 (ますこみこうこく, masukomi kōkoku) – Mass media advertising – 大众媒体广告 (dàzhòng méitǐ guǎnggào) – Quảng cáo truyền thông đại chúng
1311商標権 (しょうひょうけん, shōhyōken) – Trademark rights – 商标权 (shāngbiāo quán) – Quyền sở hữu nhãn hiệu
1312経済的利益 (けいざいてきりえき, keizaiteki rieki) – Economic benefit – 经济利益 (jīngjì lìyì) – Lợi ích kinh tế
1313顧客維持 (こきゃくいじ, kokyaku iji) – Customer retention – 顾客保持 (gùkè bǎochí) – Duy trì khách hàng
1314アフターサービス (あふたーさーびす, afutā sābisu) – After-sales service – 售后服务 (shòuhòu fúwù) – Dịch vụ hậu mãi
1315顧客ロイヤルティ (こきゃくろいやるてぃ, kokyaku roiyaru tei) – Customer loyalty – 顾客忠诚度 (gùkè zhōngchéng dù) – Lòng trung thành của khách hàng
1316ブランド認知度 (ぶらんどにんちど, burando ninchido) – Brand awareness – 品牌认知度 (pǐnpái rènzhī dù) – Nhận thức về thương hiệu
1317需要予測モデル (じゅようよそくもでる, juyō yosoku moderu) – Demand forecasting model – 需求预测模型 (xūqiú yùcè móxíng) – Mô hình dự báo nhu cầu
1318物流ネットワーク (ぶつりゅうねっとわーく, butsurū nettowāku) – Logistics network – 物流网络 (wùliú wǎngluò) – Mạng lưới logistics
1319プロモーション活動 (ぷろもーしょんかつどう, puromōshon katsudō) – Promotion activities – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Hoạt động khuyến mãi
1320シェア拡大 (しぇあかくだい, shea kakudai) – Market share expansion – 市场份额扩大 (shìchǎng fèn’é kuòdà) – Mở rộng thị phần
1321製品品質管理 (せいひんひんしつかんり, seihin hinshitsu kanri) – Product quality management – 产品质量管理 (chǎnpǐn zhìliàng guǎnlǐ) – Quản lý chất lượng sản phẩm
1322差別化戦略 (さべつかせんりゃく, sabetsuka senryaku) – Differentiation strategy – 差异化战略 (chāyì huà zhànlüè) – Chiến lược khác biệt hóa
1323生産性向上 (せいさんせいこうじょう, seisansēi kōjō) – Productivity improvement – 生产率提高 (shēngchǎn lǜ tígāo) – Cải thiện năng suất
1324投資家関係 (とうしかかんけい, tōshika kankei) – Investor relations – 投资者关系 (tóuzī zhě guānxì) – Quan hệ nhà đầu tư
1325グローバル市場 (ぐろーばるしじょう, gurōbaru shijō) – Global market – 全球市场 (quánqiú shìchǎng) – Thị trường toàn cầu
1326オフライン販売 (おふらいんはんばい, ofurain hanbai) – Offline sales – 离线销售 (líxiàn xiāoshòu) – Bán hàng offline
1327競争優位性の分析 (きょうそうゆういせいのぶんせき, kyōsō yūisei no bunseki) – Analysis of competitive advantage – 竞争优势分析 (jìngzhēng yōushì fēnxī) – Phân tích lợi thế cạnh tranh
1328生産能力 (せいさんのうりょく, seisannōryoku) – Production capacity – 生产能力 (shēngchǎn nénglì) – Năng lực sản xuất
1329顧客ターゲティング (こきゃくたーげてぃんぐ, kokyaku tāgetingu) – Customer targeting – 顾客定位 (gùkè dìngwèi) – Nhắm mục tiêu khách hàng
1330利益最大化 (りえきさいだいか, rieki saidaika) – Profit maximization – 利润最大化 (lìrùn zuìdà huà) – Tối đa hóa lợi nhuận
1331消費者動向 (しょうひしゃどうこう, shōhisha dōkō) – Consumer trends – 消费者动向 (xiāofèi zhě dòngxiàng) – Xu hướng người tiêu dùng
1332業界標準 (ぎょうかいひょうじゅん, gyōkai hyōjun) – Industry standards – 行业标准 (hángyè biāozhǔn) – Tiêu chuẩn ngành
1333サプライヤー (さぷらいやー, sapuraiyā) – Supplier – 供应商 (gōngyìng shāng) – Nhà cung cấp
1334需要と供給の法則 (じゅようときょうきゅうのほうそく, juyō to kyōkyū no hōsoku) – Law of supply and demand – 供需法则 (gōngxū fǎzé) – Quy luật cung và cầu
1335顧客の声 (こきゃくのこえ, kokyaku no koe) – Customer voice – 顾客的声音 (gùkè de shēngyīn) – Tiếng nói của khách hàng
1336データ分析 (でーたぶんせき, dēta bunseki) – Data analysis – 数据分析 (shùjù fēnxī) – Phân tích dữ liệu
1337パートナーシップ (ぱーとなーしっぷ, pātonāshippu) – Partnership – 合作伙伴关系 (hézuò huǒbàn guānxì) – Quan hệ đối tác
1338顧客体験 (こきゃくたいけん, kokyaku taiken) – Customer experience – 顾客体验 (gùkè tǐyàn) – Trải nghiệm khách hàng
1339競争力分析 (きょうそうりょくぶんせき, kyōsōryoku bunseki) – Competitiveness analysis – 竞争力分析 (jìngzhēnglì fēnxī) – Phân tích sức cạnh tranh
1340収益モデル (しゅうえきもでる, shūeki moderu) – Revenue model – 收益模式 (shōuyì móshì) – Mô hình doanh thu
1341コスト構造 (こすとこうぞう, kosuto kōzō) – Cost structure – 成本结构 (chéngběn jiégòu) – Cấu trúc chi phí
1342製品開発サイクル (せいひんかいはつさいくる, seihin kaihatsu saikuru) – Product development cycle – 产品开发周期 (chǎnpǐn kāifā zhōuqī) – Chu kỳ phát triển sản phẩm
1343マーケットニーズ (まーけっとにーず, māketto nīzu) – Market needs – 市场需求 (shìchǎng xūqiú) – Nhu cầu thị trường
1344顧客維持戦略 (こきゃくいじせんりゃく, kokyaku iji senryaku) – Customer retention strategy – 顾客保持战略 (gùkè bǎochí zhànlüè) – Chiến lược giữ chân khách hàng
1345市場成長率 (しじょうせいちょうりつ, shijō seichō ritsu) – Market growth rate – 市场增长率 (shìchǎng zēngzhǎng lǜ) – Tỷ lệ tăng trưởng thị trường
1346消費者市場 (しょうひしゃしじょう, shōhisha shijō) – Consumer market – 消费者市场 (xiāofèi zhě shìchǎng) – Thị trường người tiêu dùng
1347収益性 (しゅうえきせい, shūekisei) – Profitability – 收益性 (shōuyìxìng) – Tính sinh lời
1348コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 降低成本 (jiàngdī chéngběn) – Giảm chi phí
1349価格戦略 (かかくせんりゃく, kakaku senryaku) – Pricing strategy – 定价策略 (dìngjià cèlüè) – Chiến lược giá
1350広告費 (こうこくひ, kōkokubi) – Advertising expenses – 广告费用 (guǎnggào fèiyòng) – Chi phí quảng cáo
1351消費者行動分析 (しょうひしゃこうどうぶんせき, shōhisha kōdō bunseki) – Consumer behavior analysis – 消费者行为分析 (xiāofèi zhě xíngwéi fēnxī) – Phân tích hành vi người tiêu dùng
1352ターゲット層 (たーげっとそう, tāgetto sō) – Target segment – 目标群体 (mùbiāo qúntǐ) – Phân khúc mục tiêu
1353経済的スケール (けいざいてきすけーる, keizaiteki sukēru) – Economies of scale – 经济规模 (jīngjì guīmó) – Kinh tế quy mô
1354サステナビリティ (さすてなびりてぃ, sasutenabiriti) – Sustainability – 可持续性 (kě chíxù xìng) – Tính bền vững
1355社会的責任 (しゃかいてきせきにん, shakaiteki sekinin) – Social responsibility – 社会责任 (shèhuì zérèn) – Trách nhiệm xã hội
1356価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Price setting – 定价 (dìngjià) – Đặt giá
1357競争戦略 (きょうそうせんりゃく, kyōsō senryaku) – Competitive strategy – 竞争战略 (jìngzhēng zhànlüè) – Chiến lược cạnh tranh
1358市場シェア拡大 (しじょうしぇあかくだい, shijō shea kakudai) – Market share expansion – 市场份额扩大 (shìchǎng fèn’é kuòdà) – Mở rộng thị phần
1359ブランド認知度 (ぶらんどにんちど, burando ninchido) – Brand awareness – 品牌知名度 (pǐnpái zhīmíng dù) – Nhận thức thương hiệu
1360市場参入 (しじょうさんにゅう, shijō sannyū) – Market entry – 市场进入 (shìchǎng jìnrù) – Tham gia thị trường
1361プロモーション活動 (ぷろもーしょんかつどう, puromōshon katsudō) – Promotional activities – 推广活动 (tuīguǎng huódòng) – Hoạt động khuyến mãi
1362国際的競争 (こくさいてききょうそう, kokusai-teki kyōsō) – International competition – 国际竞争 (guójì jìngzhēng) – Cạnh tranh quốc tế
1363消費者満足 (しょうひしゃまんぞく, shōhisha manzoku) – Consumer satisfaction – 消费者满意度 (xiāofèi zhě mǎnyì dù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
1364戦略的提携 (せんりゃくてきていけい, senryakuteki teikei) – Strategic alliance – 战略联盟 (zhànlüè liánméng) – Liên minh chiến lược
1365価格差別化 (かかくさべつか, kakaku sabetsuka) – Price differentiation – 价格差异化 (jiàgé chāyì huà) – Phân biệt giá
1366市場競争力 (しじょうきょうそうりょく, shijō kyōsōryoku) – Market competitiveness – 市场竞争力 (shìchǎng jìngzhēng lì) – Khả năng cạnh tranh của thị trường
1367製品ライフサイクル (せいひんらいふさいくる, seihin raifusaikuru) – Product life cycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqī) – Chu kỳ sống của sản phẩm
1368利益相反 (りえきそうはん, rieki sōhan) – Conflict of interest – 利益冲突 (lìyì chōngtú) – Xung đột lợi ích
1369消費者ニーズ (しょうひしゃにーず, shōhisha nīzu) – Consumer needs – 消费者需求 (xiāofèi zhě xūqiú) – Nhu cầu của người tiêu dùng
1370市場シェア獲得 (しじょうしぇあかくとく, shijō shea kakutoku) – Market share acquisition – 市场份额获取 (shìchǎng fèn’é huòqǔ) – Thu mua thị phần
1371競争優位 (きょうそうゆうい, kyōsō yūi) – Competitive edge – 竞争优势 (jìngzhēng yōushì) – Lợi thế cạnh tranh
1372消費者層 (しょうひしゃそう, shōhisha sō) – Consumer segment – 消费者群体 (xiāofèi zhě qúntǐ) – Phân khúc người tiêu dùng
1373販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 销售促进 (xiāoshòu cùjìn) – Thúc đẩy bán hàng
1374市場進出 (しじょうしんしゅつ, shijō shinshutsu) – Market entry – 市场进入 (shìchǎng jìnrù) – Thâm nhập thị trường
1375利益計画 (りえきけいかく, rieki keikaku) – Profit plan – 利润计划 (lìrùn jìhuà) – Kế hoạch lợi nhuận
1376市場分析ツール (しじょうぶんせきつーる, shijō bunseki tsūru) – Market analysis tool – 市场分析工具 (shìchǎng fēnxī gōngjù) – Công cụ phân tích thị trường
1377サプライチェーン管理 (さぷらいちぇーんかんり, sapuraichēn kanri) – Supply chain management – 供应链管理 (gōngyìng liàn guǎnlǐ) – Quản lý chuỗi cung ứng
1378戦略的管理 (せんりゃくてきかんり, senryakuteki kanri) – Strategic management – 战略管理 (zhànlüè guǎnlǐ) – Quản lý chiến lược
1379定価 (ていか, teika) – Listed price – 定价 (dìngjià) – Giá niêm yết
1380市場導入 (しじょうどうにゅう, shijō dōnyū) – Market introduction – 市场导入 (shìchǎng dǎorù) – Giới thiệu thị trường
1381規模の経済 (きぼのけいざい, kibo no keizai) – Economies of scale – 规模经济 (guīmó jīngjì) – Kinh tế quy mô
1382事業部 (じぎょうぶ, jigyōbu) – Business division – 事业部 (shìyè bù) – Bộ phận kinh doanh
1383事業ポートフォリオ (じぎょうぽーとふぉりお, jigyō pōtoforio) – Business portfolio – 事业组合 (shìyè zǔhé) – Danh mục đầu tư kinh doanh
1384ブランド力 (ぶらんどりょく, burando ryoku) – Brand strength – 品牌力量 (pǐnpái lìliàng) – Sức mạnh thương hiệu
1385顧客ロイヤルティ (こきゃくろいやるてぃ, kokyaku roiyārutī) – Customer loyalty – 顾客忠诚度 (gùkè zhōngchéng dù) – Lòng trung thành của khách hàng
1386市場ニッチ (しじょうにっち, shijō nicchi) – Market niche – 市场细分 (shìchǎng xìfēn) – Ngách thị trường
1387売上高 (うりあげだか, uriage-daka) – Sales revenue – 销售额 (xiāoshòu é) – Doanh thu bán hàng
1388市場動向分析 (しじょうどうこうぶんせき, shijō dōkō bunseki) – Market trend analysis – 市场趋势分析 (shìchǎng qūshì fēnxī) – Phân tích xu hướng thị trường
1389コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn suōjiǎn) – Giảm chi phí
1390ライフサイクル (らいふさいくる, raifusaikuru) – Life cycle – 生命周期 (shēngmìng zhōuqī) – Chu kỳ sống
1391キャッシュフロー (きゃっしゅふろー, kyasshufurō) – Cash flow – 现金流 (xiànjīn liú) – Dòng tiền
1392バリューチェーン (ばりゅーちぇーん, baryūchēn) – Value chain – 价值链 (jiàzhí liàn) – Chuỗi giá trị
1393利益分析 (りえきぶんせき, riekibunseki) – Profit analysis – 利润分析 (lìrùn fēnxī) – Phân tích lợi nhuận
1394営業活動 (えいぎょうかつどう, eigyō katsudō) – Sales activities – 销售活动 (xiāoshòu huódòng) – Hoạt động bán hàng
1395業界動向 (ぎょうかいどうこう, gyōkai dōkō) – Industry trends – 行业趋势 (hángyè qūshì) – Xu hướng ngành
1396利益分配 (りえきぶんぱい, riekibunpāi) – Profit distribution – 利润分配 (lìrùn fēnpèi) – Phân phối lợi nhuận
1397戦略的アライアンス (せんりゃくてきあらいあんす, senryakuteki araiansu) – Strategic alliance – 战略联盟 (zhànlüè liánméng) – Liên minh chiến lược
1398業績目標 (ぎょうせきもくひょう, gyōseki mokuhyō) – Performance targets – 业绩目标 (yèjì mùbiāo) – Mục tiêu hiệu suất
1399マーケティング戦略 (まーけてぃんぐせんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 营销策略 (yíngxiāo cèlüè) – Chiến lược marketing
1400アフターサービス (あふたーさーびす, afutā sābisu) – After-sales service – 售后服务 (shòu hòu fúwù) – Dịch vụ hậu mãi
1401業界リーダー (ぎょうかいりーだー, gyōkai rīdā) – Industry leader – 行业领导者 (hángyè lǐngdǎo zhě) – Lãnh đạo ngành
1402ロイヤリティプログラム (ろいやりてぃぷろぐらむ, roiyaritī puroguramu) – Loyalty program – 忠诚度计划 (zhōngchéng dù jìhuà) – Chương trình khách hàng trung thành
1403バリュー (ばりゅー, baryū) – Value – 价值 (jiàzhí) – Giá trị
1404リピート購入 (りぴーとこうにゅう, ripīto kōnyū) – Repeat purchase – 重复购买 (chóngfù gòumǎi) – Mua lại
1405市場調査 (しじょうちょうさ, shijō chōsa) – Market research – 市场调研 (shìchǎng tiáo yán) – Nghiên cứu thị trường
1406ターゲットオーディエンス (たーげっとおーでぃえんす, tāgetto ōdiensu) – Target audience – 目标观众 (mùbiāo guānzhòng) – Đối tượng mục tiêu
1407差別化 (さべつか, sabetsuka) – Differentiation – 差异化 (chāyì huà) – Sự khác biệt hóa
1408リーダブル (りーだぶる, rīdaburu) – Readable – 可读性 (kě dúxìng) – Dễ đọc
1409費用対効果 (ひようたいこうか, hiyō tai kōka) – Cost-effectiveness – 成本效益 (chéngběn xiàoyì) – Hiệu quả chi phí
1410オンラインマーケティング (おんらいんまーけてぃんぐ, onrain māketingu) – Online marketing – 在线营销 (zàixiàn yíngxiāo) – Marketing trực tuyến
1411モバイル広告 (もばいるこうこく, mobairu kōkoku) – Mobile advertising – 移动广告 (yídòng guǎnggào) – Quảng cáo di động
1412ブランド認知度 (ぶらんどにんちど, burando ninchido) – Brand awareness – 品牌认知度 (pǐnpái rènzhī dù) – Nhận thức thương hiệu
1413価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Pricing strategy – 定价策略 (dìngjià cèlüè) – Chiến lược định giá
1414デジタルマーケティング (でじたるまーけてぃんぐ, dejitaru māketingu) – Digital marketing – 数字营销 (shùzì yíngxiāo) – Marketing số
1415クロスセル (くろすせる, kurosuseru) – Cross-sell – 交叉销售 (jiāochā xiāoshòu) – Bán chéo
1416アップセル (あっぷせる, appuseru) – Upsell – 升级销售 (shēngjí xiāoshòu) – Bán hàng nâng cấp
1417顧客ロイヤルティ (こきゃくろいやるてぃ, kokyaku roiyaratī) – Customer loyalty – 顾客忠诚度 (gùkè zhōngchéng dù) – Lòng trung thành của khách hàng
1418サステナビリティ (さすてなびりてぃ, sasutenabiriti) – Sustainability – 可持续性 (kě chíxùxìng) – Tính bền vững
1419ブランドロイヤルティ (ぶらんどろいやるてぃ, burando roiyaratī) – Brand loyalty – 品牌忠诚度 (pǐnpái zhōngchéng dù) – Lòng trung thành với thương hiệu
1420ネットワーキング (ねっとわーきんぐ, nettowākingu) – Networking – 社交 (shèjiāo) – Mạng lưới
1421インフルエンサー (いんふるえんさー, infurūensā) – Influencer – 影响者 (yǐngxiǎng zhě) – Người có ảnh hưởng
1422パフォーマンス指標 (ぱふぉーまんすしひょう, pafōmansu shihyō) – Performance indicator – 绩效指标 (jìxiào zhǐbiāo) – Chỉ số hiệu suất
1423マネジメント (まねじめんと, manejimento) – Management – 管理 (guǎnlǐ) – Quản lý
1424企業社会責任 (きぎょうしゃかいせきにん, kigyō shakai sekinin) – Corporate social responsibility – 企业社会责任 (qǐyè shèhuì zérèn) – Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1425生産性向上 (せいさんせいこうじょう, seisansēi kōjō) – Productivity improvement – 生产力提高 (shēngchǎnlì tígāo) – Cải thiện năng suất
1426利益相反 (りえきそうはん, rieki sōhan) – Conflicting interests – 利益冲突 (lìyì chōngtū) – Lợi ích mâu thuẫn
1427需要と供給 (じゅようときょうきゅう, juyō to kyōkyū) – Demand and supply – 需求与供应 (xūqiú yǔ gōngyìng) – Cung và cầu
1428フレキシビリティ (ふれきしびりてぃ, furekishibiriti) – Flexibility – 灵活性 (línghuó xìng) – Tính linh hoạt
1429収益性 (しゅうえきせい, shūekisei) – Profitability – 盈利能力 (yínglì nénglì) – Khả năng sinh lời
1430品質保証 (ひんしつほしょう, hinshitsu hoshō) – Quality assurance – 品质保证 (pǐnzhì bǎozhèng) – Đảm bảo chất lượng
1431持続可能性 (じぞくかのうせい, jizoku kanōsei) – Sustainability – 可持续性 (kě chíxùxìng) – Tính bền vững
1432市場の動向 (しじょうのどうこう, shijō no dōkō) – Market trends – 市场动向 (shìchǎng dòngxiàng) – Xu hướng thị trường
1433財務健全 (ざいむけんぜん, zaimu kenzen) – Financial health – 财务健康 (cáiwù jiànkāng) – Tình hình tài chính lành mạnh
1434購買力 (こうばいりょく, kōbairyoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎ lì) – Khả năng mua sắm
1435株主価値 (かぶぬしかち, kabunushi kachi) – Shareholder value – 股东价值 (gǔdōng jiàzhí) – Giá trị cổ đông
1436新市場開拓 (しんしじょうかいたく, shin shijō kaitaku) – New market development – 新市场开发 (xīn shìchǎng kāifā) – Phát triển thị trường mới
1437競争力強化 (きょうそうりょくきょうか, kyōsōryoku kyōka) – Strengthening competitiveness – 增强竞争力 (zēngqiáng jìngzhēng lì) – Tăng cường khả năng cạnh tranh
1438ブランド認知 (ぶらんどにんち, burando ninchi) – Brand recognition – 品牌认知 (pǐnpái rènzhī) – Nhận diện thương hiệu
1439流通チャネル (りゅうつうちゃねる, ryūtsū chaneru) – Distribution channels – 流通渠道 (liútōng qúdào) – Kênh phân phối
1440マーケティング戦略 (まーけてぃんぐせんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 市场营销策略 (shìchǎng yíngxiāo cèlüè) – Chiến lược marketing
1441市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō sen’yū ritsu) – Market share – 市场占有率 (shìchǎng zhànyǒu lǜ) – Thị phần
1442マーケットリーダー (まーけっとりーだー, māketto rīdā) – Market leader – 市场领导者 (shìchǎng lǐngdǎo zhě) – Lãnh đạo thị trường
1443資本調達 (しほんちょうたつ, shihon chōtatsu) – Capital procurement – 资本筹集 (zīběn chóují) – Huy động vốn
1444収益増加 (しゅうえきぞうか, shūeki zōka) – Profit increase – 收益增加 (shōuyì zēngjiā) – Tăng trưởng lợi nhuận
1445業界動向 (ぎょうかいどうこう, gyōkai dōkō) – Industry trend – 行业趋势 (hángyè qūshì) – Xu hướng ngành nghề
1446エコノミー (えこのみー, ekonomī) – Economy – 经济 (jīngjì) – Kinh tế
1447供給過剰 (きょうきゅうかじょう, kyōkyū kajō) – Over supply – 供给过剩 (gōngjǐ guòshèng) – Cung vượt quá cầu
1448競争優位性 (きょうそうゆういせい, kyōsō yūisei) – Competitive edge – 竞争优势 (jìngzhēng yōushì) – Lợi thế cạnh tranh
1449不正競争 (ふせいきょうそう, fusei kyōsō) – Unfair competition – 不正当竞争 (bù zhèngdàng jìngzhēng) – Cạnh tranh không công bằng
1450知的財産権 (ちてきざいさんけん, chitekizaisanken) – Intellectual property rights – 知识产权 (zhīshì chǎnquán) – Quyền sở hữu trí tuệ
1451契約違反 (けいやくいはん, keiyaku ihan) – Breach of contract – 违反合同 (wéifǎn hétóng) – Vi phạm hợp đồng
1452納期遵守 (のうきじゅんしゅ, nōki junshu) – On-time delivery – 按时交货 (ànshí jiāohuò) – Giao hàng đúng hạn
1453予算超過 (よさんちょうか, yosan chōka) – Budget overrun – 超预算 (chāo yùsuàn) – Vượt ngân sách
1454業務提携 (ぎょうむていけい, gyōmu teikei) – Business partnership – 业务合作 (yèwù hézuò) – Quan hệ hợp tác kinh doanh
1455生産効率 (せいさんこうりつ, seisan kōritsu) – Production efficiency – 生产效率 (shēngchǎn xiàolǜ) – Hiệu quả sản xuất
1456労働力確保 (ろうどうりょくかくほ, rōdōryoku kakuho) – Workforce retention – 劳动力保障 (láodònglì bǎozhàng) – Đảm bảo lực lượng lao động
1457危機管理 (ききかんり, kiki kanri) – Crisis management – 危机管理 (wēijī guǎnlǐ) – Quản lý khủng hoảng
1458社内コミュニケーション (しゃないこみゅにけーしょん, shanai komyunikeeshon) – Internal communication – 内部沟通 (nèibù gōutōng) – Giao tiếp nội bộ
1459技術革新 (ぎじゅつかくしん, gijutsu kakushin) – Technological innovation – 技术创新 (jìshù chuàngxīn) – Đổi mới công nghệ
1460オペレーション (おぺれーしょん, operēshon) – Operation – 操作 (cāozuò) – Vận hành
1461顧客ターゲット (こきゃくたーげっと, kokyaku tāgetto) – Customer target – 顾客目标 (gùkè mùbiāo) – Mục tiêu khách hàng
1462消費者需要 (しょうひしゃじゅよう, shōhisha juyō) – Consumer demand – 消费者需求 (xiāofèizhě xūqiú) – Nhu cầu người tiêu dùng
1463プロモーション (ぷろもーしょん, puromōshon) – Promotion – 推广 (tuīguǎng) – Quảng bá
1464利益率 (りえきりつ, rieki ritsu) – Profit margin – 利润率 (lìrùn lǜ) – Tỷ lệ lợi nhuận
1465コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn xiāojiǎn) – Giảm chi phí
1466付加価値 (ふかかち, fukakachi) – Value-added – 增值 (zēngzhí) – Giá trị gia tăng
1467購買者 (こうばいしゃ, kōbaisha) – Buyer – 买家 (mǎijiā) – Người mua
1468発注 (はっちゅう, hacchū) – Order (business) – 订单 (dìngdān) – Đặt hàng
1469株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Public offering (of shares) – 股票公开 (gǔpiào gōngkāi) – Phát hành cổ phiếu
1470競争力 (きょうそうりょく, kyōsōryoku) – Competitiveness – 竞争力 (jìngzhēng lì) – Sức cạnh tranh
1471バランスシート (ばらんすしーと, baransu shīto) – Balance sheet – 资产负债表 (zīchǎn fùzhài biǎo) – Bảng cân đối kế toán
1472デューデリジェンス (でゅーでりじぇんす, dyū derijensu) – Due diligence – 尽职调查 (jìnzhí diàochá) – Thẩm định
1473顧客獲得 (こきゃくかくとく, kokyaku kakutoku) – Customer acquisition – 客户获取 (kèhù huòqǔ) – Tiếp cận khách hàng
1474貿易契約 (ぼうえきけいやく, bōeki keiyaku) – Trade agreement – 贸易合同 (màoyì hétóng) – Hợp đồng thương mại
1475生産計画 (せいさんけいかく, seisan keikaku) – Production plan – 生产计划 (shēngchǎn jìhuà) – Kế hoạch sản xuất
1476市場調査会社 (しじょうちょうさがいしゃ, shijō chōsa gaisha) – Market research company – 市场调查公司 (shìchǎng diàochá gōngsī) – Công ty nghiên cứu thị trường
1477業界トレンド (ぎょうかいとれんど, gyōkai torendo) – Industry trend – 行业趋势 (hángyè qūshì) – Xu hướng ngành
1478提供価値 (ていきょうかち, teikyō kachi) – Value proposition – 提供价值 (tígōng jiàzhí) – Đề xuất giá trị
1479サプライチェーン (さぷらいちぇーん, sapurai chēn) – Supply chain – 供应链 (gōngyìng liàn) – Chuỗi cung ứng
1480効率化 (こうりつか, kōritsuka) – Streamlining – 效率化 (xiàolǜ huà) – Tinh giản
1481利益相反 (りえきそうはん, rieki sōhan) – Conflicting interests – 利益冲突 (lìrùn chōngtú) – Mâu thuẫn lợi ích
1482事業提携 (じぎょうていけい, jigyō teikei) – Business partnership – 商业合作 (shāngyè hézuò) – Hợp tác kinh doanh
1483納期 (のうき, nōki) – Delivery time – 交货期 (jiāo huò qī) – Thời gian giao hàng
1484企業責任 (きぎょうせきにん, kigyō sekinin) – Corporate responsibility – 企业责任 (qǐyè zérèn) – Trách nhiệm doanh nghiệp
1485顧客維持 (こきゃくいじ, kokyaku iji) – Customer retention – 顾客维持 (gùkè wéichí) – Duy trì khách hàng
1486収益性 (しゅうえきせい, shūekisei) – Profitability – 收益性 (shōuyì xìng) – Khả năng sinh lợi
1487業務効率 (ぎょうむこうりつ, gyōmu kōritsu) – Operational efficiency – 业务效率 (yèwù xiàolǜ) – Hiệu quả hoạt động
1488ターゲット層 (たーげっとそう, tāgetto sō) – Target group – 目标群体 (mùbiāo qúntǐ) – Nhóm mục tiêu
1489投資回収 (とうしかいしゅう, tōshi kaishū) – Investment return – 投资回报 (tóuzī huíbào) – Lợi tức đầu tư
1490業務委託 (ぎょうむいたく, gyōmu itaku) – Outsourcing – 外包 (wàibāo) – Gia công
1491企業再編 (きぎょうさいへん, kigyō saihen) – Corporate restructuring – 企业重组 (qǐyè zhòngzǔ) – Tái cấu trúc doanh nghiệp
1492効率的管理 (こうりつてきかんり, kōritsuteki kanri) – Efficient management – 高效管理 (gāoxiào guǎnlǐ) – Quản lý hiệu quả
1493顧客対応 (こきゃくたいおう, kokyaku taiō) – Customer service – 顾客服务 (gùkè fúwù) – Dịch vụ khách hàng
1494生産性向上 (せいさんせいこうじょう, seisansei kōjō) – Productivity improvement – 生产力提高 (shēngchǎnlì tígāo) – Cải thiện năng suất
1495新製品 (しんせいひん, shin seihin) – New product – 新产品 (xīn chǎnpǐn) – Sản phẩm mới
1496利益最大化 (りえきさいだいか, rieki saidaika) – Profit maximization – 利润最大化 (lìrùn zuìdàhuà) – Tối đa hóa lợi nhuận
1497市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō senyūritsu) – Market share – 市场占有率 (shìchǎng zhànyǒu lǜ) – Thị phần
1498価値連鎖 (かちれんさ, kachi rensa) – Value chain – 价值链 (jiàzhí liàn) – Chuỗi giá trị
1499人的資源管理 (じんてきしげんかんり, jinteki shigen kanri) – Human resource management – 人力资源管理 (rénlì zīyuán guǎnlǐ) – Quản lý nguồn nhân lực
1500長期戦略 (ちょうきせんりゃく, chōki senryaku) – Long-term strategy – 长期战略 (chángqī zhànlüè) – Chiến lược dài hạn
1501革新 (かくしん, kakushin) – Innovation – 创新 (chuàngxīn) – Đổi mới
1502経営陣 (けいえいじん, keiei jin) – Management team – 管理团队 (guǎnlǐ tuánduì) – Đội ngũ quản lý
1503経費削減 (けいひさくげん, keihi sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn xiāojiǎn) – Cắt giảm chi phí
1504アフターサービス (あふたーさーびす, afutā sābisu) – After-sales service – 售后服务 (shòuhòu fúwù) – Dịch vụ sau bán hàng
1505品質管理 (ひんしつかんり, hinshitsu kanri) – Quality control – 质量管理 (zhìliàng guǎnlǐ) – Kiểm soát chất lượng
1506調達 (ちょうたつ, chōtatsu) – Procurement – 采购 (cǎigòu) – Mua sắm, thu mua
1507収益性 (しゅうえきせい, shūekisei) – Profitability – 收益性 (shōuyìxìng) – Khả năng sinh lời
1508フランチャイズ (ふらんちゃいず, furanchai zu) – Franchise – 特许经营 (tèxǔ jīngyíng) – Nhượng quyền thương mại
1509コンプライアンス (こんぷらいあんす, konpuraiansu) – Compliance – 合规 (héguī) – Tuân thủ
1510パートナーシップ (ぱーとなーしっぷ, pātonā shippu) – Partnership – 合作关系 (hézuò guānxì) – Quan hệ đối tác
1511法人登記 (ほうじんとうき, hōjin tōki) – Corporate registration – 企业注册 (qǐyè zhùcè) – Đăng ký doanh nghiệp
1512顧客満足度 (こかくまんぞくど, kokaku manzokudo) – Customer satisfaction – 客户满意度 (kèhù mǎnyì dù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
1513予算 (よさん, yosan) – Budget – 预算 (yùsuàn) – Ngân sách
1514会計監査 (かいけいかんさ, kaikei kansa) – Accounting audit – 会计审计 (kuàijì shěnjì) – Kiểm toán kế toán
1515取引先 (とりひきさき, torihikisaki) – Client, trading partner – 客户 (kèhù) – Đối tác giao dịch
1516決算書 (けっさんしょ, kessansho) – Financial statement – 财务报表 (cáiwù bàobiǎo) – Báo cáo tài chính
1517クレジット (くれじっと, kurejitto) – Credit – 信贷 (xìndài) – Tín dụng
1518マーケティングリサーチ (まーけてぃんぐりさーち, māketingu risāchi) – Marketing research – 市场调研 (shìchǎng diàoyán) – Nghiên cứu marketing
1519顧客データ (こかくでーた, kokaku dēta) – Customer data – 客户数据 (kèhù shùjù) – Dữ liệu khách hàng
1520新規市場 (しんきしじょう, shinki shijō) – New market – 新市场 (xīn shìchǎng) – Thị trường mới
1521利益剰余金 (りえきじょうよきん, rieki jōyokin) – Retained earnings – 留存收益 (liúcún shōuyì) – Lợi nhuận giữ lại
1522マクロ経済 (まくろけいざい, makuro keizai) – Macroeconomics – 宏观经济 (hóngguān jīngjì) – Kinh tế vĩ mô
1523従業員満足度 (じゅうぎょういんまんぞくど, jūgyōin manzokudo) – Employee satisfaction – 员工满意度 (yuángōng mǎnyì dù) – Mức độ hài lòng của nhân viên
1524グローバル戦略 (ぐろーばるせんりゃく, gurōbaru senryaku) – Global strategy – 全球战略 (quánqiú zhànlüè) – Chiến lược toàn cầu
1525プロダクトライフサイクル (ぷろだくとらいふさいくる, purodakuto raifu saikuru) – Product life cycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqī) – Vòng đời sản phẩm
1526ブランド認知 (ぶらんどにんち, burando ninchi) – Brand awareness – 品牌认知度 (pǐnpái rènzhī dù) – Nhận diện thương hiệu
1527製品ライフサイクル (せいひんらいふさいくる, seihin raifu saikuru) – Product life cycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqī) – Vòng đời sản phẩm
1528人件費 (じんけんひ, jinkenhi) – Labor cost – 人工成本 (réngōng chéngběn) – Chi phí nhân công
1529品質管理 (ひんしつかんり, hinshitsu kanri) – Quality management – 质量管理 (zhìliàng guǎnlǐ) – Quản lý chất lượng
1530投資家リスク (とうしかりすく, tōshika risuku) – Investor risk – 投资者风险 (tóuzī zhě fēngxiǎn) – Rủi ro nhà đầu tư
1531価格設定 (かかくせってい, kakaku settei) – Pricing strategy – 定价策略 (dìngjià cèlüè) – Chiến lược giá
1532市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō sen’yū ritsu) – Market share ratio – 市场占有率 (shìchǎng zhànyǒu lǜ) – Tỷ lệ chiếm lĩnh thị trường
1533ビジネスモデル (びじねすもでる, bijinesu moderu) – Business model – 商业模型 (shāngyè móxíng) – Mô hình kinh doanh
1534会計報告 (かいけいほうこく, kaikei hōkoku) – Financial reporting – 财务报告 (cáiwù bàogào) – Báo cáo tài chính
1535顧客満足度 (こかくまんぞくど, kokaku manzokudo) – Customer satisfaction – 顾客满意度 (gùkè mǎnyì dù) – Mức độ hài lòng của khách hàng
1536事業提案 (じぎょうていあん, jigyō teian) – Business proposal – 商业提案 (shāngyè tí’àn) – Đề xuất kinh doanh
1537パフォーマンス評価 (ぱふぉーまんすひょうか, pafōmansu hyōka) – Performance evaluation – 绩效评估 (jīxiào pínggū) – Đánh giá hiệu suất
1538事業展開 (じぎょうてんかい, jigyō tenkai) – Business development – 业务拓展 (yèwù tuòzhǎn) – Phát triển kinh doanh
1539経済規模 (けいざいきぼ, keizai kibo) – Economic scale – 经济规模 (jīngjì guīmó) – Quy mô kinh tế
1540売上高 (うりあげだか, uriage-daka) – Sales volume – 销售额 (xiāoshòu é) – Doanh thu
1541企業分析 (きぎょうぶんせき, kigyō bunseki) – Business analysis – 企业分析 (qǐyè fēnxī) – Phân tích doanh nghiệp
1542マーケティングリサーチ (まーけてぃんぐりさーち, māketingu risāchi) – Marketing research – 市场调研 (shìchǎng diàoyán) – Nghiên cứu tiếp thị
1543売上成長 (うりあげせいちょう, uriage seichō) – Sales growth – 销售增长 (xiāoshòu zēngzhǎng) – Tăng trưởng doanh thu
1544ROI (アール・オー・アイ, āru ō ai) – Return on Investment – 投资回报率 (tóuzī huíbào lǜ) – Lợi tức đầu tư
1545効率性 (こうりつせい, kōritsu-sei) – Efficiency – 效率性 (xiàolǜ xìng) – Hiệu quả
1546ブランド認知 (ぶらんどにんち, burando ninchi) – Brand awareness – 品牌认知 (pǐnpái rènzhī) – Nhận thức về thương hiệu
1547不確実性 (ふかくじつせい, fukakujitsusei) – Uncertainty – 不确定性 (bù quèdìng xìng) – Sự không chắc chắn
1548税務 (ぜいむ, zeimu) – Taxation – 税务 (shuìwù) – Thuế
1549フレキシビリティ (ふれきしびりてぃ, furekishibiritei) – Flexibility – 灵活性 (línghuó xìng) – Tính linh hoạt
1550財務状況 (ざいむじょうきょう, zaimu jōkyō) – Financial condition – 财务状况 (cáiwù zhuàngkuàng) – Tình trạng tài chính
1551収益性 (しゅうえきせい, shūeki-sei) – Profitability – 收益性 (shōuyì xìng) – Khả năng sinh lợi
1552トレンド分析 (とれんどぶんせき, torendo bunseki) – Trend analysis – 趋势分析 (qūshì fēnxī) – Phân tích xu hướng
1553クロスセリング (くろすせりんぐ, kurosu sering) – Cross-selling – 交叉销售 (jiāochā xiāoshòu) – Bán chéo
1554ターゲット顧客 (たーげっとこかく, tāgetto kokaku) – Target customers – 目标客户 (mùbiāo kèhù) – Khách hàng mục tiêu
1555収益分配 (しゅうえきぶんぱい, shūeki bunpai) – Profit distribution – 收益分配 (shōuyì fēnpèi) – Phân phối lợi nhuận
1556顧客維持 (こかくいじ, kokaku iji) – Customer retention – 顾客维系 (gùkè wéixì) – Duy trì khách hàng
1557ロイヤリティプログラム (ろいやりてぃぷろぐらむ, roiyarity purōguramu) – Loyalty program – 忠诚计划 (zhōngchéng jìhuà) – Chương trình khách hàng thân thiết
1558投資収益率 (とうししゅうえきりつ, tōshi shūeki ritsu) – Return on investment (ROI) – 投资收益率 (tóuzī shōuyì lǜ) – Tỷ lệ lợi nhuận đầu tư
1559サプライチェーン (さぷらいちぇーん, sapuraichēn) – Supply chain – 供应链 (gōngyìng liàn) – Chuỗi cung ứng
1560購買力 (こうばいりょく, kōbai ryoku) – Purchasing power – 购买力 (gòumǎ lì) – Năng lực mua hàng
1561プロモーション活動 (ぷろもーしょんかつどう, puromōshon katsudō) – Promotional activities – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Hoạt động khuyến mãi
1562ポジショニング (ぽじしょにんぐ, pojishoningu) – Positioning – 定位 (dìngwèi) – Định vị
1563顧客ニーズ (こかくにーず, kokaku nīzu) – Customer needs – 顾客需求 (gùkè xūqiú) – Nhu cầu khách hàng
1564ディスカウント戦略 (でぃすかうんとせんりゃく, disukaunto senryaku) – Discount strategy – 折扣策略 (zhékòu cèlüè) – Chiến lược giảm giá
1565クロスセル (くろすせる, kurosuseru) – Cross-selling – 交叉销售 (jiāochā xiāoshòu) – Bán chéo
1566アップセル (あっぷせる, appuseru) – Upselling – 升级销售 (shēngjí xiāoshòu) – Bán nâng cấp
1567直販 (ちょくはん, chokuhan) – Direct sales – 直销 (zhíxiāo) – Bán hàng trực tiếp
1568地域市場 (ちいきしじょう, chiiki shijō) – Regional market – 地区市场 (dìqū shìchǎng) – Thị trường khu vực
1569商談 (しょうだん, shōdan) – Negotiation – 商谈 (shāngtán) – Thương thảo
1570仕入れ (しいれ, shiire) – Procurement – 采购 (cǎigòu) – Mua sắm
1571新規顧客 (しんきこかく, shinki kokaku) – New customer – 新客户 (xīn kèhù) – Khách hàng mới
1572リピート率 (りぴーとりつ, ripīto ritsu) – Repeat rate – 重复购买率 (chóngfù gòumǎi lǜ) – Tỷ lệ mua lại
1573供給者 (きょうきゅうしゃ, kyōkyūsha) – Supplier – 供应商 (gōngyìng shāng) – Nhà cung cấp
1574利益率 (りえきりつ, rieki ritsu) – Profit rate – 利润率 (lìrùn lǜ) – Tỷ lệ lợi nhuận
1575ロイヤルティプログラム (ろいやるてぃぷろぐらむ, roiyarutī puroguramu) – Loyalty program – 忠诚计划 (zhōngchéng jìhuà) – Chương trình khách hàng thân thiết
1576電子商取引 (でんししょうとりひき, denshi shōtorihiki) – E-commerce – 电子商务 (diànzǐ shāngmào) – Thương mại điện tử
1577仕入れ価格 (しいれかかく, shiire kakaku) – Purchase price – 进货价格 (jìnhuò jiàgé) – Giá mua vào
1578売上高 (うりあげだか, uriage daka) – Sales volume – 销售额 (xiāoshòu é) – Doanh thu
1579貿易戦争 (ぼうえきせんそう, bōeki sensō) – Trade war – 贸易战 (màoyì zhàn) – Chiến tranh thương mại
1580消費者満足度 (しょうひしゃまんぞくど, shōhisha manzokudo) – Consumer satisfaction – 消费者满意度 (xiāofèi zhě mǎnyì dù) – Mức độ hài lòng của người tiêu dùng
1581市場調査会社 (しじょうちょうさがいしゃ, shijō chōsa gaisha) – Market research company – 市场调研公司 (shìchǎng diàoyán gōngsī) – Công ty nghiên cứu thị trường
1582返品 (へんぴん, henpin) – Return (of goods) – 退货 (tuìhuò) – Trả hàng
1583製品ライフサイクル (せいひんらいふさいくる, seihin raifusaikuru) – Product lifecycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqī) – Vòng đời sản phẩm
1584サービス提供者 (さーびすていきょうしゃ, sābisu teikyōsha) – Service provider – 服务提供商 (fúwù tígōng shāng) – Nhà cung cấp dịch vụ
1585ターゲティング (たーげてぃんぐ, tāgetingu) – Targeting – 目标定位 (mùbiāo dìngwèi) – Định hướng mục tiêu
1586広告費 (こうこくひ, kōkokuhi) – Advertising expenses – 广告费用 (guǎnggào fèiyòng) – Chi phí quảng cáo
1587製品差別化 (せいひんさべつか, seihin sabetsuka) – Product differentiation – 产品差异化 (chǎnpǐn chāyì huà) – Phân biệt sản phẩm
1588売上目標 (うりあげもくひょう, uriage mokuhyō) – Sales target – 销售目标 (xiāoshòu mùbiāo) – Mục tiêu doanh thu
1589ネットワーク効果 (ねっとわーくこうか, nettowāku kōka) – Network effect – 网络效应 (wǎngluò xiàoyìng) – Hiệu ứng mạng lưới
1590スリム化 (すりむか, surimuka) – Streamlining – 精简 (jīngjiǎn) – Tinh gọn
1591統合戦略 (とうごうせんりゃく, tōgō senryaku) – Integration strategy – 整合战略 (zhěnghé zhànlüè) – Chiến lược tích hợp
1592消費者信頼 (しょうひしゃしんらい, shōhisha shinrai) – Consumer trust – 消费者信任 (xiāofèi zhě xìnrèn) – Niềm tin của người tiêu dùng
1593クロスセリング (くろすせりんぐ, kurosu seringu) – Cross-selling – 交叉销售 (jiāochā xiāoshòu) – Bán chéo
1594コンシューマリズム (こんしゅーまりずむ, konshūmarizumu) – Consumerism – 消费主义 (xiāofèi zhǔyì) – Chủ nghĩa tiêu dùng
1595小売業 (こうりぎょう, kōriyō) – Retail industry – 零售业 (língshòu yè) – Ngành bán lẻ
1596消費者満足度調査 (しょうひしゃまんぞくどちょうさ, shōhisha manzokudo chōsa) – Consumer satisfaction survey – 消费者满意度调查 (xiāofèi zhě mǎnyì dù diàochá) – Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng
1597返品ポリシー (へんぴんぽりしー, henpin porishī) – Return policy – 退货政策 (tuìhuò zhèngcè) – Chính sách đổi trả
1598保証 (ほしょう, hoshō) – Warranty – 保修 (bǎoxiū) – Bảo hành
1599顧客ロイヤルティ (こきゃくろいやるてぃ, kokyaku roiyaruti) – Customer loyalty – 顾客忠诚度 (gùkè zhōngchéng dù) – Lòng trung thành của khách hàng
1600製品ライン (せいひんらいん, sehin rain) – Product line – 产品线 (chǎnpǐn xiàn) – Dòng sản phẩm
1601インフレーション (いんふれーしょん, infurēshon) – Inflation – 通货膨胀 (tōnghuò péngzhàng) – Lạm phát
1602消費税 (しょうひぜい, shōhizei) – Sales tax – 销售税 (xiāoshòu shuì) – Thuế tiêu thụ
1603オンラインショップ (おんらいんしょっぷ, onrain shoppu) – Online shop – 网上商店 (wǎngshàng shāngdiàn) – Cửa hàng trực tuyến
1604生産性 (せいさんせい, seisansē) – Productivity – 生产率 (shēngchǎn lǜ) – Năng suất
1605組織文化 (そしきぶんか, soshiki bunka) – Organizational culture – 组织文化 (zǔzhī wénhuà) – Văn hóa tổ chức
1606人材開発 (じんざいかいはつ, jinzai kaihatsu) – Talent development – 人才开发 (réncái kāifā) – Phát triển tài năng
1607パートナーシップ (ぱーとなーしっぷ, pātonāshippu) – Partnership – 合作关系 (hézuò guānxì) – Quan hệ đối tác
1608バリューチェーン (ばりゅーちぇーん, baryū chēn) – Value chain – 价值链 (jiàzhí liàn) – Chuỗi giá trị
1609コストリーダーシップ (こすとりーだーしっぷ, kosuto rīdāshippu) – Cost leadership – 成本领先 (chéngběn lǐngxiān) – Lãnh đạo về chi phí
1610クロスボーダー (くろすぼーだー, kurosu bōdā) – Cross-border – 跨境 (kuàjìng) – Xuyên biên giới
1611業務プロセス (ぎょうむぷろせす, gyōmu purosesu) – Business process – 业务流程 (yèwù liúchéng) – Quy trình công việc
1612環境保護 (かんきょうほご, kankyō hogo) – Environmental protection – 环境保护 (huánjìng bǎohù) – Bảo vệ môi trường
1613モチベーション (もちべーしょん, mochibēshon) – Motivation – 动力 (dònglì) – Động lực
1614投資戦略 (とうしせんりゃく, tōshi senryaku) – Investment strategy – 投资战略 (tóuzī zhànlüè) – Chiến lược đầu tư
1615人材採用 (じんざいさいよう, jinzai saiyō) – Talent acquisition – 人才招聘 (réncái zhāopìn) – Tuyển dụng nhân tài
1616組織変更 (そしきへんこう, soshiki henkō) – Organizational change – 组织变更 (zǔzhī biàngēng) – Thay đổi tổ chức
1617外部監査 (がいぶかんさ, gaibu kansa) – External audit – 外部审计 (wàibù shěnjì) – Kiểm toán bên ngoài
1618内部監査 (ないぶかんさ, naibu kansa) – Internal audit – 内部审计 (nèibù shěnjì) – Kiểm toán nội bộ
1619生産性向上 (せいさんせいこうじょう, seisansē kōjō) – Productivity improvement – 生产力提升 (shēngchǎnlì tíshēng) – Cải tiến năng suất
1620共同作業 (きょうどうさぎょう, kyōdō sagyō) – Collaborative work – 合作 (hézuò) – Công việc hợp tác
1621顧客満足 (こきゃくまんぞく, kokyaku manzoku) – Customer satisfaction – 顾客满意度 (gùkè mǎnyì dù) – Sự hài lòng của khách hàng
1622クレーム処理 (くれーむしょり, kurēmu shori) – Complaint handling – 投诉处理 (tóusù chǔlǐ) – Xử lý khiếu nại
1623利益分析 (りえきぶんせき, rieki bunseki) – Profit analysis – 利润分析 (lìrùn fēnxī) – Phân tích lợi nhuận
1624予算編成 (よさんへんせい, yosanhensei) – Budgeting – 预算编制 (yùsuàn biānzhì) – Lập ngân sách
1625支払い条件 (しはらいじょうけん, shiharai jōken) – Payment terms – 支付条款 (zhīfù tiáokuǎn) – Điều kiện thanh toán
1626契約書 (けいやくしょ, keiyakusho) – Contract document – 合同文件 (hé tóng wénjiàn) – Tài liệu hợp đồng
1627費用対効果 (ひようたいこうか, hiyō taikōka) – Cost-effectiveness – 成本效益 (chéngběn xiàoyì) – Hiệu quả chi phí
1628人材開発 (じんざいかいはつ, jinzai kaihatsu) – Talent development – 人才发展 (réncái fāzhǎn) – Phát triển nhân tài
1629顧客維持 (こきゃくいじ, kokyaku iji) – Customer retention – 顾客保持 (gùkè bǎochí) – Giữ chân khách hàng
1630従業員満足 (じゅうぎょういんまんぞく, jūgyōin manzoku) – Employee satisfaction – 员工满意度 (yuángōng mǎnyì dù) – Sự hài lòng của nhân viên
1631業績評価 (ぎょうせきひょうか, gyōseki hyōka) – Performance evaluation – 业绩评价 (yèjì píngjià) – Đánh giá hiệu suất
1632自社製品 (じしゃせいひん, jisha seihin) – In-house product – 自家产品 (zìjiā chǎnpǐn) – Sản phẩm nội bộ
1633収益性 (しゅうえきせい, shūekisei) – Profitability – 收益性 (shōuyìxìng) – Khả năng sinh lợi
1634顧客分析 (こきゃくぶんせき, kokyaku bunseki) – Customer analysis – 顾客分析 (gùkè fēnxī) – Phân tích khách hàng
1635長期的戦略 (ちょうきてきせんりゃく, chōkiteki senryaku) – Long-term strategy – 长期战略 (chángqī zhànlüè) – Chiến lược dài hạn
1636短期的戦略 (たんきてきせんりゃく, tankiteki senryaku) – Short-term strategy – 短期战略 (duǎnqī zhànlüè) – Chiến lược ngắn hạn
1637人事評価 (じんじひょうか, jinji hyōka) – Personnel evaluation – 人事评价 (rénshì píngjià) – Đánh giá nhân sự
1638マーケティング戦略 (まーけてぃんぐせんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 营销战略 (yíngxiāo zhànlüè) – Chiến lược tiếp thị
1639内部環境 (ないぶかんきょう, naibu kankyō) – Internal environment – 内部环境 (nèibù huánjìng) – Môi trường bên trong
1640顧客満足度調査 (こきゃくまんぞくどちょうさ, kokyaku manzoku do chōsa) – Customer satisfaction survey – 顾客满意度调查 (gùkè mǎnyì dù diàochá) – Khảo sát sự hài lòng của khách hàng
1641生産性向上 (せいさんせいこうじょう, seisansei kōjō) – Productivity improvement – 生产力提高 (shēngchǎnlì tígāo) – Cải tiến năng suất
1642企業買収 (きぎょうばいしゅう, kigyō baishū) – Corporate acquisition – 企业收购 (qǐyè shōugòu) – Mua lại công ty
1643顧客リスト (こきゃくりすと, kokyaku risuto) – Customer list – 顾客名单 (gùkè míngdān) – Danh sách khách hàng
1644マーケティング調査 (まーけてぃんぐちょうさ, māketingu chōsa) – Marketing research – 市场调研 (shìchǎng diàoyán) – Nghiên cứu tiếp thị
1645利益改善 (りえきかいぜん, rieki kaizen) – Profit improvement – 利润改善 (lìrùn gǎishàn) – Cải thiện lợi nhuận
1646販売戦略 (はんばいせんりゃく, hanbai senryaku) – Sales tactics – 销售策略 (xiāoshòu cèlüè) – Chiến thuật bán hàng
1647品質管理 (ひんしつかんり, hinshitsu kanri) – Quality control – 品质管理 (pǐnzhì guǎnlǐ) – Quản lý chất lượng
1648サービス提供 (さーびすていきょう, sābisu teikyō) – Service provision – 服务提供 (fúwù tígōng) – Cung cấp dịch vụ
1649企業文化 (きぎょうぶんか, kigyō bunka) – Corporate culture – 企业文化 (qǐyè wénhuà) – Văn hóa công ty
1650事業規模 (じぎょうきぼ, jigyō kibo) – Business scale – 业务规模 (yèwù guīmó) – Quy mô kinh doanh
1651利益創出 (りえきそうしゅつ, rieki sōshutsu) – Profit generation – 利润创造 (lìrùn chuàngzào) – Tạo ra lợi nhuận
1652リーダーシップ (りーだーしっぷ, rīdā shippu) – Leadership – 领导力 (lǐngdǎo lì) – Khả năng lãnh đạo
1653企業戦略 (きぎょうせんりゃく, kigyō senryaku) – Corporate strategy – 企业战略 (qǐyè zhànlüè) – Chiến lược công ty
1654取引先の管理 (とりひきさきのかんり, torihikisaki no kanri) – Management of business partners – 合作伙伴管理 (hézuò huǒbàn guǎnlǐ) – Quản lý đối tác kinh doanh
1655事業開発 (じぎょうかいはつ, jigyō kaihatsu) – Business development – 业务发展 (yèwù fāzhǎn) – Phát triển kinh doanh
1656株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Public offering – 股票公开 (gǔpiào gōngkāi) – Phát hành cổ phiếu ra công chúng
1657事業計画書 (じぎょうけいかくしょ, jigyō keikaku-sho) – Business plan – 业务计划书 (yèwù jìhuà shū) – Kế hoạch kinh doanh
1658生産性分析 (せいさんせいぶんせき, seisansei bunseki) – Productivity analysis – 生产力分析 (shēngchǎnlì fēnxī) – Phân tích năng suất
1659事業投資 (じぎょうとうし, jigyō tōshi) – Business investment – 业务投资 (yèwù tóuzī) – Đầu tư kinh doanh
1660企業買収戦略 (きぎょうばいしゅうせんりゃく, kigyō baishū senryaku) – Acquisition strategy – 收购战略 (shōugòu zhànlüè) – Chiến lược mua lại
1661経済動向 (けいざいどうこう, keizai dōkō) – Economic trend – 经济趋势 (jīngjì qūshì) – Xu hướng kinh tế
1662競争力強化 (きょうそうりょくきょうか, kyōsōryoku kyōka) – Strengthening competitive power – 增强竞争力 (zēngqiáng jìngzhēng lì) – Tăng cường sức mạnh cạnh tranh
1663金融機関 (きんゆうきかん, kin’yū kikan) – Financial institutions – 金融机构 (jīnróng jīgòu) – Các tổ chức tài chính
1664資本政策 (しほんせいさく, shihon seisaku) – Capital policy – 资本政策 (zīběn zhèngcè) – Chính sách vốn
1665商業化 (しょうぎょうか, shōgyōka) – Commercialization – 商业化 (shāngyè huà) – Thương mại hóa
1666企業リーダーシップ (きぎょうりーだーしっぷ, kigyō rīdāshippu) – Corporate leadership – 企业领导力 (qǐyè lǐngdǎo lì) – Lãnh đạo doanh nghiệp
1667マーケティング戦略 (まーけてぃんぐせんりゃく, māketingu senryaku) – Marketing strategy – 市场营销战略 (shìchǎng yíngxiāo zhànlüè) – Chiến lược marketing
1668新規開拓 (しんきかいたく, shinki kaitaku) – New business development – 新市场开发 (xīn shìchǎng kāifā) – Phát triển thị trường mới
1669アライアンス (あらいあんす, araiansu) – Alliance – 联盟 (liánméng) – Liên minh
1670企業資源 (きぎょうしげん, kigyō shigen) – Corporate resources – 企业资源 (qǐyè zīyuán) – Tài nguyên doanh nghiệp
1671プラットフォーム (ぷらっとふぉーむ, purattofōmu) – Platform – 平台 (píngtái) – Nền tảng
1672知識管理 (ちしきかんり, chishiki kanri) – Knowledge management – 知识管理 (zhīshì guǎnlǐ) – Quản lý tri thức
1673市場調査 (しじょうちょうさ, shijō chōsa) – Market research – 市场调研 (shìchǎng tiáoyuán) – Nghiên cứu thị trường
1674経営分析 (けいえいぶんせき, keiei bunseki) – Management analysis – 管理分析 (guǎnlǐ fēnxī) – Phân tích quản lý
1675企業再生 (きぎょうさいせい, kigyō saisei) – Corporate revitalization – 企业重生 (qǐyè zhòngshēng) – Tái sinh doanh nghiệp
1676業務改善 (ぎょうむかいぜん, gyōmu kaizen) – Business improvement – 业务改善 (yèwù gǎijìn) – Cải tiến công việc
1677現状分析 (げんじょうぶんせき, genjō bunseki) – Status analysis – 现状分析 (xiànzhuàng fēnxī) – Phân tích tình hình hiện tại
1678イノベーション (いのべーしょん, inobēshon) – Innovation – 创新 (chuàngxīn) – Đổi mới sáng tạo
1679共同開発 (きょうどうかいはつ, kyōdō kaihatsu) – Joint development – 共同开发 (gòngtóng kāifā) – Phát triển chung
1680新規事業 (しんきじぎょう, shinki jigyō) – New business venture – 新事业 (xīn shìyè) – Doanh nghiệp mới
1681パフォーマンス (ぱふぉーまんす, pafōmansu) – Performance – 表现 (biǎoxiàn) – Hiệu suất
1682多角化 (たかくか, takakuka) – Diversification – 多元化 (duōyuán huà) – Đa dạng hóa
1683事業収益 (じぎょうしゅうえき, jigyō shūeki) – Business revenue – 事业收入 (shìyè shōurù) – Doanh thu doanh nghiệp
1684事業分析 (じぎょうぶんせき, jigyō bunseki) – Business analysis – 业务分析 (yèwù fēnxī) – Phân tích kinh doanh
1685マクロ経済 (まくろけいざい, makuro keizai) – Macroeconomics – 宏观经济学 (hóngguān jīngjì xué) – Kinh tế vĩ mô
1686業務効率化 (ぎょうむこうりつか, gyōmu kōritsuka) – Business efficiency – 业务效率化 (yèwù xiàolǜ huà) – Tinh gọn công việc
1687統計分析 (とうけいぶんせき, tōkei bunseki) – Statistical analysis – 统计分析 (tǒngjì fēnxī) – Phân tích thống kê
1688品質管理 (ひんしつかんり, hinshitsu kanri) – Quality management – 品质管理 (pǐnzhì guǎnlǐ) – Quản lý chất lượng
1689新規投資 (しんきとうし, shinki tōshi) – New investment – 新投资 (xīn tóuzī) – Đầu tư mới
1690成果指標 (せいかしひょう, seika shihyō) – Performance indicator – 成果指标 (chéngguǒ zhǐbiāo) – Chỉ số hiệu quả
1691グローバル化 (ぐろーばるか, gurōbaru ka) – Globalization – 全球化 (quánqiú huà) – Toàn cầu hóa
1692人材育成 (じんざいいくせい, jinzai ikusei) – Human resource development – 人才培养 (réncái péiyǎng) – Phát triển nhân lực
1693経営資源 (けいえいしげん, keiei shigen) – Management resources – 经营资源 (jīngyíng zīyuán) – Tài nguyên quản lý
1694株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Stock listing – 股票上市 (gǔpiào shàngshì) – Niêm yết cổ phiếu
1695事業拡大 (じぎょうかくだい, jigyō kakudai) – Business expansion – 事业扩张 (shìyè kuòzhāng) – Mở rộng kinh doanh
1696中期計画 (ちゅうきけいかく, chūki keikaku) – Mid-term plan – 中期计划 (zhōngqī jìhuà) – Kế hoạch trung hạn
1697生産性向上 (せいさんせいこうじょう, seisansei kōjō) – Productivity improvement – 生产力提升 (shēngchǎnlì tíshēng) – Nâng cao năng suất
1698技術革新 (ぎじゅつかくしん, gijutsu kakushin) – Technological innovation – 技术革新 (jìshù géxīn) – Đổi mới công nghệ
1699販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 促销活动 (cùxiāo huódòng) – Xúc tiến bán hàng
1700顧客関係管理 (こきゃくかんけいかんり, kokyaku kankei kanri) – Customer relationship management – 客户关系管理 (kèhù guānxì guǎnlǐ) – Quản lý quan hệ khách hàng
1701市場シェア (しじょうしぇあ, shijō shea) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần thị trường
1702革新文化 (かくしんぶんか, kakushin bunka) – Innovation culture – 创新文化 (chuàngxīn wénhuà) – Văn hóa đổi mới
1703資本収益率 (しほんしゅうえきりつ, shihon shūekiritsu) – Return on capital – 资本回报率 (zīběn huíbào lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận vốn
1704利益確保 (りえきかくほ, rieki kakuho) – Securing profits – 确保利润 (quèbǎo lìrùn) – Đảm bảo lợi nhuận
1705営業戦略 (えいぎょうせんりゃく, eigyō senryaku) – Sales strategy – 营销策略 (yíngxiāo cèlüè) – Chiến lược kinh doanh
1706人事管理 (じんじかんり, jinji kanri) – Personnel management – 人事管理 (rénshì guǎnlǐ) – Quản lý nhân sự
1707新規事業 (しんきじぎょう, shinki jigyō) – New business – 新业务 (xīn yèwù) – Kinh doanh mới
1708研究開発 (けんきゅうかいはつ, kenkyū kaihatsu) – Research and development – 研发 (yánfā) – Nghiên cứu và phát triển
1709取引先 (とりひきさき, torihiki saki) – Business partner – 客户 (kèhù) – Đối tác kinh doanh
1710財務安定性 (ざいむあんていせい, zaimu anteisei) – Financial stability – 财务稳定性 (cáiwù wěndìngxìng) – Ổn định tài chính
1711法人顧客 (ほうじんこきゃく, hōjin kokyaku) – Corporate client – 法人客户 (fǎrén kèhù) – Khách hàng doanh nghiệp
1712成長市場 (せいちょうしじょう, seichō shijō) – Growth market – 增长市场 (zēngzhǎng shìchǎng) – Thị trường tăng trưởng
1713顧客満足 (こきゃくまんぞく, kokyaku manzoku) – Customer satisfaction – 客户满意度 (kèhù mǎnyì dù) – Sự hài lòng của khách hàng
1714人事評価 (じんじひょうか, jinji hyōka) – Personnel evaluation – 人事评估 (rénshì pínggū) – Đánh giá nhân sự
1715収益率 (しゅうえきりつ, shūeki ritsu) – Revenue rate – 收益率 (shōuyì lǜ) – Tỷ lệ doanh thu
1716株式取引 (かぶしきとりひき, kabushiki torihiki) – Stock trading – 股票交易 (gǔpiào jiāoyì) – Giao dịch cổ phiếu
1717財務目標 (ざいむもくひょう, zaimu mokuhyō) – Financial goal – 财务目标 (cáiwù mùbiāo) – Mục tiêu tài chính
1718資本構造 (しほんこうぞう, shihon kōzō) – Capital structure – 资本结构 (zīběn jiégòu) – Cấu trúc vốn
1719収益性 (しゅうえきせい, shūeki sei) – Profitability – 盈利能力 (yínglì nénglì) – Khả năng sinh lời
1720事業拡大 (じぎょうかくだい, jigyō kakudai) – Business expansion – 事业扩大 (shìyè kuòdà) – Mở rộng kinh doanh
1721業務改善 (ぎょうむかいぜん, gyōmu kaizen) – Business improvement – 业务改进 (yèwù gǎijìn) – Cải tiến nghiệp vụ
1722株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Initial public offering (IPO) – 股票公开发行 (gǔpiào gōngkāi fāxíng) – Phát hành cổ phiếu lần đầu
1723利益成長 (りえきせいちょう, rieki seichō) – Profit growth – 利润增长 (lìrùn zēngzhǎng) – Tăng trưởng lợi nhuận
1724資金運用 (しきんうんよう, shikin unyō) – Fund management – 资金运用 (zījīn yùnyòng) – Quản lý quỹ
1725消費者満足 (しょうひしゃまんぞく, shōhisha manzoku) – Consumer satisfaction – 消费者满意度 (xiāofèi zhě mǎnyì dù) – Sự hài lòng của người tiêu dùng
1726事業分野 (じぎょうぶんや, jigyō bunya) – Business field – 事业领域 (shìyè lǐngyù) – Lĩnh vực kinh doanh
1727業績予測 (ぎょうせきよそく, gyōseki yosoku) – Performance forecast – 业绩预测 (yèjì yùcè) – Dự báo hiệu suất
1728マーケティング計画 (まーけてぃんぐけいかく, māketingu keikaku) – Marketing plan – 营销计划 (yíngxiāo jìhuà) – Kế hoạch tiếp thị
1729顧客満足度 (こきゃくまんぞくど, kokyaku manzokudo) – Customer satisfaction – 客户满意度 (kèhù mǎnyì dù) – Độ hài lòng của khách hàng
1730事業目標 (じぎょうもくひょう, jigyō mokuhyō) – Business goal – 事业目标 (shìyè mùbiāo) – Mục tiêu kinh doanh
1731取引先 (とりひきさき, torihiki saki) – Client – 交易客户 (jiāoyì kèhù) – Khách hàng giao dịch
1732営業戦略 (えいぎょうせんりゃく, eigyō senryaku) – Sales strategy – 营销战略 (yíngxiāo zhànlüè) – Chiến lược bán hàng
1733企業成長 (きぎょうせいちょう, kigyō seichō) – Business growth – 企业增长 (qǐyè zēngzhǎng) – Tăng trưởng doanh nghiệp
1734経営改革 (けいえいかいかく, keiei kaikaku) – Business reform – 经营改革 (jīngyíng gǎigé) – Cải cách kinh doanh
1735資本利益率 (しほんりえきりつ, shihon rieki ritsu) – Return on investment – 资本收益率 (zīběn shōuyì lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận đầu tư
1736ブランド強化 (ぶらんどきょうか, burando kyōka) – Brand enhancement – 品牌强化 (pǐnpái qiánghuà) – Tăng cường thương hiệu
1737事業計画書 (じぎょうけいかくしょ, jigyō keikakusho) – Business plan document – 事业计划书 (shìyè jìhuà shū) – Bản kế hoạch kinh doanh
1738人事管理 (じんじかんり, jinji kanri) – Human resource management – 人力资源管理 (rénlì zīyuán guǎnlǐ) – Quản lý nhân sự
1739財務安定性 (ざいむあんていせい, zaimu anteisei) – Financial stability – 财务稳定性 (cáiwù wěndìngxìng) – Sự ổn định tài chính
1740収益性 (しゅうえきせい, shūeki sei) – Profitability – 收益性 (shōuyìxìng) – Khả năng sinh lợi
1741経費削減 (けいひさくげん, keihi sakugen) – Expense reduction – 经费削减 (jīngfèi xuējiǎn) – Cắt giảm chi phí
1742マーケットリサーチ (まーけっとりさーち, mākettorīsāchi) – Market research – 市场调研 (shìchǎng diàoyán) – Nghiên cứu thị trường
1743経営方針 (けいえいほうしん, keiei hōshin) – Management policy – 经营方针 (jīngyíng fāngzhēn) – Phương châm quản lý
1744需要予測 (じゅようよそく, juyō yosoku) – Demand forecasting – 需求预测 (xūqiú yùcè) – Dự đoán nhu cầu
1745製品ライフサイクル (せいひんらいふさいくる, seihin raifusaikuru) – Product life cycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqí) – Vòng đời sản phẩm
1746収支バランス (しゅうしばらんす, shūshi baransu) – Balance of payments – 收支平衡 (shōuzhī pínghéng) – Cân bằng thu chi
1747コアコンピタンス (こあこんぴたんす, koa konpitansu) – Core competence – 核心竞争力 (héxīn jìngzhēnglì) – Năng lực cốt lõi
1748財務比率 (ざいむひりつ, zaimu hiritsu) – Financial ratio – 财务比率 (cáiwù bǐlǜ) – Tỷ lệ tài chính
1749購買動機 (こうばいどうき, kōbai dōki) – Buying motive – 购买动机 (gòumǎi dòngjī) – Động cơ mua hàng
1750コスト構造 (こすとこうぞう, kosuto kōzō) – Cost structure – 成本结构 (chéngběn jiégòu) – Cơ cấu chi phí
1751事業成長 (じぎょうせいちょう, jigyō seichō) – Business growth – 事业增长 (shìyè zēngzhǎng) – Tăng trưởng kinh doanh
1752分散投資 (ぶんさんとうし, bunsan tōshi) – Diversified investment – 分散投资 (fēnsàn tóuzī) – Đầu tư phân tán
1753市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō senyū ritsu) – Market share rate – 市场占有率 (shìchǎng zhànyǒu lǜ) – Tỷ lệ chiếm lĩnh thị trường
1754予算計画 (よさんけいかく, yosan keikaku) – Budget planning – 预算计划 (yùsuàn jìhuà) – Lập kế hoạch ngân sách
1755営業部門 (えいぎょうぶもん, eigyō bumon) – Sales department – 销售部门 (xiāoshòu bùmén) – Phòng kinh doanh
1756広告費用 (こうこくひよう, kōkoku hiyō) – Advertising expense – 广告费用 (guǎnggào fèiyòng) – Chi phí quảng cáo
1757資金運用 (しきんうんよう, shikin un’yō) – Fund management – 资金运用 (zījīn yùnyòng) – Quản lý vốn
1758成長予測 (せいちょうよそく, seichō yosoku) – Growth forecast – 增长预测 (zēngzhǎng yùcè) – Dự đoán tăng trưởng
1759販売チャンネル (はんばいちゃんねる, hanbai channeru) – Sales channel – 销售渠道 (xiāoshòu qúdào) – Kênh bán hàng
1760収益率 (しゅうえきりつ, shūeki ritsu) – Rate of return – 收益率 (shōuyì lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận
1761利益追求 (りえきついきゅう, rieki tsuikyū) – Profit pursuit – 利润追求 (lìrùn zhuīqiú) – Theo đuổi lợi nhuận
1762企業イメージ (きぎょういめーじ, kigyō imēji) – Corporate image – 企业形象 (qǐyè xíngxiàng) – Hình ảnh doanh nghiệp
1763マーケット拡大 (まーけっとかくだい, māketto kakudai) – Market expansion – 市场拓展 (shìchǎng tàzhǎn) – Mở rộng thị trường
1764収益向上 (しゅうえきこうじょう, shūeki kōjō) – Revenue improvement – 收益提升 (shōuyì tíshēng) – Tăng cường doanh thu
1765顧客ニーズ (こきゃくにーず, kokyaku nīzu) – Customer needs – 顾客需求 (gùkè xūqiú) – Nhu cầu của khách hàng
1766業務拡張 (ぎょうむかくちょう, gyōmu kakuchō) – Business expansion – 业务扩展 (yèwù kuòzhǎn) – Mở rộng kinh doanh
1767原価削減 (げんかさくげん, genka sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn xiājiǎn) – Cắt giảm chi phí
1768資産運用 (しさんうんよう, shisan unyō) – Asset management – 资产运营 (zīchǎn yùnyíng) – Quản lý tài sản
1769経営戦略 (けいえいせんりゃく, keiei senryaku) – Management strategy – 经营策略 (jīngyíng cèlüè) – Chiến lược quản lý
1770営業利益率 (えいぎょうりえきりつ, eigyō rieki ritsu) – Operating profit margin – 营业利润率 (yíngyè lìrùn lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh
1771マーケティング調査 (まーけてぃんぐちょうさ, māketingu chōsa) – Marketing research – 市场调研 (shìchǎng diàoyán) – Nghiên cứu thị trường
1772価格弾力性 (かかくだんりょくせい, kakaku danryokusei) – Price elasticity – 价格弹性 (jiàgé tánxìng) – Độ co giãn giá cả
1773資金運用 (しきんうんよう, shikin unyō) – Fund management – 资金运用 (zījīn yùnyòng) – Quản lý vốn
1774ブランド価値観 (ぶらんどかちかん, burando kachikan) – Brand values – 品牌价值观 (pǐnpái jiàzhíguān) – Giá trị cốt lõi của thương hiệu
1775価格構造 (かかくこうぞう, kakaku kōzō) – Price structure – 价格结构 (jiàgé jiégòu) – Cấu trúc giá cả
1776企業目標 (きぎょうもくひょう, kigyō mokuhyō) – Corporate goals – 企业目标 (qǐyè mùbiāo) – Mục tiêu doanh nghiệp
1777顧客獲得 (こきゃくかくとく, kokyaku kakutoku) – Customer acquisition – 顾客获取 (gùkè huòqǔ) – Thu hút khách hàng
1778コストパフォーマンス (こすとぱふぉーまんす, kosuto pafōmansu) – Cost performance – 性价比 (xìngjiàbǐ) – Hiệu quả chi phí
1779資本回収 (しほんかいしゅう, shihon kaishū) – Capital recovery – 资本回收 (zīběn huíshōu) – Thu hồi vốn
1780価格戦略 (かかくせんりゃく, kakaku senryaku) – Pricing strategy – 价格策略 (jiàgé cèlüè) – Chiến lược giá cả
1781資金調達 (しきんちょうたつ, shikin chōtatsu) – Fundraising – 资金筹措 (zījīn chóucuò) – Gây quỹ
1782販路拡大 (はんろかくだい, hanro kakudai) – Market expansion – 拓展渠道 (tàzhǎn qúdào) – Mở rộng kênh phân phối
1783企業成長 (きぎょうせいちょう, kigyō seichō) – Corporate growth – 企业增长 (qǐyè zēngzhǎng) – Tăng trưởng doanh nghiệp
1784財務目標 (ざいむもくひょう, zaimu mokuhyō) – Financial goals – 财务目标 (cáiwù mùbiāo) – Mục tiêu tài chính
1785コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost cutting – 成本削减 (chéngběn xiājiǎn) – Cắt giảm chi phí
1786売上予測 (うりあげよそく, uriage yosoku) – Sales forecast – 销售预测 (xiāoshòu yùcè) – Dự báo doanh số
1787営業支援 (えいぎょうしえん, eigyō shien) – Sales support – 销售支持 (xiāoshòu zhīchí) – Hỗ trợ bán hàng
1788資金管理 (しきんかんり, shikin kanri) – Fund management – 资金管理 (zījīn guǎnlǐ) – Quản lý vốn
1789収益向上 (しゅうえきこうじょう, shūeki kōjō) – Revenue improvement – 收益提升 (shōuyì tíshēng) – Cải thiện doanh thu
1790収益性 (しゅうえきせい, shūeki sei) – Profitability – 收益性 (shōuyìxìng) – Tính lợi nhuận
1791製造業 (せいぞうぎょう, seizō gyō) – Manufacturing industry – 制造业 (zhìzào yè) – Ngành công nghiệp sản xuất
1792経費削減 (けいひさくげん, keihi sakugen) – Expense reduction – 经费削减 (jīngfèi xiājiǎn) – Cắt giảm chi phí
1793新製品開発 (しんせいひんかいはつ, shin seihin kaihatsu) – New product development – 新产品开发 (xīn chǎnpǐn kāifā) – Phát triển sản phẩm mới
1794販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 促销 (cùxiāo) – Xúc tiến bán hàng
1795人件費 (じんけんひ, jin kenhi) – Labor cost – 人力成本 (rénlì chéngběn) – Chi phí nhân công
1796長期目標 (ちょうきもくひょう, chōki mokuhyō) – Long-term goal – 长期目标 (chángqī mùbiāo) – Mục tiêu dài hạn
1797短期目標 (たんきもくひょう, tanki mokuhyō) – Short-term goal – 短期目标 (duǎnqī mùbiāo) – Mục tiêu ngắn hạn
1798輸出業務 (ゆしゅつぎょうむ, yushutsu gyōmu) – Export operations – 出口业务 (chūkǒu yèwù) – Hoạt động xuất khẩu
1799輸入業務 (ゆにゅうぎょうむ, yunyū gyōmu) – Import operations – 进口业务 (jìnkǒu yèwù) – Hoạt động nhập khẩu
1800予算編成 (よさんへんせい, yosan hensei) – Budget planning – 预算编制 (yùsuàn biānzhì) – Lập kế hoạch ngân sách
1801税務申告 (ぜいむしんこく, zeimu shinkoku) – Tax filing – 税务申报 (shuìwù shēnbào) – Khai thuế
1802事業買収 (じぎょうばいしゅう, jigyō baishū) – Business acquisition – 企业收购 (qǐyè shōugòu) – Mua lại doanh nghiệp
1803資金繰り (しきんぐり, shikinguri) – Cash flow management – 资金周转 (zījīn zhōuzhuǎn) – Quản lý dòng tiền
1804中間報告 (ちゅうかんほうこく, chūkan hōkoku) – Interim report – 中期报告 (zhōngqī bàogào) – Báo cáo giữa kỳ
1805最終利益 (さいしゅうりえき, saishū rieki) – Net profit – 最终利润 (zuìzhōng lìrùn) – Lợi nhuận cuối cùng
1806総資産 (そうしさん, sōshisan) – Total assets – 总资产 (zǒng zīchǎn) – Tổng tài sản
1807資本構成 (しほんこうせい, shihon kōsei) – Capital structure – 资本结构 (zīběn jiégòu) – Cấu trúc vốn
1808固定費 (こていひ, koteihi) – Fixed cost – 固定费用 (gùdìng fèiyòng) – Chi phí cố định
1809変動費 (へんどうひ, hendōhi) – Variable cost – 变动费用 (biàndòng fèiyòng) – Chi phí biến đổi
1810企業倫理 (きぎょうりんり, kigyō rinri) – Business ethics – 企业伦理 (qǐyè lúnlǐ) – Đạo đức kinh doanh
1811金融商品 (きんゆうしょうひん, kin’yū shōhin) – Financial products – 金融产品 (jīnróng chǎnpǐn) – Sản phẩm tài chính
1812株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Stock offering – 股票公开 (gǔpiào gōngkāi) – Phát hành cổ phiếu
1813証券取引所 (しょうけんとりひきじょ, shōken torihikijo) – Stock exchange – 证券交易所 (zhèngquàn jiāoyìsuǒ) – Sở giao dịch chứng khoán
1814業績改善 (ぎょうせきかいぜん, gyōseki kaizen) – Performance improvement – 业绩改善 (yèjì gǎishàn) – Cải thiện hiệu suất
1815収益性分析 (しゅうえきせいぶんせき, shūeki sei bunseki) – Profitability analysis – 收益性分析 (shōuyìxìng fēnxī) – Phân tích tính lợi nhuận
1816コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn xiājiǎn) – Cắt giảm chi phí
1817市場調査 (しじょうちょうさ, shijō chōsa) – Market research – 市场调研 (shìchǎng tiáojiàn) – Nghiên cứu thị trường
1818市場環境 (しじょうかんきょう, shijō kankyō) – Market environment – 市场环境 (shìchǎng huánjìng) – Môi trường thị trường
1819顧客層 (こきゃくそう, kokyaku sō) – Customer segment – 顾客群体 (gùkè qúntǐ) – Phân khúc khách hàng
1820競合分析 (きょうごうぶんせき, kyōgō bunseki) – Competitor analysis – 竞争分析 (jìngzhēng fēnxī) – Phân tích đối thủ
1821ユーザーエクスペリエンス (ゆーざーえくすぺりえんす, yūzā ekusuperiensu) – User experience (UX) – 用户体验 (yònghù tǐyàn) – Trải nghiệm người dùng
1822リードジェネレーション (りーどじぇねれーしょん, rīdo jenerēshon) – Lead generation – 潜在客户开发 (qiánzài kèhù kāifā) – Tạo dựng khách hàng tiềm năng
1823コンテンツマーケティング (こんてんつまーけてぃんぐ, kontentsu māketingu) – Content marketing – 内容营销 (nèiróng yíngxiāo) – Marketing nội dung
1824ソーシャルメディアマーケティング (そーしゃるめでぃあまーけてぃんぐ, sōsharu media māketingu) – Social media marketing – 社交媒体营销 (shèjiāo méitǐ yíngxiāo) – Marketing truyền thông xã hội
1825インフルエンサーマーケティング (いんふるえんさーまーけてぃんぐ, infuruen sā māketingu) – Influencer marketing – 网红营销 (wǎnghóng yíngxiāo) – Marketing người ảnh hưởng
1826SEO (検索エンジン最適化) (えすいーおー, esuīō) – Search Engine Optimization (SEO) – 搜索引擎优化 (sōusuǒ yǐnqíng yōuhuà) – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
1827コンバージョン率 (こんばーじょんりつ, konbājon ritsu) – Conversion rate – 转化率 (zhuǎnhuà lǜ) – Tỷ lệ chuyển đổi
1828リターンオンインベストメント (りたーんおんいんべすとめんと, ritān on inbesuto mento) – Return on investment (ROI) – 投资回报率 (tóuzī huíbào lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư
1829KPI (重要業績評価指標) (けーぴーあい, kēpīai) – Key Performance Indicator (KPI) – 关键绩效指标 (guānjiàn jìxiào zhǐbiāo) – Chỉ số hiệu suất chính
1830アフィリエイトマーケティング (あふぃりえいとまーけてぃんぐ, afirieito māketingu) – Affiliate marketing – 联盟营销 (liánméng yíngxiāo) – Marketing liên kết
1831ターゲットオーディエンス (たーげっとおーでぃえんす, tāgetto ōdiensu) – Target audience – 目标受众 (mùbiāo shòuzhòng) – Đối tượng mục tiêu
1832ブランドロイヤルティ (ぶらんどろいやるてぃ, burando roiyaluti) – Brand loyalty – 品牌忠诚度 (pǐnpái zhōngchéng dù) – Sự trung thành với thương hiệu
1833バイラルマーケティング (ばいらるまーけてぃんぐ, bairaru māketingu) – Viral marketing – 病毒营销 (bìngdú yíngxiāo) – Marketing lan truyền
1834リテンションマーケティング (りてんしょんまーけてぃんぐ, riten shon māketingu) – Retention marketing – 客户保持营销 (kèhù bǎochí yíngxiāo) – Marketing giữ chân khách hàng
1835ユニークセリングポイント (ゆにーくせりんぐぽいんと, yunīku seringu pointo) – Unique selling point (USP) – 独特销售点 (dútè xiāoshòu diǎn) – Điểm bán hàng độc đáo
1836eコマース (いーこまーす, ī kōmāsu) – E-commerce – 电子商务 (diànzǐ shāngwù) – Thương mại điện tử
1837ロジスティクス (ろじすてぃくす, rojisutikkusu) – Logistics – 物流 (wùliú) – Hậu cần
1838受注 (じゅちゅう, juchū) – Order receipt – 接单 (jiē dān) – Nhận đơn hàng
1839出荷 (しゅっか, shukka) – Shipment – 发货 (fā huò) – Gửi hàng
1840納期 (のうき, nōki) – Delivery date – 交货期 (jiāo huò qī) – Thời gian giao hàng
1841商品カテゴリー (しょうひんかてごりー, shōhin kategori) – Product category – 产品类别 (chǎnpǐn lèibié) – Phân loại sản phẩm
1842販売促進 (はんばいそくしん, hanbai sokushin) – Sales promotion – 销售促进 (xiāoshòu cùjìn) – Khuyến mại
1843リピーター (りぴーたー, ripītā) – Repeat customer – 回头客 (huítóu kè) – Khách hàng quay lại
1844プロダクトライフサイクル (ぷろだくとらいふさいくる, purodakuto raifu saikuru) – Product lifecycle – 产品生命周期 (chǎnpǐn shēngmìng zhōuqī) – Chu kỳ sống của sản phẩm
1845コスト削減 (こすとさくげん, kosuto sakugen) – Cost reduction – 成本削减 (chéngběn suōjiǎn) – Cắt giảm chi phí
1846競合分析 (きょうごうぶんせき, kyōgō bunseki) – Competitive analysis – 竞争分析 (jìngzhēng fēnxī) – Phân tích cạnh tranh
1847収益性 (しゅうえきせい, shūekisei) – Profitability – 收益性 (shōuyìxìng) – Tính khả thi sinh lời
1848ダイバーシティ (だいばーしてぃ, daibāshiti) – Diversity – 多样性 (duōyàng xìng) – Đa dạng
1849コーポレートガバナンス (こーぽれーとがばなんす, kōporēto gabanansu) – Corporate governance – 公司治理 (gōngsī zhìlǐ) – Quản trị công ty
1850人事評価 (じんじひょうか, jinji hyōka) – Performance evaluation – 人事评估 (rénshì pínggū) – Đánh giá hiệu suất
1851労働力 (ろうどうりょく, rōdōryoku) – Workforce – 劳动力 (láodònglì) – Lực lượng lao động
1852ワークライフバランス (わーくらいふばらんす, wākuraihu baransu) – Work-life balance – 工作与生活平衡 (gōngzuò yǔ shēnghuó pínghéng) – Cân bằng công việc và cuộc sống
1853人材育成 (じんざいいくせい, jinzai ikusei) – Talent development – 人才培养 (réncái péiyǎng) – Phát triển tài năng
1854M&A (合併と買収) (あくわいばいしゅう, akwai baishū) – M&A (Mergers and Acquisitions) – 并购 (bìnggòu) – Sáp nhập và mua lại
1855損益計算書 (そんえきけいさんしょ, son’eki keisansho) – Income statement – 损益表 (sǔnyì biǎo) – Báo cáo kết quả kinh doanh
1856負債 (ふさい, fusai) – Debt – 负债 (fùzhài) – Nợ
1857経費 (けいひ, keihi) – Expenses – 经费 (jīngfèi) – Chi phí
1858生産性 (せいさんせい, seisansei) – Productivity – 生产力 (shēngchǎnlì) – Năng suất
1859調達 (ちょうたつ, chōtatsu) – Procurement – 采购 (cǎigòu) – Mua sắm, tuyển dụng
1860市場占有率 (しじょうせんゆうりつ, shijō senyū ritsu) – Market share – 市场份额 (shìchǎng fèn’é) – Thị phần
1861広告費 (こうこくひ, kōkoku hi) – Advertising cost – 广告费 (guǎnggào fèi) – Chi phí quảng cáo
1862法務部門 (ほうむぶもん, hōmu bumon) – Legal department – 法务部门 (fǎwù bùmén) – Bộ phận pháp lý
1863訴訟 (そしょう, sosho) – Litigation – 诉讼 (sùsòng) – Kiện tụng
1864知的財産権 (ちてきざいさんけん, chiteki zaisan ken) – Intellectual property rights – 知识产权 (zhīshì chǎnquán) – Quyền sở hữu trí tuệ
1865営業部門 (えいぎょうぶもん, eigyō bumon) – Sales department – 销售部门 (xiāoshòu bùmén) – Bộ phận kinh doanh
1866製造部門 (せいぞうぶもん, seizō bumon) – Manufacturing department – 生产部门 (shēngchǎn bùmén) – Bộ phận sản xuất
1867調査部門 (ちょうさぶもん, chōsa bumon) – Research department – 调查部门 (diàochá bùmén) – Bộ phận nghiên cứu
1868物流 (ぶつりゅう, butsuryū) – Logistics – 物流 (wùliú) – Vận chuyển, hậu cần
1869財務諸表 (ざいむしょひょう, zaimu shohyo) – Financial statements – 财务报表 (cáiwù bàobiǎo) – Báo cáo tài chính
1870業績 (ぎょうせき, gyōseki) – Performance – 业绩 (yèjì) – Thành tích, hiệu suất
1871株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – IPO (Initial Public Offering) – 股票公开 (gǔpiào gōngkāi) – Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
1872上場 (じょうじょう, jōjō) – Listing – 上市 (shàngshì) – Niêm yết
1873損益計算書 (そんえきけいさんしょ, son’eki keisansho) – Income statement – 损益表 (sǔnyì biǎo) – Báo cáo thu nhập
1874現金フロー (げんきんふろー, genkin furō) – Cash flow – 现金流 (xiànjīn liú) – Dòng tiền
1875自己資本 (じこしほん, jikoshihon) – Equity – 自有资本 (zìyǒu zīběn) – Vốn chủ sở hữu
1876負債比率 (ふさいひりつ, fusaibiritsu) – Debt ratio – 负债比率 (fùzhài bǐlǜ) – Tỷ lệ nợ
1877税引前利益 (ぜいびきまえりえき, zeibikimae rieki) – Pre-tax profit – 税前利润 (shuìqián lìrùn) – Lợi nhuận trước thuế
1878税後利益 (ぜいごりえき, zeigori eki) – After-tax profit – 税后利润 (shuìhòu lìrùn) – Lợi nhuận sau thuế
1879債券 (さいけん, saiken) – Bond – 债券 (zhàiquàn) – Trái phiếu
1880配当金 (はいとうきん, haitōkin) – Dividends – 股息 (gǔxī) – Cổ tức
1881投資信託 (とうししんたく, tōshi shintaku) – Mutual funds – 投资信托 (tóuzī xìntuō) – Quỹ đầu tư
1882債務不履行 (さいむふりこう, saimu furikō) – Default – 债务违约 (zhàiwù wéiyuē) – Vỡ nợ
1883資本効率 (しほんこうりつ, shihon kōritsu) – Capital efficiency – 资本效率 (zīběn xiàolǜ) – Hiệu quả vốn
1884ファンドマネージャー (ふぁんどまねーじゃー, fando manējā) – Fund manager – 基金经理 (jījīn jīnglǐ) – Quản lý quỹ
1885配当性向 (はいとうせいこう, haitō seikō) – Dividend payout ratio – 股息支付率 (gǔxī zhīfù lǜ) – Tỷ lệ chi trả cổ tức
1886資産評価 (しさんひょうか, shisan hyōka) – Asset valuation – 资产评估 (zīchǎn pínggū) – Đánh giá tài sản
1887営業費用 (えいぎょうひよう, eigyō hiyō) – Operating expenses – 营业费用 (yíngyè fèiyòng) – Chi phí hoạt động
1888固定費 (こていひ, koteihi) – Fixed costs – 固定费用 (gùdìng fèiyòng) – Chi phí cố định
1889変動費 (へんどうひ, hendōhi) – Variable costs – 变动费用 (biàndòng fèiyòng) – Chi phí biến đổi
1890持株比率 (もちかぶひりつ, mochikabu hiritsu) – Ownership ratio – 持股比例 (chí gǔ bǐlì) – Tỷ lệ sở hữu cổ phần
1891経済的利益 (けいざいてきりえき, keizaiteki rieki) – Economic profit – 经济利益 (jīngjì lìyì) – Lợi nhuận kinh tế
1892利益率改善 (りえきりつかいぜん, rieki ritsu kaizen) – Profitability improvement – 利润率改善 (lìrùn lǜ gǎishàn) – Cải thiện tỷ suất lợi nhuận
1893企業の持続可能性 (きぎょうのじぞくかのうせい, kigyō no jizoku kanōsei) – Corporate sustainability – 企业可持续性 (qǐyè kěchíxù xìng) – Tính bền vững của doanh nghiệp
1894地域貢献 (ちいきこうけん, chiiki kōken) – Community contribution – 地区贡献 (dìqū gòngxiàn) – Đóng góp cộng đồng
1895環境負荷 (かんきょうふか, kankyō fuka) – Environmental burden – 环境负担 (huánjìng fùdān) – Gánh nặng môi trường
1896労働条件 (ろうどうじょうけん, rōdō jōken) – Labor conditions – 劳动条件 (láodòng tiáojiàn) – Điều kiện lao động
1897労働環境 (ろうどうかんきょう, rōdō kankyō) – Working environment – 劳动环境 (láodòng huánjìng) – Môi trường làm việc
1898インフレ (いんふれ, infure) – Inflation – 通货膨胀 (tōnghuò péngzhàng) – Lạm phát
1899デフレ (でふれ, defure) – Deflation – 通货紧缩 (tōnghuò jǐnsuō) – Giảm phát
1900景気後退 (けいきこうたい, keiki kōtai) – Economic recession – 经济衰退 (jīngjì shuāituì) – Suy thoái kinh tế
1901グローバル経済 (ぐろーばるけいざい, gurōbaru keizai) – Global economy – 全球经济 (quánqiú jīngjì) – Kinh tế toàn cầu
1902広告費 (こうこくひ, kōkoku hi) – Advertising expenses – 广告费用 (guǎnggào fèiyòng) – Chi phí quảng cáo
1903利益相反 (りえきそうはん, rieki sōhan) – Conflict of interest – 利益冲突 (lìyì chōngtú) – Mâu thuẫn lợi ích
1904チームワーク (ちーむわーく, chīmuwāku) – Teamwork – 团队合作 (tuánduì hézuò) – Làm việc nhóm
1905業務改善 (ぎょうむかいぜん, gyōmu kaizen) – Business improvement – 业务改善 (yèwù gǎishàn) – Cải tiến công việc
1906監査 (かんさ, kansa) – Audit – 审计 (shěnjì) – Kiểm toán
1907損益計算書 (そんえきけいさんしょ, son’eki keisansho) – Profit and loss statement – 损益表 (sǔnyì biǎo) – Báo cáo lãi lỗ
1908取締役 (とりしまりやく, torishimariyaku) – Director – 董事 (dǒngshì) – Giám đốc
1909研究開発 (けんきゅうかいはつ, kenkyū kaihatsu) – Research and development – 研究开发 (yánjiū kāifā) – Nghiên cứu và phát triển
1910市場開拓 (しじょうかいたく, shijō kaitaku) – Market expansion – 市场开拓 (shìchǎng kāituò) – Mở rộng thị trường
1911共同事業 (きょうどうじぎょう, kyōdō jigyō) – Joint venture – 合资企业 (hézī qǐyè) – Doanh nghiệp liên doanh
1912M&A (えむあんどえー, emu ando ē) – Mergers and acquisitions – 并购 (bìnggòu) – Sáp nhập và mua lại
1913業界 (ぎょうかい, gyōkai) – Industry – 行业 (hángyè) – Ngành
1914顧客リレーションシップ (こきゃくりれーしょんしっぷ, kokyaku rirēshonshippu) – Customer relationship – 客户关系 (kèhù guānxì) – Quan hệ khách hàng
1915効率化 (こうりつか, kōritsuka) – Efficiency improvement – 提高效率 (tígāo xiàolǜ) – Cải tiến hiệu suất
1916人事管理 (じんじかんり, jinji kanri) – Human resources management – 人力资源管理 (rénlì zīyuán guǎnlǐ) – Quản lý nguồn nhân lực
1917賃金 (ちんぎん, chingin) – Wages – 工资 (gōngzī) – Tiền lương
1918雇用 (こよう, koyō) – Employment – 雇用 (gùyōng) – Việc làm
1919就業契約 (しゅうぎょうけいやく, shūgyō keiyaku) – Employment contract – 就业合同 (jiùyè hétong) – Hợp đồng lao động
1920福利厚生 (ふくりこうせい, fukuri kōsei) – Employee benefits – 员工福利 (yuángōng fúlì) – Phúc lợi nhân viên
1921離職率 (りしょくりつ, rishokuritsu) – Employee turnover rate – 离职率 (lìzhí lǜ) – Tỷ lệ nghỉ việc
1922労働組合 (ろうどうくみあい, rōdō kumiai) – Labor union – 工会 (gōnghuì) – Công đoàn
1923消費税 (しょうひぜい, shōhizei) – Consumption tax – 消费税 (xiāofèi shuì) – Thuế tiêu dùng
1924所得税 (しょとくぜい, shotokuzei) – Income tax – 所得税 (suǒdé shuì) – Thuế thu nhập
1925税務署 (ぜいむしょ, zeimusho) – Tax office – 税务局 (shuìwù jú) – Cục thuế
1926税理士 (ぜいりし, zeirishi) – Tax accountant – 税务师 (shuìwù shī) – Kế toán thuế
1927自己資本 (じこしほん, jiko shihon) – Equity capital – 自有资本 (zìyǒu zīběn) – Vốn chủ sở hữu
1928負債 (ふさい, fusai) – Liabilities – 负债 (fùzhài) – Nợ
1929借入金 (かりいれきん, kariirekin) – Borrowed capital – 借款 (jièkuǎn) – Vốn vay
1930資産 (しさん, shisan) – Assets – 资产 (zīchǎn) – Tài sản
1931経常利益 (けいじょうりえき, keijō rieki) – Ordinary profit – 经常利润 (jīngcháng lìrùn) – Lợi nhuận thường xuyên
1932純資産 (じゅんしさん, jun shisan) – Net assets – 净资产 (jìng zīchǎn) – Tài sản ròng
1933決算 (けっさん, kessan) – Financial closing – 结算 (jiésuàn) – Quyết toán tài chính
1934決算報告書 (けっさんほうこくしょ, kessan hōkokusho) – Financial statement report – 财务报表 (cáiwù bàobiǎo) – Báo cáo tài chính
1935予算案 (よさんあん, yosan an) – Budget proposal – 预算案 (yùsuàn àn) – Đề xuất ngân sách
1936仕入れ (しいれ, shiire) – Purchase – 采购 (cǎigòu) – Mua hàng
1937仕入先 (しいれさき, shiire-saki) – Supplier – 供应商 (gōngyìng shāng) – Nhà cung cấp
1938売上 (うりあげ, uriage) – Sales – 销售额 (xiāoshòu é) – Doanh thu
1939売掛金 (うりかけきん, urikakekin) – Accounts receivable – 应收账款 (yìngshōu zhàngkuǎn) – Các khoản phải thu
1940支払い (しはらい, shiharai) – Payment – 支付 (zhīfù) – Thanh toán
1941特許 (とっきょ, tokkyo) – Patent – 专利 (zhuānlì) – Bằng sáng chế
1942著作権 (ちょさくけん, chosakuken) – Copyright – 版权 (bǎnquán) – Bản quyền
1943契約 (けいやく, keiyaku) – Contract – 合同 (hétóng) – Hợp đồng
1944契約書 (けいやくしょ, keiyakusho) – Contract document – 合同书 (hétóng shū) – Văn bản hợp đồng
1945解約 (かいやく, kaiyaku) – Cancellation of contract – 解约 (jiěyuē) – Hủy hợp đồng
1946保証 (ほしょう, hoshō) – Guarantee – 保证 (bǎozhèng) – Bảo đảm
1947保証人 (ほしょうにん, hoshōnin) – Guarantor – 保证人 (bǎozhèng rén) – Người bảo lãnh
1948売却 (ばいきゃく, baikyaku) – Sale – 出售 (chūshòu) – Bán
1949譲渡 (じょうと, jōto) – Transfer – 转让 (zhuǎnràng) – Chuyển nhượng
1950倒産 (とうさん, tōsan) – Bankruptcy – 倒闭 (dǎobì) – Phá sản
1951清算 (せいさん, seisan) – Liquidation – 清算 (qīngsuàn) – Thanh lý
1952経営戦略 (けいえいせんりゃく, keiei senryaku) – Business strategy – 企业战略 (qǐyè zhànlüè) – Chiến lược kinh doanh
1953株式 (かぶしき, kabushiki) – Stock, shares – 股票 (gǔpiào) – Cổ phiếu
1954配当 (はいとう, haitō) – Dividend – 股息 (gǔxī) – Cổ tức
1955証券 (しょうけん, shōken) – Securities – 证券 (zhèngquàn) – Chứng khoán
1956取引所 (とりひきじょ, torihikijo) – Exchange (market) – 交易所 (jiāoyì suǒ) – Sàn giao dịch
1957不動産 (ふどうさん, fudōsan) – Real estate – 房地产 (fángdìchǎn) – Bất động sản
1958賃貸 (ちんたい, chintai) – Rent – 租赁 (zūlìn) – Thuê
1959売買 (ばいばい, baibai) – Buying and selling – 买卖 (mǎimài) – Mua bán
1960担保 (たんぽ, tanpo) – Collateral – 担保 (dānbǎo) – Bảo đảm
1961借入金 (かりいれきん, kariirekin) – Loan – 借款 (jièkuǎn) – Khoản vay
1962信用 (しんよう, shin’yō) – Credit – 信用 (xìnyòng) – Tín dụng
1963銀行口座 (ぎんこうこうざ, ginkō kōza) – Bank account – 银行账户 (yínháng zhànghù) – Tài khoản ngân hàng
1964資産 (しさん, shisan) – Asset – 资产 (zīchǎn) – Tài sản
1965破産 (はさん, hasan) – Bankruptcy – 破产 (pòchǎn) – Phá sản
1966証明書 (しょうめいしょ, shōmeisho) – Certificate – 证明书 (zhèngmíng shū) – Giấy chứng nhận
1967収支 (しゅうし, shūshi) – Balance (income and expenses) – 收支 (shōuzhī) – Thu chi
1968景気 (けいき, keiki) – Economic condition – 景气 (jǐngqì) – Kinh tế
1969インフレ (infre, inflé) – Inflation – 通货膨胀 (tōnghuò péngzhàng) – Lạm phát
1970デフレ (defure, deflation) – Deflation – 通货紧缩 (tōnghuò jǐnsuō) – Giảm phát
1971金融 (きんゆう, kin’yū) – Finance – 金融 (jīnróng) – Tài chính
1972利子 (りし, rishi) – Interest (on loans) – 利息 (lìxí) – Lãi suất
1973短期借入金 (たんきかりいれきん, tanki kariirekin) – Short-term loan – 短期借款 (duǎnqī jièkuǎn) – Khoản vay ngắn hạn
1974長期借入金 (ちょうきかりいれきん, chōki kariirekin) – Long-term loan – 长期借款 (chángqī jièkuǎn) – Khoản vay dài hạn
1975資本収益率 (しほんしゅうえきりつ, shihon shūeki ritsu) – Return on capital – 资本收益率 (zīběn shōuyì lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
1976自営業 (じえいぎょう, jieigyō) – Self-employment – 自营 (zìyíng) – Kinh doanh tự do
1977証券取引所 (しょうけんとりひきじょ, shōken torihikijo) – Stock exchange – 证券交易所 (zhèngquàn jiāoyì suǒ) – Sở giao dịch chứng khoán
1978株価 (かぶか, kabuka) – Stock price – 股票价格 (gǔpiào jiàgé) – Giá cổ phiếu
1979失業率 (しつぎょうりつ, shitsugyō ritsu) – Unemployment rate – 失业率 (shīyè lǜ) – Tỷ lệ thất nghiệp
1980インフレ率 (いんふれりつ, infure ritsu) – Inflation rate – 通货膨胀率 (tōnghuò péngzhàng lǜ) – Tỷ lệ lạm phát
1981財政政策 (ざいせいせいさく, zaisei seisaku) – Fiscal policy – 财政政策 (cáizhèng zhèngcè) – Chính sách tài khóa
1982金融政策 (きんゆうせいさく, kin’yū seisaku) – Monetary policy – 金融政策 (jīnróng zhèngcè) – Chính sách tiền tệ
1983国民総生産 (こくみんそうせいさん, kokumin sōseisan) – Gross national product – 国民生产总值 (guómín shēngchǎn zǒngzhí) – Tổng sản phẩm quốc dân
1984国内総生産 (こくないそうせいさん, kokunai sōseisan) – Gross domestic product – 国内生产总值 (guónèi shēngchǎn zǒngzhí) – Tổng sản phẩm quốc nội
1985デフレーション (defurēshon) – Deflation – 通货紧缩 (tōnghuò jǐnsuō) – Giảm phát
1986サプライチェーン (sapuraichēn) – Supply chain – 供应链 (gōngyìng liàn) – Chuỗi cung ứng
1987アウトソーシング (autosōshingu) – Outsourcing – 外包 (wàibāo) – Thuê ngoài
1988サービス業 (さーびすぎょう, sābisu gyō) – Service industry – 服务业 (fúwù yè) – Ngành dịch vụ
1989卸売業 (おろしうりぎょう, oroshiuri gyō) – Wholesale industry – 批发业 (pīfā yè) – Ngành bán buôn
1990起業 (きぎょう, kigyō) – Entrepreneurship – 创业 (chuàngyè) – Khởi nghiệp
1991スタートアップ (sutāto appu) – Startup – 初创公司 (chūchuàng gōngsī) – Công ty khởi nghiệp
1992ベンチャーキャピタル (benchā kyapitaru) – Venture capital – 风险投资 (fēngxiǎn tóuzī) – Đầu tư mạo hiểm
1993クラウドファンディング (kuraudo fandingu) – Crowdfunding – 众筹 (zhòngchóu) – Gọi vốn cộng đồng
1994上場企業 (じょうじょうきぎょう, jōjō kigyō) – Listed company – 上市公司 (shàngshì gōngsī) – Công ty niêm yết
1995IPO (アイピーオー, aipiō) – Initial public offering – 首次公开募股 (shǒucì gōngkāi mùgǔ) – Phát hành cổ phiếu lần đầu
1996株式 (かぶしき, kabushiki) – Stocks – 股票 (gǔpiào) – Cổ phiếu
1997ポートフォリオ (pōtoforyo) – Portfolio – 投资组合 (tóuzī zǔhé) – Danh mục đầu tư
1998無担保ローン (むたんぽろーん, mutanpo rūn) – Unsecured loan – 无担保贷款 (wú dānbǎo dàikuǎn) – Khoản vay không đảm bảo
1999担保ローン (たんぽろーん, tanpo rūn) – Secured loan – 担保贷款 (dānbǎo dàikuǎn) – Khoản vay có đảm bảo
2000資本利益率 (しほんりえきりつ, shihon rieki ritsu) – Return on equity – 股本回报率 (gǔběn huíbào lǜ) – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
2001自己資本比率 (じこしほんひりつ, jiko shihon hiritsu) – Equity ratio – 自有资本比率 (zìyǒu zīběn bǐlǜ) – Tỷ lệ vốn chủ sở hữu
2002債務超過 (さいむちょうか, saimu chōka) – Insolvency – 资不抵债 (zī bù dǐ zhài) – Phá sản
2003リスク管理 (risuku kanri) – Risk management – 风险管理 (fēngxiǎn guǎnlǐ) – Quản lý rủi ro
2004短期投資 (たんきとうし, tanki tōshi) – Short-term investment – 短期投资 (duǎnqī tóuzī) – Đầu tư ngắn hạn
2005長期投資 (ちょうきとうし, chōki tōshi) – Long-term investment – 长期投资 (chángqī tóuzī) – Đầu tư dài hạn
2006インフレーション (infurēshon) – Inflation – 通货膨胀 (tōnghuò péngzhàng) – Lạm phát
2007デフレ (defure) – Deflation – 通货紧缩 (tōnghuò jǐnsuō) – Giảm phát
2008環境投資 (かんきょうとうし, kankyō tōshi) – Environmental investment – 环境投资 (huánjìng tóuzī) – Đầu tư môi trường
2009社会責任投資 (しゃかいせきにんとうし, shakai sekinin tōshi) – Socially responsible investment – 社会责任投资 (shèhuì zérèn tóuzī) – Đầu tư có trách nhiệm xã hội
2010債務管理 (さいむかんり, saimu kanri) – Debt management – 债务管理 (zhàiwù guǎnlǐ) – Quản lý nợ
2011貸付金利 (かしつけきんり, kashitsuke kinri) – Lending interest rate – 贷款利率 (dàikuǎn lìlǜ) – Lãi suất cho vay
2012信用格付け (しんようかくづけ, shin’yō kakudzuke) – Credit rating – 信用评级 (xìnyòng píngjí) – Xếp hạng tín dụng
2013貸出金利 (かしだしきんり, kashidashi kinri) – Loan interest rate – 贷款利率 (dàikuǎn lìlǜ) – Lãi suất cho vay
2014リスクセーフガード (risuku sēfugādo) – Risk safeguard – 风险防护 (fēngxiǎn fánghù) – Biện pháp bảo vệ rủi ro
2015投資信託会社 (とうししんたくがいしゃ, tōshi shintaku gaisha) – Investment trust company – 投资信托公司 (tóuzī xìntuō gōngsī) – Công ty quỹ đầu tư
2016機関投資家 (きかんとうしか, kikan tōshika) – Institutional investor – 机构投资者 (jīgòu tóuzī zhě) – Nhà đầu tư tổ chức
2017リスク分散 (risuku bunsan) – Risk diversification – 风险分散 (fēngxiǎn fēnsàn) – Phân tán rủi ro
2018為替市場 (かわせしじょう, kawase shijō) – Foreign exchange market – 外汇市场 (wàihuì shìchǎng) – Thị trường ngoại hối
2019ヘッジファンド (hejjifando) – Hedge fund – 对冲基金 (duìchōng jījīn) – Quỹ phòng hộ
2020商品先物 (しょうひんさきもの, shōhin sakimono) – Commodity futures – 商品期货 (shāngpǐn qīhuò) – Hợp đồng tương lai hàng hóa
2021株主総会 (かぶぬしそうかい, kabunushi sōkai) – Shareholder meeting – 股东大会 (gǔdōng dàhuì) – Đại hội cổ đông
2022財務報告 (ざいむほうこく, zaimu hōkoku) – Financial report – 财务报告 (cáiwù bào gào) – Báo cáo tài chính
2023業務プロセス (ぎょうむぷろせす, gyōmu purosesu) – Business process – 业务流程 (yèwù liúchéng) – Quy trình kinh doanh
2024財務分析 (ざいむぶんせき, zaimu bunseki) – Financial analysis – 财务分析 (cáiwù fēnxi) – Phân tích tài chính
2025取引所 (とりひきじょ, torihikijo) – Exchange – 交易所 (jiāoyìsuǒ) – Sở giao dịch
2026株式公開 (かぶしきこうかい, kabushiki kōkai) – Initial public offering (IPO) – 股票公开发行 (gǔpiào gōngkāi fāxíng) – Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
2027公募 (こうぼ, kōbo) – Public offering – 公募 (gōngmù) – Phát hành công khai
2028固定費 (こていひ, koteihi) – Fixed costs – 固定成本 (gùdìng chéngběn) – Chi phí cố định
2029変動費 (へんどうひ, hendōhi) – Variable costs – 变动成本 (biàndòng chéngběn) – Chi phí biến đổi
2030税引前利益 (ぜいびきまえりえき, zeibiki mae rieki) – Profit before tax – 税前利润 (shuì qián lìrùn) – Lợi nhuận trước thuế
2031株主資本 (かぶぬししほん, kabunushi shihon) – Shareholder equity – 股东权益 (gǔdōng quányì) – Vốn chủ sở hữu cổ đông
2032流動比率 (りゅうどうひりつ, ryūdō hiritsu) – Current ratio – 流动比率 (liúdòng bǐlǜ) – Tỷ lệ thanh khoản
2033自己資本比率 (じこしほんひりつ, jiko shihon hiritsu) – Debt-to-equity ratio – 自有资本比率 (zìyǒu zīběn bǐlǜ) – Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
2034債務超過 (さいむちょうか, saimu chōka) – Insolvency – 资不抵债 (zībù dǐzhài) – Vỡ nợ
2035新株発行 (しんかぶはっこう, shinkabu hakkō) – New share issuance – 新股发行 (xīn gǔ fāxíng) – Phát hành cổ phiếu mới
2036株式分割 (かぶしきぶんかつ, kabushiki bunkatsu) – Stock split – 股票拆分 (gǔpiào chāi fēn) – Tách cổ phiếu
2037自己株式 (じこかぶしき, jiko kabushiki) – Treasury stock – 库存股 (kùcún gǔ) – Cổ phiếu quỹ
2038配当金 (はいとうきん, haitōkin) – Dividend – 股息 (gǔxī) – Cổ tức
2039税引後利益 (ぜいびきごりえき, zeibiki go rieki) – Profit after tax – 税后利润 (shuì hòu lìrùn) – Lợi nhuận sau thuế
2040資産売却 (しさんばいきゃく, shisan baikyaku) – Asset sale – 资产出售 (zīchǎn chūshòu) – Bán tài sản
2041不良債権 (ふりょうさいけん, furyō saiken) – Non-performing loan – 不良贷款 (bùliáng dàikuǎn) – Khoản vay xấu
2042繰延資産 (くりのべしさん, kurinobe shisan) – Deferred asset – 递延资产 (dìyán zīchǎn) – Tài sản dở dang
2043株式市場指数 (かぶしきしじょうしすう, kabushiki shijō shisū) – Stock market index – 股票市场指数 (gǔpiào shìchǎng zhǐshù) – Chỉ số thị trường chứng khoán
2044投資信託 (とうししんたく, tōshi shintaku) – Mutual fund – 投资基金 (tóuzī jījīn) – Quỹ đầu tư
2045インフレ (infure) – Inflation – 通货膨胀 (tōnghuò péngzhàng) – Lạm phát
2046デフレ (defure) – Deflation – 通货紧缩 (tōnghuò jǐnsuō) – Suy thoái
2047信用リスク (しんようりすく, shin’yō risuku) – Credit risk – 信用风险 (xìnyòng fēngxiǎn) – Rủi ro tín dụng
2048景気循環 (けいきじゅんかん, keiki junkan) – Economic cycle – 经济周期 (jīngjì zhōuqī) – Chu kỳ kinh tế
2049リーマンショック (rīman shokku) – Lehman shock – 雷曼冲击 (léimàn chōngjí) – Cuộc khủng hoảng Lehman
2050通貨 (つうか, tsūka) – Currency – 货币 (huòbì) – Tiền tệ
2051ドル (doru) – Dollar – 美元 (měiyuán) – Đô la
2052ユーロ (yūro) – Euro – 欧元 (ōuyuán) – Euro
2053円 (えん, en) – Yen – 日元 (rìyuán) – Yên
2054金利 (きんり, kinri) – Interest rate – 利率 (lìlǜ) – Lãi suất
2055過剰生産 (かじょうせいさん, kajō seisan) – Overproduction – 过度生产 (guòdù shēngchǎn) – Sản xuất dư thừa
2056需要と供給 (じゅようときょうきゅう, juyō to kyōkyū) – Demand and supply – 供需 (gōngxū) – Cung cầu
2057最低賃金 (さいていちんぎん, saitei chingin) – Minimum wage – 最低工资 (zuìdī gōngzī) – Mức lương tối thiểu
2058職業訓練 (しょくぎょうくんれん, shokugyō kunren) – Vocational training – 职业培训 (zhíyè péixùn) – Đào tạo nghề
2059就業率 (しゅうぎょうりつ, shūgyō ritsu) – Employment rate – 就业率 (jiùyè lǜ) – Tỷ lệ lao động
2060労働力人口 (ろうどうりょくじんこう, rōdōryoku jinkō) – Workforce population – 劳动力人口 (láodònglì rénkǒu) – Dân số lao động
2061労働条件 (ろうどうじょうけん, rōdō jōken) – Working conditions – 劳动条件 (láodòng tiáojiàn) – Điều kiện lao động
2062社会保障 (しゃかいほしょう, shakai hoshō) – Social security – 社会保障 (shèhuì bǎozhàng) – An sinh xã hội
2063年金 (ねんきん, nenkin) – Pension – 养老金 (yǎnglǎo jīn) – Lương hưu
2064健康保険 (けんこうほけん, ken’kō hoken) – Health insurance – 健康保险 (jiànkāng bǎoxiǎn) – Bảo hiểm y tế
2065福祉 (ふくし, fukushi) – Welfare – 福利 (fúlì) – Phúc lợi
2066失業保険 (しつぎょうほけん, shitsugyō hoken) – Unemployment insurance – 失业保险 (shīyè bǎoxiǎn) – Bảo hiểm thất nghiệp
2067雇用契約 (こようけいやく, koyō keiyaku) – Employment contract – 雇佣合同 (gùyōng hétóng) – Hợp đồng lao động
2068労働組合 (ろうどうくみあい, rōdō kumiai) – Labor union – 劳工联盟 (láogōng liánméng) – Công đoàn
2069働き方改革 (はたらきかたかいかく, hatarakikata kaikaku) – Work style reform – 工作方式改革 (gōngzuò fāngshì gǎigé) – Cải cách phương thức làm việc
2070人材開発 (じんざいかいはつ, jinzai kaihatsu) – Human resource development – 人才发展 (réncái fāzhǎn) – Phát triển nguồn nhân lực
2071消費者物価指数 (しょうひしゃぶっかしすう, shōhisha bukka shisū) – Consumer price index – 消费者物价指数 (xiāofèi zhě wùjià zhǐshù) – Chỉ số giá tiêu dùng
2072貯蓄 (ちょちく, chochiku) – Savings – 储蓄 (chǔxù) – Tiết kiệm
2073税務署 (ぜいむしょ, zeimusho) – Tax office – 税务局 (shuìwùjú) – Cơ quan thuế
2074納税 (のうぜい, nōzei) – Tax payment – 纳税 (nàshuì) – Nộp thuế
2075税金 (ぜいきん, zeikin) – Tax – 税金 (shuìjīn) – Thuế
2076所得証明 (しょとくしょうめい, shotoku shōmei) – Income certificate – 所得证明 (suǒdé zhèngmíng) – Giấy chứng nhận thu nhập
2077関税 (かんぜい, kanzei) – Customs duty – 关税 (guānshuì) – Thuế nhập khẩu
2078決算 (けっさん, kessan) – Financial settlement – 结算 (jiésuàn) – Quyết toán tài chính
2079為替 (かわせ, kawase) – Exchange (currency) – 汇率 (huìlǜ) – Tỷ giá
2080外国為替 (がいこくかわせ, gaikoku kawase) – Foreign exchange – 外汇 (wàihuì) – Ngoại tệ
2081マネーサプライ (まねーさぷらい, manē sapurai) – Money supply – 货币供应量 (huòbì gōngyìng liàng) – Cung tiền
2082デフレーション (でふれーしょん, defurēshon) – Deflation – 通货紧缩 (tōnghuò jǐnsuō) – Giảm phát

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội – Địa chỉ đào tạo tiếng Trung uy tín TOP 1 toàn quốc

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster tọa lạc tại Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, là một trong những địa chỉ đào tạo tiếng Trung uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Trung tâm chuyên cung cấp các khóa học tiếng Trung chuyên biệt, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của học viên từ các cấp độ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với từng lĩnh vực công việc và mục tiêu học tập.

Các khóa học nổi bật tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster:

Khóa học tiếng Trung giao tiếp: Dành cho những ai muốn giao tiếp tiếng Trung tự tin và thành thạo trong các tình huống thực tế hằng ngày.
Khóa học tiếng Trung HSK 9 cấp: Đào tạo theo các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao, giúp học viên đạt được chứng chỉ HSK – một trong những chứng chỉ tiếng Trung quốc tế uy tín.
Khóa học tiếng Trung HSKK sơ trung cao cấp: Tập trung vào việc nâng cao kỹ năng nói, giúp học viên chuẩn bị cho kỳ thi HSKK – chứng chỉ quan trọng trong việc đánh giá khả năng nói tiếng Trung.
Khóa học tiếng Hoa TOCFL band ABC: Dành cho những học viên có nhu cầu học tiếng Hoa theo chuẩn TOCFL (chứng chỉ tiếng Hoa quốc tế).
Khóa học tiếng Trung thương mại: Dành cho những ai muốn giao tiếp hiệu quả trong các tình huống thương mại, đàm phán, hợp tác kinh doanh.
Khóa học tiếng Trung logistics vận chuyển: Đào tạo chuyên sâu về tiếng Trung trong ngành vận chuyển và logistics, đáp ứng nhu cầu công việc trong lĩnh vực này.
Khóa học tiếng Trung xuất nhập khẩu: Giúp học viên làm việc hiệu quả trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, từ việc giao tiếp đến hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành.
Khóa học tiếng Trung kế toán kiểm toán: Dành cho các nhân viên kế toán, kiểm toán muốn sử dụng tiếng Trung trong công việc.
Khóa học tiếng Trung Dầu Khí: Tập trung vào các thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực dầu khí, phục vụ cho các công ty và dự án liên quan đến dầu khí.
Khóa học tiếng Trung văn phòng và công sở: Giúp học viên giao tiếp hiệu quả trong môi trường văn phòng, đáp ứng các yêu cầu công việc hàng ngày.
Khóa học tiếng Trung biên phiên dịch: Chuyên sâu về kỹ năng biên dịch và phiên dịch, dành cho những học viên có nhu cầu làm việc trong lĩnh vực biên phiên dịch tiếng Trung.
Khóa học tiếng Trung dịch thuật: Đào tạo kỹ năng dịch thuật chuyên nghiệp cho các lĩnh vực khác nhau.
Khóa học tiếng Trung nhập hàng Taobao, 1688: Dành cho những ai có nhu cầu nhập hàng từ các trang web thương mại điện tử Trung Quốc như Taobao, 1688.
Khóa học tiếng Trung tìm nguồn hàng tận gốc: Giúp học viên tìm kiếm và liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc để nhập hàng trực tiếp, giảm thiểu chi phí trung gian.

Và còn rất nhiều khóa học khác như tiếng Trung thực dụng, tiếng Trung theo chủ đề, khóa học tiếng Trung dành cho người đi làm, nhân viên văn phòng, hay đánh hàng Quảng Châu – Thâm Quyến.

Phương pháp đào tạo tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster:

Tất cả các khóa học tại Trung tâm đều sử dụng Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Đây là bộ giáo trình độc quyền, được thiết kế bài bản để phát triển toàn diện 6 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ, Dịch tiếng Trung Quốc. Giáo trình này không chỉ giúp học viên nắm vững kiến thức cơ bản mà còn thực hành tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp thực tế, giúp học viên sử dụng tiếng Trung một cách linh hoạt và hiệu quả nhất.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster cam kết mang đến chất lượng giảng dạy vượt trội, với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn vững vàng và tâm huyết với nghề. Các lớp học được thiết kế linh hoạt, giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, trung tâm luôn hỗ trợ học viên trong suốt quá trình học tập, giúp họ tự tin ứng dụng tiếng Trung trong công việc và cuộc sống.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster tại Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội là một trong những lựa chọn tốt nhất cho những ai đang tìm kiếm một môi trường học tập chuyên nghiệp, chất lượng cao về tiếng Trung. Với các khóa học đa dạng và phương pháp giảng dạy hiệu quả, trung tâm không chỉ giúp học viên nâng cao khả năng tiếng Trung mà còn mở ra cơ hội nghề nghiệp rộng lớn tại các công ty, doanh nghiệp có liên quan đến Trung Quốc.

Hãy đến với Trung tâm tiếng Trung ChineMaster để khám phá và phát triển khả năng tiếng Trung của bạn ngay hôm nay!

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK Quận Thanh Xuân Hà Nội – Địa chỉ luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK và HSKK uy tín TOP 1

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK, thuộc Quận Thanh Xuân, Hà Nội, là một trong những địa chỉ uy tín hàng đầu chuyên luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp và chứng chỉ tiếng Trung HSKK sơ trung cao cấp. Trung tâm được biết đến với chất lượng đào tạo vượt trội, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiệu quả, giúp học viên đạt được mục tiêu thi chứng chỉ tiếng Trung một cách nhanh chóng và chính xác.

Luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK và HSKK theo bộ giáo trình độc quyền của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK tự hào là đơn vị đầu tiên và duy nhất tại Hà Nội sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển và giáo trình Hán ngữ 9 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ kết hợp với bộ giáo trình HSK và HSKK độc quyền của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Bộ giáo trình này được biên soạn dựa trên phương pháp dạy học hiện đại và bám sát cấu trúc của kỳ thi chứng chỉ tiếng Trung HSK và HSKK, giúp học viên tiếp cận đầy đủ và chi tiết các kiến thức cần thiết để hoàn thành kỳ thi.

Chương trình luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp

Khóa luyện thi HSK tại Trung tâm Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK bao gồm đầy đủ các cấp độ từ HSK 1 đến HSK 9, giúp học viên tự tin bước vào kỳ thi và đạt được kết quả cao. Chương trình luyện thi tập trung vào các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Gõ, đồng thời chú trọng đến việc phát triển khả năng sử dụng tiếng Trung trong các tình huống thực tế.

Bộ giáo trình HSK của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được thiết kế khoa học và dễ hiểu, giúp học viên nắm vững kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi bài học đều đi kèm với bài tập thực hành và các bài kiểm tra mô phỏng kỳ thi HSK, tạo cơ hội để học viên làm quen với cấu trúc đề thi và nâng cao kỹ năng làm bài.

Chương trình luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSKK sơ trung cao cấp

Đối với học viên muốn đạt chứng chỉ HSKK (chứng chỉ nói tiếng Trung), Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK cung cấp chương trình luyện thi chuyên sâu theo bộ giáo trình HSKK của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Khóa học này giúp học viên rèn luyện khả năng nói tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp thực tế, từ cơ bản đến nâng cao.

Giáo trình HSKK bao gồm các bài tập phát âm, luyện nói, học các mẫu câu giao tiếp, kỹ thuật luyện thi nói và nhiều bài kiểm tra mô phỏng kỳ thi HSKK. Trung tâm tập trung vào việc phát triển kỹ năng nghe và nói, giúp học viên đạt điểm cao trong phần thi nói của kỳ thi HSKK sơ trung cao cấp.

Phương pháp giảng dạy hiệu quả tại Trung tâm Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK luôn coi trọng việc phát triển toàn diện 6 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ, Dịch tiếng Trung. Các lớp học đều được thiết kế phù hợp với nhu cầu của từng học viên, từ những người mới bắt đầu học tiếng Trung cho đến những người chuẩn bị thi chứng chỉ HSK và HSKK. Phương pháp giảng dạy của trung tâm bao gồm:

Giảng dạy lý thuyết: Các giảng viên truyền đạt kiến thức cơ bản và nâng cao về ngữ pháp, từ vựng, phát âm, giúp học viên hiểu sâu về tiếng Trung.
Thực hành giao tiếp: Các bài tập thực hành và mô phỏng các tình huống thi giúp học viên luyện tập kỹ năng nói, viết và nghe.
Luyện thi: Các đề thi thử HSK và HSKK giúp học viên làm quen với cấu trúc đề thi và cải thiện tốc độ làm bài.

Giảng viên tại Trung tâm Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK đều là những người có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và luyện thi chứng chỉ tiếng Trung. Các giảng viên không chỉ có khả năng truyền đạt kiến thức mà còn tận tâm hướng dẫn học viên, giúp học viên vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng và tự tin.

Hỗ trợ học viên tối đa

Ngoài chương trình giảng dạy chính, trung tâm còn cung cấp các tài liệu học tập bổ sung, bài tập luyện thêm, video bài giảng online miễn phí và các buổi học thử miễn phí giúp học viên tiếp cận tốt hơn với các kiến thức cần thiết. Trung tâm cũng tổ chức các buổi giải đáp thắc mắc, giúp học viên giải quyết mọi khó khăn trong quá trình học.

Tại sao nên chọn Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK?

Chất lượng giảng dạy vượt trội: Bộ giáo trình độc quyền của Tác giả Nguyễn Minh Vũ giúp học viên học tập dễ dàng, hiệu quả.
Đội ngũ giảng viên giỏi: Giảng viên có chuyên môn vững vàng, kinh nghiệm giảng dạy lâu năm.
Chương trình học phù hợp: Chương trình luyện thi HSK và HSKK được thiết kế phù hợp với từng đối tượng học viên.
Cơ sở vật chất hiện đại: Trung tâm có cơ sở vật chất đầy đủ, tạo môi trường học tập thoải mái, thuận lợi cho học viên.

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK cam kết sẽ giúp học viên đạt được chứng chỉ tiếng Trung HSK và HSKK một cách nhanh chóng và hiệu quả, mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp tại các công ty, doanh nghiệp quốc tế, cũng như tạo nền tảng vững chắc cho các bạn yêu thích tiếng Trung.

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK – Địa chỉ uy tín TOP 1 tại Quận Thanh Xuân Hà Nội

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK, hay còn gọi là Trung tâm tiếng Trung Chinese HSK, Trung tâm tiếng Trung Chinese Master, Trung tâm tiếng Trung TIENGTRUNGHSK, Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ, tọa lạc tại Quận Thanh Xuân, Hà Nội, là địa chỉ uy tín hàng đầu trong việc đào tạo tiếng Trung Quốc tại Việt Nam. Trung tâm nổi bật với các khóa học chất lượng, chương trình đào tạo chuyên sâu và phương pháp giảng dạy hiệu quả, giúp học viên đạt được chứng chỉ tiếng Trung HSK, HSKK và các kỹ năng giao tiếp tiếng Trung trong thời gian ngắn nhất.

Khóa học tiếng Trung đa dạng tại Trung tâm

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK cung cấp một hệ thống khóa học phong phú và chuyên biệt để phục vụ đa dạng nhu cầu học tập của học viên, từ những người mới bắt đầu học tiếng Trung cho đến những học viên muốn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình trong các lĩnh vực đặc thù.

Các khóa học nổi bật tại trung tâm bao gồm:

Khóa học tiếng Trung giao tiếp: Dành cho những ai muốn học tiếng Trung để giao tiếp tự nhiên và hiệu quả trong các tình huống hàng ngày.
Khóa học tiếng Trung HSK 9 cấp: Dạy từ cơ bản đến nâng cao, giúp học viên đạt chứng chỉ HSK ở tất cả các cấp độ, từ HSK 1 đến HSK 9.
Khóa học tiếng Trung HSKK sơ cấp, trung cấp, cao cấp: Luyện thi chứng chỉ nói tiếng Trung HSKK, với các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao.
Khóa học tiếng Trung thương mại: Hướng dẫn học viên sử dụng tiếng Trung trong môi trường công việc và kinh doanh quốc tế.
Khóa học tiếng Trung kế toán, kiểm toán: Cung cấp từ vựng và kỹ năng tiếng Trung chuyên ngành dành cho những người làm việc trong lĩnh vực tài chính.
Khóa học tiếng Trung công xưởng, văn phòng, công sở: Dành cho học viên cần sử dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc tại công ty, nhà máy hoặc văn phòng.
Khóa học tiếng Trung biên phiên dịch, dịch thuật: Giúp học viên rèn luyện kỹ năng biên dịch và phiên dịch chuyên nghiệp.
Khóa học tiếng Trung Dầu Khí: Dành cho các học viên làm việc trong ngành Dầu Khí, giúp họ sử dụng tiếng Trung trong các tình huống chuyên môn.
Khóa học tiếng Trung nhập hàng Trung Quốc: Bao gồm các khóa học như nhập hàng từ Taobao, 1688, đặt hàng trực tuyến, tìm nguồn hàng, và đánh hàng từ Quảng Châu, Thâm Quyến, giúp học viên hiểu rõ cách nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc.
Khóa học tiếng Trung thương mại điện tử: Dạy cách sử dụng tiếng Trung trong các giao dịch thương mại điện tử, từ soạn thảo hợp đồng đến giao tiếp với đối tác Trung Quốc.

Chương trình đào tạo theo bộ giáo trình độc quyền của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tất cả các khóa học tiếng Trung tại trung tâm đều sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển và bộ giáo trình Hán ngữ 9 quyển của Tác giả Nguyễn Minh Vũ kết hợp với bộ giáo trình HSK 6 cấp và bộ giáo trình HSK 9 cấp của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Những bộ giáo trình này được biên soạn dựa trên phương pháp giảng dạy hiện đại và thực tiễn, giúp học viên phát triển đồng đều tất cả các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ, Dịch trong việc sử dụng tiếng Trung giao tiếp thực dụng.

Phương pháp giảng dạy hiệu quả tại Trung tâm

Với phương pháp giảng dạy tích hợp lý thuyết và thực hành, Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK tập trung vào việc phát triển toàn diện 6 kỹ năng ngôn ngữ của học viên. Các bài giảng tại trung tâm không chỉ tập trung vào việc học từ vựng và ngữ pháp mà còn chú trọng đến việc luyện kỹ năng giao tiếp thực tế qua các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.

Đặc biệt, mỗi khóa học đều có các bài kiểm tra định kỳ và mô phỏng kỳ thi HSK, HSKK để học viên làm quen với cấu trúc bài thi và cải thiện khả năng làm bài. Trung tâm cung cấp các tài liệu học tập bổ sung và video bài giảng online miễn phí để học viên có thể học thêm ở nhà.

Lý do nên chọn Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK

Chất lượng đào tạo vượt trội: Trung tâm sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ độc quyền của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, giúp học viên học tiếng Trung một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp: Các giảng viên tại trung tâm đều là những người có trình độ cao, có kinh nghiệm giảng dạy lâu năm và nhiệt tình hỗ trợ học viên.
Khóa học đa dạng, chuyên biệt: Trung tâm cung cấp một loạt các khóa học phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng học viên, từ giao tiếp cơ bản đến các khóa học chuyên ngành.
Phương pháp giảng dạy hiệu quả: Trung tâm kết hợp lý thuyết và thực hành, giúp học viên phát triển đầy đủ các kỹ năng cần thiết trong thời gian ngắn nhất.
Hỗ trợ học viên toàn diện: Trung tâm cung cấp tài liệu học tập, video bài giảng online và các buổi học thử miễn phí để học viên nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học.

Trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK THANHXUANHSK là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn học tiếng Trung một cách bài bản và hiệu quả, đồng thời đạt được chứng chỉ tiếng Trung HSK, HSKK để mở rộng cơ hội nghề nghiệp và giao lưu văn hóa với Trung Quốc.

Trung tâm tiếng Trung Top 1 Hà Nội – Trung tâm tiếng Trung ChineMaster, Chinese Master, HSK THANHXUANHSK: Hệ thống đào tạo tiếng Trung uy tín, chất lượng hàng đầu tại Việt Nam

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster, Trung tâm tiếng Trung Chinese Master, Trung tâm tiếng Trung HSK THANHXUANHSK, và Trung tâm tiếng Trung TIENGTRUNGHSK chính là hệ thống đào tạo tiếng Trung uy tín, top 1 tại Hà Nội và trên toàn quốc. Được dẫn dắt bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Hán ngữ tại Việt Nam, hệ thống này đã khẳng định được chất lượng giảng dạy, phương pháp đào tạo và sự hỗ trợ học viên tốt nhất, tạo ra môi trường học tập lý tưởng để phát triển kỹ năng tiếng Trung toàn diện.

Hệ thống giáo trình độc quyền và phương pháp giảng dạy hiệu quả

Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển và 9 quyển do Tác giả Nguyễn Minh Vũ biên soạn, kết hợp cùng bộ giáo trình HSK 6 cấp và HSK 9 cấp cũng do chính Tác giả Nguyễn Minh Vũ nghiên cứu và soạn thảo. Các bộ giáo trình này được thiết kế đặc biệt để giúp học viên từ trình độ sơ cấp đến cao cấp có thể học tiếng Trung một cách hệ thống và hiệu quả nhất.

Chương trình học tại hệ thống Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ không chỉ dừng lại ở việc học lý thuyết mà còn chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ, Dịch trong các tình huống thực tế. Các bài học được xây dựng một cách khoa học và hợp lý, giúp học viên dễ dàng tiếp thu và áp dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày và công việc.

Phương pháp giảng dạy chuyên biệt của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

Hệ thống đào tạo của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ không chỉ nổi bật nhờ bộ giáo trình độc quyền mà còn bởi phương pháp giảng dạy chuyên biệt và sáng tạo của chính Thầy. Với kiến thức Hán ngữ uyên thâm cùng khả năng giảng dạy linh hoạt và dễ hiểu, Thầy Nguyễn Minh Vũ luôn biết cách giúp học viên dễ dàng tiếp cận với các kiến thức phức tạp của tiếng Trung một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Đặc biệt, Thầy Nguyễn Minh Vũ là người đi đầu trong việc phát triển phương pháp học tiếng Trung theo tình huống thực tế, giúp học viên không chỉ giỏi về lý thuyết mà còn thành thạo kỹ năng giao tiếp tiếng Trung trong mọi hoàn cảnh, từ công việc cho đến cuộc sống hàng ngày. Với sự nhiệt huyết, tận tâm và tinh thần năng động, Thầy Nguyễn Minh Vũ đã mang đến cho học viên một môi trường học tập không chỉ chuyên nghiệp mà còn đầy sáng tạo và thú vị.

Cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập lý tưởng

Một yếu tố quan trọng giúp hệ thống Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ trở thành địa chỉ học tiếng Trung uy tín hàng đầu chính là cơ sở vật chất hiện đại. Các lớp học tại Trung tâm đều được trang bị đầy đủ các thiết bị giảng dạy tiên tiến, hỗ trợ học viên tối đa trong quá trình học tập. Mỗi lớp học không chỉ có không gian rộng rãi, thoải mái mà còn có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, luôn sẵn sàng hỗ trợ học viên trong suốt quá trình học.

Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ không chỉ là nơi để học tiếng Trung mà còn là môi trường giúp học viên phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và sáng tạo. Học viên tại Trung tâm luôn cảm nhận được sự thân thiện và chuyên nghiệp từ đội ngũ giảng viên cũng như các học viên khác, tạo nên một cộng đồng học tập đầy năng lượng và tích cực.

Sự nghiệp và danh tiếng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, người sáng lập và giảng dạy tại hệ thống Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ, là Nhà giáo ưu tú với kiến thức Hán ngữ sâu rộng, được công nhận và kính trọng trong giới học thuật và cộng đồng học viên. Thầy không chỉ được mệnh danh là “Tiếng Trung Thầy Vũ” nhờ sự uyên bác trong lĩnh vực Hán ngữ, mà còn vì khả năng truyền đạt kiến thức một cách dễ hiểu, hiệu quả.

Với một phong cách giảng dạy trẻ trung, năng động và sáng tạo, Thầy Nguyễn Minh Vũ luôn truyền cảm hứng học tập cho học viên, giúp họ vượt qua mọi khó khăn trong việc học tiếng Trung. Thầy còn là tác giả của nhiều sách giáo khoa, ebook và video bài giảng miễn phí trên các nền tảng mạng xã hội, giúp hàng nghìn học viên trên toàn quốc tiếp cận được kiến thức tiếng Trung chất lượng.

Lý do chọn Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ

Giáo trình độc quyền và chuyên sâu: Sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển, 9 quyển và HSK của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, giúp học viên học tiếng Trung hiệu quả nhất.
Phương pháp giảng dạy sáng tạo, hiệu quả: Phương pháp giảng dạy của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ giúp học viên dễ dàng tiếp thu và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Cơ sở vật chất hiện đại: Trung tâm được trang bị các thiết bị học tập tiên tiến, tạo môi trường học tập chuyên nghiệp và thoải mái.
Đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp: Được đào tạo bài bản và có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy tiếng Trung.
Môi trường học tập năng động và sáng tạo: Học viên được học trong môi trường thân thiện, sáng tạo và đầy năng lượng.

Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn học tiếng Trung bài bản, hiệu quả và đạt được chứng chỉ tiếng Trung HSK, HSKK với chất lượng hàng đầu tại Việt Nam.

Học viên Nguyễn Thị Mai (Nhân viên Văn phòng):
“Tôi làm việc trong môi trường văn phòng và thường xuyên phải giao tiếp với các đối tác Trung Quốc qua email, điện thoại và các cuộc họp trực tuyến. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên văn phòng tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy khá tự ti về khả năng sử dụng tiếng Trung của mình. Tôi chỉ có thể nói được những câu cơ bản, nhưng không thể diễn đạt hết ý khi thảo luận công việc hay trả lời các câu hỏi từ đối tác. Mọi thứ dường như bị chậm lại vì tôi phải luôn suy nghĩ và dịch từ vựng trong đầu.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi thay đổi hoàn toàn. Thầy không chỉ giúp tôi củng cố lại những kiến thức cơ bản mà còn đưa ra các ví dụ thực tế rất dễ hiểu. Bài giảng của thầy không chỉ dừng lại ở từ vựng hay ngữ pháp mà còn rất chú trọng đến khả năng ứng dụng trong công việc cụ thể. Thầy đã dạy cho chúng tôi những câu giao tiếp chuyên nghiệp, cách viết email, cách trả lời điện thoại hay thậm chí là cách tổ chức các cuộc họp với đối tác Trung Quốc sao cho hiệu quả nhất. Thầy luôn tận tình giải thích chi tiết, và bất cứ câu hỏi nào tôi đưa ra thầy cũng đều giải đáp rõ ràng, không chỉ về ngữ pháp mà còn về cách thức ứng xử trong môi trường công việc quốc tế.

Điều tôi ấn tượng nhất là phương pháp giảng dạy của Thầy Vũ rất gần gũi và dễ tiếp thu. Thầy luôn khuyến khích học viên tham gia vào các tình huống giao tiếp thực tế và tự tin sử dụng tiếng Trung để giải quyết các tình huống khó khăn mà chúng tôi gặp phải trong công việc. Tôi cảm thấy mình đã tiến bộ rất nhiều sau khóa học, khả năng giao tiếp trong công việc đã được cải thiện rõ rệt, đặc biệt là khi trao đổi với đối tác Trung Quốc. Giờ đây, tôi không còn lo lắng khi phải sử dụng tiếng Trung trong các cuộc họp hay khi cần xử lý các công việc liên quan đến đối tác nước ngoài.”

Học viên Lê Văn Thành (Nhân viên Xuất Nhập khẩu):
“Tôi làm việc trong ngành xuất nhập khẩu, mỗi ngày tôi đều phải xử lý các tài liệu liên quan đến thương mại, hợp đồng, chứng từ vận chuyển, và làm việc với các đối tác Trung Quốc qua email và điện thoại. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy mình rất thiếu tự tin khi giao tiếp và đọc hiểu các tài liệu bằng tiếng Trung. Dù tôi đã biết một số từ vựng cơ bản, nhưng những thuật ngữ chuyên ngành như tên hàng hóa, điều khoản trong hợp đồng hay các điều kiện thanh toán vẫn luôn khiến tôi bối rối.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã thực sự thay đổi cách tôi tiếp cận tiếng Trung trong công việc. Thầy Vũ đã thiết kế một giáo trình rất chi tiết, bao gồm tất cả các thuật ngữ chuyên ngành mà chúng tôi gặp phải trong công việc xuất nhập khẩu. Các bài học không chỉ giúp tôi hiểu rõ hơn về ngữ pháp và từ vựng, mà thầy còn hướng dẫn tôi cách sử dụng những từ vựng này trong các tình huống thực tế như khi đàm phán, ký kết hợp đồng hay xử lý các vấn đề liên quan đến vận chuyển hàng hóa. Thầy cũng đặc biệt chú trọng vào việc giúp học viên nâng cao khả năng đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành, từ hợp đồng đến các chứng từ thanh toán, vận chuyển. Bằng cách này, tôi cảm thấy tự tin hơn khi phải đối mặt với các tài liệu bằng tiếng Trung và có thể xử lý công việc nhanh chóng và chính xác hơn.

Điều tôi rất thích là thầy luôn tạo ra môi trường học tập rất năng động và thực tế. Trong mỗi buổi học, thầy luôn đưa ra các tình huống thực tế, ví dụ như cách đàm phán giá cước vận chuyển hay làm việc với các nhà cung cấp Trung Quốc. Điều này giúp tôi áp dụng những gì học được vào công việc ngay lập tức. Ngoài ra, thầy Vũ còn rất tận tâm, luôn theo dõi sát sao tiến độ học của từng học viên và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc, từ những câu hỏi về ngữ pháp cho đến các vấn đề trong công việc. Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy mình đã tiến bộ rất nhiều, khả năng giao tiếp và đọc hiểu các tài liệu tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn. Tôi rất cảm ơn thầy Vũ vì những kiến thức quý báu mà thầy đã truyền đạt.”

Học viên Trần Hồng Anh (Nhân viên Bán hàng):
“Tôi là nhân viên bán hàng, công việc của tôi đòi hỏi phải giao tiếp với khách hàng Trung Quốc thường xuyên. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi chỉ biết một số từ vựng cơ bản và không thể trả lời khách hàng một cách tự tin. Điều này đã khiến tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc thuyết phục và duy trì mối quan hệ với khách hàng.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện kỹ năng giao tiếp đáng kể. Thầy Vũ đã dạy chúng tôi cách sử dụng các câu nói thuyết phục trong bán hàng, cách đưa ra các giải pháp khi khách hàng có thắc mắc, và cách xử lý tình huống khéo léo mà vẫn giữ được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng. Các bài giảng của thầy rất thực tế, và chúng tôi luôn được thực hành các tình huống trong quá trình học. Thầy cũng đặc biệt chú trọng vào việc giúp học viên hiểu rõ về văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc, từ đó giúp chúng tôi tránh được những hiểu lầm khi làm việc với khách hàng.

Sau khóa học, tôi đã tự tin hơn rất nhiều khi giao tiếp với khách hàng. Tôi có thể dễ dàng giới thiệu sản phẩm, giải đáp thắc mắc và thuyết phục khách hàng bằng tiếng Trung một cách tự nhiên và hiệu quả hơn. Thầy Vũ cũng rất nhiệt tình trong việc giải đáp các thắc mắc ngoài giờ học, giúp tôi tiếp tục học hỏi và phát triển. Tôi rất cảm ơn thầy vì đã giúp tôi trở thành một nhân viên bán hàng tự tin và chuyên nghiệp hơn.”

Các học viên đều rất hài lòng với chất lượng giảng dạy và sự tận tâm của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Các khóa học tại Trung tâm tiếng Trung Master Edu – ChineMaster Edu không chỉ giúp học viên nắm vững kiến thức cơ bản về tiếng Trung mà còn giúp họ ứng dụng vào công việc một cách hiệu quả. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, cùng với phương pháp giảng dạy gần gũi và dễ hiểu của Thầy Vũ, đã tạo nên môi trường học tập lý tưởng cho những ai muốn nâng cao khả năng giao tiếp và làm việc với đối tác Trung Quốc.

Học viên Phan Quang Huy (Nhân viên Kế toán):
“Tôi là nhân viên kế toán tại một công ty xuất nhập khẩu, và công việc của tôi yêu cầu phải làm việc với các chứng từ và hợp đồng bằng tiếng Trung. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi chỉ có thể đọc và hiểu những từ vựng đơn giản, nhưng khi gặp các chứng từ chuyên ngành, tôi rất khó khăn để hiểu hết nội dung, đặc biệt là các thuật ngữ tài chính, thuế và các điều khoản thanh toán trong hợp đồng. Điều này khiến công việc của tôi trở nên chậm chạp và đôi khi phải nhờ người khác giúp đỡ.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi khắc phục những vấn đề này. Thầy không chỉ dạy cho tôi cách đọc hiểu các chứng từ tài chính mà còn giúp tôi nắm vững các thuật ngữ tài chính và kế toán tiếng Trung mà tôi thường xuyên gặp phải trong công việc. Thầy giải thích rất chi tiết các quy tắc ngữ pháp và cách sử dụng từ vựng chuyên ngành, giúp tôi dễ dàng áp dụng vào công việc hàng ngày. Điều đặc biệt tôi thích là thầy luôn chú trọng đến việc thực hành, với các tình huống mô phỏng từ thực tế công việc của chúng tôi. Thầy cũng dành thời gian để giải đáp mọi thắc mắc của tôi về các thuật ngữ kế toán, từ đó giúp tôi tự tin hơn trong việc xử lý các chứng từ và hợp đồng tiếng Trung. Sau khóa học, tôi cảm thấy mình đã tiến bộ rõ rệt, không còn gặp khó khăn khi đọc và hiểu các tài liệu tài chính nữa, và công việc của tôi trở nên hiệu quả hơn rất nhiều.”

Học viên Mai Thu Hương (Nhân viên Nhập hàng):
“Là nhân viên trong bộ phận nhập hàng, công việc của tôi yêu cầu phải làm việc với các nhà cung cấp Trung Quốc, từ việc thương thảo giá cả, điều khoản hợp đồng, cho đến việc xử lý các chứng từ và thủ tục thanh toán. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên nhập hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy rất bối rối khi phải giao tiếp với các đối tác Trung Quốc, đặc biệt là khi gặp các thuật ngữ chuyên ngành về xuất nhập khẩu và thanh toán.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi giải quyết những khó khăn này. Thầy dạy rất kỹ về các thuật ngữ trong ngành nhập hàng, giúp tôi nắm vững cách giao tiếp trong các tình huống đàm phán giá, ký kết hợp đồng và xử lý thủ tục thanh toán. Một trong những điểm tôi thích nhất là thầy đã tạo ra các tình huống thực tế và yêu cầu học viên giải quyết tình huống đó, giúp tôi có thể ứng dụng ngay kiến thức vào công việc. Thầy cũng rất tận tâm giải thích từng từ vựng, từng cấu trúc câu, giúp tôi dễ dàng hiểu và sử dụng chúng trong công việc hàng ngày. Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã tự tin hơn khi giao tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc và không còn lo lắng khi gặp các tài liệu chuyên ngành nữa. Giờ đây, tôi có thể xử lý công việc nhanh chóng và chính xác hơn.”

Học viên Trần Minh Tuấn (Doanh nhân):
“Với công việc là một doanh nhân, tôi phải thường xuyên giao tiếp với đối tác Trung Quốc để thảo luận các dự án hợp tác và ký kết hợp đồng. Tuy nhiên, tiếng Trung của tôi trước đây khá yếu và tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đàm phán và ký kết hợp đồng, nhất là khi các văn bản thương mại rất phức tạp và chứa nhiều thuật ngữ chuyên ngành.

Tôi quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster vì nghe nói rằng Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ có phương pháp giảng dạy rất hiệu quả. Quả thực, sau khóa học, tôi đã có một cái nhìn hoàn toàn khác về việc học tiếng Trung. Thầy Vũ đã giúp tôi không chỉ cải thiện khả năng giao tiếp mà còn trang bị cho tôi các kỹ năng cần thiết để đàm phán và ký kết hợp đồng một cách tự tin và chuyên nghiệp. Thầy dạy rất kỹ về cách sử dụng từ vựng trong các tình huống giao tiếp doanh nhân, từ việc thương lượng giá cả, điều khoản hợp đồng, cho đến cách trao đổi về các vấn đề pháp lý và tài chính. Thầy cũng luôn tạo ra các tình huống mô phỏng để chúng tôi thực hành, từ đó tôi có thể áp dụng ngay những gì học được vào công việc thực tế.

Điều tôi đánh giá cao ở thầy Vũ là sự tận tâm và nhiệt tình. Thầy luôn dành thời gian để giải đáp mọi thắc mắc của tôi, giúp tôi hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến giao tiếp và ký kết hợp đồng với đối tác Trung Quốc. Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi giao tiếp với đối tác, khả năng đàm phán cũng trở nên hiệu quả hơn. Tôi rất cảm ơn thầy Vũ vì những kiến thức quý báu mà thầy đã truyền đạt, và tôi tin rằng những kỹ năng này sẽ giúp tôi phát triển công việc kinh doanh của mình mạnh mẽ hơn nữa.”

Học viên Nguyễn Ngọc Bích (Nhân viên Logistics):
“Làm việc trong ngành logistics, tôi luôn phải giao tiếp và trao đổi với các đối tác Trung Quốc về vận chuyển hàng hóa, đóng gói, và các thủ tục hải quan. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Logistics tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc hiểu các tài liệu về vận chuyển và các quy định hải quan, đặc biệt là khi có nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi vượt qua những rào cản này. Thầy không chỉ dạy cho tôi cách giao tiếp với đối tác mà còn giải thích chi tiết về các thuật ngữ trong ngành logistics như cước phí, thời gian giao hàng, điều kiện bảo hiểm và các giấy tờ cần thiết. Các bài học rất thực tế và gần gũi, giúp tôi áp dụng ngay vào công việc. Thầy cũng sử dụng nhiều tình huống mô phỏng trong quá trình học, giúp tôi hiểu cách giao tiếp trong các tình huống thực tế như khi thương lượng cước vận chuyển hay khi xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển. Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với đối tác và không còn lo lắng khi phải xử lý các tài liệu chuyên ngành nữa. Công việc của tôi cũng trở nên thuận lợi và nhanh chóng hơn.”

Các học viên đều cảm thấy rất hài lòng với những khóa học tại Trung tâm tiếng Trung Master Edu – ChineMaster Edu. Các khóa học đều được Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thiết kế rất chi tiết và thực tế, giúp học viên nắm vững các kiến thức chuyên ngành và áp dụng vào công việc một cách hiệu quả. Bằng phương pháp giảng dạy tận tâm và gần gũi, Thầy Vũ đã giúp các học viên không chỉ nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn tự tin hơn trong công việc và giao tiếp với đối tác Trung Quốc.

Học viên Đoàn Minh Quang (Nhân viên Bán hàng):
“Công việc bán hàng của tôi chủ yếu là làm việc với khách hàng Trung Quốc, từ việc thương lượng giá cả, giải thích sản phẩm đến việc xử lý các hợp đồng và thanh toán. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp không ít khó khăn khi phải giao tiếp với khách hàng Trung Quốc, nhất là khi phải giải thích chi tiết về sản phẩm hoặc thảo luận các điều khoản hợp đồng. Đặc biệt, tôi không tự tin khi phải sử dụng các từ vựng chuyên ngành để thương thảo giá cả hay xử lý các vấn đề phát sinh trong giao dịch.

Sau khi tham gia khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, tôi thấy mình đã cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi những từ vựng quan trọng liên quan đến bán hàng mà còn giúp tôi hiểu rõ cách sử dụng từ ngữ một cách chính xác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Thầy Vũ luôn tạo ra các tình huống mô phỏng thực tế giúp tôi áp dụng ngay kiến thức vào công việc. Thầy cũng chú trọng đến việc nâng cao kỹ năng thuyết phục khách hàng, kỹ năng đàm phán và các kỹ thuật bán hàng thông qua tiếng Trung. Thầy luôn khuyến khích tôi chủ động giao tiếp và tự tin trong việc sử dụng ngôn ngữ.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi không còn cảm thấy lo lắng khi giao tiếp với khách hàng Trung Quốc nữa. Tôi có thể giải thích sản phẩm một cách chi tiết và thuyết phục, đàm phán giá cả hiệu quả hơn và xử lý các tình huống phát sinh một cách nhanh chóng. Khóa học thực sự đã giúp tôi tự tin hơn trong công việc bán hàng và đạt được kết quả tốt hơn trong các giao dịch với khách hàng Trung Quốc. Tôi cảm ơn Thầy Vũ rất nhiều vì những kiến thức bổ ích và phương pháp giảng dạy tuyệt vời của thầy.”

Học viên Nguyễn Thị Lan (Nhân viên Xuất Nhập khẩu):
“Là nhân viên trong bộ phận xuất nhập khẩu, công việc của tôi yêu cầu giao tiếp với các đối tác Trung Quốc để đàm phán, ký kết hợp đồng và xử lý các chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu các chứng từ và trao đổi về các điều khoản vận chuyển, bảo hiểm và hải quan. Các thuật ngữ xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung rất khó, và tôi thường xuyên phải nhờ đồng nghiệp giải thích hoặc tìm kiếm thông tin từ các nguồn khác.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi giải quyết vấn đề này. Thầy Vũ không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành trong xuất nhập khẩu như cước phí, mã hàng, chứng từ hải quan, bảo hiểm vận chuyển, thanh toán quốc tế, v.v. Thầy cũng dạy tôi cách giao tiếp hiệu quả với đối tác Trung Quốc trong các tình huống thương lượng và ký kết hợp đồng. Điều tôi đặc biệt ấn tượng là phương pháp giảng dạy rất thực tế, giúp tôi có thể áp dụng ngay vào công việc hàng ngày. Thầy cũng rất chú trọng đến việc giải thích và hướng dẫn tôi cách đọc các chứng từ tiếng Trung, giúp tôi hiểu được tất cả các chi tiết trong hợp đồng.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều trong công việc. Tôi có thể tự đọc và hiểu các chứng từ, đàm phán và thương thảo các điều khoản hợp đồng mà không gặp khó khăn như trước. Tôi cũng có thể giao tiếp trực tiếp với đối tác Trung Quốc một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Khóa học này đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Tôi cảm ơn Thầy Vũ rất nhiều vì những bài học quý báu và những kỹ năng mà thầy đã truyền đạt.”

Học viên Lê Thị Kim Dung (Nhân viên Kinh doanh):
“Với công việc là nhân viên kinh doanh, tôi luôn phải tham gia vào các cuộc họp, đàm phán và ký kết hợp đồng với các đối tác Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc trao đổi thông tin với đối tác, đặc biệt là trong các tình huống đàm phán giá cả, các điều khoản hợp đồng và thảo luận về sản phẩm. Các thuật ngữ chuyên ngành về sản phẩm, giá cả, thanh toán và vận chuyển đều là thử thách lớn đối với tôi.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi nâng cao kỹ năng giao tiếp trong công việc. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành mà còn hướng dẫn tôi cách sử dụng chúng trong các tình huống đàm phán thực tế. Thầy tạo ra các tình huống mô phỏng giúp tôi thực hành ngay trong lớp học, từ đó tôi có thể áp dụng kiến thức vào công việc ngay lập tức. Thầy cũng rất chú trọng vào việc phát triển kỹ năng thuyết phục và đàm phán, giúp tôi tự tin hơn khi đối mặt với đối tác. Thầy luôn tạo một không khí học tập thoải mái, khuyến khích học viên mạnh dạn sử dụng tiếng Trung trong giao tiếp, dù có thể mắc lỗi, để học hỏi và cải thiện từng ngày.

Kết thúc khóa học, tôi cảm thấy mình đã có những tiến bộ rõ rệt. Tôi có thể giao tiếp tự tin với các đối tác Trung Quốc, thương thảo giá cả và các điều khoản hợp đồng mà không còn lo lắng như trước. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung mà còn giúp tôi cải thiện kỹ năng đàm phán và thuyết phục trong công việc kinh doanh. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì những kiến thức quý giá và những kỹ năng mà thầy đã truyền đạt.”

Học viên Trần Quang Duy (Nhân viên Doanh nghiệp):
“Là một nhân viên trong một công ty có hoạt động kinh doanh với Trung Quốc, tôi thường xuyên phải giao tiếp với đối tác Trung Quốc và tham gia vào các cuộc họp về hợp đồng, sản phẩm và thanh toán. Tuy nhiên, khả năng tiếng Trung của tôi trước khi tham gia khóa học khá yếu, và tôi gặp khó khăn khi cần phải thảo luận các vấn đề kinh doanh với đối tác.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên doanh nghiệp tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi cải thiện rất nhiều. Thầy Vũ dạy chúng tôi cách giao tiếp hiệu quả trong môi trường doanh nghiệp, với các tình huống mô phỏng thực tế giúp tôi dễ dàng ứng dụng vào công việc. Thầy đặc biệt chú trọng vào việc giảng dạy các thuật ngữ thương mại, cách sử dụng từ vựng trong các cuộc họp đàm phán, ký kết hợp đồng, và xử lý các vấn đề phát sinh trong kinh doanh. Thầy cũng rất nhiệt tình giải đáp thắc mắc và luôn tạo môi trường học tập cởi mở và thoải mái.

Kết thúc khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi rèn luyện các kỹ năng đàm phán, thương lượng, và giải quyết các vấn đề trong công việc. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ vì những kiến thức bổ ích và sự tận tâm trong giảng dạy.”

Học viên Nguyễn Thị Bích Vân (Nhân viên Kế toán):
“Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khá nhiều khó khăn trong công việc vì đa số các chứng từ và tài liệu kế toán mà tôi phải làm việc đều có cả bản tiếng Trung. Điều này khiến tôi cảm thấy không tự tin và phải tốn rất nhiều thời gian để dịch các tài liệu. Tôi cũng không hiểu rõ các thuật ngữ kế toán chuyên ngành bằng tiếng Trung, điều này gây trở ngại lớn khi tôi cần đối chiếu các số liệu hoặc làm báo cáo tài chính.

Sau khi tham gia khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, tôi nhận thấy sự tiến bộ rõ rệt. Thầy đã giúp tôi hiểu rõ những từ vựng chuyên ngành kế toán bằng tiếng Trung, từ các thuật ngữ liên quan đến tài chính, báo cáo, thuế, đến các khái niệm trong kế toán quản trị và kế toán tài chính. Thầy không chỉ dạy ngữ pháp và từ vựng mà còn giải thích các tình huống cụ thể trong công việc, giúp tôi áp dụng ngay kiến thức vào thực tế. Những bài tập thực hành được thầy thiết kế rất thực tế, từ việc đọc và dịch các báo cáo tài chính, đến việc thực hiện các giao dịch và thanh toán quốc tế với đối tác Trung Quốc.

Bây giờ, tôi đã có thể đọc và hiểu các chứng từ, hóa đơn và hợp đồng liên quan đến công việc của mình mà không phải phụ thuộc vào người khác. Thậm chí, tôi có thể tự soạn thảo các báo cáo tài chính bằng tiếng Trung và gửi cho đối tác mà không gặp khó khăn. Khóa học của thầy Vũ không chỉ giúp tôi giải quyết các vấn đề trong công việc mà còn giúp tôi tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với các đồng nghiệp và đối tác Trung Quốc. Cảm ơn Thầy Vũ vì những bài học tuyệt vời và phương pháp giảng dạy đầy hiệu quả.”

Học viên Phan Hoàng Nam (Nhân viên Logistics – Vận chuyển):
“Với công việc trong ngành Logistics, tôi thường xuyên phải liên hệ với các đối tác Trung Quốc để sắp xếp vận chuyển hàng hóa, làm thủ tục hải quan, kiểm tra tình trạng đơn hàng và giải quyết các vấn đề liên quan đến vận chuyển quốc tế. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên Logistics tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp với đối tác vì trình độ tiếng Trung còn hạn chế, đặc biệt là khi phải xử lý các tình huống khẩn cấp hoặc trao đổi về các thuật ngữ chuyên ngành như cước phí vận chuyển, bảo hiểm, phí hải quan…

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp trong công việc rất nhiều. Thầy Vũ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về vận chuyển và Logistics, từ các thuật ngữ liên quan đến các loại cước phí, thủ tục hải quan, đến cách trao đổi về tình trạng đơn hàng và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển. Những bài giảng của thầy rất thực tế, giúp tôi hiểu rõ cách sử dụng tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp công việc hàng ngày. Thầy cũng tạo ra các bài tập mô phỏng các tình huống xử lý vấn đề trong Logistics, giúp tôi có thể áp dụng ngay kiến thức vào công việc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn trong việc giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Tôi có thể đàm phán về cước phí, giải quyết các vấn đề liên quan đến vận chuyển và bảo hiểm một cách dễ dàng. Tôi cũng có thể giải thích các vấn đề về thủ tục hải quan và hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, chính xác hơn. Khóa học của thầy Vũ không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi cải thiện khả năng giải quyết vấn đề trong công việc. Tôi rất biết ơn thầy vì đã giúp tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với các đối tác Trung Quốc.”

Học viên Lê Thiện Hùng (Nhân viên Taobao 1688):
“Công việc của tôi là quản lý đơn hàng và nhập hàng từ các trang thương mại điện tử Trung Quốc, đặc biệt là Taobao và 1688. Tôi phải giao tiếp trực tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc, thảo luận về giá cả, hình thức thanh toán và vận chuyển, cũng như giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập hàng. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên nhập hàng Trung Quốc tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn vì không thể hiểu rõ các thuật ngữ thương mại, giá cả, hoặc các yêu cầu thanh toán của nhà cung cấp. Việc thiếu tự tin trong giao tiếp đã ảnh hưởng không nhỏ đến công việc của tôi.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã thay đổi hoàn toàn cách tôi làm việc. Thầy Vũ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về nhập hàng, thanh toán quốc tế, hợp đồng mua bán, vận chuyển và xử lý các vấn đề phát sinh khi giao dịch với nhà cung cấp Trung Quốc. Thầy không chỉ giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp mà còn hướng dẫn tôi cách giải quyết các vấn đề thường gặp trong quá trình nhập hàng, như khiếu nại chất lượng hàng hóa hoặc xử lý các sự cố liên quan đến vận chuyển. Thầy cũng chú trọng việc phát triển khả năng đàm phán và thương thảo trong giao dịch kinh doanh.

Sau khi tham gia khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi làm việc với các nhà cung cấp Trung Quốc. Tôi có thể thương lượng về giá cả, yêu cầu chất lượng hàng hóa và đàm phán các điều khoản thanh toán và vận chuyển một cách dễ dàng hơn rất nhiều. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung mà còn giúp tôi cải thiện các kỹ năng đàm phán và giải quyết vấn đề trong công việc. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ vì những bài học hữu ích và sự tận tâm trong giảng dạy.”

Học viên Trần Minh Hoàng (Nhân viên Kinh doanh Quốc tế):
“Công việc của tôi là phát triển mối quan hệ với các đối tác quốc tế, đặc biệt là với các đối tác Trung Quốc. Tôi cần giao tiếp để trao đổi thông tin về sản phẩm, dịch vụ, đàm phán hợp đồng và các điều khoản thanh toán. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kinh doanh quốc tế, tôi gặp rất nhiều khó khăn khi phải trao đổi bằng tiếng Trung với đối tác, đặc biệt là khi phải xử lý các yêu cầu về giá cả và các vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác.

Khóa học của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Thầy dạy tôi các thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến đàm phán, ký kết hợp đồng và các vấn đề thanh toán quốc tế. Ngoài ra, thầy cũng giúp tôi nâng cao kỹ năng thuyết phục, đàm phán và giải quyết các tình huống khó khăn trong giao dịch. Các bài học của thầy rất thực tế, giúp tôi áp dụng ngay vào công việc. Thầy cũng thường xuyên tạo ra các tình huống mô phỏng giúp học viên như tôi có thể luyện tập và phản ứng nhanh chóng trong các tình huống thực tế.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi giao tiếp và đàm phán với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể thảo luận các điều khoản hợp đồng, giá cả và thanh toán một cách rõ ràng và dễ dàng. Khóa học của thầy Vũ không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn cải thiện kỹ năng đàm phán và giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc kinh doanh. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Vũ vì những kiến thức quý báu và phương pháp giảng dạy tuyệt vời.”

Các học viên đã chia sẻ những trải nghiệm thực tế của mình khi tham gia các khóa học tại Trung tâm ChineMaster. Những khóa học này không chỉ cung cấp kiến thức ngôn ngữ mà còn giúp học viên phát triển các kỹ năng chuyên ngành, từ đó nâng cao hiệu quả công việc và tự tin hơn khi giao tiếp với các đối tác Trung Quốc trong các lĩnh vực khác nhau.

Học viên Nguyễn Thị Mai Linh (Nhân viên Xuất Nhập khẩu):
“Là nhân viên làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, tôi thường xuyên phải làm việc với các đối tác Trung Quốc, từ việc giao dịch hàng hóa, kiểm tra hợp đồng, đến các vấn đề về thanh toán và vận chuyển quốc tế. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp bằng tiếng Trung, đặc biệt là khi cần trao đổi các thuật ngữ chuyên ngành như hợp đồng mua bán, thanh toán quốc tế, các vấn đề về hải quan… Điều này khiến công việc của tôi trở nên chậm trễ và không hiệu quả.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên xuất nhập khẩu của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi vượt qua tất cả các khó khăn đó. Thầy Vũ đã giảng dạy rất chi tiết và rõ ràng về các từ vựng chuyên ngành xuất nhập khẩu, từ các thuật ngữ hợp đồng, quy trình hải quan, cước phí vận chuyển đến cách giải quyết các vấn đề khi phát sinh trong giao dịch. Bài giảng của thầy không chỉ tập trung vào lý thuyết mà còn có các bài tập thực hành mô phỏng các tình huống thực tế, giúp tôi áp dụng ngay vào công việc của mình.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Tôi có thể đàm phán và ký kết hợp đồng một cách dễ dàng, giải quyết các vấn đề liên quan đến thanh toán và vận chuyển nhanh chóng và chính xác. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn cải thiện kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong môi trường xuất nhập khẩu quốc tế. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì những bài học bổ ích và cách giảng dạy đầy tâm huyết.”

Học viên Phạm Quang Hieu (Nhân viên Bán hàng Quốc tế):
“Với công việc bán hàng quốc tế, tôi thường xuyên phải giao tiếp với các khách hàng và đối tác từ Trung Quốc. Những cuộc trao đổi này chủ yếu xoay quanh các sản phẩm, giá cả, các yêu cầu vận chuyển và bảo hành. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khó khăn trong việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành và giao tiếp hiệu quả với khách hàng. Tôi cảm thấy rằng khả năng ngôn ngữ của mình còn hạn chế và điều này ảnh hưởng đến việc thuyết phục khách hàng và chốt đơn hàng.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng quốc tế của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi rất nhiều trong công việc. Thầy dạy tôi các từ vựng liên quan đến bán hàng quốc tế, từ cách mô tả sản phẩm, đàm phán về giá cả, đến cách xử lý các yêu cầu về vận chuyển và bảo hành. Điều tôi thích ở thầy là phương pháp giảng dạy rất thực tế, thầy không chỉ cung cấp lý thuyết mà còn giúp tôi luyện tập qua các tình huống giao tiếp, giúp tôi tự tin hơn khi đối diện với khách hàng.

Khóa học giúp tôi không chỉ nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn cải thiện khả năng thuyết phục và giải quyết vấn đề trong công việc. Bây giờ, tôi có thể giao tiếp và đàm phán với khách hàng Trung Quốc một cách tự tin và hiệu quả hơn. Cảm ơn Thầy Vũ rất nhiều vì những bài giảng cực kỳ bổ ích và phương pháp giảng dạy đầy chuyên nghiệp!”

Học viên Lê Minh Hải (Doanh nhân – Kinh doanh Quốc tế):
“Là một doanh nhân trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, tôi cần làm việc với các đối tác Trung Quốc để ký kết hợp đồng, phát triển mối quan hệ và trao đổi về các điều khoản hợp tác. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung của Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp bằng tiếng Trung, đặc biệt là trong các cuộc đàm phán quan trọng và các tình huống cần thảo luận chi tiết về hợp đồng, điều khoản thanh toán, phân phối sản phẩm…

Khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi vượt qua những rào cản ngôn ngữ và giao tiếp thành công hơn với đối tác Trung Quốc. Thầy Vũ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về đàm phán, ký kết hợp đồng và các vấn đề kinh doanh quốc tế, đồng thời cũng hướng dẫn tôi cách xây dựng các cuộc đàm phán hiệu quả. Thầy sử dụng các bài tập thực tế và tình huống mô phỏng giúp tôi hiểu rõ hơn về cách sử dụng tiếng Trung trong các cuộc trao đổi quan trọng.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn trong việc giao tiếp và đàm phán với đối tác Trung Quốc. Tôi có thể giải quyết các vấn đề liên quan đến hợp đồng, thanh toán và phân phối sản phẩm một cách dễ dàng và chính xác. Khóa học của thầy không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi cải thiện kỹ năng đàm phán và quản lý công việc trong môi trường kinh doanh quốc tế. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì những kiến thức quý báu và sự tận tâm trong giảng dạy.”

Học viên Trần Minh Quang (Nhân viên Kỹ thuật – Công nghệ Thông tin):
“Là một nhân viên kỹ thuật trong ngành công nghệ thông tin, tôi thường xuyên phải giao tiếp với các đối tác và nhà cung cấp Trung Quốc về các sản phẩm và dịch vụ công nghệ. Các cuộc giao tiếp của tôi chủ yếu xoay quanh các vấn đề kỹ thuật, yêu cầu bảo trì và cập nhật hệ thống, cũng như các cuộc đàm phán về giá cả và các điều khoản hợp tác. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung của Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khó khăn trong việc hiểu và sử dụng các thuật ngữ kỹ thuật bằng tiếng Trung, điều này khiến tôi gặp khó khăn trong công việc.

Khóa học tiếng Trung cho ngành công nghệ thông tin của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện rất nhiều khả năng ngôn ngữ của mình. Thầy Vũ dạy tôi các thuật ngữ chuyên ngành về công nghệ, từ các phần mềm, hệ thống máy chủ, đến các công nghệ mới và bảo trì thiết bị. Những bài giảng của thầy rất thực tế và dễ hiểu, giúp tôi áp dụng ngay vào công việc.

Giờ đây, tôi có thể giao tiếp và đàm phán với đối tác Trung Quốc một cách dễ dàng và hiệu quả. Tôi không còn gặp phải các vấn đề khi làm việc với tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Trung, và tôi có thể giải quyết các vấn đề kỹ thuật một cách nhanh chóng. Khóa học của thầy không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung mà còn giúp tôi phát triển kỹ năng giao tiếp và giải quyết vấn đề trong công việc kỹ thuật. Cảm ơn Thầy Vũ rất nhiều vì những bài giảng tuyệt vời!”

Học viên Nguyễn Thiết Nam (Nhân viên Dầu Khí):
“Với công việc trong ngành dầu khí, tôi thường xuyên phải giao tiếp và làm việc với các đối tác từ Trung Quốc để thảo luận về các dự án khai thác dầu khí, hợp tác đầu tư và các vấn đề về kỹ thuật. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khó khăn trong việc sử dụng các thuật ngữ kỹ thuật và thương mại trong lĩnh vực dầu khí, đặc biệt khi phải giải thích các yêu cầu kỹ thuật, đàm phán các điều khoản hợp đồng hoặc xử lý các vấn đề phát sinh trong dự án.

Khóa học tiếng Trung ngành dầu khí của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện rất nhiều khả năng giao tiếp với các đối tác Trung Quốc. Thầy dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về dầu khí, từ các quy trình khai thác, bảo dưỡng, đến các thuật ngữ liên quan đến các hợp đồng đầu tư và hợp tác quốc tế. Thầy cũng hướng dẫn tôi cách sử dụng tiếng Trung trong các tình huống đàm phán và thảo luận kỹ thuật.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Tôi có thể giải thích các vấn đề kỹ thuật và thương mại một cách dễ dàng, đàm phán hợp đồng và xử lý các tình huống phát sinh một cách hiệu quả. Khóa học của thầy không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung mà còn cải thiện khả năng giao tiếp trong các dự án quốc tế. Tôi xin cảm ơn Thầy Vũ vì những bài giảng rất bổ ích và phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp!”

Các học viên đã chia sẻ những trải nghiệm tuyệt vời và sự tiến bộ rõ rệt sau khi tham gia các khóa học tại Trung tâm ChineMaster. Những khóa học này không chỉ giúp họ cải thiện khả năng ngôn ngữ mà còn nâng cao kỹ năng chuyên ngành, giúp họ tự tin và hiệu quả hơn trong công việc hàng ngày.

Học viên Vũ Thị Lan (Nhân viên Kế toán):
“Là một nhân viên kế toán làm việc trong một công ty đa quốc gia, công việc của tôi yêu cầu phải giao dịch và trao đổi thông tin với các đối tác Trung Quốc liên quan đến các báo cáo tài chính, thanh toán quốc tế, và các vấn đề thuế. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn khi phải dịch các báo cáo tài chính và các hợp đồng liên quan đến thuế và thanh toán quốc tế từ tiếng Trung sang tiếng Việt. Các thuật ngữ chuyên ngành trong kế toán Trung Quốc là một thách thức lớn đối với tôi.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện khả năng tiếng Trung rất nhiều. Thầy Vũ đã giảng dạy rất chi tiết về các thuật ngữ kế toán, từ các quy trình kiểm toán, báo cáo tài chính, đến các vấn đề thuế và thanh toán quốc tế. Các bài giảng của thầy không chỉ cung cấp lý thuyết mà còn bao gồm các tình huống thực tế mà tôi có thể áp dụng ngay vào công việc của mình. Thầy cũng chia sẻ nhiều mẹo và kỹ thuật giúp tôi hiểu rõ hơn về cách sử dụng tiếng Trung trong môi trường kế toán chuyên nghiệp.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều trong việc dịch và xử lý các tài liệu kế toán từ tiếng Trung, đồng thời có thể giao tiếp hiệu quả với các đối tác Trung Quốc trong các vấn đề tài chính và thuế. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì đã mang lại những bài học rất bổ ích và thực tế, giúp tôi phát triển sự nghiệp kế toán của mình.”

Học viên Lê Thanh Tùng (Nhân viên Nhập hàng):
“Công việc nhập hàng của tôi yêu cầu phải giao tiếp trực tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc qua email, điện thoại hoặc các nền tảng thương mại điện tử như Taobao, 1688. Những cuộc trò chuyện của tôi thường liên quan đến việc đàm phán giá cả, xác nhận đơn hàng, và thảo luận về các điều kiện thanh toán, vận chuyển. Tuy nhiên, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc hiểu và sử dụng các từ vựng chuyên ngành khi làm việc với các nhà cung cấp Trung Quốc.

Khóa học tiếng Trung nhập hàng tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi giải quyết những vấn đề này một cách rất hiệu quả. Thầy Vũ đã dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về nhập hàng, từ việc đàm phán giá cả, thương lượng hợp đồng, đến các vấn đề về thanh toán và giao hàng. Bài giảng của thầy rất chi tiết và thực tế, đặc biệt là phần luyện tập tình huống giao tiếp, giúp tôi tự tin hơn khi trao đổi với nhà cung cấp Trung Quốc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy khả năng tiếng Trung của mình đã được cải thiện rõ rệt. Tôi có thể dễ dàng đàm phán với nhà cung cấp, thảo luận về các điều khoản hợp đồng, và giải quyết các vấn đề liên quan đến đơn hàng một cách hiệu quả. Khóa học của thầy không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung mà còn giúp tôi hiểu rõ hơn về quy trình nhập hàng từ Trung Quốc, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công ty. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì những bài giảng rất thiết thực và bổ ích.”

Học viên Nguyễn Minh Dũng (Doanh nhân – Kinh doanh Quốc tế):
“Là một doanh nhân hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, tôi thường xuyên phải giao tiếp với các đối tác Trung Quốc để thảo luận về hợp đồng, điều khoản thanh toán, và các vấn đề thương mại quốc tế. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khó khăn trong việc giao tiếp chuyên sâu với đối tác Trung Quốc, đặc biệt là trong các cuộc đàm phán quan trọng về hợp đồng và thanh toán.

Khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện rất nhiều khả năng giao tiếp trong công việc. Thầy Vũ đã dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về đàm phán hợp đồng, thanh toán quốc tế, và các vấn đề thương mại quốc tế. Thầy cũng cung cấp các bài tập thực tế giúp tôi luyện tập các tình huống giao tiếp trong môi trường kinh doanh, giúp tôi tự tin hơn khi đàm phán với đối tác Trung Quốc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy khả năng giao tiếp và đàm phán với các đối tác Trung Quốc của mình đã được cải thiện rõ rệt. Tôi có thể dễ dàng giải quyết các vấn đề về hợp đồng, thanh toán, và vận chuyển, đồng thời tăng cường được mối quan hệ hợp tác với đối tác. Khóa học của thầy không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi cải thiện kỹ năng đàm phán và quản lý công việc trong môi trường kinh doanh quốc tế. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì những kiến thức quý báu và phương pháp giảng dạy đầy tâm huyết.”

Học viên Trần Thị Thu Hà (Nhân viên Logistics – Vận chuyển):
“Với công việc trong ngành logistics, tôi cần phải giao tiếp với các đối tác Trung Quốc để thương lượng về giá vận chuyển, phương thức giao hàng, và các thủ tục hải quan. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn khi phải đối mặt với các thuật ngữ và văn bản liên quan đến vận chuyển quốc tế bằng tiếng Trung.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên logistics của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi rất nhiều trong việc giải quyết những vấn đề này. Thầy Vũ đã dạy tôi các thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến vận chuyển, từ việc tính cước phí, xử lý giấy tờ hải quan, đến việc đàm phán và ký kết hợp đồng vận chuyển. Thầy cũng hướng dẫn tôi cách sử dụng tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp hàng ngày và các cuộc đàm phán quan trọng.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn trong công việc, có thể giao tiếp và đàm phán hiệu quả với đối tác Trung Quốc. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung mà còn giúp tôi hiểu rõ hơn về quy trình và các vấn đề liên quan đến logistics quốc tế. Cảm ơn Thầy Vũ vì những bài học tuyệt vời!”

Học viên Phan Minh Toàn (Nhân viên Taobao 1688):
“Với công việc nhập hàng từ các nền tảng thương mại điện tử Trung Quốc như Taobao và 1688, tôi thường xuyên phải giao tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc để đàm phán giá cả, xác nhận đơn hàng, và thảo luận về các vấn đề thanh toán. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc về các chi tiết đơn hàng, thanh toán và vận chuyển.

Khóa học tiếng Trung nhập hàng từ Taobao 1688 của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện rất nhiều khả năng ngôn ngữ và giao tiếp. Thầy Vũ đã dạy tôi các thuật ngữ chuyên ngành về nhập hàng, từ việc đàm phán giá cả, xác nhận đơn hàng, đến các vấn đề thanh toán và giao hàng. Các bài giảng của thầy rất chi tiết và dễ hiểu, giúp tôi áp dụng ngay vào công việc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn trong việc giao tiếp với các nhà cung cấp trên Taobao và 1688, và có thể giải quyết các vấn đề liên quan đến đơn hàng một cách nhanh chóng và chính xác. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung mà còn giúp tôi hiểu rõ hơn về quy trình nhập hàng từ Trung Quốc, giúp công việc trở nên hiệu quả và dễ dàng hơn. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì những bài giảng tuyệt vời và hữu ích!”

Học viên Mai Thi Lan (Nhân viên Bán hàng):
“Là một nhân viên bán hàng trong công ty chuyên nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc, công việc của tôi yêu cầu tôi phải giao tiếp thường xuyên với các đối tác Trung Quốc để thỏa thuận về giá cả, số lượng, và các chi tiết khác của đơn hàng. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy rất khó khăn trong việc đàm phán với đối tác Trung Quốc, đặc biệt là khi phải xử lý các tình huống liên quan đến giá cả, chất lượng sản phẩm và điều kiện giao hàng.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp của mình. Thầy Vũ không chỉ dạy các từ vựng chuyên ngành về bán hàng mà còn giúp tôi học cách sử dụng tiếng Trung trong các tình huống đàm phán và thương lượng với đối tác. Thầy cũng chia sẻ rất nhiều mẹo và kỹ thuật giúp tôi giao tiếp hiệu quả hơn trong công việc hàng ngày. Các bài học đều rất thiết thực và gần gũi với công việc thực tế, giúp tôi tự tin hơn trong các cuộc giao tiếp với đối tác Trung Quốc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã có thể đàm phán với đối tác Trung Quốc một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Tôi cũng có thể xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình bán hàng một cách nhanh chóng và chính xác. Khóa học thực sự giúp tôi nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung và thúc đẩy công việc bán hàng của tôi lên một tầm cao mới. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Vũ vì những bài học bổ ích và giá trị!”

Học viên Nguyễn Thị Bích Liên (Nhân viên Xuất nhập khẩu):
“Công việc xuất nhập khẩu của tôi đòi hỏi phải hiểu rõ các quy trình vận chuyển quốc tế, đặc biệt là khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp nhiều khó khăn trong việc giao tiếp với các đối tác Trung Quốc, đặc biệt là khi phải đàm phán về giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, và các thủ tục hải quan.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên xuất nhập khẩu của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi giải quyết tất cả những vấn đề này một cách hiệu quả. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành xuất nhập khẩu mà còn giúp tôi hiểu rõ quy trình và thủ tục khi giao dịch với đối tác Trung Quốc. Các bài giảng của thầy rất chi tiết và dễ hiểu, thầy đã giảng dạy các tình huống thực tế mà tôi có thể áp dụng ngay vào công việc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều trong công việc của mình. Tôi có thể giao tiếp dễ dàng với các đối tác Trung Quốc, giải quyết các vấn đề liên quan đến hợp đồng và thủ tục xuất nhập khẩu một cách nhanh chóng và chính xác. Khóa học thực sự giúp tôi cải thiện kỹ năng tiếng Trung và mang lại nhiều cơ hội trong công việc. Cảm ơn Thầy Vũ vì những bài giảng tuyệt vời và những kiến thức bổ ích!”

Học viên Trần Thị Lan Anh (Nhân viên Công nghệ Thông tin):
“Là một nhân viên trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công việc của tôi yêu cầu tôi phải giao tiếp với các đối tác Trung Quốc liên quan đến các dự án công nghệ, phần mềm, và các sản phẩm điện tử. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc hiểu và sử dụng các thuật ngữ kỹ thuật trong tiếng Trung, điều này đã ảnh hưởng đến tiến độ công việc của tôi.

Khóa học tiếng Trung Công nghệ Thông tin của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi giải quyết vấn đề này. Thầy đã cung cấp cho tôi các từ vựng chuyên ngành liên quan đến phần mềm, lập trình, và các hệ thống công nghệ thông tin. Ngoài ra, thầy cũng giúp tôi hiểu rõ hơn về cách giao tiếp trong các cuộc họp và đàm phán với các đối tác Trung Quốc. Các bài học rất dễ hiểu và thực tế, thầy đã áp dụng nhiều tình huống thực tế giúp tôi có thể sử dụng ngay vào công việc của mình.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy khả năng tiếng Trung của mình đã được cải thiện rất nhiều, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Tôi có thể giao tiếp và đàm phán với các đối tác Trung Quốc một cách tự tin và hiệu quả hơn. Khóa học thực sự rất hữu ích đối với tôi trong công việc hiện tại. Tôi xin cảm ơn Thầy Vũ vì đã giúp tôi có những kiến thức quý báu!”

Học viên Hoàng Thị Mai (Nhân viên Logistics):
“Với công việc trong ngành logistics, tôi thường xuyên phải làm việc với các đối tác Trung Quốc để đàm phán giá cước vận chuyển, cách thức giao hàng và các vấn đề thủ tục hải quan. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khó khăn trong việc trao đổi thông tin với các đối tác, đặc biệt là khi nói về các vấn đề logistics và thủ tục hải quan.

Khóa học tiếng Trung Logistics của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi rất nhiều. Thầy Vũ đã dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về vận chuyển, xuất nhập khẩu, hải quan, và các thủ tục liên quan đến logistics. Những bài giảng của thầy rất dễ hiểu và giúp tôi nhanh chóng áp dụng vào công việc thực tế. Thầy cũng chia sẻ nhiều mẹo và kỹ năng giúp tôi giải quyết các tình huống trong công việc một cách nhanh chóng và chính xác.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với đối tác Trung Quốc và có thể giải quyết các vấn đề liên quan đến logistics một cách hiệu quả. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung mà còn giúp tôi hiểu rõ hơn về các quy trình logistics quốc tế. Cảm ơn Thầy Vũ vì những bài học rất bổ ích và giá trị!”

Học viên Lê Quang Hưng (Nhân viên Kế toán):
“Công việc kế toán của tôi chủ yếu liên quan đến việc kiểm tra và xử lý các hóa đơn, hợp đồng từ các đối tác Trung Quốc, vì vậy việc hiểu và sử dụng tiếng Trung trong lĩnh vực này rất quan trọng. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy rất bối rối khi phải đối mặt với các thuật ngữ kế toán bằng tiếng Trung, khiến cho công việc trở nên khó khăn hơn rất nhiều.

Khóa học tiếng Trung Kế toán của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi vượt qua những khó khăn đó. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về kế toán mà còn giải thích rất chi tiết cách áp dụng những từ vựng đó trong các tình huống thực tế, chẳng hạn như cách làm việc với hóa đơn, hợp đồng và các báo cáo tài chính từ đối tác Trung Quốc. Các bài học của thầy rất dễ tiếp cận và thực tế, giúp tôi nhanh chóng cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình trong công việc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể xử lý các giao dịch tài chính và các giấy tờ kế toán một cách nhanh chóng và chính xác, không còn cảm thấy lo lắng khi phải đọc và hiểu các tài liệu bằng tiếng Trung. Khóa học thực sự rất hữu ích và giúp tôi nâng cao kỹ năng chuyên môn. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Vũ vì những bài giảng tuyệt vời và những kiến thức bổ ích!”

Học viên Phạm Thị Thanh (Nhân viên Nhập hàng):
“Với công việc nhập hàng, tôi phải liên tục giao tiếp và đàm phán với các nhà cung cấp Trung Quốc về giá cả, chất lượng hàng hóa, và các điều kiện giao hàng. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy rất khó khăn trong việc hiểu rõ các thỏa thuận và điều khoản trong hợp đồng, đặc biệt là khi nói đến các chi tiết kỹ thuật và thủ tục nhập khẩu.

Khóa học tiếng Trung nhập hàng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi rất nhiều. Thầy Vũ đã trang bị cho tôi những kiến thức và từ vựng chuyên ngành liên quan đến nhập khẩu, từ việc thương lượng giá cả đến việc xử lý các vấn đề về vận chuyển và hải quan. Những bài học của thầy rất thiết thực và dễ áp dụng vào công việc thực tế, giúp tôi tự tin hơn trong việc giao tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy khả năng tiếng Trung của mình đã được cải thiện rõ rệt. Tôi có thể dễ dàng hiểu và thảo luận các điều khoản trong hợp đồng nhập khẩu, đồng thời có thể giải quyết các vấn đề phát sinh nhanh chóng và hiệu quả. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn giúp tôi hiểu sâu hơn về quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Cảm ơn Thầy Vũ vì những bài học tuyệt vời!”

Học viên Nguyễn Văn Hùng (Nhân viên Kinh doanh):
“Trong công việc kinh doanh, tôi phải liên tục đàm phán và làm việc với các đối tác Trung Quốc, từ việc thương lượng giá cả cho đến các hợp đồng dài hạn. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp nhiều khó khăn khi phải xử lý các hợp đồng, đặc biệt là khi nói về các điều khoản, phương thức thanh toán, và các chi tiết về vận chuyển.

Khóa học tiếng Trung Kinh doanh của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thực sự đã thay đổi cách tôi làm việc. Thầy Vũ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành liên quan đến hợp đồng kinh doanh, thương lượng giá cả và các điều khoản trong hợp đồng, cũng như cách giao tiếp hiệu quả trong các cuộc họp với đối tác. Những bài học của thầy rất dễ hiểu và thực tế, giúp tôi ngay lập tức áp dụng vào công việc kinh doanh của mình.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã có thể giao tiếp với các đối tác Trung Quốc một cách tự tin và hiệu quả. Tôi không còn cảm thấy lo lắng khi phải ký kết các hợp đồng lớn hoặc thảo luận về các điều khoản phức tạp. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung mà còn giúp tôi trở thành một người đàm phán giỏi hơn. Tôi xin cảm ơn Thầy Vũ vì những bài học vô cùng bổ ích!”

Học viên Vũ Minh Tuấn (Doanh nhân):
“Là một doanh nhân, tôi thường xuyên phải giao tiếp và đàm phán với các đối tác Trung Quốc để mở rộng thị trường và tìm kiếm cơ hội đầu tư. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khó khăn trong việc sử dụng tiếng Trung để thương lượng và thảo luận các chiến lược kinh doanh, vì vốn từ vựng của tôi chưa đủ để diễn đạt các ý tưởng một cách chính xác.

Khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp của mình một cách rõ rệt. Thầy Vũ đã cung cấp cho tôi các từ vựng và cách diễn đạt cần thiết trong các cuộc đàm phán và thương lượng với đối tác Trung Quốc. Các bài giảng của thầy rất thực tế và dễ hiểu, thầy còn chia sẻ nhiều mẹo hữu ích để tôi có thể giao tiếp tự tin và hiệu quả trong công việc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy khả năng tiếng Trung của mình đã được nâng cao đáng kể. Tôi có thể tự tin đàm phán với các đối tác Trung Quốc và thảo luận các chiến lược kinh doanh mà không gặp phải bất kỳ rào cản nào. Khóa học thực sự hữu ích và tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì đã chia sẻ những kiến thức vô giá. Tôi sẽ tiếp tục học hỏi và áp dụng những bài học này vào công việc kinh doanh của mình!”

Học viên Trần Thị Lan (Nhân viên Xuất Nhập khẩu):
“Là một nhân viên xuất nhập khẩu, tôi luôn phải làm việc với các đối tác Trung Quốc, và việc sử dụng tiếng Trung thành thạo là rất cần thiết. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đọc và hiểu các tài liệu hợp đồng, hóa đơn, chứng từ, cũng như giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Điều này khiến tôi cảm thấy rất căng thẳng và không tự tin trong công việc.

Khóa học tiếng Trung xuất nhập khẩu của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi giải quyết tất cả những vấn đề này. Thầy Vũ không chỉ dạy cho tôi những từ vựng chuyên ngành về xuất nhập khẩu, mà còn giúp tôi hiểu rõ hơn về quy trình xuất nhập khẩu giữa Trung Quốc và Việt Nam. Các bài học của thầy rất sinh động và dễ hiểu, đi kèm với những tình huống thực tế mà tôi có thể áp dụng ngay vào công việc của mình. Thầy còn chia sẻ nhiều bí quyết và mẹo để giao tiếp hiệu quả và tránh được những sai sót khi làm việc với đối tác.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy rất tự tin khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Tôi có thể giao tiếp một cách dễ dàng và hiệu quả, đọc hiểu các tài liệu bằng tiếng Trung mà không gặp khó khăn gì. Khóa học giúp tôi hiểu rõ hơn về công việc xuất nhập khẩu và giúp tôi xử lý công việc nhanh chóng và chính xác hơn rất nhiều. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ đã giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung và giúp tôi trở thành một nhân viên xuất nhập khẩu thành thạo!”

Học viên Nguyễn Thị Hà (Nhân viên Bán hàng):
“Với công việc bán hàng, tôi luôn phải tiếp xúc và đàm phán với khách hàng Trung Quốc về các sản phẩm, giá cả và các điều kiện bán hàng. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp với khách hàng Trung Quốc. Tôi không thể truyền đạt chính xác các thông tin về sản phẩm hoặc thuyết phục họ mua hàng, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả công việc của tôi.

Khóa học tiếng Trung bán hàng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi vượt qua được những khó khăn này. Thầy Vũ đã dạy tôi những từ vựng, cụm từ và cách thức giao tiếp chuyên nghiệp trong công việc bán hàng, từ việc giới thiệu sản phẩm đến việc thương lượng giá cả và ký kết hợp đồng. Những bài học của thầy rất gần gũi với thực tế công việc, giúp tôi tự tin hơn trong việc thuyết phục khách hàng và giải đáp mọi thắc mắc của họ.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã có thể giao tiếp hiệu quả hơn với khách hàng Trung Quốc. Tôi không còn cảm thấy lúng túng hay sợ sai khi nói chuyện với khách hàng, và kết quả là doanh số bán hàng của tôi đã tăng lên rõ rệt. Khóa học của Thầy Vũ thực sự rất bổ ích và tôi cảm ơn thầy rất nhiều vì đã giúp tôi cải thiện kỹ năng tiếng Trung trong công việc bán hàng!”

Học viên Hoàng Minh Tâm (Nhân viên Văn phòng):
“Là một nhân viên văn phòng, công việc của tôi bao gồm nhiều tác vụ khác nhau như quản lý hồ sơ, giao tiếp qua email và tham gia các cuộc họp với đối tác Trung Quốc. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên văn phòng tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khó khăn trong việc giao tiếp và xử lý các tài liệu tiếng Trung, điều này khiến công việc của tôi trở nên kém hiệu quả hơn.

Khóa học tiếng Trung cho nhân viên văn phòng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã thực sự thay đổi cách tôi làm việc. Thầy Vũ đã cung cấp cho tôi những từ vựng và cụm từ chuyên ngành văn phòng rất cần thiết, từ việc viết email, làm báo cáo đến tham gia các cuộc họp trực tuyến với đối tác Trung Quốc. Các bài giảng của thầy rất dễ hiểu và gần gũi, giúp tôi nhanh chóng áp dụng vào công việc hàng ngày. Tôi đặc biệt thích cách thầy giảng dạy sinh động, tạo không khí lớp học thoải mái và dễ tiếp thu.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với các tài liệu tiếng Trung và giao tiếp với đối tác. Tôi đã có thể làm việc nhanh chóng và hiệu quả hơn, không còn gặp khó khăn khi sử dụng tiếng Trung trong công việc văn phòng. Khóa học của Thầy Vũ không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung mà còn giúp tôi tiết kiệm thời gian và năng lượng trong công việc hàng ngày. Cảm ơn thầy rất nhiều!”

Học viên Lê Phúc Tân (Doanh nhân – Kinh doanh Quốc tế):
“Trong công việc kinh doanh quốc tế, tôi thường xuyên phải làm việc với các đối tác Trung Quốc và các nhà cung cấp quốc tế khác. Việc sử dụng tiếng Trung thành thạo là yếu tố then chốt để tôi có thể đàm phán và thương lượng hợp đồng hiệu quả. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy mình vẫn còn thiếu tự tin trong giao tiếp, đặc biệt là khi phải thảo luận về các vấn đề quan trọng như hợp đồng, giá cả và các điều khoản.

Khóa học tiếng Trung Kinh doanh của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi khắc phục tất cả những vấn đề này. Thầy Vũ đã trang bị cho tôi những từ vựng và cụm từ chuyên ngành, giúp tôi hiểu rõ hơn về các chiến lược kinh doanh, thỏa thuận hợp đồng và các vấn đề tài chính. Thầy còn dạy tôi những kỹ năng đàm phán và cách thức giao tiếp hiệu quả với đối tác Trung Quốc. Các bài học của thầy rất thực tế và dễ áp dụng vào công việc của tôi.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy mình có thể giao tiếp tự tin và chuyên nghiệp hơn với các đối tác Trung Quốc. Tôi đã có thể thương lượng và ký kết hợp đồng một cách dễ dàng, giúp cho công việc kinh doanh quốc tế của tôi phát triển mạnh mẽ hơn. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì đã dạy cho tôi những kỹ năng quý giá này và tôi chắc chắn sẽ tiếp tục học hỏi thêm từ thầy!”

Học viên Nguyễn Minh Tuấn (Nhân viên Kế toán):
“Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn khi phải làm việc với các đối tác Trung Quốc, đặc biệt là trong việc kiểm tra các hóa đơn, chứng từ và các tài liệu kế toán bằng tiếng Trung. Là một nhân viên kế toán, việc hiểu rõ các thuật ngữ và quy trình tài chính là rất quan trọng, nhưng trước khi tham gia khóa học này, tôi đã gặp phải không ít khó khăn khi cần dịch tài liệu hay làm việc với đối tác Trung Quốc.

Khóa học tiếng Trung Kế toán của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi giải quyết những vấn đề này. Thầy Vũ không chỉ giúp tôi nắm vững các thuật ngữ kế toán chuyên ngành bằng tiếng Trung, mà còn cung cấp những kiến thức thực tế về quy trình kế toán tại Trung Quốc. Các bài học của thầy rất cụ thể và dễ hiểu, được thiết kế phù hợp với công việc của tôi. Thầy luôn tạo ra môi trường học tập thân thiện và truyền cảm hứng cho học viên, giúp tôi tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy rất tự tin khi xử lý các tài liệu tiếng Trung và giao tiếp với các đối tác Trung Quốc trong công việc kế toán. Tôi có thể đọc hiểu các báo cáo tài chính, chứng từ và hợp đồng mà không gặp khó khăn. Thầy Vũ đã giúp tôi nâng cao trình độ tiếng Trung và cải thiện khả năng làm việc của tôi rất nhiều. Cảm ơn thầy đã giúp tôi trở thành một nhân viên kế toán chuyên nghiệp hơn!”

Học viên Lê Quang Duy (Nhân viên Nhập Hàng):
“Là một nhân viên nhập hàng cho công ty, công việc của tôi yêu cầu phải làm việc với rất nhiều nhà cung cấp Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung nhập hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều vấn đề trong việc giao tiếp và xử lý các đơn hàng, hợp đồng, cũng như đọc hiểu các tài liệu liên quan đến việc nhập khẩu từ Trung Quốc.

Khóa học tiếng Trung nhập hàng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã mang lại cho tôi một nền tảng vững chắc. Thầy Vũ giúp tôi hiểu rõ về các thuật ngữ, quy trình và các văn bản liên quan đến nhập hàng từ Trung Quốc. Những bài học của thầy rất dễ hiểu và trực quan, đặc biệt là các bài học về thương lượng giá cả và thỏa thuận các điều kiện với nhà cung cấp. Thầy còn chia sẻ rất nhiều kinh nghiệm quý báu, giúp tôi tiết kiệm thời gian và công sức trong việc giao dịch với các đối tác Trung Quốc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy công việc nhập hàng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều. Tôi không còn gặp phải những vấn đề về ngôn ngữ khi giao dịch với các nhà cung cấp Trung Quốc. Các đơn hàng và hợp đồng giờ đây được xử lý nhanh chóng và chính xác, giúp công ty tiết kiệm được chi phí và thời gian. Tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung và cải thiện công việc nhập hàng.”

Học viên Trần Thị Bích Ngọc (Doanh nhân – Kinh doanh Quốc tế):
“Với công việc kinh doanh quốc tế, tôi cần phải sử dụng tiếng Trung để đàm phán hợp đồng, giao dịch với các đối tác và tìm kiếm cơ hội kinh doanh tại thị trường Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã gặp không ít khó khăn trong việc giao tiếp và truyền đạt thông tin về các sản phẩm, dịch vụ của mình. Tôi không thể tự tin trong các cuộc đàm phán quan trọng và luôn lo lắng vì không thể sử dụng tiếng Trung một cách lưu loát.

Khóa học tiếng Trung Kinh doanh của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi thay đổi hoàn toàn. Thầy Vũ cung cấp cho tôi những kiến thức không chỉ về từ vựng kinh doanh mà còn về các chiến lược đàm phán, quy trình ký kết hợp đồng và các phương thức giao dịch quốc tế. Các bài học của thầy rất thực tế, gần gũi với công việc của tôi, và tôi đặc biệt ấn tượng với cách thầy truyền đạt kiến thức dễ hiểu và sinh động.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã có thể tự tin hơn trong các cuộc đàm phán và giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Tôi có thể trình bày rõ ràng và thuyết phục đối tác về các điều khoản hợp đồng và sản phẩm của mình, điều này đã giúp tôi mở rộng được mạng lưới khách hàng và đối tác tại Trung Quốc. Cảm ơn Thầy Vũ đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung trong kinh doanh!”

Học viên Nguyễn Thành Nam (Nhân viên Logistics):
“Là nhân viên trong ngành logistics, công việc của tôi đòi hỏi phải làm việc với các đối tác quốc tế, đặc biệt là các công ty vận chuyển từ Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Logistics tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu vận chuyển, giao tiếp với các đối tác Trung Quốc và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Khóa học tiếng Trung Logistics của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chuyên ngành và quy trình vận chuyển giữa Trung Quốc và Việt Nam. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi về các từ vựng liên quan đến vận chuyển hàng hóa, mà còn cung cấp nhiều kiến thức thực tế về các quy định, hợp đồng vận chuyển và xử lý tình huống trong công việc. Những bài học của thầy rất chi tiết và dễ áp dụng vào công việc hàng ngày của tôi.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn trong việc giao tiếp và làm việc với các đối tác Trung Quốc. Các vấn đề liên quan đến vận chuyển, hợp đồng hay chứng từ giờ đây không còn là khó khăn đối với tôi nữa. Khóa học của Thầy Vũ thực sự rất bổ ích và tôi rất cảm ơn thầy đã giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung trong lĩnh vực logistics!”

Học viên Phạm Minh Sơn (Nhân viên Xuất Nhập khẩu):
“Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung cho nhân viên xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster, tôi thường xuyên gặp phải những khó khăn trong việc đọc hiểu các chứng từ, hợp đồng và các tài liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Những văn bản này chủ yếu bằng tiếng Trung, mà tôi lại chưa có đủ vốn từ vựng và kiến thức chuyên môn để hiểu hết nội dung. Điều này không chỉ khiến công việc trở nên căng thẳng mà còn gây ra một số sai sót trong các giao dịch.

Khóa học tiếng Trung xuất nhập khẩu của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi giải quyết hoàn toàn vấn đề này. Các bài giảng của thầy rất chi tiết và thực tế, giúp tôi hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành như vận đơn, hải quan, hợp đồng mua bán, và các khái niệm liên quan đến xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, thầy Vũ cũng dạy tôi cách giao tiếp hiệu quả với các đối tác Trung Quốc, giúp tôi tự tin hơn trong công việc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy rất tự tin khi làm việc với các đối tác Trung Quốc, không còn phải lo lắng về việc dịch thuật hay thiếu hiểu biết về các tài liệu quan trọng. Những kiến thức tôi học được đã giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức trong việc xử lý các giao dịch và chứng từ xuất nhập khẩu. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi tiếng Trung mà còn chia sẻ rất nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành xuất nhập khẩu. Tôi rất biết ơn Thầy và Trung tâm ChineMaster vì đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung và cải thiện công việc!”

Học viên Trương Thiện Hào (Nhân viên Bán hàng):
“Là một nhân viên bán hàng, công việc của tôi đòi hỏi phải liên tục giao tiếp với khách hàng và đối tác từ nhiều quốc gia, trong đó có Trung Quốc. Tuy nhiên, tôi gặp khá nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thị trường Trung Quốc vì không đủ khả năng tiếng Trung để trò chuyện và đàm phán với các khách hàng, đối tác. Tôi nhận ra rằng nếu không cải thiện khả năng tiếng Trung, tôi sẽ không thể khai thác tiềm năng lớn từ thị trường này.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi vượt qua những khó khăn đó. Thầy Vũ không chỉ giúp tôi nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung liên quan đến lĩnh vực bán hàng, mà còn cung cấp những kỹ năng giao tiếp, thuyết phục khách hàng và đàm phán hợp đồng một cách chuyên nghiệp. Thầy cũng luôn chú trọng đến việc ứng dụng kiến thức vào thực tế, giúp tôi dễ dàng áp dụng vào công việc bán hàng hàng ngày.

Sau khi tham gia khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với khách hàng Trung Quốc. Tôi không còn lo lắng khi nhận đơn hàng hay làm việc với đối tác từ Trung Quốc nữa. Thầy Vũ thực sự là một người thầy tuyệt vời, giúp tôi không chỉ học tiếng Trung mà còn học được cách trở thành một nhân viên bán hàng giỏi, từ việc hiểu tâm lý khách hàng đến cách thức giao tiếp hiệu quả. Cảm ơn thầy rất nhiều vì khóa học tuyệt vời này!”

Học viên Vũ Anh Khoa (Doanh nhân – Kinh doanh Quốc tế):
“Là một doanh nhân trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, tôi phải tiếp xúc với rất nhiều đối tác Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khá nhiều khó khăn trong việc thương thảo hợp đồng, quản lý quan hệ khách hàng và xử lý các giao dịch với các đối tác Trung Quốc. Mặc dù tôi đã học qua tiếng Trung trước đây nhưng không đủ kỹ năng để ứng dụng hiệu quả trong các tình huống kinh doanh.

Khóa học tiếng Trung Kinh doanh của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thực sự đã thay đổi cách tôi làm việc với đối tác Trung Quốc. Thầy Vũ không chỉ giúp tôi nắm vững từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung trong môi trường kinh doanh mà còn dạy tôi cách thức giao tiếp và thuyết phục khách hàng, đối tác. Các bài học về đàm phán hợp đồng, giao dịch, và quản lý khách hàng đều rất thực tế và dễ áp dụng vào công việc. Thầy luôn tạo ra môi trường học tập thân thiện, dễ hiểu và giúp tôi giải quyết mọi vấn đề trong quá trình học.

Sau khóa học, tôi cảm thấy mình đã tự tin hơn rất nhiều khi đàm phán với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể trao đổi về các điều khoản hợp đồng, xử lý các vấn đề phát sinh trong công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. Khóa học của Thầy Vũ đã giúp tôi không chỉ cải thiện khả năng giao tiếp mà còn nâng cao kỹ năng đàm phán và quản lý kinh doanh quốc tế. Cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster rất nhiều vì khóa học vô cùng bổ ích này!”

Học viên Lê Thị Thu Trang (Nhân viên Kế toán – Công ty Xuất Nhập khẩu):
“Là một nhân viên kế toán tại công ty xuất nhập khẩu, công việc của tôi đòi hỏi phải làm việc với các tài liệu, hóa đơn và chứng từ liên quan đến các giao dịch quốc tế, đặc biệt là với Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp không ít khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu, vì đa phần các văn bản này đều bằng tiếng Trung. Điều này khiến tôi mất nhiều thời gian và đôi khi gây ra những sai sót trong công việc.

Khóa học tiếng Trung kế toán của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi giải quyết mọi khó khăn. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi những thuật ngữ kế toán tiếng Trung mà còn giúp tôi hiểu rõ các quy trình tài chính và báo cáo bằng tiếng Trung. Điều này giúp tôi dễ dàng làm việc với các tài liệu kế toán và giao tiếp với các đối tác Trung Quốc mà không gặp phải vấn đề gì.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy rất tự tin và không còn gặp khó khăn trong việc xử lý các chứng từ và hợp đồng. Công việc kế toán của tôi trở nên hiệu quả hơn và tôi có thể giao tiếp dễ dàng với đối tác Trung Quốc. Khóa học của Thầy Vũ thực sự rất hữu ích, và tôi rất cảm ơn thầy vì những kiến thức bổ ích đã giúp tôi nâng cao trình độ tiếng Trung trong công việc!”

Học viên Nguyễn Thị Mai (Nhân viên nhập hàng từ Trung Quốc):
“Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung nhập hàng từ Trung Quốc tại Trung tâm ChineMaster, công việc của tôi thường xuyên gặp phải rất nhiều rắc rối khi giao dịch với các nhà cung cấp Trung Quốc. Vì không hiểu rõ ngôn ngữ và văn hóa kinh doanh của họ, tôi rất khó để đàm phán về giá cả, số lượng, và các điều kiện thanh toán. Điều này không chỉ làm mất thời gian mà còn dẫn đến việc giá thành nhập hàng của tôi cao hơn và quá trình nhập hàng bị kéo dài.

Khóa học tiếng Trung nhập hàng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi thay đổi hoàn toàn cách làm việc. Thầy Vũ dạy tôi những từ vựng tiếng Trung chuyên ngành liên quan đến nhập khẩu, giúp tôi dễ dàng giao tiếp và đàm phán trực tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc. Không chỉ là việc học từ vựng, thầy còn hướng dẫn tôi cách đàm phán hợp đồng, thương lượng về giá cả và các điều kiện nhập hàng, từ đó giúp tôi tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian.

Sau khóa học, tôi đã có thể trực tiếp giao dịch với nhà cung cấp Trung Quốc mà không cần phải qua trung gian. Điều này không chỉ làm giảm chi phí nhập hàng mà còn tăng cường mối quan hệ trực tiếp với các đối tác. Tôi rất hài lòng với khóa học này và sẽ tiếp tục theo học các khóa học tiếp theo tại Trung tâm ChineMaster. Thầy Vũ đã thực sự giúp tôi nâng cao khả năng làm việc và giải quyết vấn đề trong công việc nhập hàng từ Trung Quốc!”

Học viên Trần Đức Tuấn (Doanh nhân – Kinh doanh Thương mại Quốc tế):
“Là một doanh nhân chuyên làm việc trong lĩnh vực thương mại quốc tế, tôi cần phải giao tiếp thường xuyên với các đối tác Trung Quốc. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đàm phán hợp đồng, giải thích các điều khoản và thương lượng về giá cả, vì tôi chỉ biết một chút tiếng Trung cơ bản. Điều này đã ảnh hưởng đến kết quả làm việc và tốc độ triển khai các dự án.

Khóa học tiếng Trung Kinh doanh của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi thay đổi hoàn toàn cách tiếp cận công việc. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi tiếng Trung về các thuật ngữ thương mại quốc tế mà còn giúp tôi hiểu rõ cách thức giao tiếp, đàm phán với các đối tác Trung Quốc sao cho chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Các bài giảng của thầy rất thiết thực, giúp tôi áp dụng ngay vào công việc kinh doanh, từ việc ký kết hợp đồng cho đến việc xử lý các vấn đề phát sinh trong suốt quá trình hợp tác.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi đàm phán với các đối tác Trung Quốc. Tôi đã có thể giảm thiểu các sai sót trong hợp đồng và đảm bảo được các điều khoản trong giao dịch. Khóa học của Thầy Vũ đã giúp tôi không chỉ học được tiếng Trung mà còn học được cách làm việc hiệu quả trong môi trường kinh doanh quốc tế. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster đã cung cấp cho tôi những kiến thức và kỹ năng vô cùng bổ ích này!”

Học viên Hoàng Thị Minh Châu (Kế toán viên – Công ty Dầu khí):
“Tôi là một kế toán viên trong một công ty hoạt động trong ngành Dầu khí. Công việc của tôi yêu cầu phải giao dịch và làm việc với các đối tác quốc tế, đặc biệt là Trung Quốc, vì chúng tôi nhập khẩu thiết bị và nguyên vật liệu từ thị trường này. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung ngành Dầu khí tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu, hợp đồng và thậm chí là các chứng từ xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung.

Khóa học tiếng Trung Dầu khí của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi khắc phục vấn đề này. Thầy Vũ không chỉ dạy tôi những thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến Dầu khí mà còn giúp tôi nâng cao khả năng giao tiếp, giải thích các điều khoản trong hợp đồng và xử lý chứng từ xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung một cách thành thạo. Các bài giảng của thầy rất chi tiết, dễ hiểu và phù hợp với nhu cầu thực tế trong công việc.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy rất tự tin trong công việc. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp với các đối tác Trung Quốc và xử lý các tài liệu liên quan đến Dầu khí mà không gặp khó khăn. Khóa học của Thầy Vũ thực sự rất hữu ích và đã giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức trong công việc. Tôi rất cảm ơn Thầy và Trung tâm ChineMaster đã mang lại cho tôi những kiến thức quan trọng này!”

Học viên Nguyễn Tâm Phương (Nhân viên Logistics – Vận chuyển):
“Là một nhân viên trong ngành Logistics, tôi thường xuyên phải làm việc với các nhà cung cấp và đối tác Trung Quốc để tổ chức vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên, vì không biết tiếng Trung, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu các yêu cầu, hợp đồng vận chuyển và giao tiếp với các đối tác. Điều này gây mất thời gian và có thể dẫn đến các sai sót trong công việc.

Khóa học tiếng Trung Logistics của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện khả năng tiếng Trung của mình rất nhiều. Thầy Vũ dạy tôi những từ vựng và kỹ năng giao tiếp cần thiết trong công việc vận chuyển hàng hóa, từ cách đọc hiểu các điều khoản hợp đồng, hóa đơn cho đến cách trao đổi với đối tác về các vấn đề liên quan đến vận chuyển, giao nhận. Các bài học của thầy rất thực tế và dễ áp dụng.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể giải quyết công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn, đồng thời cũng tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí khi không cần phải sử dụng dịch vụ dịch thuật nữa. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster vì đã giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung trong công việc Logistics!”

Học viên Trương Minh Tâm (Nhân viên Xuất Nhập khẩu):
“Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster, công việc của tôi rất căng thẳng. Mặc dù tôi làm trong ngành xuất nhập khẩu lâu năm, nhưng do không thông thạo tiếng Trung, việc giao dịch với các đối tác Trung Quốc luôn gặp phải khó khăn. Điều này không chỉ làm mất thời gian mà còn khiến tôi khó khăn trong việc hiểu các hợp đồng, chứng từ và quy trình xuất nhập khẩu theo chuẩn mực quốc tế. Cảm giác bất an và thiếu tự tin luôn ám ảnh tôi mỗi khi cần thương thảo, đàm phán với các đối tác.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung xuất nhập khẩu của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, mọi thứ đã thay đổi hoàn toàn. Thầy Vũ cung cấp cho tôi một lượng kiến thức chuyên sâu và cực kỳ thiết thực về tiếng Trung trong ngành xuất nhập khẩu. Những từ vựng chuyên ngành và các tình huống giao dịch thực tế mà thầy dạy giúp tôi tự tin hơn khi tiếp xúc với đối tác Trung Quốc. Thầy cũng hướng dẫn tôi cách soạn thảo hợp đồng và các chứng từ liên quan, giúp tôi tránh được các sai sót không đáng có.

Khóa học này thực sự rất hữu ích, sau khóa học, tôi không chỉ cải thiện khả năng giao tiếp mà còn có thể tự mình xử lý các công việc liên quan đến xuất nhập khẩu mà không cần phải phụ thuộc vào người khác. Những kỹ năng tôi học được đã giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức, đồng thời gia tăng hiệu quả công việc. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster, đây là khóa học tuyệt vời đối với những ai làm trong ngành xuất nhập khẩu.”

Học viên Hoàng Anh Tú (Nhân viên bán hàng – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Công việc của tôi là bán hàng cho khách hàng Trung Quốc, tuy nhiên do trước đây tôi không có kiến thức về tiếng Trung, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc trao đổi, thương thảo giá cả và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch. Đôi khi, tôi cảm thấy không thể truyền tải đúng yêu cầu của khách hàng hay giải quyết thỏa đáng các thắc mắc của họ, điều này làm tôi cảm thấy không tự tin trong công việc.

Khóa học tiếng Trung bán hàng tại Trung tâm ChineMaster đã hoàn toàn thay đổi cách tôi làm việc. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi những từ vựng, cách diễn đạt thông dụng trong ngành bán hàng mà còn cung cấp các tình huống thực tế giúp tôi học cách đàm phán, thuyết phục khách hàng hiệu quả. Cách dạy của thầy rất dễ hiểu và dễ áp dụng, tôi có thể áp dụng ngay vào công việc bán hàng của mình. Đặc biệt, các bài học về văn hóa giao tiếp Trung Quốc giúp tôi hiểu hơn về cách thức và phong cách làm việc của đối tác, từ đó xây dựng mối quan hệ lâu dài và bền vững.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy mình tự tin hơn hẳn khi giao tiếp với khách hàng Trung Quốc. Tôi không còn gặp khó khăn trong việc thỏa thuận giá cả, giải quyết các vấn đề phát sinh, và thậm chí có thể giao tiếp trực tiếp mà không cần thông qua người phiên dịch. Khóa học này thực sự rất hữu ích và là một phần quan trọng giúp tôi phát triển trong nghề bán hàng quốc tế. Cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang lại khóa học tuyệt vời này!”

Học viên Lê Thị Thanh Hương (Doanh nhân – Thương mại Trung Quốc):
“Tôi là một doanh nhân hoạt động trong lĩnh vực thương mại với Trung Quốc. Ban đầu, tôi chỉ biết một ít tiếng Trung cơ bản, nhưng đó chưa đủ để tôi có thể đàm phán, ký kết hợp đồng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong giao dịch một cách hiệu quả. Việc thiếu vốn tiếng Trung khiến tôi gặp khó khăn trong việc trao đổi và làm việc với các đối tác Trung Quốc, điều này khiến tôi luôn cảm thấy bất an và bị động trong công việc.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung Thương mại tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã thay đổi hoàn toàn cách làm việc. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi các từ vựng thương mại, mà còn chia sẻ những kiến thức rất thực tế về cách thức đàm phán, cách xây dựng mối quan hệ với đối tác Trung Quốc. Thầy cũng giúp tôi hiểu rõ các phong tục tập quán và cách thức làm việc của người Trung Quốc, từ đó tôi có thể áp dụng vào công việc và giao dịch của mình.

Khóa học đã giúp tôi tự tin hơn trong các cuộc giao dịch, không còn lo lắng khi đàm phán hợp đồng hay thỏa thuận giá cả. Tôi đã có thể giao tiếp trực tiếp với đối tác, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm rất nhiều thời gian. Khóa học này thật sự rất giá trị đối với một doanh nhân như tôi. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi nâng cao khả năng tiếng Trung trong thương mại quốc tế!”

Học viên Nguyễn Đức Khải (Nhân viên Kế toán – Công ty Dầu khí):
“Với công việc là một nhân viên kế toán trong một công ty Dầu khí, tôi thường xuyên phải xử lý các tài liệu kế toán, hóa đơn và chứng từ liên quan đến giao dịch quốc tế, đặc biệt là với các đối tác Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu và chứng từ bằng tiếng Trung, điều này khiến tôi không thể làm việc hiệu quả và phải phụ thuộc vào dịch vụ dịch thuật.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung Kế toán của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, mọi vấn đề đã được giải quyết. Thầy Vũ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành kế toán, giúp tôi hiểu rõ hơn về các loại chứng từ, hợp đồng và hóa đơn trong công việc. Những bài học rất cụ thể và chi tiết, giúp tôi dễ dàng áp dụng vào công việc thực tế, từ việc đọc và hiểu các tài liệu kế toán, đến việc thỏa thuận với các đối tác Trung Quốc.

Khóa học này đã giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí, vì tôi không còn phải sử dụng dịch vụ dịch thuật nữa. Tôi có thể trực tiếp đọc và hiểu các tài liệu, từ đó làm việc hiệu quả hơn. Tôi cảm thấy rất hài lòng và cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster vì những kiến thức quý giá mà tôi đã học được!”

Học viên Phan Quang Hieu (Nhân viên Nhập hàng – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Là một nhân viên nhập hàng tại công ty thương mại quốc tế, tôi thường xuyên phải giao dịch với các nhà cung cấp và đối tác Trung Quốc. Tuy nhiên, do hạn chế về khả năng tiếng Trung, công việc của tôi gặp rất nhiều rào cản. Việc đọc hiểu các báo giá, hợp đồng, đơn hàng, và thậm chí là thông tin về sản phẩm từ Trung Quốc luôn là một thử thách lớn. Không ít lần, tôi gặp khó khăn trong việc thỏa thuận giá cả và quy trình thanh toán với đối tác, điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả công việc của tôi.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên nhập hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã thay đổi hoàn toàn cách tiếp cận công việc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho tôi những kiến thức vô cùng hữu ích về từ vựng nhập hàng, quy trình giao dịch, và các tình huống cụ thể mà tôi sẽ gặp phải khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Những kiến thức này không chỉ giúp tôi đọc hiểu các tài liệu, đơn hàng và hợp đồng mà còn giúp tôi giao tiếp trực tiếp với nhà cung cấp một cách tự tin và hiệu quả.

Khóa học này đã giúp tôi tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức trong công việc nhập hàng. Tôi không còn phải phụ thuộc vào người khác để dịch tài liệu hay giao tiếp với đối tác. Thậm chí, tôi có thể trực tiếp đàm phán, giải quyết các vấn đề phát sinh và thương thảo về giá cả mà không gặp phải sự cố nào. Tôi rất hài lòng với khóa học này và xin chân thành cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung một cách thực tế và hiệu quả.”

Học viên Đào Minh Tâm (Nhân viên Văn phòng):
“Với công việc văn phòng, tôi thường xuyên phải làm việc với các đối tác Trung Quốc qua email, điện thoại và các cuộc họp trực tuyến. Tuy nhiên, dù đã có nền tảng tiếng Trung cơ bản, tôi vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp và xử lý công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. Các thuật ngữ chuyên ngành và các tình huống giao dịch thực tế khiến tôi thường xuyên lúng túng khi trao đổi công việc.

Khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên văn phòng tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã nhận được rất nhiều kiến thức bổ ích. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ giúp tôi cải thiện khả năng nghe và nói, mà còn dạy tôi các từ vựng chuyên ngành văn phòng và những tình huống giao tiếp thực tế mà tôi sẽ gặp phải trong công việc. Khóa học cũng giúp tôi cải thiện khả năng đọc và hiểu tài liệu, hợp đồng từ đối tác Trung Quốc, từ đó làm việc hiệu quả hơn.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã có thể giao tiếp tự tin hơn với các đối tác Trung Quốc, đồng thời giảm thiểu các sai sót khi trao đổi công việc. Việc học tiếng Trung đã giúp tôi trở nên chủ động và tự tin hơn trong công việc hàng ngày. Tôi thực sự cảm thấy hài lòng với khóa học này và rất biết ơn Thầy Vũ vì đã giúp tôi phát triển kỹ năng tiếng Trung của mình.”

Học viên Nguyễn Thu Trang (Doanh nhân – Kinh doanh quốc tế):
“Là một doanh nhân trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, đặc biệt là với các đối tác Trung Quốc, tôi nhận thấy việc nắm vững tiếng Trung là yếu tố cực kỳ quan trọng để có thể phát triển mối quan hệ và tạo ra các cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên, dù đã có một số kiến thức về tiếng Trung cơ bản, tôi vẫn cảm thấy thiếu tự tin và gặp khó khăn khi phải giao tiếp trực tiếp với các đối tác, đặc biệt trong các cuộc đàm phán quan trọng.

Khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân và kinh doanh quốc tế tại Trung tâm ChineMaster đã thực sự mang đến cho tôi những thay đổi vượt bậc. Thầy Nguyễn Minh Vũ dạy tôi cách sử dụng các từ vựng và cụm từ chuyên ngành, giúp tôi hiểu rõ hơn về cách thức làm việc của các đối tác Trung Quốc. Những kỹ năng đàm phán, thuyết phục và xử lý tình huống được thầy truyền đạt một cách rất bài bản và dễ áp dụng vào thực tế.

Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng giao tiếp mà còn giúp tôi cải thiện khả năng hiểu và sử dụng tiếng Trung trong các tình huống thương mại cụ thể. Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều trong các cuộc đàm phán và giao dịch với đối tác Trung Quốc. Cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học cực kỳ hữu ích và thiết thực!”

Học viên Lê Thanh Hương (Nhân viên Logistics – Vận chuyển quốc tế):
“Công việc của tôi liên quan đến vận chuyển quốc tế và thường xuyên phải làm việc với các đối tác Trung Quốc. Tuy nhiên, do không thông thạo tiếng Trung, tôi đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc xử lý các chứng từ vận chuyển, hợp đồng và thậm chí là trong các cuộc trao đổi thông tin với đối tác. Mặc dù tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Anh, nhưng nhiều khi không thể diễn đạt hết các yêu cầu và thỏa thuận một cách chính xác và rõ ràng.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung cho ngành Logistics tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy mình đã thay đổi rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi những từ vựng về vận chuyển và logistics mà còn giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp, thỏa thuận và đàm phán với đối tác Trung Quốc một cách tự tin và hiệu quả hơn. Khóa học rất thực tế và hữu ích, các bài học đều có thể áp dụng trực tiếp vào công việc hằng ngày của tôi.

Giờ đây, tôi có thể giao tiếp với đối tác Trung Quốc một cách dễ dàng, không còn cảm giác lúng túng hay thiếu tự tin khi trao đổi công việc. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ vì đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung trong công việc logistics và vận chuyển quốc tế.”

Học viên Nguyễn Lan Hương (Nhân viên Kế toán – Công ty Xuất Nhập khẩu):
“Với công việc kế toán trong công ty xuất nhập khẩu, tôi thường xuyên phải làm việc với các tài liệu, chứng từ từ đối tác Trung Quốc. Tuy nhiên, tôi gặp rất nhiều khó khăn khi phải đọc và hiểu các tài liệu này do chưa thông thạo tiếng Trung. Việc thiếu khả năng tiếng Trung đôi khi khiến tôi gặp sai sót trong công việc, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và mối quan hệ với đối tác.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung Kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã cảm thấy mình có thể tự tin hơn khi làm việc với các tài liệu tiếng Trung. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi các từ vựng chuyên ngành kế toán và hướng dẫn tôi cách đọc hiểu các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng xuất nhập khẩu một cách chi tiết và chính xác. Những kiến thức này không chỉ giúp tôi làm việc hiệu quả mà còn giúp tôi tránh được các sai sót không đáng có.

Khóa học đã giúp tôi tiết kiệm thời gian, tăng hiệu quả công việc và giúp tôi làm việc độc lập mà không phải phụ thuộc vào người khác để dịch tài liệu. Tôi rất hài lòng với khóa học này và xin chân thành cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster đã cung cấp một chương trình học rất thiết thực và bổ ích.”

Học viên Trần Thị Quỳnh (Nhân viên Bán hàng – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Tôi làm việc trong ngành bán hàng quốc tế và chủ yếu giao dịch với các đối tác Trung Quốc. Việc không thể giao tiếp tốt bằng tiếng Trung khiến công việc của tôi gặp không ít khó khăn, đặc biệt là khi tiếp xúc với các khách hàng Trung Quốc yêu cầu giải thích chi tiết về sản phẩm, thỏa thuận giá cả, hay những vấn đề liên quan đến hợp đồng. Dù có thể sử dụng tiếng Anh trong một số trường hợp, nhưng trong các giao dịch phức tạp, tôi không thể truyền đạt hết ý tưởng hoặc hiểu hết các điều khoản trong hợp đồng.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster đã thực sự thay đổi cách tôi làm việc. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi từ vựng và các cụm từ liên quan đến bán hàng mà còn giúp tôi hiểu cách ứng dụng tiếng Trung trong các tình huống thực tế khi giao dịch với khách hàng. Các bài học về thuyết phục, trả giá, và đàm phán đã giúp tôi tự tin hơn trong việc làm việc với các khách hàng Trung Quốc. Điều đặc biệt là những tình huống giao tiếp mà thầy dạy hoàn toàn sát với thực tế công việc của tôi, từ việc gửi email bán hàng đến cách giải quyết những khiếu nại của khách hàng.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp trực tiếp với khách hàng và đối tác Trung Quốc. Tôi có thể tự tay xử lý các đơn hàng, giải thích rõ ràng về sản phẩm, và thỏa thuận về giá cả mà không gặp phải rào cản ngôn ngữ như trước. Công việc của tôi trở nên hiệu quả hơn rất nhiều và tôi rất hài lòng với sự thay đổi này. Khóa học thực sự rất thực tế và mang lại kết quả đáng kể trong công việc hàng ngày của tôi.”

Học viên Lý Thanh Bình (Doanh nhân – Kinh doanh xuất nhập khẩu):
“Là một doanh nhân trong ngành xuất nhập khẩu, tôi thường xuyên phải tiếp xúc với các đối tác Trung Quốc, từ việc tìm kiếm nhà cung cấp đến đàm phán các hợp đồng lớn. Tuy nhiên, việc không thông thạo tiếng Trung đã khiến tôi gặp phải rất nhiều trở ngại trong công việc. Việc đàm phán, thương thảo về giá cả hay thậm chí là xử lý các vấn đề phát sinh trong hợp đồng đôi khi gặp phải sự hiểu lầm và khó khăn.

Khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân và kinh doanh quốc tế tại Trung tâm ChineMaster do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ giảng dạy đã giúp tôi giải quyết được rất nhiều vấn đề. Thầy Vũ dạy tôi cách sử dụng tiếng Trung trong các tình huống thương mại, từ việc làm hợp đồng, giao dịch, đến các kỹ năng đàm phán. Những kiến thức này rất bổ ích và thực tế, đặc biệt là trong việc sử dụng các từ vựng, cụm từ chuyên ngành kinh doanh và xuất nhập khẩu.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao dịch và đàm phán với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể xử lý các tình huống phát sinh, thỏa thuận về giá cả và những điều khoản trong hợp đồng một cách dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ vì đã cung cấp một chương trình học vô cùng thực tế và hiệu quả, giúp tôi nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung trong công việc.”

Học viên Nguyễn Tuấn Anh (Nhân viên Kế toán – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Với công việc kế toán tại một công ty thương mại quốc tế, tôi thường xuyên phải làm việc với các hóa đơn, chứng từ và hợp đồng từ các đối tác Trung Quốc. Mặc dù công ty đã có một bộ phận dịch thuật, nhưng tôi vẫn cảm thấy không tự tin khi cần phải tự xử lý tài liệu hoặc trực tiếp giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Việc không thể đọc và hiểu chính xác các tài liệu tiếng Trung đã khiến tôi gặp phải những sai sót không đáng có trong công việc.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi giải quyết vấn đề này một cách triệt để. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giảng dạy rất chi tiết về từ vựng kế toán, các chứng từ, hóa đơn và hợp đồng mà tôi thường xuyên phải làm việc. Những bài học này rất thực tế và dễ áp dụng trong công việc của tôi. Tôi đã học được cách đọc và hiểu các tài liệu tiếng Trung, đồng thời biết cách giao tiếp hiệu quả với đối tác Trung Quốc trong các tình huống tài chính.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với các tài liệu tiếng Trung. Tôi có thể xử lý chứng từ, hóa đơn và hợp đồng mà không cần phải phụ thuộc vào bộ phận dịch thuật. Công việc của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn, và tôi rất biết ơn Thầy Vũ vì đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung trong công việc kế toán.”

Học viên Lê Thị Thanh (Nhân viên Xuất Nhập khẩu – Công ty Logistics):
“Tôi làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và thường xuyên phải làm việc với các đối tác Trung Quốc. Những năm qua, công việc của tôi đã gặp không ít khó khăn do hạn chế về ngôn ngữ, đặc biệt là trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch và vận chuyển hàng hóa. Mặc dù tôi có thể sử dụng tiếng Anh trong một số trường hợp, nhưng nhiều tình huống lại đòi hỏi tôi phải hiểu và sử dụng tiếng Trung một cách chính xác.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp và xử lý công việc một cách hiệu quả. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi các từ vựng liên quan đến xuất nhập khẩu, hợp đồng, vận chuyển hàng hóa, và các tình huống thực tế mà tôi sẽ gặp phải trong công việc. Những bài học thực tế này không chỉ giúp tôi hiểu rõ hơn về công việc mà còn giúp tôi giao tiếp với đối tác Trung Quốc một cách tự tin hơn.

Khóa học đã mang lại cho tôi rất nhiều kiến thức bổ ích và giúp tôi tiết kiệm thời gian trong công việc. Tôi có thể đọc hiểu các hợp đồng và chứng từ bằng tiếng Trung, giao dịch với đối tác Trung Quốc một cách suôn sẻ và hiệu quả hơn. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học rất thiết thực và hữu ích.”

Học viên Hoàng Minh Tuấn (Nhân viên Bán hàng Quốc tế):
“Công việc của tôi liên quan đến bán hàng quốc tế, đặc biệt là làm việc với khách hàng và đối tác Trung Quốc. Mặc dù đã có một số kiến thức cơ bản về tiếng Trung, nhưng tôi nhận thấy bản thân gặp khá nhiều khó khăn khi giao tiếp trong các tình huống đàm phán, giải thích sản phẩm, và thậm chí là xử lý các khiếu nại từ khách hàng. Điều này đã ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả công việc và sự phát triển của mối quan hệ với các đối tác Trung Quốc.

Khi đăng ký khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi không hề kỳ vọng rằng mình có thể thay đổi nhanh chóng, nhưng kết quả thực sự khiến tôi bất ngờ. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho tôi những kỹ năng rất thực tế, đặc biệt là những mẫu câu và từ vựng liên quan đến các tình huống bán hàng cụ thể, từ việc chào hỏi, tư vấn, giới thiệu sản phẩm đến các kỹ thuật đàm phán và giải quyết khiếu nại. Những kiến thức này không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn giúp tôi tự tin hơn trong các cuộc đàm phán quan trọng.

Tôi đã bắt đầu sử dụng tiếng Trung để giao tiếp trực tiếp với khách hàng, và kết quả là tôi cảm thấy mối quan hệ với đối tác Trung Quốc ngày càng gắn bó hơn. Tôi có thể hiểu rõ hơn về yêu cầu của họ và phản hồi một cách chính xác hơn. Khóa học này thực sự đã giúp tôi nâng cao hiệu quả công việc và giảm thiểu rủi ro sai sót do rào cản ngôn ngữ. Tôi vô cùng biết ơn thầy Vũ vì đã mang lại một chương trình học rất hữu ích.”

Học viên Trần Anh Duy (Nhân viên Kế toán – Công ty Xuất Nhập khẩu):
“Công việc kế toán của tôi trong ngành xuất nhập khẩu liên quan đến việc xử lý rất nhiều chứng từ, hóa đơn và hợp đồng từ các đối tác Trung Quốc. Dù công ty có một bộ phận dịch thuật, nhưng tôi vẫn gặp nhiều khó khăn khi cần phải hiểu và giải quyết các vấn đề tài chính hoặc chi tiết trong hợp đồng mà không thể phụ thuộc vào dịch thuật viên. Vì vậy, tôi nhận thấy việc nâng cao kỹ năng tiếng Trung là rất cần thiết.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả. Thầy Nguyễn Minh Vũ cung cấp các bài học rất thực tế về từ vựng kế toán, chứng từ và hợp đồng, giúp tôi hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chuyên ngành trong tiếng Trung. Các tình huống giao tiếp trong công việc được thầy giảng dạy chi tiết, giúp tôi dễ dàng ứng dụng vào công việc thực tế. Tôi đã học được cách đọc và hiểu các tài liệu kế toán từ các đối tác Trung Quốc, đồng thời có thể giao tiếp rõ ràng và hiệu quả hơn trong quá trình giải quyết các vấn đề tài chính.

Khóa học không chỉ giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp trong công việc mà còn giúp tôi tiết kiệm thời gian khi làm việc với các chứng từ và tài liệu. Tôi không còn phải lo lắng về việc hiểu sai các điều khoản hay bị phụ thuộc vào dịch thuật viên. Tôi rất cảm ơn Thầy Vũ và Trung tâm ChineMaster vì chương trình học rất chuyên sâu và thực tế này.”

Học viên Phạm Thị Thanh (Nhân viên Xuất Nhập khẩu – Công ty Logistics):
“Với công việc của mình, tôi phải làm việc với các đối tác và khách hàng Trung Quốc khá thường xuyên. Tuy nhiên, tôi luôn gặp khó khăn khi phải giao tiếp và hiểu các chứng từ, hợp đồng tiếng Trung. Mặc dù có thể sử dụng tiếng Anh trong một số trường hợp, nhưng tôi vẫn cảm thấy thiếu tự tin khi phải xử lý các giao dịch phức tạp hoặc các vấn đề phát sinh trong công việc. Việc này ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả công việc của tôi.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi về từ vựng chuyên ngành xuất nhập khẩu, mà còn giúp tôi hiểu cách thức giao tiếp trong các tình huống thực tế như đàm phán giá cả, làm hợp đồng, hay giải quyết vấn đề phát sinh với đối tác Trung Quốc. Những bài học này thực sự hữu ích và giúp tôi tự tin hơn khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy mình có thể xử lý công việc một cách suôn sẻ hơn, đặc biệt là khi đọc và hiểu các tài liệu tiếng Trung.

Khóa học không chỉ cung cấp kiến thức cơ bản mà còn giúp tôi nắm vững các kỹ năng giao tiếp và ứng dụng tiếng Trung vào công việc cụ thể. Tôi rất hài lòng với kết quả sau khóa học và cảm ơn Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc.”

Học viên Lê Thu Trang (Nhân viên Bán hàng – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Là một nhân viên bán hàng tại một công ty thương mại quốc tế, tôi luôn gặp phải khó khăn khi phải giao tiếp với các đối tác Trung Quốc. Dù có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong một số trường hợp, nhưng tôi luôn cảm thấy thiếu tự tin khi phải thương thảo hợp đồng hoặc giải quyết các khiếu nại của khách hàng. Chính vì vậy, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster.

Sau khi học xong khóa học, tôi cảm thấy rất tự tin khi giao tiếp với các đối tác Trung Quốc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi hiểu cách thức giao tiếp trong các tình huống bán hàng, từ việc thuyết phục khách hàng, đàm phán giá cả đến việc giải quyết các vấn đề phát sinh. Các tình huống thực tế mà thầy giảng dạy rất sát với công việc của tôi, giúp tôi ứng dụng kiến thức một cách trực tiếp và hiệu quả. Khóa học đã giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức trong công việc, đồng thời giúp tôi xây dựng mối quan hệ tốt hơn với khách hàng Trung Quốc.

Cảm ơn Trung tâm ChineMaster và thầy Nguyễn Minh Vũ vì đã cung cấp một khóa học rất thiết thực và mang lại hiệu quả rõ rệt cho công việc của tôi.”

Học viên Nguyễn Quang Huy (Nhân viên Kế toán – Công ty Kinh doanh Xuất Nhập khẩu):
“Là một nhân viên kế toán tại công ty chuyên xuất nhập khẩu, tôi phải làm việc trực tiếp với các đối tác Trung Quốc để xử lý các chứng từ, hợp đồng và các giao dịch tài chính. Tuy nhiên, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc hiểu các tài liệu bằng tiếng Trung, đặc biệt là các hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận hàng hóa và các chứng từ thuế. Điều này đôi khi gây chậm trễ và làm ảnh hưởng đến tiến độ công việc. Tôi đã quyết định đăng ký khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster với hy vọng có thể cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và giảm bớt sự phụ thuộc vào dịch thuật viên.

Khóa học này thực sự đã mang lại hiệu quả ngoài mong đợi. Thầy Nguyễn Minh Vũ cung cấp các bài học vô cùng thực tế về từ vựng kế toán, đặc biệt là các thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến hợp đồng, chứng từ và các giao dịch tài chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Điều tôi đặc biệt ấn tượng là các bài học không chỉ dạy tôi về từ vựng mà còn giúp tôi hiểu cách ứng dụng tiếng Trung trong các tình huống thực tế như xử lý các hợp đồng và giải quyết các vấn đề phát sinh với đối tác Trung Quốc.

Giờ đây, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với các chứng từ và hợp đồng bằng tiếng Trung. Khóa học đã giúp tôi tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc. Tôi không còn phải lo lắng về việc hiểu sai các điều khoản hoặc phải chờ đợi dịch thuật viên. Tôi rất biết ơn Trung tâm ChineMaster và thầy Nguyễn Minh Vũ vì đã giúp tôi vượt qua những khó khăn này.”

Học viên Vũ Minh Hằng (Nhân viên Nhập hàng – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Công việc nhập hàng từ Trung Quốc luôn đòi hỏi tôi phải giao tiếp và làm việc với các đối tác Trung Quốc, đặc biệt là khi liên quan đến các giao dịch mua bán, ký kết hợp đồng và xử lý các đơn hàng. Mặc dù tôi có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong một số trường hợp, nhưng tôi cảm thấy rất khó khăn trong việc hiểu chi tiết các chứng từ và các vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch với các đối tác Trung Quốc. Tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên nhập hàng tại Trung tâm ChineMaster để có thể cải thiện tình hình này.

Khóa học tại Trung tâm ChineMaster thực sự đã thay đổi hoàn toàn cách tôi làm việc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho tôi các bài học chuyên sâu về từ vựng, cụm từ và mẫu câu rất gần gũi với công việc thực tế của tôi. Các tình huống giao tiếp trong công việc, từ việc thương thảo giá cả, ký hợp đồng đến xử lý đơn hàng và vận chuyển hàng hóa, đều được thầy giải thích rất chi tiết và dễ hiểu. Bây giờ, tôi có thể tự tin hơn khi làm việc trực tiếp với các đối tác Trung Quốc mà không cần phải phụ thuộc vào người khác.

Tôi đã có thể đọc và hiểu các chứng từ, hợp đồng, và báo cáo từ các đối tác Trung Quốc một cách chính xác hơn. Điều này không chỉ giúp tôi tiết kiệm thời gian mà còn giúp công ty tôi giảm thiểu sai sót trong quá trình nhập hàng. Tôi rất cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã cung cấp một khóa học rất thiết thực và hiệu quả như vậy.”

Học viên Mai Thị Hương (Nhân viên Văn phòng – Công ty Đầu tư và Phát triển):
“Với công việc văn phòng, tôi thường xuyên phải giao tiếp với các đối tác Trung Quốc để trao đổi công việc và xử lý các văn bản. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy khá khó khăn trong việc hiểu các email, thư từ, và tài liệu do đối tác Trung Quốc gửi tới. Mặc dù tôi có thể sử dụng Google Dịch để hỗ trợ, nhưng việc này không giúp tôi hiểu rõ được hết các chi tiết quan trọng trong văn bản. Tôi quyết định đăng ký khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên văn phòng với hy vọng có thể cải thiện khả năng giao tiếp và xử lý công việc.

Sau khi học xong khóa học, tôi cảm thấy sự khác biệt rõ rệt trong công việc hàng ngày. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi nâng cao khả năng đọc hiểu các tài liệu tiếng Trung, đồng thời cung cấp cho tôi các mẫu câu và từ vựng phù hợp với công việc văn phòng. Khóa học còn giúp tôi hiểu cách thức giao tiếp một cách chính xác và chuyên nghiệp trong các tình huống công việc như gửi email, đàm phán hợp đồng và xử lý các vấn đề hành chính.

Giờ đây, tôi cảm thấy tự tin hơn khi làm việc với các đối tác Trung Quốc và không còn lo lắng về việc hiểu sai các thông tin quan trọng. Tôi rất biết ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học cực kỳ hữu ích và thiết thực.”

Học viên Trương Thành Nam (Doanh nhân – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Là một doanh nhân trong lĩnh vực thương mại quốc tế, tôi thường xuyên phải làm việc với các đối tác Trung Quốc. Tuy nhiên, dù công ty có đội ngũ biên dịch viên, tôi vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp và hiểu các văn bản, hợp đồng quan trọng. Điều này đôi khi gây ra sự chậm trễ và mất cơ hội làm ăn. Tôi đã tìm kiếm các khóa học tiếng Trung chuyên sâu và cuối cùng quyết định tham gia khóa học tiếng Trung Doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này đã giúp tôi cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp những kiến thức rất thực tế, từ việc sử dụng tiếng Trung trong đàm phán, ký kết hợp đồng, cho đến việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong thương mại. Tôi đã học được cách ứng dụng tiếng Trung vào các tình huống kinh doanh thực tế, từ việc thương thảo giá cả, đến việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác.

Khóa học không chỉ giúp tôi tự tin hơn khi giao tiếp mà còn giúp tôi tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả công việc. Bây giờ, tôi có thể tự mình đọc và hiểu các hợp đồng, chứng từ mà không cần phải phụ thuộc vào dịch thuật viên. Tôi rất biết ơn Trung tâm ChineMaster và thầy Nguyễn Minh Vũ đã mang đến một khóa học tuyệt vời như vậy.”

Học viên Lê Thị Lan (Nhân viên Xuất Nhập khẩu – Công ty Vận tải Quốc tế):
“Là một nhân viên xuất nhập khẩu tại công ty vận tải quốc tế, công việc của tôi liên quan đến việc giao dịch với các đối tác Trung Quốc rất nhiều. Mặc dù tôi có một chút nền tảng tiếng Trung, nhưng việc hiểu và áp dụng các thuật ngữ chuyên ngành trong công việc thì lại là một thử thách không nhỏ. Tôi thường xuyên phải làm việc với các hợp đồng mua bán, vận chuyển và các chứng từ liên quan đến xuất nhập khẩu, vì vậy tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này thực sự đã giúp tôi thay đổi hoàn toàn cách làm việc với các đối tác Trung Quốc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp những bài học rất thực tế và chi tiết, từ các từ vựng chuyên ngành như hợp đồng, chứng từ, khai báo hải quan, đến các tình huống thực tế trong việc xử lý các đơn hàng, vận chuyển và thanh toán. Những mẫu câu, từ vựng được thầy dạy rất dễ hiểu và có thể áp dụng ngay trong công việc hàng ngày của tôi.

Không chỉ giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung, khóa học còn giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian trong việc giải quyết các công việc liên quan đến xuất nhập khẩu. Giờ đây, tôi có thể đọc hiểu các hợp đồng và chứng từ của đối tác Trung Quốc một cách dễ dàng và chính xác, giúp công ty tôi tránh được sai sót và giảm thiểu chi phí. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được và cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster rất nhiều.”

Học viên Phạm Tuấn Anh (Nhân viên Bán hàng – Công ty Kinh doanh Quốc tế):
“Tôi làm việc trong bộ phận bán hàng của một công ty chuyên kinh doanh sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc. Trong công việc, tôi thường xuyên phải giao tiếp với các đối tác và khách hàng Trung Quốc để trao đổi về đơn hàng, thanh toán và các yêu cầu khác. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khá nhiều khó khăn trong việc hiểu các yêu cầu của khách hàng, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến sản phẩm, giá cả và giao hàng. Do đó, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung bán hàng tại Trung tâm ChineMaster để nâng cao khả năng giao tiếp và phục vụ khách hàng.

Khóa học này đã giúp tôi rất nhiều trong việc giao tiếp và xử lý các tình huống trong công việc bán hàng. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho tôi một lượng lớn từ vựng, cụm từ và mẫu câu tiếng Trung đặc biệt hữu ích trong lĩnh vực bán hàng, từ việc đàm phán giá cả, thương thảo hợp đồng, đến việc giải quyết các yêu cầu đặc biệt của khách hàng. Các bài học được thiết kế rất thực tế và dễ áp dụng trong công việc hàng ngày.

Giờ đây, tôi có thể tự tin hơn khi giao tiếp với các khách hàng Trung Quốc, và tôi không còn gặp phải sự cố trong việc hiểu lầm các yêu cầu hoặc thông tin từ phía đối tác. Tôi cũng có thể xử lý các tình huống khó khăn một cách dễ dàng hơn nhờ vào những kỹ năng mà tôi học được trong khóa học. Tôi rất hài lòng với kết quả học tập và cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học rất hiệu quả và thực tế.”

Học viên Trần Minh Hải (Nhân viên Kế toán – Công ty Thực phẩm Quốc tế):
“Là một kế toán trong công ty chuyên xuất khẩu thực phẩm sang Trung Quốc, công việc của tôi yêu cầu phải đọc và hiểu rất nhiều chứng từ và báo cáo tài chính bằng tiếng Trung. Tuy nhiên, do kiến thức tiếng Trung của tôi còn hạn chế, tôi gặp khó khăn trong việc hiểu chính xác các điều khoản trong hợp đồng, báo cáo tài chính và các chứng từ liên quan đến thanh toán quốc tế. Để giải quyết vấn đề này, tôi đã tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này thực sự rất hữu ích đối với tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã chỉ dạy rất tận tình các từ vựng chuyên ngành kế toán và tài chính, đặc biệt là các thuật ngữ liên quan đến xuất khẩu, chứng từ thanh toán, và các giao dịch tài chính giữa các công ty Trung Quốc và Việt Nam. Thầy đã giúp tôi nắm bắt được cách sử dụng tiếng Trung trong các tình huống cụ thể, chẳng hạn như xử lý hóa đơn, báo cáo thuế, và các hợp đồng tài chính.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với các tài liệu và chứng từ tiếng Trung. Tôi không còn phải nhờ đến người dịch hoặc tốn thời gian tìm hiểu các thuật ngữ. Khóa học đã giúp tôi tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc, đồng thời giảm thiểu sai sót trong công việc kế toán. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã cung cấp một khóa học rất thiết thực và chất lượng như vậy.”

Học viên Phương Thị Mai (Doanh nhân – Công ty XNK Dược phẩm):
“Tôi là một doanh nhân trong lĩnh vực xuất nhập khẩu dược phẩm, và công việc của tôi đòi hỏi phải thường xuyên giao dịch và làm việc với các đối tác Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp không ít khó khăn trong việc đọc hiểu các hợp đồng, chứng từ, cũng như giao tiếp với các đối tác Trung Quốc. Việc phụ thuộc vào biên dịch viên khiến công ty tôi đôi khi gặp phải những vấn đề không mong muốn và mất thời gian.

Khóa học tiếng Trung cho doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi giải quyết rất nhiều vấn đề. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về dược phẩm và xuất nhập khẩu mà còn cung cấp những kỹ năng giao tiếp cực kỳ quan trọng trong các cuộc đàm phán và thương thảo hợp đồng. Khóa học giúp tôi học cách xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt với đối tác Trung Quốc, đồng thời giúp tôi tiết kiệm được chi phí dịch thuật và xử lý công việc nhanh chóng hơn.

Giờ đây, tôi cảm thấy rất tự tin khi giao tiếp và làm việc với các đối tác Trung Quốc mà không phải phụ thuộc vào người khác. Tôi rất hài lòng với kết quả học tập và đánh giá cao sự tận tâm của thầy Nguyễn Minh Vũ. Khóa học không chỉ giúp tôi hiểu ngôn ngữ mà còn giúp tôi phát triển kỹ năng kinh doanh và làm việc chuyên nghiệp hơn.”

Học viên Nguyễn Thanh Tùng (Nhân viên Nhập hàng Trung Quốc – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Công việc của tôi chủ yếu là tìm kiếm và nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên nhập hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp khá nhiều khó khăn khi giao dịch với các nhà cung cấp Trung Quốc. Việc hiểu đúng các điều khoản, thương lượng giá cả, hoặc các yêu cầu đặc biệt của đối tác thường xuyên làm tôi cảm thấy bất an và mất thời gian. Thế nhưng, sau khi hoàn thành khóa học này, mọi thứ đã thay đổi hoàn toàn.

Thầy Nguyễn Minh Vũ đã thiết kế một chương trình học rất cụ thể và thực tế, phù hợp với công việc nhập hàng. Tôi được học rất nhiều từ vựng liên quan đến quy trình nhập khẩu, hợp đồng mua bán, đàm phán giá cả và các thủ tục hải quan. Không chỉ học ngữ pháp và từ vựng, tôi còn được thực hành nhiều tình huống giao tiếp thực tế, từ đó giúp tôi tự tin hơn khi làm việc với đối tác Trung Quốc.

Khóa học giúp tôi giảm bớt rất nhiều căng thẳng khi làm việc với các nhà cung cấp Trung Quốc. Tôi không còn phải chờ đợi dịch thuật viên hoặc lo lắng về các chi tiết nhỏ trong hợp đồng nữa. Việc giao dịch trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều. Tôi cảm thấy rất biết ơn Thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi cải thiện kỹ năng tiếng Trung và nâng cao hiệu quả công việc.”

Học viên Lâm Minh Quân (Chuyên viên Kinh doanh – Công ty Dệt May Quốc tế):
“Là một chuyên viên kinh doanh trong ngành dệt may, công việc của tôi liên quan đến việc đàm phán và ký kết hợp đồng với các đối tác Trung Quốc rất nhiều. Tuy nhiên, vì tiếng Trung của tôi chưa thực sự vững, tôi gặp phải một số khó khăn trong việc giao tiếp cũng như hiểu các điều khoản trong hợp đồng. Vì thế, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này thực sự đã giúp tôi cải thiện rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi hiểu được các thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực dệt may, từ các yếu tố về chất liệu, giá cả, đến các điều khoản trong hợp đồng. Chưa kể, tôi còn học được các mẫu câu và cách thức đàm phán hiệu quả, điều này giúp tôi rất nhiều khi thảo luận về giá cả và các yêu cầu của khách hàng.

Khóa học không chỉ giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp mà còn giúp tôi nâng cao khả năng đàm phán và thuyết phục đối tác. Từ đó, tôi có thể xây dựng được những mối quan hệ lâu dài và mang lại lợi ích lớn cho công ty. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster rất nhiều vì khóa học tuyệt vời này.”

Học viên Đặng Hương Ly (Doanh nhân – Công ty Thực phẩm Xuất khẩu):
“Tôi là một doanh nhân trong ngành thực phẩm xuất khẩu, và việc giao dịch với các đối tác Trung Quốc rất thường xuyên. Ban đầu, tôi cảm thấy rất khó khăn khi phải đàm phán các hợp đồng lớn, hay khi trao đổi về các sản phẩm mới. Mặc dù tôi có một số kiến thức cơ bản về tiếng Trung, nhưng thiếu sự tự tin và hiểu biết về các thuật ngữ ngành nghề khiến tôi gặp nhiều trở ngại. Chính vì vậy, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này thực sự đã mở ra cho tôi một cơ hội tuyệt vời để phát triển kỹ năng giao tiếp và đàm phán với đối tác Trung Quốc. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ giúp tôi cải thiện ngữ pháp và từ vựng mà còn dạy tôi những kỹ năng quan trọng trong việc thương thảo hợp đồng và quản lý mối quan hệ với đối tác. Tôi đã học được rất nhiều từ vựng chuyên ngành thực phẩm, các thuật ngữ về sản phẩm, vận chuyển và các điều khoản hợp đồng mà trước đây tôi chưa từng chú ý đến.

Khóa học này thực sự rất bổ ích và thực tế, giúp tôi tự tin hơn trong công việc kinh doanh. Giờ đây, tôi không còn phải lo lắng khi giao tiếp với các đối tác Trung Quốc, và tôi cảm thấy việc đàm phán trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được và cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang lại khóa học tuyệt vời này.”

Học viên Trương Thái Sơn (Nhân viên Thương mại Quốc tế – Công ty Cung cấp Thiết bị Công nghiệp):
“Công việc của tôi là chuyên xử lý các hợp đồng cung cấp thiết bị công nghiệp cho các đối tác Trung Quốc, vì vậy tôi cần phải giao tiếp tốt bằng tiếng Trung để đảm bảo công việc được xử lý nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, tôi gặp phải nhiều khó khăn trong việc hiểu các điều khoản hợp đồng và thông tin liên quan đến sản phẩm kỹ thuật, đặc biệt là khi giao dịch qua email hoặc hội nghị trực tuyến. Để giải quyết vấn đề này, tôi đã tham gia khóa học tiếng Trung cho nhân viên thương mại tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này thực sự rất phù hợp với nhu cầu của tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về thiết bị công nghiệp mà còn giúp tôi cải thiện kỹ năng giao tiếp và thương thảo hợp đồng. Các bài học thực hành rất sát với thực tế công việc của tôi, từ việc viết email, đàm phán giá cả đến xử lý các tình huống trong hợp đồng. Những kỹ năng này giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian và tránh được những sai sót khi làm việc với các đối tác Trung Quốc.

Khóa học cũng giúp tôi cải thiện sự tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Trung và tôi cảm thấy rất hài lòng với kết quả mà mình đạt được. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi phát triển kỹ năng tiếng Trung chuyên ngành một cách hiệu quả và thực tế.”

Học viên Nguyễn Thị Lan (Nhân viên Kế toán – Công ty Tài chính Quốc tế):
“Là một nhân viên kế toán trong một công ty quốc tế, công việc của tôi bao gồm việc làm việc với các hóa đơn, báo cáo tài chính và các chứng từ liên quan đến giao dịch quốc tế. Tuy nhiên, vì nhiều giao dịch của công ty được thực hiện với các đối tác Trung Quốc, tôi phải đối mặt với không ít khó khăn trong việc dịch các chứng từ tài chính, thậm chí là những thuật ngữ kế toán đặc thù. Để cải thiện tình hình, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên kế toán tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này đã giúp tôi rất nhiều trong việc hiểu rõ hơn các thuật ngữ kế toán và tài chính bằng tiếng Trung. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ giảng dạy về ngữ pháp, mà còn cung cấp những bài học thực tế về cách làm việc với các tài liệu kế toán, báo cáo tài chính, hợp đồng và các loại chứng từ liên quan đến kế toán. Tôi đã học được rất nhiều từ vựng chuyên ngành như “báo cáo tài chính,” “hóa đơn,” “thanh toán quốc tế,” và nhiều thuật ngữ khác mà tôi chưa từng biết trước đó.

Điều quan trọng là các bài học được xây dựng sao cho rất dễ hiểu và dễ áp dụng vào công việc thực tế của tôi. Từ sau khóa học, tôi đã tự tin hơn khi xử lý các chứng từ tài chính và giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Tôi không còn lo lắng khi phải đọc các tài liệu bằng tiếng Trung nữa. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang lại một khóa học quá bổ ích và thiết thực.”

Học viên Phạm Tiến Dũng (Chuyên viên Hậu cần – Công ty Vận chuyển Quốc tế):
“Công việc của tôi trong ngành hậu cần đòi hỏi phải làm việc rất chặt chẽ với các đối tác vận chuyển ở Trung Quốc, đặc biệt là trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến logistics và vận chuyển hàng hóa quốc tế. Trước đây, dù có chút hiểu biết về tiếng Trung nhưng tôi vẫn gặp khó khăn khi phải trao đổi các chi tiết về vận chuyển, thủ tục hải quan và hợp đồng. Thế nên, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung Logistics Vận chuyển tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này thực sự rất hữu ích và phù hợp với nhu cầu công việc của tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giảng dạy những kiến thức chuyên sâu về từ vựng liên quan đến logistics, từ các thuật ngữ về vận chuyển, kho bãi, đến các quy trình thủ tục hải quan. Những bài học thực tế và tình huống giao tiếp trực tiếp với đối tác Trung Quốc giúp tôi cải thiện rất nhiều khả năng nghe và nói, đặc biệt là trong các cuộc đàm phán và xử lý sự cố liên quan đến vận chuyển.

Điều đặc biệt là thầy không chỉ dạy ngữ pháp mà còn giúp tôi phát triển các kỹ năng giao tiếp và đàm phán để đạt được kết quả tốt nhất khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Tôi cảm thấy rất tự tin và thuận lợi hơn khi xử lý các vấn đề trong công việc sau khi hoàn thành khóa học này. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì khóa học tuyệt vời này!”

Học viên Lê Quang Huy (Nhân viên Xuất nhập khẩu – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Tôi làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đặc biệt là với các đối tác Trung Quốc, nên việc giao tiếp bằng tiếng Trung là điều cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên Xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc hiểu các thuật ngữ liên quan đến thủ tục xuất nhập khẩu, hợp đồng và các giấy tờ giao dịch. Dù tôi có một số kiến thức cơ bản về tiếng Trung, nhưng vẫn thiếu tự tin khi giao tiếp với các đối tác Trung Quốc.

Sau khi tham gia khóa học, tôi đã học được rất nhiều từ vựng chuyên ngành về xuất nhập khẩu, từ các thủ tục, giấy tờ hải quan, hợp đồng thương mại đến các thuật ngữ liên quan đến giao dịch quốc tế. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giảng dạy một cách rất dễ hiểu và chi tiết, giúp tôi nâng cao khả năng giao tiếp và tự tin hơn trong công việc. Các bài học về đàm phán, thương lượng hợp đồng và giải quyết vấn đề trong công việc đã giúp tôi rất nhiều.

Giờ đây, tôi không còn lo lắng khi giao dịch với các đối tác Trung Quốc nữa. Tôi có thể xử lý các giấy tờ và hợp đồng nhanh chóng, chính xác và tự tin hơn trong các cuộc họp. Tôi rất biết ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung trong công việc xuất nhập khẩu.”

Học viên Nguyễn Thị Thanh (Chuyên viên Tìm nguồn hàng Trung Quốc – Công ty Thương mại Điện tử):
“Công việc của tôi là tìm kiếm nguồn hàng từ các nhà sản xuất tại Trung Quốc, và để làm được điều này, việc giao tiếp bằng tiếng Trung là rất quan trọng. Trước đây, tôi gặp khó khăn khi tiếp cận các nhà cung cấp Trung Quốc, vì tiếng Trung của tôi còn khá yếu. Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung tìm nguồn hàng Trung Quốc tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã cải thiện được rất nhiều.

Khóa học này đã cung cấp cho tôi một lượng lớn từ vựng chuyên ngành, giúp tôi dễ dàng hơn trong việc đọc hiểu các thông tin sản phẩm, đàm phán giá cả và ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp. Thầy Nguyễn Minh Vũ còn giúp tôi làm quen với các tình huống giao tiếp thực tế trong công việc như thương lượng giá cả, yêu cầu điều chỉnh hợp đồng, và giao dịch qua email. Nhờ vậy, tôi tự tin hơn trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến tìm nguồn hàng và giao tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc.

Khóa học cũng giúp tôi nâng cao khả năng đọc hiểu các catalog sản phẩm và các tài liệu kỹ thuật mà trước đây tôi cảm thấy khó khăn. Tôi cảm thấy rất hài lòng với kết quả đạt được và sẽ tiếp tục học thêm các khóa học khác tại Trung tâm ChineMaster. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì khóa học tuyệt vời này.”

Học viên Trần Quốc Duy (Nhân viên Kinh doanh – Công ty Công nghệ và Viễn thông):
“Tôi là một nhân viên kinh doanh tại một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm công nghệ cao và viễn thông cho các doanh nghiệp, trong đó phần lớn khách hàng và đối tác của chúng tôi đều là các công ty Trung Quốc. Mặc dù công ty tôi có đội ngũ phiên dịch, nhưng tôi nhận thấy việc hiểu và sử dụng tiếng Trung trong công việc sẽ giúp tôi tự tin hơn khi giao tiếp trực tiếp với đối tác, cũng như tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung Kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã học được rất nhiều điều bổ ích. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi cách giao tiếp cơ bản mà còn giúp tôi làm quen với các thuật ngữ kinh doanh, marketing và các khái niệm liên quan đến việc xây dựng mối quan hệ với các đối tác. Tôi đã học được cách đàm phán, thảo luận hợp đồng, cũng như giải quyết các tình huống tranh chấp khi làm việc với đối tác Trung Quốc.

Khóa học giúp tôi nâng cao khả năng giao tiếp với các đối tác tiềm năng, đồng thời hiểu rõ hơn về văn hóa kinh doanh Trung Quốc. Nhờ vậy, tôi cảm thấy tự tin hơn trong các cuộc họp và thỏa thuận. Khóa học không chỉ giúp tôi phát triển kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi cải thiện khả năng hiểu biết về thị trường và ngành nghề mình đang làm việc. Tôi rất biết ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã tạo ra một khóa học chất lượng và thực tế đến vậy!”

Học viên Hoàng Anh Tuấn (Doanh nhân – Chủ sở hữu doanh nghiệp xuất nhập khẩu):
“Tôi là một doanh nhân đang điều hành một doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Trung Quốc. Do nhu cầu công việc, tôi đã phải học tiếng Trung để giao tiếp trực tiếp với các đối tác và nhà cung cấp của mình. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp không ít khó khăn trong việc giao tiếp, hiểu các hợp đồng, cũng như các văn bản liên quan đến pháp lý và logistics.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung Doanh nhân, tôi cảm thấy khả năng giao tiếp của mình đã thay đổi hoàn toàn. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi về ngữ pháp và từ vựng mà còn giúp tôi hiểu sâu hơn về các chủ đề liên quan đến thương mại quốc tế, hợp đồng, và các quy định pháp lý khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Tôi đã học được cách đàm phán trong các cuộc thương thảo, xử lý các tình huống phát sinh và giải quyết các vấn đề liên quan đến thanh toán quốc tế, vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa.

Những bài học thực tế và rất gần gũi với công việc hằng ngày của tôi khiến tôi cảm thấy khóa học này thực sự rất hiệu quả. Thầy Nguyễn Minh Vũ còn giúp tôi xây dựng các kỹ năng giao tiếp và đàm phán chuyên nghiệp, điều này đã giúp tôi ký kết được những hợp đồng có giá trị lớn và tạo dựng mối quan hệ lâu dài với các đối tác Trung Quốc.

Khóa học thực sự rất hữu ích và phù hợp với những người làm kinh doanh, đặc biệt là những ai đang làm việc với các đối tác quốc tế. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã tổ chức một khóa học tuyệt vời như vậy.”

Học viên Phạm Minh Tú (Chuyên viên Thương mại điện tử – Công ty bán lẻ quốc tế):
“Công việc của tôi chủ yếu liên quan đến việc phát triển và quản lý các sản phẩm trên các nền tảng thương mại điện tử lớn của Trung Quốc, như Taobao và 1688. Trước đây, mặc dù có thể sử dụng tiếng Anh cơ bản, nhưng tôi cảm thấy mình gặp rất nhiều khó khăn khi làm việc với đối tác Trung Quốc, nhất là trong việc đọc các thông tin về sản phẩm, điều khoản hợp đồng, cũng như xử lý các tình huống giao dịch trên nền tảng Taobao.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung Taobao 1688 tại Trung tâm ChineMaster, tôi nhận thấy sự thay đổi rõ rệt trong công việc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi cách sử dụng tiếng Trung để tìm kiếm nguồn hàng, giao tiếp với nhà cung cấp, đàm phán giá cả và quản lý các đơn hàng. Thầy còn chia sẻ rất nhiều mẹo và kinh nghiệm trong việc tối ưu hóa quy trình mua hàng và nhập hàng từ Trung Quốc, giúp tôi tiết kiệm thời gian và chi phí rất nhiều.

Khóa học này không chỉ dạy tôi tiếng Trung mà còn cung cấp những kỹ năng thực tế mà tôi có thể áp dụng ngay vào công việc của mình. Những bài học về thương mại điện tử, hợp đồng và giao dịch quốc tế đã giúp tôi tự tin hơn khi làm việc với các nhà cung cấp Trung Quốc, cũng như nâng cao hiệu quả công việc của mình. Tôi rất cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã tạo ra một khóa học thực tế và hữu ích đến vậy.”

Học viên Đỗ Thu Hà (Nhân viên Kỹ thuật – Công ty Công nghệ và Mạch điện tử):
“Là một kỹ sư trong ngành công nghệ điện tử, đặc biệt là lĩnh vực bán dẫn và mạch điện tử, công việc của tôi yêu cầu phải tiếp xúc với nhiều tài liệu kỹ thuật và hợp đồng từ các đối tác Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Mạch điện bán dẫn tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã gặp phải không ít khó khăn khi phải xử lý các tài liệu kỹ thuật phức tạp, cũng như giao tiếp trong các cuộc họp kỹ thuật.

Khóa học này thực sự đã giúp tôi giải quyết rất nhiều vấn đề. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi các thuật ngữ chuyên ngành mà còn giúp tôi nắm vững cách thức làm việc trong môi trường kỹ thuật và công nghệ. Thầy cũng chia sẻ nhiều tình huống thực tế và cách áp dụng tiếng Trung trong công việc để tôi có thể xử lý các vấn đề kỹ thuật với đối tác Trung Quốc một cách hiệu quả.

Từ khi tham gia khóa học, tôi đã tự tin hơn khi đọc và hiểu các tài liệu kỹ thuật, cũng như giao tiếp với đối tác Trung Quốc về các vấn đề chuyên môn. Khóa học này không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi cải thiện hiệu quả công việc. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì khóa học tuyệt vời này!”

Học viên Lê Quang Minh (Nhân viên Xuất Nhập khẩu – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Tôi làm việc trong ngành xuất nhập khẩu hàng hóa và thường xuyên phải giao dịch với các đối tác, nhà cung cấp từ Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu các hợp đồng, chứng từ xuất nhập khẩu, cũng như giao tiếp và đàm phán với đối tác. Dù công ty tôi có bộ phận phiên dịch, nhưng tôi nhận thấy nếu có thể sử dụng tiếng Trung thành thạo thì sẽ giúp tôi chủ động hơn trong công việc và tiết kiệm thời gian.

Khóa học tiếng Trung Xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster đã thực sự giúp tôi rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi từ vựng chuyên ngành mà còn chia sẻ những tình huống thực tế mà tôi có thể gặp phải trong công việc. Các bài học về thủ tục hải quan, hợp đồng xuất nhập khẩu, các vấn đề về thanh toán quốc tế và giao nhận hàng hóa đã giúp tôi nắm bắt được cách thức làm việc với đối tác Trung Quốc một cách hiệu quả và chính xác.

Sau khóa học, tôi có thể tự tin hơn khi đàm phán, ký kết hợp đồng và xử lý các giấy tờ liên quan đến xuất nhập khẩu mà không phải nhờ đến bộ phận phiên dịch. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi hiểu rõ hơn về các quy trình và thủ tục xuất nhập khẩu với Trung Quốc. Tôi thực sự biết ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã cung cấp một khóa học tuyệt vời như vậy!”

Học viên Nguyễn Thị Minh Tuyết (Chuyên viên Kế toán – Công ty Dịch vụ Tài chính):
“Là một nhân viên kế toán trong công ty dịch vụ tài chính, công việc của tôi yêu cầu phải làm việc với rất nhiều hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và các văn bản tài chính từ các đối tác Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn khi làm việc với các tài liệu kế toán bằng tiếng Trung, đặc biệt là việc hiểu và dịch chính xác các thuật ngữ tài chính.

Khóa học tiếng Trung Kế toán tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi vượt qua những rào cản đó. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho tôi rất nhiều từ vựng và thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến kế toán, tài chính và thuế. Tôi đã học được cách đọc và hiểu các chứng từ tài chính, các hợp đồng thương mại và báo cáo kế toán bằng tiếng Trung, điều này rất hữu ích trong công việc hàng ngày của tôi.

Ngoài ra, thầy cũng chỉ dạy tôi cách giao tiếp hiệu quả với đối tác Trung Quốc trong các cuộc đàm phán và thỏa thuận tài chính. Những kỹ năng này đã giúp tôi cải thiện công việc và giảm thiểu sai sót trong việc xử lý các chứng từ tài chính. Khóa học thực sự rất bổ ích và thiết thực đối với những ai làm việc trong lĩnh vực tài chính và kế toán. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã tạo ra một khóa học chất lượng và thực tế như vậy!”

Học viên Vũ Minh Tâm (Nhân viên Marketing – Công ty Đầu tư và Thương mại):
“Tôi là một nhân viên marketing tại công ty chuyên kinh doanh các sản phẩm tiêu dùng của Trung Quốc. Công việc của tôi liên quan đến việc nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược marketing và đàm phán với các đối tác Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Marketing tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy rất khó khăn khi giao tiếp với đối tác về các chiến lược quảng cáo và các phương thức bán hàng.

Khóa học tiếng Trung Marketing tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi cải thiện kỹ năng giao tiếp và xây dựng chiến lược marketing một cách hiệu quả. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi rất nhiều từ vựng và cụm từ chuyên ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực quảng cáo, tiếp thị và thương mại điện tử. Những kiến thức này đã giúp tôi hiểu rõ hơn về văn hóa và cách thức làm marketing của người Trung Quốc, từ đó xây dựng được những chiến lược marketing phù hợp hơn với thị trường Trung Quốc.

Khóa học không chỉ giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung mà còn giúp tôi nắm bắt được các xu hướng và chiến lược marketing đang thịnh hành tại Trung Quốc, giúp công ty tôi phát triển mạnh mẽ hơn. Tôi rất cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì đã giúp tôi nâng cao kỹ năng và sự tự tin trong công việc!”

Học viên Trần Khánh Linh (Nhân viên Hỗ trợ Khách hàng – Công ty Bán lẻ Quốc tế):
“Với công việc của tôi là hỗ trợ khách hàng tại một công ty bán lẻ quốc tế, tôi phải giao tiếp với khách hàng Trung Quốc rất thường xuyên. Tuy nhiên, trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Hỗ trợ Khách hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề của khách hàng, đặc biệt khi phải xử lý các khiếu nại hoặc yêu cầu đặc biệt từ khách hàng Trung Quốc.

Khóa học tiếng Trung Hỗ trợ Khách hàng đã giúp tôi cải thiện rất nhiều khả năng giao tiếp và xử lý tình huống. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi cách sử dụng từ vựng trong các tình huống thực tế, từ việc tư vấn sản phẩm, giải đáp thắc mắc, đến việc xử lý khiếu nại và yêu cầu của khách hàng. Những bài học này rất thực tế và gần gũi với công việc hàng ngày của tôi, giúp tôi nhanh chóng áp dụng vào công việc và giải quyết các vấn đề hiệu quả hơn.

Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp tôi hiểu rõ hơn về cách giao tiếp trong văn hóa doanh nghiệp Trung Quốc, từ đó tạo dựng được mối quan hệ tốt đẹp hơn với khách hàng. Tôi rất hài lòng với khóa học và cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ cùng Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học thực tế và bổ ích như vậy!”

Học viên Nguyễn Quang Huy (Giám đốc Nhân sự – Công ty TNHH Đầu tư):
“Là giám đốc nhân sự tại một công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và tài chính, tôi thường xuyên phải giao tiếp và phối hợp với các đối tác Trung Quốc. Trong công việc, việc hiểu rõ văn hóa giao tiếp và các vấn đề pháp lý khi ký kết hợp đồng là rất quan trọng. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy khó khăn trong việc đàm phán hợp đồng và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự với đối tác Trung Quốc.

Khóa học tiếng Trung Doanh nhân đã giúp tôi rất nhiều trong việc hiểu và sử dụng các thuật ngữ pháp lý và tài chính trong tiếng Trung. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi về ngữ pháp và từ vựng mà còn cung cấp những kiến thức rất thực tế về giao tiếp và văn hóa doanh nghiệp Trung Quốc. Tôi đã học được cách đàm phán hiệu quả, giải quyết các vấn đề hợp đồng và quan hệ lao động với đối tác Trung Quốc một cách chuyên nghiệp.

Khóa học này thực sự rất bổ ích và thiết thực đối với những ai làm việc trong môi trường kinh doanh quốc tế. Tôi cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung và giao tiếp trong công việc.”

Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã tổ chức những khóa học uy tín, chất lượng cao và giúp học viên phát triển toàn diện kỹ năng tiếng Trung trong công việc và cuộc sống!

Học viên Trần Mai Hương (Nhân viên Kinh doanh Quốc tế – Công ty Xuất Nhập khẩu):
“Là một nhân viên kinh doanh quốc tế, công việc của tôi đòi hỏi phải tiếp xúc và làm việc thường xuyên với các đối tác Trung Quốc. Mặc dù tôi đã học tiếng Trung ở cấp độ cơ bản trước đó, nhưng tôi nhận thấy rằng mình thiếu tự tin khi giao tiếp trong môi trường công việc thực tế, đặc biệt là trong các cuộc đàm phán và ký kết hợp đồng. Sau khi tìm hiểu và tham gia khóa học tiếng Trung Kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster, tôi thực sự thấy mình tiến bộ vượt bậc.

Khóa học không chỉ giúp tôi mở rộng vốn từ vựng mà còn cung cấp cho tôi những kỹ năng giao tiếp và đàm phán chuyên sâu, đặc biệt là những cụm từ chuyên ngành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và kinh doanh quốc tế. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã thiết kế bài giảng rất chi tiết và dễ hiểu, từ việc trao đổi thông tin cơ bản đến các tình huống giao tiếp phức tạp hơn như thương lượng giá cả, xử lý hợp đồng và giải quyết tranh chấp. Những bài học về văn hóa kinh doanh Trung Quốc cũng rất hữu ích, giúp tôi hiểu rõ hơn về cách thức giao tiếp và xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy rất tự tin trong việc giao tiếp bằng tiếng Trung với các đối tác và có thể tham gia vào các cuộc đàm phán, ký kết hợp đồng mà không cần phải lo lắng về vấn đề ngôn ngữ. Tôi cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học thực tế và cực kỳ hữu ích. Đây là khóa học đáng giá mà tôi khuyên tất cả những ai làm trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế nên tham gia.”

Học viên Phạm Thị Lan (Nhân viên Quản lý Hàng hóa – Công ty Logistics):
“Trong công việc quản lý hàng hóa tại một công ty logistics, tôi phải tiếp xúc với các đối tác Trung Quốc rất thường xuyên. Công việc đòi hỏi tôi phải hiểu rõ các quy trình vận chuyển hàng hóa quốc tế, các loại hợp đồng vận tải, chứng từ và hóa đơn liên quan đến xuất nhập khẩu. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Logistics tại Trung tâm ChineMaster, tôi gặp nhiều khó khăn khi phải dịch và hiểu các tài liệu từ đối tác Trung Quốc.

Khóa học tiếng Trung Logistics đã thực sự giúp tôi cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình, đặc biệt là trong lĩnh vực vận chuyển và logistics. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã hướng dẫn tôi cách sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành, từ việc đọc hiểu các hợp đồng vận tải, hóa đơn đến việc giao tiếp với đối tác Trung Quốc về quy trình vận chuyển. Những bài học về thủ tục hải quan, vận chuyển quốc tế và bảo hiểm hàng hóa rất thực tế và dễ áp dụng vào công việc hàng ngày của tôi.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã có thể tự tin giao tiếp với các đối tác Trung Quốc, giúp công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến vận chuyển và logistics một cách nhanh chóng và hiệu quả. Khóa học không chỉ giúp tôi nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên sâu về ngành logistics, giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì một khóa học tuyệt vời như vậy!”

Học viên Đặng Hoàng Nam (Nhân viên Mua hàng – Công ty Sản xuất):
“Là một nhân viên mua hàng tại công ty sản xuất, tôi thường xuyên phải nhập khẩu nguyên vật liệu từ Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung nhập hàng, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu các thông tin về sản phẩm, giá cả, cũng như giao tiếp với nhà cung cấp Trung Quốc. Tôi nhận thấy rằng việc nắm vững tiếng Trung sẽ giúp tôi đàm phán và thương lượng giá cả tốt hơn, tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí cho công ty.

Khóa học tiếng Trung nhập hàng tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi giải quyết tất cả những vấn đề đó. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi cách sử dụng từ vựng và cụm từ chuyên ngành liên quan đến nhập khẩu nguyên vật liệu, từ việc tìm kiếm nhà cung cấp, yêu cầu báo giá đến việc ký kết hợp đồng và thanh toán. Các bài học thực tế giúp tôi hiểu rõ hơn về cách thức đàm phán, xử lý các vấn đề liên quan đến chất lượng hàng hóa và vận chuyển từ Trung Quốc.

Kết thúc khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với các nhà cung cấp Trung Quốc. Khóa học đã giúp tôi cải thiện không chỉ khả năng ngôn ngữ mà còn kỹ năng thương thảo và quản lý đơn hàng một cách hiệu quả. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến cho tôi một khóa học cực kỳ hữu ích. Tôi rất khuyến khích các bạn trong ngành nhập khẩu tham gia khóa học này.”

Học viên Bùi Thanh Tùng (Giám đốc Marketing – Công ty Thương Mại):
“Là giám đốc marketing tại một công ty thương mại, tôi luôn phải đối mặt với những thách thức trong việc xây dựng các chiến lược quảng bá sản phẩm tại thị trường Trung Quốc. Dù đã học qua một số khóa học tiếng Trung trước đây, nhưng khi phải làm việc với đối tác Trung Quốc, tôi vẫn gặp khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng và tiếp cận với khách hàng mục tiêu.

Khóa học tiếng Trung Kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster đã thực sự giúp tôi rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy tôi cách sử dụng từ vựng và cấu trúc câu trong giao tiếp mà còn cung cấp những chiến lược marketing và quảng cáo đặc thù cho thị trường Trung Quốc. Thầy chia sẻ với chúng tôi rất nhiều thông tin về thị trường tiêu dùng Trung Quốc, các xu hướng tiêu dùng, cũng như các cách thức quảng bá sản phẩm hiệu quả tại quốc gia này.

Sau khóa học, tôi đã có thể giao tiếp hiệu quả hơn với đối tác Trung Quốc, từ việc thảo luận về các chiến lược quảng cáo cho đến việc thiết lập các kênh phân phối tại thị trường Trung Quốc. Tôi cảm thấy tự tin hơn trong công việc và có thể giúp công ty phát triển mạnh mẽ hơn tại thị trường Trung Quốc. Tôi xin cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học vô cùng giá trị như vậy!”

Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì đã cung cấp những khóa học chất lượng cao và giúp chúng tôi phát triển kỹ năng tiếng Trung cho công việc và sự nghiệp!

Học viên Lê Thanh Hà (Nhân viên Kế toán – Công ty Dịch vụ Kế toán):
“Là một nhân viên kế toán làm việc trong môi trường có nhiều đối tác và khách hàng Trung Quốc, tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi cần đọc, hiểu và xử lý các chứng từ kế toán bằng tiếng Trung. Tôi không chỉ cần thông thạo các thuật ngữ tài chính mà còn phải biết cách giao tiếp hiệu quả với đối tác để xử lý các vấn đề liên quan đến thuế, báo cáo tài chính, và các giao dịch quốc tế. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Kế toán tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy rất bối rối khi phải giao dịch với các đối tác Trung Quốc vì ngôn ngữ là rào cản lớn.

Khóa học tiếng Trung Kế toán của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã thay đổi hoàn toàn cách tôi làm việc. Thầy đã cung cấp cho tôi các từ vựng và cấu trúc câu chuyên ngành về kế toán, đặc biệt là các cụm từ liên quan đến thuế, báo cáo tài chính và các chứng từ kế toán, điều này giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian khi xử lý các tài liệu và giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Thầy cũng hướng dẫn tôi cách sử dụng những thuật ngữ kế toán trong các cuộc đàm phán, giúp tôi trở nên tự tin hơn khi làm việc với khách hàng và đối tác quốc tế.

Bài học không chỉ dừng lại ở lý thuyết mà còn rất thực tế, giúp tôi áp dụng trực tiếp vào công việc hàng ngày. Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã có thể giao tiếp trôi chảy và hiểu rõ các tài liệu kế toán bằng tiếng Trung mà trước đây tôi cảm thấy rất khó khăn. Tôi rất cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học rất hữu ích, giúp tôi tự tin hơn trong công việc kế toán với các đối tác Trung Quốc.”

Học viên Nguyễn Minh Tuấn (Nhân viên Nhập khẩu – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Là một nhân viên trong ngành nhập khẩu, công việc của tôi yêu cầu phải tiếp xúc với các nhà cung cấp từ Trung Quốc, vì vậy tôi cần phải giao tiếp bằng tiếng Trung để thương lượng giá cả, đặt hàng và xử lý các vấn đề về vận chuyển, giao nhận hàng hóa. Tuy nhiên, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc sử dụng tiếng Trung trong công việc, vì hầu hết các văn bản và tài liệu liên quan đến nhập khẩu đều bằng tiếng Trung, điều này gây cản trở trong quá trình làm việc.

Khi tham gia khóa học tiếng Trung Nhập hàng tại Trung tâm ChineMaster, tôi nhận thấy sự khác biệt rõ rệt. Khóa học đã trang bị cho tôi những từ vựng và câu chuyên ngành liên quan đến nhập khẩu, từ các thuật ngữ về hợp đồng, vận chuyển đến việc xử lý các vấn đề về chất lượng hàng hóa. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy ngữ pháp và từ vựng mà còn cung cấp những tình huống thực tế mà tôi có thể gặp phải trong công việc hàng ngày. Điều này giúp tôi áp dụng ngay kiến thức đã học vào công việc và giao tiếp với đối tác Trung Quốc một cách hiệu quả.

Kết thúc khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều trong công việc của mình. Tôi có thể dễ dàng đàm phán với các nhà cung cấp Trung Quốc, đọc và hiểu các hợp đồng, hóa đơn và chứng từ liên quan đến nhập khẩu mà trước đây tôi phải nhờ người khác dịch. Khóa học này thật sự rất hữu ích và giúp tôi nâng cao hiệu quả công việc. Cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì những bài giảng giá trị!”

Học viên Trương Minh Tâm (Chuyên viên Dầu khí – Công ty Dầu khí):
“Là một chuyên viên trong ngành dầu khí, công việc của tôi không chỉ liên quan đến việc tìm kiếm các nhà cung cấp thiết bị và vật liệu dầu khí từ Trung Quốc mà còn phải hiểu rõ các quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành này bằng tiếng Trung. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung Dầu khí tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy rất khó khăn trong việc tiếp cận các tài liệu kỹ thuật và giao tiếp với đối tác Trung Quốc về các dự án dầu khí. Tôi nhận thấy nếu mình không cải thiện khả năng tiếng Trung, tôi sẽ gặp khó khăn trong việc mở rộng công việc và tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác.

Khóa học tiếng Trung Dầu khí đã hoàn toàn thay đổi cách tôi làm việc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho tôi một lượng lớn từ vựng và kiến thức chuyên sâu về ngành dầu khí, đặc biệt là các thuật ngữ kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc tế, cũng như các quy trình làm việc trong ngành. Thầy cũng đưa ra các bài học rất thực tế, giúp tôi dễ dàng áp dụng ngay kiến thức vào công việc. Chúng tôi còn được học cách giao tiếp hiệu quả trong các cuộc đàm phán và hợp đồng liên quan đến các dự án dầu khí.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy mình có thể tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Tôi không còn lo lắng về việc giao tiếp hay hiểu các tài liệu kỹ thuật nữa. Đây là một khóa học vô cùng bổ ích đối với những ai làm việc trong ngành dầu khí và cần giao tiếp với các đối tác Trung Quốc. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã cung cấp một khóa học xuất sắc!”

Học viên Lương Thị Lan (Nhân viên Xuất Nhập khẩu – Công ty Thực phẩm):
“Là nhân viên xuất nhập khẩu trong ngành thực phẩm, công việc của tôi thường xuyên phải xử lý các hợp đồng, chứng từ và giao tiếp với các đối tác Trung Quốc về việc nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm thực phẩm. Tuy nhiên, tôi cảm thấy rất khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu bằng tiếng Trung, và điều này đã ảnh hưởng đến hiệu suất công việc của tôi. Tôi quyết định tham gia khóa học tiếng Trung Xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster để cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Khóa học đã giúp tôi rất nhiều trong việc nâng cao kỹ năng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi cách sử dụng các từ vựng liên quan đến hợp đồng, thanh toán, vận chuyển và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Những bài học thực tế về quy trình xuất nhập khẩu thực phẩm giữa Trung Quốc và Việt Nam cũng rất hữu ích, giúp tôi hiểu rõ hơn về các yêu cầu và quy định trong ngành. Thầy cũng chia sẻ nhiều mẹo và kỹ năng trong việc đàm phán và giao tiếp với các đối tác Trung Quốc.

Kết thúc khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi làm việc với các đối tác Trung Quốc và không còn gặp khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành. Khóa học đã giúp tôi nâng cao khả năng giao tiếp và xử lý công việc hiệu quả hơn rất nhiều. Tôi rất cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học vô cùng bổ ích. Tôi sẽ giới thiệu khóa học này cho tất cả các đồng nghiệp trong ngành xuất nhập khẩu!”

Học viên Hoàng Anh Khoa (Chuyên viên Logistics – Công ty Vận tải Quốc tế):
“Với công việc chuyên về logistics quốc tế, tôi phải liên tục đối diện với các tình huống đàm phán, giao dịch và xử lý các vấn đề liên quan đến vận chuyển hàng hóa quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc. Mặc dù tôi đã có một số kiến thức tiếng Trung cơ bản, nhưng tôi nhận ra rằng tôi cần phải cải thiện khả năng giao tiếp và hiểu biết về các thuật ngữ chuyên ngành logistics để có thể làm việc hiệu quả hơn.

Khóa học tiếng Trung Logistics tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi giải quyết vấn đề này một cách hoàn hảo. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ cung cấp các từ vựng, câu giao tiếp chuyên ngành, mà còn chia sẻ các tình huống thực tế mà tôi thường gặp trong công việc, giúp tôi dễ dàng áp dụng kiến thức vào thực tế. Bài học về quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa, quản lý đơn hàng và giao nhận hàng hóa giúp tôi hiểu rõ hơn về các yêu cầu khi làm việc với đối tác Trung Quốc trong lĩnh vực logistics.

Sau khóa học, tôi tự tin hơn khi giao tiếp với các đối tác và giải quyết các vấn đề liên quan đến vận chuyển. Tôi cảm thấy rất hài lòng với khóa học và xin cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì đã mang đến một khóa học tuyệt vời như vậy!”

Tôi rất khuyến khích các bạn trong các lĩnh vực xuất nhập khẩu, logistics, kế toán, dầu khí và các ngành khác có liên quan đến Trung Quốc tham gia khóa học tại Trung tâm ChineMaster.

Học viên Vũ Thị Thu Trang (Nhân viên Bán hàng – Công ty Thời trang Quốc tế):
“Với công việc bán hàng quốc tế, tôi thường xuyên phải giao tiếp và thương lượng với khách hàng, đối tác Trung Quốc. Mặc dù tôi có thể hiểu được một số câu giao tiếp cơ bản, nhưng không thể hiểu hết các thuật ngữ chuyên ngành về sản phẩm, giá cả, hợp đồng hay thanh toán. Điều này đã khiến tôi cảm thấy thiếu tự tin trong các cuộc gặp gỡ và đàm phán với khách hàng Trung Quốc. Chính vì vậy, tôi quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster, hy vọng có thể cải thiện khả năng giao tiếp của mình.

Khóa học đã giúp tôi rất nhiều trong việc học các từ vựng và cụm từ liên quan đến bán hàng, thương lượng hợp đồng, cũng như các tình huống giao tiếp trong môi trường công sở. Thầy Nguyễn Minh Vũ dạy rất chi tiết và dễ hiểu, ngoài việc học ngữ pháp và từ vựng, thầy còn chia sẻ rất nhiều tình huống thực tế mà tôi có thể gặp phải trong công việc. Nhờ vậy, tôi không chỉ học được cách giao tiếp trôi chảy mà còn biết cách sử dụng ngôn ngữ phù hợp với các đối tác Trung Quốc trong từng tình huống cụ thể.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi giao tiếp với khách hàng Trung Quốc. Tôi có thể dễ dàng thảo luận về các yêu cầu sản phẩm, thanh toán, vận chuyển và các vấn đề liên quan khác mà trước đây tôi không thể xử lý một cách suôn sẻ. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang lại cho tôi một khóa học vô cùng hữu ích và thiết thực!”

Học viên Phan Minh Duy (Doanh nhân – Công ty Xây dựng và Nội thất):
“Là một doanh nhân trong lĩnh vực xây dựng và nội thất, tôi thường xuyên phải đàm phán và hợp tác với các đối tác, nhà cung cấp Trung Quốc. Công việc yêu cầu tôi không chỉ hiểu rõ các vấn đề về chất lượng sản phẩm, chi phí vận chuyển mà còn phải giao tiếp hiệu quả trong các cuộc đàm phán về hợp đồng và các vấn đề liên quan đến tài chính. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân tại Trung tâm ChineMaster, tôi cảm thấy rất khó khăn trong việc xử lý các văn bản hợp đồng và thảo luận với đối tác Trung Quốc, mặc dù tôi biết tiếng Trung cơ bản.

Khóa học tiếng Trung dành cho doanh nhân của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi cải thiện đáng kể khả năng ngôn ngữ và sự tự tin khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Thầy đã hướng dẫn tôi các từ vựng chuyên ngành, cách sử dụng ngôn ngữ trong đàm phán, ký kết hợp đồng, và xử lý các vấn đề tài chính. Các bài học rất thực tế, thầy cũng đưa ra những tình huống thực tế mà tôi có thể gặp trong công việc hàng ngày, giúp tôi áp dụng ngay kiến thức vào công việc.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi tham gia các cuộc họp, đàm phán với các đối tác Trung Quốc. Khóa học đã giúp tôi không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp mà còn hiểu rõ hơn về văn hóa kinh doanh Trung Quốc. Tôi rất hài lòng với kết quả đạt được và cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ cùng Trung tâm ChineMaster vì một khóa học vô cùng bổ ích và thiết thực!”

Học viên Nguyễn Hoàng Nam (Nhân viên Công ty Taobao 1688):
“Tôi làm việc trong một công ty chuyên nhập hàng từ Taobao và 1688, nên công việc của tôi liên quan nhiều đến việc tìm kiếm và mua hàng trên các nền tảng thương mại điện tử này. Tuy nhiên, việc đọc hiểu các mô tả sản phẩm, liên hệ với các nhà cung cấp và giải quyết các vấn đề giao nhận, thanh toán thường xuyên khiến tôi gặp khó khăn, vì đa số các thông tin đều bằng tiếng Trung. Trước đây, tôi phải nhờ đến dịch vụ dịch thuật, nhưng chi phí rất cao và không phải lúc nào cũng kịp thời.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung Taobao 1688 tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã học được rất nhiều từ vựng và kỹ năng giao tiếp trực tiếp với các nhà cung cấp trên các nền tảng này. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp những bài học rất thực tế về cách tìm kiếm sản phẩm, đàm phán giá cả, xử lý các vấn đề thanh toán và vận chuyển. Thầy cũng chia sẻ rất nhiều mẹo để làm việc hiệu quả trên Taobao và 1688, giúp tôi tiết kiệm thời gian và chi phí khi nhập hàng từ Trung Quốc.

Kết thúc khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi tìm kiếm, giao dịch và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhập hàng. Tôi đã có thể giao tiếp trực tiếp với các nhà cung cấp, tự mình đọc hiểu các mô tả sản phẩm, và xử lý các vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng và chính xác. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang lại cho tôi một khóa học vô cùng thiết thực và bổ ích!”

Học viên Mai Thu Hà (Chuyên viên Marketing – Công ty Quảng cáo Quốc tế):
“Trong công việc marketing của mình, tôi thường xuyên phải nghiên cứu thị trường, sản phẩm và đối tác Trung Quốc. Đặc biệt, tôi cần hiểu rõ về các xu hướng tiêu dùng, sản phẩm mới và quảng cáo của các thương hiệu Trung Quốc để có thể áp dụng vào chiến lược marketing của công ty. Tuy nhiên, việc đọc hiểu các bài viết, nghiên cứu thị trường và tài liệu quảng cáo từ Trung Quốc gặp không ít khó khăn vì tôi chưa đủ khả năng tiếng Trung để hiểu hết các chi tiết và nội dung.

Khóa học tiếng Trung Marketing tại Trung tâm ChineMaster của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi rất nhiều trong việc nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình. Thầy dạy rất chi tiết về các từ vựng và cấu trúc câu trong lĩnh vực marketing, giúp tôi hiểu rõ hơn về các chiến lược marketing, quảng cáo và nghiên cứu thị trường tại Trung Quốc. Những bài học về cách viết nội dung quảng cáo, tạo chiến lược marketing cũng rất bổ ích, giúp tôi tự tin hơn trong công việc.

Sau khóa học, tôi có thể dễ dàng đọc hiểu các tài liệu marketing, phân tích xu hướng tiêu dùng và quảng cáo sản phẩm từ Trung Quốc. Tôi cảm thấy rất tự tin khi tham gia các cuộc họp và thảo luận về các chiến lược marketing cho công ty. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang lại một khóa học vô cùng hữu ích và thiết thực!”

Học viên Lê Quang Huy (Nhân viên Công nghệ Thông tin):
“Công việc của tôi là chuyên viên công nghệ thông tin trong một công ty chuyên cung cấp phần mềm cho các doanh nghiệp Trung Quốc. Mặc dù tôi có thể giao tiếp tiếng Trung cơ bản, nhưng tôi gặp khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật và giao tiếp với đối tác về các vấn đề kỹ thuật trong phần mềm. Để cải thiện khả năng ngôn ngữ và xử lý công việc hiệu quả hơn, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung Công nghệ Thông tin tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này đã giúp tôi cải thiện khả năng ngôn ngữ chuyên ngành rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ cung cấp các từ vựng về công nghệ thông tin mà còn chia sẻ những tình huống thực tế trong việc giao tiếp với đối tác về các vấn đề kỹ thuật. Thầy cũng hướng dẫn tôi cách giải quyết các vấn đề về phần mềm, hỗ trợ kỹ thuật và làm việc với các tài liệu kỹ thuật.

Kết thúc khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật, giao tiếp và giải quyết các vấn đề kỹ thuật một cách dễ dàng. Khóa học thật sự rất hữu ích đối với những ai làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Tôi rất cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster!”

Tôi rất khuyến khích các bạn tham gia khóa học tại Trung tâm ChineMaster để nâng cao khả năng giao tiếp và sử dụng tiếng Trung hiệu quả trong công việc.

Học viên Trần Thị Mai Lan (Nhân viên Xuất Nhập khẩu):
“Công việc xuất nhập khẩu luôn đòi hỏi sự chính xác và nhanh chóng trong giao tiếp với các đối tác quốc tế, đặc biệt là các nhà cung cấp và khách hàng Trung Quốc. Trước khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên Xuất Nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc hiểu các hợp đồng, giấy tờ vận chuyển và đàm phán các điều kiện thanh toán với đối tác Trung Quốc. Dù tôi có một ít kiến thức về tiếng Trung nhưng vẫn chưa đủ để xử lý công việc một cách trôi chảy và hiệu quả.

Sau khi tham gia khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi tiếp xúc với đối tác Trung Quốc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho chúng tôi các từ vựng và cụm từ chuyên ngành liên quan đến xuất nhập khẩu, giúp tôi dễ dàng hiểu các thuật ngữ trong hợp đồng, thanh toán và vận chuyển. Các bài học rất thực tế và dễ áp dụng vào công việc hàng ngày. Thầy cũng chia sẻ các tình huống thực tế mà tôi có thể gặp phải trong công việc xuất nhập khẩu, giúp tôi học cách giải quyết các tình huống này một cách hiệu quả.

Sau khóa học, tôi có thể tự tin giao tiếp với các đối tác Trung Quốc trong việc đàm phán hợp đồng, thanh toán và xử lý các vấn đề vận chuyển một cách trôi chảy. Khóa học giúp tôi nâng cao khả năng chuyên môn và cũng cải thiện sự tự tin trong công việc. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học rất bổ ích!”

Học viên Nguyễn Thu Hà (Chuyên viên Kế toán):
“Là một nhân viên kế toán trong công ty có các hoạt động giao dịch quốc tế, đặc biệt là với các đối tác Trung Quốc, tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu kế toán, hợp đồng và chứng từ giao dịch với đối tác Trung Quốc. Dù đã học qua tiếng Trung cơ bản, nhưng những tài liệu kế toán chuyên ngành vẫn rất khó khăn đối với tôi. Do đó, tôi quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên Kế toán tại Trung tâm ChineMaster, hy vọng có thể giải quyết được những khó khăn trong công việc.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên Kế toán tại Trung tâm ChineMaster thực sự đã giúp tôi rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ dạy rất chi tiết về các thuật ngữ kế toán, cách đọc các chứng từ và hợp đồng kế toán bằng tiếng Trung. Bài học không chỉ giới thiệu các từ vựng chuyên ngành mà còn cung cấp các tình huống thực tế về kế toán quốc tế mà tôi có thể gặp phải trong công việc hàng ngày. Tôi cảm thấy rất ấn tượng với cách giảng dạy của thầy, những bài giảng rất dễ hiểu và dễ áp dụng.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi tự tin hơn khi xử lý các tài liệu kế toán, hợp đồng và chứng từ bằng tiếng Trung. Tôi có thể giao tiếp với đối tác Trung Quốc một cách tự tin và chính xác hơn trong công việc kế toán. Tôi rất cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi nâng cao kỹ năng tiếng Trung trong lĩnh vực kế toán!”

Học viên Lê Minh Quân (Nhân viên Văn phòng):
“Là một nhân viên văn phòng trong một công ty đa quốc gia có nhiều đối tác Trung Quốc, công việc của tôi yêu cầu tôi phải giao tiếp thường xuyên với các đối tác và khách hàng Trung Quốc qua email, điện thoại và họp trực tuyến. Tuy nhiên, dù tôi có thể giao tiếp cơ bản bằng tiếng Trung, nhưng tôi vẫn cảm thấy không tự tin khi cần sử dụng tiếng Trung trong các cuộc họp hay khi giải quyết các vấn đề với đối tác Trung Quốc.

Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên văn phòng tại Trung tâm ChineMaster, tôi nhận thấy mình đã tiến bộ rất nhiều trong khả năng giao tiếp. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi cách sử dụng tiếng Trung trong các tình huống công sở, từ việc viết email, soạn thảo báo cáo cho đến cách tham gia các cuộc họp trực tuyến với đối tác. Các bài học rất dễ áp dụng vào công việc thực tế của tôi. Tôi học được nhiều từ vựng và cụm từ mới liên quan đến các vấn đề công sở, giúp tôi giao tiếp tự tin hơn với các đối tác Trung Quốc.

Khóa học đã giúp tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều trong công việc hàng ngày. Giờ đây, tôi có thể tham gia các cuộc họp, viết báo cáo và giao tiếp hiệu quả với các đối tác Trung Quốc mà không gặp phải khó khăn lớn. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì một khóa học vô cùng hữu ích!”

Học viên Phạm Quốc An (Chuyên viên Logistics – Công ty Vận chuyển Quốc tế):
“Công việc của tôi là quản lý các giao dịch vận chuyển quốc tế, đặc biệt là với các đối tác Trung Quốc. Tôi phải theo dõi và xử lý các đơn hàng, làm việc với các nhà cung cấp, đối tác vận chuyển, và đôi khi phải đàm phán về các điều khoản hợp đồng và thanh toán. Tuy nhiên, mặc dù tôi đã học tiếng Trung cơ bản, tôi gặp phải nhiều khó khăn khi giao tiếp trong các tình huống chuyên ngành về logistics và vận chuyển quốc tế với đối tác Trung Quốc. Chính vì vậy, tôi quyết định tham gia khóa học tiếng Trung Logistics tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học tiếng Trung Logistics tại Trung tâm ChineMaster thực sự rất hữu ích đối với tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho chúng tôi các từ vựng và cụm từ chuyên ngành liên quan đến logistics và vận chuyển quốc tế, giúp tôi hiểu rõ hơn về các thuật ngữ trong hợp đồng vận chuyển, thanh toán và làm việc với các đối tác Trung Quốc. Các bài học không chỉ cung cấp lý thuyết mà còn có các tình huống thực tế, giúp tôi có thể áp dụng ngay vào công việc của mình.

Sau khi tham gia khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi làm việc với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể dễ dàng đọc và hiểu các tài liệu hợp đồng, thanh toán và vận chuyển. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì một khóa học rất bổ ích và thiết thực!”

Học viên Lý Thị Lan Anh (Nhân viên Kế toán – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Với công việc kế toán trong công ty thương mại quốc tế, tôi thường xuyên làm việc với các đối tác Trung Quốc. Công việc yêu cầu tôi phải giao tiếp và đọc hiểu các tài liệu kế toán, hợp đồng và hóa đơn thanh toán bằng tiếng Trung. Tuy nhiên, mặc dù tôi đã học tiếng Trung cơ bản, tôi vẫn gặp phải khó khăn trong việc đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành và giao tiếp với đối tác Trung Quốc.

Khóa học tiếng Trung Kế toán tại Trung tâm ChineMaster thực sự đã giúp tôi rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi các từ vựng chuyên ngành về kế toán và hướng dẫn tôi cách đọc và hiểu các tài liệu kế toán, hợp đồng và hóa đơn thanh toán. Các bài học rất chi tiết và dễ hiểu, tôi có thể áp dụng ngay vào công việc hàng ngày. Thầy cũng cung cấp các tình huống thực tế về kế toán quốc tế, giúp tôi hiểu cách giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi làm việc với các tài liệu kế toán và giao tiếp với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể dễ dàng hiểu các thuật ngữ và tài liệu kế toán mà trước đây tôi gặp phải khó khăn. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học rất bổ ích và thiết thực!”

Học viên Trương Hoàng Nam (Nhân viên Xuất Nhập khẩu):
“Công việc xuất nhập khẩu đòi hỏi tôi phải làm việc với các đối tác quốc tế, đặc biệt là các công ty Trung Quốc. Ban đầu, dù có một chút kiến thức về tiếng Trung, nhưng khi giao tiếp với đối tác, tôi vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc hiểu và sử dụng chính xác các thuật ngữ chuyên ngành về vận chuyển, thanh toán và hợp đồng. Chính vì vậy, tôi quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên xuất nhập khẩu tại Trung tâm ChineMaster để nâng cao khả năng giao tiếp chuyên sâu.

Khóa học này thật sự rất tuyệt vời! Thầy Nguyễn Minh Vũ đã thiết kế chương trình học rất thực tế, từ những từ vựng chuyên ngành đến các tình huống giao tiếp trực tiếp trong công việc xuất nhập khẩu. Thầy không chỉ giảng dạy lý thuyết mà còn áp dụng những tình huống cụ thể từ thực tế công việc mà tôi sẽ gặp phải, giúp tôi dễ dàng hình dung và áp dụng kiến thức vào công việc hàng ngày. Các bài học rất dễ tiếp thu và có tính ứng dụng cao.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi giao tiếp với các đối tác Trung Quốc, đặc biệt là khi thương thảo hợp đồng, xử lý các giấy tờ thanh toán và hợp đồng xuất nhập khẩu. Khóa học giúp tôi hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chuyên ngành, cải thiện khả năng đọc hiểu và sử dụng tiếng Trung trong công việc. Tôi rất cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang lại cho tôi một khóa học thực sự chất lượng và hữu ích.”

Học viên Nguyễn Ngọc Sơn (Nhân viên Kế toán Công ty Liên doanh):
“Tôi là nhân viên kế toán tại một công ty có các hoạt động giao dịch với đối tác Trung Quốc. Mỗi ngày, tôi phải xử lý nhiều hóa đơn, chứng từ và các hợp đồng liên quan đến thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, mặc dù có một chút nền tảng về tiếng Trung, tôi vẫn gặp phải rất nhiều khó khăn khi đọc các tài liệu tài chính, kế toán chuyên ngành và giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Đặc biệt là việc làm việc với các chứng từ thanh toán, hợp đồng và các báo cáo tài chính.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên Kế toán tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi giải quyết được rất nhiều vấn đề trong công việc. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho tôi một lượng lớn từ vựng và cụm từ chuyên ngành về kế toán, đặc biệt là những thuật ngữ liên quan đến thanh toán, hợp đồng quốc tế và các chứng từ tài chính. Không những thế, thầy còn chia sẻ các kinh nghiệm thực tế về cách giao tiếp với đối tác Trung Quốc trong các tình huống công việc cụ thể.

Nhờ khóa học này, tôi có thể tự tin đọc hiểu các tài liệu tài chính và kế toán, từ đó thực hiện công việc của mình hiệu quả hơn. Các bài học rất thiết thực, dễ hiểu và dễ áp dụng. Tôi cảm thấy mình đã có sự thay đổi lớn trong công việc, và tôi sẽ tiếp tục học hỏi thêm để có thể làm việc với các đối tác Trung Quốc một cách suôn sẻ hơn nữa. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã cung cấp một khóa học tuyệt vời!”

Học viên Phạm Thị Kim Dung (Nhân viên Văn phòng Công ty Công nghệ):
“Là một nhân viên văn phòng làm việc trong môi trường đa quốc gia, công ty tôi có rất nhiều đối tác Trung Quốc. Tuy nhiên, mặc dù đã học tiếng Trung cơ bản từ trước, tôi vẫn gặp khó khăn trong việc giao tiếp và xử lý công việc hành chính với các đối tác Trung Quốc. Để nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên văn phòng tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học đã vượt xa sự mong đợi của tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi tiếp cận với các cụm từ và từ vựng chuyên ngành về công sở, từ cách viết email, chuẩn bị báo cáo cho đến giao tiếp trong các cuộc họp. Các bài học rất thực tế và dễ dàng áp dụng ngay vào công việc hàng ngày của tôi. Thầy cũng chia sẻ rất nhiều ví dụ từ thực tế về cách thức giao tiếp trong các tình huống công sở, giúp tôi tự tin hơn khi làm việc với các đối tác Trung Quốc.

Sau khóa học, tôi cảm thấy mình đã tiến bộ rất nhiều. Tôi có thể viết email chuyên nghiệp bằng tiếng Trung, tham gia các cuộc họp trực tuyến với đối tác và giải quyết công việc hành chính một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tôi rất cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ vì đã cung cấp một khóa học tuyệt vời như vậy!”

Học viên Trần Quang Huy (Chuyên viên Marketing – Công ty Thương mại Quốc tế):
“Tôi làm việc trong một công ty chuyên xuất khẩu các sản phẩm điện tử sang Trung Quốc, công việc của tôi yêu cầu giao tiếp thường xuyên với các đối tác và khách hàng Trung Quốc. Mặc dù tôi có thể giao tiếp cơ bản bằng tiếng Trung, nhưng tôi vẫn cảm thấy thiếu tự tin trong các cuộc họp và khi trao đổi về chiến lược kinh doanh, marketing, quảng cáo và phát triển thị trường tại Trung Quốc.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên Marketing tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi rất nhiều. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã chia sẻ với chúng tôi rất nhiều kiến thức về marketing và kinh doanh tại Trung Quốc, cùng với các từ vựng và cụm từ chuyên ngành mà tôi có thể sử dụng trong công việc hàng ngày. Các bài học không chỉ dạy lý thuyết mà còn cung cấp các tình huống thực tế giúp tôi dễ dàng áp dụng ngay vào công việc của mình.

Khóa học này giúp tôi cải thiện khả năng giao tiếp trong các cuộc họp, đàm phán và trong việc trao đổi về chiến lược marketing. Tôi đã học được cách viết email, làm báo cáo và thuyết trình một cách chuyên nghiệp hơn. Tôi rất cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì đã mang lại một khóa học cực kỳ bổ ích.”

Học viên Vũ Thị Thảo (Nhân viên Logistics):
“Công việc của tôi trong lĩnh vực logistics yêu cầu tôi phải làm việc với các đối tác Trung Quốc để điều phối các chuyến hàng, thanh toán và hợp đồng vận chuyển quốc tế. Mặc dù tôi đã học tiếng Trung trước đó, nhưng tôi vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp khi phải thảo luận các vấn đề chuyên ngành liên quan đến logistics. Chính vì vậy, tôi quyết định tham gia khóa học tiếng Trung Logistics tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này thật sự rất tuyệt vời! Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giảng dạy rất chi tiết về các thuật ngữ trong logistics và vận chuyển quốc tế, giúp tôi hiểu rõ hơn về các vấn đề như giao nhận hàng, thanh toán, hợp đồng vận chuyển và các chứng từ liên quan. Các bài học rất thực tế và có tính ứng dụng cao, tôi có thể áp dụng ngay vào công việc của mình.

Sau khóa học, tôi cảm thấy mình tự tin hơn khi giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Tôi có thể đọc và hiểu các tài liệu liên quan đến logistics, đồng thời giao tiếp một cách chính xác và hiệu quả hơn trong công việc hàng ngày. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì một khóa học vô cùng bổ ích và thiết thực!”

Học viên Lê Thị Lan (Nhân viên Kinh doanh – Công ty Xuất nhập khẩu):
“Công việc của tôi chủ yếu là tìm kiếm khách hàng và đối tác quốc tế cho công ty, đặc biệt là từ Trung Quốc. Tuy nhiên, việc giao tiếp bằng tiếng Trung luôn là một rào cản lớn, dù tôi có nền tảng tiếng Trung cơ bản. Vì vậy, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung Kinh doanh tại Trung tâm ChineMaster do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ giảng dạy.

Khóa học này hoàn toàn đáp ứng được mong đợi của tôi. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giúp tôi xây dựng vốn từ vựng chuyên ngành kinh doanh và xuất nhập khẩu, cung cấp những cụm từ và mẫu câu cần thiết khi giao dịch với đối tác Trung Quốc. Đặc biệt, thầy dạy rất chi tiết về cách thức đàm phán, viết thư chào hàng, báo giá và xử lý các tình huống trong quá trình giao dịch với khách hàng. Tất cả đều rất thực tế và có tính ứng dụng cao.

Trước khi tham gia khóa học, tôi thường gặp khó khăn trong việc thể hiện các điều khoản trong hợp đồng và giao tiếp chính xác trong các cuộc họp. Sau khóa học, tôi đã tự tin hơn khi thảo luận với đối tác, đặc biệt là trong việc thương lượng các điều kiện giao dịch. Tôi rất cảm ơn Trung tâm ChineMaster và thầy Nguyễn Minh Vũ đã thiết kế một khóa học hữu ích và thực tế như vậy.”

Học viên Phan Quốc Đạt (Nhân viên Kỹ thuật – Công ty Công nghệ):
“Là nhân viên kỹ thuật trong một công ty công nghệ chuyên sản xuất các thiết bị điện tử, tôi cần phải làm việc với các đối tác Trung Quốc để trao đổi về sản phẩm, thông số kỹ thuật, và các quy trình bảo trì. Tuy nhiên, dù tôi có thể nói tiếng Trung cơ bản, nhưng tôi vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong việc giao tiếp về các chủ đề kỹ thuật chuyên sâu, như phần mềm, phần cứng và các thuật ngữ trong ngành công nghiệp điện tử.

Khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên công nghệ tại Trung tâm ChineMaster đã giúp tôi cải thiện rất nhiều kỹ năng giao tiếp chuyên ngành. Thầy Nguyễn Minh Vũ không chỉ dạy chúng tôi các từ vựng kỹ thuật mà còn hướng dẫn cách diễn đạt các vấn đề kỹ thuật phức tạp một cách rõ ràng và dễ hiểu. Tôi cũng học được cách trao đổi và thảo luận về các vấn đề kỹ thuật trong các cuộc họp và qua email, điều này đã giúp tôi rất nhiều trong công việc.

Sau khi tham gia khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với các đối tác Trung Quốc. Tôi có thể giải thích rõ ràng các thông số kỹ thuật và nhận được phản hồi nhanh chóng mà không gặp phải sự hiểu nhầm. Tôi thực sự rất biết ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì đã mang lại một khóa học rất thực tế và hữu ích cho công việc của tôi.”

Học viên Đỗ Thị Thanh (Nhân viên Kế toán Công ty Thương mại Quốc tế):
“Công việc kế toán tại công ty thương mại quốc tế yêu cầu tôi phải làm việc với rất nhiều chứng từ và hợp đồng bằng tiếng Trung, đặc biệt là khi công ty nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Mặc dù tôi đã học qua tiếng Trung ở trường, nhưng tôi vẫn gặp rất nhiều khó khăn khi đọc các chứng từ tài chính, hợp đồng, hóa đơn và các giấy tờ liên quan đến giao dịch quốc tế. Do đó, tôi quyết định tham gia khóa học tiếng Trung Kế toán tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này đã giúp tôi hiểu rất rõ về các thuật ngữ kế toán và tài chính trong tiếng Trung. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho chúng tôi những từ vựng và mẫu câu cần thiết để xử lý các loại chứng từ tài chính như hóa đơn, biên nhận, chứng từ thanh toán, và hợp đồng quốc tế. Không những vậy, thầy còn hướng dẫn cách giao tiếp hiệu quả trong các tình huống công việc, giúp tôi tự tin hơn khi làm việc với các đối tác Trung Quốc.

Sau khóa học, tôi có thể đọc và hiểu các chứng từ tài chính, hợp đồng và các tài liệu liên quan một cách dễ dàng và chính xác hơn. Tôi cũng biết cách xử lý các tình huống liên quan đến kế toán và tài chính mà trước đây tôi gặp phải sự lúng túng. Tôi rất cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster đã mang đến một khóa học rất hữu ích và thiết thực.”

Học viên Ngô Minh Tuấn (Nhân viên Bán hàng – Công ty Xuất nhập khẩu):
“Trong công việc bán hàng tại công ty xuất nhập khẩu, tôi thường xuyên phải giao tiếp với khách hàng và đối tác Trung Quốc. Tuy nhiên, mặc dù có thể giao tiếp cơ bản bằng tiếng Trung, nhưng tôi cảm thấy khó khăn khi thuyết phục khách hàng, giải thích các đặc điểm sản phẩm và đàm phán giá cả. Điều này đã ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của tôi. Vì vậy, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung dành cho nhân viên bán hàng tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này thật sự rất tuyệt vời! Thầy Nguyễn Minh Vũ đã dạy tôi rất nhiều từ vựng chuyên ngành về bán hàng, từ cách giới thiệu sản phẩm, thương lượng giá cả đến cách xử lý các tình huống khi khách hàng có yêu cầu đặc biệt. Các bài học rất dễ hiểu và có tính ứng dụng cao. Thầy không chỉ dạy lý thuyết mà còn cho tôi các tình huống thực tế để tôi có thể áp dụng vào công việc hàng ngày.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với khách hàng Trung Quốc. Tôi có thể giới thiệu sản phẩm một cách rõ ràng và thuyết phục, đồng thời giải quyết các yêu cầu và phản hồi từ khách hàng một cách hiệu quả. Khóa học đã thực sự giúp tôi nâng cao kỹ năng bán hàng và cải thiện kết quả công việc. Cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster rất nhiều!”

Học viên Trịnh Thị Mai (Nhân viên Nhập hàng Trung Quốc):
“Công việc của tôi là nhập hàng từ Trung Quốc về để phân phối cho công ty. Mặc dù tôi đã có kiến thức cơ bản về tiếng Trung, nhưng việc giao dịch với các nhà cung cấp Trung Quốc qua các nền tảng như Taobao, 1688 vẫn khiến tôi gặp khó khăn trong việc hiểu rõ các điều khoản hợp đồng, thanh toán và vận chuyển. Chính vì vậy, tôi đã quyết định tham gia khóa học tiếng Trung nhập hàng Trung Quốc tại Trung tâm ChineMaster.

Khóa học này rất bổ ích và thực tế! Thầy Nguyễn Minh Vũ đã cung cấp cho chúng tôi rất nhiều từ vựng và cụm từ cần thiết khi giao dịch với nhà cung cấp Trung Quốc, từ việc tìm kiếm nguồn hàng đến việc đàm phán giá cả, thỏa thuận vận chuyển và thanh toán. Thầy cũng chia sẻ nhiều mẹo và kinh nghiệm khi làm việc với các nhà cung cấp Trung Quốc, giúp tôi tránh được nhiều sai lầm và hiểu rõ hơn về quy trình nhập hàng.

Sau khi hoàn thành khóa học, tôi đã tự tin hơn khi giao dịch và đàm phán với các nhà cung cấp Trung Quốc. Tôi có thể hiểu rõ các hợp đồng và điều khoản thanh toán, đồng thời giao tiếp hiệu quả hơn trong suốt quá trình nhập hàng. Tôi rất cảm ơn thầy Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì đã mang đến một khóa học rất hữu ích và thiết thực như vậy!”

Học viên Phan Thị Linh (Nhân viên Logistics Quốc tế):
“Công việc của tôi trong lĩnh vực logistics yêu cầu tôi phải làm việc với các đối tác Trung Quốc để tổ chức vận chuyển hàng hóa quốc tế. Trước đây, tôi gặp phải không ít khó khăn trong việc giao tiếp, vì tôi chưa nắm rõ được các thuật ngữ về logistics bằng tiếng Trung. Sau khi tham gia khóa học tiếng Trung Logistics tại Trung tâm ChineMaster, tôi đã thấy sự thay đổi rõ rệt trong công việc của mình.

Khóa học không chỉ cung cấp cho tôi những từ vựng chuyên ngành về logistics mà còn hướng dẫn tôi cách thức giao tiếp trong các tình huống cụ thể như đàm phán vận chuyển, làm thủ tục hải quan và xử lý các vấn đề về kho bãi, giao nhận. Thầy Nguyễn Minh Vũ đã giảng dạy rất chi tiết, dễ hiểu và dễ áp dụng.

Sau khóa học, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Tôi có thể trao đổi và giải quyết công việc hiệu quả hơn, từ việc thương thảo giá cả, hợp đồng vận chuyển cho đến việc đảm bảo đúng tiến độ giao hàng. Tôi thực sự rất cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và Trung tâm ChineMaster vì một khóa học rất thiết thực và bổ ích.”

Mỗi học viên đều thể hiện sự hài lòng và tiến bộ rõ rệt sau khi tham gia các khóa học tại Trung tâm ChineMaster, từ những cải thiện trong giao tiếp đến việc nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Trung trong công việc chuyên môn.

Nhà sáng lập Master Edu là Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – Ông chủ của Hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội

CHINEMASTER EDU – CHINESE MASTER EDU – TIẾNG TRUNG MASTER EDU THẦY VŨ

TIẾNG TRUNG ĐỈNH CAO MASTER EDU CHINEMASTER – TIẾNG TRUNG CHINESE MASTER EDUCATION

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ BOYAN là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ 9 quyển phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 1 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 2 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 3 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 4 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 5 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 6 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 7 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 8 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình Hán ngữ quyển 9 phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình phát triển Hán ngữ là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 1 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 2 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 3 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 4 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 5 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 6 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 7 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 8 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSK 9 là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSKK sơ cấp là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSKK trung cấp là Nguyễn Minh Vũ

Tác giả của Giáo trình HSKK cao cấp là Nguyễn Minh Vũ

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân uy tín tại Hà Nội

Hotline ChineMaster Edu Chinese Master Edu Thầy Vũ 090 468 4983

ChineMaster Cơ sở 1: Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Ngã Tư Sở – Royal City)
ChineMaster Cơ sở 4: Ngõ 17 Khương Hạ Phường Khương Đình Quận Thanh Xuân Hà Nội
ChineMaster Cơ sở 5: Số 349 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 6: Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 7: Số 168 Nguyễn Xiển Phường Hạ Đình Quận Thanh Xuân Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 8: Ngõ 250 Nguyễn Xiển Phường Hạ Đình Quận Thanh Xuân Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 9: Ngõ 80 Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.